lOMoARcPSD| 59256994
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN THỰC NGHIỆM XÂY DỰNG
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM SỨC BỀN VẬT LIỆU
SINH VIÊN THỰC HIỆN : Phạm Quang Phước
NHÓM : Nhóm 2
LỚP : XD22/A5
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Trương Văn Chính
--- 2024 ---
lOMoARcPSD| 59256994
2
MÔN HỌC: SỨC BỀN VẬT LIỆU
THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM KÉO – NÉN MẪU VẬT LIỆU
- Ngành đào tạo: Kỹ sư xây dựng
- Số tiết thí nghiệm: 10 tiết - Ngày thí nghiệm:
- Ngày viết báo cáo:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học thí nghiệm các sinh viên đạt được các yêu cầu sau:
- Nâng cao sự hiểu biết về quá trình chịu lực của vật liệu từ khi bắt đầu gia tải đến khi vật
liệu bị phá hoại
- Vẽ được biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của vật liệu khi chịu lực
- Xác định được các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu - E – – G
- Hiểu được tính năng sử dụng của các thiết bị thí nghiệm: biết cách sử dụng thước kẹp &
đồng hồ đo chuyển vị
B. TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM:
- Một nhóm thí nghiệm gồm 15 sinh viên, các sinh viên phải trực tiếp thực hành thí nghiệm
kéo – nén vật liệu.
- Số lượng thí nghiệm: 6 thí nghiệm 1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu dẻo.
1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu giòn.
1 thí nghiệm nén mẫu vật liệu giòn.
1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu gỗ.
1 thí nghiệm nén mẫu vật liệu gỗ.
1 thí nghiệm uốn mẫu vật liệu gỗ.
- Giảng viên hướng dẫn cho từng nhóm sinh viên các nội dung chính:
Cách sử dụng và đọc các loại đồng hồ trong thí nghiệm.
Các bước thí nghiệm với từng mẫu vật liệu.
Cách ghi chép và xử lý số liệu thí nghiệm. Lập báo cáo kết quả thí nghiệm.
C. TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
- Thiết bị gây tải: máy kéo nén vạn năng 100T.
- Đồng hồ đo chuyển vị khuếch đại cao tầng. - Thước kẹp
khuếch đại 10 lần.
D. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Được trình bày theo nội dung của từng bài thí nghiệm
BÀI 1:
THÍ NGHIỆM KÉO THÉP (VẬT LIỆU DẺO)
-
-
lOMoARcPSD| 59256994
3
1. Kích thước mẫu:
a. Trước khi thí nghiệm:
- Mẫu hình trụ.
- Chiều dài l
o
= 355mm.
- Đường kính d
o
= 14mm. - Tiết diện F
o
= 1.514 cm
2
.
b. Sau khi thí nghiệm:
- Chiều dài l = 378mm.
- Đường kính thường: 14mm.
- Đường kính nơi thắt: 11mm.
- Tiết diện F
1
= 0.95 cm
2
.
2. Các số liệu thí nghiệm:
Cấp tải trọng
(kG)
Chỉ số đồng hồ đo
biến dạng dài
(mm)
(%)
(kG/cm
2
)
0
500
1000
2000
3000
4000
5000
6000
6500
7000
7500
0
1.52
3.03
4.74
5.94
7.05
7.96
8.8
9.25
10.03
10.84
0
1.52
3.03
4.74
5.94
7.05
7.96
8.8
9.25
10.03
10.84
0
0.00428
0.00853
0.01335
0.01673
0.01985
0.02242
0.02478
0.02605
0.02825
0.03053
0
3.3025
6.605
13.21
19.8151
26.4201
33.0251
39.6301
42.9326
46.2351
49.5376
lOMoARcPSD| 59256994
4
7700
7700
7750
7750
7750
7900
8000
8100
8300
8400
8500
8600
8700
8900
9000
9100
9200
9300
9400
9500
9550
9600
9600
9600
9620
9630
9630
9630
9400
11.18
11.67
12.28
13.04
13.77
14.94
15.7
16.36
16.76
17.48
18.35
19.34
20.01
20.69
21.42
22.28
23.31
23.77
24.8
26.17
27.81
28.49
29.5
30.44
32.24
33.43
34.59
35.43
36.96
11.18
11.67
12.28
13.04
13.77
14.94
15.7
16.36
16.76
17.48
18.35
19.34
20.01
20.69
24.42
22.28
23.31
23.77
24.8
26.17
27.81
28.49
29.5
30.44
32.24
33.43
34.59
35.43
36.96
0.03149
0.03287
0.03459
0.03673
0.03878
0.04208
0.04422
0.04608
0.04721
0.04924
0.05169
0.05448
0.05637
0.05828
0.06879
0.06276
0.06566
0.06696
0.06986
0.07372
0.07834
0.08025
0.0831
0.08575
0.09082
0.09417
0.09744
0.0998
0.10411
50.8587
50.8587
51.1889
51.1889
51.1889
52.1797
52.8402
53.5007
54.8217
55.4822
56.1427
56.8032
57.4637
58.7847
59.4452
60.1057
60.7662
61.4267
62.0872
62.7477
63.0779
63.4082
63.4082
63.4082
63.5403
63.6063
63.6063
63.6063
62.0872
lOMoARcPSD| 59256994
5
9350
9300
9250
9200
9150
9100
9050
9000
8950
8900
8850
8500
38.38
39.1
39.65
40.85
42.84
44.27
46.18
47.26
48.6
49.59
50.49
50.6
38.38
39.1
39.65
40.85
42.84
44.27
46.18
47.26
48.6
49.59
50.49
50.6
0.10811
0.11014
0.11169
0.11507
0.12068
0.1247
0.13008
0.13313
0.1369
0.13969
0.14223
0.14254
61.7569
61.4267
61.0964
60.7662
60.4359
60.1057
59.7754
59.4452
59.1149
58.7847
58.4544
56.1427
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất
z
và biến dạng dài tương đối
z
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu:
- Giới hạn đàn hồi:
=
lOMoARcPSD| 59256994
6
- Giới hạn chảy:
- Giới hạn bền:
- Mô đun đàn hồi:
- Hệ số nở hông: (đối với vật liệu thép ).
