Báo cáo thực tập chuyển ngành - Xây dựng Website bán phụ kiện điện thoại | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc xây dựng một website bán phụ kiện điện thoại, nhằm giúp cửa hàng quản lý hoạt động mua bán và tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả nhấn mạnh vai trò của công nghệ thông tin trong việc phát triển thương mại điện tử và tạo ra sự thuận lợi cho người tiêu dùng.

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIT NAM
KHOA NG NGHỆ THÔNG TIN
CỘNG H HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Đc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ I: "XÂY DỰNG WEBSITE BÁN PHỤ KIỆN ĐIỆN THOẠI"
Ging viên hướng dẫn : ThS. TH NHUNG
Bộ môn quản : Công nghệ phần mm
Họ Tên sinh viên : Nguyễn Thành Đạt - K64CNPM - 642933
: Nguyễn Đức Chính K64CNPM - 645076
: Lưu Th Thúy Hằng - K64CNPM - 647189
: Nguyễn Ngc Doanh - K64CNPM - 646278
Nội 2022
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công nghệ
thông tin Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điu kiện tốt cho nhóm
chúng em hoàn thành tốt thực tập chuyên ngành lần này.
Nhóm chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy
giáo trong Khoa ng nghệ thông tin Học viện ng nghiệp Việt Nam,
chân thành cảm ơn các thầy giáo, giáo tham gia giảng dạy truyền đạt
nhng kiến thức qbáu trong suốt thời gian chúng em học tập tại trường.
Đặc biệt nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hướng dẫn và
đóng góp ý kiến của cô Thị Nhung đã giúp chúng em hn thành tốt thực
tập chuyên ngành ln này.
Tuy đã nhiều cố gắng trong qtrình học tập, trong thời gian thực
tập cũng như trong quá trình làm đ án nhưng vì thời gian hạn cũng n
kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn của chúng em còn nhiều hạn chế nên
chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy và các bạn để kết qu của chúng em được hoàn
thin hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày 1 tháng 12 năm 2022
1
MỤC LC
Contents
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................................. 3
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. 4
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 5
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................................... 5
1.2. Mục đích u cầu ..................................................................................................... 6
1.2.1. Mục đích.............................................................................................................. 6
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................................ 6
PHẦN II: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NGI NƯỚC. 7
2.1. nh nh nghiên cứu trong nưc ............................................................................... 7
2.2. nh nh nghiên cứu ngoài nưc ............................................................................... 9
2.3. Tên đề tài tính thời sự, tm quan trọng của đề i ........................................... 10
2.3.1. Tính thời sự ........................................................................................................... 10
2.3.2. Tầm quan trọng ................................................................................................... 11
PHẦN III: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 13
3.1. Địa điểm thời gian nghiên cứu (thực tập) .......................................................... 13
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 13
3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 14
PHẦN IV: KẾ HOẠCH THO LUẬN ........................................................................ 15
4.1. sở thuyết ............................................................................................................. 15
4.1.1. Ngôn ngữ lập trình............................................................................................... 15
4.1.2. Framework Laravel ............................................................................................. 20
4.1.3. Phần mềm XAMPP.............................................................................................. 23
4.1.4 Công cụ hỗ trợ lp trình Visual Studio Code ................................................... 24
4.2. Khảo sát thực tế........................................................................................................... 24
4.2.1. Phát biểu bài toán ................................................................................................ 24
4.2.2. Quy trình nghiệp vụ ............................................................................................ 26
4.2.3. Đặc tả yêu cầu hệ thống ...................................................................................... 27
4.3. Phân tích thiết kế hệ thng thiết kế sở dữ liệu .................................................. 30
1. Phân tích thiết kế hệ thống ....................................................................................... 30
2. Thiết kế sở dữ liệu ................................................................................................. 44
PHẦN V: THIẾT KẾ GIAO DIỆN ..................................................................................... 63
1. Giao diện hiển th phía khách ng......................................................................... 63
2. Giao diện hiển th phía người quản tr ................................................................... 66
PHẦN VI: KẾT LUN ĐỀ XUẤT ............................................................................... 70
2
6.1. Kết luận ........................................................................................................................ 70
6.2. Đề xuất xây dựng hoàn thiện các chức năng. .................................................... 70
I LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 71
DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1: TRANG CHỦ CỦA REMAX VIETNAM.VN .............................................. 9
HÌNH 2: TRANG CHỦ WEBSITE THEGIOIPHUKIEN.VN ......................................... 9
HÌNH 3: TRANG CHỦ TRANG BÁN HÀNG AMAZON .......................................... 11
HÌNH 4: QUÁ TRÌNH WEB SERVER GỌI PHP ENGINE VÀ TR KẾT QU CHO
NGƯỜI NG........................................................................................... 21
HÌNH 5: MÔ HÌNH MVC ................................................................................ 22
HÌNH 6: BIỂU ĐỒ USE-CASE TỔNG QUÁT........................................................ 33
HÌNH 7: BIỂU ĐỒ USE-CASE ĐĂNG NHẬP ....................................................... 33
HÌNH 8: BIỂU ĐỒ USECASE QUẢN DANH MỤC SẢN PHM .......................... 34
HÌNH 9: BIỂU ĐỒ USECASE QUẢN SẢN PHM ............................................ 34
HÌNH 10: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN NHÀ CUNG CẤP ................................. 35
HÌNH 11: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN KHÁCH HÀNG .................................... 35
HÌNH 12: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN THÔNG TIN ........................................ 36
HÌNH 13: BIỂU ĐỒ USECASE QUẢN ĐÁNH G ........................................... 37
HÌNH 14: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN BÌNH LUN ........................................ 37
HÌNH 15: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN DANH MC BÀI VIẾT .......................... 38
HÌNH 16: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN BÀI VIẾT ........................................... 38
HÌNH 17: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN ĐƠN HÀNG ........................................ 39
HÌNH 18: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN ADMIN .............................................. 39
HÌNH 19: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN SLIDE ................................................ 40
HÌNH 20: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN SỰ KIN ............................................ 41
HÌNH 21: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN TRANG TĨNH ...................................... 41
HÌNH 22: BIỂU ĐỒ USE-CASE QUẢN THỐNG ......................................... 42
HÌNH 23: CÁC CHỨC NĂNG CỦA KHÁCH HÀNG ............................................... 42
HÌNH 24: QUẢN TÀI KHOẢN PHÍA KHÁCH HÀNG ........................................ 42
HÌNH 25: QUẢN ĐƠN HÀNG PHÍA KHÁCH HÀNG ........................................ 43
HÌNH 26: BIỂU ĐỒ LỚP .................................................................................. 45
HÌNH 27: GIAO DIỆN TRANG CHỦ PHÍA KHÁCH HÀNG ..................................... 63
HÌNH 28: GIAO DIỆN TRANG ĐĂNG TÀI KHOẢN ......................................... 64
HÌNH 29: GIAO DIỆN TRANG ĐĂNG NHẬP ....................................................... 64
HÌNH 30: GIAO DIỆN TRANG SẢN PHM ......................................................... 65
HÌNH 31: GIAO DIỆN TRANG CHI TIẾT SẢN PHM ........................................... 65
HÌNH 32: GIAO DIỆN TRANG GI HÀNG .......................................................... 66
HÌNH 33: GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP CỦA NGƯỜI QUẢN TRỊ ................................ 67
HÌNH 34: GIAO DIỆN TRANG THỐNG ......................................................... 67
HÌNH 35: GIAO DIỆN TRANG QUẢN DANH MC SẢN PHM ........................ 68
3
HÌNH 36: GIAO DIỆN QUẢN SẢN PHẨM ...................................................... 68
HÌNH 37: GIAO DIỆN QUẢN ĐƠN NG ..................................................... 69
HÌNH 38: GIAO DIỆN TRANG QUẢN BÀI VIT ............................................. 69
HÌNH 39: GIAO DIỆN TRANG QUẢN ADMIN ............................................... 69
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1: ĐẶC TẢ YÊU CU PHẦN MỀM .......................................................... 29
BẢNG 2: DANH CH ĐỐI TƯỢNG .................................................................. 45
BẢNG 3: BẢNG ADMIN .................................................................................. 46
BẢNG 4: BẢNG ARTICLES .............................................................................. 49
BẢNG 5: BẢNG ATTRIBUTES .......................................................................... 49
BẢNG 6: BẢNG CATEGORIES ......................................................................... 50
BẢNG 7: BẢNG COMMENTS ........................................................................... 51
BẢNG 8: BẢNG CONTACTS ............................................................................ 52
BẢNG 9: BẢNG EVENTS ................................................................................. 53
BẢNG 10: BẢNG MENUS................................................................................ 54
BẢNG 11: BẢNG ORDERS .............................................................................. 54
BẢNG 12: BẢNG PRODUCER .......................................................................... 55
BẢNG 13: BẢNG PRODUCTS........................................................................... 57
BẢNG 14: BẢNG PRODUCTS_ATTRIBUTES ....................................................... 58
BẢNG 15: BẢNG PRODUCTS_IMGES ............................................................... 58
BẢNG 16: BẢNG RATINGS ............................................................................. 59
BẢNG 17: BẢNG SLIDES ................................................................................ 60
BẢNG 18: BẢNG STATICS .............................................................................. 60
BẢNG 19: BẢNG TRANSACTIONS ................................................................... 61
BẢNG 20: BẢNG USERS ................................................................................. 62
BẢNG 21: BẢNG USER_FAVOURITE ............................................................... 63
4
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, các công nghệ tiên tiến phát triển ngày càng mạnh mẽ
được ứng dng ngày càng nhiều vào c lĩnh vực kinh tế, sản xuất cũng n
đời sống thường nhật của con người. Mt điểm tiêu biểu trong việc phát triển
các công nghệ đó phải kể đến việc ứng dụng ng nghệ thông tin vào hầu
khắp các hoạt đng. Nhờ đó, các công việc được thực hiện nhanh, chính xác
đạt kết quả cao hơn rất nhiều.
