Báo cáo thực tập chuyên ngành quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh Tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên

Báo cáo thực tập chuyên ngành quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh Tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu gồm 94 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:………………………………Lớp:………………
Địa điểm thực tập:…………………………………………………………
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
- Mức độ liên hệ với giáo viên:…………………………………………
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:……………………………
- Tiến độ thực hiện:……………………………………………………
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
- Thực hiện các nội dung thực tập:………………………………………
- Thu thập và xử lý số liệu: ……………………………………………
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: ………………………………
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
ĐIỂM:…..
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt – khá – trung bình)……………………
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
1
Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT NỘI DUNG TRANG
Biểu số 01 Danh sách cán bộ chủ chốt 7
Biểu số 02 Cơ cấu nhân viên 7
Biểu số 03 Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 10
Biểu số 04 Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường 21
Biểu số 05
So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009,
2010 24
Biểu số 06 Tóm tắt một bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án) 27
Biểu số 07 Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối 19
Biểu số 08 Cơ cấu lao động của công ty 32
Biểu số 09 Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm 36
Biểu số 10 Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán) 39
Biểu số 11 Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010 40
Biểu số 12 Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010 46
Biểu số 13 Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh 48
Biểu số 14 Bảng cân đối kế toán (Năm 2010) 50
Biểu số 15 Chi tiết tình hình tài chính của công ty năm 2008, 2009, 2010 55
Biểu số 16 Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn 57
Biểu số 17 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 58
DANH MỤC ĐỒ THỊ
STT NỘI DUNG TRANG
Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 4
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
2
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 02 Quy trình định giá đấu thầu của công ty 15
Sơ đồ 03 Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp 17
Sơ đồ 04 Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian) 17
Sơ đồ 05 Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian) 18
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................5
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.....................................
6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.........................................6
1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp.................................................................................6
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển.....6
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty..............................................................................7
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................9
1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................9
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu...................................................................9
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................12
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp...............................................15
1.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.......................................................15
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................16
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH......................................20
CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................................20
2.1. Phân tích các hoạt động marketing........................................................................20
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch
vụ …………………………………………………………………………………20
2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng qua các thời
kì. …………………………………………………………………………………23
2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ......................................................26
2.1.3. Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối..............27
2.1.4. Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng.......................................30
2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương..............................................................31
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp................................................................31
2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động...........................................33
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
3
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động............................................................................35
2.2.4. Năng suất lao động...........................................................................................36
2.2.5. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp...................................................37
2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp.........................41
2.3. Tình hình chi phí và giá thành...............................................................................42
2.3.1. Phân loại chi phí của doanh nghiệp...............................................................42
2.3.2. Giá thành kế hoạch..........................................................................................43
2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ.............................44
2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp..................................................47
2.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................................48
2.4.2. Bảng cân đối kế toán.......................................................................................50
2.4.3. Phân tích kết quả kinh doanh.........................................................................55
2.4.4. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn................................................................57
2.4.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản....................................................58
2.4.6. Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp...........................63
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP.........................64
3.1. Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của doanh nghiệp..................................64
3.2. Định hướng đề tài nghiên cứu...............................................................................67
3.2.1. Tên đề tài..........................................................................................................67
3.2.2. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................67
KẾT LUẬN...............................................................................................................................69
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
4
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh
lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Do đó, để nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập vào hệ thống
kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để quảng bá được
mẫu mã sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng hay nói cách khác các nhà kinh
doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận được với thị trường
một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Để trả lời cho câu hỏi này không một giải pháp
nào tốt hơn là khi doanh nghiệp đó áp dụng Marketing vào hoạt động của doanh
nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
5
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành, sinh viên
năm cuối sẽ có một khoảng thời gian đi tìm hiểu thực tập tại cơ sở. Khoảng thời gian
này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình được học
trên ghế nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý
thuyết được học với thực tế tại cơ sở. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản
thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường.
Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH thương mại
và dịch vụ kĩ thuật TS, em đã được thực tập tại công ty. Sau 3 tháng thực tập tại công
ty em đã thu được nhiều kết quả và sẽ giúp ích rất nhiều cho em sau khi ra trường.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT
NGHIỆP.
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật TS
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
6
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Logo của công ty:
Địa chỉ:
- Địa chỉ đăng ký: B502, Toà nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Huyện Từ
Liêm, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, toà nhà F5, Đô thị Trung Yên, Trung Hoà, Cầu
Giấy, Hà nội.
Email: tesengineering@tesvn.com / tesengineering@vnn.vn
Chi nhánh
(1) Chi nhánh Hồ Chí Minh: Số 48, Đường D1, Phường 25, quận Bình Thạnh,
TP Hồ Chí Minh.
(2) Chi nhánh Hà Nội 2: La Dương, Dương Nội, Hà Đông
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty TNHH thương mại dịch vụ kĩ thuật TS là công ty chuyên cung cấp các
dịch vụ về thiết kế, lắp đặt kỹ thuật, hệ thống điện, nước… Công ty được thành lập vào
ngày 12 tháng 3 năm 2004 theo luật doanh nghiệp với số vốn điều lệ là 30.000.000.000
VNĐ. Từ khi thành lập đến nay lĩnh vực hoạt động chính của công ty vẫn là cơ điện,
công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật ứng dụng khác nhau. Với sự lớn mạnh và
phát triển không ngừng.