- Mô đun đàn hồi trượt:
- Độ thắt tỉ đối:
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm kéo mẫu thép:
- Đầu tiên, kẹp mẫu thép vào máy kéo thép và bắt đầu tăng lực kéo. Khi tăng dần tải trọng
kéo mẫu thép, ta thấy từ 0 đến 75 kG lực tăng và biến dạng cũng tăng theo, tương ứng với
đồ thị đường bậc nhất (dạng đường thẳng). Giai đoạn này là giai đoạn đàn hồi với giới hạn
đàn hồi là 49.5376 kG/cm
2
.
- Tiếp tục gia tải, nhưng đồng hồ tải tăng không đáng kể trong khi đồng hồ biến dạng lại
tăng nhanh, đồ thị có dạng đường cong gần như nằm ngang. Giai đoạn này được gọi là
giai đoạn chảy, có tải lớn nhất là 77.5 kG ứng với giới hạn chảy là 51.1889 kG/cm
2
.
- Tiếp tục gia tải thì trên biểu đồ thấy được hệ số tải trọng và hệ số biến dạng của mẫu tăng
cao đột biến, đồ thị lúc này có dạng là một đường cong, đây là giai đoạn tái bền của mẫu
với tải trọng lớn nhất khoảng 96.3 kG và giới hạn bền là 63.6063 kG/cm
2
. Lúc này mẫu đã
bắt đầu xuất hiện dấu vết phá hoại.
- Tiếp tục gia tải ta thấy đồng hồ đo biến dạng tăng nhưng đồng hồ tải trọng có hiện tượng
dao động và tách kim đến vị trí lực 85 kG thì có tiếng nổ và mẫu bị đứt tại vị trí eo thắt.
Sau đó, ta lấy mẫu ra kiểm tra thấy đường kính tại eo thắt chỉ còn 11mm giảm 3mm so với
ban đầu, độ thắt tỉ đối là 37.25%. Chiều dài sau khi thí nghiệm là 378mm tăng 23mm. Như
vậy, thép là vật liệu dẻo các kết quả thu được phù hợp với lý thuyết.
Thép là một vật liệu dẻo chịu kéo tốt, biến dạng tương đối lớn lúc vật liệu bị phá hoại.
=
=
=
=
lOMoARcPSD| 59256994
7
- Một số nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch
trên là:
+ Trong quá trình thí nghiệm: đọc các số
liệu chưa chính xác, có sự sai sót, có thể
máy thí nghiệm không đạt chuẩn.
+ Điều kiện thí nghiệm: Tốc độ gia tải khi thí
nghiệm, hình dáng kích thước mẫu, tính chất mặt
tiếp xúc giữa mẫu và máy kéo chưa tuần thủ chặt
chẽ theo tiêu chuẩn.
BÀI 2:
THÍ NGHIỆM KÉO GANG
(VẬT LIỆU DÒN)
1. Kích thước mẫu:
a. Trước khi thí nghiệm: - Mẫu hình trụ.
- Chiều dài l
0
= 155 mm.
- Đường kính d
0
= 20 mm. => Diện tích
tiết diện F = 3,14 cm
2
.
b. Sau khi thí nghiệm:
- Chiều dài: 162 mm
- Đường kính: 19,6 mm 20 mm
2. Các số liệu thí nghiệm:
Cấp tải
trọng (kG)
Chỉ số đồng
hồ đo biến
dạng dài
(mm)
(%)
(kG/cm
2
)
0 44,09 0,00 0,00 0,00
lOMoARcPSD| 59256994
8
500 46,44 2,35 1,52 159,24
1000 47,39 3,30 2,13 318,47
1500 47,93 3,84 2,48 477,71
2000 48,33 4,24 2,74 636,94
2500 48,68 4,59 2,96 796,18
3000 49,03 4,94 3,19 955,41
3500 49,38 5,29 3,41 1114,65
4000 49,70 5,61 3,62 1273,89
4500 50,01 5,92 3,82 1433,12
5000 50,35 6,26 4,04 1592,36
5200 50,51 6,42 4,14 1656,05
5400 50,68 6,59 4,25 1719,75
5600 50,84 6,75 4,35 1783,44
5800 51,00 6,91 4,46 1847,13
6000 51,20 7,11 4,59 1910,83
6100 51,30 7,21 4,65 1942,68
6200 51,39 7,30 4,71 1974,52
6300 51,53 7,44 4,80 2006,37
6400 51,65 7,56 4,88 2038,22
6500 51,78 7,69 4,96 2070,06
6600 51,92 7,83 5,05 2101,91
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất và biến dạng dài tương đối
lOMoARcPSD| 59256994
9
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu:
- Giới hạn bền:
- Mô đun đàn
hồi:
- Hệ số nở hông:
- Mô đun đàn hồi trượt:
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm kéo mẫu gang:
- Lắp mẫu gang vào máy kéo, đảm bảo mẫu gang được gắn chặt vào máy kéo để
tránhtrượt hoặc di chuyển trong quá trình thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm: Bắt đầu tăng tải kéo, đồng thời nhận thấy số chỉ trên đồng
hồbiến dạng cũng tăng theo nhưng tăng khá chậm. Khi tăng đến mức tải 66 (kN) thì thanh
gang đạt giới hạn bền và bị gãy.
- Sau thí nghiệm ta thấy thanh gang bị biến dạng dài rất thấp, không có eo thắt và
hầynhư không thay đổi tiết diện.
lOMoARcPSD| 59256994
10
- Sau khi phân tích kết quả thí nghiệm ta thấy đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa ứng
suấtvà biến dạng dài tương đối là một đường cong đi lên liên tục không có các giai đoạn
như thép. Gang đạt giới hạn bền khá thấp khi kéo .
