


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58950985
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NÔI
KHOA XÂY DỰNG DD & CN BÀI BÁO CÁO THAM QUAN
Cơ sở đào tạo thực nghiệm – thực nghiệm Trường ĐH Xây Dựng Hà Nội
Địa điểm: khu đô thị ĐH Nam Cao, Duy Tiên, Hà Nam
Giảng viên hướng dẫn : TS. Hương Qúy Trường
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Nhật Minh Lớp : 69XD5 MSSV : 0560769 lOMoAR cPSD| 58950985 Báo cáo tham quan
Cơ sở đào tạo thực nghiệm – thực nghiệm Trường ĐH Xây Dựng Hà Nội
Địa điểm: khu đô thị ĐH Nam Cao, Duy Tiên, Hà Nam
I. Tìm hiểu và giới thiệu tổng quan về công trình
1. Mốc Thời Gian Chính Lúc Xây Dựng Trường a) Các mốc thời gian ▪ Năm 2012 : Ý Tưởng
▪ Năm 2013 : Phê Duyệt Quy Hoạch 1/500
▪ Năm 2014 : Quyết Định Về việc giao đất cho trường ĐHXDHN
▪ Năm 2018 : Nghị Quyết của đảng ủy trường về việc đầu tư hợp phần 2
▪ Năm 2020 : Lập – Thẩm định về phê duyệt dự án dầu tư hợp phần 2
Lập – Thẩm về phê duyệt thiết kế BVTC
▪ Năm 2021 : Bắt đầu thi công
▪ Năm 2022 : Nghiệm thu – bàn dao đưa vào sử dụng
b) Nội dung chính của quá trình xây dựng đầu tư:
• 4 giai đoạn chuẩn bị đầu tư
▪ Lập và xin chủ trương đầu tư
▪ Lập và xin quy hoạch chi tiết 1/500
▪ Xin giao đất , nộp thuế , đền bù , di dời
• 5 Giai Đoạn Thực Hiện Đầu Tư
▪ Khảo sát xây dựng : khảo sát địa hình -dịa chất – thủy văn
▪ Lập hồ sơ thiết kế : báo cáo NCKT+TKCS-TKBVTC
▪ Thi công xây dựng : hồ sơ quản lý chất lượng hoàn công
• 2 giai đoạn quản lí ,vận hành và bảo trì công trình xây dựng
▪ Đưa công trình vào vận hành , sử dụng ▪
Bảo trì định kì và sửa chữa khi có sự cố 2 . Về Vị Trí
▪ Cơ sở 2 của Đại học Xây dựng Hà Nội tọa lạc tại phường Đồng Văn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. lOMoAR cPSD| 58950985
▪ Đây là khuôn viên được đầu tư với mục tiêu mở rộng không gian đào tạo và đáp ứng
nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên.
▪ Cạnh bên trường cao đẳng FPT 3 .Quy Mô
▪ Diện tích khu đất quy hoạch: 24,4ha
▪ Ô quy hoạch TH-15 ( Trường Học )
- Mật độ xây dựng tối đa 25%
- Chiều cao tối đa 9 tầng
- Hệ số sử dụng đất 1,5 lần
▪ Ô quy hoạch OGV-06(Nhà ở)
- Mật độ xây dựng tối đa 90%
- Chiều cao tối đa 3 tầng - Hệ số sử dụng đất 2,7 lần
Quy mô các hạng mục Hạng Mục Giảng Đường
Khu Giảng đường lOMoAR cPSD| 58950985
▪ Diện tích sử dụng đất : 1070m2 ▪ Số tầng : 2 Tầng
▪ Tổng diện tích sàn : 2027,3m2 ▪ Công năng chính
- 02 giảng đường 100 chỗ
- 02 giảng đường 200 chỗ
- 03 giảng đường 5 chỗ
- Các phòng kỹ thật , kho , trực , vệ sinh… lOMoAR cPSD| 58950985
Hạng mục Thư viện
Tổng diện tích: 3590 m2 với 750 chỗ ngồi, trong đó:
▪ Phòng Tự học – tầng 2: 350 chỗ
▪ Phòng Đọc mở: 200 chỗ ▪ Phòng Internet: 40 chỗ
▪ Phòng Đa phương tiện: 30 chỗ
▪ Phòng Đọc NCS và Giảng viên: 30 chỗ
▪ Phòng Giáo trình: 100 chỗ
Hạng Mục Ký Túc Xá
Ký túc xá lOMoAR cPSD| 58950985 lOMoAR cPSD| 58950985
Các mặt của kí túc xá ▪ Số tầng : 5 tầng
▪ Tổng diện tích sàn : 5095,78m2 ▪ Công năng chính
- 07 phòng nhà ở công vụ cho cán bộ
- Phòng ở KTX cho 500 sinh viên
- Khu vực nhà bếp – căng tin -
Các phòng kỹ thuật kho trực vệ sinh
Hạng Mục Sân Học Thực Hành Đường Nội Bộ
▪ Diện tích sử dụng đất : 5024m2
▪ Hệ thống đường giao thông nội bộ