Khi hội ngày càng phát triển, mức sống của ni dân được nâng
cao kinh tế ny càng được cải thiện thì chiếc điện thoại di động dần dần trở
thành một phần không thể thiếu trong sinh hoạt ca mỗi người đi kèm theo
đó nhu cầu sử dụng phụ kiện điện thoại không thể thiếu. Hầu hết mọi
người đều trang bị cho chiếc điện thoại của mình từ một cho đến rất nhiều
phụ kiện n ốp lưng, kính cường lực, tai nghe….. Tuy nhiên, với cuc sống
ngày càng bận rộn n hiện nay thì việc đến của hàng đchn mua các phụ
kiện ưa thích sẽ tốn rất nhiều thời gian ng sức. Xây dựng một Website sẽ
giúp các nhà phân phối và c khách hàng dễ dàng trao đổi mua bán các sản
phẩm, việc thực hiện mua và n sẽ nhanh hơn với chbằng những các nhấp
chuột. Không tốn quá nhiều thời gian cũng như chi phí cho cả nời mua ln
người bán.
Qua tìm hiểu tại một số cửa hàng bán phụ kiện điện thoại, do chưa
website riêng của cửa hàng nên việc quảng sản phm dtrên các nền tảng
mạng hội còn chưa được thuận tiện vì sản phẩm s lượng lớn ng nhiều
mẫu khác nhau (ví dụ: ốp lưng, cường lực), nên vic nêu giá tiền cho tng
loại sản phẩm còn bất cập cũng như mẫu mã sản phẩm còn hạn chế, khách
hàng ít có sự tiếp cận hơn so với website.
5
Do đó nhóm đã chọn thực hiện đề tàiXây dựng Website bán phụ kiện
điện thoại” cho cửa hàng phụ kiện điện thoại Vương Gia. Để giúp cửa hàng
cải thiện những yếu t trên.
1.2. Mục đích yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Xây dựng thành ng website bán hàng htrợ cửa ng quản các
hoạt động mua n trao đổi hàng h với khách hàng, qun lý thông tin sản
phẩm, thông tin khách hàng. Giúp cửa hàng thêm một phương tiện thông
tin truyền thông nhằm mc đích quảng sản phẩm tiếp cận khách hàng
thông qua việc thu thập thông tin, đánh giá tphía khách hàng đcải thiện,
nâng cao chất lưng sản phẩm cửa hàng sử dụng đ mua n. Tđó cửa ng
sẽ đưa ra các sản phẩm phụ kiện điện thoại di động đa dạng, cung câp cho
khách hàng những cập nhật mới nhất về sản phẩm giá cả.
1.2.2. Yêu cầu
- Công nghệ nhóm sử dụng: PHP, framework laravel, hệ quản tr cơ sở
dữ liu MySQL
- Chức năng chính:
o Về phía khách hàng: đăng ký, đăng nhâp, tìm kiếm xem thông
tin sản phẩm, đặt hàng, phản hi đánh giá sản phẩm.
o Về phía quản lý: qun lí người dùng, quản lý sản phm, quản lý
đơn đặt hàng.
- Phi chức năng: xây dựng website chạy trên các trình duyệt web máy
tính, giao diện thân thiện với người dùng
6
PHẦN II: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG
NGOÀI NƯỚC
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nưc
Ngày nay, các công nghệ tiên tiến phát trin ngày càng mạnh mẽ cùng
vi đó thương mại điện tử đã đang trở thành một lĩnh vực có ảnh hưởng
cực k quan trọng đến ng trưởng kinh tế của các quốc gia trên Thế giới. Sự
phát triển của thương mại điện tử không chỉ làm thun lợi hóa các hoạt đng
kinh doanh mà n cung cấp nhiều giá trmới đáp ứng những nhu cầu mi
của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Website hay n gọi trang web thể hiểu là một kênh đa năng dùng
để quảng cáo cũng ntruyền tải thông tin để giới thiệu sản phẩm, dịch v
hay mô hình kinh doanh của doanh nghiệp, công ty hay cửa hàng đến với tất
cả người tiêu dùng khắp nơi. Nói một cách đơn giản hơn thì website bán
hàng chính là website nơi tất cả c hoạt động mua n hàng trực tuyến được
thực hiện. Website bán hàng trực tuyến khác vi website tin tức trực tuyến
hay website giới thiệu cửa hàng, doanh nghiệp bởi các website này chỉ sử
dụng để cung cấp tin tức, thông tin hoặc giới thiệu v cửa hàng, doanh nghiệp
chứ không thực hiện hoạt đng mua bán ng. vy, nó một công c
không th thiếu đối với hoạt động ca doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp, công
ty, cửa hàng hay cá nhân đu thể sở hữu nhiều website tương ứng với mỗi
sản phẩm, dịch vkhác nhau phục v cho mc đích kinh doanh.
Theo thống từ một cuộc khảo sát vviệc sản xuất điện thoại thông
minh, trong quý III/2021 số lượng điện thoại xuất xưởng ra thị trường đã đạt
con số 342 triệu chiếc. Cứ mỗi chiếc điện thoại được n ra thị trường, người
tiêu dùng chắc chắn phải cần tới những sản phẩm phụ kiện kèm theo như: tai
nghe, cáp sạc, sạc dự phòng, ốp lưng các sản phẩm khác. Tại Việt Nam,
hơn 80% dân số sở hữu sản phẩm Smartphone vi nhiều mc đích sử dụng
khác nhau.
7
Theo hãng nghiên cứu Research and Markets, thị trường phụ kiện điện
thoại năm 2020 đạt hơn 202 tỷ USD. Với tốc đ tăng trưởng hàng năm là
4,5% dự kiến đến năm 2030 sẽ đạt được hơn 328 tỷ USD.
Hiện nay, các cửa hàng phụ kiện điện thoại mọc lên như nấm sau mưa
trước sự phổ biến của điện thoại di động. Kéo theo đó các website bán ph
kiện điện thoại cũng phát triển nhanh một cách chóng mặt thể kể đến các
website như RemaxVietNam.vn:
Hình 1: Trang chủ của Remax VietNam.vn
Hoặc website bán phụ kiện điện thoại Thegioiphukien.vn ng rất phát
triển và phổ biến với những người đam mê mua phụ kiện điện thoại:
Hình 2: Trang chủ website Thegioiphukien.vn
8
2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài ớc
Thương mại điện tử tiếp tc phát triển mạnh mẽ trên khắp toàn cầu, đặc
biệt tại các nước đang phát triển nơi bắt nguồn của thương mại điện tử. Các
nước phát triển chiếm hơn 90% tổng gtrị giao dịch thương mại điện tử toàn
cầu, trong đó riêng phần của Bắc Mỹ châu âu đã lên tới trên 80%. Tốc đ
phát triển thương mại điện tử nhanh nhất khu vực Bắc M, tiếp đến tại
khu vực Châu Á- Thái Bình ơng và Tây Âu. Tại Châu á hai nước
Singapore và Trung Quốc tốc độ phát triển thương mại điện tử nhanh
chóng và theo kịp với các nước Bắc Mỹ. n những nước còn lại Châu Á,
thương mại điện tử có phát triển tuy nhiên còn rất là chậm.