=> Gang là một vật liệu giòn, chịu kéo kém, biến dạng rất ít khi kéo nhưng bị phá hoại
Bề mặt tại điểm gãyđột ngột khi đạt giới hạn bền. Sau thí nghiệm nhận thấy mọi kết quả đều phù hợp
giữaĐồng hồ đo biến dạng dài thực tế thuyết mặc một vài sai skhông đáng
kể do sai số trong quá trình thí nghiệm.
BÀI 3 THÍ NGHIỆM NÉN
GANG
1. Kích thước mẫu:
a. Trước khi thí nghiệm: -
Mẫu hình trụ.
- Chiều dài l
0
= 21,7mm.
- Đường kính d
0
= 14mm.
Lắp
vào máy và đo chiều dài l
o
BÀI 3:
THÍ NGHIM NÉN GANG (VT LIU DÒN)
Thanh
gang sau khi bị gãy
lOMoARcPSD| 59256994
11
b. Sau khi thí nghiệm:
- Chiều dài: l = 19,2mm
- Đường kính: d = 15,3mm
2. Các số liệu thí nghiệm:
Cấp tải
trọng (kG)
Chỉ số
đồng hồ đo
biến dạng
dài
(mm)
(%)
(kG/cm
2
)
Đường
kính mẫu
khi phá
hoại
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
7500
8000
8500
9000
9500
10000
10100
10300
10500
10700
10900
11100
57
72
81
91
99
107
117
130
140
150
161
175
192
213
220
232
244
256
284
313
0
0,15
0,24
0,34
0,42
0,50
0,60
0,73
0,83
0,93
1,04
1,18
1,35
1,56
1,63
1,75
1,87
1,99
2,27
2,56
0
0,69
1,10
1,57
1,94
2,30
2,76
3,36
3,82
4,30
4,80
5,44
6,22
7,19
7,51
8,06
8,62
9,17
10,46
11,80
0
649,6
1299,2
1948,8
2598,5
3248,1
3897,7
4547,3
4872,1
5196,9
5521,7
5845,5
6171,3
6496,1
6561,1
6691,0
6820,9
6950,8
7080,8
7210,7
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất và biến dạng dài tương đối
lOMoARcPSD| 59256994
12
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu:
Giới hạn bền: (kG/cm
2
)
đun đàn hồi: (kG/cm
2
)
Hệ số nở hông:
Mô đun đàn hồi trượt: = 24746,04 (kG/cm
2
)
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm nén mẫu gang:
- Khi thí nghiệm nén gang, do là vật liệu giòn nên thí nghiệm diễn ra nhanh tương tự t
nghiệm kéo gang.
- Vật liệu không có giới hạn tỷ lệ và giới hạn chảy mà chỉ có giới hạn bền.
lOMoARcPSD| 59256994
13
(kG/cm
2
)
- Khi nén, ta đặt mẫu vào đúng tâm bàn nén sau đó bắt đầu gia tải tăng dần và khi tải đạtmức
P= 11100 (kG) thì mẫu bị nứt xiên một góc khoảng 45° so với phương tác dụng của tải do tác
dụng của ứng suất tiếp lớn nhất τ
max
và đường kính mẫu sau khi nén còn 15,3 mm so với ban
đầu là 14mm (tăng 1,3mm) và chiều cao mẫu giảm 2,56 mm ứng với =11,8%ԑ
Ảnh sau khi nén gang đã có sự thay đổi kích thước
- Các trị số đặc trưng cho tính dẻo của vật liệu là rất bé.
- Thông qua thí nghiệm nén gang ta nhận thấy đối với vật liệu giòn giới hạn bền khi kéonhỏ
hơn nhiều so với giới hạn bền khi nén. Ví dụ: Khi kéo có = 2101,91 (kG/ cm
2
), khi nén thì
= 7212,48 (kG/ cm
2
). Vì vậy ta rút ra kết luận vật liệu giòn chịu nén tốt hơn nhiều so với
chịu kéo.
BÀI 4:
THÍ NGHIỆM KÉO GÔ DỌC THỚ
1. Mục đích:
Xác định cường độ chịu kéo giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên.
lOMoARcPSD| 59256994
14
2. Mẫu thí nghiệm:
- Gỗ có tiết diện 20 x 20, dài 350mm, b=20mm, h=4mm, l0=90mm.
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 364 – 70. - Độ
ẫm mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên.
3. Sơ đồ thí nghiệm:
- Sơ đồ đặt tải kéo mẫu:
- Tốc độ gia tải: 2KG/s 4. Số liệu và kết quả thí nghiệm:
SỐ TT
MẪU
Kích thước mẫu (mm) Diện tích
chịu kéo F
(cm2)
Lực kéo
giới hạn
Ngh
(kG)
Cường độ
chịu kéo giới
hạn Rk
(kG/cm2)
L0 B h
1 90 30 5 1.5 1050 700
2 90 30 5 1.5 750 500
3 90 30 5 1.5 900 600
Rtb: 600
5. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN:
-Trong quá trình thí nghiệm vì gỗ là vật liệu dẻo nên khi kéo thời gian diễn ra trong
quá trình thí nghiệm rất nhanh.
-Kết luận khi mẫu vật cùng một kích thước mẫu cùng diện tích chịu kéo nhưng lại
khác lực kéo giới hạn thì cường độ giới hạn nó sẽ giảm đi.
BÀI 5:
THÍ NGHIỆM NÉN GỖ DỌC THỚ
1. Mục đích:
Xác định cường độ chịu nén giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên.
2. Mẫu thí nghiệm:
- Gỗ dầu có tiết diện 30 x 30, dài 50.
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 363 – 70.
- Độ ẩm mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên.
