Báo Cáo Thực Tập Bệnh Viện Vạn Phúc | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

Báo Cáo Thực Tập Bệnh Viện Vạn Phúc | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tài liệu gồm 43 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG CAO ĐẲNG K NGH II
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO
THC TP TT NGHIP
H và tên : Nguyn Th Ngc Thu
Lp : C16DUOCD2
MSSV :
Giáo viên hướng dn :
NHN XÉT CA GIÁO VIÊN HƯỚNG DN :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Ngày…….tháng…….năm 2019
GIÁO VIÊN HƯNG DN
(ký và ghi rõ h tên)
LI M ĐẦU
Tài sn ln nht ca con người là sc kho. Vì vy mi chúng ta cn hiu rõ các
bin pháp phòng chống cũng như các biện pháp điều tr bnh an toàn và hiu qu.
Ngày nay ngành y tế gm 2 ngành ln Y và Dưc. Ngành Y s dng k thut y
hc đ chăm sóc và bo v sc kho con người, ngành c cung ng thuc để
phc v cho việc chăm sóc và bảo v sc kho.
Qua gần 3 năm học tp ti trưng Cao Đng K Ngh II cơ sở Bình Dương, được
s giúp đỡ ca nhà trưng, em đã trải qua đợt thc tế Bnh Vin. Bnh viện là nơi
giúp em có điều kin tiếp xúc trc tiếp vi thuc, trc tiếp tư vấn, cp phát thuc
cho bệnh nhân và là nơi tạo điều kin thun li, là nn tng quan trọng để sau này
em tt nghiệp ra trường làm vic tốt hơn trong chuyên ngành của mình
Thuc là mt sn phm cn thiết ảnh hưng trc tiếp đến sc kho con người. Mt
người Dưc sĩ biết cách bán thuc, biết cách phi hp và biết cách tư vấn s dng
thuc cho bnh nhân thì s hoàn thành trách nhim ca ngưi Dược sĩ. Có th nói
vai trò của người Dược sĩ trong bệnh vin cũng góp phần rt quan trng. Quyết định
sinh mạng con người, cho nên người Dược sĩ cn nm vng kiến thc cn thiết v
thuc cho chuyên ngành ca mình. Vì vy trước khi tt nghiệp ra trường chúng ta
cn phi tri qua những đợt thc tp ti các s khác nhau.
Bài báo cáo thc tp bnh vin là kinh nghim tóm tt li quá trình hc tp
nhà trường và bnh vin. Vi nhng kiến thc còn hn chế nên bài báo cáo không
th tránh khi nhng thiếu sót, em rt mong nhận được s thông cm và đóng góp ý
kiến ca các quý thy cô.
LI CẢM ƠN
Qua thi gian hc tp trường được s quan tâm ch bo tn tình ca thy cô
cung 2 tun thc tp thc tế ti nhà thuc ca phòng khám và bnh viện đã giúp em
phn nào hiểu được v ngành dược.
Trong quá trình thc tp em đã nhận được s giúp đỡ tn tình v nhiu phía, em
xin gi li cảm ơn chân thành tới:
Thầy Lương Tấn Trung và các thy cô trường Cao Đằng Kĩ Ngh II Tp. HCM
đã tạo điều kiện cho chúng em có nơi thực tp tt nht.
Các cô/chú, anh/ch tại nơi thực tp là bnh vin Vạn Phúc 2 đã giúp đ và to
điều kin cho chúng em tiếp xúc thc tế vi hot đng bán thuc, tn tình hướng
dn cho em trong quá trình thc tp.
Trong thi gian thc tập chúng em đã hc hi rt nhiu kiến thc, hiu thêm
được nhiu kiến thc vng chắc hơn mà chúng em được hc trưng.
Do gii hn v thi gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, vì đây là lần đầu
tiên tiếp xúc thc tến bài báo cáo chúng em còn hn chế và nhiu thiếu sót.
vy, em rất mong được s góp ý và đánh giá.
Em xin chân thành cảm ơn!
MC LC
Li m đầu
NI DUNG BÁO CÁO KT QU THC TP
PHN I: BNH VIN ĐA KHOA VN PHÚC
THC TP TẠI KHOA DƯỢC BNH VIN
Tên bnh vin : Bnh Viện Đa Khoa Vạn Phúc
Địa ch : s 45, đường H Văn Cống, xã Tương Bình Hiệp, thành ph Th Du
Một, Bình Dương.
Đin thoi : 0650.3777.999
THC TP TI KHOA C BNH VIÊN
Thi gian thc tp : t ngày 18/2 đến 2/3 năm 2019
I. Tng quan v bnh vin
- Bnh viện Đa Khoa Vạn Phúc có đ các chuyên khoa : Dưc, Ni, Ngoi,
Sn, Mt, Nhi, Tai-mi-họng, Răng-hàm-mt, Da liễu, Đông Y, Phục hi
chc năng,…
- Tiếp nhn bnh 24/24, k c th by, ch nht, nhng ngày l tết.
- Khám điều tr dch v và bo him y tế, bnh nhân có th BHYT đăng ký ti
bnh vin Vn Phúc hoặc nơi khác đều đưc khám BHYT và quyn li theo
quy định.
II. Nhim v, chc năng ca khoa Dưc trong bnh vin.
1. Chc năng của khoa Dược:
- Khoa Dưc là khoa chuyên môn chu s lãnh đạo trc tiếp của giám đốc
bnh vin.
- Khoa Dưc có chc năng quản lý và tham mưu cho giám đốc bnh vin v
toàn b công tác dược trong bnh vin nhm đm bo cung ứng đầy đủ, kp
thi, thuc có chắc lượng và tư vấn, giám sát vic thc hin s dng thuc an
toàn hp lý.
2. Nhim v của khoa Dược:
- Lp kế hoch cung ng thuc đy đủ.
- Qun lý theo dõi vic nhp thuc, cp phát thuc.
- Đầu mi t chc, trin khai hot đng ca Hội Đồng thuc và điều tr.
- Thc hành tt bo qun thuc GPP.
- T chc phm chế thuc s dng trong bnh vin.
- Thc hiện công tác dưc lâm sàng.
- Qun lý, thc hiện các quy định chuyên môn.
- Nghiên cu khoa học và đào tạo nhân viên.
- Phi hp với khoa để kim tra, đánh giá vic s dng thuc an toàn, hp lý,
hiu qu.
- Tham gia ch đạo tuyến.
- Tham gia hi chuẩn khi được yêu cu.
- Qun lý kinh phí s dng thuc.
- Qun lý hot đng ca nhà thuc bnh vin.
- Thc hin nhim v cung ng thuc và báo cáo.
III. Danh sách trưng khoa, phòng của khoa dưc:
1. Ni dung 5S:
S5
Ý NGHĨA
NI DUNG
S1
Sàng lc
( seiri )
Phân loi nhng th cn thiết và không cn thiết,
loi b nhng th không cn thiết.
S2
Sp xếp
(Setion )
Sp sếp đúng vật đúng chổ và có đánh số ký
hiu. D tìm d thy, d kim tra.