Thương mại điện tử tại các nước Châu Mỹ La tinh phát triển rất nhanh
trong những năm va qua. Trong năm 2005 hoạt động thương mại điện tử tại
khu vực này đã thu v5 tỷ đô la, năm 2006 là 7.78 tỷ đô la, năm 2007 10.9
tỷ đô la, ng 121% so với năm 2005. Venezuela nước tốc độ phát triển
thương mại điện tử nhanh nhất trong khu vực, tăng 224% trong vòng hai năm
từ 2005 2007. Sau Venezuela là các nước Chile, Mexico, Brazil tốc đ
phát triển thương mại điện tử tương ứng 183%, 143%, 116%. Chi tiêu cho
hoạt động thương mại điện tử tại khu vựcy trong năm 1998 chỉ là 167 triệu
đô la nhưng đến năm 2003 đã 8 tỷ đô. Hoạt động thương mại điện tử đã
đóng góp 0.32% vào tổng thu nhập quốc dân (GDP) của toàn khu vực. Hinh
thức thanh toán trực tuyến phổ biến nhất của nước này đó thẻ n dụng.
Thương mại điện tử B2B chiếm 80% giá trị giao dịch thương mại đin tử tại
Châu M La tinh. Brazil nước tốc đ phát triển thương mại điện tử
nhanh nhất trong khu vực, tiếp theo đó Mexico, Argentina. Hiện nay, 88%
c website thương mại điện tử B2B trong khu vực là của Brazil.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó phụ kiện điện thoại cũng rất được
quan tâm trên các trang web bán hàng lớn trên thế giới như Amazon, Ebay,
Alibaba, Taobao....
9
d như Amazon danh mục phụ kiện được hiện luôn trên menu
chính của trang, điều đó cho thấy lượng khách hàng mua phụ kiện rất ln và
là một trong những lĩnh vực được quan tâm hàng đầu.
Hình 3: Trang chủ trang bán hàng Amazon
2.3. Tên đề tài tính thời sự, tầm quan trng của đề tài
2.3.1. Tính thời sự
Cuộc sống ngày một phát triển hơn đi ng vi đó sự bùng n của
các sản phẩm công nghệ, trong đó các dòng điện thoại thông minh, hay
còn được gọi với tên smartphone. dần trthành vật dụng không thể thiếu
được trong cuộc sống hằng ngày của rất nhiều người. Mỗi năm hàng chục
nhng chiếc điện thoại mi được các hãng tung ra th trường, slượng điện
thoại bán ra không hề nhỏ chút nào. Thị trường Việt Nam được đánh giá thị
trường đầy tiềm năng của các sản phẩm công nghệ, nhất là đin thoại thông
minh và cả trong những năm tiếp theo.
Bên cạnh điện thoại, các sản phẩm phkiện như ốp lưng, bao da, tai
nghe, sạc dự phòng… ngày càng thu hút đưc nhiều khách hàng vi rất nhiều
cửa kinh doanh ph kiện mọc lên. Trên thị trường điện thoại thì hầu như ai
cũng thể nhận ra ngay rằng kinh doanh ph kiện điện thoại cực k tiềm
năng. Bi trong hội hiện đại, người ta xu hướng và mong muốn thể hin
10
bản tn mình, nên sắm sửa 1 vài phụ kiện cho chiếc điện thoại, 1 trong
nhng vật bất ly thân, điều gần như không phải n cãi (ốp, sticker, …).
Ngoài ra, để việc sử dụng điện thoại trở nên tiện lợi hơn, nhiều người cũng
quyết tâm mua 1 vài sản phẩm phụ đi kèm ntai nghe, sạc dphòng, loa
bluetooth, gy selfie… Cùng với nhu cầu mua sản phẩm lên cao thì việc thiết
kế trang web đbán phụ kiện điện thoại là vô cùng cần thiết và hợp với nhu
cầu thiết yếu của người tiêu dùng.
Chính vì thế nhu cầu cần một website bán phụ kiện điện thoại vô
cùng cần thiết đi vớic cửa hàng phụ kiện điện thoại hiện nay.
2.3.2. Tầm quan trọng
Mua bán qua mạng cũng là một xu thế hiện nay, hay còn gọi thương
mại điện tử, và đây cũng một mảnh đất mới cho thtrường ng tiêu dùng
trong giai đoạn phát triển kinh tế nước ta. Việc bạn thể ung dung ngồi
nhà mà du ngoạn từ ca hàng này sang cửa hàng kia đã trở thành hiện thực.
Ngày nay bất cứ hàng hóa nào, bạn đều có thể đặt mua qua mạng internet.
Trong scác hàng a được mua bán qua internet thì ph kiện điện
thoại cũng nm trong đó, vì thế khi muốn mua tn mạng thì khách hàng ch
cần ngồi nvà sngười đến giao nên hiện nay phụ kiện điện thoại đang
là nhng mặt hàng hot mua bán trên Internet.
Do đặc điểm mua bán trên Internet người mua người bán không
hề gặp mặt nhau và người mua không thể kiểm tra trực tiếp ng hóa. thế
cần phải xây dựng một website đẹp mặt đầy đủ thông tin và sản phẩm, cũng
như các chức năng mua hàng…
Dùng thiết kế website chuyên nghiệp hiện đang cách thức tối ưu hóa
phương thức cung cấp và sử dụng sản phẩm, dịch v hiện nay. Không những
thế, đâyng là giải pháp kinh doanh tốt nhất tn thị trường.
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, tiếng nói của khách hàng
luận sức nặng rất lớn, nh hưởng không nhỏ đến chất lượng, hiệu qu kinh
doan, uy tín của bất kỳ một thương hiệu nào trên thị trường. do đó, hầu hết
11
các nhân, doanh nghiệp luôn thiết kế website bán hàng phụ kiện điện thoại
chất lượng đ th kiểm tra, tổ chức ng như giới thiệu, quảng thông
tin, hình ảnh, thương hiệu của mình một cách ti ưu hất trên môi trương
internet.
Khi nhận được đánh giá cao của người dùng, website đó sẽ hoạt động
hiệu qu và bền vững, gia tăng uy n của sản phẩm, thương hiệu. từ đó, cũng
thông qua website, người dùng thể tìm hiểu và chọn cho mình một sản
phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng bằng cách đặt hàng, thanh toán qua mạng,
giúp cho cửa hàng tăng thêm và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra, website bán phkiện điện thoại cũng là một cách thức đ
cửa hàng thmrộng thị trường và nhanh chóng nâng cao hiệu quả kinh
doanh một cách tối ưu. Trong môi trường internet, website sẽ giúp doanh
nghiệp quảng thương hiệu, sản phẩm của mình đến bất người dùng nào
truy cập internet. Do đó website bán phụ kiện điện thoại là môt điều cần thiết
đối với cửa hàng.
12
PHẦN III: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Địa điểm thời gian nghiên cứu (thực tập)
- Địa điểm:
Nguyễn Ngọc Doanh: ng ty TNHH công nghệ số Việt m.
Phúc Khánh Hưng Hà – Thái Bình.
Nguyễn Thành Đạt: Công ty TNHH Hobasoft. Số 133 Ngõ 1194
Đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
Lưu Thị Thúy Hằng: Công ty TNHH Zentsoft. Tầng 6 số 2 ngõ 118
Trương Định Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Nguyễn Đức Chính: Công ty TNHH Zentsoft. Tầng 6 số 2 ngõ 118
Trương Định Hai Trưng, Ni.
- Thời gian: 6 tuần từ ngày 15/08/2022 đến 25/09/2022.
3.2. Ni dung nghiên cứu
- Khảo sát: Tìm hiểu, thu thập thông tin cần thiết để chuẩn bcho việc
giải quyết các yêu cầu được đặt ra của dự án.
- Phân tích thiết kế hệ thống và cơ sở dữ liệu: c định các thông tin và
chức năng xử lý của hệ thng:
Xác định yêu cầu của người dùng về dán.
Phân tích đặc tả chức ng tổng th.
Phân tích bảng dữ liệu.
- Xây dựng chương trình: Chuyển hóa thông tin thu thập được từ q
trình khảo sát phân tích vào phần mm bằng công cụ chuyên dụng
để đặc tả thiết kế hệ thống chi tiết.
- Kiểm thử:
Trước hết phải lựa chnng c kiểm thử.
Kiểm chứng các modules chức năng của hệ thống thông tin,
chuyển các
Thiết kế tnhc chương trình (phần mềm).
13
Th nghiệm hệ thống thông tin.
Cuốing khắc phục các lỗi (nếu có).
Viết test case theo yêu cầu.
Kết quả cuối cùng đạt yêu cầu đặt ra.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu luận: Nghiên cứu qua việc đc sách, báo,
tài liệu liên quan nhằm xây dựng sở thuyết của đề tài và các biện pháp
cần thiết để giải quyết các vấn đề của đề tài.
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Thông qua quan sát thực tế, yêu
cầu của sở những lý luận được nghiên cứu, phần mm sẽ được đưa vào
chạy thnghiệm trên website bán phụ kiện điện thoại để từ đó có những điều
chỉnh phù hợp.
14
PHẦN IV: KẾ HOẠCH THẢO LUN
4.1. sở thuyết
4.1.1. Ngôn ngữ lập trình
4.1.1.1. Tìm hiểu về HTML
4.1.1.1.a. HTML
HTML từ viết tắt của Hypertext Markup Language (Hay còn gọi
“Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản”), ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất
để viết các trang Web.
