Báo cáo thực tập giáo trình 1 - Tìm hiểu tình hình chung và hoạt động Marketing tại công ty TNHH MTV Thương Mại Liên Thắng | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc tìm hiểu tình hình chung và hoạt động marketing tại Công Ty TNHH MTV Thương Mại Liên Thắng. Nó bao gồm phân tích về môi trường kinh doanh, chiến lược marketing, và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện sự phát triển của doanh nghiệp.

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
————— ————————
BÁO CÁO
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 1
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU TÌNH NH CHUNG HOẠT
ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG
Danh sách thành viên nhóm 167
STT
Họ vàn
sinh
viên
Ngành
Chuyên ngành
1
ĐINH THỊ NGỌC ÁNH
646553
Kế toán & QTKD
Marketing
2
ĐOÀN THANH ỜNG
646738
Kế toán & QTKD
Marketing
3
NGUYỄN VI KHANH
641151
Kế toán & QTKD
Marketing
4
NGUYỄN NHƯ HƯƠNG
646410
Kế toán & QTKD
Marketing
5
LÂM THỊ MAI
643031
Kế toán & QTKD
Marketing
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN TRỌNG TUYNH
NỘI 2021
LỜI CẢM ƠN
Được sự cho phép của Khoa Kế Toán Quản Trị Kinh Doanh, Học Viện
Nông Nghiệp Việt Nam và được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn Ths.
Nguyễn Trong Tuynh , em đã quyết định thực hiện tìm hiu tình nh chung và
hoạt động marketing tại công ty TNHH 1 thành viên thương mại Liên Thắng tại
số 163, khối Liên Thắng, Phưòng H Hiếu, Thị xã Thái Hoà, Nghệ An.
Để hoàn thành o cáo thực tập giáo trình thực tập 1 này , trước hết chúng
em xin gửi lời cm ơn chân thành đến ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, Ban Chủ nhiệm khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh cùng quý thầy, cô
giáo trong khoa đã tận tình hướng dãn để em có thể hoàn thành bài báo cáo của
mình. Đặc biệt, chúng em xin gửi đến thầy Nguyễn Trọng Tuynh đã tận tình
hướng dẫn, nhận xét và góp ý giúp nhóm chúng em hoàn thành chuyên đề báo
cáo thực tập giáo trình 1 này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Tiếp theo, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các
phòng ban của công ty TNHH MTV Thương mại Liên Thắng đã tạo điều kiện
thun lợi cho chúng em được tìm hiểu thực tế và hoàn thành 3 tuần thực tập tại
công ty. Nhóm chúng em xin cm ơn các anh chị phòng ban đã gp đỡ cung
cấp số liệu thực tế giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Vì kiến thức có hạn nên trong quá trình thực tập, hoàn thiện báoo thực
tập chúng em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự góp ý
quý gtừ quý thầy cũng như quýng ty. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021
MỤC LỤC
LI CẢM ƠN ...................................................................................................
MỤC LỤC .......................................................................................................
DANH MỤC BẢNG........................................................................................
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................
CÁC TỪ VIT TẮT....................................................................................
