Báo cáo thực tập: Đánh giá tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ | Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội

Báo cáo thực tập: Đánh giá tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ của Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
15 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực tập: Đánh giá tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ | Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội

Báo cáo thực tập: Đánh giá tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ của Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

89 45 lượt tải Tải xuống
1
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ NỘI
KHOA KHOA HỌC HỘI & NHÂN VĂN
BÁO CÁO THỰC TẬP 1
CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
ĐÁNH GIÁ TÌM HIỂU KHẢ NĂNG, NHU CẦU, MÔI TRƯỜNG
PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Họ tên sinh viên : Mai Ngọc Ánh
Lớp : Giáo Dục Đặc Biệt D2022
Khóa : D2022
Nội, tháng 01 / 2024
MỤC LỤC
1. Thông tin học sinh............................................................................................................3
2. Thông tin về gia đình học sinh.........................................................................................3
3. Đánh giá, tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ...............................3
3.1. Khả năng vận động........................................................................................................3
3.2. Khả năng nhận thức.......................................................................................................4
3.3. Ngôn ngữ.......................................................................................................................6
3.3.1. Khả năng về vốn từ.....................................................................................................6
3.3.2. Khả năng hiểu ngôn ngữ.............................................................................................6
3.3.3. Diễn đạt ngôn ngữ......................................................................................................6
3.4. Kỹ năng giao tiếp: Trẻ đã có những kỹ năng giao tiếp nào...........................................6
3.5. Kỹ năng xã hội..............................................................................................................7
3.5.1. Kỹ năng xã hội thể hiện trong gia đình.......................................................................7
3.5.2. Kỹ năng xã hội thể hiện trong nhà trường..................................................................7
3.5.3. Kỹ năng xã hội thể hiện trong cộng đồng...................................................................7
3.6. Kỹ năng tự phục vụ (trẻ đã làm được gì?và chưa là được gì?)......................................7
3.7. Hành vi/ tính cách.........................................................................................................7
4. Môi trường phát triển của tr............................................................................................8
5. Xác định nhu cầu can thiệp hỗ trợ trẻ khuyết tật..............................................................8
1
2
1. Thông tin học sinh
- Họ tên học sinh: Đ.M.L
- Giới tính: Nữ
- Ngày tháng năm sinh: 6-11-2001
- Là con thứ 01 trong gia đình
- Dạng tật chính: Rối loạn phát triển
-Tình trạng học tập:
- Tình trạng sức khỏe:
- Đặc điểm đặc biệt khác (trẻ mắc hội chưng Down, bại não, bại liệt, tim bẩm sinh hoặc
các dị tật khác)
2. Thông tin về gia đình học sinh
- Họ tên bố: Đặng M.H 1943
- Nghề nghiệp bố: Giảng Viên
- Họ tên mẹ: Đinh T.T
- Nghề nghiệp mẹ: Giáo viên
- Địa chỉ gia đình: Đống Đa, Hà Nội
- Số liện thoại liên hệ: 0389874***
- Ai là người chăm sóc chính: Bố và Mẹ
3. Đánh giá, tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ (Tối thiểu 7
trang)
3.1. Khả năng vận động
* Vận động thô (khả năng đi, đứng, chạy, nhảy, bò, trườn, ngồi…)
Đi đứng , chạy nhảy bình thường . Tuy nhiên tổng thể về mặt sức khoẻ thì hơi
yếu, vận động khá ít
Có thể thực hiện được các bài thể dục khởi động nhẹ vào đầu giờ
* Vận động tinh (khả năng vận động của các chi nhỏ như: cầm thìa, cầm đũa, cầm bút,
viết, tô màu, xé dán, cài động tinh khuy áo, xâu kim … mức độ khéo léo)
- VĐT 1: Cử động các bộ phận: đầu/cổ/thân/mình/tay/chân
