Báo cáo thực tập điện – điện tử ô tô hệ thống chiếu sáng | Nghành cơ khí động lực Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Hệ thống đèn trên ô tô có các chức năng như: - Chiếu sáng để đảm bảo an toàn trong khi lưu thông trên đường: Đèn chiếu sáng gồm có đèn pha (dùng để chiếu xa) và đèn cốt (dùng chiếu gần). Ngoài ra ô tô còn được trang bị đèn sương mù (fox lamp) khi gặp thời tiết có sương mù. Đèn sương mù còn được gọi là đèn phá sương. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
17 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực tập điện – điện tử ô tô hệ thống chiếu sáng | Nghành cơ khí động lực Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Hệ thống đèn trên ô tô có các chức năng như: - Chiếu sáng để đảm bảo an toàn trong khi lưu thông trên đường: Đèn chiếu sáng gồm có đèn pha (dùng để chiếu xa) và đèn cốt (dùng chiếu gần). Ngoài ra ô tô còn được trang bị đèn sương mù (fox lamp) khi gặp thời tiết có sương mù. Đèn sương mù còn được gọi là đèn phá sương. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM K THU T THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LC
BÁO CÁO TH C T N T Ô ẬP ĐIỆN ĐIỆ
H THNG CHI U SÁNG
GVHD: Th.S Tr n H u Quy
Nhóm 3
SVTH: LÊ VĂN MINH TÀI
MSSV: 21145491
SVTH: VƯƠNG VINH TÀI
MSSV: 21145493
SVTH: NGUY N TR N THÀNH LUÂN
MSSV: 21145663
SVTH: NGUY N QUANG KI T
MSSV: 21145432
Tp. H Chí Minh, ngày 23 tháng 03 năm 2024
M c l c
1. H thống đèn đầu không có relay......................................................................1
2. Lp mạch đèn trướ ụng rơ le loại dương chờc loi s d .....................................3
2.1. Xác định chân .............................................................................................3
2.2. Nguyên lý ho .........................................................7 ạt động.........................
3. H thống đèn đầu có relay lo i âm ch .............................................................9
4. H thống đèn tín hiệu và đèn Hazard..............................................................11
1
1. H u không có relay thống đèn đầ
Sơ đồ ạch điệ m n
Nguyên lý hoạt động
Chế độ LOW: Công tắc đèn LOW được bật. Dòng điện đi từ bình c quy (1)
qua c u chì (2) đến chân Low (3) đến công tc chân LOW và v mass.
Chế độ HIGH: Công tắc HIGH đượ ật. Dòng điện đi từc b c quy bình (1)
qua c n công t ng thầu chì (2) đến chân High (3) đế ắc chân High, đ ời dòng điện
qua đèn báo đèn pha trên taplo người lái và v mass.
Chế độ FLASH: Dòng điện đi từ c quy bình (1) qua cầu chì (2) đến chân
High (3) đến công t c chân Flash và v mass. Ch ế độ FLASH vẫn sáng khi đèn ở
OFF.
2
Sơ đồ mch thc tế
Hình : Sơ đồ ống đèn đầ mch thc tế ca h th u không relay
3
2. Lp mch đèn trướ ụng rơ le loại dương chờc loi s d
2.1. Xác định chân
H thống đèn trên ô tô có các chức năng như:
- Chiếu sáng để ảo an toàn trong khi lưu thông trên đườ đảm b ng:
Đèn chiế ồm có đèn pha (dùng để ếu xa) và đèn cốu sáng g chi t (dùng
chi u g n). Ngế oài ra ô tô còn được trang b đèn sương mù (fox lamp) khi gặp
thi tiết có sương mù. Đèn sương mù còn đượ ọi là đèn phá sương.c g
- làm tín hiDùng đèn để ệu như đèn hậu, báo r, phanh, d xe... ừng và đỗ
- Chi u sáng trong xe và khoang hành lý ho c thùng ế xe. Đối vi h thng
chiếu sáng khi vào xe đem li s thut tin khi vào ho c ra kh i xe ban đêm.
M t m ạch điện điề ển đèn thườu khi ng bao g m: c-qui, c u chì, dây d n,
các bóng đèn (còn gọ ải điệi là t n) và công t u khiắc điề ển. Trên ô tô dưới vành
tay lái có m t c m công tc có th u khi n r t nhi u các ph t điề ải như: đèn,
còi, gạt mưa, báo rẽ...... Cm công tắc này còn được gi là cm công t c t h p.