S3
Sch s
(Selso )
Gi gìn nơi làm việc,thiết b, dng c luôn sch
s.
S4
Săn sóc
(Seiketsu )
Duy trì 5S ( sàng lc, sp xếp, sch s ) mi lúc,
mọi nơi.
S5
Sn sàng
(Shitsuke
)
Rèn luyn vic tuân th 5S mt cách t giác, t
nguyn.
Hiu qu hình:
“5S” đã trở thành “thói quen” của nhân viên toàn bnh viện; ngăn chn, hn chế
nhng nhm ln, sai sót do thiếu tập trung như trước đây; tránh lãng phí vật tư y tế;
kim soát s c tốt hơn, đảm bảo an toàn người bnh, tăng sự hài lòng cho người
bnh và nhân viên d thích nghi, hài lòng nơi làm việc ca mình.
2. Phân công kho l ni trú:
- Khu vc thuc BHYT : DSTH Nguyn Th Hng Nhung
- Khu vc thuc vin phí vc xin : DSTH Nguyn Thy Như Sương
- Khu vc vật tư y tế: DSCĐ Đỗ Th Nga
3. Quy ước
- Bng màu:
- Đính phía dưi nhãn tên thuc:
+ Nhãn thuc LASA dán gc phi
+ Nhãn theo dõi thuc cn DATE dán gc trái
+ Nhãn thuc HIGH RISK dán chính gia
IV. T chc và hoạt động ca khoa Dưc:
4.1. Phòng hành chính, kế toán:
Chc năng:
- Phòng hành chính, kế toán là phòng nghip v chu s lãnh đo trc tiếp ca
giám đốc bnh vin, tham mưu phương hưng, bin pháp quy chế qun lý tài
chính, thc hin các quyết định tài chính của giám đốc và t chc thc hin
công tác kế toán sao cho hiu qu, tiết kim, tránh lãng phí, đúng quy chế,
chế độ theo quy định hin hành.
Nhim v:
- Căn cứ vào chế độ, chính sách hin hành và kế hoch công tác ca bnh
vin, lp d toán ngân sách, kế hoch thu chi ca bnh vin và t chc thc
hin khi kế hoch đưc phê duyt.
- Theo định hướng hch toán kinh tế trong công tác khám bnh, cha bnh,
cp phát thuc. T chc và qun lý cht ch vic thu viện phí theo qui định.
- T chc xây dng định mc tiêu chí cho tng hot đng c th.
- T chc công tác kế toán theo đúng quy định hin hành.
- Thc hin các nghip v kế toán lao động, tiền lương, chế độ chính sách, vt
tư tài sản, hành chính s nghip. T chc hưng dn kim tra, giám sát công
tác kế toán, chế độ thu chi ca bnh vin.
- Định k báo cáo quyết toán.
- T chức lưu trữ, bo qun các chng t, s sách theo đúng qui định.
- Thc hin kim tra tài chính, công khai tài chính theo qui đnh
4.2. Phòng pha chế thuc:
Yêu cầu trình độ: ti thiu là DSTH
Chc trách, nhim v:
- Thc hiện qui định công tác Dược, công tác chng nhim khun.
- Thc hành pha chế theo đúng quy trình k thut.
- Pha chế kp thời và đm bo chất lưng các thuc cp cu.
- Chu trách nhim trước trưởng khoa Dược.
- Trên thc tế không bnh vin nào t chc pha chế thuc vì s không hiu qu
và s không đáp ứng an toàn. Ch có png Y Hc C Truyn: sao tm và
sàng sy,...
4.3. Kho thuc
4.3.1. Kho cp phát thuc chn và l:
Chc năng:
- Kho chn: cp phát thuc cho kho l, nhà thuc ( BHYT và dch v )
- Cp phát thuc và hoá cht cho bnh nhân ni trú và ngoi trú.
Nhim v:
- Lp d trù đủ dùng trong mt tháng nhm cung ng thuc đy đủ, kp thi và
cht lưng cho bnh nhân, đáp ứng nhu cu v thuốc trong điều tr ni trú và
ngoi trú.
- Bo qun thuốc rrong điều kin thích hp nhằm đảm bo cht lưng thuc
khi ti tay bnh nhân.
- Qun lý thuc nhp xut rõ ràng, chính xác, đúng quy trình.
- Th kho ca kho cp phát chn- l: cp phát thuốc theo hoá đơn, kim tra
cht lưng thuc đu vào trưc khi nhp thuc vào, bao bì phía ngoài phi có
các thông tin v nhà sn xut, s đăng ký, số lô, hn dùng, s đăng ký
thuc,… tt c hoá đơn của đơn vị nhp v phi có s lô.
4.3.2. B phn cp phát thuc ni trú:
- Đảm bo vic cung ng kp thời và đầy đủ cho bnh nhân s dng.
- Quy trình cp phát thng nht việc đm bo cm phát thuc t khoa Dưc
đến các khoa phòng cho bnh nhân ni trú.
- ng dn s dng thuc an toàn hp lý.
4.3.3. Quy trình cp phát thuc cho bnh nhân ni trú và dch v:
Quy trình cp phát thuc cho bnh nhân ni trú:
- Trách nhim
- Khoa / phòng
- Trình hin thc
- Khoa / phòng tng hp y lnh trên phn mm ( điều dưỡng hành chánh )
- Trưng khoa / phòng
- Trưng khoa ký duyt hoc ngưi đưc u quyn bằng văn bn.
- ( Ban trưng khoa hoặc Ban được u quyn )
- Phòng kế toán tng hp.
- Phòng KHTH
- Kim tra
- Ký chuyn ti khoa / phòng
- Khoa dược l
- Chuyn tng hp y lnh v khoa dược soát xét và duyt
- ( Trưởng khoa dược hoc kế toán dưc )
- Chuyn qua kho l thc hin cp phát
- ( Nhân viên kho l khoa dược )
- Khoa / Phòng
- Thuốc VTYT đem v khoa cp phát cho bnh nhân ( Điều dưỡng hoc dưc
khoa phòng )
Quy trình cp phát thuc cho bnh nhân dch v
- Trách nhim
- Nhân viên nhận đơn
- Tiếp đón và chào hi khách hàng
- Nhận đơn thuốc
- Trưng quy dược hoc nhân viên đưc u quyn
- Nhân viên son thuc
- Kim tra và duyt thuc
- Nhân viên soát xét đơn thuc ln 1 và chia liều đơn thuốc
- Nhân viên phát thuc
- Soát xét đơn thuc ln 2
- Giao cho bnh nhân
- Lưu các thông tin và s liu
4.3.4. Quy định s sách
S điều tr ni trú:
- Tên thuc trong ô ct phi đúng, phi sp xếp trình t A, B, C đối vi tng
loi thuc.
Thuc ct A, B; thuốc hướng thn, thuc thưng.