Cử động tốt các bộ phận trên khi tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi hay học tập
- VĐT 2: Cử động các khớp: cổ tay/ngón tay/cổ chân/ngón chân
Cử động tốt các bộ phận trên khi tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi hay học tập
- VĐT 4: ML ngồi thăng bằng trên ghế/ trên bóng/ ngồi xổm/ ngồi hoa
sen ML có thể ngồi xổm khi nhặt rau đỗ
Ngồi hoa sen khi tham gia hoạt động tổ chức trò chơi của sinh viên thực tập
- VĐT 6: ML bộ/ đi lên xuống cầu thang/ qua chướng ngại vật
ML đi lên xuống cầu thang thành thạo, không gặp bất cứ khó khăn gì
ML biết tránh chướng ngại vật (đi tránh, bước qua)
- VĐT 7: ML nhảy/ chụm/ bật/ nhảy qua vật cản/ Nhảy lò cò 5
bước K thực hiện được
- VĐT 8: ML Chạy, dừng, tránh chướng ngại
vật L thực hiện được
Khả năng vận động tinh :
Có thể xâu kim, luồn chỉ, khâu một cách khéo léo
Kỹ năng sử dụng bật lửa, kéo và súng bắn keo còn chưa tốt
- VĐT 1: Nắm tay
ML thực hiện được tự nắm tay mình, nắm tay người khác với lực vừa phải
- VĐT 2: Cầm được vật nhỏ như viên kẹo trong lòng bàn
tay ML thực hiện được
- VĐT 3: Nhặt được hạt nhỏ (ngô,
đậu) ML thực hiện được
- VĐT 4: Cầm cốc uống nước bằng 1
tay ML thực hiện được
- VĐT 6: Cầm kéo cắt được các đường cơ bản (đường thẳng, gấp khúc, cong) theo
mẫu ML sử dụng kéo thành thạo căt được các đường cơ bản
- VĐT 7: Tô lại chữ số và theo nét
mờ ML thực hiện được
3.2. Khả năng nhận thc
* Khả năng tập trung, chú ý, ghi nh:
Khả năng tập trung của Mai Lam khá tốt: Ví dụ như khigiáo yêu cầu tập trung vào
bài học thì Mai Lam có thể duy trì sự tập trung xuyên suốt tiết học
Khả năng chú ý khá tốt: Trong tiết học nếu thấy có nhưng điểm khác lạ sẽ lập tức phát
hiện ra (ví dụ như: trong tiết học mà có thầykhác đến dự giừ thì Mai Lam sẽ chú ý
đến những thầy cô giáo đó)
Khả năng ghi nhớ khá tốt: (Ví dụ: Sau khi giáo viên nói 3 công dụng của kẹp thì
Mai Lam có thể ghi nhớ được và nhắc lại được luôn)
* Khả năng nhận thức với các môn học:
- Làm quen với biểu tượng toán học
Có thể thực hiện được nhanh các phép tính trong phạm vi 100
Tính các mệnh giá tiền tốt
Có thể đảm nhận nhiệm vụ nhập số học viên trên máy tính báo số lượng thành
viên ăn cơm trưa
- T1: Cảm nhận không gian
3
4
ML phân biệt được hình dạng; trái phải, chiều thẳng đứng, chiều ngang, xiên trái, xiên
phi
- T2: Cảm nhận về hình hc
Cảm nhận về hình học 2 chiều: ML nhận biết được các hình tròn, tam giác, vuông
- T3: Các kỹ năng tiền học số
+ T3.1. Các đặc tính của đồ vật: hình dạng, kích thước, màu sắc
ML phân biệt được kích thước to - nhỏ, màu sắc đồ vật, hình dạng tròn - vuông - tam giác
+ T3.2. So sánh: các vật thể số lượng nhiều ít
- T4: Khái niệm về số học
+ T4.1. Nhận biết và đếm tập hợp số lượng
ML đếm được số lượng đồ vật và ghi được số tương ứng
+ T4.2. Số thứ tự
K điền được tiếp vào chỗ trống số liền trước, số liền sau
- T5: Các phạm vi số học
K đếm số phạm vi 30 theo nhịp dừng/nghỉ
- T6: Các phép toán
+ T6.1. Phép cộng
ML cộng được phép tính
+ T6.2. Phép trừ; T6.3. Phép nhân; T6.4. Phép chia; T6.5. Sử dụng máy tính để làm toán
ML thực hiện được phép trừ đơn giản, thực hiện được phép nhân chia đơn giản hay các bài
toán tình huống
- T7.1. Bài toán có lời văn; T7.2. Bài toán tỷ lệ
ML hiểu và thực hiện được các bài toán dạng vận dụng, phức tạp
- T8: Đơn vị đo lường
+ T8.1 Tiền Việt Nam
ML nhận biết được mặt tiền , biết sử dụng tiền mua đồ (cộng trừ tiền thừa)
+ T8.2. Đo chiều dài; T8.3 Nhiệt độ; T8.4 Khối lượng; T8.5 Đo diện tích; T8.6 Đo sức
chứa/Thể tích; T8.7 Thời gian
ML biết xem đồng hồ, tính toán thời gian; nhận diện các đơn vị đo độ dài, khối lượng, sức
cha
Khám phá khoa học (Tự nhiên)
Kỹ năng sử dụng máy tính và các đồ điện tử tốt
Không hay đề cập đến chủ đề số học trong lời nói giao
tiếp Khám phá khoa học (Xã hội)
Khả năng biểu đạt lời văn còn lủng củng
Biết cách sử dụng lời văn miêu tả
Không hay đề cập đến các lĩnh vực như Lịch sử, Địa lý....
TV1: KN đọc
ML đọc được trơn, đọc được thuộc lòng - TV3:
+ KN viết chữ: ML viết được ch
+ KN nghe/ đọc: ML thực hiện được
+ KN chép văn bản: ML làm đưc
Khả năng học các lĩnh vực khác (âm nhạc, tạo hình)
Khả năng tạo hình tốt: nhụ như xếp các cánh hoa tạo thành bông hoa hoàn chỉnh,
xếp nếp gấp ruy băng để tạo thành nơ kẹp tóc....
Thường xuyên quan tâm đến các bài hát các ca yêu thích: Nếu Mai Lam nghe
thấy 1 bài háto giai điệu hay thì sẽ hỏi giáo viên “Cô ơi tên của bài nhạc này