N
3. Sơ đồ thí nghiệm:
- Sơ đồ đặt tải kéo mẫu:
- Tốc độ gia tải: 2KG/s
h
lOMoARcPSD| 59256994
15
N
4. Số liệu và kết quả thí nghiệm:
Số TT
mẫu
Kích thước mẫu (mm)
Diện tích
chịu nén
F (cm
2
)
Lực nén
giới hạn
N
gh
(kG)
Cường độ
chịu nén giới
hạn
R
n
(kG/cm
2
)
Dài Rộng Cao
a b h
1
2
3
30
30
30
30
30
30
50
50
50
15
15
15
3466
4253
3506
231
238
233
234
5. Nhận xét và kết luận:
Trong quá trình thí nghiệm bị nén, các khối gỗ sẽ trải qua một loạt các biến đổi vật lý. Ban
đầu, khi tải trọng được áp dụng, các phân tử gỗ sẽ chịu đựng sự làm đất từ cường độ nén,
dẫn đến việc chúng chịu biến dạng và cơ cấu bên trong khối gỗ thay đổi. Khi tải trọng tăng
lên, sự biến dạng này cũng sẽ gia tăng.
Trong quá trình nén, các sợi gỗ trong cấu trúc bên trong sẽ trải qua sự biến dạng đến mức
giới hạn của khả năng chịu đựng. Khi cường độ chịu nén giới hạn được đạt đến, khối gỗ sẽ
bắt đầu xuất hiện các dạng hiện tượng cục bộ như nứt vỡ, biến dạng vĩnh viễn, hoặc thậm
chí là suy yếu cấu trúc.
Kết luận chung từ thí nghiệm này là xác định cường độ chịu nén giới hạn dọc thớ của mẫu
gỗ ở độ ẩm tự nhiên. Điều này giúp xác định khả năng chịu tải trọng của gỗ trong điều kiện
cụ thể và cung cấp thông tin quan trọng về tính chất cơ học của vật liệu này trong ứng dụng
thực tế.
lOMoARcPSD| 59256994
16
lOMoARcPSD| 59256994
17
BÀI 6
THÍ NGHIỆM UỐN PHẲNG MẪU GỖ
1. Mục đích:
- Xác định cường độ chịu uốn giới hạn của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên.
2. Mẫu thí nghiệm:
- Gỗ dầu có tiết diện 20 x 20, dài 300mm, L0=240mm.
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 365 – 70.
- Độ ẩm mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên.
3. Sơ đồ thí nghiệm:
- Sơ đồ đặt tải của mẫu:
- Tốc độ gia tải: 1KG/s
- Gối tựa truyền tải: 4 con lăn kim loại hình trụ D = 20, L=30 4. Số liệu và kết quả thí nghiệm:
Số TT
Mẫu
Kích thước mẫu
(mm)
Moment kháng
uốn W
x
(cm
3
)
Chỉ số lực
kế N
n
(kG)
Lực uốn
giới hạn
N
u
=N
n
/2
(kG)
Moment
uốn giới
hạn M
gh
(kG.cm)
Cường độ
chịu uốn
giới hạn
R
u
(kG/cm
2
)
Dài Rộng
Cao
L
0
b h
1
2
3
240
240
240
31
30
28
29
28
29
4,345
3.92
3.925
635
561
458
317.5
280.5
229
38100
33660
27480
8768.7
8586.7
7001.2
R
tb
= 8118.9
lOMoARcPSD| 59256994
Nhận xét và kết luận:
-
Trong quá trình thí nghiệm vì gỗ vật liệu gỗ là vật liệu dẻo. Có liên kết chắc
chắn nên khả năng chịu va đập tốt vì tính chất dễ uốn nắn nên khả năng
chịu uốn của gỗ tương đối yếu.
-
Đối với ba mẫu uốn gỗ cùng chiều dài nhưng khác diện tích chịu uốn sẽ cho
ra giới hạn lực uốn khác nhau, din tích tiếp xúc càng lớn giới hạn chịu uốn
càng cao.
Hình minh họa sau thí nghiệm uốn:
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN THỰC NGHIỆM
-----
oOo
-----
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
lOMoARcPSD| 59256994
19
THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC NH CHẤT CƠ LÍ CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
A. GIỚI THIỆU CHUNG
Ngành đào tạo: Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Số tiết thí nghiệm: 15 tiết
Thời điểm thí nghiệm: Các bài thí nghiệm được thực hiện sau khi sinh viên đã được học
các phần lý thuyết tương ứng.
Các loại vật liệu xây dựng dùng thí nghiệm: gạch ống, gạch thẻ, xi măng, bêtông, cốt
liệu.
B. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Sau khi thực hành thí nghiệm, sinh viên cần đạt được các yêu cầu sau:
Hiểu biết cơ bản về công tác thí nghiệm (Khu chuẩn bị mẫu, khu chuẩn bị trang thiết bị,
khu thí nghiệm, khu xử lý số liệu và đánh giá kết quả)
Nâng cao sự hiểu biết về quá trình chịu lực từ khi bắt đầu gia tải đến khi vật liệu bị phá
hoại.
Xác định được một số chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng như: giới hạn cường độ chịu
nén, chịu uốn, độ sụt và mac vật liệu.
Hiểu được tính năng sử dụng và biết vận hành các trang thiết bị, máy móc thí nghiệm.
C. TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM
Một nhóm thí nghiệm gồm có 15-20 sinh viên. Sinh viên được hướng dẫn trực tiếp thực
hành thí nghiệm với từng bài thí nghiệm cụ thể.
Các bài thí nghiệm gồm có:
Bài 1: Thiết kế cấp phối – Chế tạo mẫu bê tông – vữa xi măng.
Bài 2: Thí nghiệm xác định độ sụt của hỗn hợp btơng.
Bài 3: Thí nghiệm xác định giới hạn cường độ chịu nén của btơng.
Bài 4: Thí nghiệm xác định giới hạn bền uốn của xi măng.
Bài 5: Thí nghiệm xác định giới hạn bền nén của xi măng.
lOMoARcPSD| 59256994
20
Bài 6: Thí nghiệm xác định giới hạn cường độ chịu nén của gạch ống 4 lỗ.
Bài 7: Thí nghiệm xác định độ bền uốn của gạch thẻ.
Bài 8: Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích của xi măng, cát, đá dăm, gạch, vữa xi
măng, bê tông.
D. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Được trình bày theo nội dung của từng bài thí nghiệm cụ thể.