S giao nhn thuc tha:
- S do s y tế hành chính gi li đ ghi nhận trước, không dùng cho bnh
nhân khi y tá trao đi li t s ngày y tá hành chính tp hp toàn b s thuc
tha và phiếu tr thuc tha hàng tun
S thng kê nhm ln thuc:
- Sau khi có nhm ln v thuc phi ghi ngay vào s ( nếu trong tháng kh có vì
nhm lẫn cũng phải ghi vào s )
Bàn giao thuc Y dng c ca t trc
- Đối chiếu vi hàng danh sách có s thuc Y dng c để bàn giao, ký tên giao
nhn rõ ràng
S ghi xut nhp máy móc dng c:
- S phi thành tng quyn, có bìa, có tên
- S thuc viết lần lượt:
+ Thành phm GN-HT
+ Thành phm đc bng A-B
+ Thành phm gim đc B
4.3.5. Quy định v phiếu lĩnh thuốc
- Phiếu lĩnh thuốc phi có s th t cho tng phiếu
- tên phân khoa trong khoa phòng lĩnh thuốc
- Có tên thuc, nồng độ, hàm lượng phi ghi rõ ràng, không ty xoá, chng
chéo.
- Phiếu lĩnh thuốc nồng độ, hàm lượng phi chính xác t s sách và h bnh
án.
- Phiếu lĩnh thuốc phi lần lượt theo th t sau:
+ Viết thành phm GN, thuc hưng thần trước và có màu riêng.
+ Thành phm đc bng A
+ Thành phm đc bng B
NỘI QUY KHO DƯỢC
1. Nghiêm chnh chp hành quy chế kho dược ca B y tế
2. Nghiêm chnh chp hành ni quy phòng cháy các vật tư Dưc và qun tr
bnh vin
3. Không mang túi xách cá nhan vào kho
4. Nghiêm cm cho cá nhân vay hoặc đổi thuc, VTTH trong kho
5. Đảm bo nhit độ, độ ẩm trong kho theo đúng quy định
6. Hết gi làm phi kiểm tra điện, nước, khóa ca và kim tra li đm bo ca
được khóa chc chn, gi chìa khóa đúng nơi quy định
7. Phi đm bo trt t v sinh và ngăn np kho
8. Nghiêm chnh thưng xuyên thc hin duy trì 5S trong kho
9. Ngưi không có phn s không đưc vào kho
THC TP TI NHÀ THUC BNH VIN
I. Gii thiu khái quát v nhà thuc bnh vin
1.1. V trí
- Bnh viện Đa Khoa Vn Phúc to lc ti s 45, xã Tương Bình Hiệp, thành
ph Th Du Một, Bình Dương.
- Li đi vào bên phi trong thy đầu tiên là nhà thuc, được ngăn thành hai
bên: mt bên là tiếp nhn bnh nhân BHYT và mt bên là tiếp nhn bnh
nhân dch vụ, đối din nhà thuc là phòng thu ngân, thun tin cho bnh
nhân thc hin các giao dch và hi hang v thuc.
Hình 1
1.2. Din tích
- Diện tích nơi bán thuc t 10m2 tr lên, phù hp vi quy mô kinh doanh, có
khu vực trưng bày, bảo qun, giao tiếp bnh nhân, có phòng ra l thuc, có
nơi rửa tay dành cho ngưi bán thuc, có ghế ngi ch.
1.3. Cơ sở vt cht:
- Nhà thuc trang b đầy đủ cơ sở vt cht để cán b nhân viên làm vic hiu
qu.
- Cơ sở vt cht gm có: máy lnh, t lnh, máy in, điện thoi, bàn ghế, qut
đèn,…
- Đủ trang thiết b bo qun thuc, tránh nhng ảnh hưởng bt li đến thuc.
- Có t quy kê chc chắn, trơ nhẵn, d v sinh, thun tiện cho trưng bày bán,
bo quản và đảm bo thm m.
Hình 2
1.4. Th tc pháp lý thành lp.
1.4.1. Chng ch hành ngh
Tiêu chun
+ Có văn bằng , chng ch chuyên môn phù hp vi yêu cu ca tng hình thc
kinh doanh.
+ Đã qua thc hành ít nht t 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hp pháp đối vi
tng hình thc kinh doanh.
+ Có đạo đức ngh nghip.
+ Có đủ sc kho hành ngh dược.
+ Không b truy cu trách nhim hình s.
H xin cp chng ch hành ngh
+ Đơn đề ngh cp chng ch hành ngh theo mu b y tế quy định
+ Bng tt nghip ( bn sao có chng thc )
+ Giy xac nhn thi gian thâm niên
+ Giy khai sinh
+ H khu
+ CMND
+ Giy khám sc kho
+ Sơ yếu lý lch
+ Hình
- S ng h : 01 b
- Cơ quan thực hin: S y tế
- Thi hn gii quyết: 30 ngày
- Giá tr, thi hn: không gii hn
1.4.2. Giy phép kinh doanh:
+ Làm thèo đơn mu ca giy đề ngh đăng ký giy phép kinh doanh.
+ Giy chng minh nhân dân
+ Chng ch hành ngh ( bn sao )
+ S ng h : 01 b
+ Cơ quan thực hin: UBND qun, huyn cp
+ Thi gian gii quyết: 15 ngày
+ Giá tr thi hạn: 1 năm
1.4.3. Giy chng nhn đủ điều kin kinh doanh thuc:
Tiêu chun:
+ Cơ sở vt cht, k thut và nhân s có trình đ chuyên môn cn thiết cho tng
hình thc kinh doanh thuc.
+ Ngưi qun lý chuyên môn v dược là đưc cp chng ch hành ngh dược
phù hp vi hình thc kinh doanh.
H sơ xin cp giy chng nhận đủ điều kin kinh doanh thuc:
+ Đơn đề ngh cp giy chng nhận đủ điều kin kinh doanh thuc.
+ Chng ch hành ngh.
+ Bn kê khai nhân sự, cơ sở vt cht, trang thiết b chuyên môn.
+ Giy phép kinh doanh.
+ Giy GPP
- S ng h sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hin: s y tế
- Thi gian gii quyết: 30 ngày
- Giá tr, thi hn: không thi hn vi điu kin giy GPP phải luôn đạt trong
khi làm h xin giy chng nhận đủ điều kin kinh doanh thuc thì làm
đồng thi h sơ xin thẩm định GPP.
1.4.4. Giy chng nhn thc hành tt nhà thuc ( GPP )
Tiêu chun:
Địa điểm c định, riêng bit ổn định, din tích ti thiu 10m2. Nơi rửa tay cho
người bán l và ngưi mua thuc, kho bn quản, nơi ra l thuc và bao bì ra l
phù hp. Có s sách ghi chép hoạt động mua bán thuc.
