Báo cáo thực tập - Bài thực tập số 1: Linh kiện điện tử cơ bản | Môn Hệ thống điện – Điện tử ô tô Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Điện trở là một đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Khi sử dụng điện trở cho một mạch điện thì một phần năng lượng điện sẽ bị tiêu hao để duy trì mức độ chuyển dời của dòng điện Nói một cách khác thì khi điện trở càng lớn thì dòng điện đi qua càng nhỏ và ngược lại Khi dòng điện chạy qua điện trở sẻ sinh ra nhiệt lưọng và được tính theo công thức. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
8 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực tập - Bài thực tập số 1: Linh kiện điện tử cơ bản | Môn Hệ thống điện – Điện tử ô tô Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Điện trở là một đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Khi sử dụng điện trở cho một mạch điện thì một phần năng lượng điện sẽ bị tiêu hao để duy trì mức độ chuyển dời của dòng điện Nói một cách khác thì khi điện trở càng lớn thì dòng điện đi qua càng nhỏ và ngược lại Khi dòng điện chạy qua điện trở sẻ sinh ra nhiệt lưọng và được tính theo công thức. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

42 21 lượt tải Tải xuống
BÁO CÁO THỰC TẬP
Tên bài: Bài thực tập số 1: Linh kiện điện tử cơ bản
I. Chuẩn bị
1. Cơ sở lý thuyết
a. Điện trở
Điện trở một đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Khi sử dụng điện trở cho
một mạch điện thì một phần năng lượng điện sẽ bị tiêu hao để duy trì mức độ chuyển dời của
dòng điện Nói một cách khác thì khi điện trở càng lớn thì dòng điện đi qua càng nhỏ
ngược lại Khi dòng điện chạy qua điện trở sẻ sinh ra nhiệt lưọng được tính theo công
thức:
P = I
2
.R
Trong đó:
P là công suất, đo theo W
I Alà cường độ dòng điện, đo bằng
R là đơn vị điện trở, đo theo
Ω
Hình 1: Hình ảnh về điện trở [1]
b. Biến trở (VR)
Biến trở điện trở gi trị thay đổi. Biến trở (Varia le Resistor) cấu tạo gồm một
điện trở màng than hoặc dây quấn dạng hình cung, trục xoay giữa nối với con trượt
Con trượt tiếp xúc động với vành điện trở tạo nên cực thứ 3,n khi con trượt dịch chuyển
điện trở giữa cực thứ và trong 2 cực còn lại có thể thay đổi. Có thể có loại biến trở tuyến tính
(giá trị điện trở thay đổi tuyến tính theo góc xoay) hoặc biến trở phi tuyến (giá trị điện trở
thay đổi theo hàm logarit theo góc xoay).
Nhóm: 1
1. Nguyễn Hồng Anh
2. Nguyễn Hải Đăng
3. Nguyễn Tuấn Hào
4. Nguyễn Chí Hải
5. Phạm Phú Đông
Ngày 18 tháng 01 năm 2024
Hình 2: Hình ảnh về biến trở. [2]
Đo chân 1 và 3 của biến trở để biết giá trị của biến trở. Thường thì trên thân biến trở có ghi
giá trị của biến trở. Ví dụ : B50K có nghĩa là biến trở có giá trị là 50K
Ω
. Biến trở được sử dụng
điều khiển điện áp (chiết áp) hoặc điều khiển cường độ dòng điện.
c. Tụ Điện (C)
Tụ điện một trong những loại linh kiện khả năng tích tụ năng lượng. Các thông số
chính của tụ:
Điện dung ( C ): đại lượng đặc trưng cho khả năng tích tụ năng lượng của tụ. Điện
dung có đơn vị là F (Fara). Các đơn vị hay dùng:
mF = 10 F;
-3
μ
F =10 F ; nF = 10 F ; pF = 10 F
-6 -9 -12
Trở kháng của tụ điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện xoay chiều của tụ
điện.
Hình 3: Hình ảnh về Tụ điện [3]
Cách đọc tụ: Đọc trực tiếp trên thân tụ với loại tụ ghi thẳng trên thân. Nếu tụ có ghi bằng
số thì ta đọc như sau.
3 chữ số và 1 chử cái:
- Đơn vị là pF
- 2 chữ số đầu có nghĩa thực
- Chữ số thứ 3 biểu diễn bậc của lũy thừa 10
- Chữ cái biểu diễn sai số
Ví dụ: 0.047/200V: C=0.047
μ
F; U=200V
d. Diode
Diode bán dẫn cấu tạo một chuyển tiếp p-n với một điện cực nối tới miền p gọi
Anode(A) một điện cực được nối tới miền n được gọi Cathode (K), liên kết đó thể
coi là một điện trở có giá trị nhỏ nối tiếp với diode ở mạch ngoài.
Hình 4: Hình ảnh về diode [4]
Dưới tác động của điện trường ngoài diode hoạt động như van một chiều. Khi phân cực
thuận thì giá trị điện trở của lớp tiếp gíap rất nhỏ nên thể cho dòng điện qua một cách dễ
dàng.