PHẦN I MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2 Mục Tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cu........................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
1.3.2.1 Nội dung .................................................................................... 3
1.3.2.2 Kng gian ................................................................................ 3
1.3.2.3 Thời gian.................................................................................... 3
1.4 Phương Pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4.1 Phương pháp thu thập d liu ........................................................... 3
1.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................... 4
PHẦN II ............................................................................................................. 6
KT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 6
2 Một số vấn đ về địa điểm thực tp. ......................................................... 6
2.1.1 Đặc điểm của công ty ....................................................................... 6
2.1.1.1 Tên địa chỉ ng ty: ............................................................... 6
2.1.1.2 Các mốc phát triển. .................................................................... 7
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh ............................................................. 8
2.1.1.4 n hóa công ty ......................................................................... 8
2.1.1.5 Tm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốti ............................................... 8
2.1.1.6 Chính sách hoạt động ................................................................. 9
2.1.2 Chức năng nhiệm v, cơ cấu tổ chức và chức năng của cơ cấu t
chức của công ty .......................................................................................... 9
2.1.2.1 Chức ng .................................................................................. 9
2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................. 10
2.1.2.3 cấu tổ chức ca công ty ...................................................... 10
2.1.3 Giới thiệu quy trình cung ứng sản phẩm, sản phẩm và địa bàn kinh
doanh ca công ty ...................................................................................... 14
2.1.3.1 Quy trình cung ng sản phẩm .................................................. 14
2.1.3.2 Sản phẩm ................................................................................. 14
2.1.3.3 Địa bàn kinh doanh .................................................................. 15
2.1.4 Tổng quan vmột số ngành tiêu biểu: ngành nhựa, thiết bị vệ sinh,
thiết bị điện tại Việt Nam ........................................................................... 15
2.1.4.1 Ngành nhựa .............................................................................. 15
2.1.4.2 Ngành thiết bị vệ sinh .............................................................. 16
2.1.4.3 Ngành thiết bị đin ................................................................... 17
2.1.5 Tim lực của công ty ...................................................................... 17
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 21
2.2 Phân tích hoạt động marketing của công ty .......................................... 25
2.2.1 Phân tích môi trường công ty ......................................................... 25
2.2.2 Thực trạng hoạt động Marketing công ty ..................................... 27
2.2.3 Phân tích chiến c Marketing Mix 4P tạing ty ........................ 29
2.2.4 Nhận xét chung về hoạt động Maketing tại công ty ........................ 32
2.2.5 Định hưng phát triển của công ty ................................................. 33
2.3 Phân tích ma trận SWOT đề xuất giải pháp Marketing .................... 34
2.3.1 Phân tích ma trận SWOT ................................................................ 34
2.3.2 Đề xuất giải pháp marketing: .......................................................... 36
PHẦN III .......................................................................................................... 39
KT LUẬN KIẾN NGHỊ........................................................................... 39
3.1 Kết luận ................................................................................................ 39
3.2 Kiến nghị.............................................................................................. 40
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Nguồn thu thập dữ liệu th cấp
Bảng 1.2 Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Bảng 2.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV thương mại
Liên Thắng
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Logo công ty
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức quản lí
Hình 2.3 đồ quy trình cung ứng
Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu tài sản qua 3 năm 2018- 2020
Hình 2.5 Biểu đồ cấu nguồn vốn qua 3 năm 2018-2020
Hình 2.6 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu giai đoạn 2018-2020
Hình 2.7 Biểu đồ ng trưởng li nhuận sau thuế giai đoạn 2018-2020
CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : một thành viên
TSCĐ: tài sản cố định
TSDH: tài sản dài hạn
TSNH: tài sản ngắn hạn
VAT: thuế giá trị gia tăng
FTA: Hiệp định thương mại tự do
AEC: Cộng đồng kinh tế ASEAN
TP: Thành phố
1.1 Đặt vấn đề
PHẦN I
MỞ ĐẦU
Sau hơn hai mươi năm đổi mới và phát triển nền kinh tế Việt Nam đang dần
chuyển sang nn kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh
, cùng sự hội nhập phát triển và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng . Việt Nam
đã đang từng bước đổi mới nền kinh tế trong nưc để th đồng hành cùng
với các nền kinh tế thế giới , điều đó càng thể hiện mạnh mẽ hơn trong nhng
năm trở lại đây.
Điều đáng nói nền kinh tế thế giới đang tiếp cận đổi mới sang thời đại công
nghệ 4.0” , điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải bắt kịp sự phát
triển mạnh mẽ đó để tồn tại và đi lên. Việt Nam xa xưa là một nước nông
nghiệp, nhưng không nghĩa chúng ta bây giờ không thể sánh vai cùng với bạn
quốc tế , mà nó còn là động lực to lớn cho chúng ta tiến bộn để bước
chung cùng nền kinh tế thế giới.
Nếu nói nền kinh tế thế gii là một cỗ máy to lớn khổng lồ thì tất cả các nước
trên thế giới này đều là những con ốc vít nhỏ trong cỗ máy khổng lồ đó, nhưng
cho dù là một con ốc vít nh cũng đừng là một con ốc vít lỗi. Mỗi nền kinh tế
đều chức năng riêng của mình, nếu thiếu một phần thì sẽ không thể hoàn
thiện được cũng như một cỗ máy thiếu một bộ phận nó cũng không thể nào
hoạt động được. Nếu Việt Nam là một con ốc vít nhỏ trong cỗ máy kinh tế thế
giới thì Công ty TNHH MTV Thương Mại Liên Thắng cũng như một con ốc vít
nhỏ trong cỗ máy kinh tế Việt Nam .