HTML ngôn ngđánh dấu bằng thẻ (Markup Language). Nghĩa là,
sử dng HTML đđánh dấu một tài liệu text bằng các thẻ (tag) để nói cho
trình duyệt Web cách để cấu trúc nó đhiển thị ra màn hình.
4.1.1.1.b. Bố cục bn của HTML
Thông thưng, bố cục của một trang web được chia làm 2 phn chính
trong cặp thẻ <html></html>
Phần Head
Phần Body
dụ:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>Hello</title>
</head>
<body>
<h1>Heading</h1>
<p>Paragraph</p>
15
</body>
</html>
Trong đó:
· < ! DOCTYPE html >: xác định loại tài liệu phiên
bản HTML.
· <html>: bao phủ các tài liệu HTML đầy đủ.
· <head>: đại diện cho đầu trang tài liệu th giữ
các thẻ HTML như <title>, <link>…
· <title>: sử dụng trong thẻ <head> chỉ tiêu đ tài liệu.
· <body>: đi diện cho thân tài liệu giữ các thẻ như
<h1>, <div>, <p>
· <h1>: đại diện cho các tiêu đtrang.
· <p>: đại diện cho tệp văn bn.
4.1.1.2. Tìm hiểu về CSS
- CSStừ viết tắt của Cascading Style Sheet, tức là ngôn ngữ dùng đ
định dạng các phần tdo ngôn ngữ đánh du (nHTML) tạo ra. Hay i
cách khác, HTML định dạng các phần tử trên website như tiêu đề, bảng
biểu, tạo đoạn văn bản,… còn CSS giúp cho các phần tử của HTML trở nên
phong phú, nổi bật hơn bằng cách trang trí, đi màu chữ, thêm u sắc trang
hay thay đổi cấu trúc trang,…
- pháp bản
bộ_chn {
thuộc_tính: giá trị;
thuộc_tính_khác: giá trị;
}
16
< Style >
bộ_chn 1{
thuộc_tính: giá trị;
thuộc_tính: gtr;
}
</style>
4.1.1.2.c. Các thuật ngữ bản trong CSS
- Selector
Khi yếu tố thêm vào trang web và được tạo kiểu bằng
CSS t Selector thực hiện chỉ định chính xác thành phần
của HTML.
Selector bao gồm nhiều vòng style khác nhau kết hợp lại
để chọn nhng yếu tố duy nhất, tùy thuộc vào mức đ cụ
thể theo yêu cầu của từng người dùng.
Mỗi Selector thường có một giá trị thuộc nh mc tiêu,
điển hình như một id, class hoặc phần tử (ví dụ <h1> hoặc
<p>).
Các selector sẽ theo sau cặp dấu “{}” trong CSS.
- Properties
Khi bất kỳ phần tử nào được chọn thì thuộc nh xác
định sẽ áp dụng cho nó. n của thuộc nh được đặt sau
dấu “{}” của selector và ngay trước dấu”.”
nhiều loại thuộc tính mà người dùng đưc phép sử
dụng như color, background, height, width, font-size, …
dụ:
p {
color: white;
17
font-sze: 50px;
}
- Value
Người dùng thường chọn một Element với Selector, đồng hời
c định kiểu thuộc tính sẽ áp dng với property. Sau đó, tiến nh xác
định vtproperty tương ứng vi một gtrị value. Những giá trị được
c định là văn bản nằm giữa dấu “:” và dấu”;”.
4.1.1.3. Tìm hiểu về Bootstrap
4.1.1.3.a. Bootstrap
Bootstrap một framework cho phép thiết kế website nhanh hơn, d
dàng hơn. Bootstrap bao gm các HTML templates, CSS templates,
javascript tạo ra những cái bản sẵn như: typography, forms, buttoms,
tables, navigation, modals, image carousels và nhiều thứ khác. Trong
Bootstrap thêm các plugin Javascript trong nó. Gp cho việc thiết kế web
động của bạn d dàng hơn và nhanh chóng hơn.
4.1.1.3.b. Ưu điểm
- Rất dễ để sử dụng
- Tính năng Responsive
- Tương thích vi trình duyệt
4.1.1.4. Tìm hiểu về JavaScript
4.1.1.4.a. JavaScript
JavaScript ngôn ngữ lập trình HTML Web JavaScript mt ngôn
ngữ kịch bản dựa trên đối tượng nhằm phát triển các ứng dụng Internet chạy
trên phía client và phía server. JavaScript rất hữu ích trong việc xây dựng các
hệ thống HTML có th tương tác vi người dùng. Nó một ngôn ngữ
chương trình thông dịch vi các khả năng hướng đối tượng.
18
4.1.1.4.b. Ưu điểm
- Sự tương tác Server ít hơn.
- Phn hi thông tin ngay lập tức tới khách truy cập.
- Khả năng tương tác với người dùng tăng n.
- Giao diện phong phú n
4.1.1.5. Tìm hiểu về PHP
4.1.1.5.a. PHP
PHP từ viết tắt của “Hypertext Preprocessor”. PHP mt ngôn
ngữ kịch bản phía máy chủ, nó thưng được dùng để xây dựng c trang web
động.
Web động là một loại trang web mà ni dung ca có thể tự đng đưc cập
nhật trong khi người lập tnh viên không cần tự tay chỉnh sửa mã HTML.
Ngôn nglập trình PHP được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc đ
nhanh, nhỏ gọn, pháp giống C và Java, dhọc và thời gian xây dựng sản
phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngkhác n PHP tr thành ngôn
ngữ lập trình phổ biến nht trên thế giới.
PHP chphân tích các đoạn mã nằm trong những dấu gii hạn của nó.
Bất cứ mã nào nằm ngoài những dấu giới hạn đu được xuất ra trực tiếp
không thông qua xử bởi PHP. Các dấu giới hạn thường dùng nhất <? php
?>, tương ứng vi dấu giới hn mở và đóng.
PHP chạy trên môi trường Webserver và lưu trữ d liệu thông qua hệ
quản trị sdữ liệu nên PHP thường đi m vi Apache, MySQL và hệ
điều hành Linux (LAMP).
Apache một phần mềm web server nhiệm vtiếp nhận request từ
trình duyệt ni dùng sau đó chuyển giao cho PHP xử và gửi trả lại cho
trình duyệt.
MySQL ng tương t như các h quản trị s d liệu khác (Postgres,
Oracle, SQL server...) đóng vai trò là nơi lưu trữ và truy vấn dữ liệu.
19
Linux: Hđiều hành mã ngun mđược sử dụng rất rộng rãi cho các
webserver. Thông thường các phiên bản đưc sử dụng nhiều nhất RedHat
Enterprise Linux, Ubuntu...
Khi người sử dụng gọi trang PHP, Web Server sẽ triệu gi PHP Engine
để thông dịch dịch trang PHP và trả kết quả cho người dùng như hình n
ới.
Hình 4: Q trình Web Server gọi PHP Engine
trả kết quả cho người dùng
4.1.1.5.b. Ưu đim PHP
- PHP thể làm thay đổi nội dung của trang.
- PHP có thể thực hiệnc thao tác liên quan đến file như mở, xóa,
tạo file trên server.
- thể thao tác vi Data (thêm, sửa, xóa, cập nhật) khi kết hợp với
MySQL.
- PHP có thể lưu lại thông tin của phn người dùng với việc sử dụng
session, cookie.
20
4.1.2. Framework Laravel
4.1.2.1. Framework, PHP Framework
- Framework một thư viện với các tài nguyên sẵn cho tng
lĩnh vực để lập trình viên sử dụng thay vì phải thiết kế.
- PHP Framework thư viện m cho sự phát triển của những
ứng dụng web viết bằng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn.
Bằng ch cung cấp một cấu trúc cơ bản đ y dựng những ứng
dụng đó.
- Laravel là một PHP framework, mã nguồn mvà miễn phí,
được xây dựng nhằm hỗ trợ phát triển c phần mềm, ứng dụng,
theo kiến trúc MVC. Hiện nay, Laravel đang là PHP framework
phổ biến nhất và tốt nhất. Vậy những do khiến Laravel được
biết đến rộng rãi là gì?
Những do khiến Laravel trở nên rng rãi:
Bắt đầu d dàng
nguồn mở
Hỗ trợ cộng đồng
Theo dõi MVC
Đượcy dựng dựa trên những Framework hiệu quả nht
Di chuyển Database dễng
Tính năng bảo mật hoàn thiện
4.1.2.2. hình MVC
- MVC (Model-View-Controller) mẫu kiến trúc phần mềm
trên máy nh nhằm mc đích tạo lập giao diện cho người dùng.
Theo đó, hệ thống MVC được chia thành ba phần khả năng
tương tác với nhau và tách biệt các nguyên tắc nghiệp v với
giao din người dùng.
