








Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
────────────────────────
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN
MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN
Giáo viên hướng dẫn: Lê Thanh Xuyến
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Minh 20224065 Vũ Tuấn Anh 20223864 Đỗ Ngọc Phúc 20224098 Mã lớp: 742334
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2024 Mục lục
I. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp........................................................................................3
1. Sơ đồ nguyên lý...........................................................................................................3
2. Sơ đồ lắp ráp................................................................................................................3
a) Sơ đồ mạch in..............................................................................................................3
b) Sơ đồ mạch đi dây.......................................................................................................4
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện...................................................................4
III. Nguyên lý hoạt động.....................................................................................................5
IV. Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều......................................................................5
1. Cách điều chỉnh:..........................................................................................................5
2. Bảng số liệu một chiều:...............................................................................................5
V. Trả lời câu hỏi.................................................................................................................5
I. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp. 1. Sơ đồ nguyên lý. 2. Sơ đồ lắp ráp. •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • • •
• • • • • • • • • • • • • • •
II. Cấu tạo mạch điện, tác dụng từng linh kiện.
Đây là 1 mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rất rộng rãi trong các thiết bị điện tử. Mạch gồm ba khâu:
Đèn Q1 là dèn C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.
Đèn Q2 là đèn A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu và đưa sang tầng khuếch đại công suất.
Tầng khếch đại công suất gồm hai loại đèn khác nhau: Q3 là C828, Q4 là A564 mắc
theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất đưa tải ra.
R1, R2: điện trở định thiên của Q1, tạo Umở để đền làm việc.
R3: tải xoay chiều của Q1, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho colectơ.
VR: tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
R5: điện trở định thiên cho Q3, Q4 và tạo chênh lệch điện áp Q2, Q3.
R4, R6: chống méo phi tuyến, hồi tiếp âm dòng điện về chân E của Q1. R7: tải xoay chiều.
III. Nguyên lý hoạt động.
Tín hiệu vào dạng sin, biên độ 0.5V, tần số 1Khz được đưa vào cực B của Q1 thông
qua một tụ lọc. Tín hiệu ra lấy ở cực C, do đó đèn Q1 mắc theo kiểu E chung.
Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực C của Q2 và chia làm hai đường: 1 đường vào
Bazơ của đèn Q4. Tín hiệu ra được ghép với nhau tại cực E nối chung của hai đèn và được
đưa qua tải qua một tụ lọc. Hai đèn Q3 và Q4 được mắc theo kiểu C chung.
IV. Cách điều chỉnh, bảng số liệu đo 1 chiều. 1. Cách điều chỉnh:
Để đạt được điện áp ra có biên độ là 3.8V ta cần cho R2 (220Ω) giá trị 75Ω, tuy
nhiên khi đó tín hiệu ra bị méo ở hai đỉnh hình sin. Điều chỉnh biến trở tức là ta đã điều
chỉnh chế độ làm việc của Q1 làm cho tín hiệu hết méo.
Trong thực hiện mạch ta cần chú ý điểm sau: để mạch hoạt động được thì cả bốn đèn
phải hoạt động bình thường. Ta cần chú ý tới các giá trị sau:
- UCE của Q1: 2.4 V đến 3.0V.
- Để đèn Q3 mở thì UBE của Q3 là 0.4V đến 0.6V.
- Khi đó UCE(Q3) - UCE(Q2) phải cỡ 0.3V đến 0.6V. Khi đó mạch hoạt động.
2. Bảng số liệu một chiều: UBE UCE UE – Đất Q18,4 -0,018 0 Q2,03 9,0 Q3-0,7 0,5 8,4 Q4-0,035 88,4 Uvào = 0,015V Ura = 0,054V V. Trả lời câu hỏi.
Câu 1: Muốn tăng biên độ phải điều chỉnh linh kiện nào?
Trả lời: Điều chỉnh biến trở.
Câu 2: Khi đo đèn thuận, đèn ngược có giá trị âm dương, giải thích?
Trả lời: Bản chất của các transitor là 2 diode ghép với nhau.- Đối với transitor thuận
(PNP) thì khi phân cực thuận cho UBE thì cực dương sẽ đặt tại chân E còn cực âm sẽ đặt
tại chân B Khi đo UBE ta luôn thấy giá trị âm. UCE cũng tương tự, ta cũng luôn có
UCE âm.- Đối với transitor ngược (NPN) thì khi phân cực thuận cho UBE thì cựcdương
luôn đặt tại chân B còn cực âm sẽ đặt tại chân E Khi đo UBE ta luôn thấy giá trị
dương. UCE cũng tương tự, ta cũng luôn có UCE dương.Dòng điện luôn đi từ nơi có điện
áp cao đến nơi có điện áp thấp. Do đó, ta có UE-đất luôn dương.
Câu 3: UEQ2 = 4V có phải điện áp nguồn 1 chiều hay không? Theo sơ đồ lý thuyết bằng bao nhiêu?
Trả lời: UED (Q2) = 9 V là nguồn điện áp một chiều vì: Khi hoạt động bình thường,
Q2 đóng vai trò như một dây dẫn. Khi đó, theo sơ đồ nguyên lí, nếu đo điện thế UED
(Q2) sẽ tương đương với việc đo Unguồn 1 chiều. Do đó, UED (Q2) = Unguồn 1 chiều = 9V
Câu 4: Cần điều chỉnh Q3: UBE = 0.5V, UCE = UE-đất = 3.8V thì điều chỉnh linh kiện nào? Trả lời:
Để Q3 có UBE = 0.5V thì ta cần điều chỉnh R1.
Để Q3 có UCE = UE-đất = 3.8V thì ta cần điều chỉnh R2
Câu 5: Cần điều chỉnh Q4: UCE = UE-đất = 4,0V thì điều chỉnh linh kiện nào?
Trả lời: UCE = UE-đất = 4,0V thì điều chỉnh R7