Báo cáo thực tập ngân hàng VIB | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nắng

Báo cáo thực tập ngân hàng VIB | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nắng. Tài liệu gồm 21 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Báo cáo thc tp tng hp GVHD: ThS. Đ Cm Hin
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
LI CẢM ƠN
***
Em xin gi li ci các thy ci hc
Kinh Doanh Công Nghc bit c thy khoa Ngân hàngo
u kic thc t i hoàn thành tt thc tp tng
hp này. em xin gi li ci cô,   Cm Hi  ch bo
ng dn em trong sut thi gian qua.
V  thc tc gi li cn chân thành và sâu
sc nht to ngân hàng Quc t - chi nhánh ng Kit 
tu kic thc t tip xúc vng thc t. c
bit em xin gi li c  i  c phòng Kinh doanh anh Nguyn
Hoàng Vit cùng toàn th các anh ch  tn tình
ng dn giúp  c tip cn, tìm hiu chi tit nht các v 
 nghip v ca ngân hàng u hc tp.
Trong quá trình thc tp, làm bài báo cáo, khó tránh khi nhng sai sót,
rt mong các Thy, cùng các anh ch trong  thc tp th b qua.
ng th lun, giao tip m thc tin còn
hn ch nên i báo cáo không th tránh khi nhng sai sót, em rt mong
nh c ý ki      em h  c nhiu kinh
nghim và s hoàn thành tn  tt nghip sp ti.
Em xin chân thành c
Sinh viên
Lp TD19-03
i Nam
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: ThS. Đ Cm Hin
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
MC LC
LI CM 
DANH MC BNG BI
DANH MC T VIT TT
PHN 1: GII THIU V  THC TP .............................................
1.1 Gii thiu chung v ngân hàng TMCP Quc t Vit Nam ..........................
1.2  thc tp ...........................................................................................
1.3 Mô hình t chc ti chi nhánh ....................................................................
1.4 Chm v n ......................................................................
PHN 2: TÌNH HÌNH HONG KINH DOANH CA NGÂN HÀNG
TMCP QUC T VIB NG KIT, NI (2015
2017) ....................................................................................................................
2.1: Hong vn ...............................................................................
2.2: Hong cho vay.........................................................................................
2.3: Hong Kinh doanh khác ..........................................................................
2.4: Kt qu hong kinh doanh .......................................................................
PHI PHÁP NHM NÂNG CAO HIÊU
QU KINH DOANH CA CHI NHÁNH ..........................................................
3.1: ng quát ........................................................................................
3.1.1: Kt qu c ....................................................................................
..................................................................................
3.1.3. Nguyên nhân: ..........................................................................................
3.2: Gii pháp ...................................................................................................
PHN  XUI KHÓA LUN .....................................
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: ThS. Đ Cm Hin
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
DANH MC T VIT TT
Tên viết tt
Dịch nghĩa
TCTD
T chc tín dng
TNDN
Thu nhp doanh nghip
TMCP
Thương mi c phn
A-RM
Assitant Relationship Manager
RM
Relationship Manager
SS
Sales Support
VIB
Ngân hàng Quc tế Vit Nam
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
4
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
PHN 1: GII THIU V ĐƠN VỊ THC TP
1.1 Gii thiu chung v ngân hàng TMCP Quc t Vit Nam
i c phn Quc t Vit Nam
Tên giao dch quc t: Viet Nam International Commercial Joint Stock Bank
Tên vit tt: Ngân hàng Quc t hoc VIB
Tr s chính: 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kim, Hà Ni
Loi hình doanh nghipi c phn
Vu l: 5.644 t ng (t
 
1.2  thc tp
: VIB chi nh
ng Kit
a ch: S 64 -   ng Ki ng Tr  o, Qun Hoàn
Kim, Thành ph Hà Ni
n thoi: 04. 6 942 6919
Fax: 04. 6 942 6929
Email: sogiaodich@vib.com.vn
Website: www.vib.com.vn
Tng quan v VIB: Theo quynh s t
nh s  NHNN ngày 06/12/2005 ca Thc Ngân hàng Nhà
c v cp giy phép hoi c phn Quc t
Vit Nam.       thành mt trong nhng ngân hàng
u Vit Nam vi tng tài st trên 100 nghìn t ng, vu
l 5.644 t ng, vn ch s ht gn 9.000 t ng. VIB hin gn 4.000
cán b nhân viên phc v khách hàng ti gn 160 chi nhánh phòng giao dch
ti trên 27 tnh/thành trm trong c c.
Quá trình hình thành và phát trin ca chi nhánh:
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
5
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
T ngày 16/01/2014, VIB S Giao Dch (64 ng King Trn
 o, Qun Hn Kim, N  i n thành VIB chi nhánh
ng Kit. Vt chi nhánh trc thuc Ngân hàng TMCP Quc t
Vit Nam, chi nhánh  ng Kit m i dc y quyn ca Nn
hàng TMCP Quc t Vit Nam, quyn t ch kinh doanh phi chu s ng
buc v  quyn li vi Ngân hàng TMCP Quc t Vit Nam. V mt
pháp lí, chi nhánh con du riêng, quyn kt các hng kinh t n s,
ch ng kinh doanh, t chc nhân s theo phân cp y quyn ca Ngân ng
TMCP Quc t Vit Nam. Ngay t khi thành l ng Ki
c phép thc hin mi hong ngân hàng, tín dng, thanh toán trong ngoài
c, tham gia các hong mua bán ngoi t, phát hành các loi th tín dng, th
thanh toán, dch v qun lý dòng tin, dch v n t.
n nay sau nhim thành lng Ki lt qua khó
 cnh tranh gay gt c dn t khnh
v th cng, ng h và s dng dch v
ng Kit cung cp.
1.3 Mô hình t chc ti chi nhánh
Sơ đồ 1.3: Mô hình t chc ngân hàng TMCP Quc tế - chi nhánh Lý Thưng Kit
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
6
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
(Ngun: VIB Chi nhánh 64-68 Lý Thường Kit)
Trong hình t chc chu trách nhim chung, cao nht,
ch o mi ho ng c     c có hai phòng ch  
phòng Kinh doanh phòng Dch v khách hàng. Các phòng kinh doanh này
biên ch gi qun khách hàng (RM), h tr cho RM
gm A-RM và SS ; riêng phòng Dch v c biên ch 1 Kim soát
viên kiêm ph trách phòng này.
Giám đc: i trc tiu nh mi hong c kinh doanh.
Trc tip ph  chc và sp xp cán b. Kim tra
kim toán ni b, an toàn hong kho qu. Ch trì các cuc h
kt, tng kt hong kinh doanh.
Phòng kinh doanh: T chc pn tích kinh t, la chn bin pháp tín dng ti
m, khai thác, tip c phát trin khách hàng mi, th 
xut cho vay d án. Xây dng và thc hin các mô hình tín dm, theo dõi,
 xuc phc.
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
7
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
Phòng dch v khách hàng: Thc hin các giao d tài
khon, chuyn khon, khóa th, thay mã PIN, gi tit kim, rút tin ti khon tit
kim, thu chi tin m tr yêu cu dch v khách hàng trc tip và yêu cu t
dch v i. Thc hin ch  hch toán, k toán thnh; xây
dng, quyt toán k hoch tài chính ca chi nhánh. Thc hin qun kho qu,
cung ng tin mt cho hong ca chi nhánh. Tng h h u.
1.4 Chm v n
ng Kit c chm v chính trc tip kinh doanh
tin t, tín dng, dch v ngân hàng các ho ng kinh doanh dch v khác
liên quan vì mi nhun theo phân cp ca VIB. Chi nhánh cung c  y