21
Hình 5: nh MVC
Ba thành phần bao gồm:
- Controller: Nhận điều hưng c yêu cầu từ người dùng và gọi
đúng những phương thức xử lý chúng.
- Model: Chứa tất cả c nghiệp v logic, phương thức xử lý, truy
xuất database, đối tượng tả dữ liệu như các Class, hàm xử
lý…
- View: Hiển thị thông tin, tương tác với ni dùng, nơi chứa tất
cả các đối tượng GUI như textbox, images…
Bằng cách này, thông tin nội hàm được xử tách biệt với phần thông
tin xut hiện trong giao diện người ng. Bảo đm c nguyên tắc nghề
nghiệp của lập tnh viên.
4.1.2.3. Ưu điểm
Một số ưu điểm của hình MVC:
- Trình xử ràng.
- nh MVC quy hoạch các class/function vào c thành phần
riêng biệt, việc đó làm qtrình phát triển - quản lý - vận hành -
bảo trì web diễn ra thuận lợi hơn.
22
- Tạo ra được các chức năng chuyên biệt hóa, đồng thời kiểm soát
được luồng xử lý.
- Tạo mô hình chuẩn cho dự án, người chuyên môn ngoài dễ tiếp
cận hơn.
- Xử nghiệp đơn giản và dễ dàng triển khai với các dự án nh.
4.1.3. Phần mềm XAMPP
4.1.3.1. XAMPP
Thuộc bản quyền của GNU Public Licence và do Apache Friends phát
triển, phân phối.
chương trình giúp tạo web server được dùng trên nhiều hệ điunh
như Windows, Linux, MacOS, Cross- platform và Soliaris.
XAMPP 5 chữ cái đầu của các phần mềm được tích hợp trong
chương trình: Cross-Platform(X), Apache(A), MariaDB(M), PHP(P), Perl(P).
XAMPP bộ công cụ hoàn chỉnh nh cho lập trình viên PHP giúp
thiết lập, phát triển website và tích hợp các phần quan trọng và sự tương
thích lẫn nhau như: Apache, MySql.
4.1.3.2. Ứng dng của XAMPP
Xampp được ứng dụng để xây dựng phát triển các website theo
ngôn ngữ lập trình PHP.
Sử dng để nghiên cứu, phát triển website thông qua Localhost của
máy tính cá nhân.
Được các lập trình viên sử dụng trong nhiều nh huống như học tập,
thử nghiệm lập trình website, nghiên cứu nâng cấp website.
4.1.3.3. Ưu điểm
Hoàn toàn miễn phí được sử dụng mã nguồn m.
XAMPP chy trên được tất cả các hệ điều hành: Windows, Linux,
MacOS, Cross- platform.
Giao diện quản lý tiện lợi, dễ dàng sử dụng, cho phép người dùng chủ
động bật, tắt hay tái khởi động các dịch v máy chủ theo nhu cầu sử dụng.
Có cấu hình đơn giản nhưng mang đến nhiu chức năng hu ích như:
lập Server giả định, lập Mail Server giả định và hôc tr SSL trên Localhost.
Tích hợp nhiều thành phn quan trọng và có sự tương thích lẫn nhau.
23
4.1.4 ng cụ hỗ trợ lp trình Visual Studio Code
Visual Studio Code một trình biên tập lập trình code miễn phí dành
cho Windows, Linux và macOS, Visual Studio Code được phát triển bởi
Microsoft. được xem một sự kết hợp hoàn hảo giữa IDE và Code
Editor.
Visual Studio Code hỗ trợ chức năng debug, đi m vi Git, có syntax
highlighting, tự hoàn tnh mã thông minh, snippets, và cải tiến mã nguồn.
Nhờ tính năng tùy chỉnh, Visual Studio Code cũng cho phép nời dùng thay
đổi theme, phím tắt, và cácy chn khác.
Các tính năng nổi bật ca Visual Studio Code:
Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình
Hỗ trợ đa nền tng
Cung cấp kho tiện ích mở rng
Kho lưu trữ an toàn
Hỗ trợ web
Lưu trữ dữ liệu dng phân cấp
Hỗ trợ viết code
Hỗ trợ thiết bị đu cuối
Màn hình đa nhiệm
Intellisense
Hỗ trợ Git
- do Chúng em sử dụng Visual Studio Code trong quá trình tìm
hiểu và thử nghiệm trên các công cụ soạn thảo, chúng em nhận thy
Visual Studio Code là IDE toàn diện nhất, tích hợp hỗ trnhiều ngôn
ngữ lập trình, đơn giản, dễ sử dụng, giao diện thân thin, …
4.2. Khảo t thực tế
4.2.1. Phát biểu bài toán
4.2.1.1. Phát biểu bài toán
Khi khảo sát tại cửa hàng mua bán phụ kiện điện thoại Vương Gia tại
đường Ngô Xuân Qung Trâu Qu - Gia Lâm Nội được biết hin
24
quán chưa có website bán phkiện và hiện tại đang mong muốn xây dựng
một website để giới thiệu bán phụ kiện điện thoại di động. Do vậy việc tạo
ra website cho cửa hàng là rất cần thiết.
Nhóm chúng em muốn xây dựng một website mua bán phụ kiện điện
thoại di động mà khách hàng th xem thông tin và truy cập trực tiếp đ
mua n sản phẩm trong một thời gian tương đối ngắn. Xu thế thời đại ngày
nay càng phát triển đặc biệt v công nghệ thông tin và website mà i
muốn xây dựng là một minh chứng. Thay vì chúng ta phải ra các cửa hàng
thì chỉ cần với một chiếc máy tính đưc nối mạng ta thể truy cập vào c
trang web mình mun đ thtìm kiếm thông tin và mua sản phẩm qua
thích một cách nhanh nhất mà không gặp khó khăn. Website mua bán phụ
kiện điện thoại di đng cung cấp cho các bạn thông tin, cùng vi các tính
năng, về giá cả của các mẫu phụ kiện của điện thoại hiện có trên thị trường.
4.2.1.2. Mục tiêu hệ thống
Yêu cầu chức năng:
Đối vi khách hàng
-
Đăng thành viên, đăng nhập, đăng xut.
-
Xem thông tin sản phẩm, giỏ hàng, thông tin nhân.
-
Cập nhật thông tin nhân.
-
Tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm, theo danh mc, theo g.
-
Thêm sản phẩm vào danh sách yêu thích.
-
Thanh toán.
-
Theo dõi đơn hàng đã đặt.
Hỗ
trợ.
Đối vi qun trị vn
-
Đăng nhập, đăng xuất hthống.
-
Thêm, sửa, xoá, danh mục.
25
-
Thêm, sửa, xoá, sản phẩm.
-
Thêm, sửa, xoá khuyến mi.
-
Phê duyệt đơn ng.
-
Cài đặt giao din.
-
Báo cáo thống kê.
-
Quản tài khoản khách ng.
4.2.1.3. Phạm vi hệ thống
Website bán sản phẩm điện thoại cho khách hàng có nhu cầu mua
hàng.Do nghiệp v của cửa hàng kết hợp vi công nghệ mi được xử lý
trên hthống máy tính nên công vic liên lạc nơi khách hàng cũng như việc
xử hoá đơn thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Rút ngắn được
thời gian làm việc, cũng như đưa thông tin vcác sản phẩm mi nhanh chóng
đến cho khách hàng.
4.2.2. Quy trình nghiệp vụ
Trong hthng này hai quy trình nghiệp vchính: Quy trình mua
hàng và Quy trình xử đơn hàng. Chi tiết vhành động trong các quy trình
này được mô hình h trong các mc con của từng quy trình.
Quy trình mua hàng: Khách hàng mua hàng dưới hình thức giỏ
hàng. Khách hàng chọn sản phẩm ưng ý và thêm vào giỏ với số
lượng mong muốn. Sau khi chọn xong giỏ hàng thì tiến hành thanh
toán. Khách hàng cần đăng tài khoản để thể mua hàng, khách
hàng cần nhập đ h tên, email, mật khẩu. Trường hợp đã đăng
nhập, các trường họ tên, email, điện thoại được tự động điền theo
profile của người dùng. Khách hàng cần cung cấp thêm địa chgiao
ng.
Quy trình xử lý đơn hàng: Khi tiếp nhận đơn ng, người n gọi
điện xác nhận chốt đơn với khách hàng và chuẩn bị sản phẩm để
giao. Sản phẩm được giao đến khách hàng thông qua một đơn v
vận chuyển thba (tại đây sử dụng GHTK). Cửa hàng liên h vi
GHTK để được hỗ trợ m tài khoản trên h thống
giaohangtietkiem.vn phục vụ đăng đơn, tra cứu. Áp dụng phương
26
thức thanh toán COD thu phí khi giao hàng. Người bán sẽ gửi một
đơn yêu cầu vận chuyển tới GHTK với thông tin người nhận là
khách hàng. Khi nhân viên vận chuyển đến, người bán cần giao hóa
đơn đơn hàng sản phẩm. Tiền hàng ngườin sẽ được nhận lại từ
n GHTK theo quy chế của họ. Trường hợp khách hàng không
nhận hàng hoặc trả hàng, đơn hàng sẽ bị hủy.