*Cách xác định chân c a công t c:
4
Hình: C m công t c t h p
- t công tĐặ ắc đèn ở chế độ OFF, công t c ch ế độ chế độ LOW: ta đo
thông m ch s tìm đượ đo được chân nào đó c 2 cp chân thông vi nhau, gi s
5
tm g i là chân A-B và chân B-C thông v i nhau, thì chân B s là chân Mass
ca công t c ch . Lúc này chuy n công t c ch sang ch ế độ ế độ ế độ HIGH, đo
gia chân Mass ch và các chân còn l i, gi s c chân D-B và chân A-ế độ đo đượ
B thì chân A là chân Mass c a công t ắc đèn, chân D là chân HIGH, chân C là
chân LOW. Tương tự ta gi công t c Flash s đo thông mạch và tìm được chân
Flash.
- t công t c lĐặ ần lượt chế độ Head và Tail, thông m ch gi a chân
Mass ch v i các chân còn l c chân c a Head và Tail, th c t ế độ ại để tìm đượ ế
không tìm được chân ca TAIL do công t ắc hư.
*Cách xác định chân c a Relay 5 chân
Hình: Relay 5 chân
6
Hình: C u t n c a relay 5 chân ạo đơn giả
- Ta tiến hành đo thông mạch, ta tìm đượ ạch điệc 1 cp chân thông m n
tr nhỏ, đó là cặp chân 4-5 (cặp chân thường đóng), ta tìm được 1 cp chân
thông m n tr l n, c p chân 1-2 c a cu n dây. Ti p theo ta c p ngu n vào ạch điệ ế
cuộn dây, đo thông mạch, cp chân nào thông là c p chân 5-3, t đó xác định
được các chân 5-4-3.
*Xác đị a đènnh chân c
Hình: Hình nh th c t và hình mô t c u t o c ế ủa đèn
7
-Ta lần lượt đo điện tr ca 3 cp dây c có 2 c p dủa đèn, sẽ ây có điện tr
thấp hơn cặp còn li, chân chung c a 2 c p dây có điệ ấp hơn sẽn tr th là chân
chung c ủa đèn, vì từ chân chung đi đến mt trong 2 chân còn l i ch đi qua 1
cuộn dây tóc nên điệ ấp hơn khi đi qua 2 cun tr s th n.
- Khi xác định được các chân, ta tiến hành dấu theo sơ đồ, vì s dng
relay 5 chân thay th relay 4 chân nên ta không s dế ụng chân thường đóng của
relay.
2.2. Nguyên lý ho ạt động
*Đèn TAIL:
Khi b t công t ắc đèn TAIL, dương từ accu s qua cun dây c a relay 3,
vào chân A2 c công t c n i Mass a ắc, đượ chân A11, làm đóng tiếp điểm ca
relay 3, cho dòng điện t relay qua cụm đèn sau 10, được ni mass.
*Đèn HEAD:
Khi b t công t ắc đèn HEAD, relay 3 sẽ được kích hoạt tương tự như lúc
bật đèn TAIL, lúc này relay 4 cũng được kích ho t b ằng cách cho dòng điện t
accu qua cu n dây, vào chân A13 c a công t c, ra Mass chân A11. Lúc này
dòng điện t accu s qua relay 4 qua bóng đèn, nếu công tc chế độ chế độ
LOW thì dòng điện đi vào công tắc chân A3, n i Mass A9, n u công t c ch ế ế
độ chế độ HIGH, dòng điện đi vào công tắc chân A12, ni mass A9.