Hiện nay , thị trường Việt Nam rất nhiều loại mặt hàng ngành hàng , các loại
hình dịch vụ, sản xuất, phân phối đa dạng. Để tồn tại và phát triển mỗi doanh
nghiệp phải tìm cho mình con đường tạo ra nguồn lợi , cạnh tranh được vi các
đối thủ điều đó còn đòi hỏi người lãnh đạo cần hiểu biết về tổ chức, phối hợp,
kiểm tra , ra quyết định điều hành mọi hoạt động đạt hiệu qu cao nhất. Muốn
làm được điều đó các doanh nghiệp cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng,
1
nhu cầu, mức độ và xu hướng tác động tới kết quả ca hoạt đng kinh doanh.
Muốn làm cho doanh nghiệpng ngày càng tiến bộ trụ vững trên thị trường
trước tiên chúng ta phải tìm hiểu phânch đánh giá và đưa ra các giải pháp cụ
thể cho doanh nghiệp.
một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm máy móc, thiết bị phụ tùng
máy khác, các linh phụ kiện ngành điện nước, vật liệu, thiết bị vệ sinh, đồ n
dụng và công nghiệp, phân phối đến các đại lý n buôn n lẻ…. Dù là một
phần trong sự đa dạng của thị trường, nhưng phân phối máy móc cũng là một
điều không th thiếu trong cuộc sống thường nhật. Khi hội phát trin đời sống
thường nhật cũng theo đó phát triển, thời đại “công nghệ 4.0” theo sự phát triển
to lớn thì những điều nhỏ trong cuộc sống cũng theo đóng cao n, như đ
iện thông minh, sản phẩm máy móc công nghệ, c linh kiện ph kiện cũng
được cải thiện một cách tiên tiến chất lượng và thông minh. Trong kinh doanh
chúng ta không thể chỉ hỏi xem khách hàng muốn gì và rồi cố đem đến cho họ,
tới lúc chúng ta hoàn thiện nó, họ đã muốn thứ mới mẻ khác rồi, vậy nên muốn
cho người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm công ty là sản phẩm đầu tiên trong
nhng lần lựa chọn thì chất lượng, sự đổi mới, mẫuvà giá thành cũng là một
tính chất quyết định cho sự sống còn của doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh đang hoạt động trong một nền kinh tế thị trường
hết sức sôi động nhiu cơ hội nhưng cũng tiềm tàng không ít những nguy cơ.
Một trong những nguy đó các doanh nghiệp đang phải đối mặt với một môi
trường cạnh tranh khốc liệtng nhng biến hoá khôn lường các mối quan hệ
vô cùng phức tạp của nó. Vì vy đòi hỏi các doanh nghiệp, nhà quản trị ngày
càng phải tập trung những biện pháp tăng cường công tác quản trị trong tất cả
các quy trình, công c , dịch v và các hoạt động Marketing, đặc biệt là
Marketing hệ thống kênh phân phối để giúp thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát
triển của doanh nghiệp.
2
Xuất phát từ những lý do trên và nhận thức được nhng vấn đề đó cũng như
được tiếp thu kiến thức đã học trên giảng đường, chúng tôi quyết định đi sâu vào
đề tài Tìm hiểu tình hình chung hoạt đng Marketing tại Công Ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Mt Thành Viên Thương Mại Liên Thng”
1.2 Mục Tiêu cụ th.
-Tìm hiểu quá trình phát triển của ng ty
-Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
-Phân tích đánh giá hoạt động Marketing củang ty
-Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, hội thách thức
-Đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện sự phát triển của doanh nghiệp..
1.3 Đi ng phạm vi nghiên cứu .
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Một Thành Viên Thương Mại Liên Thắng
1.3.2 Phạm vi nghiên cu
1.3.2.1 Nội dung
- Đề tài được nghiên cứu thực hiện tạing Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên Thương Mại Liên Thắng.
