



















Preview text:
   
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUÂT THNH PHỐ HỒ CH䤃Ā MINH 
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC       
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÔ HÌNH 
 ĐIỆN THÂN XE LEXUS 
LEXUS ES300 1997 
ĐÃ ĐƯỢC BỔ SUNG VÀ CHỈNH SỬA     
GVHD: ThS.Vũ Đình Huấn   
SVTH: Nguyễn Doãn Thanh Thiên 15145368   
 Hà Trung Hiếu  15145230   
Tp. Hồ Ch椃Ā Minh, tháng 07 năm 2019           
LỜI NÓI ĐẦU    
Cuốn sách sơ đồ mạch điện này được biên soạn để cung cấp tất cả các thông tin 
về mô hình hệ thống điện xe Lexus. Số sê ri: 0031  STM: 063   
 BẢNG MỤC LỤC  TRANG 
A. HƯỚNG DẪN ..................................................................... 2 
B. CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY ............................. 3 
C. KHẮC PHỤC SỰ CỐ ....................................................... 11 
D. Ý NGHĨA CÁC KÝ HIỆU ................................................ 16 
E. VỊ TR䤃Ā RƠLE ................................................................... 18 
F. VỊ TRÍ CÁC CHI TIẾT ..................................................... 24 
G. MẠCH NGUỒN (SƠ ĐỒ KHỐI) ..................................... 32 
H. MẠCH ĐIỆN CỦA CÁC HỆ THỐNG ............................. 38 
 I. CÁC ĐIỂM NỐI MÁT .................................................... 118 
 J. CÁCH TÌM CÁC PAN TRÊN MÔ HÌNH ..................... 121      1   
A. HƯỚNG DẪN     
PHẦN  NỘI DUNG   MÔ TẢ   A  HƯỚNG DẪN  Hướng dẫn sơ bộ t .  ừng chương CÁCH SỬ DỤNG  B  Hướng dẫn cách s d ử ụng cu n s ố ách này.  CUỐN SÁCH NÀY  C 
KHẮC PHỤC SỰ CỐ Mô tả qui trình chẩn đoán cơ bản c a ủ các m n.  ạch điệ Ý NGHĨA CÁC KÝ  D 
Ý nghĩa của các khái niệm và ký hiệu.  HIỆU 
Chỉ ra vị trí của ECU, rơle, hộp rơle… Chương này có  E  VỊ TR䤃Ā RƠLE 
liên quan chặt chẽ với sơ đồ mạch c a ủ hệ th ng.  ố Mô tả vị trí c a ủ các giắc n i ố c a
ủ chi tiết, các điểm chia,  VỊ TRÍ CÁC CHI  F  điểm n quan ch
ối mát… Chương này có liên  ặt chẽ với sơ  TIẾT 
đồ mạch của hệ thống.  MẠCH NGUỒN 
Mô tả sự phân chia nguồn t ngu ừ n c ồ ung cấp đến các  G  (SƠ ĐỒ KHỐI) 
phụ tải điện khác nhau.  MỤC LỤC  Mục l c
ụ của sơ đồ mạch hệ th n.  ống điệ
Sơ đồ mạch điện của từng hệ thống được thể hiện từ 
nguồn cung cấp đến các điểm nối mát. Các giắc nối và vị 
trí của chúng được chỉ rõ và phân loại bằng mã số tu  ỳ H  MẠCH ĐIỆN CỦA 
theo phương pháp nối. (Hãy tham khả ần “Cách sử o ph   CÁC HỆ THỐNG  dụng cuốn sách này”).   
Phần “Mô tả khái quát hệ thống” và “Các gợi ý khi sửa 
chữa” rất có ích khi khắc phục sự cố cũng nằ   m trong  phần này.  CÁC ĐIỂM NỐI 
Các điểm nối mát của tất cả các bộ ận đượ  ph c mô tả  I  MÁT  trong phần này.   MỤC LỤC  Mục l c ụ c a ủ các pan trên mô hình.  J  CÁCH TÌM CÁC 
Phương pháp tìm tất cả các pan trên mô hình theo quy  PAN TRÊN MÔ  trình 6 bước.  HÌNH  2    B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY 
Cuốn sách này cung cấp thông tin về các sơ đồ m n t
ạch điệ rên mô hình bằng cách chia 
chúng thành sơ đồ mạch điện cho từng hệ thống. 