H sơ xin cấp giy chng nhn thc hành tt nhà thuc (GPP)
+ Đơn đăng ký kim tra thc hành tt nhà thuc
+ Chng ch hành ngh ( bn sao )
+ Giy phép kinh doanh ( bn sao )
+ Bn kê khai nhân s
+ Bản kê khai địa điểm và trang thiết b
+ Danh mc các quy trình thao tác chun ( S.O.P )
+ Biên bn t kim tra “ thực hành tt nhà thuc”
+ H sơ sổ sách
- S ng h sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hin: S y tế
- Thi gian gii quyết: 30 ngày
- Giá tr, thi hạn: 3 năm
1.5. S đồ t chc nhà thuc bnh vin
Trưởng khoa: DSĐH Bùi Thị Quế
BHYT: DSTH
DV: DSTH
Phó khoa: DSTH Nguyn Th Ánh Hết
II. Cách sp xếp và bo qun thuc:
- Thuc sp xếp phân loi theo tác dng dược lý như: ho, nhứt đu ri lon
tiền đình, giảm đau, kháng sinh, kháng viêm, vitamin khoáng cht, tiu
đường huyết áp,…
- Sp xếp theo tng nhóm công dng: ch khâu, bông băng, bơm tiêm,…
Tuân theo 3 nguyên tc:
1. D thy
2. D ly
3. D kim tra
Thc hiện 3 tra 3 đối chiếu:
+ 3 kim tra
1. Tên thuc
2. Nồng độ, hàm lượng, s ng.
3. Cht lưng thuc bng cm quan
Mt s toa thuc:
1. Nguyn Th Oanh, 40 tui
Chẩn đoán: viêm d dày trào ngược thc qun; ri lon thn kinh thc vt
- Omlac 20 20mg S ng: 10 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 2 lần/ ngày trước ăn 30 phút, sáng, chiu
- Drotaverin 40mg S ng: 10 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiu
- Dogtapine 50mg S ng: 10 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiu
- TRIMAFORT 800 S ng: 10 viên
Cách dùng: ung 1 gói/ ln * 2 lần/ ngày sau ăn 1 giờng, chiu
2. Lê Bích Nhiên, 18 tui
Chẩn đoán: viêm phế qun
- Ofmantine-Domesco 1g 875mg+125mg S ng: 10 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 2 ln/ ngày sau ăn sáng, chiều
- ACETYLCYSTEIN 200mg 200mg S ng:20 viên
Cách dùng: ung 2 viên/ ln * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiu
- Fefasdin 60 60mg S ng: 10 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiu
3. Trnh Th Cm Lang, 59 tui
Chẩn đoán: Bệnh tăng huyết áp; Ri lon chuyn hóa lipid máu; Si thn trái
- Kavasdin 5 5mg S ng: 36 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 1 ln/ ngày sáng
- LOSARTAN 25 25mg S ng: 36 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 1 ln/ ngày chiu
- TORMER- 10 10mg S ng: 36 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ ln * 1 ln/ ngày chiều sau ăn
- Kim tin tho 120mg + 35mg S ng: 12 viên
Cách dùng: ung 2 viên/ ln * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiu
4. Phạm văn Hòa, 31 tui
Chẩn đoán: Sỏi 2 thận, Đau cơ lưng
- Drotaverin 40mg S ng: 20 viên
Cách dùng: ung 2 viên/ln * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiu
- Kim tin tho 120mg+35mg S ng: 56 viên
Cách dùng: ung 2 viên/ln * 2 lần/ngày sau ăn sáng, chiu
5. Nguyn Th Nhưng, 34 tui
Chẩn đoán: thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng; bệnh khác ca h thn kinh
ngoi vi
- AGIDECOTYL 500 500mg S ng: 28 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ln * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiu
- Gabapentin 300mg S ng: 14 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ln * 1 lần/ngày sau ăn tối
- Fucalmax 500mg/10ml S ng: 14 ng
Cách dùng: ung 1 ng/ ln * 1 lần/ngày sau ăn sáng
- Galanmer 500mcg S ng: 14 viên
Cách dùng: ung 1 viên/ln * 1 lần/ngày sau ăn tối
PHẦN II: PHÒNG KHÁM ĐA KHOA MEDIC BÌNH DƯƠNG
THC TP TI NHÀ THUC PHÒNG KHÁM
Địa ch: s 14A đường Nguyễn An Ninh, phường Phú Cường, Tp. Th Du Mt,
tỉnh Bình Dương.
Đin thoi: 0937 154 995
I. Gii thiu khái quát vê nhà thuc phòng khám:
- Phòng khám đa khoa Medic Bình Dương ta lc ti s 14A, đưng Nguyn
An Ninh, phường Phú Cường, Tp. Th Du Mt, tỉnh Bình Dương. Cách
trung tâm 450m, gần nhà sách, siêu thi,trưng học, cơ quan ban ngành của
tnh.
- Quầy dược của phòng khám được b trí ti tng trt nm phía bên trái ti ca
ra vào, bên cnh ca ra vào là phòng nhn bệnh, đối din quầy dược là phòng
thu vin phí, thun tin cho bnh nhân nhn thuc hi hang các thông tin v
thuc.
1.1. Danh sách dưc sĩ ph trách:
DSĐH ph trách: Nguyn Th Hi Nguyên
DSTH : Nguyn Th Nam Phương
Trn Th Đông Trúc
Nguyn Th Tình
1.2. Din tích:
- Diện tích nơi bán thuc t 10m
2
tr lên, phù hp vi quy mô kinh doanh, có
khu vực trưng bày, bảo qun, giao tiếp bệnh nhân, có nơi ra tay dành cho
người bán thuc, có ghế ngi ch.
1.3. Cơ sở vt cht, trang thiết b:
- Nhà thuc trang b đầy đủ cơ sở vt chất để cán b nhân viên làm vic hiu
qu.
- Cơ sở vt cht gm có: máy lạnh, máy tính, điện thoi, máy in, bàn ghế, qut
đèn…
- Có đ t, quy chc chắn, trơn nhẫn, d v sinh, khay đếm thuốc, túi đng
thuc và trang thiết b bo qun thuốc theo đúng yêu cầu bo qun ghi trên
nhãn thuốc được bán. Thun tin cho việc trưng bày bán, và đảm bo thm
m.
- Phi có t hoặc ngăn tủ riêng đ bo qun các thuc gây nghin, thuc hưng
tâm thn, thuc đọc theo quy định ca các quy chế liên quan.
- Thuc sp xếp trong t, quy đảm bo yêu cu d thy, d ly, tránh nhm
ln, thc hin các nguyên tác nhận trước- xuất trước và nguyên tc hn dùng
trưc xut trưc
- Thuốc được bo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng mắt tri.
- Đảm bo các yêu cu v bo v môi trường, phòng chng cháy n.
- Đủ trang thiết b bo qun thuc, tránh nhng ảnh hưởng bt li đến thuc.
1.4. Th tc phát lý thành lp:
1.4.1. Chng ch hành ngh:
- Tiêu chun:
+ Có văn bằng, chng ch chuyên môn phù hp vi yêu cu ca tng hình
thc kinh doanh thuc.
+ Đã qua thc hành ít nht t 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối
vi tng hình thc kinh doanh.
+ Có đạo đức ngh nghip.
+ Có đ sc khe hành ngh dược.
+ Không b triu cu trách nhim hình s.
- H sơ xin cấp chng ch hành ngh:
+ Đơn đề ngh cp chng ch hành ngh theo mu B y tế quy định.
+ Bng tt nghip ( bn sao có chng thc ).
+ Giy xác nhn thi gian thâm niên.
+ Giy khai sinh.