Hình 5: Hình ảnh về phân cực thuận của diode [5]
Khi phân cực nghịch thì dòng bão hòa qua diode là rất nhỏ có thể xem bằng 0, điều này nói lên tính chất van một
chiều của diode.
Hình 6: Hình ảnh về Phân cực nghịch của diode [6]
e. Transistor
Transistor loại linh kiện bán dẫn chủ động thường được sử dụng như một phần tử
khuếch đại hoặc như khóa điện tử. Chúng nằm trong khối đơn vị bản xây dựng nên cấu
trúc mạch máy tính điện tử và tất cả các thiết bị điện tử hiện đại khác.
Hình 7. Các loại Transistor [7]
Với sự đặc trưng về tốc độ xử lý và tính chính xác nên chúng được ứng dụng nhiều trong
các ứng dụng tương tự số. Từ những thiết bị quen thuộc như điện thoại, TV, hay các sản
phẩm có sử dụng bộ khuếch đại âm thanh, hình ảnh ta sẽ thấy được vai trò không thể thiếu của
transistor.
f. Mosfet
Mosfet chính Transistor hiệu ứng trường, sở hữu cấu tạo hoạt động khác hẳn với
Transistor thông thườngnguyên tắc hoạt động đặc biệt dựa trên hiệu ứng từ trường để nhằm
tạo ra dòng điện, một trong những linh kiện trở kháng đầu vào lớn, rất thích hợp cho việc
khuếch đại các nguồn tín hiệu yếu. Mosfet thườngcấu trúc bán dẫncho phép người dùng
có thể điều khiển bằng điện áp với dòng điện điều khiển cực nhỏ nhất định.
Hình 8. Mosfet IRF 9540 kênh P [8]
g. Op-Amp
Hình 9. Op-Amps LM358 và sơ đồ chân [9]
IC op-amp là một mạch khuếch đại (tín hiệu đầu vào bao gồm cả tín hiệu BIAS) với hệ
số khuếch đại rất cao, có đầu vào vi sai, và thông thường có đầu ra đơn. Trong những ứng dụng
thông thường, đầu ra được điều khiển bằng một mạch hồi tiếp âm sao cho có thể xác định độ lợi
đầu ra, tổng trở đầu vào và tổng trở đầu ra.
2. Dụng cụ và thiết bị thực hiện (Liệt kê và mô tả ngắn gọn các dụng cụ và thiết bị thực
hành)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
II. Thực hiện (Trình bày quá trình thực hiện)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. Kết luận
1. Kết luận (Kết luận về bài thực hành, ý nghĩa và bài học, kỹ năng đạt được)
- Kết luận:
- Ý nghĩa:
- Kỹ năng đạt được:
2. Đề nghị (Nêu những kiến nghị về bài học, những điều cần và không cần thiết về bài học)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Người trình bày
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7] https://dientuhay.vn/transistor-cach-su-dung-transistor-don-gian-re-hieu/
[8] https://mecsu.vn/ho-tro-ky-thuat/tim-hieu-irf9540-mosfet-kenh-p.ZxJ
[9] https://how2electronics.com/lm358-dual-op-amp-features-pins-working-applications/
| 1/8

Preview text:

Ngày 18 tháng 01 năm 2024 Nhóm: 1 1. Nguyễn Hồng Anh 2. Nguyễn Hải Đăng 3. Nguyễn Tuấn Hào 4. Nguyễn Chí Hải 5. Phạm Phú Đông BÁO CÁO THỰC TẬP
Tên bài: Bài thực tập số 1: Linh kiện điện tử cơ bản I. Chuẩn bị
1. Cơ sở lý thuyết a. Điện trở
Điện trở là một đại lượng đặc trưng cho sự cản trở dòng điện. Khi sử dụng điện trở cho
một mạch điện thì một phần năng lượng điện sẽ bị tiêu hao để duy trì mức độ chuyển dời của
dòng điện Nói một cách khác thì khi điện trở càng lớn thì dòng điện đi qua càng nhỏ và
ngược lại Khi dòng điện chạy qua điện trở sẻ sinh ra nhiệt lưọng và được tính theo công thức: P = I2.R Trong đó:
P là công suất, đo theo W
I
là cường độ dòng điện, đo bằng A
R
là đơn vị điện trở, đo theo Ω
Hình 1: Hình ảnh về điện trở [1] b. Biến trở (VR)
Biến trở là điện trở có gi trị thay đổi. Biến trở (Varia le Resistor) có cấu tạo gồm một
điện trở màng than hoặc dây quấn có dạng hình cung, có trục xoay ở giữa nối với con trượt
Con trượt tiếp xúc động với vành điện trở tạo nên cực thứ 3, nên khi con trượt dịch chuyển
điện trở giữa cực thứ và trong 2 cực còn lại có thể thay đổi. Có thể có loại biến trở tuyến tính
(giá trị điện trở thay đổi tuyến tính theo góc xoay) hoặc biến trở phi tuyến (giá trị điện trở
thay đổi theo hàm logarit theo góc xoay).