Preview text:

lOMoARcP SD| 59256994
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.HCM KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN THỰC NGHIỆM XÂY DỰNG BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM SỨC BỀN VẬT LIỆU
SINH VIÊN THỰC HIỆN : Phạm Quang Phước NHÓM : Nhóm 2 LỚP : XD22/A5
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Trương Văn Chính --- 2024 --- 1 lOMoARcP SD| 59256 994
MÔN HỌC: SỨC BỀN VẬT LIỆU
THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM KÉO – NÉN MẪU VẬT LIỆU
- Ngành đào tạo: Kỹ sư xây dựng
- Số tiết thí nghiệm: 10 tiết - Ngày thí nghiệm: - Ngày viết báo cáo: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau bài học thí nghiệm các sinh viên đạt được các yêu cầu sau:
- Nâng cao sự hiểu biết về quá trình chịu lực của vật liệu từ khi bắt đầu gia tải đến khi vật liệu bị phá hoại
- Vẽ được biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của vật liệu khi chịu lực
- Xác định được các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu - - - E – – G
- Hiểu được tính năng sử dụng của các thiết bị thí nghiệm: biết cách sử dụng thước kẹp &
đồng hồ đo chuyển vị B. TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM:
- Một nhóm thí nghiệm gồm 15 sinh viên, các sinh viên phải trực tiếp thực hành thí nghiệm kéo – nén vật liệu.
- Số lượng thí nghiệm: 6 thí nghiệm  1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu dẻo.
• 1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu giòn.
• 1 thí nghiệm nén mẫu vật liệu giòn.
• 1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu gỗ.
• 1 thí nghiệm nén mẫu vật liệu gỗ.
• 1 thí nghiệm uốn mẫu vật liệu gỗ.
- Giảng viên hướng dẫn cho từng nhóm sinh viên các nội dung chính:
• Cách sử dụng và đọc các loại đồng hồ trong thí nghiệm.
• Các bước thí nghiệm với từng mẫu vật liệu.
• Cách ghi chép và xử lý số liệu thí nghiệm.  Lập báo cáo kết quả thí nghiệm.
C. TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
- Thiết bị gây tải: máy kéo nén vạn năng 100T.
- Đồng hồ đo chuyển vị khuếch đại cao tầng. - Thước kẹp khuếch đại 10 lần. D. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Được trình bày theo nội dung của từng bài thí nghiệm BÀI 1:
THÍ NGHIỆM KÉO THÉP (VẬT LIỆU DẺO) 2 lOMoARcP SD| 59256 994 1. Kích thước mẫu:
a. Trước khi thí nghiệm: - Mẫu hình trụ. - Chiều dài lo = 355mm.
- Đường kính do = 14mm. - Tiết diện Fo = 1.514 cm2. b. Sau khi thí nghiệm: - Chiều dài l = 378mm.
- Đường kính thường: 14mm.
- Đường kính nơi thắt: 11mm.
- Tiết diện F1 = 0.95 cm2.
2. Các số liệu thí nghiệm: Cấp tải trọng Chỉ số đồng hồ đo (kG) biến dạng dài (mm) (%) (kG/cm2) 0 0 0 0 0 500 1.52 1.52 0.00428 3.3025 1000 3.03 3.03 0.00853 6.605 2000 4.74 4.74 0.01335 13.21 3000 5.94 5.94 0.01673 19.8151 4000 7.05 7.05 0.01985 26.4201 5000 7.96 7.96 0.02242 33.0251 6000 8.8 8.8 0.02478 39.6301 6500 9.25 9.25 0.02605 42.9326 7000 10.03 10.03 0.02825 46.2351 7500 10.84 10.84 0.03053 49.5376 3 lOMoARcP SD| 59256994 7700 11.18 11.18 0.03149 50.8587 7700 11.67 11.67 0.03287 50.8587 7750 12.28 12.28 0.03459 51.1889 7750 13.04 13.04 0.03673 51.1889 7750 13.77 13.77 0.03878 51.1889 7900 14.94 14.94 0.04208 52.1797 8000 15.7 15.7 0.04422 52.8402 8100 16.36 16.36 0.04608 53.5007 8300 16.76 16.76 0.04721 54.8217 8400 17.48 17.48 0.04924 55.4822 8500 18.35 18.35 0.05169 56.1427 8600 19.34 19.34 0.05448 56.8032 8700 20.01 20.01 0.05637 57.4637 8900 20.69 20.69 0.05828 58.7847 9000 21.42 24.42 0.06879 59.4452 9100 22.28 22.28 0.06276 60.1057 9200 23.31 23.31 0.06566 60.7662 9300 23.77 23.77 0.06696 61.4267 9400 24.8 24.8 0.06986 62.0872 9500 26.17 26.17 0.07372 62.7477 9550 27.81 27.81 0.07834 63.0779 9600 28.49 28.49 0.08025 63.4082 9600 29.5 29.5 0.0831 63.4082 9600 30.44 30.44 0.08575 63.4082 9620 32.24 32.24 0.09082 63.5403 9630 33.43 33.43 0.09417 63.6063 9630 34.59 34.59 0.09744 63.6063 9630 35.43 35.43 0.0998 63.6063 9400 36.96 36.96 0.10411 62.0872 4 lOMoARcP SD| 59256 994 9350 38.38 38.38 0.10811 61.7569 9300 39.1 39.1 0.11014 61.4267 9250 39.65 39.65 0.11169 61.0964 9200 40.85 40.85 0.11507 60.7662 9150 42.84 42.84 0.12068 60.4359 9100 44.27 44.27 0.1247 60.1057 9050 46.18 46.18 0.13008 59.7754 9000 47.26 47.26 0.13313 59.4452 8950 48.6 48.6 0.1369 59.1149 8900 49.59 49.59 0.13969 58.7847 8850 50.49 50.49 0.14223 58.4544 8500 50.6 50.6 0.14254 56.1427
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất z và biến dạng dài tương đối z
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu: - Giới hạn đàn hồi: = 5 lOMoARcP SD| 59256 994 - Giới hạn chảy: = - Giới hạn bền: = - Mô đun đàn hồi: = - Hệ số nở hông:
(đối với vật liệu thép ).