+ H khu
+ CMND
+ Giy khám sc khe
+ Sơ yếu lý lch.
+ Hình.
- S ng h sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hin: S y tế
- Thi gian gii quyết: 30 ngày
- Giá tr, thi hn: không thi hn
1.4.2. Giy phép kinh doanh:
+ Làm theo đơn mẫu ca giy đề ngh đăng ký giấy phép kinh doanh.
+ CMND
+ Chng ch hành ngh ( bn sao )
- S ng h sơ: 01 bộ
- Cơ quan thc hin: UBND qun, huyn cp.
- Thi hn gii quyết: 15 ngày
- Giá tr, thi hạn: 1 năm
1.4.3. Giy chng nhận đủ điu kin kinh doanh thuc:
- Tiêu chun:
+ Cơ sở vt cht, k thut và nhân s có trình đ chuyên môn cn thiết cho
tng hình thc kinh doanh thuc.
| 1/43

Preview text:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ II KHOA DƯỢC BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc Thu Lớp : C16DUOCD2 MSSV : Giáo viên hướng dẫn :
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Ngày…….tháng…….năm 2019
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (ký và ghi rõ họ tên) LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản lớn nhất của con người là sức khoẻ. Vì vậy mỗi chúng ta cần hiểu rõ các
biện pháp phòng chống cũng như các biện pháp điều trị bệnh an toàn và hiệu quả.
Ngày nay ngành y tế gồm 2 ngành lớn là Y và Dược. Ngành Y sử dụng kỹ thuật y
học để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ con người, ngành Dược cung ứng thuốc để
phục vụ cho việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ.
Qua gần 3 năm học tập tại trường Cao Đẳng Kỹ Nghệ II cơ sở Bình Dương, được
sự giúp đỡ của nhà trường, em đã trải qua đợt thực tế ở Bệnh Viện. Bệnh viện là nơi
giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với thuốc, trực tiếp tư vấn, cấp phát thuốc
cho bệnh nhân và là nơi tạo điều kiện thuận lợi, là nền tảng quan trọng để sau này
em tốt nghiệp ra trường làm việc tốt hơn trong chuyên ngành của mình
Thuốc là một sản phẩm cần thiết ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Một
người Dược sĩ biết cách bán thuốc, biết cách phối hợp và biết cách tư vấn sử dụng
thuốc cho bệnh nhân thì sẽ hoàn thành trách nhiệm của người Dược sĩ. Có thể nói
vai trò của người Dược sĩ trong bệnh viện cũng góp phần rất quan trọng. Quyết định
sinh mạng con người, cho nên người Dược sĩ cần nắm vững kiến thức cần thiết về
thuốc cho chuyên ngành của mình. Vì vậy trước khi tốt nghiệp ra trường chúng ta
cần phải trải qua những đợt thực tập tại các sở khác nhau.
Bài báo cáo thực tập ở bệnh viện là kinh nghiệm tóm tắt lại quá trình học tập ở
nhà trường và bệnh viện. Với những kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý
kiến của các quý thầy cô. LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập ở trường được sự quan tâm chỉ bảo tận tình của thầy cô
cung 2 tuần thực tập thực tế tại nhà thuốc của phòng khám và bệnh viện đã giúp em
phần nào hiểu được về ngành dược.
Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình về nhiều phía, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Thầy Lương Tấn Trung và các thầy cô trường Cao Đằng Kĩ Nghệ II – Tp. HCM
đã tạo điều kiện cho chúng em có nơi thực tập tốt nhất.
Các cô/chú, anh/chị tại nơi thực tập là bệnh viện Vạn Phúc 2 đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho chúng em tiếp xúc thực tế với hoạt động bán thuốc, tận tình hướng
dẫn cho em trong quá trình thực tập.
Trong thời gian thực tập chúng em đã học hỏi rất nhiều kiến thức, hiểu thêm
được nhiều kiến thức vững chắc hơn mà chúng em được học ở trường.
Do giới hạn về thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, vì đây là lần đầu
tiên tiếp xúc thực tế nên bài báo cáo chúng em còn hạn chế và nhiều thiếu sót.Vì
vậy, em rất mong được sự góp ý và đánh giá.
Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Lời mở đầu
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
PHẦN I: BỆNH VIỆN ĐA KHOA VẠN PHÚC
THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
Tên bệnh viện : Bệnh Viện Đa Khoa Vạn Phúc
Địa chỉ : số 45, đường Hồ Văn Cống, xã Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại : 0650.3777.999
THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIÊN
Thời gian thực tập : từ ngày 18/2 đến 2/3 năm 2019 I.
Tổng quan về bệnh viện
- Bệnh viện Đa Khoa Vạn Phúc có đủ các chuyên khoa : Dược, Nội, Ngoại,
Sản, Mắt, Nhi, Tai-mủi-họng, Răng-hàm-mặt, Da liễu, Đông Y, Phục hồi chức năng,…
- Tiếp nhận bệnh 24/24, kể cả thứ bảy, chủ nhật, những ngày lễ tết.
- Khám điều trị dịch vụ và bảo hiểm y tế, bệnh nhân có thẻ BHYT đăng ký tại
bệnh viện Vạn Phúc hoặc nơi khác đều được khám BHYT và quyền lợi theo quy định. II.
Nhiệm vụ, chức năng của khoa Dược trong bệnh viện.
1. Chức năng của khoa Dược:
- Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện.
- Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho giám đốc bệnh viện về
toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhầm đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp
thời, thuốc có chắc lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
2. Nhiệm vụ của khoa Dược:
- Lập kế hoạch cung ứng thuốc đầy đủ.
- Quản lý theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc.
- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội Đồng thuốc và điều trị.
- Thực hành tốt bảo quản thuốc GPP.
- Tổ chức phẩm chế thuốc sử dụng trong bệnh viện.
- Thực hiện công tác dược lâm sàng.
- Quản lý, thực hiện các quy định chuyên môn.
- Nghiên cứu khoa học và đào tạo nhân viên.
- Phối hợp với khoa để kiểm tra, đánh giá việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả.
- Tham gia chỉ đạo tuyến.
- Tham gia hội chuẩn khi được yêu cầu.
- Quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
- Quản lý hoạt động của nhà thuốc bệnh viện.
- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng thuốc và báo cáo. III.
Danh sách trưởng khoa, phòng của khoa dược: 1. Nội dung 5S: S5 Ý NGHĨA NỘI DUNG S1 Sàng lọc
Phân loại những thứ cần thiết và không cần thiết, ( seiri )
loại bỏ những thứ không cần thiết. S2 Sắp xếp
Sắp sếp đúng vật đúng chổ và có đánh số ký (Setion )
hiệu. Dễ tìm dễ thấy, dễ kiểm tra. S3 Sạch sẽ
Giữ gìn nơi làm việc,thiết bị, dụng cụ luôn sạch (Selso ) sẽ. S4 Săn sóc
Duy trì 5S ( sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ ) mọi lúc, (Seiketsu ) mọi nơi. S5 Sẳn sàng
Rèn luyện việc tuân thủ 5S một cách tự giác, tự (Shitsuke nguyện. ) Hiệu quả mô hình:
“5S” đã trở thành “thói quen” của nhân viên toàn bệnh viện; ngăn chặn, hạn chế
những nhầm lẫn, sai sót do thiếu tập trung như trước đây; tránh lãng phí vật tư y tế;
kiểm soát sự cố tốt hơn, đảm bảo an toàn người bệnh, tăng sự hài lòng cho người
bệnh và nhân viên dễ thích nghi, hài lòng nơi làm việc của mình.