Năm 2006 công ty mở chi nhánh thứ nhất tại tỉnh Hà Tây
Năm 2007 công ty mở tiếp chi nhánh thứ hai tại TP Hồ Chí Minh và bắt bầu mở
rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành xây dựng và phát triển các dự án.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
7
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ trong 7 năm thành lập nhưng công ty đã đạt được những thành tự đáng kể
góp phần và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Từ một doanh nghiệp mới thành
lập có số vốn ban đầu là 10.000.000.000 đồng và 50 công nhân viên năm 2004 đến
năm 2010 công ty đã mở rộng quy mô với số vồn điều lệ là 30.000.000.000 đồng và
nguồn nhân lực là 220 người.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
Số lượng nhân viên 220 người
Số vốn điều lệ 30.000.000.000 VNĐ
Tổng tài sản hiện có năm 2010 là 52.128.542.048 đồng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kĩ thuật TS thuộc công ty nhỏ và vừa
Biểu số 01: Danh sách cán bộ chủ chốt
STT Họ và tên Chức danh
1 Phạm Khánh Sơn Giám đốc điều hành
2 Trần Minh Mẫn Phó giám đốc, giám đốc chi
nhánh
3 Khương Hương Thủy Giám đốc
4 Lê Uy Anh Giám đốc chi nhánh
5 Nguyễn Trần Vũ Phó giám đốc chi nhánh
( Nguồn: phòng Nhân sự)
Biểu số 02: Cơ cấu nhân viên
Manpower Trình độ Số lượng
I Kĩ sư/ Quản lý kĩ thuật Đại học 32
Kĩ sư cơ điện 10
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
8
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kĩ sư điện 10
Kĩ sư điện lạnh 8
Kĩ sư xây dựng 2
Manpower Trình độ Số lượng
Kĩ sư tin học 2
II Phòng chức năng Đại học 21
Cử nhân kế toán 3
Cử nhân quản trị kinh doanh 1
Cử nhân luật 1
Cử nhân kinh tế 10
Cử nhân quản trị nhân lực 2
Cử nhân ngoại ngữ 4
III Phòng kĩ thuật Cao đẳng 2
Kĩ sư cơ điện 1
Kĩ sư điện 1
IV Nhân viên kĩ thuật Học nghề 140
Nhân viên văn phòng 5
Công nhân điện 30
Công nhân điện lạnh 45
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
9
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công nhân lắp đặt hệ thống
nước
50
Nhân viên IT 10
V Nhân viên khác Trung học phổ thông 25
( nguồn: phòng nhân sự)
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
(1) Sản xuất, Thương Mại, Sửa chữa, hoàn thiện, tư vấn kỹ thuật các thiết bị
trong các lĩnh vực như điện, điện tử, điện lạnh, cứu hoả, hệ thống báo động, an ninh.
(2) Cơ cấu xây dựng thương mại
(3) Cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện
(4) Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước
(5) Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông hơi và điều hoà không khí
(6) Cung cấp và lắp đặt hệ thống dữ liệu, mạng máy tính
(7) Cung cấp và lắp đặt hệ thống tự động hoá
(8) Đồ dùng/trang trí nội thất.
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình công nghiệp, công trình dân
dụng, công trình giao thông thủy lợi, hạ tầng kĩ thuật. Các bản báo giá, bản vẽ, thiết kế
công trình...
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
10
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 03: Danh sách một số công trình tiêu biểu
đã hoàn thành năm 2010
STT Chủ đầu tư
Loại
hình
nhà
thầu
Tên dự án Phạm vi công việc
Ngày bắt
đầu
Ngày
hoàn
thành
Giá trị HĐ
(usd)