4.2.3. Đặc tả yêu cầu hệ thống
4.2.3.1. Đặc tả yêu cầu phần mềm
Người sử dụng
tả
Quản trị viên
- quyền thêm, xóa, sa.
- Phân quyền user.
- Quản người ng.
- Quản sản phẩm.
- Quản đơnng.
- Quản danh mục.
- Quản lý đánh giá bình luận.
- Quản bài viết.
- Quản banner, ảnh sự kiện.
Khách hàng
- Đăng tài khoản.
- Đăng nhập tài khon.
- Xem, tìm kiếm, thêm sản phẩm vào gi
27
mua hàng.
- Xem sản phẩm đã xem, sản phẩm yêu
thích.
- Quản đơn hàng đã đặt.
Bảng 1: Đặc tả yêu cầu phần mềm
4.2.3.2. Đặc tả yêu cầu chc năng
Phía khách hàng
- Tài khoản: Khi khách hàng truy cập website thể xem sản phẩm
các thông tin vliên hệ, xem các tin tức liên quan. Việc đặt mua hàng
cần phải đăng ký tài khoản.
Nếu khách hàng chưa tài khoản, h thtạo tài khoản mới
vi việc nhập tên, email và mật khẩu nhấn vào nút tạo tài
khoản.
Nếu khách hàng đã tài khoản, họ sẽ phải nhập email mật
khẩu đúng với tài khoản từng tạo trước đó và nhấn đăng nhập.
Sau khi đăng nhập, khách ng thể thay đổi mật khẩu của
mình.
- Tìm kiếm: Khách hàng nhu cầu tìm kiếm sản phẩm th nhập
tự cụ thể vào thanh tìm kiếm với các lựa chọn tìm kiếm như:
Tìm kiếm theo tên sản phẩm: Nhập vào tên sản phẩm khách
hàng sẽ nhận về một danh sách tương ứng đưc tìm kiếm.
Tìm kiếm theo giá cả: Chọn tìm kiếm theo giá cả, website sẽ
hiển thlựa chn tìm theo giá t cao đến thấp và giá tthấp đến
cao.
Khách hàng sẽ lựa chọn một loại tìm kiếm nhận vmột danh sách
các sản phẩm tương ứng giá đã lựa chọn.
28
- Xem sản phẩm: Khách hàng thxem sản phẩm hoặc xem chi tiết
từng sản phẩm với hình nh và tả đầy đkhi khách lướt xem hoc
tìm kiếm tn trang web.
- Đặt hàng: Sau khi xem và chn sản phẩm, khách hàng thể đưa sản
phẩm o gi hàng, thực hiện các thao tác tăng giảm số lượng sản
phẩm trong giỏ hàng, thêm sửa xóa sản phẩm trong giỏ hàng thanh
tn.
- Thanh toán: Khách hàng th thanh toán bằng 2 ch: một thanh
toán sau khi nhận được hàng.
Phía người quản tr
Quản trị hệ thng quyền qun toàn bộ hoạt động của website quản
và bán phụ kiện điện thoại:
- Quản sản phẩm bao gồm: bao gồm quản danh mc sản phẩm,
quản thông tin, quản đánh giá, quản bình luận, quản sản
phẩm. Người dùng được thực hiện c hành đng thêm, sửa, xóa các
đối tượng quản lý, riêng quản sản phẩm thêm chức năng m
kiếm, xut thông tin sản phẩm.
- Quản bài viết gồm: quản lý danh mc bài viết, quản bài viết.
Người dùng được phép thực hiện hoạt đng thêm, sửa, xóa các đối
tượng được quản lý.
- Quản kho: quản nhập kho, quản xuất kho. Người dùng được
phép thực hiện hoạt đng xem các thông tin được quản lý.
- Quản đơnng
Khi nhn được đơn đặt hàng từ khách hàng. Cửa hàng kiểm tra đơn ng
Tng tin đơn ng hợp lệ => Cửa hàng duyệt đơn ng
=> Cập nhật trạng thái đơn hàng.
Tng tin đơn ng không hp lệ => Cửa hàng phản hồi
lại khách hàng => Xóa đơn hàng
29
- Quản h thống: quản lý slide, quản sự kiện, qun trang tĩnh.
Người dùng được phép thực hiện hoạt động thêm, sửa, xóa slide, sự
kiện, trang tĩnh.
- Quản admin: quản admin, quyền và nm quyền. Cho phép thêm,
sửa, xóa thông tin admin; tìm kiếm, thêm, sửa, xóa thông tin quyền
nhóm quyền
- Quản đối tác: quản khách hàng, quản lý n cung cấp. Người
dùng được phép thực hiện hoạt đng thêm, sửa, xóa nhà cung cấp; xóa
thông tin khách hàng, xem nợ cần thu của khách hàng và c nhận
thanh toán.
4.2.3.3. Đặc tả yêu cầu phi chức ng
- Yêu cầu về bảo mật
Tất cả các form nhập phải được kiểm soát dữ liệu một cách hợp
lý.
Khách hàng chưa đăng nhập không được phép đổi mật khẩu, cập
nhật thông tin tài khoản.
Chỉ có các nhân viên quản trị mi được phép thực hiện các chức
năng quản trị.
- Yêu cầu về tính sử dụng
Giao diện hệ thng phải dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với
người dùng.
Hệ thống gồm các chức năng đơn giản dễ sử dụng. Các nút lệnh
thao tác dễ thực hiện.
Hệ thng phi x lý nhanh chóng và chính xác
Đảm bảo phục vụ truy cập cho cùng lúc nhiều người ng.
30
4.3. Phân tích thiết kế hệ thống thiết kế sở dữ liệu
1. Phân tích thiết kế hệ thống
1.1 Biểu đồ Use-Case
1.1.1 Biểu đồ Use-Case tổng quát
31
32
Hình 6: Biểu đồ Use-case tổng quát
1.1.2 Biểu đồ use-case đăng nhp
Hình 7: Biểu đồ Use-case đăng nhập
1.1.3 Biểu đồ Use-case quản danh mục sản phẩm
33
Hình 8: Biểu đồ Usecase quản danh mc sản phẩm
1.1.4 Biểu đồ Use-case quản sản phẩm
Hình 9: Biểu đồ Usecase quản sản phẩm
1.1.5 Biểu đồ Use-case quản nhà cung cp
34
Hình 10: Biểu đồ Use-case quản nhà cung cấp
1.1.6 Biểu đồ Use-case quản khách hàng
Hình 11: Biểu đồ Use-case quản khách ng
35
1.1.7 Biểu đồ Use-case quản thông tin
Hình 12: Biểu đồ use-case quản thông tin
1.1.8 Biểu đồ Use-case quản đánh giá
36
Hình 13: Biểu đồ Usecase quản đánh giá
1.1.9 Biểu đồ Use-case quản bình luận
Hình 14: Biểu đồ Use-case quản bình luận
1.1.10 Biểu đồ Use-case quản danh mục bài viết
37
Hình 15: Biểu đồ Use-case qun danh mục bài viết
1.1.11 Biểu đồ Use-case quản bài viết
Hình 16: Biểu đồ Use-case quản bài viết
38
1.1.12 Biểu đồ Use-case quản đơn hàng
Hình 17: Biểu đồ Use-case quản đơnng
1.1.13 Biểu đồ Use-case quản admin
Hình 18: Biểu đồ Use-case quản admin
39
1.1.14 Biểu đồ Use-case quản slide
Hình 19: Biểu đồ Use-case quản slide
1.1.15 Biểu đồ Use-case quản sự kiện
40
Hình 20: Biểu đồ Use-case quản sự kiện
1.1.16 Biểu đồ Use-case quản trang nh
Hình 21: Biểu đồ Use-case quản trang nh
1.1.17 Biểu đồ Use-case quản thng
41
Hình 22: Biểu đồ Use-case quản thống
1.1.18. Biểu đồ Use-case các chức năng ca khách hàng
Hình 23: Các chức năng ca khách hàng
1.1.19. Biểu đồ Use-case qun tài khon phía khách hàng
Hình 24: Quản tài khoản phía khách hàng
1.1.20. Biều đồ Use-case qun đơn hàng phía khách hàng
42
Hình 25: Quản đơn hàng phía kch hàng
1.2. Biểu đồ lớp
1.2.1 Danh sách các đi ng
STT
Tên thực thể
tả
1
Admins
Admins chứa các thuộc tính như tên, địa chỉ,
số điện thoại, email… của admin.