Sơ đồ đấu dây cho mạch điện từng hệ thống được chỉ ra từ điểm cấp nguồn (từ ắc quy) 
đến từng điểm nối mát (tất cả các công tắc trong sơ đồ m n 
ạch điệ ở vị trí OFF).  Khi chẩn đoán bất k h
ỳ ệ thống nào, trước tiên phải hiểu rõ ho ng c ạt độ a ủ mạch có hư 
hỏng (xem phần “Mạch điện các hệ thống”), nguồn điện cung cấp cho mạch đó (xem phần 
“Nguồn điện”) và các điểm nối mát (xem phần “Các điểm nối mát”). 
Khi đã hiểu rõ hoạt động của mạch điệ
ắt đầu tìm nguyên nhân gây ra hư hỏ n, b ng. Dùng 
phần “Vị trí của rơle” và “Vị trí các chi ti  t
ết” để ìm các chi tiết, hộp nối và giắc n n  ối, dây điệ
và giắc nối dây điện và điểm n i ố mát c a ủ hệ th  hi
ống. Để ểu rõ hơn sự n i ố dây bên trong h p  ộ
nối, hãy xem sơ đồ đấu dây bên trong của hộp nối. 
Dây điện liên quan đến các hệ thống khác được chỉ ra trong mỗi hệ thố ằng mũi tên  ng b   (từ..., đến...).                        3    B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY 
*Mạch điện ở đây chỉ là ví dụ, nó khác với mạch 
điện trong phần “Mạch điện các hệ thống”.  HỆ THỐNG NÂNG HẠ KÍNH  P 2  P 3 GREEN  TO DOOR LOCK CONTROL RELAY  P 4 .  POWER WINFOW MASTER SW  P 3 .  POWER WINDOW  SW .   [DOOR LOCK.  CONTROL SW]  (SHIELDED)  4    B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY  A Tên hệ th ng  ố
Chỉ ra hộp rơle. Nó không được tô xám để phân biệt nó với hộp nối (được tô xám).  B  Ví d : ụ 1  H  1  ộp rơle số
C Chỉ ra giắc nối mà được nối với chi tiết (các chữ s c ố hỉ ra s c ố hân) 
Giải thích về việc sử dụng các chân 
Chân được dùng trong mạch điện này   Vị tr椃Ā c
 có chân nhưng không đượ sử dụng trong mạch này   Không có chân 
Các chân chỉ ra chỉ cho cấp độ cao nhất hay chỉ bao g m ồ nh ng c ữ hân trong thông s  ố tiêu chuẩn.  Màu c a ủ giắc n i ố  D 
Giắc nối mà không chỉ rõ màu thì có màu trắng sữa.  E
( ) Được dùng để chỉ dây và giắc n i
ố khác nhau…..theo thông số tiêu chuẩn khác nhau.  F 
Chỉ ra các hệ thống có liên quan. 
G Chỉ ra dây dẫn và giắc nối dây dẫn. Dây d c
ẫn có chân đực đượ ký hiệu b  t ằng các mũi ên. 
Các số bên ngoài là số chân.  Giắc cái  Giắc đực 
Chữ số đầu tiên của ký hiệu dây dẫn hay giắc nối dây dẫn chỉ ra vị trí của chi tiết, có 
nghĩa là “E” là trong khoang độ cơ, “I” là hộ ng 
p nối số 1 và khu vực xung quanh còn “B” 
là thân xe và khu vực xung quanh. 
Khi có hai hay nhiều giắc mà có ch c
ữ ái đầu và thứ hai giống nhau thì chúng được phân 
biệt bằng các số (ví dụ : IH1, IH2), điều đó có nghĩa là dây dẫn hay giắc n i ố dây dẫn là cùng  một loại. 