1.3.2.2 Không gian
Địa chỉ : số 269 Phan Bội Châu, khối Đồng m 1, Phường Hòa Hiếu, Thị
Thái Hòa, Nghệ An.
1.3.2.3 Thi gian
-Thời gian thực tập từ ngày 22/11/2021 đến ngày 12/12/2021
-Số liệu thu thập từ năm 2018 2020
1.4 Pơng Pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liu
-Thu thập dữ liệu thứ cấp : thu thập từ sách báo, báo cáo tài liệu web, thông tin
trên web, fanpage của công ty
3
Bảng 1.1 : Nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp
ST
T
Loại tài liu
Nguồn cung cấp
1
Sách giới thiệu sản phẩm về công ty
Phòng điều hành thông tin tổng.
2
Go trình tham khảo
3
Thông tin v sản phẩm
Các trang web, fanpage công ty.
( Nguồn : Tổng hợp )
- Thu thập dữ liệu sơ cấp : thông qua tìm hiểu , quan sátthực tế tạing ty .
Bảng 1.2 : Nguồn thu thập dữ liệu cấp
Nội dung quan t/ phỏng vn
Cách phỏng vn
i trường hoạt động ,
n hóa làm việc trong công ty
Hiện trạng thực hiện
Marketing của ng ty
Đặt câu hỏi theo mẫu đã
chuẩn bị trước
( nguồn : tổng hợp)
1.4.2 Phương pháp phân tích dữ liu
-Phương pháp so sánh : so sánh c số liệu chỉ tiêu của các năm
-Phương Pháp thống kê mô tả: Phương pháp đưc sử dụng để đề ra thông qua
các bảng biểu, đặc điểm các yếu tố phân tích, đồng thời trình bày thực trạnh hoạt
động Marketing của công ty.
-Phương Pháp phân tích tổng hợp : Sau khi sử dụng hai phương pháp trên sẽ
tổng hợp t ra điểm mạnh, điểm yêu, từ đó thể làm sở để đưa ra một số
các giải pháp để hoàn thiện.
4
PHẦN II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Một số vấn đề về địa điểm thực tập.
5
2.1.1 Đặc điểm của công ty
2.1.1.1 Tên và địa ch công ty:
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MI LIÊN THẮNG
- Tên viết tắt: Liên Thắng Group
- Trụ sở chính: Số 163, đường 19/5, khối Liên Thắng, phường Hòa Hiếu, Th
Thái Hòa, Nghệ An
- Văn Phòng HCM: phòng 806, tầng 8, a nhà LE MERIDIEN, số 3 Tôn Đức
Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Văn phòng HN: KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Nội.
- Chi nhánh Vinh: số 2, n47, đưng Hoàng Trọng Trì, Mẫu Đơn, Hưng
Lộc, TP Vinh.
- Điện thoại: 0917.195.422
- Loại hình kinh doanh: Thương Mại
- số thuế: 2901496524
- Vốn điều lệ: 8.000.000.000
- Ngưi đại diện: Trần Minh Tuyn
- Chứng nhận: HACCP, ISO 9001:2000
- Website: https://lienthanggroup.com
- Email: Contacts@lienthanggroup.com
- Logo công ty:
Hình 2.1
2.1.1.2 Các mốc phát triển.
- Quá trình hình thành:
+ Được sự đồng ý của Sở Kế Hoạch Đầu Tỉnh Nghệ An, công ty TNHH
MTV thương mại Liên Thắng được cấp phép hoạt động ngày 12/03/2012 với
6
đại diện ông Trần Minh Tuyền. Trụ sở ng ty được đặt tại số 163, đường
19/5, khối Liên Thắng, phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa, Nghệ An.
+ Liên Thắng Group là Tổng kho chuyên cung cấp các sản phẩm thiết bị
chính hãng, chất lượng, chính sách mua hàng tiện lợi nhanh chóng, ngoài ra
công tyn cung cấp nhiều sản phẩm cập nhật xu hướng, nhiều dịch v
vấn đi kèm nhiều chính sách ưu đãi chiết khấu cao cho khách hàng mua
số lượng lớn.
+ Khi mi thành lập, tuy còn nhiều khó khăn nhưng với sự dẫn dắt của ban
lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên thì sau 9 năm công ty đã từng bước phát
triển và có chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Công ty hiện nay đã và
đang phân phối cho Bắc miền Trung trở ra Bắc, bên cạnh đó công ty còn xuất
khẩu sang thị trưng nước bạn như Lào và Campuchia.