2
Articles
Chứa các thông tin như ID, nh, tả, thời
gian, … của bài viết.
3
Attributes
Chứa thuộc tính của sản phầm nhưn, loại,
ngày tháng…
4
Categories
Chứan, ảnh, tả sản phẩm, độ hot của
sản phẩm,
5
Comments
Chứan người dùng, nội dung bình luận, mã
sản phẩm, số lượt thích và không thích.
6
Contacts
Chứa thông tin liên hệ ca khách hàng như
m tđiện tử, số điện thoại,…
7
Events
Chứa thông tin về tên sự kiện, nh bìa, đương
liên kế sự kiện, ngày tháng sự kiện
8
Menus
Chứa thông tin về nh, nh bìa, tả, trạng
thái, độ nóng của bài viêt….
9
Orders
Chứa thông tin hàng hoá, giá n, giảm giá.
Ngày tháng đặt hàng…
10
Producer
Chứa thông tin về tên, hòm thư điện tử, số
điện thoại, …
43
11
Products
Chứa thông tin về tên sản phm, giá sản
phẩm, tả sản phẩm, số tiền, số lượng sản
phẩm,
12
Products_attributes
Chứa id sản phẩm, id thuộc tính của sản
phẩm,…
13
Product_images
Chứan sản phẩm, id thuộc tính của sản
phầm,…
14
Ratings
Chứa id người dùng, id sản phẩm, số lượng,
nội dung, trạng thái,…
15
Slides
Chứa nh, tiêu đề, loại hình, Cho phép
thêm sửa xoá nội dung trình bày
16
Statics
Chứa các thông tin về tiêu đề, loại hình, ni
dung của trang tĩnh.
17
Transactions
Chưa thông tin về id người dùng, tổng tin,
tên, địa chỉ, số điện thoại,… ca khách hàng
cần giao dịch.
18
Users
Chứa n, địa ch, số điện thoại, hình ảnh,
ngày tạo ngày sửa tài khoản mật khẩu của
người dùng.
19
User_favourite
Chứa thông tin về id sản phẩm, id người
dùng. Cho phép thêm hiển thị sản phẩm
u thích.
Bảng 2: Danh ch đối ợng
44
1.2.2 hình hóa các đối ng
Hình 26: Biểu đồ lớp
2. Thiết kế sở dữ liu
2.1. Bảng Admins
45
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
tả
1
Id
bigint (20)
Khóa chính ca bảng
2
Name
varchar(191)
Tên admin
3
Email
varchar(191)
Email admin
4
Phone
varchar(191)
Số điện thoại admin
5
Password
varchar(191)
Mật khẩu admin
6
Log_login
Text
Lịch sử đăng nhập
7
Created_at
Timestamp
Ngày tạo
8
Updated_at
Timestamp
Ngày cập nht
9
Class
varchar(191)
Lớp người ng
10
Address
varchar(191)
Địa ch admin
11
Avatar
varchar(191)
Ảnh đại diện admin
Bảng 3: Bảng Admin
46
2.2. Bảng Articles
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
tả
1
Id
Bigint(20)
Khóa chính của
bảng
2
A_Name
varchar(191)
Tên
3
A_Slug
varchar(191)
4
A_Hot
Tinyint(4)
Độ nóng của bài viết
5
A_Active
Tinyint(4)
Hoạt động
6
A_Menu_id
Int(11)
ID danh mc bài viết
7
A_View
Int(11)
Xem i viết
8
A_Description
Mediumtext
tả về bài viết
9
A_Avartar
varchar(191)
nh
10
A_Content
Text
Ni dung
11
Created_at
Timestamp
Ngày tạo
12
A_Prosition_2
Tinyint(4)
Vị trí 2
13
A_Position_1
Tinyint(4)
Vị trí 1
14
Updated_at
Timestamp
Ngày cập nht
Bảng 4: Bảng Articles
2.3. Bảng Attributes
47
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
tả
1
Id
bigint (20)
Khóa chính ca bảng
2
Atb_name
varchar(191)
Tên thuộc tính
3
Atb_slug
varchar(191)
4
Atb_type_id
Int(11)
ID kiểu
5
Created_at
Timestamp
Ngày tạo
6
Updated_at
Timestamp
Ngày sửa
Bảng 5: Bảng Attributes
2.4. Bảng Categories
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
Id
Int(10)
Khóa chính
Khóa chính ca bảng
2
C_name
varchar(191)
Not null
Tên loi
3
C_parent_id
Int(11)
Not null
ID danh mục cha
4
C_slug
varchar(191)
Not null
slug
5
C_Avatar
varchar(191)
Null
nh
6
C_banner
varchar(191)
Null
Ảnh bìa
7
C_description
varchar(191)
Null
tả
8
C_hot
Tinyint(4)
Not null
hot
9
C_Status
Tinyint(4)
Not null
Trạng thái
48
10
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
11
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày sửa
Bảng 6: Bảng Categories
2.5. Bảng Comments
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa chính
Khóa chính của
bảng
2
Cmt_name
varchar(191)
Null
Tên
3
Cmt_email
varchar(191)
Null
Email
4
Cmt_content
Text
Null
Ni dung
5
Cmt_parent_id
Int(11)
Not null
ID cha
6
Cmt_product_id
Int(11)
Khóa ngoại
ID sản phẩm
7
Cmt_admin_id
Int(11)
ID khóa
ngoại
ID admin
8
Cmt_user_id
Int(11)
Khóa ngoại
ID người ng
9
Cmt_like
Int(11)
Not null
Lượt thích
10
Cmt_disk_like
Int(11)
Not null
Lượt không thích
11
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nht
12
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
Bảng 7: Bảng Comments
49
2.6. Bảng Contacts
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
tả
1
ID
bigint(20)
Khóa chính ca bảng
2
C_title
varchar(191)
Tiêu đề
3
C_phone
Char(11)
Số điện thoại
4
C_email
varchar(191)
Email
5
C_Content
Text
Ni dung
6
Created_at
Timestamp
Ngày tạo
7
Updated_at
Timestamp
Ngày sửa
Bảng 8: Bảng Contacts
2.7. Bảng Events
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa chính ca bảng
2
E_Name
Varchar(191
)
Tên
3
E_banner
Varchar(191
)
Ảnh bìa
4
E_Link
Varchar(191
)
Liên kết
5
E_position_1
Tinyint(4)
Vị trí 1
6
E_position_2
Tinyint(4)
Vị trí 2
50
7
E_position_3
Tinyint(4)
Vị trí 3
8
E_position_4
Tinyint(4)
Vị trí 4
9
Created_at
Timestamp
Ngày tạo
10
Updated_at
Timestamp
Ngày sửa
Bảng 9: Bảng Events
2.8. Bảng Menus
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính của
bảng
2
Mn_name
Varchar(191)
Not null
Tên
3
Mn_Slug
varchar(191)
Not null
Slug
4
Mn_avatar
Varchar(191)
Null
nh
5
Mn_banner
Varchar(191)
Null
Banner
6
Mn_Descriptio
n
Varchar(191)
Null
tả
7
Mn_hot
Tinyint(4)
Not null
Hot
8
Mn_Status
Tinyint(4)
Not null
Trạng thái
9
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
10
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày sửa
Bảng 10: Bảng Menus
51
2.9. Bảng Orders
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ
liệu
Ràng
buộc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính của
bảng
2
Od_transaction_id
int(11)
Khóa
ngoại
ID giao dịch
3
Od_Product_id
int(11)
Khóa
ngoại
ID sản phẩm
4
Od_Sale
Int(11)
Not null
Khuyến mại
5
Od_qty
Tinyint(4)
Not null
Số lượng
6
Od_price
Int(11)
Not null
Giá
7
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
8
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nhật
Bảng 11: Bảng Orders
2.10. Bảng Producer
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính ca bảng
2
Pdr_name
Varchar(191)
Not null
Tên nhà cung cp
3
Pdr_slug
Varchar(191)
Not null
Slug
4
Pdr_email
Varchar(100)
Not null
Email
5
Pdr_phone
Varchar(20)
Not null
Số điện thoại
52
6
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
7
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nht
8
Pdr_money
Float
Not null
Nợ cần thanh toán
9
Pdr_status
Bit
Not null
Trạng thái
Bảng 12: Bảng Producer
2.11. Bảng Products
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng
buộc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính của
bảng
2
Pro_name
Varchar(191
)
Null
Tên
3
Pro_slug
Varchar(191
)
Not null
Slug
4
Pro_price
Int(11)
Not null
Giá
5
Pro_price_entry
Int(11)
Not null
Giá nhập vào
6
Pro_category_id
Int(11)
Khóa
ngoại
ID danh mc
7
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
8
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nht
9
Pro_admin_id
Int(11)
Khóa
ngoại
ID admin
10
Pro_sale
Tinyint(4)
Not null
Gim giá
11