1
Công ty TNHH Saigon
Pearl Việt Nam
Thầu
phụ
Saigon Pearl
Development -
Phase 1,2A, 2B
Cung cấp và lắp đặt
hệ thống tự động
trong nhà
8-Mar-10
11-Apr-
10
1.960.000
2
Công ty Dược Phẩm
Nam Hà
Thầu
phụ
Nhà máy Dược
Phẩm Nam Hà
Phòng sạch
8-Mar-10 1-Aug-10 770.000
Hệ thống thông gió
3 Euro Auto Corp.
Thầu
chính
BMW show
room Hà Nội
Hệ thống khoá thoát
hiểm
1-Mar-10
29-May-
10
185.625
Hệ thống thông gió
Hệ thống báo cháy
& hệ thống báo
động
4 Nhà máy May Mascot
Thầu
chính
Nhà máy may
Mascot
Cung cấp và lắp đặt
hệ thống cơ điện
2-Apr-10
15-May-
10
120.000
5 Công ty Inax Việt Nam
Thầu
chính
Nhà máy Inax
VN
Hệ thống điều hoà
không khí và thông
gió
10-May-
10
30-Oct-11 143.750
6 D'Annam SPA
Thầu
chính
D'annam Phòng sạch 15-Jun-10 9-Jul-10 96.500
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
11
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7 D'Annam Villa
Thầu
Phụ
D'annam Hệ thống CDA 10-Jul-10 30-Oct-10 195.000
8 Nhà máy Molex
Thầu
Phụ
Nhà máy Molex
Hệ thống điều hoà
KK và thông gió
2-Aug-10 13-Sep-10 747.313
STT Chủ đầu tư
Loại
hình
nhà
thầu
Tên dự án Phạm vi công việc
Ngày bắt
đầu
Ngày
hoàn
thành
Giá trị HĐ
(USD)
9 Khách sạn Moevenpick
Thầu
phụ
Khách sạn
Moevenpick
Hệ thống ĐHKK và
Thông gió cho giai
đoạn 2B
2-Aug-10 15-Sep-10 75.473
10
Công ty TNHH Saigon
Pearl
Việt Nam
Thầu
chính
Dự án Sàigòn
Pearl - Pha 2B
Xây Dựng và Hệ
thống cơ điện
15-Aug-
10
20-Nov-
10
50.000
11
Công ty Openasian
Thiết bị nặng Việt Nam
Thầu
chính
Nhà xưởng
Volvo
Binh Duong
Hệ thống cơ điện và
nội thất
Sep-10 Nov-10 2.775.132
( Nguồn: phòng dự án)
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
12
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Là công ty dịch vụ do vậy công ty TNHH thương mại dịch vụ TS không sản
xuất mà chỉ cung cấp dịch vụ. Quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện qua các bước
sau:
Bước 1: Đăng ký dự thầu
- Tất cả hồ sơ dự thầu mang tên Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS
đều do Phòng dự án phát hành.
-
Phòng dự án có trách nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập các tài liệu có
liên quan nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ xin tham dự thầu (Sơ tuyển) đạt kết quả.
Sau khi Giám đốc chấp thuận đăng ký được tham gia dự thầu với danh nghĩa Công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
- Sau khi nhận được thông báo mời thầu, hồ sơ tài liệu đấu thầu từ Chủ đầu
tư, Giám đốc Công ty quyết định giao nhiệm vụ cho Phòng Dự án làm hồ sơ dự thầu.
- Căn cứ để chuẩn bị hồ sơ dự thầu:
o
Thư mời thầu
o
Hướng dẫn cho các nhà thầu
o
Điều kiện hợp đồng
o
Đặc tính kỹ thuật
o
Bảng kê chất lượng
o
Các bản vẽ
o
Số liệu thông tin đấu thầu
o
Lịch biểu các yêu cầu
o
Mẫu Đơn dự thầu và các phụ lục
- Trưởng phòng Dự án lập kế hoạch, phiếu giao nhiệm vụ cho các thành viên
tham gia hồ sơ thầu, tiến độ hoàn thành và trình Giám đốc duyệt.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
13
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trưởng phòng Dự án có trách nhiệm tổ chức, điều hành và theo dõi các
công việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, cập nhật, phân phối các thông tin, tài liệu bổ sung
của hồ sơ dự thầu tới các thành viên và bộ phận liên quan và trả lời các yêu cầu của
Chủ đầu tư.
Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu
- Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư, Trưởng phòng Dự án lập
đề cương nội dung hồ sơ dự thầu, kế hoạch và tiến độ thực hiện từng nội dung của hồ
sơ mời thầu, phối hợp thực hiện với Các phòng ban liên quan (nếu cần) hoặc các nhà
thầu trong trường hợp hợp tác/Liên danh đấu thầu.
- Căn cứ vào yêu cầu và tiến độ của hồ sơ mời thầu, Trưởng phòng Dự án
triển khai lập hồ sơ dự thầu cùng các thành viên trong Phòng và các phòng ban liên
quan dưới sự giám sát thực hiện của Giám đốc Công ty.
- Đối với các dự án có yêu cầu cao về kỹ thuật, Trưởng phòng Dự án đề xuất
với Giám đốc mời hoặc thuê chuyên gia từ các đơn vị ngoài (từ các Trường đại học,
Viện nghiên cứu và Công ty chuyên ngành...) cùng tham gia lập hồ sơ dự thầu hoặc
hình thức hợp tác, liên doanh với các nhà thầu có năng lực phù hợp.
- Trưởng phòng Dự án chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ đấu thầu của
Công ty, kiểm tra nội dung, hình thức, tiến độ và giá của hồ sơ dự thầu trước khi trình
Giám đốc/người được uỷ quyền ký để nộp Chủ đầu tư.
- Các hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh xong Trưởng phòng Dự án trình Giám đốc
Công ty sớm hơn thời hạn nộp hồ sơ thầu 02 ngày để có thời gian xem xét lại toàn bộ
hồ sơ dự thầu lần cuối.
- Hồ sơ dự thầu được lập đủ số bộ theo yêu cầu của Chủ đầu tư (Bản chính và
bản sao), niêm phong và nộp đúng thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường hợp
hồ sơ dự thầu được gửi bằng E-mail cho Chủ đầu tư hồ sơ gốc được đóng dấu và lưu
theo đúng quy định.
Bước 4: Quản lý hồ sơ dự thầu
Phòng Kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và quản lý hồ sơ dự thầu cùng các
tài liệu có liên quan khác (Bản Fax, thư từ giao dịch, E-mail, kết quả đấu thầu v.v...)
ghi vào sổ theo dõi hồ sơ do khách hàng cung cấp.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
14
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bước 5: Ký kết hợp đồng
- Sau khi Khách hàng/Chủ đầu tư nhất trí với Công ty về các điều khoản thực
hiện, Phòng Dự án soạn thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký duyệt và chuyển cho
Khách hàng/Chủ đầu tư. Hợp đồng kinh tế phải tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành của Nhà nước.
- Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định: xxx/HĐ/yy
Trong đó: xxx: Số thứ tự của Hợp đồng chạy trong năm bắt đầu từ 01.
HĐ: Viết tắt của Hợp đồng.
yy: 2 số cuối của năm ký hợp đồng, ví dụ 02 là năm 2002
Tuy nhiên nếu Khách hàng/Chủ đầu tư yêu cầu lấy số hợp đồng của Khách
hàng/Chủ đầu tư thì Nhân viên Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định của Công
ty bằng bút chì phía dưới của số hợp đồng khách hàng/Chủ đầu tư lưu để theo dõi.
- Nhân viên Phòng Dự án cập nhật hợp đồng đã ký vào trong Sổ theo dõi hợp
đồng . Đối với những hợp đồng đã đủ 2 chữ ký thì tích “V” bằng bút màu đỏ vào cột
ghi chú.
Bước 6: theo dõi và thực hiện hợp đồng
Sau khi hợp đồng đã được kí kết phòng dự án cùng các phòng ban khác tiến
hành thực hiện hợp đồng. Thông thường phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thiết kế các
hệ thống mạng điện, hệ thống cấp thoát nước,… sau đó bộ phận kế toán chịu trách
nhiệm xuất vật tư cho đội thi công thực hiện.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Khách hàng/Chủ đầu tư có bất kỳ sự
thay đổi nào so với hợp đồng thì Phòng Dự án phải báo cáo ngay với Giám đốc Công
ty xem xét và quyết định. Các thay đổi này Nhân viên Phòng Dự án phải cập nhật vào
trong sổ theo dõi hợp đồng theo (BM 08 - 03) và thông báo ngay cho các bộ phận liên
quan bằng văn bản.
Bước 7: kết thúc hợp đồng
Sau khi hợp đồng hoàn thành sẽ được trao lại cho chủ đầu tư nghiệm thu và đưa
vào sử dụng và bảo trì khi có sự cố xảy ra
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
15
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị LHng Lp: K4 - QTM
Chi nhánh
HCM
BAN GIÁM
ĐỐC
P.HCNS
Chi nhánh Hà
Tây
P.Giám
sát
P. Kỹ
thuật
P. Dự án
P. Kế
toán
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
16
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Các cấp quản lý gồm có:
Giám đốc điều hành: Phạm Khánh Sơn
Giám đốc: Trương Hương Thủy
Phó giám đốc: Trần Minh Mẫn
Các phòng ban trong công ty
- Phòng hành chính nhân sự
- Phòng kế toán
- Phòng dự án
- Phòng kỹ thuật
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
( Nguồn: Phòng Dự án)
17
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phòng giám sát
Các chi nhánh
- Chi nhánh Hà Tây: Giám đốc Trần Minh Mẫn
- Chi nhánh HCM : Giám đốc Lê Uy Anh
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, giám đốc
trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng và đội sản xuất. Dưới các phòng ban được chia
thành các bộ phận nhỏ hơn chịu trách nhiệm với công việc của mình. Các chi nhánh
hoạt động độc lập với các phòng ban, có các phòng chức năng riêng.
Chức năng của các phòng ban
Phòng hành chính nhân sự
Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,
chiến lược của công ty.
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo
và tái đào tạo.
- Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban
Giám đốc.
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
- Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều
hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty.
- Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-
Hành chánh-Nhân sự.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
18
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ,
người lao động và nhân viên trong công ty.
Phòng kế toán
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài
chính
- Kế toán trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
- Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các
đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Tổ chức theo dõi và
đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao.
- Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng
dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà
nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên nhất là các đơn vị hạch toán phụ
thuộc.
- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công ty
về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền
vốn của các đơn vị thành viên cũng như toàn Tổng công ty.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời
cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra hoạt động kế toán tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty (tự
kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra).
- Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của Văn
phòng công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi
suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà
nước...), đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng
các nguồn hỗ trợ trên.
- Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt
công tác sản xuất kinh doanh của Văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của
lãnh đạo Tổng công.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
19
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phòng dự án
Phòng Quản lý Dự án có nhiệm vụ chính như sau :
- Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các
dự án của Công ty.
- Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến
việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các
dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các
dự án.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc
dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định.
- Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi phương
án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả thuận PCCC, môi
sinh môi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng….
- Lên kế hoạch cho dự án và soạn thảo hợp đồng.
Phòng kỹ thuật
- Phòng có trách nhiệm tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý
đầu tư xây dựng các dự án do Sở làm chủ đầu tư
-
Công tác thẩm định, kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình.
-
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ,
chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản
lý của nhà nước.
-
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán các dự án đầu
tư xây dựng.
-
Tham gia xử lý kỹ thuật và thực hiện quản lý kỹ thuật chất lượng các công
trình. Tham gia đề xuất về kỹ thuật, kế hoạch quy hoạch của các dự án do công ty chủ
thầu.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM
20
| 1/93

Preview text:

ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:………………………………Lớp:………………
Địa điểm thực tập:…………………………………………………………
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
- Mức độ liên hệ với giáo viên:…………………………………………
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:……………………………
- Tiến độ thực hiện:…………………………………………………… 2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
- Thực hiện các nội dung thực tập:………………………………………
- Thu thập và xử lý số liệu: ……………………………………………
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: ……………………………… 3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… 4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………… ĐIỂM:…..