+ Quá trình phát trin:
+ Năm 2012: Công ty bắt đầu thành lập với các mặt hàng kinh doanh như ống
nhựa Tiền Phong, linh phụ kiện ngành nước, thiết bị vệ sinh, thiết b điện,
dây và cáp điện, máy m nước dân dụng và công nghiệp, bình nóng lạnh
năng lượng mặt trời….
+ Đến năm 2014: Nh sự cố gắng không ngừng, Liên Thắng group đã trở tnh
một tổng đại lý chính thức chuyên phân phối các sản phẩm của công ty cổ
phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong.
+ Đến năm 2018: Công ty tiếp tục trở thành tổng đại chính thức phân phối
các sản phẩm thiết bị điện MPE,SINO.
+ Đến năm 2019:Vi sản phẩm chất lượng cao, giả cả hợp lý, Liên Thắng
Group trở thành đại chính thức phân phối bóng đèn chiếu sáng, đèn n
học rạng đông
+ Đến năm 2020 - nay: Cùng với sự lãnh đạo tài chính và sự nhiệt huyết của
công nhân viên trong công việc một lần nữa công ty trở thành tổng phân phối
chính thức các thiết bị sứ, thiết bị vệ sinh cao cấp SIK. Từng bước thực hiện
mục tiêu đưa công ty ngày một lớn mạnh.
7
2.1.1.3 Ngành ngh kinh doanh
Công ty TNHH MTV Thương Mại Liên Thắng là tổng kho chuyên phân phối,
cung cấp các sản phẩm thiết bị chính hãng, chất lượng cho khách hàng mua số
lượng lớn, đại lí các khu vực.
2.1.1.4 Văn hóa công ty.
- Ưu tiên hàng đầu của công ty TNHH MTV Liên Thắng là“ Uy tín - Chất
lượng - An tn”
Công ty luôn cam kết về chất lượng cũng như quy để phù hợp với cải tiến
tiên phong ,chấp nhận thách thức vi mọi tinh thần sáng tạo và lòng dũng cảm
để đạt được những ước mơ riêng của mình mà không mất đi đnh hướng hay
năng lực.Công ty còn có đội ngũ ng nhân viên luôn tiếp cận công việc một
cách nghiêmc, vi sự lạc quan và một niềm tin chân thành vào giá trị của
nhng gì mà họ đã cống hiến.Luôn đấu tranh để tự quyết định số phận của bản
thân.Công ty hành động vi lòng tin vào bản thân, đảm bảo bằng khả năng của
chính mình và hoạt động vi phương châm chấp nhận chịu trách nhiệm cho tư
cách của mình cho việc duy trì và cải thiện các kỹ năng cho phép tạo ra giá trị
gia tăng.
2.1.1.5 Tm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
+ Về tầm nhìn: Công ty luôn mong muốn trở thành thương hiệu tin cy vi đối
tác, khách hàng và người tiêung trong lĩnh vực cung cấp ống nhựa Tiền
Phong, thiết bị điện và kinh doanh thiết bị vệ sinh cao cấp tại Việt Nam.
+ Về sứ mệnh : Công ty Liên Thắng cam kết không ngừng đổi mi, mang lại
lợi ích cao nhất cho khách hàng, sản phẩm đưa tới tay người tiêung là
nhng sản phẩm tiêu biểu nhất, giá thành hợp lý và thân thiện vi môi
trường. Từ đó xây dựng lòng tin, mối quan hệ gắn bó với khách ng và
người tiêu dùng để đi lên bền vững.
+ Về giá trị cốt lõi: Công ty đặt thành quả trong công việc niềm tin lợi
nhuận ca khách hàng . Đặt trí tuệ, sáng tạo, sự đoàn kết và tính chuyên
nghiệp là nền móng vững chắc của công ty.
8
2.1.1.6 Chính sách hoạt động
Công ty TNHH MTV Liên Thắng dựa trên 4 yếu t:
- Chính sách về chất lượng: Công ty đặt chất lượng lên hàng đầu để tạo lòng tin
sự thỏa mãn cho khách hàng , từng bước vượn ra thị trường quốc tế .