H Tượng trưng cho chi tiết (tất cả các chi tiết có màu xám trắng). Nó được ký hiệu giống 
như ký hiệu dùng trong phần “Vị trí của các chi tiết”.  I 
Hộp nối. Số được đặt trong hình ôvan là số của hộp nối (J/B) và ký hiệu của giắc n i ố   
được chỉ ra bên cạnh nó. H p n ộ
ối được tô xám để tách chúng ra kh i ỏ các chi tiết khác.  5    B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY  Ví d : ụ  3B chỉ ra rằng nó  nằm bên trong hộp  nối số 3  J 
 Chỉ ra màu của dây dẫn  Màu c a ủ dây d c
ẫn đượ chỉ ra bằng các ch c ữ ái latinh.    B = Đen    L = Xanh da trời    R = Đỏ    BR = Nâu    LG = Xanh nhạt    V = Tím    G = Xanh lá cây  O = Cam    Y = Vàng    GR = Xám    P = H ng  ồ   W = Trắng 
Chữ cái đầu tiên chỉ màu nền và chữ cái thứ hai chỉ màu sọc Ví dụ : L-Y        Xanh da trời  Vàng 
K Chỉ ra các điểm chia của dây dẫn (ký hiệu “E” là trong khoang động cơ, “I” là hộp    n i ố s 1 và khu v ố
ực xung quanh còn “B” là thân xe và khu vực xunh quanh.)  Ví d : ụ      L Số trang 
M Chỉ ra rằng đây là dây cáp có bọc  N Chỉ ra điểm n i ố mát 
Chữ số đầu tiên của ký hiệu điểm nối chỉ ra vị trí của chi ti t
ết, có nghĩa là “E” là rong   
khoang động cơ, “I” là hộp nối số 1 và khu vực xung quanh còn “B” là thân xe và khu    v c ự xung quanh.  6    B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY 
O Chỉ ra số chân của giắc n i ố . 
Giắc đực và giắc cái được đánh số khác nhau.    Ví d : ụ Đư  t
ợc đánh số heo thứ tự  Được đánh s t ố heo thứ tự   
 trên trái đến dưới phải 
 trên phải đến dưới trái    Giắc cái   Giắc đực    P 
Khi cả hai chi tiết cùng chung m t ộ giắc n i ố , tên của giắc n i
ố chi tiết dùng trong phần 
đấu dây được đặt trong dấu [ ].   Q 
MÔ TẢ HỆ THỐNG   Khi công t u khi ắc điề
ển đèn bật sang vị trí TAIL hay HEAD, dòn điện ch n  ạy đế
cực 3 của cảm biến báo hỏng đèn (L4) qua cầu chì TAIL.   Khi khóa điệ
ật ON, dòng điện đi từ n b
 cầu chì GAUGE đến cực 8 của cảm biến 
báo hỏng đèn và đồng thời đi qua đèn báo hỏng đèn sau tới c c ự 4 c a ủ cảm biên báo  hỏng đèn.     R 
GỢI Ý SỮA CHỮA  RƠLE ĐÈN TAIL 
5-3: đóng khi công tắc điều khiển đèn ở vị trí TAIL hay HEAD 
L4 CẢM BIẾN BÁO HỎNG ĐÈN  4,8-mát: kho n 
ảng 12V khi khóa điệ ở vị trí ON 
3-mát: khoản 12V khi công t u khi ắc điề
ển ở vị trí TAIL hay HEAD 
11-mát: luôn luôn thông mạch   S 
: VỊ TRÍ CỦA CÁC CHI TIẾT  KÝ HIỆU  XEM TRANG  KÝ HIỆU  XEM TRANG  KÝ HIỆU  XEM TRANG  P2  21  P4  21  P6  21  P3  21  P5  21          7    B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY  T  : H   ỘP RƠLE KÝ HIỆU  XEM TRANG  VỊ TR䤃Ā RƠLE  1  25  Hộp rơle số 1  2  25  Hộp rơle số 2    : GI U 
ẮC NỐI HỘP NỐI VÀ DÂY ĐIỆN  KÝ HIỆU  XEM TRANG  VỊ TRÍ GIẮC NỐI  1J  20  Hộp nối số 1  2K  20  Hộp nối số 2  V 
: GIẮC NỐI DÂY ĐIỆN VÀ DÂY ĐIỆN  KÝ HIỆU  XEM TRANG  IG1  20   W 
: ĐIỂM NỐI M    KÝ HIỆU  XEM TRANG    II  20                            7    B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY 
Q Mô tả khái quát nguyên lý hoạt động c a ủ hệ th ng.  ố
R Chỉ ra các thông số kỹ thuật để tham khảo trong quá trình khắc phục hư hỏng.  S Chỉ ra trang cần tham kh  bi
ảo để ết vị trí của chi tiết trong hệ thống trên mô hình.  Ví d :
ụ Chi tiết “C12” (Cụm công tắc) là ở trang 24 c a ủ cu n s ố ách này. 