2. Phân công kho lẽ nội trú:
- Khu vực thuốc BHYT : DSTH Nguyễn Thị Hồng Nhung
- Khu vực thuốc viện phí – vắc xin : DSTH Nguyễn Thụy Như Sương
- Khu vực vật tư y tế: DSCĐ Đỗ Thị Nga 3. Quy ước - Bảng màu:
- Đính phía dưới nhãn tên thuốc:
+ Nhãn thuốc LASA dán gốc phải
+ Nhãn theo dõi thuốc cận DATE dán gốc trái
+ Nhãn thuốc HIGH RISK dán chính giữa IV.
Tổ chức và hoạt động của khoa Dược: 4.1.
Phòng hành chính, kế toán:  Chức năng:
- Phòng hành chính, kế toán là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của
giám đốc bệnh viện, tham mưu phương hướng, biện pháp quy chế quản lý tài
chính, thực hiện các quyết định tài chính của giám đốc và tổ chức thực hiện
công tác kế toán sao cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng quy chế,
chế độ theo quy định hiện hành.  Nhiệm vụ:
- Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện hành và kế hoạch công tác của bệnh
viện, lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi của bệnh viện và tổ chức thực
hiện khi kế hoạch được phê duyệt.
- Theo định hướng hạch toán kinh tế trong công tác khám bệnh, chữa bệnh,
cấp phát thuốc. Tổ chức và quản lý chặt chẽ việc thu viện phí theo qui định.
- Tổ chức xây dựng định mức tiêu chí cho từng hoạt động cụ thể.
- Tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định hiện hành.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán lao động, tiền lương, chế độ chính sách, vật
tư tài sản, hành chính sự nghiệp. Tổ chức hướng dẫn kiểm tra, giám sát công
tác kế toán, chế độ thu chi của bệnh viện.
- Định kỳ báo cáo quyết toán.
- Tổ chức lưu trữ, bảo quản các chứng từ, sổ sách theo đúng qui định.
- Thực hiện kiểm tra tài chính, công khai tài chính theo qui định 4.2. Phòng pha chế thuốc:
Yêu cầu trình độ: tối thiểu là DSTH
 Chức trách, nhiệm vụ:
- Thực hiện qui định công tác Dược, công tác chống nhiễm khuẩn.
- Thực hành pha chế theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Pha chế kịp thời và đảm bảo chất lượng các thuốc cấp cứu.
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa Dược.
- Trên thực tế không bệnh viện nào tổ chức pha chế thuốc vì sẽ không hiệu quả
và sẽ không đáp ứng an toàn. Chỉ có phòng Y Học Cổ Truyền: sao tẩm và sàng sẩy,... 4.3. Kho thuốc 4.3.1.
Kho cấp phát thuốc chẵn và lẽ:  Chức năng:
- Kho chẵn: cấp phát thuốc cho kho lẽ, nhà thuốc ( BHYT và dịch vụ )
- Cấp phát thuốc và hoá chất cho bệnh nhân nội trú và ngoại trú.  Nhiệm vụ:
- Lập dự trù đủ dùng trong một tháng nhằm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời và
chất lượng cho bệnh nhân, đáp ứng nhu cầu về thuốc trong điều trị nội trú và ngoại trú.
- Bảo quản thuốc rrong điều kiện thích hợp nhằm đảm bảo chất lượng thuốc khi tới tay bệnh nhân.
- Quản lý thuốc nhập xuất rõ ràng, chính xác, đúng quy trình.
- Thủ kho của kho cấp phát chẵn- lẻ: cấp phát thuốc theo hoá đơn, kiểm tra
chất lượng thuốc đầu vào trước khi nhập thuốc vào, bao bì phía ngoài phải có
các thông tin về nhà sản xuất, số đăng ký, số lô, hạn dùng, số đăng ký
thuốc,… tất cả hoá đơn của đơn vị nhập về phải có số lô. 4.3.2.
Bộ phận cấp phát thuốc nội trú:
- Đảm bảo việc cung ứng kịp thời và đầy đủ cho bệnh nhân sử dụng.
- Quy trình cấp phát thống nhất việc đảm bảo cấm phát thuốc từ khoa Dược
đến các khoa phòng cho bệnh nhân nội trú.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý. 4.3.3.
Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân nội trú và dịch vụ:
 Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân nội trú: - Trách nhiệm - Khoa / phòng - Trình hiện thực
- Khoa / phòng tổng hợp y lệnh trên phần mềm ( điều dưỡng hành chánh ) - Trưởng khoa / phòng
- Trưởng khoa ký duyệt hoặc người được uỷ quyền bằng văn bản.
- ( Ban trưởng khoa hoặc Ban được uỷ quyền )
- Phòng kế toán tổng hợp. - Phòng KHTH - Kiểm tra
- Ký chuyển tại khoa / phòng - Khoa dược lẻ
- Chuyển tổng hợp y lệnh về khoa dược soát xét và duyệt
- ( Trưởng khoa dược hoặc kế toán dược )
- Chuyển qua kho lẻ thực hiện cấp phát
- ( Nhân viên kho lẻ khoa dược ) - Khoa / Phòng
- Thuốc VTYT đem về khoa cấp phát cho bệnh nhân ( Điều dưỡng hoặc dược khoa phòng )
 Quy trình cấp phát thuốc cho bệnh nhân dịch vụ - Trách nhiệm - Nhân viên nhận đơn
- Tiếp đón và chào hỏi khách hàng - Nhận đơn thuốc
- Trưởng quầy dược hoặc nhân viên được uỷ quyền - Nhân viên soạn thuốc
- Kiểm tra và duyệt thuốc
- Nhân viên soát xét đơn thuốc lần 1 và chia liều đơn thuốc - Nhân viên phát thuốc
- Soát xét đơn thuốc lần 2 - Giao cho bệnh nhân
- Lưu các thông tin và số liệu 4.3.4. Quy định sổ sách
 Sổ điều trị nội trú:
- Tên thuốc trong ô cột phải đúng, phải sắp xếp trình tự A, B, C đối với từng loại thuốc.
Thuốc cột A, B; thuốc hướng thần, thuốc thường.