là gì” “Ai hát bài này thế cô?”
3.3. Ngôn ngữ:
3.3.1. Khả năng về vốn t
Chủ yếu Lam sẽ sử dụng các từ đơn, câu đơn có cấu trúc đơn giản để giao tiếp.
Các vốn từ của Lam trực tiếp, đi thẳng vào nội dung vấn đề chứ không vòng vo
3.3.2. Khả năng hiểu ngôn ng
Khả năng hiểu ngôn ngữ mệnh lệnh tốt => Có thể thực hiện được các yêu cầu khá tốt
3.3.3. Diễn đạt ngôn ng
Khi truyền đạt ý kiến , Lam còn khá rụt rè
Khả năng truyền đạt ý nghĩa câu nói cho đối phương hiểu khá tốt
3.4. Kỹ năng giao tiếp: Trẻ đã những kỹ năng giao tiếp o
- GT 1: Nhóm kỹ năng chung
+ GT 1.1: Lần lượt/ luân phiên
Cô hỏi sau đó học viên trả lời
+ GT 1.2: Sử dụng ngôn ngữ thích hợp
Sử dụng ngôn ngữ trong từng hoàn cảnh cụ thể (với bạn, với cô)
+ GT 1.3: Lắng nghe trong cuộc trò chuyện
Lắng nghe khi cô giảng bài trong tiết dạy cá nn
+ GT 1.4: Làm việc nhóm trong hoạt động chơi
Có sự tương tác với đồng đội theo sự hướng dẫn của cô (chơi chuyền bóng về đích)
- GT 2: Nhóm kỹ năng chơi tương tác
+ GT 2.1: Chơi vận động
Có sự tương tác với đồng đội theo sự hướng dẫn của cô khi chơi chuyền bóng về đích)
Nhóm kỹ năng giao tiếp tương tác lựa chọn
- GT3: Trẻ giới thiệu được bản thân
K giới thiệu được tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nhà của mình
- GT4: Trả lời được câu hỏi:
+ Ai? : cô kia là ai, bạn kia là ai, cô là ai,…
5
6
+ Cái gì? :đây là cái gì, kia là cái gì
3.5. Kỹ năng hội
3.5.1. Kỹ năng xã hội thể hiện trong gia đình
Thực hiện được các quy tác ứng xử (chào hỏi, lễ phép, chăm sóc người thân...)
Biết phụ giúp một vài việc nhà đơn giản như: Vệ sinh nhà cửa, ngăn nắp gọn gàng....
Biết tiết kiệm (bảo quản đồ dùng cá nhân , sử dụng các thiết bị điện, nước hợp lý...)
3.5.2. Kỹ năng xã hội thể hiện trong nhà trường
Ứng xử tại trường (chào hỏi thầy cô, cảm ơn- xin lỗi, giúp đỡ bạn bè, bảo quản đồ
dùng học tập...)
Nội quy trường lớp (Tuân thủ các nội quy: Trang phục, kỷ luật giờ giấc...)
An toàn khi ở trung tâm ( Biết cách tham gia vui chơi với các bạn trong các tiết học
trải nghiệm vào cuối tuần)
Có kỹ năng tham gia vào các sinh hoạt tập thể, học nhóm
3.5.3. Kỹ năng xã hội thể hiện trong cộng đồng
Biết cách ứng xử- Giao tiếp ( biết cảm ơn, xinh lỗi, biết các phép lịch sự: Ho, Hắt hơi
che miệng...)
Biết cách tham gia giao thông ( tham gia giao thông an toàn, hỏi đường, xin đường, sử
dụng phương tiện giao thông công cộng...)
An toàn ở những nơi công cộng (An toàn ao, hồ, sông, suối; an toàn với người lạ...)
3.6. Kỹ năng tự phục vụ (trẻ đã làm được gì?và chưa được gì?)
Mai Lam tự phục vụ nhân được mọi việc. dụ: Vệ sinh nhân, vệ sinh môi
trường quanh bản thân....
3.7. Hành vi/ tính ch
Mai Lam đôi khi vẫn chưa kiểm soát được cảm xúc (nói to, thỉnh thoảng hét
n)
Mai Lam không thích các bạn gây ồn ào cho mình
Thể hiện sự bất an khi gặp tình huống ( ví dụ như lúc làm hoa, khi biết bản
thân làm sai cách thì Lam sẽ tỏ ra bối rối và lo lắng )
Mai Lam thường hay ngồi trầm mặc 1 mình và không hay chủ động giao tiếp
với mọi người, rất ít nói nhưng khi được hỏi 1 số câu cơ bản thì trả lời khá tốt
và lưu loát ( Ví dụ như khi được yêu cầu hãy giới thiệu về bản thân mình thì
Lam đã giới thiệu 1 cách rất trôi trảy , không những thế Lam còn giới thiệu
luôn cả bạn bè , thầy cô và lớp học ...)
Mai Lam biết lắng nghe , biết nhận lỗixin lỗi khi có lỗi ( mỗi khi không
kiểm soát được cảm xúc Lam sẽ hay nói to hoặc la hét với bạn bè , khi được
các thầy cô nhắc nhở thì Lam biết nhận lỗi )
Biết cách chia sẻ với mọi người và lễ phép
khi được hỏi Lam còn biết các quy trình khi đi siêu thị và vị trí của các
mặt hàng khi cần mua
Mai Lam thể hiện sự thoải mái khi tương tác với bạn bè , tuy nhiên cần
thời gian để hoà nhập với người mới
4. Môi trường phát triển của trẻ
Môi trường phát triển của Mai Lam rất tốt (có bố & mẹ đều làm trong lĩnh vực
phạm giáo dục)
5. Xác định nhu cầu can thiệp hỗ trợ trẻ khuyết tật
Trong quá trình đánh giá trẻ với rối loạn phát triển, nhận thức được rằng trẻ gặp khó khăn
đáng kể trong việc sử dụng các dụng cụ như kéo, bật lửasúng bắn keo. Điều này đặt ra
một thách thức quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu can thiệp hỗ trợ của trẻ để tối ưu
hóa khả năng tham gia trong các hoạt động hàng ngày.
Một tiết học can thiệp cá nhân có nội dung "Kỹ năng làm nơ kẹp tóc từ ruy băng" có thể là