8
*Đèn Flash:
N u g t công tế ắc đèn Flash, relay 4 sẽ được kích hoạt khi dòng điện đi từ
accu, qua chân A14 c a công t c ch ế độ, ni mass A9, t đây đèn được điều
khiển nháy sáng như cách nó ho ng HIGH. ạt độ chế độ
9
3. H u có relay lo i âm ch thống đèn đầ
Sơ đồ ạch điệ m n âm ch
Sơ đồ ạch điệ m n âm ch thc tế
Nguyên lý hoạt động
Khi b t công t ắt đèn Head, lúc này nguồn điệ dương bình sẽ đi qua cuộn t n dây
Relay đèn đầu đi vào chân H và El và đi về mat. Sau đó Relay đèn đầ đóng u s
và có nguồn điện đi qua Relay Pha/cos, lúc này đèn Low sẽ sáng. Khi bật đèn
qua ch High thì ngu n s ế độ ồn điệ đi qua cuộn dây Relay Pha/cos vào chân HU
10
và chân ED và đi về mat, khi đó Relay pha/cos sẽ nhy qua tiếp điểm thường h
và đèn High sáng. Khi bật Flash thì dòng điệ đi qua Relay đèn đầu đi vào n s
chân HF qua chân ED và v mat, nên công t v trí Off (ho c Tail và ắt đèn ở
Head) thì đèn Flash vẫ ạt độn ho ng.
Khi công t t qua v trí Head
11
4. H thống đèn tín hiệu và đèn Hazard
Sơ đồ ạch điệ m n
Sơ đồ ạch điệ ống đèn xi nhan có công tắ m n h th c Hazard ri
- ng thái OFF: Tr
+ Nguyên lý ho ng: ngu c c p mass, t độ ồn đén chân số 10 nhưng không đư
đèn không hoạt động.
- Khi b t xi nhan trái:
+ Nguyên lý hoạt động: b t công t c IG, b t công t c xi nhan trái, công t c hazard
đang ở chế độ OFF, dòng đi từ acquy đến chân 10, qua chân 7 v chân B c a turn
signal flash, qua chân L, sau đó qua tiếp điểm đèn Left của công t c xi nhan, qua
h thống đèn Left về mass, đèn xi nhan trái hoạt độ ng.
- Khi b t xi nhan ph i:
+ Nguyên lý hoạt động: tương t khi bt xi nhan trái, bt công tc IG, bt công
tc xi nhan ph i, công t ắc hazard đang ở chế n chân độ OFF, dòng đi từ acquy đế
10, qua chân 7 v chân B c ủa turn signal flash, qua chân L, sau đó qua tiếp điểm
đèn Right của công t c xi nhan, qua h thống đèn Right về mass, đèn xi nhan phải
hoạt động.
12
- Khi b t ch ế độ hazard:
+ Nguyên lý hoạt động: công tắc hazard ON, dòng đi từ acquy qua c u chì hazard,
đến chân 10, qua chân 7 v chân B ca turn signal flash, qua chân L, v chân 9,
thông v i chân 6 & 5 v h thống đèn Left và Right về mass, đèn hoạt độ ng.
13
Sơ đồ mch thc tế
Hình 4.1: Sơ đồ ạch điện đèn xi nhan có công tắ m c Hazard ri
14
Hình 4.2 m c Hazard r i : Sơ đồ ạch điện đèn xi nhan có công tắ
15
Hình 4.3: Sơ đồ ạch điện đèn xi nhan có công tắ m c Hazard ri
| 1/17

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LC
BÁO CÁO THC TẬP ĐIỆN ĐIỆN T Ô TÔ
H THNG CHIU SÁNG
GVHD: Th.S Trn Hu Quy Nhóm 3
SVTH: LÊ VĂN MINH TÀI MSSV: 21145491
SVTH: VƯƠNG VINH TÀI MSSV: 21145493
SVTH: NGUYN TRN THÀNH LUÂN MSSV: 21145663
SVTH: NGUYN QUANG KIT MSSV: 21145432
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 03 năm 2024 Mc lc
1. Hệ thống đèn đầu không có relay......................................................................1
2. Lắp mạch đèn trước loại sử dụng rơ le loại dương chờ.....................................3
2.1. Xác định chân.............................................................................................3
2.2. Nguyên lý hoạt động........................ ..........................................................7
3. Hệ thống đèn đầu có relay loại âm chờ.............................................................9
4. Hệ thống đèn tín hiệu và đèn Hazard..............................................................11
1. H thống đèn đầu không có relay
Sơ đồ mạch điện Nguyên lý hoạt động
Chế độ LOW: Công tắc đèn LOW được bật. Dòng điện đi từ bình ắc quy (1)
qua cầu chì (2) đến chân Low (3) đến công tắc chân LOW và về mass.
Chế độ HIGH: Công tắc HIGH được bật. Dòng điện đi từ ắc quy bình (1)
qua cầu chì (2) đến chân High (3) đến công tắc chân High, đồng thời dòng điện
qua đèn báo đèn pha trên taplo người lái và về mass.