Pro_avatar
Varchar(191
Null
nh
53
)
12
Pro_view
Int(11)
Not null
Xem
13
Pro_hot
Tinyint(4)
Not null
Hot
14
Pro_active
Tinyint(4)
Not null
Hoạt động
15
Pro_pay
Int(11)
Not null
Thanh toán
16
Pro_description
Mediumtext
Null
tả
17
Pro_content
Text
Null
Ni dung
18
Pro_specifications
Text
Null
Đặc tả
19
Pro_review_total
Int(11)
Not null
Xuất kho chung
20
Pro_review star
Int(11)
Not null
Số sao xuất kho
21
Pro_age_review
Int(11)
Not null
Độ tuổi xuất kho
22
Pro_number
Int(11)
Not null
Số thứ tự
23
Pro_resistant
Varchar(191
)
Null
Độ bền
24
Pro_energy
Varchar(191
)
Null
Năng lượng
25
Pro_country
Tinyint(4)
Not null
Xuất sứ
Bảng 13: Bảng Products
2.12. Bảng products_attributes
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ
liệu
Ràng buc
tả
54
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính của
bảng
2
Pa_attributes_id
int(11)
Khóa
ngoại
ID thuộc tính
3
Pa_Product_id
int(11)
Khóa
ngoại
ID sản phẩm
Bảng 14: Bảng products_attributes
2.13. Bảng Products_imges
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính của
bảng
2
Pi_name
Varchar(191)
Khóa
ngoại
Tên
3
Pi_Product_id
int(11)
Khóa
ngoại
ID sản phẩm
4
Pi_Slug
Varchar(191)
Null
Slug
5
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
6
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày sửa
Bảng 15: Bảng Products_imges
2.14. Bảng Ratings
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa chính
Khóa chính ca bảng
2
R_user_id
int(11)
Khóa ngoại
ID người ng
3
R_Product_id
int(11)
Khóa ngoại
ID sản phẩm
55
4
R_number
Tinyint(4)
Not null
Số thứ tự
5
R_status
Tinyint(4)
Not null
Trạng thái
6
R_content
Text
Null
Ni dung
7
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
8
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nht
Bảng 16: Bảng Ratings
2.15. Bảng Slides
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính ca bảng
2
Sd_title
Varchar(191)
Null
Tiêu đề
3
Sd_link
Varchar(191)
Null
Link
4
Sd_image
Varchar(191)
Null
nh
5
Sd_target
Tinyint(4)
Not null
Mục tiêu
6
Sd_active
Tinyint(4)
Not null
Hoạt động
7
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
8
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nht
9
Sd_sort
Tinyint(4)
Not null
Sắp xếp
Bảng 17: Bảng Slides
2.16. Bảng Statics
56
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính ca bảng
2
S_title
Varchar(191)
Null
Tiêu đề
3
S_Slug
Varchar(191)
Null
Slug
4
S_type
Tinyint(4)
Not null
Loi
5
S_md5
Varchar(191)
Null
hóa
6
S_content
Text
Null
Ni dung
7
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
8
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nht
Bảng 18: Bảng Statics
2.17. Bảng Transactions
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính của
bảng
2
Tst_user_id
int(11)
Khóa
ngoại
ID người ng
3
Tst_total_mone
y
int(11)
Not null
Tổng tiền
4
Tst_name
Varchar(191)
Null
Tên
5
Tst_email
Varchar(191)
Null
Email
6
Tst_phone
Varchar(191)
Null
Số điện thoại
57
7
Tst_address
Varchar()
Null
Địa chỉ
8
Tst_note
Varchar(191)
Null
Ghi chú
9
Tst_status
Tinyint(4)
Not null
Trạng thái
Bảng 19: Bảng Transactions
2.18. Bảng Users
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng
buộc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa
chính
Khóa chính của
bảng
2
Name
Varchar(191)
Not null
Tên
3
Email
Varchar(191)
Not null
Email
4
Email_verified_a
t
Timestamp
Null
Kiểm tra email
5
Password
Varchar(191)
Not null
Mật khẩu
6
Log_login
Text
Null
Lịch sử đăng
nhập
7
Created_at
Timestamp
Null
Ngày tạo
8
Updated_at
Timestamp
Null
Ngày cập nht
9
Address
Varchar(191)
Null
Địa chỉ
10
Count_comment
Tinyint(4)
Not null
Số lần bình luận
11
Remember_token
Varchar(100)
Null
12
Avatar
Varchar(191)
Null
nh
58
13
Phone
Varchar(191)
Not null
Số điện thoại
Bảng 20: Bảng Users
2.19. Bảng User_favourite
STT
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Ràng buc
tả
1
ID
Bigint(20)
Khóa chính
Khóa chính ca bảng
2
Uf_user_id
int(11)
Khóa ngoại
ID người ng
3
Uf_Product_id
int(11)
Khóa ngoại
ID sản phẩm
Bảng 21: Bảng User_favourite
59
PHẦN V: THIẾT KẾ GIAO DIN
1. Giao diện hiển thị phía khách hàng
1.1 Giao diện trang ch
Hình 27: Giao din trang ch phía khách hàng
1.2 Giao diện trang đăng tài khoản
Hình 28: Giao diện trang đăng tài khoản
Người dùng tạo tài khoản bằng cách điền thông tin vào các trường Name,
Email, Password, Điện thoại. Không được để trống bất một trường nào.
1.3 Giao diện trang đăng nhp
60
Hình 29: Giao diện trang đăng nhập
Người dùng điền thông tin Email, Password đã đăng vào các trường và
không được để trống thông tin.
1.4 Giao diện trang sản phẩm
Hình 30: Giao diện trang sản phẩm
1.5 Giao diện trang chi tiết sản phẩm
61
Hình 31: Giao diện trang chi tiết sản phẩm
62
1.6 Giao diện trang giỏ hàng
Hình 32: Giao din trang giỏ hàng
Khi người dùng chọn vào giỏ hàng sẽ hiển thị các thông tin về số lượng, đơn
giá và tổng tiền của đơn hàng. Người dùng nhập vào các thông tin cá nhân,
các trường họ tên, điện thoại, địa chỉ, email không được để trống, ghi chú
thêm nếu có.
2. Giao diện hiển thị phía người quản trị
2.1 Giao diện đăng nhập người quản tr
63
Hình 33: Giao diện đăng nhập của người quản tr
2.2 Giao diện trang thống
Hình 34: Giao diện trang thống
2.3 Giao diện trang quản danh mục sản phẩm
64
Hình 35: Giao diện trang quản danh mục sản phẩm
2.4 Giao diện quản sản phẩm
Hình 36: Giao diện quản sn phẩm
2.5 Giao diện trang danh sách đơn hàng
65
Hình 37: Giao diện qun đơn hàng
2.6 Giao diện trang quản bài viết
Hình 38: Giao diện trang quản bài viết
2.7 Giao diện trang admin
Hình 39: Giao diện trang quản Admin
66
PHẦN VI: KẾT LUẬN ĐỀ XUT
6.1. Kết luận
6.1.1. Kết quả đt đưc.
Sau thời gian nghiên cứu và sự hướng dẫn tận tình của Th.S Thị
Nhung, với đtài Xây dựng Website n phụ kiện điện thoại”, h thống đã
đạt đưc:
Xem sản phẩm/khách hàng.
Tìm kiếm sản phẩm/khách hàng.
Đăng nhập/Đăng ký/Kháchng.
Đăng nhập/Admin.
Thng doanh thu.
Quản người ng/Admin.
Quảnsản phẩmAdmin.
Quản danh mc sản phẩm/ thông tin sản phẩm/Admin.
Quản đơnng/Admin.
Quản giao diện trang web/Admin
- Website thể triển khai cửa hàng bán phụ kiện điện thoại.
- Website ứng dụng thực tiễn đối với các cửa hàng bán điện thoại,
được dùng để quản lý các thông tin liên quan đến sản phẩm.
6.1.2. Hạn chế của đề tài
Phn mm xây dựng website bán điện thoại tuy đã hoàn thành xong
vẫn không tránh khỏi nhng thiếu xót cũng như nhng hạn chế nhất định:
- Chưa thiết lập được chức năng thanh toán online.
- Kỹ năng phân tích hệ thống còn nhiều hạn chế.
- Chưa xây dựng đưc nhiều chức ng.
6.2. Đề xuất xây dựng hoàn thiện các chức năng.
- Chức năng thanh toán online.
- Chức năng thống kê.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (2019), Bộ Công Thương, Báo cáo
chỉ số thương mại điện tử 2019.
67
2) Phạm Thủy Vân - Xuất bản 2014 – Bài giảng Công nghệ phần mm 1
NXB Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
3) https://www.w3schools.com/
4) https://laravel.com/
68
| 1/69

Preview text:

Heading

Paragraph

15