▪ Sân thực hành và thao trường huấn luyện quân sự
▪ Hệ thống thoát nước ▪ Sân tập thể dục thể thao :2500m2
Hạng mục Hệ Thống Hạ Tầng Kỹ Thuật
▪ Hệ thống cấp điện , chiếu sáng , chống sét lOMoAR cPSD| 58950985 ▪ Hệ thống PCCC
▪ Hệ thống cấp thoát nước
II. Tìm Hiểu Cấu Tạo Chi Tiết Của Các Công Trình
1. Kiến trúc Các hình ảnh mặt đứng mặt cắt
▪ Mặt đứng: Mặt đứng của công trình thể hiện rõ phong cách kiến trúc hiện đại, hài
hòa với cảnh quan xung quanh. Bản vẽ mặt đứng thể hiện các chi tiết về hình
khối, tỷ lệ và chất liệu sử dụng trên bề mặt công trình. • Mặt bằng công năng:
Bản vẽ mặt bằng cho thấy sự phân chia các phòng học, hành lang, phòng chức
năng và lối giao thông. Điều này giúp tối ưu hóa sự tiện lợi và tính thực tiễn cho công trình.
Khu Giảng đường trong bản thiết kế thi công lOMoAR cPSD| 58950985
▪ Mặt cắt: Mặt cắt của công trình sẽ thể hiện các lớp kết cấu bên trong, như độ dày
sàn, tường và các không gian nội thất của tòa nhà, giúp hình dung rõ hơn về
không gian ba chiều của công trình. Quy hoạch
▪ Vị trí: Cơ sở 2 của Đại học Xây dựng Hà Nội nằm tại Hà Nội, được quy hoạch để
bổ sung và hỗ trợ cho cơ sở chính. Quy hoạch của cơ sở này nhằm tối ưu hóa
không gian để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập, cũng như phù hợp với quy
hoạch đô thị của khu vực.
▪ Khuôn viên: Khuôn viên thường được chia thành các khu vực chức năng chính
như khu học tập, khu hành chính, và khu thể chất, đồng thời tối ưu hóa mảng xanh và lối đi bộ.
Công năng và phân khu :
▪ Khu giảng dạy và nghiên cứu: Bao gồm các giảng đường, phòng học, phòng thí
nghiệm và các phòng nghiên cứu cho sinh viên và giảng viên.
▪ Khu thể dục thể thao và rèn luyện sức khỏe
Sân bóng và khu thực hành lOMoAR cPSD| 58950985
▪ Khu hành chính và quản lý: Các phòng ban quản lý của trường, văn phòng giảng
viên và các phòng họp cũng được bố trí ở khu vực hành chính này.
▪ Khu tiện ích: Bao gồm khu vực ăn uống, thư viện, và các khu sinh hoạt cộng đồng
để phục vụ nhu cầu của sinh viên và giảng viên.
Giao thông trong công trình lOMoAR cPSD| 58950985
▪ Hệ thống hành lang và lối đi: Được thiết kế để liên kết các khu chức năng trong
công trình một cách thuận tiện, đồng thời đảm bảo các yếu tố an toàn như lối thoát hiểm.
Đường đi nội bộ -----
▪ Cầu thang và thang máy: Bố trí hợp lý để đảm bảo lưu lượng di chuyển trong tòa
nhà, giảm tình trạng quá tải vào giờ cao điểm.
▪ Lối thoát hiểm và hệ thống báo cháy: Được bố trí theo tiêu chuẩn xây dựng, đảm
bảo an toàn cho người sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.
2. Kết cấu a. Giải pháp vật liệu chịu lực
▪ Kết cấu khung bê tông cốt thép: Hầu hết các công trình trường học và văn phòng
hiện đại đều sử dụng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT) cho hệ chịu lực chính,
bao gồm các cột, dầm và sàn. Giải pháp này có ưu điểm về khả năng chịu lực cao,
độ bền và khả năng chống cháy tốt, phù hợp với yêu cầu sử dụng lâu dài. lOMoAR cPSD| 58950985
▪ Sàn dự ứng lực: Đối với các tầng có không gian lớn như giảng đường hoặc hội trường,
sàn bê tông cốt thép dự ứng lực có thể được áp dụng để giảm số lượng cột, tạo
không gian thông thoáng và giảm tải trọng cho công trình.