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt – khá – trung bình)……………………
Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 1 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU STT NỘI DUNG TRANG Biểu số 01
Danh sách cán bộ chủ chốt 7 Biểu số 02 Cơ cấu nhân viên 7 Biểu số 03
Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 10 Biểu số 04
Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường 21
So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009, Biểu số 05 2010 24 Biểu số 06
Tóm tắt một bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án) 27 Biểu số 07
Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối 19 Biểu số 08
Cơ cấu lao động của công ty 32 Biểu số 09
Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm 36 Biểu số 10
Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán) 39 Biểu số 11
Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010 40 Biểu số 12
Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010 46 Biểu số 13
Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh 48 Biểu số 14
Bảng cân đối kế toán (Năm 2010) 50 Biểu số 15
Chi tiết tình hình tài chính của công ty năm 2008, 2009, 2010 55 Biểu số 16
Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn 57 Biểu số 17
Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 58 DANH MỤC ĐỒ THỊ STT NỘI DUNG TRANG Sơ đồ 01
Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 4
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 2 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sơ đồ 02
Quy trình định giá đấu thầu của công ty 15 Sơ đồ 03
Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp 17 Sơ đồ 04
Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian) 17 Sơ đồ 05
Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian) 18 MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP............................. . . . .6 1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp................. . . . . . . . . . . . .6 1.1.1.
Tên, địa chỉ doanh nghiệp................................................................... . . . . . . .6 1.1.2.
Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển.....6 1.1.3.
Quy mô hiện tại của công ty............................................................................. 7 1.2.
Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................... . . . . . . . . . . . . . . 9 1.2.1.
Các lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................9 1.2.2.
Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu..................................................... . . . . . . .9 1.3.
Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp................ . . . . . . .12 1.4.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp............................ . . . . . . . . . 15 1.4.1.
Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp.................................... . . . . . . . . . 15 1.4.2.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban........................................ . . . . . . . 16
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH........................... . . . . . 20
CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................... . . . .20 2.1.
Phân tích các hoạt động marketing.................................................................... . .20 2.1.1.
Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
…………………………………………………………………………………20 2.1.2.
Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng qua các thời kì.
…………………………………………………………………………………23
2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ....................................... . . . . . . . 26 2.1.3.
Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối..............27 2.1.4.
Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng................. . . . . . . . . . . .30
2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương..................................... . . . . . . . . . . . . 31 2.2.1.
Cơ cấu lao động của doanh nghiệp.................................... . . . . . . . . . . . . . .31 2.2.2.
Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động............................ . . . . . . . 33
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 3 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.2.3.
Tình hình sử dụng lao động......................................................... . . . . . . . . . 35 2.2.4.
Năng suất lao động.......................................................................................... 36 2.2.5.
Các hình thức trả lương của doanh nghiệp......................................... . . . . .37
2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp.......... . . . . . . . 41 2.3.
Tình hình chi phí và giá thành.............................................................................. 42 2.3.1.
Phân loại chi phí của doanh nghiệp....................................... . . . . . . . . . . . .42 2.3.2.
Giá thành kế hoạch............................................................................... . . . . . 43 2.3.3.
Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ. . . . . . . . . . . . . . .44 2.4.
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp................................. . . . . . . . . 47 2.4.1.
Báo cáo kết quả kinh doanh........................................................................ . .48 2.4.2.
Bảng cân đối kế toán...................................................................................... 50 2.4.3.
Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................. . . . 55 2.4.4.
Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn..................................................... . . . . . 57 2.4.5.
Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản............................ . . . . . . . . . . . .58 2.4.6.
Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp....... . . . . . . . . . .63
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP........................ 64 3.1.
Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của doanh nghiệp..................... . . . . . . 64 3.2.
Định hướng đề tài nghiên cứu.................................................... . . . . . . . . . . . . . 67 3.2.1.
Tên đề tài..................................................................................... . . . . . . . . . . 67 3.2.2.
Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... . . . . . 67
KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 69
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 4 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh
lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Do đó, để nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập vào hệ thống
kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để quảng bá được
mẫu mã sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng hay nói cách khác các nhà kinh
doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận được với thị trường
một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Để trả lời cho câu hỏi này không một giải pháp
nào tốt hơn là khi doanh nghiệp đó áp dụng Marketing vào hoạt động của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 5 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành, sinh viên
năm cuối sẽ có một khoảng thời gian đi tìm hiểu thực tập tại cơ sở. Khoảng thời gian
này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình được học
trên ghế nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý
thuyết được học với thực tế tại cơ sở. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản
thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường.
Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH thương mại
và dịch vụ kĩ thuật TS, em đã được thực tập tại công ty. Sau 3 tháng thực tập tại công
ty em đã thu được nhiều kết quả và sẽ giúp ích rất nhiều cho em sau khi ra trường.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP.
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật TS
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 6 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp Logo của công ty: Địa chỉ:
- Địa chỉ đăng ký: B502, Toà nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Huyện Từ Liêm, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, toà nhà F5, Đô thị Trung Yên, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà nội.
Email: tesengineering@tesvn.com / tesengineering@vnn.vn Chi nhánh
(1) Chi nhánh Hồ Chí Minh: Số 48, Đường D1, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.