- Mô đun đàn hồi trượt: = - Độ thắt tỉ đối:
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm kéo mẫu thép:
- Đầu tiên, kẹp mẫu thép vào máy kéo thép và bắt đầu tăng lực kéo. Khi tăng dần tải trọng
kéo mẫu thép, ta thấy từ 0 đến 75 kG lực tăng và biến dạng cũng tăng theo, tương ứng với
đồ thị đường bậc nhất (dạng đường thẳng). Giai đoạn này là giai đoạn đàn hồi với giới hạn
đàn hồi là 49.5376 kG/cm2.
- Tiếp tục gia tải, nhưng đồng hồ tải tăng không đáng kể trong khi đồng hồ biến dạng lại
tăng nhanh, đồ thị có dạng đường cong gần như nằm ngang. Giai đoạn này được gọi là
giai đoạn chảy, có tải lớn nhất là 77.5 kG ứng với giới hạn chảy là 51.1889 kG/cm2.
- Tiếp tục gia tải thì trên biểu đồ thấy được hệ số tải trọng và hệ số biến dạng của mẫu tăng
cao đột biến, đồ thị lúc này có dạng là một đường cong, đây là giai đoạn tái bền của mẫu
với tải trọng lớn nhất khoảng 96.3 kG và giới hạn bền là 63.6063 kG/cm2. Lúc này mẫu đã
bắt đầu xuất hiện dấu vết phá hoại.
- Tiếp tục gia tải ta thấy đồng hồ đo biến dạng tăng nhưng đồng hồ tải trọng có hiện tượng
dao động và tách kim đến vị trí lực 85 kG thì có tiếng nổ và mẫu bị đứt tại vị trí eo thắt.
Sau đó, ta lấy mẫu ra kiểm tra thấy đường kính tại eo thắt chỉ còn 11mm giảm 3mm so với
ban đầu, độ thắt tỉ đối là 37.25%. Chiều dài sau khi thí nghiệm là 378mm tăng 23mm. Như
vậy, thép là vật liệu dẻo các kết quả thu được phù hợp với lý thuyết.
 Thép là một vật liệu dẻo chịu kéo tốt, biến dạng tương đối lớn lúc vật liệu bị phá hoại. 6 lOMoARcP SD| 59256 994 -
Một số nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch trên là:
+ Trong quá trình thí nghiệm: đọc các số
liệu chưa chính xác, có sự sai sót, có thể
máy thí nghiệm không đạt chuẩn.
+ Điều kiện thí nghiệm: Tốc độ gia tải khi thí
nghiệm, hình dáng kích thước mẫu, tính chất mặt
tiếp xúc giữa mẫu và máy kéo chưa tuần thủ chặt chẽ theo tiêu chuẩn. BÀI 2: THÍ NGHIỆM KÉO GANG (VẬT LIỆU DÒN) 1. Kích thước mẫu:
a. Trước khi thí nghiệm: - Mẫu hình trụ. - Chiều dài l0 = 155 mm.
- Đường kính d0 = 20 mm. => Diện tích tiết diện F = 3,14 cm2. b. Sau khi thí nghiệm: - Chiều dài: 162 mm
- Đường kính: 19,6 mm 20 mm
2. Các số liệu thí nghiệm: Chỉ số đồng Cấp tải hồ đo biến (mm) trọng (kG) dạng dài (%) (kG/cm2) 0 44,09 0,00 0,00 0,00 7 lOMoARcP SD| 59256 994 500 46,44 2,35 1,52 159,24 1000 47,39 3,30 2,13 318,47 1500 47,93 3,84 2,48 477,71 2000 48,33 4,24 2,74 636,94 2500 48,68 4,59 2,96 796,18 3000 49,03 4,94 3,19 955,41 3500 49,38 5,29 3,41 1114,65 4000 49,70 5,61 3,62 1273,89 4500 50,01 5,92 3,82 1433,12 5000 50,35 6,26 4,04 1592,36 5200 50,51 6,42 4,14 1656,05 5400 50,68 6,59 4,25 1719,75 5600 50,84 6,75 4,35 1783,44 5800 51,00 6,91 4,46 1847,13 6000 51,20 7,11 4,59 1910,83 6100 51,30 7,21 4,65 1942,68 6200 51,39 7,30 4,71 1974,52 6300 51,53 7,44 4,80 2006,37 6400 51,65 7,56 4,88 2038,22 6500 51,78 7,69 4,96 2070,06 6600 51,92 7,83 5,05 2101,91
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất
và biến dạng dài tương đối 8 lOMoARcP SD| 59256 994
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu: - Giới hạn bền: - Mô đun đàn hồi: - Hệ số nở hông: - Mô đun đàn hồi trượt:
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm kéo mẫu gang: -
Lắp mẫu gang vào máy kéo, đảm bảo mẫu gang được gắn chặt vào máy kéo để
tránhtrượt hoặc di chuyển trong quá trình thí nghiệm. -
Tiến hành thí nghiệm: Bắt đầu tăng tải kéo, đồng thời nhận thấy số chỉ trên đồng
hồbiến dạng cũng tăng theo nhưng tăng khá chậm. Khi tăng đến mức tải 66 (kN) thì thanh
gang đạt giới hạn bền và bị gãy. -
Sau thí nghiệm ta thấy thanh gang bị biến dạng dài rất thấp, không có eo thắt và
hầynhư không thay đổi tiết diện. 9 lOMoARcP SD| 59256 994 -
Sau khi phân tích kết quả thí nghiệm ta thấy đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa ứng
suấtvà biến dạng dài tương đối là một đường cong đi lên liên tục không có các giai đoạn
như thép. Gang đạt giới hạn bền khá thấp khi kéo .