Chữ cái trong ký hiệu là chữ cái đầu tiên của tên chi tiết (tiếng Anh) và số chỉ ra thứ tự 
của nó trong các chi tiết bắt đầu bằng chữ cái này. 
Chỉ ra số trang tham khảo cho biết vị trí của hộp rơle trong mạch điện trên mô hình hệ t T    h n.  ống điệ Ví d : ụ H  
ộp rơle số 2 được mô tả ở trang 18, 19 của cu n s ố
ách này và nó được lắp ở bên  phải của bảng táplô. 
Chỉ ra số trang tham khảo cho biết vị trí của hộp nối trong mạch điện trên mô hình hệ  U    thống điện.  Ví d : ụ Giắc n i
ối “1H” nố với dây điện vách ngăn và hộp n i ố s  ố c 1. Nó đượ mô tả ở 
trang 18, 20 của cuốn sách này. 
Chỉ ra số trang tham khảo mô tả giắc n n v ối dây điệ
ới dây điện (giắc dây điện cái chỉ ra  V   
trước, sau đó là giắc dây điện đực.)  Ví d : ụ Gi c
ắc “IE1” đượ thể hiện ở trang 30 của cu n s ố ách này. 
W Chỉ ra số trang tham khảo để biết vị trí của điểm nối mát trên mô hình.  Ví dụ: điểm n c
ối mát “BP” đượ mô tả ở trang 28 c a ủ cu c
ốn sách này và đượ lắp ở phía  đuôi của mô hình.   
Giắc nối (ký hiệu từ J1 đến J38) trong cuốn sách này  Giắc nối  bao g m ồ m t ộ cực n i ố tắt để n i ố m t ộ s  ố dây điện với 
nhau. Luôn tiến hành kiểm tra với cực n i ố tắt đang  được lắp (khi l n, dây có th ắp dây điệ ể đượ   c nối đến 
bất kỳ vị trí nào trong phạm vi nhóm cực nối tắt. 
Như vậy, trên mô hình, một cực nối tắt có thể được  nối với nhi n c ều dây điệ ủa các chi tiết khác).    Cùng màu  Chân nối tắt   
Dây điện mà được nối với nhau bằng cực n i ố tắt thì  có cùng màu.      8  B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY 
Phần sơ đồ mạch điện nguồn cung cấ sơ đồ p 
 mạch điện từ bình ắc quy đến từng hệ 
thống. Do tất cả các sơ đồ m n h ạch điệ
ệ thống đều bắt đầu từ mạch nguồn nên trước tiên 
phải hiểu rõ hệ thống mạch ngu n.  ồ
MẠCH NGUỒN   
*Mạch điện ở đây chỉ là ví dụ. Nó khác với mạch điện thực tế trong phần “Mạch điện các hệ thống”          9  B. 
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SÁCH NÀY 
Sơ đồ mạch điện điểm nối mát chỉ ra các đường nối từ các chi tiết ch椃Ānh đến 
điểm nối mát tương ứng. Khi muốn tìm vị trí của điểm nối mát bị hư hỏng, hãy kiểm 
tra các mạch của hệ thống khác dùng chung điểm nối mát đó. Điều này có thể giúp 
phát hiện điểm nối mát bị hư hỏng nhanh hơn. Phương pháp này có thể kiểm tra sự 
liên hệ giữa các điểm nối mát.    Công tắc điều khiển  kháo cửa  Giắc nối dây điện  Công tắc phát hiện mở  CD  kháo cửa  Rơle t椃Āch hợp  Công tắc khóa và mở  khóa cửa bằng chìa  Cụm công tắc  khóa  Công tắc mở khóa  khoang hành lý  IJ  IL   
*Mạch điện ở đây chỉ là ví dụ. Nó khác với mạch điện thực tế trong phần “Mạch điện các hệ thống”.                    10 
C. KHẮC PHỤC SỰ CỐ  Đến khóa điện 
KIỂM TRA ĐIỆN ÁP    Cực IG 
a) Thiết lập các điều kiện mà khi đó điện áp 
xuất hiện tại các điểm kiểm tra.  Ví dụ:      A: Khóa điện ON  CT 1  Vôn kế   
B: Khoá điện và công tắc 1 ON   
C: Khóa điện, công tắc 1 và rơle ON  Rơle 
b) Dùng vôn kế nối cực âm vào  m điể nối  mát t t ố hay vào cực âm c a ủ ắc quy và cực   CT  C uộn dây 
dương vào giắc nối hay cực c a ủ chi tiết. 