Hình 2: Hình ảnh về biến trở. [2]
Đo chân 1 và 3 của biến trở để biết giá trị của biến trở. Thường thì trên thân biến trở có ghi
giá trị của biến trở. Ví dụ : B50K có nghĩa là biến trở có giá trị là 50K Ω . Biến trở được sử dụng
điều khiển điện áp (chiết áp) hoặc điều khiển cường độ dòng điện. c. Tụ Điện (C)
Tụ điện là một trong những loại linh kiện có khả năng tích tụ năng lượng. Các thông số chính của tụ:
Điện dung ( C ): là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích tụ năng lượng của tụ. Điện
dung có đơn vị là F (Fara). Các đơn vị hay dùng:
mF = 10-3 F; μF =10-6 F ; nF = 10-9 F ; pF = 10-12 F
Trở kháng của tụ điện đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện.
Hình 3: Hình ảnh về Tụ điện [3]
Cách đọc tụ: Đọc trực tiếp trên thân tụ với loại tụ có ghi thẳng trên thân. Nếu tụ có ghi bằng số thì ta đọc như sau.
3 chữ số và 1 chử cái: - Đơn vị là pF -
2 chữ số đầu có nghĩa thực -
Chữ số thứ 3 biểu diễn bậc của lũy thừa 10 -
Chữ cái biểu diễn sai số
Ví dụ: 0.047/200V: C=0.047μF; U=200V d. Diode
Diode bán dẫn có cấu tạo là một chuyển tiếp p-n với một điện cực nối tới miền p gọi là
Anode(A) và một điện cực được nối tới miền n được gọi là Cathode (K), liên kết đó có thể
coi là một điện trở có giá trị nhỏ nối tiếp với diode ở mạch ngoài.
Hình 4: Hình ảnh về diode [4]
Dưới tác động của điện trường ngoài diode hoạt động như van một chiều. Khi phân cực
thuận thì giá trị điện trở của lớp tiếp gíap là rất nhỏ nên có thể cho dòng điện qua một cách dễ dàng.
Hình 5: Hình ảnh về phân cực thuận của diode [5]
Khi phân cực nghịch thì dòng bão hòa qua diode là rất nhỏ có thể xem bằng 0, điều này nói lên tính chất van một chiều của diode.
Hình 6: Hình ảnh về Phân cực nghịch của diode [6] e. Transistor
Transistor là loại linh kiện bán dẫn chủ động thường được sử dụng như một phần tử
khuếch đại hoặc như là khóa điện tử. Chúng nằm trong khối đơn vị cơ bản xây dựng nên cấu
trúc mạch máy tính điện tử và tất cả các thiết bị điện tử hiện đại khác.
Hình 7. Các loại Transistor [7]
Với sự đặc trưng về tốc độ xử lý và tính chính xác nên chúng được ứng dụng nhiều trong
các ứng dụng tương tự và số. Từ những thiết bị quen thuộc như điện thoại, TV, hay các sản
phẩm có sử dụng bộ khuếch đại âm thanh, hình ảnh ta sẽ thấy được vai trò không thể thiếu của transistor. f. Mosfet
Mosfet chính là Transistor hiệu ứng trường, sở hữu cấu tạo và hoạt động khác hẳn với
Transistor thông thường có nguyên tắc hoạt động đặc biệt dựa trên hiệu ứng từ trường để nhằm
tạo ra dòng điện, là một trong những linh kiện có trở kháng đầu vào lớn, rất thích hợp cho việc
khuếch đại các nguồn tín hiệu yếu. Mosfet thường có cấu trúc bán dẫn và cho phép người dùng
có thể điều khiển bằng điện áp với dòng điện điều khiển cực nhỏ nhất định.
Hình 8. Mosfet IRF 9540 kênh P [8] g. Op-Amp
Hình 9. Op-Amps LM358 và sơ đồ chân [9]
IC op-amp là một mạch khuếch đại (tín hiệu đầu vào bao gồm cả tín hiệu BIAS) với hệ
số khuếch đại rất cao, có đầu vào vi sai, và thông thường có đầu ra đơn. Trong những ứng dụng
thông thường, đầu ra được điều khiển bằng một mạch hồi tiếp âm sao cho có thể xác định độ lợi
đầu ra, tổng trở đầu vào và tổng trở đầu ra.
2. Dụng cụ và thiết bị thực hiện (Liệt kê và mô tả ngắn gọn các dụng cụ và thiết bị thực hành)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ II.
Thực hiện (Trình bày quá trình thực hiện)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. III. Kết luận
1. Kết luận (Kết luận về bài thực hành, ý nghĩa và bài học, kỹ năng đạt được) - Kết luận: - Ý nghĩa: - Kỹ năng đạt được:
2. Đề nghị (Nêu những kiến nghị về bài học, những điều cần và không cần thiết về bài học)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Người trình bày TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] [2] [3] [4] [5] [6]
[7] https://dientuhay.vn/transistor-cach-su-dung-transistor-don-gian-re-hieu/
[8] https://mecsu.vn/ho-tro-ky-thuat/tim-hieu-irf9540-mosfet-kenh-p.ZxJ
[9] https://how2electronics.com/lm358-dual-op-amp-features-pins-working-applications/