=> Gang là một vật liệu giòn, chịu kéo kém, biến dạng rất ít khi kéo nhưng bị phá hoại
Bề mặt tại điểm gãyđột ngột khi đạt giới hạn bền. Sau thí nghiệm nhận thấy mọi kết quả đều phù hợp
giữaĐồng hồ đo biến dạng dài thực tế và lý thuyết mặc dù có một vài sai số không đáng
kể do sai số trong quá trình thí nghiệm.
Lắp vào máy và đo chiều dài l o BÀI 3 THÍ NGHIỆM NÉN Thanh gang sau khi bị gãy BÀI 3:
THÍ NGHIỆM NÉN GANG (VẬT LIỆU DÒN) GANG 1. Kích thước mẫu:
a. Trước khi thí nghiệm: - Mẫu hình trụ. - Chiều dài l0 = 21,7mm. - Đường kính d0 = 14mm. 10 lOMoARcP SD| 59256 994 b. Sau khi thí nghiệm: - Chiều dài: l = 19,2mm - Đường kính: d = 15,3mm
2. Các số liệu thí nghiệm: Chỉ số Đường Cấp tải đồng hồ đo kính mẫu (mm) trọng (kG) biến dạng (%) (kG/cm2) khi phá dài hoại 0 57 0 0 0 1000 72 0,15 0,69 649,6 2000 81 0,24 1,10 1299,2 3000 91 0,34 1,57 1948,8 4000 99 0,42 1,94 2598,5 5000 107 0,50 2,30 3248,1 6000 117 0,60 2,76 3897,7 7000 130 0,73 3,36 4547,3 7500 140 0,83 3,82 4872,1 8000 150 0,93 4,30 5196,9 8500 161 1,04 4,80 5521,7 9000 175 1,18 5,44 5845,5 9500 192 1,35 6,22 6171,3 10000 213 1,56 7,19 6496,1 10100 220 1,63 7,51 6561,1 10300 232 1,75 8,06 6691,0 10500 244 1,87 8,62 6820,9 10700 256 1,99 9,17 6950,8 10900 284 2,27 10,46 7080,8 11100 313 2,56 11,80 7210,7
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất
và biến dạng dài tương đối 11 lOMoARcP SD| 59256 994
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu: Giới hạn bền: (kG/cm2) Mô đun đàn hồi: (kG/cm2) Hệ số nở hông:
Mô đun đàn hồi trượt: = 24746,04 (kG/cm2)
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm nén mẫu gang:
- Khi thí nghiệm nén gang, do là vật liệu giòn nên thí nghiệm diễn ra nhanh tương tự thí nghiệm kéo gang.
- Vật liệu không có giới hạn tỷ lệ và giới hạn chảy mà chỉ có giới hạn bền. 12 lOMoARcP SD| 59256 994 (kG/cm2)
- Khi nén, ta đặt mẫu vào đúng tâm bàn nén sau đó bắt đầu gia tải tăng dần và khi tải đạtmức
P= 11100 (kG) thì mẫu bị nứt xiên một góc khoảng 45° so với phương tác dụng của tải do tác
dụng của ứng suất tiếp lớn nhất τmax và đường kính mẫu sau khi nén còn 15,3 mm so với ban
đầu là 14mm (tăng 1,3mm) và chiều cao mẫu giảm 2,56 mm ứng với =11,8%ԑ
Ảnh sau khi nén gang đã có sự thay đổi kích thước
- Các trị số đặc trưng cho tính dẻo của vật liệu là rất bé.
- Thông qua thí nghiệm nén gang ta nhận thấy đối với vật liệu giòn giới hạn bền khi kéonhỏ
hơn nhiều so với giới hạn bền khi nén. Ví dụ: Khi kéo có = 2101,91 (kG/ cm2), khi nén thì
= 7212,48 (kG/ cm2). Vì vậy ta rút ra kết luận vật liệu giòn chịu nén tốt hơn nhiều so với chịu kéo. BÀI 4:
THÍ NGHIỆM KÉO GÔ DỌC THỚ 1. Mục đích:
Xác định cường độ chịu kéo giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên. 13 lOMoARcP SD| 59256 994 2. Mẫu thí nghiệm:
- Gỗ có tiết diện 20 x 20, dài 350mm, b=20mm, h=4mm, l0=90mm.
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 364 – 70. - Độ
ẫm mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên. 3. Sơ đồ thí nghiệm:
- Sơ đồ đặt tải kéo mẫu:
- Tốc độ gia tải: 2KG/s 4. Số liệu và kết quả thí nghiệm: SỐ TT Kích thước mẫu (mm) Diện tích Lực kéo Cường độ MẪU chịu kéo F giới hạn chịu kéo giới (cm2) Ngh hạn Rk L0 B h (kG) (kG/cm2) 1 90 30 5 1.5 1050 700 2 90 30 5 1.5 750 500 3 90 30 5 1.5 900 600 Rtb: 600
5. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN:
-Trong quá trình thí nghiệm vì gỗ là vật liệu dẻo nên khi kéo thời gian diễn ra trong
quá trình thí nghiệm rất nhanh.
-Kết luận khi mẫu vật cùng một kích thước mẫu cùng diện tích chịu kéo nhưng lại
khác lực kéo giới hạn thì cường độ giới hạn nó sẽ giảm đi. BÀI 5:
THÍ NGHIỆM NÉN GỖ DỌC THỚ 1. Mục đích:
Xác định cường độ chịu nén giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên. 2. Mẫu thí nghiệm:
- Gỗ dầu có tiết diện 30 x 30, dài 50.
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 363 – 70.
- Độ ẩm mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên. N 3. Sơ đồ thí nghiệm:
- Sơ đồ đặt tải kéo mẫu: h
- Tốc độ gia tải: 2KG/s 14 lOMoARcP SD| 59256 994 N
4. Số liệu và kết quả thí nghiệm: Kích thước mẫu (mm) Cường độ Lực nén Số TT Diện tích Dài Rộng Cao chịu nén giới hạn chịu nén giới mẫu F (cm2) hạn Ngh (kG) Rn (kG/cm2) a b h 30 30 50 15 3466 231 1 30 30 50 15 4253 238 2 30 30 50 15 3506 233 3 234
5. Nhận xét và kết luận:
Trong quá trình thí nghiệm bị nén, các khối gỗ sẽ trải qua một loạt các biến đổi vật lý. Ban
đầu, khi tải trọng được áp dụng, các phân tử gỗ sẽ chịu đựng sự làm đất từ cường độ nén,
dẫn đến việc chúng chịu biến dạng và cơ cấu bên trong khối gỗ thay đổi. Khi tải trọng tăng
lên, sự biến dạng này cũng sẽ gia tăng.