c
c nghi
p v
ngân h

ng v n t

c
c t
ch
c kinh t,
th
c hi
n c
c nghi
p v
cho vay, b
o l
nh ngân h
ng; dch v
t
i kho
n, thanh to
n

c v
thanh to
n qu c t; chuy
n ti 
c, chuy
n ti n ki u h i,
ph
t h
nh c
c lo
i th
t
n d
ng, th
thanh to
n, dch v
qu
n l
d
ng ti n, dch v
ngân h

n t
,
PHN 2: TÌNH NH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CA NGÂN NG
TMCP QUC T VIB CHI NHÁNH THƯỜNG KIT, NI (2015
2017)
2.1: Hong vn:
i mt loi hình doanh nghic
tin tng v cho vay. Chính l   uy
ng vn là mt trong s nhng mng quan trng nht trong h thng Ngân hàng.
  i Ngân hàng Quc T VIB Chi nhánh  ng Kit luôn
c chú tr c ngun vng lu hp tu kin
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
8
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
ti cho các ho
sn phm tin gi (tin gi k hn, tin gi tit kii dân gi
tin vào ngân hàng, phát hành k phiu c loi chng ch tin gi nhm huy
ng tin gi ca c  chc kinh t. Tin gi ca các t chc kinh t
c ngun vn nhàn rn quan trng ch yu hình
thành nên ngun vn cng thnng khách
ng xuyên ca ngân hàng.
Bng 2.1: Kết qu huy động vn ti Ngân hàng Quc Tế VIB Chi nhánh Lý
Thưng Kit giai đoạn 2015 2017
Đơn vị tính: t đồng
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
9
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public

tiêu


So sánh
So sánh
2016-2015
2017-2016



%



%



%


+/-

+/-


+/-

+/-
Tổng
vốn
huy
động
2.986
100
3.931
100
4.458
100
945
31,65
527
13,41


2.053
68.75
2.861
72.78
3.172
71.15
808
39.36
311
10.87



VND)
933
31.25
1.070
27.22
1.286
28.85
137
14.68
19
20.19

Không

818
27.39
1.186
30.17
1.191
26.72
368
44.99
5
0.42


tháng
277
9.28
66
1.68
43
0.96
(211)
(76.17)
(23)
(34.85)


24 tháng
1.627
54.49
2.164
55.05
2.702
60.61
537
33.01
538
24.86


tháng
264
8.84
515
13.10
522
11.71
251
95.08
7
1.36
Phần theo thành phần kinh tế

1.868
62.56
2.463
62.66
2.888
64.78
595
31.85
425
17.26


1.118
37.44
1.468
37.34
1.570
35.22
350
31.31
102
6.95
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
10
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
- Phân theo thành phn kinh tế:
+ Tin gn vng t i n
2.463 t 595 t dng 31.85% so v
    s t bin, s  ng v t
2.888 t 425 t ng 17.26% so v
tình hình ngun vng t i th ng liên tc bing,
gi tin tit kim o Ngân hàng luôn mi vy, Ngân
hàng Quc T VIB chi nhánh ng Kit ng tin gi ln
c
+ Tin gi T chc kinh tng gim c v s ng t trng
trong tng ngun vn     ng vn t TCKT 1.118 t
ng chim 37.44    1.468 t ng ( 350 t ng so v 
2015) chim t trng 31.31% trong tng ngun v
v      102 t ng chim 6.95% trên tng
ngun vn. Nguyên nhân TG cng gim do ng t khó
a nn kinh t, Chính ph ngày ng tht ch
sut tin vay liên ty lên cao dn các Doanh nghip tn dng tgun
vn t có, t  ng trc tin ngun vng t TCKT ca Chi

- Phân theo loi tin t:
ng va Ngân hàng Quc T VIB CN ng Kit t 3.172 t
10.87% so vm 71.15% trong tng ngun
vng bng ngoi t  t nh, cu
t 1.070 t 137 t ng 14.68% so v
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
11
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
2017 so v9 t  t 20.19 m 28,85% trong
tng ngun vng.
- Phân theo thi gian:
Ngun vn dài hn ngun vm quan trng ln và nh
cng gim gim di
hin nay, lãi sut tin gi dài hn ca c NHTM còn khá thng tp
trung vào tin gi có hn t 12 tháng-24 tháng nhm va linh hot khi phát sinh nhu
cu s dng tin khi cn, vn s tit kim mà chênh lch lãi sut ch
ng thn gi hn trên 12 tháng là 8-13%. C th: TGTK có kì hn
 gim 211 t ng t l
gim là 76.17        23 t ng   
34.85%. o chi nhánh cn pháp nhun
vp theo. Bên cn
n vn có chi phí r mang li hiu qu
cao trong hong kinh doanh.
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
12
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
2.2 Hong cho vay:
Bng 2.2: cấu nợ cho vay ca Ngân hàng Quc Tế VIB Chi nhánh
Lý Thường Kit giai đoạn 2015 2017
(Đơn vị: t đồng)

tiêu



So sánh
So sánh
2016-
2015
2017-
2016




%




%




%


+/-



+/-

%
%
+/-
+/-
Tổng
DNCV
1,937
100
2,464
100
2,903
100
527
27,21
439
31,65
Phân theo loại tiền