▪ Cột dầm và thép : Nếu yêu cầu về kiến trúc cần không gian rộng và tối giản số lượng
cột, có thể sử dụng kết cấu thép cho một số khu vực. Kết cấu thép giúp tiết kiệm lOMoAR cPSD| 58950985
diện tích mặt sàn và dễ dàng lắp đặt nhưng có thể cần các lớp sơn chống cháy hoặc bọc chống cháy. b. Vật liệu bao che
▪ Tường gạch hoặc tấm bê tông nhẹ: Tường bao che thường sử dụng gạch không nung
hoặc tấm bê tông nhẹ để giảm trọng lượng cho công trình. Vật liệu này không chỉ
giúp cách âm, cách nhiệt mà còn giảm tải trọng và chi phí xây dựng. lOMoAR cPSD| 58950985
▪ Kính cường lực và nhôm kính: Các bề mặt kính lớn thường được sử dụng ở mặt tiền
hoặc khu vực hành lang để lấy sáng tự nhiên, đồng thời tạo vẻ hiện đại cho công
trình. Kính cường lực hoặc kính hộp cách âm, cách nhiệt là lựa chọn phổ biến để
tăng hiệu quả sử dụng năng lượng.
▪ Panel nhôm hoặc vật liệu composite: Các tấm ốp nhôm hoặc composite có thể được
sử dụng để bao che mặt ngoài tòa nhà, tạo thẩm mỹ hiện đại và chống chịu tốt
trước điều kiện thời tiết khắc nghiệt lOMoAR cPSD| 58950985
c. Các cấu kiện chịu lực
▪ Cột bê tông cốt thép: Cột chịu tải trọng thẳng đứng từ các tầng trên, đảm bảo
khả năng chịu lực cho toàn bộ công trình. Các cột thường có tiết diện hình
vuông hoặc chữ nhật và được bố trí ở các điểm chịu tải trọng chính.
▪ Dầm bê tông cốt thép: Dầm chính và dầm phụ hỗ trợ kết cấu sàn và truyền tải trọng
từ sàn xuống cột. Các dầm thường được gia cố thêm thép để tăng khả năng chịu lực.
Sàn bê tông cốt thép: Sàn thường là sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc sàn lắp
ghép, có thể thêm lưới thép để tăng khả năng chịu lực uốn.Móng công trình: Đối
với công trình nhiều tầng, thường sử dụng móng băng hoặc móng cọc bê tông cốt
thép để truyền tải trọng từ cột xuống nền đất, đảm bảo sự ổn định.
Lễ khánh thành công trình và giảng đường cơ sở 2 tại Hà Nam lOMoAR cPSD| 58950985
3.Hệ Thống Kỹ Thuật Trong Công Trình a. Hệ thống điện
- Nguồn cấp điện: Hệ thống điện của cơ sở có thể được cấp từ nguồn điện lưới quốc
gia, đồng thời có thể trang bị thêm máy phát điện dự phòng để đảm bảo cung cấp
điện liên tục cho các hoạt động giảng dạy, học tập và hành chính.
- Hệ thống chiếu sáng: Được thiết kế để cung cấp đủ ánh sáng cho toàn bộ khuôn
viên, đặc biệt là các phòng học, hành lang và không gian công cộng. Hệ thống chiếu
sáng thường sử dụng đèn LED tiết kiệm năng lượng và có cảm biến điều chỉnh ánh
sáng để tiết kiệm điện.
- Hệ thống điện điều khiển và tự động hóa: Trong các khu vực quan trọng, có thể áp
dụng hệ thống điện điều khiển thông minh để quản lý chiếu sáng, điều hòa không khí và an ninh.
- Hệ thống cấp nước: Nước sạch được cung cấp từ nguồn cấp nước thành phố và dự
trữ trong các bể chứa trên mái hoặc tầng hầm để đảm bảo luôn có đủ nước sinh hoạt.
Hệ thống có thể sử dụng bơm tự động để cung cấp nước ổn định cho các khu vực
sử dụng nhiều như nhà vệ sinh, căng tin và khu vực rửa tay.
b. Hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước thải và nước mưa được tách biệt rõ ràng để xử lý nước hiệu quả.