Thao tác kiểm tra này có thể th c ự hiện 
bằng đèn thử thay vì vôn kế. 
KIỂM TRA THÔNG MẠCH VÀ  ĐIỆN TRỞ    Ôm kế 
a) Tháo cáp ắc quy hay dây dẫn sao cho 
không có điện áp giữa các điểm kiểm tra.   
b) Nối hai đầu đo của ôm kế vào từng điểm  CT  kiểm tra.   
Nếu mạch điện có diode thì hãy đảo   
ngược đầu đo và kiểm tra lại.   Ôm kế   
Khi nối đầu đo âm vào ph椃Āa cực dương  
của diode và đầu đo dương vào cực âm   
thì có thông mạch (diode còn t t ố ).    Diode   
Khi nối hai đầu đo theo chiều ngược     
lại thì không có thông mạch (diode còn    tốt).  Loại số  Loại kim   
Dùng vôn/ôm kế có trở kháng cao    (t i ố thi  c ểu 10kΩ/v) để h c ẩn đoán mạ h    điện.          11 
C. KHẮC PHỤC SỰ CỐ      Đến khóa điện 
TÌM ĐIỂM NGẮN MẠCH   Cực IG 
a) Tháo cầu chì bị cháy và tháo tất cả các    Đèn thử    Hộp cầu  tải n i ố với cầu chì.  chì 
b) Nối bóng đèn thử vào vị trí của cầu chì.    Ngắn 
c) Thiết lập tình trạng mà khi đó bóng đèn  thử sáng lên.  mạch A    CT 1   Ví dụ:  Ngắn    A: Khóa điện ON      mạch B   
B: Khoá điện và công tắc 1 ON  Tháo    Tháo   
C: Khóa điện, công tắc 1 và rơle ON 
(nối rơle) và công tắc 2 OFF (hay tháo   Đèn    công tắc 2).  Ngắn 
d) Tháo và nối các giắc nối trong lúc đó    mạch C 
quan sát bóng đèn thử. Điểm ngắn mạch 
sẽ nằm giữa giắc nối mà bóng đèn thử    Tháo  sáng lên và gi a
ữ giắc nối mà bóng đèn  CT 2  Cuộn dây  thử tắt đi.   
e) Tìm vị trí chính xác của điểm ngắn mạch 
bằng cách lắc nhẹ dây điện bị hư    h ngd ỏ ọc theo mô hình.   CHÚ Ý:  a) Không mở nắp hay v c ỏ ủa ECU tr khi ừ  
thật cần thiết. Nếu các cực của IC bị 
chạm, IC có thể bị phá huỷ  n.  do tĩnh điệ
b) Khi thay thế cơ chế bên trong (phần  ECU) của đồng h k ồ  t ỹ huật s , hãy c ố ẩn 
thận rằng không có bộ phận nào trên cơ 
thể hoặc quần áo của bạn tiếp xúc với 
các chân từ IC, vv của bộ phận thay thế  (phụ tùng thay thế).   
THÁO CÁC GIẮC NỐI ĐỰC VÀ CÁI    Khi kéo các giắc n i
ố phải kéo vào thân giắc, không kéo dây dẫn.  LƯU Ý:   Kiểm tra giắc nối thu c
ộ loại nào trước khi tháo  Kéo lên  Kéo lên  Ấn xuống  Ấn xuống        12 
C. KHẮC PHỤC SỰ CỐ 
CÁCH THAY THẾ CỰC (CHÂN)  Tham khảo   (Lo i ạ  có b p ộ h n
ậ  giữ chân hay khóa thứ c p ấ ) 
1. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ ĐẶC BIỆT 
 LƯU Ý: Để tháo chân ra kh i ỏ giắc n i ố , hãy   s d ử ng d ụ ng c ụ   ụ đặc biệt  .  như hình vẽ     2. THÁO GIẮC NỐI      Lên  Dụng cụ  TH1 
3. NHẢ CƠ CẤU KHÓA THỨ CẤP HAY CƠ  CẤU GIỮ CHÂN 
(a) Cơ cấu khoá phải được nhả ra trướ   c khi kẹp 
khoá chân có thể được nhả ra vàchân được  tháo ra kh i ỏ giắc n i ố .    Tấm giữ chân  (b) ệt để ả khóa cơ cấu     Dùng dụng cụ đặc bi  nh  
khóa thứ cấp hay tấm giữ chân  Tấm giữ chân    CHÚ Ý:    
Không tháo cơ cấu khóa thứ cấp hay   
tấm giữ chân 
Đối với loại giắc nối không chống thấm nước.  