Chế độ FLASH: Dòng điện đi từ ắc quy bình (1) qua cầu chì (2) đến chân
High (3) đến công tắc chân Flash và về mass. Chế độ FLASH vẫn sáng khi đèn ở OFF. 1
Sơ đồ mch thc tế
Hình : Sơ đồ mạch thực tế của hệ thống đèn đầu không relay 2
2. Lp mch đèn trước loi s dụng rơ le loại dương chờ
2.1. Xác định chân
Hệ thống đèn trên ô tô có các chức năng như:
- Chiếu sáng để đảm bảo an toàn trong khi lưu thông trên đường:
Đèn chiếu sáng gồm có đèn pha (dùng để chiếu xa) và đèn cốt (dùng
chiếu gần). Ngoài ra ô tô còn được trang bị đèn sương mù (fox lamp) khi gặp
thời tiết có sương mù. Đèn sương mù còn được gọi là đèn phá sương.
- Dùng đèn để làm tín hiệu như đèn hậu, báo rẽ, phanh, dừng và đỗ xe...
- Chiếu sáng trong xe và khoang hành lý hoặc thùng xe. Đối với hệ thống
chiếu sáng khi vào xe đem lại sự thuật tiện khi vào hoặc ra khỏi xe ở ban đêm.
Một mạch điện điều khiển đèn thường bao gồm: ắc-qui, cầu chì, dây dẫn,
các bóng đèn (còn gọi là tải điện) và công tắc điều khiển. Trên ô tô dưới vành
tay lái có một cụm công tắc có thể điều khiển rất nhiều các phụ tải như: đèn,
còi, gạt mưa, báo rẽ...... Cụm công tắc này còn được gọi là cụm công tắc tổ hợp.
*Cách xác định chân ca công tc: 3
Hình: Cm công t c t h p
- Đặt công tắc đèn ở chế độ OFF, công tắc chế độ ở chế độ LOW: ta đo
thông mạch sẽ tìm được 2 cặp chân thông với nhau, giả sử đo được chân nào đó 4
tạm gọi là chân A-B và chân B-C thông với nhau, thì chân B sẽ là chân Mass
của công tắc chế độ. Lúc này chuyển công tắc chế độ sang chế độ HIGH, đo
giữa chân Mass chế độ và các chân còn lại, giả sử đo được chân D-B và chân A-
B thì chân A là chân Mass của công tắc đèn, chân D là chân HIGH, chân C là
chân LOW. Tương tự ta giữ công tắc Flash sẽ đo thông mạch và tìm được chân Flash.
- Đặt công tắc lần lượt ở chế độ Head và Tail, thông mạch giữa chân
Mass chế độ với các chân còn lại để tìm được chân của Head và Tail, thực tế
không tìm được chân của TAIL do công tắc hư.
*Cách xác định chân ca Relay 5 chân Hình: Relay 5 chân 5
Hình: Cu tạo đơn giản c a relay 5 chân
- Ta tiến hành đo thông mạch, ta tìm được 1 cặp chân thông mạch điện
trở nhỏ, đó là cặp chân 4-5 (cặp chân thường đóng), ta tìm được 1 cặp chân
thông mạch điện trở lớn, cặp chân 1-2 của cuộn dây. Tiếp theo ta cấp nguồn vào
cuộn dây, đo thông mạch, cặp chân nào thông là cặp chân 5-3, từ đó xác định được các chân 5-4-3.
*Xác định chân của đèn Hình: Hình nh th
c tế và hình mô t c u t o c ủa đèn 6
-Ta lần lượt đo điện trở của 3 cặp dây của đèn, sẽ có 2 cặp dây có điện trở
thấp hơn cặp còn lại, chân chung của 2 cặp dây có điện trở t ấ h p hơn sẽ là chân
chung của đèn, vì từ chân chung đi đến một trong 2 chân còn lại chỉ đi qua 1
cuộn dây tóc nên điện trở sẽ thấp hơn khi đi qua 2 cuộn.
- Khi xác định được các chân, ta tiến hành dấu theo sơ đồ, vì sử dụng
relay 5 chân thay thế relay 4 chân nên ta không sử dụng chân thường đóng của relay.