Nước thải sinh hoạt từ các khu vực nhà vệ sinh và căng tin sẽ qua hệ thống xử lý
trước khi thải ra môi trường. Nước mưa được dẫn từ mái xuống hệ thống thoát nước
mặt và thoát ra ngoài khuôn viên, tránh tình trạng ngập úng. lOMoAR cPSD| 58950985
c. Hệ thống thông gió và điều hòa không khí (HVAC) • Thông gió
tự nhiên và cưỡng bức: Các phòng học và văn phòng được thiết kế để tận dụng thông
gió tự nhiên tối đa. Đồng thời, ở những nơi không thể áp dụng thông gió tự nhiên, có
thể sử dụng quạt thông gió để đảm bảo không khí lưu thông tốt. • Hệ thống điều hòa
không khí: Sử dụng máy điều hòa không khí để đảm bảo nhiệt độ trong phòng ổn
định, đặc biệt trong các tháng nóng. Các hệ thống điều hòa trung tâm hoặc cục bộ sẽ
được lựa chọn tùy thuộc vào nhu cầu và quy mô của từng khu vực trong tòa nhà.
d. Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) • Báo cháy tự động: Hệ
thống báo cháy bao gồm các cảm biến nhiệt và khói, được lắp đặt ở các hành lang,
phòng học và những nơi có nguy cơ cháy nổ cao. Khi có dấu hiệu cháy, hệ thống sẽ
kích hoạt chuông báo và gửi tín hiệu về trung tâm điều khiển. • Chữa cháy tự động và
thủ công: Hệ thống chữa cháy bao gồm bình chữa cháy cầm tay, hộp cứu hỏa, vòi
phun nước, và hệ thống sprinkler tự động trong những khu vực cần thiết. Bên cạnh
đó, có các bình chữa cháy CO2 đặt ở những nơi có thiết bị điện để đảm bảo an toàn.
• Lối thoát hiểm và sơ tán: Lối thoát hiểm được bố trí rõ ràng với các biển chỉ dẫn
phát sáng, giúp mọi người di chuyển nhanh chóng trong trường hợp khẩn cấp. Hệ
thống chiếu sáng khẩn cấp được lắp đặt ở các hành lang và cầu thang thoát hiểm.
e. Hệ thống an ninh và giám sát • Camera giám sát: Camera an ninh
được lắp đặt ở các khu vực quan trọng như cổng ra vào, hành lang, và khu vực để xe
để giám sát an ninh và quản lý lưu lượng người ra vào. • Kiểm soát ra vào: Các cửa lOMoAR cPSD| 58950985
chính có thể được trang bị hệ thống kiểm soát ra vào, giúp quản lý tốt hơn lưu lượng
sinh viên, giảng viên và khách ra vào công trình. • Hệ thống báo động chống trộm:
Đối với các khu vực quan trọng như văn phòng giảng viên, phòng máy tính hoặc
phòng thiết bị, có thể trang bị thêm hệ thống báo động chống trộm.
f. Hệ thống mạng và viễn thông • Hệ thống mạng LAN và Wi-
Fi: Cung cấp internet tốc độ cao cho toàn bộ khuôn viên, đáp ứng nhu cầu học tập
và làm việc trực tuyến của sinh viên và giảng viên. • Hệ thống truyền thông nội bộ:
Các phòng học, văn phòng và khu vực chung có thể được kết nối với hệ thống truyền
thông nội bộ để thông báo và điều phối các hoạt động trong tòa nhà.
g. Hệ thống quản lý tòa nhà (BMS) • Nếu áp dụng hệ thống quản lý tòa nhà
(BMS), các hệ thống kỹ thuật như điều hòa, chiếu sáng, báo cháy và an ninh có thể
được giám sát và điều khiển tập trung từ một phòng điều khiển. BMS giúp tối ưu hóa
vận hành, tiết kiệm năng lượng và bảo trì hiệu quả.
4. Sơ bộ vấn đề chi phí
▪ Tổng mức đầu tư tổng thể :200 Tỷ(2012)
▪ Tổng mức đầu tư hợp phần 2. Khoabgr 73 Tỷ
▪ Chi phí đầu tư thực tế Hợp phần 2:Khoảng 67 Tỷ
▪ Chi phí vận hành hiện nay :khoảng 700 triệu / tháng
5. Hiệu quả của dự án
a. Tạo ra csvc mới đáp ứng yêu cầu ,quy mô và chiến lược phát triển của trường,đáp
ứng công cuộc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục bậc đại học theo tiêu chí của
bộ giáo dục và đào tạo
b. Góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương, đáp ứng yêu cầu định hướng phát
triển của UBND tỉnh Hà Nam;
c. Hình thành cơ sở đào tạo-thực nghiệm trường ĐHXD tại tỉnh Hà Nam,theo mô hình
kết hợp đào tạo-thực nghiệm .Trước mắt phục vụ cho đào tạo và rèn luyện
▪ Đào tạo các học phần quân sự ▪ Rèn luyện thể thao
▪ Nhà thí nghiệm và thực hành
Kết thúc buổi tham quan lOMoAR cPSD| 58950985