một bước tiến tích cực. Việc sử dụng các dụng cụ như bật lửa,o, súng bắn keo trong
quá trình này không chỉ giúp phát triển kỹng tay còn tạo hội cho trẻ tăng cường
kỹ năng tự chủ và sáng tạo.
Thời gian
Hot động của giáo
viên
Hot động của
học viên
Phương pháp
Hot động
1:
- Chào hỏi
- Khởi động
- Chào hi
- Nhảy theo bài hát “A
Ram Sam Sam”
- Ổn định chỗ ngi
- Chào hi
- Học viên nhảy
theo cô
- Phương pháp
làm mẫu
- Phương pháp
quan sát
_ Ổn định tổ
chức
_ quy định
hành vi
- Yêu cầu học viên đọc
lại nội quy “Trước khi
vào tiết học thì mời
ML đọc lại nội quy lớp
học giúp nhé”
- Học viên đọc nội
quy
- Phương pháp
phỏng vấn, đàm
thoại, trực quan
- Phương pháp
thực hành
_ Giới thiệu
bài học (5p)
- Đưa ra 1 chiếc kẹp
đố : “Đố ML biết
trên tay đang cầm
cái gì?”
- Học viên trả lời
“Vậy thì ML đã được
làm kẹp như thế này
bao giờ chưa?”
- Học viên trả lời
7
8
“Vậy thì hôm nay trò
chúng ta cùng học làm
kẹp nhé”
- Học viên trả lời
Hoạt động
2: Giới
thiệu học
viên về quy
trình, các
dụng cụ
cần chuẩn
bị (5p)
- Cho học viên xem
video về cách làm kẹp
nơ
- cô hỏi học viên sau khi
xem xong video: ML
ơi, sau khi xem xong
video em hãy cho
biết để làm được kẹp
thì cẩn chuẩn bị những
nhỉ?”
- Học viên chú ý
quan sát, lắng
nghe
- Học viên trả lời
- Phương pháp
quan sát
- Trực quan
- Đàm thoại
- Khen thưởng
- Hỗ tr
- Học viên trả lời đúng
thì khen ngợi học viên,
nếu học viên trả lời sai
thì GV nhắc lại “để làm
kẹp chúng ta cần
những dụng cụ sau:
kéo , kim chỉ, súng bắn
keo, bật lửa, thước kẻ,
cuộn ruy băng to
nhỏ, kẹp trống”
- Học viên trả lời
- GV hỏi: “Vậy sau khi
xem xong video ML hãy
nhắc lại cho các
bước làm kẹp nhé”
- Học viên trả lời
- Khen ngợi nếu học
viên trả lời đúng, nếu
học viên trả lời sai thì
nhắc lại 7 ớc làm kẹp
:
“+ B1: Chuẩn bị đồ
ng
+ B2: cắt ruy ng
+B3: khâu 2 đầu ruy
ng
+ B4: tạo hình
+ B5:buộc
+B6: Gắn vào kẹp
+B7: hoàn thiện sn
phẩm bảo quản”
Hoạt động
3: Thực
hành làm
kẹp
(25p)
Trước tiên Bước 1 ML
sẽ phải làm nhỉ ?
"Chuẩn bị dụng cụ làm
kẹp nơ"
- Học viên trả lời - Đàm thoại
- làm mẫu
- Trực quan
- khen thưởng
-Sau đó sang Bước 2
mình sẽ làm ?
Dùng thước kẻ đo sợi
ruy băng (to) kích thước
20 cm dùng kéo cắt
nhé"
- Học viên trả lời
và làm theo hướng
dẫn của GV
- hỗ trợ bằng lời
nói và hành động
- Tiếp đến sang B3 " Ta
uốn chập 2 đầu ruy
băng lại với nhau rồi
dùng kim chỉ khâu cố
định 2 đầu lại với nhau
nhé"
- Học viên trả lời
và làm theo hướng
dẫn của GV
- Đến bước 4 ta cần làm
gì? "Chúng ta sẽ bắt
đầu tạo hình nơ: cầm
bằng ngón cái ngón
trỏ của tay trái sao cho
- Học viên trả lời
và làm theo hướng
dẫn của GV
9
10
nếp khâu hướng xuống
dưới, sau đó dùng ngón
cái tay phải luồn vào
trong kéo căng lên trên
rồi chập lớp trên
thẳng vào lớp dưới rồi
dùng ngón cái ngón
trỏ giữ chặt 1/3 chiếc
nơ. gấp nếp nhỏ thứ
nhất từ phải qua rồi gấp
nếp gấp nhỏ thứ 2 từ
trái qua
-Tiếp theo ta đến bước
thứ 5 bước buộc nơ:
"Trong bước buộc sẽ
gồm 2 công đoạn. Đầu
tiên buộc bằng chỉ
quấn vải: Tiến hành giữ
chặt rồi lấy chỉ buộc
vải cuốn quanh giữa
chiếc nơ. Công đoạn thứ
2 dùng ruy băng nhỏ
buộc để che đi chỉ : tiến
hành lấy ruy băng nhỏ
quấn quanh 2 vòng rồi
dùng súng bắn keo cố
định"
Tiếp theo bước 6 chúng
ta làm nhỉ: "B6
gắn vào kẹp: Dùng
súng bắn keo lên kẹp
trơn rồi gắn lên"
Cuối cùng B7 gì? "B7
chúng ta đã hoàn thiện
sản phẩm rồi, bây gi
em hãy cho kẹp tóc o
-Học viên trả lời
và làm theo hướng
dẫn của GV
- Học viên trả lời
và làm theo hướng
dẫn của GV
- Học viên trả lời
và làm theo hướng
dẫn của GV
túi zip để bảo quản kẹp
nhé"
Hoạt động
4: Kết thúc
- Cho học viên nhắc lại
7 bước làm kẹp nơ
- Học viên trả lời - Khen thưởng
- Đàm thoại
- Sau khi đóng gói xong
sản phẩm, GV khen
thưởng học viên nếu
thái độ tích cực trong
tiết học :"Trong tiết học
làm kẹp ngày hôm
nay rất khen ngợi Ml
đã cố gắng học hỏi
thực hiện tích cực mặc
các quy trình làm
kẹp hôm nay hơi phức
tạp"
- học viên lng
nghe
- trực quan
- Hỗ tr
- Hỏi học viên về mục
đích ý nghĩa của việc
làm kẹp nơ: "Vậy ML
biết chúng ta làm kẹp
để làm hay
không?" Nếu học viên
không trả lời được thì sẽ
giải thích "kẹp thể
làm phụ kiện cho chúng
ta, thể thành sản
phẩm để bán , cũng
thể đem tặng những
người thân yêu của
chúng ta "
- học viên lng
nghe và trả lời
- Kết thúc tiết học giao
BTVN :"Về nhà ML hãy
thực hiện làm kẹp để
tặng cho người thân
nhé, hãy chú ý khi sử
dụng kéo , kim keo
nến nhé"
- học viên lng
nghe
11
12
| 1/15