1.605
82.86
2.174
88.23
2.462
84.81
569
35.45
288
13.25


332
17.14
290
11.77
441
15.19
-42
-
12.65
151
52.07
Phân theo kỳ hạn


251
12.96
286
30.77
355
12.23
35
13.94
69
24.13
Trung

588
23.796
609
24.72
708
24.39
21
3.57
99
16.26
Dài

1.098
56.69
1.569
63.68
1.840
63.38
471
42.90
271
17.27
(Ngun: Báo cáo tng kết công tác tín dng ca Ngân hàng Quc Tế VIB CN
Lý Thường Kit giai đoạn 2015 2017)
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
13
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
- Phân theo kì hn: Cho vay ngn h24.13% so v
chim 12.23% t trng trong tng ngun vn tín dng cung cp. Cho vay trung i
h17.27% so vm t trng 63.38%. T trng
cho vay theo thi hn ít s bi     ng i hn là ch yu,
chng t n khách hàng bn vng. T trng cho vay trung
dài hn là hoàn toàn phù hm bo tính thanh khon.
- Phân theo loi tin t:  tín dng n chim t trng ln 84.81%
  cho vay b
v569 t ng288 t ng 13.25% so v
2016.
2.3 Hong kinh doanh khác:
2.3.1: Hong kinh doanh dch v:
Th mn thanh toán tiên tin, tin dng, th hin s phát trin
ca hoc bit là vic ng dng khoa hc k thut trong công
ngh ngân hàng. Nhm mng nhu cu khách hàng, chi nhánh
n khai vic phát hành th. Ving phát trin các
sn phm dch v n t ch v
khuyn mi khi thanh toán bng th tín dng, thanh toán tic vin tng,
chuyn tin m phong pthêm các sn phm dch v
thêm thu nhp cho Chi nhánh; s ng th  1.680 th cu
n gn 2.800 th Vic này mang
li tin ích cho khách hàng to lp nim tin vng chi vi sn phm ca
VIB. n cchi nhánh n trin khai vic thc hin tr n
        p tit kim chi phí, thi gian gim
thiu t ri ro tin mt.
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
14
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
2.3.2: Hong bo lãnh:
Hong bo lãnh cc trong hot
ng ngân ng. Hong bo lãnh không ngng mang li li nhun mà n nâng
cao uy tín ca ngân hàng trên th y bing c th
làm tt ng tác bo lãnh, sau mt thi gian ho
hong bo lãnh trong mt thi k m rút kinh nghim. Kt qu ca hot
ng bo lãnh không ch ghi nhn nhng thành tu mà VIB c còn
ch ra nhng hn ch cc khc phc.
Ti Chi nhánh, hoc phát trin theo ching tt
ngày ng hoàn thi quy trình nghip v
bn.
2.4 Kt qu hong kinh doanh:
Bng 2.4: Kết qu hoạt đng kinh doanh ca Ngân ng Quc Tế VIB chi
nhánh Lý Thường Kit (2015-2017)
Đơn vị tính: t đồng
Năm
Ch tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
So sánh
2016-2015
So sánh
2017-2016
S
tin
+/ -
T l
(%)
+/ -
S
Tin
+/ -
T l
(%)
+/ -
TNG THU NHP
194
271
351
77
39.69
80
29.52
TNG CHI PHÍ
116
173
232
57
49.18
59
34.10
CHÊNH LCH THU
CHI
78
98
119
20
25.61
21
21.42
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
15
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
( Ngun: Phòng kế toán ngân qu ca Ngân hàng TMCP Quc Tế VIB CN
Thường Kit giai đoạn 2015 2017)
Kt qu kinh doanh bc tranh tng th   u qu ho ng ca chi
nhánh li nhun là khon thu nhp sau khi tr n chi phí phc v cho
hong kinh doanh. Thu nhp yu t quynh li nhun ca Chi nhánh.
vy, thu nhi nhui nhu thuc
vào chi phí. Nu m  ca thu nh a chi phí thì
li nhuc li.
Tng thu nhp tu du hi
d th:
- Tng thu nh         77 t   
39.6980 t 29.52%.
- T57 t 49.18%;
59 t i 34.10%.
Chênh lch thu chi  lt qua các 78 t
98 t 119 t ng. C th i
m 20 t ng vi 25.61 
có du hiu 21 t 21.42%.
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ GII PHÁP NHM NÂNG CAO HIU
QU KINH DOANH CA CHI NHÁNH
:
3.1.1 Kết qu đạt được ca chi nhánh NH:
Ngân hàng Quc T VIB Chi nhánh ng Kit a bàn
Qu
n Hoàn Kim v ttr s thun li cho giao dch ca khách hàng nên gi
p
y mnh rt nhiu trong ng tác phát trin khách hàng, phát trin th phn tín
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
16
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
dng, th phn ngun vn. Mc dù c
ng g
p ph
i s
c
nh tranh l
n trong mi
hong ca các a n TP Ni, tuy vy Ngân
hàng Quc T VIB chi nhánh ng Kit vc nhng kt qu tt
c nhng kt qu .
c bit Chi nhánh rt quan tâm ti ving quy ngun vn, không
ngc m rng duy trì mc y s n lc ca chi
nhánh trong hong v trng ngun vn tin gi ngày
 ây là ngun vnchi phí thp, giúp cho Ngân hàng Quc T VIB
Chi nhánh ng Kit ch c s dng ngun vng
thm bo kh .
i mi:
ng các hon phm tin gi tit kim
vi lãi sut hp dn, k hc tr n yu t cnh tranh.
Chú trn vic nâng cao chng phc v 
tin hành hii hoá ngân hàng vi mô hình t chc hii, h thng ng ngh
tiên tin, xây d vi tác phong giao dch nhanh nhn, lch s, tn
t c qun tt, tinh
thn hc hi vi chng phc v tt, góp phn quan trng to nên s tín nhim
vi khách hàng.
Trong thc hin mt chính sách lãi sut linh hot
 ng xuyên theo dõi bing i sut trên th ng, t 
phân tích d ng bing ca nó, dùng lãi sut ng c 
thc hi lãi sui vi
các khách hàng s n gi lng xuyên cho vay vi lãi su
i vi khách hàng quen, có chng tín dng tt.
3.1.2. Tồn tại và hạn chế:
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
17
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public