(2) Chi nhánh Hà Nội 2: La Dương, Dương Nội, Hà Đông
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty TNHH thương mại dịch vụ kĩ thuật TS là công ty chuyên cung cấp các
dịch vụ về thiết kế, lắp đặt kỹ thuật, hệ thống điện, nước… Công ty được thành lập vào
ngày 12 tháng 3 năm 2004 theo luật doanh nghiệp với số vốn điều lệ là 30.000.000.000
VNĐ. Từ khi thành lập đến nay lĩnh vực hoạt động chính của công ty vẫn là cơ điện,
công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật ứng dụng khác nhau. Với sự lớn mạnh và phát triển không ngừng.
Năm 2006 công ty mở chi nhánh thứ nhất tại tỉnh Hà Tây
Năm 2007 công ty mở tiếp chi nhánh thứ hai tại TP Hồ Chí Minh và bắt bầu mở
rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành xây dựng và phát triển các dự án.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 7 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ trong 7 năm thành lập nhưng công ty đã đạt được những thành tự đáng kể
góp phần và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Từ một doanh nghiệp mới thành
lập có số vốn ban đầu là 10.000.000.000 đồng và 50 công nhân viên năm 2004 đến
năm 2010 công ty đã mở rộng quy mô với số vồn điều lệ là 30.000.000.000 đồng và
nguồn nhân lực là 220 người.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
Số lượng nhân viên 220 người
Số vốn điều lệ 30.000.000.000 VNĐ
Tổng tài sản hiện có năm 2010 là 52.128.542.048 đồng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kĩ thuật TS thuộc công ty nhỏ và vừa
Biểu số 01: Danh sách cán bộ chủ chốt STT Họ và tên Chức danh 1 Phạm Khánh Sơn Giám đốc điều hành 2 Trần Minh Mẫn
Phó giám đốc, giám đốc chi nhánh 3 Khương Hương Thủy Giám đốc 4 Lê Uy Anh Giám đốc chi nhánh 5 Nguyễn Trần Vũ Phó giám đốc chi nhánh
( Nguồn: phòng Nhân sự)
Biểu số 02: Cơ cấu nhân viên Manpower Trình độ Số lượng I
Kĩ sư/ Quản lý kĩ thuật Đại học 32 Kĩ sư cơ điện 10
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 8 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kĩ sư điện 10 Kĩ sư điện lạnh 8 Kĩ sư xây dựng 2 Manpower Trình độ Số lượng Kĩ sư tin học 2 II Phòng chức năng Đại học 21 Cử nhân kế toán 3
Cử nhân quản trị kinh doanh 1 Cử nhân luật 1 Cử nhân kinh tế 10
Cử nhân quản trị nhân lực 2 Cử nhân ngoại ngữ 4 III Phòng kĩ thuật Cao đẳng 2 Kĩ sư cơ điện 1 Kĩ sư điện 1 IV Nhân viên kĩ thuật Học nghề 140 Nhân viên văn phòng 5 Công nhân điện 30 Công nhân điện lạnh 45
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 9 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công nhân lắp đặt hệ thống 50 nước Nhân viên IT 10 V Nhân viên khác
Trung học phổ thông 25
( nguồn: phòng nhân sự)
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
(1)
Sản xuất, Thương Mại, Sửa chữa, hoàn thiện, tư vấn kỹ thuật các thiết bị
trong các lĩnh vực như điện, điện tử, điện lạnh, cứu hoả, hệ thống báo động, an ninh. (2)
Cơ cấu xây dựng thương mại (3)
Cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện (4)
Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước (5)
Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông hơi và điều hoà không khí (6)
Cung cấp và lắp đặt hệ thống dữ liệu, mạng máy tính (7)
Cung cấp và lắp đặt hệ thống tự động hoá (8)
Đồ dùng/trang trí nội thất.
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình công nghiệp, công trình dân
dụng, công trình giao thông thủy lợi, hạ tầng kĩ thuật. Các bản báo giá, bản vẽ, thiết kế công trình..