Preview text:

TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ NỘI KHOA KHOA HỌC HỘI & NHÂN VĂN

BÁO CÁO THỰC TẬP 1 CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT

ĐÁNH GIÁ TÌM HIỂU KHẢ NĂNG, NHU CẦU, MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

Họ tên sinh viên

:

Mai Ngọc Ánh

Lớp : Giáo Dục Đặc Biệt D2022

Khóa : D2022

Nội, tháng 01 / 2024

1

MỤC LỤC

  1. Thông tin học sinh 3
  2. Thông tin về gia đình học sinh 3
  3. Đánh giá, tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ 3
    1. Khả năng vận động 3
    2. Khả năng nhận thức 4
    3. Ngôn ngữ 6
      1. Khả năng về vốn từ 6
      2. Khả năng hiểu ngôn ngữ 6
      3. Diễn đạt ngôn ngữ 6
    4. Kỹ năng giao tiếp: Trẻ đã có những kỹ năng giao tiếp nào 6
    5. Kỹ năng xã hội 7
      1. Kỹ năng xã hội thể hiện trong gia đình 7
      2. Kỹ năng xã hội thể hiện trong nhà trường 7
      3. Kỹ năng xã hội thể hiện trong cộng đồng 7
    6. Kỹ năng tự phục vụ (trẻ đã làm được gì?và chưa là được gì?) 7
    7. Hành vi/ tính cách 7
  4. Môi trường phát triển của trẻ 8
  5. Xác định nhu cầu can thiệp hỗ trợ trẻ khuyết tật 8

1

Thông tin học sinh

  • Họ tên học sinh: Đ.M.L
  • Giới tính: Nữ
  • Ngày tháng năm sinh: 6-11-2001
  • Là con thứ 01 trong gia đình
  • Dạng tật chính: Rối loạn phát triển

-Tình trạng học tập:

  • Tình trạng sức khỏe:
  • Đặc điểm đặc biệt khác (trẻ mắc hội chưng Down, bại não, bại liệt, tim bẩm sinh hoặc các dị tật khác)

Thông tin về gia đình học sinh

  • Họ tên bố: Đặng M.H 1943
  • Nghề nghiệp bố: Giảng Viên
  • Họ tên mẹ: Đinh T.T
  • Nghề nghiệp mẹ: Giáo viên
  • Địa chỉ gia đình: Đống Đa, Hà Nội
  • Số liện thoại liên hệ: 0389874***
  • Ai là người chăm sóc chính: Bố và Mẹ

Đánh giá, tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường phát triển của trẻ (Tối thiểu 7 trang)

Khả năng vận động

  • Vận động thô (khả năng đi, đứng, chạy, nhảy, bò, trườn, ngồi…)
  • Đi đứng , chạy nhảy bình thường . Tuy nhiên tổng thể về mặt sức khoẻ thì hơi yếu, vận động khá ít
  • Có thể thực hiện được các bài thể dục khởi động nhẹ vào đầu giờ
  • Vận động tinh (khả năng vận động của các chi nhỏ như: cầm thìa, cầm đũa, cầm bút, viết, tô màu, xé dán, cài động tinh khuy áo, xâu kim … mức độ khéo léo)
  • VĐT 1: Cử động các bộ phận: đầu/cổ/thân/mình/tay/chân

Cử động tốt các bộ phận trên khi tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi hay học tập

  • VĐT 2: Cử động các khớp: cổ tay/ngón tay/cổ chân/ngón chân

Cử động tốt các bộ phận trên khi tập thể dục, tham gia các hoạt động vui chơi hay học tập

  • VĐT 4: ML ngồi thăng bằng trên ghế/ trên bóng/ ngồi xổm/ ngồi hoa sen ML có thể ngồi xổm khi nhặt rau đỗ

Ngồi hoa sen khi tham gia hoạt động tổ chức trò chơi của sinh viên thực tập

  • VĐT 6: ML bộ/ đi lên xuống cầu thang/ qua chướng ngại vật

ML đi lên xuống cầu thang thành thạo, không gặp bất cứ khó khăn gì ML biết tránh chướng ngại vật (đi tránh, bước qua)

2

  • VĐT 7: ML nhảy/ chụm/ bật/ nhảy qua vật cản/ Nhảy lò cò 5 bước K thực hiện được
  • VĐT 8: ML Chạy, dừng, tránh chướng ngại vật L thực hiện được

Khả năng vận động tinh :

  • Có thể xâu kim, luồn chỉ, khâu một cách khéo léo
  • Kỹ năng sử dụng bật lửa, kéo và súng bắn keo còn chưa tốt
  • VĐT 1: Nắm tay

ML thực hiện được tự nắm tay mình, nắm tay người khác với lực vừa phải

  • VĐT 2: Cầm được vật nhỏ như viên kẹo trong lòng bàn tay ML thực hiện được
  • VĐT 3: Nhặt được hạt nhỏ (ngô, đậu) ML thực hiện được
  • VĐT 4: Cầm cốc uống nước bằng 1 tay ML thực hiện được
  • VĐT 6: Cầm kéo cắt được các đường cơ bản (đường thẳng, gấp khúc, cong) theo mẫu ML sử dụng kéo thành thạo căt được các đường cơ bản
  • VĐT 7: Tô lại chữ số và theo nét mờ ML thực hiện được