3.1.3. Nguyên nhân:
3.1.3.1: Nguyên nhân khách quan:
- Ti th ng Vit Nam, các giao dn vn dùng tin mu
này ng không nh n vic m rng thu hút ngun tin gi giao dch
không k hn cu hình thc thanh toán không
dùng tin mt mà ph bin nht th i tng giá tr giao dch
trên th ng na tin mt vn chim th c tôn. Ngoài ra, nhng nhân t khác
  i ca Vit Nam còn thp, chi phí giao dch qua
ngân hàng còn cao n s n giao
dch m ti ngân hàng còn thm kh a các ngân hàng.
- C    c tài chính ngày càng tr nên gay gt. Nn kinh t th
ng bt c bit nn kinh t Vit Nam vn phi chu ng ca cuc suy
thoái ca h thc bit bng sn. Mt s ch tiêu kinh t 
cn nh, song nhng tiêu cc vi nhng bing mnh
ca giá vàng, t giá ngoi t, giá du thô,.. gây không ít nht
ng sn xut, kinh doanh ca các doanh nghic ngoài.
3.1.3.2: Nguyên nhân chủ quan:
- Các hình thng. C th: tin gi tit kim
mi ch hai loi nh truyn thng ch phân loi v k hi
nh tit kim phù hp vi dân và mn gi tit kim, k phiu và trái
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
18
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
phiu ch yu dùng công c lãi su ng chính, th thc g
th công, khó mua bán, chuyng...
- c h thng h tr khách hàng th tc còn m rà, phc tp,
thi gian  khách hàng ch i lâu
- Công tác tuyên truyn, qung cáo, tip th    c coi tr 
mng ch tip c vi các thông tin này thông qua vic thc hin
các giao dch khác Chi nhánh
- H thng thông tin v vng t 
tng hp, phân tích khách hàng. Vic cung cp nhanh chóng
 khin cho vic ra quynh v v m tr, không chính xác.
3.2. Gii pháp:
Qua thi gian thc tp tại đơn vị, với lượng kiến thc hn chế kinh nhim thc
tế chưa nhiều, em xin mnh dạn đưa ra mt s kiến ngh sau mong đơn v xem xét:
- Gii pháp v chính sách quan h khách hàng:
nhiu hon khách hàng, ghi nhn và truyt c phn
hi ca khách hàng ti cp qun lý cao. Ngoài ra, Ngân hàng Quc T VIB chi
nhánh ng Kit nên nhnh c th v ving nhng
c khách hàng khen ng lut nhng nhân viên thái
 phc v t.
i vi nhng khách ng thân thit, truyn thng cn cng c, duy trì, phát
trin mi quan h bn vng xây dn th ng
nhm thu t nhng khách hàng mi, ti  ng thi, Chi nhánh
ng Kit cn xây dng chính ch quà tng phù hp cho khách hàng thân
thit
- Gii pháp v ng hóa các sn ph
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
19
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
Các sn ph   c trin khai ti Ngân hàng Quc T VIB CN
ng Kit ng, ch yu các sn phm truyn thu
kin hin nay, Ngân hàng cn phát trin thêm nhiu loi hình sn ph
ng:
t tên cho sn phm tin gi tht hp d ch thích s m hiu ca
 phân bit vi các sn phm ca ngân hàng khác
Xut phát t nhu cng phong phú c u k
h khai thác tri các ngun v
- Gii pháp phát trin các dch v ngân hàng h tr :
Phát trin dch v c quc t
Ci thin chn ích ca dch v th ATM
M rng tin ích ca các dch v ngân hàng hii
- Gii pháp v phát trin công ngh:
 ng phát trin công ngh tin hc ngân hàng. Các nhân viên phi
o v ng ngh tin hc bài b s dc mt cách thành
tho
Ngân hàng cn phát trin các dch v thanh toán da tn nn tng công ngh
hi-Banking, Home Banking, Mobile Banking,... phát trin các
dch v này s to thun li cho ngân hàng trong vic thu hút tin gi ca
ng thi mang li cho chi nhánh mt khon thu dch v thanh
.
T chc tt vic thanh toán không dùng tin mt thông qua i khon tin
gi, hay rút tin t ng ATM 24/24, áp dng giao dch tin gi tit kim
tin ti s dng ch n t  p v thanh
toán.
Báo cáo thc tp tng hp GVHD: Ths Đ Cm Hin
20
SV: Vũ Hi Nam Lp: TD19-03
Báo Cáo Thc Tp MSV: 14104042
Public
- Gii pháp v công tác marketing, phát triu: Các hình thc qung cáo
trc tip bng các t n cm nang s dng dch v 
áp phích ti tr sm giao dng t
các siêu th, khách sn, n bay. n cc i tr cho các ho
hoá, th  khách hàng bin
nhi
| 1/21

Preview text:

Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Đỗ Cẩm Hiền LỜI CẢM ƠN ***
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô của trường Đại học
Kinh Doanh và Công Nghệ, đặc biệt là các thầy cô khoa Ngân hàng, đã tạo
điều kiện cho em được thực tập để có cơ hội hoàn thành tốt đợt thực tập tổng
hợp này. Và em xin gửi lời cảm ơn tới cô, Ths. Đỗ Cẩm Hiền đã chỉ bảo
hướng dẫn em trong suốt thời gian qua.
Về phía đơn vị thực tập, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất tới ban lãnh đạo ngân hàng Quốc tế - chi nhánh Lý Thường Kiệt đã
tạo điều kiện cho em được thực tập để tiếp xúc với môi trường thực tế. Đặc
biệt em xin gửi lời cảm ơn tới Giám Đốc phòng Kinh doanh anh Nguyễn
Hoàng Việt cùng toàn thể các anh chị trong phòng RBLending6 đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ em được tiếp cận, tìm hiểu chi tiết nhất các vấn đề cũng
như nghiệp vụ của ngân hàng – chuyên ngành em đang tìm hiểu và học tập.
Trong quá trình thực tập, làm bài báo cáo, khó tránh khỏi những sai sót,
rất mong các Thầy, Cô cùng các anh chị trong đơn vị thực tập có thể bỏ qua.
Đồng thời do trình độ lý luận, giao tiếp cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh
nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận văn tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Lớp TD19-03 Vũ Hải Nam SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Đỗ Cẩm Hiền MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................................
1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ..........................
1.2 Đơn vị thực tập ...........................................................................................
1.3 Mô hình tổ chức tại chi nhánh ....................................................................
1.4 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản ......................................................................
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIB CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT, HÀ NỘI (2015 –
2017) ....................................................................................................................
2.1: Hoạt động huy động vốn ...............................................................................
2.2: Hoạt động cho vay.........................................................................................
2.3: Hoạt động Kinh doanh khác ..........................................................................
2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIÊU
QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH ..........................................................
3.1: Đánh giá tổng quát ........................................................................................
3.1.1: Kết quả đạt được ....................................................................................
3.1.2. Tồn tại và hạn chế:..................................................................................
3.1.3. Nguyên nhân: ..........................................................................................
3.2: Giải pháp ...................................................................................................
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ..................................... SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: ThS. Đỗ Cẩm Hiền
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Dịch nghĩa TCTD
Tổ chức tín dụng TNDN
Thu nhập doanh nghiệp TMCP
Thương mại cổ phần A-RM
Assitant Relationship Manager RM Relationship Manager SS Sales Support VIB
Ngân hàng Quốc tế Việt Nam SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
 Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
 Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam International Commercial Joint Stock Bank
 Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc tế hoặc VIB
 Trụ sở chính: 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
 Loại hình doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại cổ phần
 Vốn điều lệ: 5.644 tỷ đồng (tính đến quý IV năm 2017) 1.2 Đơn vị thực tập
 Tên đơn vị: VIB – chi nhánh Lý Thường Kiệt
 Địa chỉ: Số 64 - 68 Lý Thường Kiệt, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn
Kiếm, Thành phố Hà Nội
 Điện thoại: 04. 6 942 6919  Fax: 04. 6 942 6929
 Email: sogiaodich@vib.com.vn  Website: www.vib.com.vn
 Tổng quan về VIB: Theo quyết định số 22/QĐNH5 ngày 25/01/1996 và quyết
định số 1765/QĐ – NHNN ngày 06/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về cấp giấy phép hoạt động cho Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế
Việt Nam. Đến tháng 1/2017, VIB đã trở thành một trong những ngân hàng
TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 100 nghìn tỷ đồng, vốn điều
lệ 5.644 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 9.000 tỷ đồng. VIB hiện có gần 4.000
cán bộ nhân viên phục vụ khách hàng tại gần 160 chi nhánh và phòng giao dịch
tại trên 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước.
 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh: 4 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
Từ ngày 16/01/2014, VIB Sở Giao Dịch (64 – 68 Lý Thường Kiệt, phường Trần
Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội được đổi tên thành VIB chi nhánh Lý
Thường Kiệt. Với tư cách là một chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam, chi nhánh Lý Thường Kiệt là một đại dịên được ủy quyền của Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, có quyền tự chủ kinh doanh và phải chịu sự ràng
buộc về nghĩa vụ và quyền lợi với Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Về mặt
pháp lí, chi nhánh có con dấu riêng, có quyền kí kết các hợp đồng kinh tế dân sự,
chủ động kinh doanh, tổ chức nhân sự theo phân cấp ủy quyền của Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam. Ngay từ khi thành lập Chi nhánh Lý Thường Kiệt đã
được phép thực hiện mọi hoạt động ngân hàng, tín dụng, thanh toán trong và ngoài
nước, tham gia các hoạt động mua bán ngoại tệ, phát hành các loại thẻ tín dụng, thẻ
thanh toán, dịch vụ quản lý dòng tiền, dịch vụ ngân hàng điện tử.
Đến nay sau nhiều năm thành lập, VIB Lý Thường Kiệt đã nỗ lực vượt qua khó
khăn cũng như sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác để dần tự khẳng định
vị thế của mình trên địa bàn, được khách hàng tin tưởng, ủng hộ và sử dụng dịch vụ
do VIB Lý Thường Kiệt cung cấp.
1.3 Mô hình tổ chức tại chi nhánh
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức ngân hàng TMCP Quốc tế - chi nhánh Lý Thường Kiệt 5 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
(Nguồn: VIB – Chi nhánh 64-68 Lý Thường Kiệt)
Trong mô hình tổ chức nói trên, Giám đốc chịu trách nhiệm chung, cao nhất,
chỉ đạo mọi hoạt động của đơn vị. Dưới Giám đốc có hai phòng chức năng là
phòng Kinh doanh và phòng Dịch vụ khách hàng. Các phòng kinh doanh này có
biên chế gồm Trưởng phòng bên dưới có quản lý khách hàng (RM), hỗ trợ cho RM
gồm có A-RM và SS ; riêng phòng Dịch vụ khách hàng được biên chế 1 Kiểm soát
viên kiêm phụ trách phòng này.
Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đơn vị kinh doanh.
Trực tiếp phụ trách các chuyên đề, phương án tổ chức và sắp xếp cán bộ. Kiểm tra
– kiểm toán nội bộ, an toàn hoạt động kho quỹ. Chủ trì các cuộc họp giao ban, sơ
kết, tổng kết hoạt động kinh doanh.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân tích kinh tế, lựa chọn biện pháp tín dụng tối
ưu, tìm kiếm, khai thác, tiếp cận để phát triển khách hàng mới, thẩm định và đề
xuất cho vay dự án. Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, theo dõi,
đánh giá và đề xuất phương án khắc phục. 6 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
Phòng dịch vụ khách hàng: Thực hiện các giao dịch hàng ngày như mở tài
khoản, chuyển khoản, khóa thẻ, thay mã PIN, gửi tiết kiệm, rút tiền từ tài khoản tiết
kiệm, thu chi tiền mặt…. Hỗ trợ yêu cầu dịch vụ khách hàng trực tiếp và yêu cầu từ
dịch vụ thư thoại. Thực hiện chế độ hạch toán, kế toán thống kê theo quy định; xây
dựng, quyết toán kế hoạch tài chính của chi nhánh. Thực hiện quản lý kho quỹ,
cung ứng tiền mặt cho hoạt động của chi nhánh. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu.
1.4 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản
VIB Lý Thường Kiệt có các chức năng và nhiệm vụ chính là trực tiếp kinh doanh
tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác
có liên quan vì mục đích lợi nhuận theo phân cấp của VIB. Chi nhánh cung cấp đầ y
đủ các nghiê ̣p vu ̣ ngân hàng như huy đô ̣ng vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế,
thư ̣c hiê ̣n các nghiê ̣p vu ̣ cho vay, bảo lãnh ngân hàng; di ̣ch vu ̣ tài khoản, thanh toán
trong nước và thanh toán quốc tế; chuyển tiền trong nước, chuyển tiền kiều hối,
phát hành các loa ̣i thẻ tín du ̣ng, thẻ thanh toán, di ̣ch vu ̣ quản lý dòng tiền, di ̣ch vu ̣
ngân hàng điê ̣n tử,…
PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIB CHI NHÁNH LÝ THƯỜNG KIỆT, HÀ NỘI (2015 – 2017)
2.1: Hoạt động huy động vốn:
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, là trung gian tài chính huy động vốn để cho vay. Chính vì lẽ đó mà huy
động vốn là một trong số những mảng quan trọng nhất trong hệ thống Ngân hàng.
Công tác HĐV tại Ngân hàng Quốc Tế VIB – Chi nhánh Lý Thường Kiệt luôn
được chú trọng. Để có được nguồn vốn huy động lớn, cơ cấu hợp lý tạo điều kiện 7 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
tiền đề cho các hoạt động kinh doanh khác, Chi nhánh đã không ngừng đưa ra các
sản phẩm tiền gửi (tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm…) thu hút người dân gửi
tiền vào ngân hàng, phát hành kỳ phiếu và các loại chứng chỉ tiền gửi nhằm huy
động tiền gửi của cả dân cư và các tổ chức kinh tế. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
và các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư là hai nguồn quan trọng và chủ yếu hình
thành nên nguồn vốn của Chi nhánh, đồng thời đây cũng là những đối tượng khách
hàng thường xuyên của ngân hàng.
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng Quốc Tế VIB – Chi nhánh Lý
Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017