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 10 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Biểu số 03: Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 Loại Ngày hình Ngày bắt Giá trị HĐ STT Chủ đầu tư Tên dự án Phạm vi công việc hoàn nhà đầu (usd) thành thầu Saigon Pearl Cung cấp và lắp đặt Công ty TNHH Saigon Thầu 11-Apr- 1 Development - hệ thống tự động 8-Mar-10 1.960.000 Pearl Việt Nam phụ 10 Phase 1,2A, 2B trong nhà Công ty Dược Phẩm Thầu Nhà máy Dược Phòng sạch 2 8-Mar-10 1-Aug-10 770.000 Nam Hà phụ Phẩm Nam Hà Hệ thống thông gió Hệ thống khoá thoát hiểm Thầu BMW show Hệ thống thông gió 29-May- 3 Euro Auto Corp. 1-Mar-10 185.625 chính room Hà Nội Hệ thống báo cháy 10 & hệ thống báo động Thầu Nhà máy may Cung cấp và lắp đặt 15-May- 4 Nhà máy May Mascot 2-Apr-10 120.000 chính Mascot hệ thống cơ điện 10 Hệ thống điều hoà Thầu Nhà máy Inax 10-May- 5 Công ty Inax Việt Nam không khí và thông 30-Oct-11 143.750 chính VN 10 gió Thầu 6 D'Annam SPA D'annam Phòng sạch 15-Jun-10 9-Jul-10 96.500 chính
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 11 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thầu 7 D'Annam Villa D'annam Hệ thống CDA 10-Jul-10 30-Oct-10 195.000 Phụ Thầu Hệ thống điều hoà 8 Nhà máy Molex Nhà máy Molex 2-Aug-10 13-Sep-10 747.313 Phụ KK và thông gió Loại Ngày hình Ngày bắt Giá trị HĐ STT Chủ đầu tư Tên dự án Phạm vi công việc hoàn nhà đầu (USD) thành thầu Hệ thống ĐHKK và Thầu Khách sạn 9 Khách sạn Moevenpick Thông gió cho giai 2-Aug-10 15-Sep-10 75.473 phụ Moevenpick đoạn 2B Công ty TNHH Saigon Thầu Dự án Sàigòn Xây Dựng và Hệ 15-Aug- 20-Nov- 10 Pearl 50.000 chính Pearl - Pha 2B thống cơ điện 10 10 Việt Nam Nhà xưởng Công ty Openasian Thầu Hệ thống cơ điện và 11 Volvo Sep-10 Nov-10 2.775.132 Thiết bị nặng Việt Nam chính nội thất Binh Duong
( Nguồn: phòng dự án)
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 12 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Là công ty dịch vụ do vậy công ty TNHH thương mại dịch vụ TS không sản
xuất mà chỉ cung cấp dịch vụ. Quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Đăng ký dự thầu
- Tất cả hồ sơ dự thầu mang tên Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS
đều do Phòng dự án phát hành.
- Phòng dự án có trách nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập các tài liệu có
liên quan nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ xin tham dự thầu (Sơ tuyển) đạt kết quả.
Sau khi Giám đốc chấp thuận đăng ký được tham gia dự thầu với danh nghĩa Công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
- Sau khi nhận được thông báo mời thầu, hồ sơ tài liệu đấu thầu từ Chủ đầu
tư, Giám đốc Công ty quyết định giao nhiệm vụ cho Phòng Dự án làm hồ sơ dự thầu.
- Căn cứ để chuẩn bị hồ sơ dự thầu: o Thư mời thầu
o Hướng dẫn cho các nhà thầu
o Điều kiện hợp đồng o Đặc tính kỹ thuật o Bảng kê chất lượng o Các bản vẽ
o Số liệu thông tin đấu thầu
o Lịch biểu các yêu cầu
o Mẫu Đơn dự thầu và các phụ lục
- Trưởng phòng Dự án lập kế hoạch, phiếu giao nhiệm vụ cho các thành viên
tham gia hồ sơ thầu, tiến độ hoàn thành và trình Giám đốc duyệt.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 13 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trưởng phòng Dự án có trách nhiệm tổ chức, điều hành và theo dõi các
công việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, cập nhật, phân phối các thông tin, tài liệu bổ sung
của hồ sơ dự thầu tới các thành viên và bộ phận liên quan và trả lời các yêu cầu của Chủ đầu tư.
Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu
- Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư, Trưởng phòng Dự án lập
đề cương nội dung hồ sơ dự thầu, kế hoạch và tiến độ thực hiện từng nội dung của hồ
sơ mời thầu, phối hợp thực hiện với Các phòng ban liên quan (nếu cần) hoặc các nhà
thầu trong trường hợp hợp tác/Liên danh đấu thầu.
- Căn cứ vào yêu cầu và tiến độ của hồ sơ mời thầu, Trưởng phòng Dự án
triển khai lập hồ sơ dự thầu cùng các thành viên trong Phòng và các phòng ban liên
quan dưới sự giám sát thực hiện của Giám đốc Công ty.
- Đối với các dự án có yêu cầu cao về kỹ thuật, Trưởng phòng Dự án đề xuất
với Giám đốc mời hoặc thuê chuyên gia từ các đơn vị ngoài (từ các Trường đại học,
Viện nghiên cứu và Công ty chuyên ngành.. ) cùng tham gia lập hồ sơ dự thầu hoặc
hình thức hợp tác, liên doanh với các nhà thầu có năng lực phù hợp.
- Trưởng phòng Dự án chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ đấu thầu của
Công ty, kiểm tra nội dung, hình thức, tiến độ và giá của hồ sơ dự thầu trước khi trình
Giám đốc/người được uỷ quyền ký để nộp Chủ đầu tư.
- Các hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh xong Trưởng phòng Dự án trình Giám đốc
Công ty sớm hơn thời hạn nộp hồ sơ thầu 02 ngày để có thời gian xem xét lại toàn bộ
hồ sơ dự thầu lần cuối.
- Hồ sơ dự thầu được lập đủ số bộ theo yêu cầu của Chủ đầu tư (Bản chính và
bản sao), niêm phong và nộp đúng thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường hợp
hồ sơ dự thầu được gửi bằng E-mail cho Chủ đầu tư hồ sơ gốc được đóng dấu và lưu theo đúng quy định.