Khả năng nhận thức

  • Khả năng tập trung, chú ý, ghi nhớ:
  • Khả năng tập trung của Mai Lam khá tốt: Ví dụ như khi cô giáo yêu cầu tập trung vào bài học thì Mai Lam có thể duy trì sự tập trung xuyên suốt tiết học
  • Khả năng chú ý khá tốt: Trong tiết học nếu thấy có nhưng điểm khác lạ sẽ lập tức phát hiện ra (ví dụ như: trong tiết học mà có thầy cô khác đến dự giừ thì Mai Lam sẽ chú ý đến những thầy cô giáo đó)
  • Khả năng ghi nhớ khá tốt: (Ví dụ: Sau khi giáo viên nói 3 công dụng của kẹp nơ thì Mai Lam có thể ghi nhớ được và nhắc lại được luôn)
  • Khả năng nhận thức với các môn học:
  • Làm quen với biểu tượng toán học
  • Có thể thực hiện được nhanh các phép tính trong phạm vi 100
  • Tính các mệnh giá tiền tốt
  • Có thể đảm nhận nhiệm vụ nhập sĩ số học viên trên máy tính và báo số lượng thành viên ăn cơm trưa
  • T1: Cảm nhận không gian

3

ML phân biệt được hình dạng; trái phải, chiều thẳng đứng, chiều ngang, xiên trái, xiên phải

  • T2: Cảm nhận về hình học

Cảm nhận về hình học 2 chiều: ML nhận biết được các hình tròn, tam giác, vuông

  • T3: Các kỹ năng tiền học số

+ T3.1. Các đặc tính của đồ vật: hình dạng, kích thước, màu sắc

ML phân biệt được kích thước to - nhỏ, màu sắc đồ vật, hình dạng tròn - vuông - tam giác

+ T3.2. So sánh: các vật thể số lượng nhiều ít

  • T4: Khái niệm về số học

+ T4.1. Nhận biết và đếm tập hợp số lượng

ML đếm được số lượng đồ vật và ghi được số tương ứng

+ T4.2. Số thứ tự

K điền được tiếp vào chỗ trống số liền trước, số liền sau

  • T5: Các phạm vi số học

K đếm số phạm vi 30 theo nhịp dừng/nghỉ

  • T6: Các phép toán

+ T6.1. Phép cộng

ML cộng được phép tính

+ T6.2. Phép trừ; T6.3. Phép nhân; T6.4. Phép chia; T6.5. Sử dụng máy tính để làm toán ML thực hiện được phép trừ đơn giản, thực hiện được phép nhân chia đơn giản hay các bài toán tình huống

  • T7.1. Bài toán có lời văn; T7.2. Bài toán tỷ lệ

ML hiểu và thực hiện được các bài toán dạng vận dụng, phức tạp

  • T8: Đơn vị đo lường

+ T8.1 Tiền Việt Nam

ML nhận biết được mặt tiền , biết sử dụng tiền mua đồ (cộng trừ tiền thừa)

+ T8.2. Đo chiều dài; T8.3 Nhiệt độ; T8.4 Khối lượng; T8.5 Đo diện tích; T8.6 Đo sức chứa/Thể tích; T8.7 Thời gian

ML biết xem đồng hồ, tính toán thời gian; nhận diện các đơn vị đo độ dài, khối lượng, sức chứa

Khám phá khoa học (Tự nhiên)

  • Kỹ năng sử dụng máy tính và các đồ điện tử tốt
  • Không hay đề cập đến chủ đề số học trong lời nói giao tiếp Khám phá khoa học (Xã hội)
  • Khả năng biểu đạt lời văn còn lủng củng
  • Biết cách sử dụng lời văn miêu tả
  • Không hay đề cập đến các lĩnh vực như Lịch sử, Địa lý....

TV1: KN đọc

4

ML đọc được trơn, đọc được thuộc lòng - TV3:

+ KN viết chữ: ML viết được chữ

+ KN nghe/ đọc: ML thực hiện được

+ KN chép văn bản: ML làm được

Khả năng học các lĩnh vực khác (âm nhạc, tạo hình)

  • Khả năng tạo hình tốt: Ví nhụ như xếp các cánh hoa tạo thành bông hoa hoàn chỉnh, xếp nếp gấp ruy băng để tạo thành nơ kẹp tóc....
  • Thường xuyên quan tâm đến các bài hát và các ca sĩ yêu thích: Nếu Mai Lam nghe thấy 1 bài hát nào có giai điệu hay thì sẽ hỏi giáo viên là “Cô ơi tên của bài nhạc này là gì” “Ai hát bài này thế cô?”

Ngôn ngữ:

      1. Khả năng về vốn từ
        • Chủ yếu Lam sẽ sử dụng các từ đơn, câu đơn có cấu trúc đơn giản để giao tiếp.
        • Các vốn từ của Lam trực tiếp, đi thẳng vào nội dung vấn đề chứ không vòng vo
      2. Khả năng hiểu ngôn ngữ
        • Khả năng hiểu ngôn ngữ mệnh lệnh tốt => Có thể thực hiện được các yêu cầu khá tốt
      3. Diễn đạt ngôn ngữ
        • Khi truyền đạt ý kiến , Lam còn khá rụt rè
        • Khả năng truyền đạt ý nghĩa câu nói cho đối phương hiểu khá tốt
    1. Kỹ năng giao tiếp: Trẻ đã những kỹ năng giao tiếp nào

- GT 1: Nhóm kỹ năng chung

+ GT 1.1: Lần lượt/ luân phiên Cô hỏi sau đó học viên trả lời

+ GT 1.2: Sử dụng ngôn ngữ thích hợp

Sử dụng ngôn ngữ trong từng hoàn cảnh cụ thể (với bạn, với cô)

+ GT 1.3: Lắng nghe trong cuộc trò chuyện

Lắng nghe khi cô giảng bài trong tiết dạy cá nhân

+ GT 1.4: Làm việc nhóm trong hoạt động chơi

Có sự tương tác với đồng đội theo sự hướng dẫn của cô (chơi chuyền bóng về đích)