 LƯU Ý: Vị trí cắm d ng c ụ  khác nhau tu ụ  t ỳ heo 
Tấm giữ chân ở vị trí khóa hoàn toàn   hình dạng c a ủ giắc n i ố (s  ố lượng chân…) nên 
 hãy kiểm tra vị tr椃Ā trước khi cắm vào.   Vấu hãm  Tấm giữ chân    Trường hợp 1: 
 Nâng tấm giữ chân lên đến vị trí khoá tạm thời.         
Tấm giữ chân ở vị trí khóa tạm thời           Trường hợp 2:  TH2  Cơ cấu khóa  thứ cấp   Mở cơ cấu khóa th c ứ ấp          13 
C. KHẮC PHỤC SỰ CỐ    Dụng cụ    Tai hãm 
Đối với loại giắc nối chống thấm nước 
 LƯU Ý: Màu của tấm giữ chân khác nhau tùy theo  chân giắc n i ố .  Tai hãm    Ví d : ụ  TH1  Dụng  Tấm hãm chân  Tấm giữ chân  Thân giắc n i ố     cụ  Đen hay trắng  Xám  Dụng  Đen hay trắng  Xám t i ố  cụ  Lỗ  Xám hay trắng  Đen  Giắc đực  Giắc cái    Trường hợp 1: 
Đối với loại mà tấm giữ chân được kéo lên đến vị trí 
khoá tạm thời (loại kéo):  Tấm giữ chân ở vị  Cắm d ng c ụ   ụ đặc biệt vào l c ỗ a ủ tấm gi c ữ hân (ký hiệu  trí khóa hoàn toàn 
hình tam giác) và kéo tấm giữ chân lên đến  Giắc đực  Giắc cái  vị trí khóa tạm thời.   
LƯU Ý: Vị trí của phần giắc cắm dụng cụ tha i y đổ tuỳ  theo hình dạng c a ủ giắc n i ố (s 
ố lượng chân...) vì vậy hãy 
Tấm giữ chân ở vị trí 
kiểm tra vị tr椃Ā trước khi cắm vào.  khóa tạm thời      Trường hợp 2 :  TH2  Tấm hãm chân 
Đối với loại không thể kéo lên:  Dụng  Cắm d ng c ụ   ụ đặc biệt vào l c ỗ a ủ tấm gi c ữ hân như hình  Dụng  cụ  vẽ.  cụ 
Ấn tấm giữ chân lên vị trí khoá tạm thời. 
Giắc đực Ấn xuống Giắc cái Ấ n xuống                    14 
C. KHẮC PHỤC SỰ CỐ                Tấm giữ chân ở vị    trí khóa hoàn toàn           (c) Nhả vấu hãm ra kh i ỏ chân và kéo chân ra   t phí ừ a sau.    Tấm giữ chân ở vị    trí khóa tạm thời  Giắc đực  Giắc cái        Vấu hãm          Dụng cụ               
4. LẮP CHÂN VÀO GIẮC NỐI  (a) Cắm chân vào LƯU Ý:  ♦ Chắc chắn r  t
ằng chân được đặt đúng vị rí. 
♦ Cắm chân vào cho đến khi vấu hãm khóa chắc 
♦ Cắm chân vào với tấm hãm ở vị trí khoá         
(b) Ấn cơ cấu khoá thứ cấp hay tấm hãm chân    5. GIẮC NỐI      15 
D. Ý NGHĨA CÁC KÝ HIỆU 
CÁC TỪ VIẾT TẮT   
Các chữ viết tắt sau đây được sử dụng trong hướng d n ẫ  này.    ABS  =  Anti–Lock Brake System    A/C  =   Air Conditioning    ACIS  = 
Acoustic Control Induction System    A/T  =  Automatic Transaxle    CD  =  Compact Disc    COMB. =  Combination    ECU  =  Electronic Control Unit    EGR  =  Exhaust Gas Recirculation    ESA  =  Electronic Spark Advance    EVAP  =  Evaporative Emission    FL  =  Fusible Link    J/B  =  Junction Block    LH  =  Left H – and    O/D  =   Overdrive    R/B  =  Relay Block    RH  =  Right H – and    SFI  = 
 Sequential Multiport Fuel Injection    SRS  =  Supplemental Restraint System    SW  =  Switch    TEMP.  =  Temperature    TRAC   =  Traction Control    VSV  =  Vacuum Switching Valve    w/t  =  With    w/o  =  Without     16  D. 