Đơn vị tính: tỷ đồng 8 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin So sánh So sánh Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016-2015 2017-2016 Chỉ Tỉ Tỉ Tỉ Số Số tiêu Tỷ lệ % Tỷ lệ % Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng tiền tiền +/- +/- % % % +/- +/- Tổng vốn 2.986 100 3.931 100 4.458 100 945 31,65 527 13,41 huy động Phân theo loại tiền Nội tệ
2.053 68.75 2.861 72.78 3.172 71.15 808 39.36 311 10.87 Ngoại tệ ( quy 933
31.25 1.070 27.22 1.286 28.85 137 14.68 19 20.19 đổi ra VND) Phân theo kỳ hạn Không 818
27.39 1.186 30.17 1.191 26.72 368 44.99 5 0.42 kỳ hạn Kỳ hạn dưới 12 277 9.28 66 1.68 43
0.96 (211) (76.17) (23) (34.85) tháng Kỳ hạn từ 12 –
1.627 54.49 2.164 55.05 2.702 60.61 537 33.01 538 24.86 24 tháng Kỳ hạn từ 24 264 8.84 515 13.10 522 11.71 251 95.08 7 1.36 tháng
Phần theo thành phần kinh tế
Dân cư 1.868 62.56 2.463 62.66 2.888 64.78 595 31.85 425 17.26 Tổ chức
1.118 37.44 1.468 37.34 1.570 35.22 350 31.31 102 6.95 kinh tế 9 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
- Phân theo thành phần kinh tế:
+ Tiền gửi dân cư: Nguồn vốn huy động từ dân cư tăng qua các năm tương đối ổn
định, năm 2016 là 2.463 tỷ đồng tăng 595 tỷ dồng tương ứng 31.85% so với năm
2015. Đến năm 2017, chỉ số này tăng đột biến, số dư huy động vốn dân cư đạt
2.888 tỷ đồng tăng 425 tỷ đồng tương ứng 17.26% so với năm 2016. Nguyên nhân
tình hình nguồn vốn huy động từ dân cư tăng là bởi thị trường liên tục biến động,
gửi tiền tiết kiệm vào Ngân hàng luôn là một kênh đầu tư an toàn, bởi vậy, Ngân
hàng Quốc Tế VIB chi nhánh Lý Thường Kiệt đã thu hút được lượng tiền gửi lớn của dân cư.
+ Tiền gửi Tổ chức kinh tế: Có xu hướng giảm cả về số dư huy động và tỷ trọng
trong tổng nguồn vốn huy động. Năm 2015 huy động vốn từ TCKT là 1.118 tỷ
đồng chiếm 37.44%, năm 2016 là 1.468 tỷ đồng (tăng 350 tỷ đồng so với năm
2015) chiếm tỷ trọng 31.31% trong tổng nguồn vốn huy động. Năm 2017 tăng so
với năm 2016 nhưng không đáng kể là 102 tỷ đồng và chiếm 6.95% trên tổng
nguồn vốn. Nguyên nhân TG của TCKT có xu hướng giảm là do ảnh hưởng từ khó
khăn chung của nền kinh tế, Chính phủ ngày càng thắt chặt đầu tư, bên cạnh đó lãi
suất tiền vay liên tục đẩy lên cao dẫn đến các Doanh nghiệp tận dụng tối đa nguồn
vốn tự có, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn huy động từ TCKT của Chi nhánh qua các năm.
- Phân theo loại tiền tệ:
Huy động vốn VNĐ của Ngân hàng Quốc Tế VIB CN Lý Thường Kiệt đạt 3.172 tỷ
đồng năm 2017, tăng 10.87% so với năm 2016 và chiếm 71.15% trong tổng nguồn
vốn huy động. Huy động bằng ngoại tệ tăng trưởng chưa thật ổn định, cuối năm
2016 đạt 1.070 tỷ đồng tăng 137 tỷ đồng tương ứng 14.68% so với năm 2015; năm 10 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
2017 so với năm 2016 tăng 19 tỷ đồng đạt 20.19%/năm và chiếm 28,85% trong
tổng nguồn vốn huy động.
- Phân theo thời gian:
Nguồn vốn dài hạn – nguồn vốn được đánh giá là có tầm quan trọng lớn và ổn định
của ngân hàng đang có xu hướng giảm giảm dần theo các năm. Nguyên nhân là bởi
hiện nay, lãi suất tiền gửi dài hạn của các NHTM còn khá thấp, người dân thường tập
trung vào tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng-24 tháng nhằm vừa linh hoạt khi phát sinh nhu
cầu sử dụng tiền khi cần, vừa nhanh đáo hạn sổ tiết kiệm mà chênh lệch lãi suất chỉ
dao động thấp hơn tiền gửi có kì hạn trên 12 tháng là 8-13%. Cụ thể: TGTK có kì hạn
dưới 12 tháng năm 2016 tăng so với năm 2015 là giảm 211 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ
giảm là 76.17%, năm 2017 tăng so với năm 2016 là 23 tỷ đồng, tương ứng tăng
34.85%. Ban lãnh đạo chi nhánh cần đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy tăng nguồn
vốn huy động trên 12 tháng trong các năm tiếp theo. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng cần
thúc đẩy tăng trưởng TGKKH vì đây là nguồn vốn có chi phí rẻ và mang lại hiệu quả
cao trong hoạt động kinh doanh. 11 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin 2.2 Hoạt động cho vay:
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay của Ngân hàng Quốc Tế VIB – Chi nhánh
Lý Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017
(Đơn vị: tỷ đồng) So sánh So sánh Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016- 2017- Chỉ 2015 2016 tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Số Số trọng trọng trọng tiền % tiền % tiền tiền tiền % % % +/- +/- +/- +/-
Tổng 1,937 100 2,464 100 2,903 100 527 27,21 439 31,65 DNCV
Phân theo loại tiền
Nôi tệ 1.605 82.86 2.174 88.23 2.462 84.81 569 35.45 288 13.25 Ngoại - 332 17.14 290 11.77 441 15.19 -42 151 52.07 tệ 12.65 Phân theo kỳ hạn Ngắn 251 12.96 286 30.77 355 12.23 35 13.94 69 24.13 hạn Trung 588 23.796 609 24.72 708 24.39 21 3.57 99 16.26 hạn Dài
1.098 56.69 1.569 63.68 1.840 63.38 471 42.90 271 17.27 hạn
(Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác tín dụng của Ngân hàng Quốc Tế VIB – CN
Lý Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017) 12 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
- Phân theo kì hạn: Cho vay ngắn hạn năm 2017 tăng 24.13% so với năm 2016,
chiếm 12.23% tỷ trọng trong tổng nguồn vốn tín dụng cung cấp. Cho vay trung dài
hạn năm 2017 tăng 17.27% so với năm 2016 và chiếm tỷ trọng 63.38%. Tỷ trọng
cho vay theo thời hạn có ít sự biến động, trong đó tín dụng dài hạn là chủ yếu,
chứng tỏ chi nhánh đã có nguồn khách hàng bền vững. Tỷ trọng cho vay trung và
dài hạn là hoàn toàn phù hợp, đảm bảo tính thanh khoản.
- Phân theo loại tiền tệ: Dư nợ tín dụng theo VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng lớn 84.81%
năm 2017 trong tổng dư nợ cho vay. Dư nợ cho vay bằng VNĐ năm 2016 tăng so
với năm 2015 là 569 tỷ đồng, năm 2017 tăng 288 tỷ đồng và 13.25% so với năm 2016.
2.3 Hoạt động kinh doanh khác:
2.3.1: Hoạt động kinh doanh dịch vụ:
Thẻ là một phương tiện thanh toán tiên tiến, tiện dụng, thể hiện sự phát triển
của hoạt động thanh toán và đặc biệt là việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công
nghệ ngân hàng. Nhằm mục tiêu đáp ứng đa dạng nhu cầu khách hàng, chi nhánh
đã và đang triển khai việc phát hành thẻ. Việc đưa vào áp dụng và phát triển các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử như: Internet Banking, SMS Banking, dịch vụ
khuyến mại khi thanh toán bằng thẻ tín dụng, thanh toán tiền điện, cước viễn thông,
chuyển tiền 24/7,… đã góp phần làm phong phú thêm các sản phẩm dịch vụ, tăng
thêm thu nhập cho Chi nhánh; số lượng thẻ cũng tăng lên từ 1.680 thẻ cuối năm
2015 đến gần 2.800 thẻ tính đến năm 2017, tương ứng tăng 41,79%. Việc này mang
lại tiện ích cho khách hàng và tạo lập niềm tin vững chắc đối với sản phẩm của
VIB. Bên cạnh đó, chi nhánh còn triển khai việc thực hiện trả lương qua tài khoản
cá nhân, giúp các cơ quan và doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian và giảm
thiểu tối đa về rủi ro tiền mặt. 13 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
2.3.2: Hoạt động bảo lãnh:
Hoạt động bảo lãnh của VIB đang ngày càng đóng vai trò tích cực trong hoạt
động ngân hàng. Hoạt động bảo lãnh không ngừng mang lại lợi nhuận mà còn nâng
cao uy tín của ngân hàng trên thị trường đầy biến động và cạnh tranh. Để có thể
làm tốt công tác bảo lãnh, sau một thời gian hoạt động, VIB đã tiến hành đánh giá
hoạt động bảo lãnh trong một thời kỳ đó nhằm rút kinh nghiệm. Kết quả của hoạt
động bảo lãnh không chỉ ghi nhận những thành tựu mà VIB đã làm được mà còn
chỉ ra những hạn chế cần được khắc phục.
Tại Chi nhánh, hoạt động này đang từng bước phát triển theo chiều hướng tốt và
ngày càng hoàn thiện hơn về quy trình nghiệp vụ. Nhìn chung qua các năm, dư nợ
bảo lãnh đều tăng dần.
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Quốc Tế VIB chi
nhánh Lý Thường Kiệt (2015-2017)
Đơn vị tính: tỷ đồng Năm So sánh So sánh 2016-2015 2017-2016 Năm Năm Năm Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ 2015 2016 2017 tiền (%) Tiền (%) Chỉ tiêu +/ - +/ - +/ - +/ - TỔNG THU NHẬP 194 271 351 77 39.69 80 29.52 TỔNG CHI PHÍ 116 173 232 57 49.18 59 34.10 CHÊNH LỆCH THU 78 98 119 20 25.61 21 21.42 CHI 14 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
( Nguồn: Phòng kế toán ngân quỹ của Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB CN Lý
Thường Kiệt giai đoạn 2015 – 2017)
Kết quả kinh doanh là bức tranh tổng thể đánh giá hiệu quả hoạt động của chi
nhánh và lợi nhuận là khoản thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí phục vụ cho
hoạt động kinh doanh. Thu nhập là yếu tố quyết định lợi nhuận của Chi nhánh. Vì
vậy, thu nhập tăng thì lợi nhuận cũng tăng theo. Ngoài ra, lợi nhuận cũng phụ thuộc
vào chi phí. Nếu mức độ tăng của thu nhập nhanh hơn mức độ tăng của chi phí thì
lợi nhuận cũng tăng và ngược lại.
Tổng thu nhập và tổng chi phí trong 3 năm 2015, 2016, 2017 đều có dấu hiệu tăng
dần qua các năm. Cụ thể:
- Tổng thu nhập năm 2016 tăng so với năm 2015 là 77 tỷ đồng tương đương
39.69%; năm 2017 so với năm 2016 là 80 tỷ đồng tương đương 29.52%.
- Tổng chi phí năm 2016 tăng so với năm 2015 là 57 tỷ đồng tương đương 49.18%;
năm 2017 so với năm 2016 là 59 tỷ đồng tương đương với 34.10%.
Chênh lệch thu chi cũng vì thế mà tăng lần lượt qua các năm: Năm 2015 là 78 tỷ
đồng; năm 2016 là 98 tỷ đồng; năm 2017 là 119 tỷ đồng. Cụ thể năm 2016 so với
năm 2015 giảm 20 tỷ đồng tương ứng với 25.61%; năm 2017 so với năm 2016 đã
có dấu hiệu tăng nhưng không đáng kể là 21 tỷ đồng tương đương 21.42%.
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH 3.1. Đánh giá:
3.1.1 Kết quả đạt được của chi nhánh NH:
Ngân hàng Quốc Tế VIB Chi nhánh Lý Thường Kiệt là chi nhánh đóng trên địa bàn
Quâ ̣n Hoàn Kiếm có vị trí trụ sở thuận lợi cho giao dịch của khách hàng nên giúp
đẩy mạnh rất nhiều trong công tác phát triển khách hàng, phát triển thị phần tín 15 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
dụng, thị phần nguồn vốn. Mặc dù cũng gă ̣p phải sự ca ̣nh tranh lớn trong mạng lưới
hoạt động của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn TP Hà Nội, tuy vậy Ngân
hàng Quốc Tế VIB chi nhánh Lý Thường Kiệt vẫn đạt được những kết quả tốt và
đạt được những kết quả đáng khích lệ.
Đặc biệt Chi nhánh rất quan tâm tới việc tăng trưởng quy mô nguồn vốn, không
ngừng được mở rộng và duy trì ở mức ổn định.Qua đó cho thấy sự nỗ lực của chi
nhánh trong hoạt động huy động vốn, trong đó tỷ trọng nguồn vốn tiền gửi ngày
càng tăng cao. Đây là nguồn vốn có chi phí thấp, giúp cho Ngân hàng Quốc Tế VIB
– Chi nhánh Lý Thường Kiệt chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn, đồng
thời đảm bảo khả năng thanh toán.
Công tác HĐV có những bước đổi mới: •
Tăng cường các hoạt động HĐV thông qua các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
với lãi suất hấp dẫn, kỳ hạn phương thức trả lãi có tính đến yếu tố cạnh tranh. •
Chú trọng đến việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng: Chi nhánh đã
tiến hành hiện đại hoá ngân hàng với mô hình tổ chức hiện đại, hệ thống công nghệ
tiên tiến, xây dựng đội ngũ cán bộ với tác phong giao dịch nhanh nhẹn, lịch sự, tận
tình, chu đáo, trung thực, có trình độ chuyên môn và năng lực quản lý tốt, có tinh
thần học hỏi với chất lượng phục vụ tốt, góp phần quan trọng tạo nên sự tín nhiệm với khách hàng. •
Trong thời gian qua Chi nhánh đã thực hiện một chính sách lãi suất linh hoạt
trên cơ sở theo dõi thường xuyên theo dõi biến động lãi suất trên thị trường, từ đó
phân tích dự đoán xu hướng biến động của nó, dùng lãi suất như một công cụ để
thực hiện chính sách khách hàng như có chính sách ưu đãi về lãi suất HĐV đối với
các khách hàng có số dư tiền gửi lớn, thường xuyên và cho vay với lãi suất ưu đãi