Trong quá trình nén, các sợi gỗ trong cấu trúc bên trong sẽ trải qua sự biến dạng đến mức
giới hạn của khả năng chịu đựng. Khi cường độ chịu nén giới hạn được đạt đến, khối gỗ sẽ
bắt đầu xuất hiện các dạng hiện tượng cục bộ như nứt vỡ, biến dạng vĩnh viễn, hoặc thậm
chí là suy yếu cấu trúc.
Kết luận chung từ thí nghiệm này là xác định cường độ chịu nén giới hạn dọc thớ của mẫu
gỗ ở độ ẩm tự nhiên. Điều này giúp xác định khả năng chịu tải trọng của gỗ trong điều kiện
cụ thể và cung cấp thông tin quan trọng về tính chất cơ học của vật liệu này trong ứng dụng thực tế. 15 lOMoARcP SD| 59256994 16 lOMoARcP SD| 59256994 BÀI 6
THÍ NGHIỆM UỐN PHẲNG MẪU GỖ 1. Mục đích:
- Xác định cường độ chịu uốn giới hạn của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên. 2. Mẫu thí nghiệm:
- Gỗ dầu có tiết diện 20 x 20, dài 300mm, L0=240mm.
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 365 – 70.
- Độ ẩm mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên. 3. Sơ đồ thí nghiệm:
- Sơ đồ đặt tải của mẫu:
- Tốc độ gia tải: 1KG/s
- Gối tựa truyền tải: 4 con lăn kim loại hình trụ D = 20, L=30 4. Số liệu và kết quả thí nghiệm: Số TT Kích thước mẫu
Moment kháng Chỉ số lực
Lực uốn Moment Cường độ Mẫu (mm) uốn Wx kế Nn giới hạn uốn giới chịu uốn (cm3) (kG) Nu=Nn/2 hạn M giới hạn gh Dài Rộng Cao (kG) (kG.cm) Ru (kG/cm2) L0 b h 1 240 31 29 4,345 635 317.5 38100 8768.7 2 240 30 28 3.92 561 280.5 33660 8586.7 3 240 28 29 3.925 458 229 27480 7001.2 Rtb= 8118.9 17 lOMoARcP SD| 59256 994 Nhận xét và kết luận:
- Trong quá trình thí nghiệm vì gỗ vật liệu gỗ là vật liệu dẻo. Có liên kết chắc
chắn nên khả năng chịu va đập tốt vì tính chất dễ uốn nắn nên khả năng chịu uốn của T g R ỗ Ư tư Ờ ơ N n G g Đ đ ẠốI i y H ế Ọ uC. KIẾN TRÚC TP. HCM
- Đối với ba mẫu uốn gỗ c K ù H ng O A c h X i Âều Y d D à Ựi n N h
G ưng khác diện tích chịu uốn sẽ cho
ra giới hạn lực uốn khác nhau, diện tích tiếp xúc càng lớn giới hạn chịu uốn BỘ MÔN THỰC NGHIỆM càng cao. ----- oOo -----
Hình minh họa sau thí nghiệm uốn: BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG 18 lOMoAR cPSD| 59 25699 4 THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÍ CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG A. GIỚI THIỆU CHUNG
• Ngành đào tạo: Xây dựng dân dụng và công nghiệp
• Số tiết thí nghiệm: 15 tiết
• Thời điểm thí nghiệm: Các bài thí nghiệm được thực hiện sau khi sinh viên đã được học
các phần lý thuyết tương ứng.
• Các loại vật liệu xây dựng dùng thí nghiệm: gạch ống, gạch thẻ, xi măng, bêtông, cốt liệu. B. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Sau khi thực hành thí nghiệm, sinh viên cần đạt được các yêu cầu sau:
• Hiểu biết cơ bản về công tác thí nghiệm (Khu chuẩn bị mẫu, khu chuẩn bị trang thiết bị,
khu thí nghiệm, khu xử lý số liệu và đánh giá kết quả)
• Nâng cao sự hiểu biết về quá trình chịu lực từ khi bắt đầu gia tải đến khi vật liệu bị phá hoại.
• Xác định được một số chỉ tiêu cơ lý của vật liệu xây dựng như: giới hạn cường độ chịu
nén, chịu uốn, độ sụt và mac vật liệu.
• Hiểu được tính năng sử dụng và biết vận hành các trang thiết bị, máy móc thí nghiệm. C. TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM
• Một nhóm thí nghiệm gồm có 15-20 sinh viên. Sinh viên được hướng dẫn trực tiếp thực
hành thí nghiệm với từng bài thí nghiệm cụ thể.
• Các bài thí nghiệm gồm có:
Bài 1: Thiết kế cấp phối – Chế tạo mẫu bê tông – vữa xi măng.
Bài 2: Thí nghiệm xác định độ sụt của hỗn hợp btơng.
Bài 3: Thí nghiệm xác định giới hạn cường độ chịu nén của btơng.
Bài 4: Thí nghiệm xác định giới hạn bền uốn của xi măng.
Bài 5: Thí nghiệm xác định giới hạn bền nén của xi măng. 19 lOMoAR cPSD| 59 25699 4
Bài 6: Thí nghiệm xác định giới hạn cường độ chịu nén của gạch ống 4 lỗ.
Bài 7: Thí nghiệm xác định độ bền uốn của gạch thẻ.
Bài 8: Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích của xi măng, cát, đá dăm, gạch, vữa xi măng, bê tông. D. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Được trình bày theo nội dung của từng bài thí nghiệm cụ thể. 20