 Sổ giao nhận thuốc thừa:
- Sổ do sở y tế hành chính giữ lại để ghi nhận trước, không dùng cho bệnh
nhân khi y tá trao đổi lại từ sổ ngày y tá hành chính tập hợp toàn bộ số thuốc
thừa và phiếu trả thuốc thừa hàng tuần
 Sổ thống kê nhầm lẫn thuốc:
- Sau khi có nhầm lẫn về thuốc phải ghi ngay vào sổ ( nếu trong tháng kh có vì
nhầm lẫn cũng phải ghi vào sổ )
 Bàn giao thuốc Y dụng cụ của tổ trực
- Đối chiếu với hàng danh sách có số thuốc Y dụng cụ để bàn giao, ký tên giao nhận rõ ràng
 Sổ ghi xuất nhập máy móc dụng cụ:
- Sổ phải thành từng quyển, có bìa, có tên
- Sổ thuốc viết lần lượt: + Thành phẩm GN-HT
+ Thành phẩm độc bảng A-B
+ Thành phẩm giảm độc B 4.3.5.
Quy định về phiếu lĩnh thuốc
- Phiếu lĩnh thuốc phải có số thứ tự cho từng phiếu
- Có tên phân khoa trong khoa phòng lĩnh thuốc
- Có tên thuốc, nồng độ, hàm lượng phải ghi rõ ràng, không tẩy xoá, chồng chéo.
- Phiếu lĩnh thuốc nồng độ, hàm lượng phải chính xác từ sổ sách và hồ sơ bệnh án.
- Phiếu lĩnh thuốc phải lần lượt theo thứ tự sau:
+ Viết thành phẩm GN, thuốc hướng thần trước và có màu riêng.
+ Thành phẩm độc bảng A
+ Thành phẩm độc bảng B NỘI QUY KHO DƯỢC
1. Nghiêm chỉnh chấp hành quy chế kho dược của Bộ y tế
2. Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy phòng cháy các vật tư Dược và quản trị bệnh viện
3. Không mang túi xách cá nhan vào kho
4. Nghiêm cấm cho cá nhân vay hoặc đổi thuốc, VTTH trong kho
5. Đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm trong kho theo đúng quy định
6. Hết giờ làm phải kiểm tra điện, nước, khóa cửa và kiểm tra lại đảm bảo cửa
được khóa chắc chắn, gửi chìa khóa đúng nơi quy định
7. Phải đảm bảo trật tự vệ sinh và ngăn nắp kho
8. Nghiêm chỉnh – thường xuyên thực hiện duy trì 5S trong kho
9. Người không có phận sự không được vào kho
THỰC TẬP TẠI NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN I.
Giới thiệu khái quát về nhà thuốc bệnh viện 1.1. Vị trí
- Bệnh viện Đa Khoa Vạn Phúc toạ lạc tại số 45, xã Tương Bình Hiệp, thành
phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
- Lối đi vào bên phải trong thấy đầu tiên là nhà thuốc, được ngăn thành hai
bên: một bên là tiếp nhận bệnh nhân BHYT và một bên là tiếp nhận bệnh
nhân dịch vụ, đối diện nhà thuốc là phòng thu ngân, thuận tiện cho bệnh
nhân thực hiện các giao dịch và hỏi hang về thuốc. Hình 1 1.2. Diện tích
- Diện tích nơi bán thuốc từ 10m2 trở lên, phù hợp với quy mô kinh doanh, có
khu vực trưng bày, bảo quản, giao tiếp bệnh nhân, có phòng ra lẽ thuốc, có
nơi rửa tay dành cho người bán thuốc, có ghế ngồi chờ. 1.3. Cơ sở vật chất:
- Nhà thuốc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất để cán bộ nhân viên làm việc hiệu quả.
- Cơ sở vật chất gồm có: máy lạnh, tủ lạnh, máy in, điện thoại, bàn ghế, quạt đèn,…
- Đủ trang thiết bị bảo quản thuốc, tránh những ảnh hưởng bất lợi đến thuốc.
- Có tủ quầy kê chắc chắn, trơ nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho trưng bày bán,
bảo quản và đảm bảo thẩm mỹ. Hình 2 1.4.
Thủ tục pháp lý thành lập. 1.4.1. Chứng chỉ hành nghề  Tiêu chuẩn
+ Có văn bằng , chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh.
+ Đã qua thực hành ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với
từng hình thức kinh doanh.
+ Có đạo đức nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khoẻ hành nghề dược.
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
 Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu bộ y tế quy định
+ Bằng tốt nghiệp ( bản sao có chứng thực )
+ Giấy xac nhận thời gian thâm niên + Giấy khai sinh + Hộ khẩu + CMND + Giấy khám sức khoẻ + Sơ yếu lý lịch + Hình
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hiện: Sở y tế
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày
- Giá trị, thời hạn: không giới hạn 1.4.2. Giấy phép kinh doanh:
+ Làm thèo đơn mẫu của giấy đề nghị đăng ký giấy phép kinh doanh.
+ Giấy chứng minh nhân dân
+ Chứng chỉ hành nghề ( bản sao )
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ Cơ quan thực hiện: UBND quận, huyện cấp
+ Thời gian giải quyết: 15 ngày
+ Giá trị thời hạn: 1 năm 1.4.3.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:  Tiêu chuẩn:
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho từng
hình thức kinh doanh thuốc.
+ Người quản lý chuyên môn về dược là được cấp chứng chỉ hành nghề dược
phù hợp với hình thức kinh doanh.
 Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc. + Chứng chỉ hành nghề.
+ Bản kê khai nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn. + Giấy phép kinh doanh. + Giấy GPP
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hiện: sở y tế
- Thời gian giải quyết: 30 ngày
- Giá trị, thời hạn: không thời hạn với điều kiện giấy GPP phải luôn đạt trong
khi làm hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thì làm
đồng thời hồ sơ xin thẩm định GPP. 1.4.4.
Giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc ( GPP )  Tiêu chuẩn:
Địa điểm cố định, riêng biệt ổn định, diện tích tối thiểu 10m2. Nơi rửa tay cho
người bán lẽ và người mua thuốc, kho bản quản, nơi ra lẽ thuốc và bao bì ra lẽ
phù hợp. Có sổ sách ghi chép hoạt động mua bán thuốc.
 Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (GPP)
+ Đơn đăng ký kiểm tra “thực hành tốt nhà thuốc”
+ Chứng chỉ hành nghề ( bản sao )
+ Giấy phép kinh doanh ( bản sao ) + Bản kê khai nhân sự
+ Bản kê khai địa điểm và trang thiết bị
+ Danh mục các quy trình thao tác chuẩn ( S.O.P )
+ Biên bản tự kiểm tra “ thực hành tốt nhà thuốc” + Hồ sơ sổ sách
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hiện: Sở y tế
- Thời gian giải quyết: 30 ngày
- Giá trị, thời hạn: 3 năm 1.5.
Sợ đồ tổ chức nhà thuốc bệnh viện
Trưởng khoa: DSĐH Bùi Thị Quế BHYT: DSTH DV: DSTH
Phó khoa: DSTH Nguyễn Thị Ánh Hết II.