Ý NGHĨA CỦA CÁC KÝ HIỆU    ẮC QUY    
NỐI MÁT 
 Tích trữ năng lượng hóa học và 
Là điểm mà dây điện được gắn vào thân 
 chuyển nó thành điện năng. Cung 
xe, do đó tạo ra đường hồi cho mạch 
 cấp dòng điện một chiều cho các 
điện, không được nối mát thì dòng điện   m n khá ạch điệ c nhau trên mô hình.  không thể chạy qua.   
TỤ ĐIỆN     
Chi tiết lưu trữ nhỏ để tạm    ĐÈN PHA   
thời tích trữ điện áp 
1.TÓC MỘT SỢI 
Dòng điện làm cho sợi tóc     
bóng đèn bị nung nóng và sáng lên.     
Đèn pha có thể có 1 tóc hay 2 tóc.   
CHÂM THUỐC LÁ   
 Phần tử sấy nóng bằng điện trở   
2.TÓC MỘT SỢI    ĐÈN 
 CUỘN ĐÁNH LỬA 
 Dòng điện chạy qua sợi tóc sẽ làm   
Biến điện áp một chiều thấp thành 
 nung nóng nó và làm cho nó phát   
dòng điện đánh lửa có điện áp cao để   sáng.   
phát ra tia lửa điện tại các bugi.        DIODE   CÒI 
 Phần tử bán dẫn chỉ cho phép dòng   
Thiết bị điện tạo nên âm thanh 
 điện  chạy theo một chiều.    tương đối lớn.        DIODE ZENER   
NGẮT MẠCH 
 Một loại diode cho phép dòng 
 Thực chất là một loại cầu chì sử 
 điện chạy theo một chiều nhưng 
 dụng lại được. Nếu có dòng quá lớn 
ngăn dòng điện theo chiều ngược 
 chạy qua, ngắt mạch bị nung nóng và 
lại. Khi có điện áp ngược tới hạn 
 mở ra. Một số loại tự độ ố ng n i lại khi 
thì nó sẽ cho dòng điện chạy qua.   
nguội, một số khác phải dùng tay để    nối lại.   
BỘ CHIA ĐIỆN IIA   
ĐÈN LED (DIODE PHÁT QUANG) 
 Chia dòng điện cao áp từ cuộn đánh 
 Khi có dòng điện chạy qua, diode này 
 lửa tới các bugi.  
 phát sáng với một ánh sáng tương đối   mà không tạo ra nhiệt.     
CẦU CHÌ 
 ĐỒNG HỒ DẠNG KIM 
Dây kim loại mỏng, sẽ bị   
Dòng điện kích hoạt cuộn từ làm cho 
chảy đứt khi dòng điện quá   
kim chuyển động, do đó tạo nên một   
lớn chạy qua, do đó ngăn dòng điện   
giá trị hiển thị so với vị trí gốc. 
lớn và bảo vệ mạch khỏi bị hỏng.   
ĐỒNG HỒ DẠNG SỐ   
CẦU CHÌ THANH 
Cầu chì dòng 
 Dòng điện kích hoạt một hay nhiều  trung bình  Dây kim lo t ại dày đặ trong 
 LED, LCD hay hiển thị đèn huỳnh   
mạch có dòng  lớn, sẽ bị chảy 
 quang, do đó tạo nên một giá trị hiển 
đứt khi bị quá tải, do đó bảo vệ 
 thị so với vị trí gốc.  m n. Mã ạch điệ  số cho biết diện   
tích mặt cắt ngang của dây.   MÔTƠ 
Cầu chì dòng lớn   
Thiết bị chuyển hóa điện năng thành cơ   
năng, cụ thể là chuyển động quay        17  