2.2. Nguyên lý hoạt độn g *Đèn TAIL:
Khi bật công tắc đèn TAIL, dương từ accu sẽ qua cuộn dây của relay 3,
vào chân A2 của công tắc, được nối Mass ở chân A11, làm đóng tiếp điểm của
relay 3, cho dòng điện từ relay qua cụm đèn sau 10, được nối mass. *Đèn HEAD:
Khi bật công tắc đèn HEAD, relay 3 sẽ được kích hoạt tương tự như lúc
bật đèn TAIL, lúc này relay 4 cũng được kích hoạt bằng cách cho dòng điện từ
accu qua cuộn dây, vào chân A13 của công tắc, ra Mass ở chân A11. Lúc này
dòng điện từ accu sẽ qua relay 4 qua bóng đèn, nếu công tắc chế độ ở chế độ
LOW thì dòng điện đi vào công tắc ở chân A3, nối Mass ở A9, nếu công tắc chế
độ ở chế độ HIGH, dòng điện đi vào công tắc ở chân A12, nối mass ở A9. 7 *Đèn Flash:
Nếu gạt công tắc đèn Flash, relay 4 sẽ được kích hoạt khi dòng điện đi từ
accu, qua chân A14 của công tắc chế độ, nối mass ở A9, từ đây đèn được điều
khiển nháy sáng như cách nó hoạt động ở chế độ HIGH. 8
3. H thống đèn đầu có relay loi âm ch
Sơ đồ mạch điện âm ch
Sơ đồ mạch điện âm ch thc tế
Nguyên lý hoạt động
Khi bật công tắt đèn Head, lúc này nguồn điện từ dương bình sẽ đi qua cuộn dây
Relay đèn đầu đi vào chân H và El và đi về mat. Sau đó Relay đèn đầu sẽ đóng
và có nguồn điện đi qua Relay Pha/cos, lúc này đèn Low sẽ sáng. Khi bật đèn
qua chế độ High thì nguồn điện sẽ đi qua cuộn dây Relay Pha/cos vào chân HU 9
và chân ED và đi về mat, khi đó Relay pha/cos sẽ nhảy qua tiếp điểm thường hở
và đèn High sáng. Khi bật Flash thì dòng điện sẽ đi qua Relay đèn đầu đi vào
chân HF qua chân ED và về mat, nên công tắt đèn ở vị trí Off (hoặc Tail và
Head) thì đèn Flash vẫn hoạt động. Khi công t t qua v trí Head 10
4. H thống đèn tín hiệu và đèn Hazard
Sơ đồ mạch điện
Sơ đồ mạch điện h thống đèn xi nhan có công tắc Hazard ri - Trng thái OFF:
+ Nguyên lý hoạt động: có nguồn đén chân số 10 nhưng không được cấp mass, đèn không hoạt động.
- Khi bt xi nhan trái:
+ Nguyên lý hoạt động: bật công tắc IG, bật công tắc xi nhan trái, công tắc hazard
đang ở chế độ OFF, dòng đi từ acquy đến chân 10, qua chân 7 về chân B của turn
signal flash, qua chân L, sau đó qua tiếp điểm đèn Left của công tắc xi nhan, qua
hệ thống đèn Left về mass, đèn xi nhan trái hoạt động.
- Khi bt xi nhan phi:
+ Nguyên lý hoạt động: tương tự khi bật xi nhan trái, bật công tắc IG, bật công
tắc xi nhan phải, công tắc hazard đang ở chế độ OFF, dòng đi từ acquy đến chân
10, qua chân 7 về chân B của turn signal flash, qua chân L, sau đó qua tiếp điểm
đèn Right của công tắc xi nhan, qua hệ thống đèn Right về mass, đèn xi nhan phải hoạt động. 11
- Khi bt chế độ hazard:
+ Nguyên lý hoạt động: công tắc hazard ON, dòng đi từ acquy qua cầu chì hazard,
đến chân 10, qua chân 7 về chân B của turn signal flash, qua chân L, về chân 9,
thông với chân 6 & 5 về hệ thống đèn Left và Right về mass, đèn hoạt động. 12
Sơ đồ mch thc tế
Hình 4.1: Sơ đồ mạch điện đèn xi nhan có công tắc Hazard ri 13 Hình 4.2 m : Sơ đồ
ạch điện đèn xi nhan có công tắc Hazard r i 14
Hình 4.3: Sơ đồ mạch điện đèn xi nhan có công tắc Hazard ri 15