Cách sắp xếp và bảo quản thuốc:
- Thuốc sắp xếp phân loại theo tác dụng – dược lý như: ho, nhứt đầu – rối loạn
tiền đình, giảm đau, kháng sinh, kháng viêm, vitamin – khoáng chất, tiểu đường – huyết áp,…
- Sắp xếp theo từng nhóm công dụng: chỉ khâu, bông băng, bơm tiêm,…
 Tuân theo 3 nguyên tắc: 1. Dễ thấy 2. Dễ lấy 3. Dễ kiểm tra
 Thực hiện 3 tra 3 đối chiếu: + 3 kiểm tra 1. Tên thuốc
2. Nồng độ, hàm lượng, số lượng.
3. Chất lượng thuốc bằng cảm quan
Một số toa thuốc:
1. Nguyễn Thị Oanh, 40 tuổi
Chẩn đoán: viêm dạ dày trào ngược thực quản; rối loạn thần kinh thực vật
- Omlac 20 20mg Số lượng: 10 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 2 lần/ ngày trước ăn 30 phút, sáng, chiều
- Drotaverin 40mg Số lượng: 10 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
- Dogtapine 50mg Số lượng: 10 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
- TRIMAFORT 800 Số lượng: 10 viên
Cách dùng: uống 1 gói/ lần * 2 lần/ ngày sau ăn 1 giờ sáng, chiều
2. Lê Bích Nhiên, 18 tuổi
Chẩn đoán: viêm phế quản
- Ofmantine-Domesco 1g 875mg+125mg Số lượng: 10 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
- ACETYLCYSTEIN 200mg 200mg Số lượng:20 viên
Cách dùng: uống 2 viên/ lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
- Fefasdin 60 60mg Số lượng: 10 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
3. Trịnh Thị Cẩm Lang, 59 tuổi
Chẩn đoán: Bệnh tăng huyết áp; Rối loạn chuyển hóa lipid máu; Sỏi thận trái
- Kavasdin 5 5mg Số lượng: 36 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 1 lần/ ngày sáng
- LOSARTAN 25 25mg Số lượng: 36 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 1 lần/ ngày chiều
- TORMER- 10 10mg Số lượng: 36 viên
Cách dùng: uống 1 viên/ lần * 1 lần/ ngày chiều sau ăn
- Kim tiền thảo 120mg + 35mg Số lượng: 12 viên
Cách dùng: uống 2 viên/ lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
4. Phạm văn Hòa, 31 tuổi
Chẩn đoán: Sỏi 2 thận, Đau cơ lưng
- Drotaverin 40mg Số lượng: 20 viên
Cách dùng: uống 2 viên/lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
- Kim tiền thảo 120mg+35mg Số lượng: 56 viên
Cách dùng: uống 2 viên/lần * 2 lần/ngày sau ăn sáng, chiều
5. Nguyễn Thị Nhưỡng, 34 tuổi
Chẩn đoán: thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng; bệnh khác của hệ thần kinh ngoại vi
- AGIDECOTYL 500 500mg Số lượng: 28 viên
Cách dùng: uống 1 viên/lần * 2 lần/ ngày sau ăn sáng, chiều
- Gabapentin 300mg Số lượng: 14 viên
Cách dùng: uống 1 viên/lần * 1 lần/ngày sau ăn tối
- Fucalmax 500mg/10ml Số lượng: 14 ống
Cách dùng: uống 1 ống/ lần * 1 lần/ngày sau ăn sáng
- Galanmer 500mcg Số lượng: 14 viên
Cách dùng: uống 1 viên/lần * 1 lần/ngày sau ăn tối
PHẦN II: PHÒNG KHÁM ĐA KHOA MEDIC BÌNH DƯƠNG
THỰC TẬP TẠI NHÀ THUỐC PHÒNG KHÁM
Địa chỉ: số 14A đường Nguyễn An Ninh, phường Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0937 154 995 I.
Giới thiệu khái quát vê nhà thuốc phòng khám:
- Phòng khám đa khoa Medic Bình Dương tọa lạc tại số 14A, đường Nguyễn
An Ninh, phường Phú Cường, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Cách
trung tâm 450m, gần nhà sách, siêu thi,trường học, cơ quan ban ngành của tỉnh.
- Quầy dược của phòng khám được bố trí tại tầng trệt nằm phía bên trái tại cửa
ra vào, bên cạnh cửa ra vào là phòng nhận bệnh, đối diện quầy dược là phòng
thu viện phí, thuận tiện cho bệnh nhân nhận thuốc hỏi hang các thông tin về thuốc. 1.1.
Danh sách dược sĩ phụ trách:
DSĐH phụ trách: Nguyễn Thị Hải Nguyên
DSTH : Nguyễn Thị Nam Phương Trần Thị Đông Trúc Nguyễn Thị Tình 1.2. Diện tích:
- Diện tích nơi bán thuốc từ 10m2 trở lên, phù hợp với quy mô kinh doanh, có
khu vực trưng bày, bảo quản, giao tiếp bệnh nhân, có nơi rửa tay dành cho
người bán thuốc, có ghế ngồi chờ. 1.3.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Nhà thuốc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất để cán bộ nhân viên làm việc hiệu quả.
- Cơ sở vật chất gồm có: máy lạnh, máy tính, điện thoại, máy in, bàn ghế, quạt đèn…
- Có đủ tủ, quầy chắc chắn, trơn nhẫn, dễ vệ sinh, khay đếm thuốc, túi đựng
thuốc và trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên
nhãn thuốc được bán. Thuận tiện cho việc trưng bày bán, và đảm bảo thẩm mỹ.
- Phải có tủ hoặc ngăn tủ riêng để bảo quản các thuốc gây nghiện, thuốc hướng
tâm thần, thuốc đọc theo quy định của các quy chế liên quan.
- Thuốc sắp xếp trong tủ, quầy đảm bảo yêu cầu dễ thấy, dễ lấy, tránh nhầm
lẫn, thực hiện các nguyên tác nhận trước- xuất trước và nguyên tắc hạn dùng trước – xuất trước
- Thuốc được bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng mắt trời.
- Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nỗ.
- Đủ trang thiết bị bảo quản thuốc, tránh những ảnh hưởng bất lợi đến thuốc. 1.4.
Thủ tục phát lý thành lập:
1.4.1. Chứng chỉ hành nghề: - Tiêu chuẩn:
+ Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc.
+ Đã qua thực hành ít nhất từ 2 năm đến 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp đối
với từng hình thức kinh doanh.
+ Có đạo đức nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khỏe hành nghề dược.
+ Không bị triu cứu trách nhiệm hình sự.
- Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu Bộ y tế quy định.
+ Bằng tốt nghiệp ( bản sao có chứng thực ).
+ Giấy xác nhận thời gian thâm niên. + Giấy khai sinh. + Hộ khẩu + CMND + Giấy khám sức khỏe + Sơ yếu lý lịch. + Hình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hiện: Sở y tế
- Thời gian giải quyết: 30 ngày
- Giá trị, thời hạn: không thời hạn
1.4.2. Giấy phép kinh doanh:
+ Làm theo đơn mẫu của giấy đề nghị đăng ký giấy phép kinh doanh. + CMND
+ Chứng chỉ hành nghề ( bản sao )
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hiện: UBND quận, huyện cấp.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
- Giá trị, thời hạn: 1 năm
1.4.3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: - Tiêu chuẩn:
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự có trình độ chuyên môn cần thiết cho
từng hình thức kinh doanh thuốc.