- GT 2: Nhóm kỹ năng chơi tương tác

+ GT 2.1: Chơi vận động

Có sự tương tác với đồng đội theo sự hướng dẫn của cô khi chơi chuyền bóng về đích)

Nhóm kỹ năng giao tiếp tương tác lựa chọn

  • GT3: Trẻ giới thiệu được bản thân

K giới thiệu được tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ nhà của mình

  • GT4: Trả lời được câu hỏi:

+ Ai? : cô kia là ai, bạn kia là ai, cô là ai,…

5

+ Cái gì? :đây là cái gì, kia là cái gì

    1. Kỹ năng hội
      1. Kỹ năng xã hội thể hiện trong gia đình
        • Thực hiện được các quy tác ứng xử (chào hỏi, lễ phép, chăm sóc người thân...)
        • Biết phụ giúp một vài việc nhà đơn giản như: Vệ sinh nhà cửa, ngăn nắp gọn gàng....
        • Biết tiết kiệm (bảo quản đồ dùng cá nhân , sử dụng các thiết bị điện, nước hợp lý...)
      2. Kỹ năng xã hội thể hiện trong nhà trường
        • Ứng xử tại trường (chào hỏi thầy cô, cảm ơn- xin lỗi, giúp đỡ bạn bè, bảo quản đồ dùng học tập...)
        • Nội quy trường lớp (Tuân thủ các nội quy: Trang phục, kỷ luật giờ giấc...)
        • An toàn khi ở trung tâm ( Biết cách tham gia vui chơi với các bạn trong các tiết học trải nghiệm vào cuối tuần)
        • Có kỹ năng tham gia vào các sinh hoạt tập thể, học nhóm
      3. Kỹ năng xã hội thể hiện trong cộng đồng
        • Biết cách ứng xử- Giao tiếp ( biết cảm ơn, xinh lỗi, biết các phép lịch sự: Ho, Hắt hơi che miệng...)
        • Biết cách tham gia giao thông ( tham gia giao thông an toàn, hỏi đường, xin đường, sử dụng phương tiện giao thông công cộng...)
        • An toàn ở những nơi công cộng (An toàn ao, hồ, sông, suối; an toàn với người lạ...)
    2. Kỹ năng tự phục vụ (trẻ đã làm được gì?và chưa được gì?)
  • Mai Lam tự phục vụ cá nhân được mọi việc. Ví dụ: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường quanh bản thân....

Hành vi/ tính cách

  • Mai Lam đôi khi vẫn chưa kiểm soát được cảm xúc (nói to, thỉnh thoảng hét lên)
  • Mai Lam không thích các bạn gây ồn ào cho mình
  • Thể hiện sự bất an khi gặp tình huống ( ví dụ như lúc làm hoa, khi biết bản thân làm sai cách thì Lam sẽ tỏ ra bối rối và lo lắng )
  • Mai Lam thường hay ngồi trầm mặc 1 mình và không hay chủ động giao tiếp với mọi người, rất ít nói nhưng khi được hỏi 1 số câu cơ bản thì trả lời khá tốt và lưu loát ( Ví dụ như khi được yêu cầu hãy giới thiệu về bản thân mình thì Lam đã giới thiệu 1 cách rất trôi trảy , không những thế Lam còn giới thiệu luôn cả bạn bè , thầy cô và lớp học ...)
  • Mai Lam biết lắng nghe , biết nhận lỗi và xin lỗi khi có lỗi ( mỗi khi không kiểm soát được cảm xúc Lam sẽ hay nói to hoặc la hét với bạn bè , khi được các thầy cô nhắc nhở thì Lam biết nhận lỗi )
  • Biết cách chia sẻ với mọi người và lễ phép

6

  • khi được hỏi Lam còn biết các quy trình khi đi siêu thị và vị trí của các mặt hàng khi cần mua
  • Mai Lam thể hiện sự thoải mái khi tương tác với bạn bè , tuy nhiên cần thời gian để hoà nhập với người mới

Môi trường phát triển của trẻ

  • Môi trường phát triển của Mai Lam rất tốt (có bố & mẹ đều làm trong lĩnh vực sư phạm giáo dục)
  1. Xác định nhu cầu can thiệp hỗ trợ trẻ khuyết tật

Trong quá trình đánh giá trẻ với rối loạn phát triển, nhận thức được rằng trẻ gặp khó khăn đáng kể trong việc sử dụng các dụng cụ như kéo, bật lửa và súng bắn keo. Điều này đặt ra một thách thức quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu can thiệp hỗ trợ của trẻ để tối ưu hóa khả năng tham gia trong các hoạt động hàng ngày.

Một tiết học can thiệp cá nhân có nội dung "Kỹ năng làm nơ kẹp tóc từ ruy băng" có thể là một bước tiến tích cực. Việc sử dụng các dụng cụ như bật lửa, kéo, và súng bắn keo trong quá trình này không chỉ giúp phát triển kỹ năng tay mà còn tạo cơ hội cho trẻ tăng cường kỹ năng tự chủ và sáng tạo.

Thời gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học viên

Phương pháp

Hoạt động 1:

  • Chào hỏi
  • Khởi động
  • Chào hỏi
  • Nhảy theo bài hát “A Ram Sam Sam”
  • Ổn định chỗ ngồi
  • Chào hỏi
  • Học viên nhảy theo cô
  • Phương pháp làm mẫu
  • Phương pháp quan sát

_ Ổn định tổ chức

_ quy định hành vi

- Yêu cầu học viên đọc lại nội quy “Trước khi vào tiết học thì mời ML đọc lại nội quy lớp học giúp nhé”

- Học viên đọc nội quy

  • Phương pháp phỏng vấn, đàm thoại, trực quan
  • Phương pháp thực hành

_ Giới thiệu bài học (5p)

- Đưa ra 1 chiếc kẹp nơ và đố : “Đố ML biết trên tay đang cầm cái gì?”