đối với khách hàng quen, có chất lượng tín dụng tốt.
3.1.2. Tồn tại và hạn chế: 16 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động là chưa cao. Hiệu quả huy động vốn
còn hạn chế. Chưa khai thác được hết tiềm năng vốn trên thị trường, các giao dịch
trên thị trường đa số vẫn dùng tiền mặt. Dịch vụ chăm sóc khách hàng cần phải
được cải thiện, thủ tục còn rườm rà, vẫn để khách hàng chờ đợi lâu.
3.1.3. Nguyên nhân:
3.1.3.1: Nguyên nhân khách quan:
- Tại thị trường Việt Nam, các giao dịch thanh toán đa phần vẫn dùng tiền mặt. Điều
này có ảnh hưởng không nhỏ đến việc mở rộng thu hút nguồn tiền gửi giao dịch
không kỳ hạn của NHTM. Cho đến nay tuy đã có nhiều hình thức thanh toán không
dùng tiền mặt mà phổ biến nhất là thẻ thanh toán nhưng so với tổng giá trị giao dịch
trên thị trường nội địa tiền mặt vẫn chiếm thế độc tôn. Ngoài ra, những nhân tố khác
như thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam còn thấp, chi phí giao dịch qua
ngân hàng còn cao đã tác động đến số lượng khách hàng cũng như tài khoản giao
dịch mở tại ngân hàng còn thấp, qua đó làm giảm khả năng HĐV của các ngân hàng.
- Cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ngày càng trở nên gay gắt. Nền kinh tế thị
trường bất ổn, đặc biệt nền kinh tế Việt Nam vẫn phải chịu ảnh hưởng của cuộc suy
thoái của hệ thống tài chính, đặc biệt là bất động sản. Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
của nước ta cơ bản ổn định, song những tác động tiêu cực với những biến động mạnh
của giá vàng, tỷ giá ngoại tệ, giá dầu thô,.. gây không ít những khó khăn cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
3.1.3.2: Nguyên nhân chủ quan:
- Các hình thức huy động còn đơn giản và chưa đa dạng. Cụ thể: tiền gửi tiết kiệm
mới chỉ có hai loại hình truyền thống và chỉ phân loại về kỳ hạn. Chưa có các loại
hình tiết kiệm phù hợp với người dân và mục đích tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu và trái 17 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
phiếu chủ yếu dùng công cụ lãi suất để huy động là chính, thể thức gửi và lĩnh còn
thủ công, khó mua bán, chuyển nhượng...
- Chưa xây dựng được hệ thống hỗ trợ khách hàng thủ tục còn rườm rà, phức tạp,
thời gian để khách hàng chờ đợi lâu
- Công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị nói chung chưa được coi trọng đúng
mức. Người dân thường chỉ tiếp xúc với các thông tin này thông qua việc thực hiện
các giao dịch khác ở Chi nhánh
- Hệ thống thông tin về vốn huy động từ dân cư chưa có, gây khó khăn cho công tác
tổng hợp, phân tích khách hàng. Việc thông tin không được cung cấp nhanh chóng
và đầy đủ khiến cho việc ra quyết định về vấn đề HĐV chậm trễ, không chính xác. 3.2. Giải pháp:
Qua thời gian thực tập tại đơn vị, với lượng kiến thức hạn chế và kinh nhiệm thực
tế chưa nhiều, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau mong đơn vị xem xét:
- Giải pháp về chính sách – quan hệ khách hàng:
 Có nhiều hoạt động thăm dò ý kiến khách hàng, ghi nhận và truyền đạt các phản
hồi của khách hàng tới cấp quản lý cao. Ngoài ra, Ngân hàng Quốc Tế VIB chi
nhánh Lý Thường Kiệt nên có những quy định cụ thể về việc khen thưởng những
nhân viên được khách hàng khen ngợi cũng như kỷ luật những nhân viên có thái
độ phục vụ khách hàng chưa tốt.
 Đối với những khách hàng thân thiết, truyền thống cần củng cố, duy trì, phát
triển mối quan hệ bền vững và xây dựng các phương pháp phát triển thị trường
nhằm thu hút những khách hàng mới, tiềm năng. Đồng thời, Chi nhánh Lý
Thường Kiệt cần xây dựng chính sách quà tặng phù hợp cho khách hàng thân thiết
- Giải pháp về đa dạng hóa các sản phẩm HĐV: 18 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
Các sản phẩm HĐV đang được triển khai tại Ngân hàng Quốc Tế VIB CN Lý
Thường Kiệt chưa được đa dạng, chủ yếu là các sản phẩm truyền thống. Trong điều
kiện hiện nay, Ngân hàng cần phát triển thêm nhiều loại hình sản phẩm HĐV theo hướng:
 Đặt tên cho sản phẩm tiền gửi thật hấp dẫn để kích thích sự tìm hiểu của
khách hàng cũng như để phân biệt với các sản phẩm của ngân hàng khác
 Xuất phát từ nhu cầu đa dạng và phong phú của dân cư để đưa ra nhiều kỳ
hạn HĐV khác nhau để khai thác triệt để các nguồn vốn trong dân cư.
- Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ cho HĐV:
 Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế
 Cải thiện chất lượng và gia tăng tiện ích của dịch vụ thẻ ATM
 Mở rộng tiện ích của các dịch vụ ngân hàng hiện đại
- Giải pháp về phát triển công nghệ:
 Tăng cường phát triển công nghệ tin học ngân hàng. Các nhân viên phải
được đào tạo về công nghệ tin học bài bản để sử dụng được một cách thành thạo
 Ngân hàng cần phát triển các dịch vụ thanh toán dựa trên nền tảng công nghệ
hiện đại như: E-Banking, Home Banking, Mobile Banking,... phát triển các
dịch vụ này sẽ tạo thuận lợi cho ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi của
khách hàng, đồng thời mang lại cho chi nhánh một khoản thu dịch vụ thanh toán đáng kể.
 Tổ chức tốt việc thanh toán không dùng tiền mặt thông qua tài khoản tiền
gửi, hay rút tiền tự động ATM 24/24, áp dụng giao dịch tiền gửi tiết kiệm
tiến tới sử dụng chữ ký điện tử để tăng tính an toàn cho các nghiệp vụ thanh toán. 19 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public
Báo cáo thc tp tng hp
GVHD: Ths Đ Cm Hin
- Giải pháp về công tác marketing, phát triển thương hiệu: Các hình thức quảng cáo
trực tiếp bằng các tờ rơi, các quyển cẩm nang sử dụng dịch vụ ngân hàng, băng rôn,
áp phích tại trụ sở, các điểm giao dịch hay nơi công cộng tập trung đông người như
các siêu thị, khách sạn, sân bay. Bên cạnh đó, việc tài trợ cho các hoạt động văn
hoá, thể thao cũng là cách quảng bá thương hiệu ngân hàng để khách hàng biết đến nhiều hơn. 20 SV: Vũ Hải Nam Lớp: TD19-03 Báo Cáo Thực Tập MSV: 14104042 Public