Bước 4: Quản lý hồ sơ dự thầu
Phòng Kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và quản lý hồ sơ dự thầu cùng các
tài liệu có liên quan khác (Bản Fax, thư từ giao dịch, E-mail, kết quả đấu thầu v.v.. )
ghi vào sổ theo dõi hồ sơ do khách hàng cung cấp.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 14 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bước 5: Ký kết hợp đồng
- Sau khi Khách hàng/Chủ đầu tư nhất trí với Công ty về các điều khoản thực
hiện, Phòng Dự án soạn thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký duyệt và chuyển cho
Khách hàng/Chủ đầu tư. Hợp đồng kinh tế phải tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành của Nhà nước.
- Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định: xxx/HĐ/yy
Trong đó: xxx: Số thứ tự của Hợp đồng chạy trong năm bắt đầu từ 01.
HĐ: Viết tắt của Hợp đồng.
yy: 2 số cuối của năm ký hợp đồng, ví dụ 02 là năm 2002
Tuy nhiên nếu Khách hàng/Chủ đầu tư yêu cầu lấy số hợp đồng của Khách
hàng/Chủ đầu tư thì Nhân viên Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định của Công
ty bằng bút chì phía dưới của số hợp đồng khách hàng/Chủ đầu tư lưu để theo dõi.
- Nhân viên Phòng Dự án cập nhật hợp đồng đã ký vào trong Sổ theo dõi hợp
đồng . Đối với những hợp đồng đã đủ 2 chữ ký thì tích “V” bằng bút màu đỏ vào cột ghi chú.
Bước 6: theo dõi và thực hiện hợp đồng
Sau khi hợp đồng đã được kí kết phòng dự án cùng các phòng ban khác tiến
hành thực hiện hợp đồng. Thông thường phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thiết kế các
hệ thống mạng điện, hệ thống cấp thoát nước,… sau đó bộ phận kế toán chịu trách
nhiệm xuất vật tư cho đội thi công thực hiện.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Khách hàng/Chủ đầu tư có bất kỳ sự
thay đổi nào so với hợp đồng thì Phòng Dự án phải báo cáo ngay với Giám đốc Công
ty xem xét và quyết định. Các thay đổi này Nhân viên Phòng Dự án phải cập nhật vào
trong sổ theo dõi hợp đồng theo (BM 08 - 03) và thông báo ngay cho các bộ phận liên quan bằng văn bản.
Bước 7: kết thúc hợp đồng
Sau khi hợp đồng hoàn thành sẽ được trao lại cho chủ đầu tư nghiệm thu và đưa
vào sử dụng và bảo trì khi có sự cố xảy ra
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 15 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp BAN GIÁM ĐỐC P.HCNS P. Kế P. Dự án P. Kỹ P.Giám Chi nhánh Hà Chi nhánh toán thuật sát Tây HCM Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân viên SV: Nguyễn T viênhị Lệ Hằng L viên viên 16 viên ớp: K viên 4 - QTM viên
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
( Nguồn: Phòng Dự án)
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Các cấp quản lý gồm có:
Giám đốc điều hành: Phạm Khánh Sơn
Giám đốc: Trương Hương Thủy
Phó giám đốc: Trần Minh Mẫn
Các phòng ban trong công ty
- Phòng hành chính nhân sự - Phòng kế toán - Phòng dự án - Phòng kỹ thuật
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 17 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Phòng giám sát Các chi nhánh
- Chi nhánh Hà Tây: Giám đốc Trần Minh Mẫn
- Chi nhánh HCM : Giám đốc Lê Uy Anh
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, giám đốc
trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng và đội sản xuất. Dưới các phòng ban được chia
thành các bộ phận nhỏ hơn chịu trách nhiệm với công việc của mình. Các chi nhánh
hoạt động độc lập với các phòng ban, có các phòng chức năng riêng.
Chức năng của các phòng ban
Phòng hành chính nhân sự
Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,
chiến lược của công ty.
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo.
- Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban Giám đốc.
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
- Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều
hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty.
- Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức- Hành chánh-Nhân sự.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 18 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ,
người lao động và nhân viên trong công ty. Phòng kế toán
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính
- Kế toán trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
- Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các
đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Tổ chức theo dõi và
đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao.
- Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng
dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà
nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên nhất là các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công ty
về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền
vốn của các đơn vị thành viên cũng như toàn Tổng công ty.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời
cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra hoạt động kế toán tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty (tự
kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra).
- Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của Văn
phòng công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi
suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà
nước. .), đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng các nguồn hỗ trợ trên.
- Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt
công tác sản xuất kinh doanh của Văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của lãnh đạo Tổng công.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 19 ớp: K4 - QTM
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phòng dự án
Phòng Quản lý Dự án có nhiệm vụ chính như sau :
- Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các dự án của Công ty.
- Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến
việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các
dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự án.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc
dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định.
- Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi phương
án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả thuận PCCC, môi
sinh môi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng….
- Lên kế hoạch cho dự án và soạn thảo hợp đồng. Phòng kỹ thuật
- Phòng có trách nhiệm tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý
đầu tư xây dựng các dự án do Sở làm chủ đầu tư
- Công tác thẩm định, kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ,
chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý của nhà nước.
- Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán các dự án đầu tư xây dựng.
- Tham gia xử lý kỹ thuật và thực hiện quản lý kỹ thuật chất lượng các công
trình. Tham gia đề xuất về kỹ thuật, kế hoạch quy hoạch của các dự án do công ty chủ thầu.
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng L 20 ớp: K4 - QTM