- Học viên trả lời

“Vậy thì ML đã được làm kẹp như thế này bao giờ chưa?”

- Học viên trả lời

7

“Vậy thì hôm nay trò chúng ta cùng học làm kẹp nhé”

- Học viên trả lời

Hoạt động 2: Giới thiệu học viên về quy trình, các dụng cụ cần chuẩn bị (5p)

  • Cho học viên xem video về cách làm kẹp nơ
  • cô hỏi học viên sau khi xem xong video: “ML ơi, sau khi xem xong video em hãy cho biết để làm được kẹp thì cẩn chuẩn bị những nhỉ?”
  • Học viên chú ý quan sát, lắng nghe
  • Học viên trả lời
  • Phương pháp quan sát
  • Trực quan
  • Đàm thoại
  • Khen thưởng
  • Hỗ trợ

- Học viên trả lời đúng thì khen ngợi học viên, nếu học viên trả lời sai thì GV nhắc lại “để làm kẹp chúng ta cần những dụng cụ sau: kéo , kim chỉ, súng bắn keo, bật lửa, thước kẻ, cuộn ruy băng to nhỏ, kẹp trống”

- Học viên trả lời

- GV hỏi: “Vậy sau khi xem xong video ML hãy nhắc lại cho các bước làm kẹp nhé”

- Học viên trả lời

- Khen ngợi nếu học viên trả lời đúng, nếu học viên trả lời sai thì nhắc lại 7 bước làm kẹp nơ:

“+ B1: Chuẩn bị đồ dùng

+ B2: cắt ruy băng

8

+B3: khâu 2 đầu ruy băng

+ B4: tạo hình

+ B5:buộc

+B6: Gắn vào kẹp

+B7: hoàn thiện sản phẩm bảo quản”

Hoạt động 3: Thực hành làm kẹp (25p)

Trước tiên Bước 1 ML sẽ phải làm gì nhỉ ? "Chuẩn bị dụng cụ làm kẹp nơ"

- Học viên trả lời

  • Đàm thoại
  • làm mẫu
  • Trực quan

- khen thưởng

-Sau đó sang Bước 2 mình sẽ làm gì ? Dùng thước kẻ đo sợi ruy băng (to) kích thước 20 cm dùng kéo cắt nhé"

- Học viên trả lời và làm theo hướng dẫn của GV

- hỗ trợ bằng lời nói và hành động

- Tiếp đến sang B3 " Ta uốn chập 2 đầu ruy băng lại với nhau rồi dùng kim chỉ khâu cố định 2 đầu lại với nhau nhé"

- Học viên trả lời và làm theo hướng dẫn của GV

- Đến bước 4 ta cần làm gì? "Chúng ta sẽ bắt đầu tạo hình nơ: cầm bằng ngón cái ngón trỏ của tay trái sao cho

- Học viên trả lời và làm theo hướng dẫn của GV

9

nếp khâu hướng xuống dưới, sau đó dùng ngón cái tay phải luồn vào trong kéo căng lên trên rồi chập lớp trên thẳng vào lớp dưới rồi dùng ngón cái ngón trỏ giữ chặt 1/3 chiếc nơ. gấp nếp nhỏ thứ nhất từ phải qua rồi gấp nếp gấp nhỏ thứ 2 từ trái qua

-Tiếp theo ta đến bước thứ 5 là bước buộc nơ: "Trong bước buộc sẽ gồm 2 công đoạn. Đầu tiên buộc bằng chỉ quấn vải: Tiến hành giữ chặt rồi lấy chỉ buộc vải cuốn quanh giữa chiếc nơ. Công đoạn thứ 2 dùng ruy băng nhỏ buộc để che đi chỉ : tiến hành lấy ruy băng nhỏ quấn quanh 2 vòng rồi dùng súng bắn keo cố định"

Tiếp theo bước 6 chúng ta làm gì nhỉ: "B6 gắn vào kẹp: Dùng súng bắn keo lên kẹp trơn rồi gắn lên"

Cuối cùng B7 là gì? "B7 chúng ta đã hoàn thiện sản phẩm rồi, bây giờ

em hãy cho kẹp tóc vào

-Học viên trả lời và làm theo hướng dẫn của GV

  • Học viên trả lời và làm theo hướng dẫn của GV
  • Học viên trả lời và làm theo hướng dẫn của GV

10

túi zip để bảo quản kẹp nhé"

Hoạt động 4: Kết thúc

- Cho học viên nhắc lại 7 bước làm kẹp nơ

- Học viên trả lời

  • Khen thưởng
  • Đàm thoại

- Sau khi đóng gói xong sản phẩm, GV khen thưởng học viên nếu có thái độ tích cực trong tiết học :"Trong tiết học làm kẹp ngày hôm nay rất khen ngợi Ml đã cố gắng học hỏi thực hiện tích cực mặc các quy trình làm kẹp hôm nay hơi phức tạp"

- học viên lắng nghe

  • trực quan
  • Hỗ trợ

- Hỏi học viên về mục đích và ý nghĩa của việc làm kẹp nơ: "Vậy ML biết chúng ta làm kẹp để làm hay không?" Nếu học viên không trả lời được thì sẽ giải thích "kẹp thể làm phụ kiện cho chúng ta, thể thành sản phẩm để bán , cũng thể đem tặng những người thân yêu của chúng ta "

- học viên lắng nghe và trả lời

- Kết thúc tiết học giao BTVN :"Về nhà ML hãy thực hiện làm kẹp để tặng cho người thân nhé, hãy chú ý khi sử dụng kéo , kim keo nến nhé"

- học viên lắng nghe

11

12