- Hoạt động sáng tạo: Với đội ngũng nhân viên không ngừng tìm tòi, học hỏi
phát triển ng cao chất lượng sản phẩm - dịch vmang đến giá trị phù hợp
nhất cho khách hàng.
- Chuyên nghiệp: Xây dựng đội ngũ nhân viên làm việc chuyên nghiệp giàu
nhiệt huyết- giỏi chuyên môn. Quản sử dụng các nguồn lực hợp giảm
thiu chi phí rủi ro , tận dụng mọi tiềm năng, hội để làm hài lòng khách
ng.
- Nỗ lực: Công ty luôn có một tập thể đn kết-vững mạnh để mang đến thành
công cho tất cả đối tác khách hàng cùng đồng hành với Liên Thắng Group. Tăng
cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy tiềm năng và
nâng cao vị thế.
2.1.2 Chức ng nhiệm vụ, cấu tổ chức chức năng của cấu tổ
chức của công ty.
2.1.2.1 Chức ng
+ Tổ chức mua bán, phân phối trong nước cũng như xuất nhập khẩu các mặt
hàng như : ống nhựa Tiền Phong,Linh phụ kiện ngành nước,thiết bị vệ sinh thiết
bị điện,
+ Công ty còn chức ng hợp tác đầu với các công ty khác nhằm mở rộng
thị trưng, phát huy một cách tối ưu hiệu quả kinh doanh nhằm hướng tới mục
đến cao nhất là li nhuận công ty.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động trong công ty, từ đó đóng
góp cho nguồn ngân sách nhà nước,
+ Chức năng tạo mối liên hệ với người tiêu dùng thông qua kinh doanh trực tiếp,
tạo mối liên hệ với các đối tác uyn ng hiệu quả làm việc công ty.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
9
Đăng kinh doanh kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng trong
giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp.
+ Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách tạo nguồn vốn để hoạt động sản
xuất kinh doanh
+ Xây dựng các kế hoạch, chính sách của công ty theo chiến lược lâu dài định
hướng hằng năm, hằng quý ca công ty.
+ Mở rộng liên kết với các sở kinh tế, doanh nghiệp trong ngoài nước
nhằm tăng cường hợp tác quốc tế.
+ Thực hiện các chế độ cho người lao động theo đúng quy định pháp luật cũng
như nội quyng ty như đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ, tay
nghề, hỗ trợ các chính sách xã hội đúng đắn và kịp thời như chính sách tiền
lương, bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, các nh thức khen thưởng, kỷ luật, thực
hiện các biện pháp về an tn vệ sinh lao động…
+ Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật như khai
thuế, nộp thuế,.
+ Không ngừng đổi mới phương thức sản xuất trang thiết bị sản xuất, công
nghiệp hóa, hiện đại a nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian, ng sức, đem lại
hiệu quả kinh doanh cao.
+Tập th công ty nỗ lực thực hiện các nhiệm vụ của công ty vi thái độ tích cực,
luôn nhiệtnh trong công việc,vi tiêu chí đặt lợi ích của khách hàng công ty
lên hàng đầu.
2.1.2.3 cấu tổ chức của công ty.
Qua 9 năm hoạt động, công ty nhanh chóng hoàn thiện cấu tổ chức của
mình.
10
Hình 2.2 đồ cấu tổ chức qun
* Chức ng của từng bộ phận.
-Gm đốc:
+ Gm sát bộ phận cụ thể của họ như i chính, Tiếp thị hoặc Sản xuất.
+ Duy tvai trò của người ra quyết định cụ thể trong bộ phận.
+ Phân tích đánh giá hiệu quả của các công việc hàng ngày trong các
phòng ban và đảm bảo tất cả các mc tiêu đều được đáp ứng.
- Phó giám đốc:
Chức năng của Phó giám đốc là giúp Gm đốc quản lý, điều hành hoạt động
của công ty, doanh nghiệp theo sự phân ng của Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ
động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Gm đốc
về kết quả hoạt động. Thiết lập mc tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ
phận.
-Png hành chính kế toán:
+ Hạch tn kế toán kịp thời, đầy đủ tn bộ tài sản, Vốn chủ s hữu, n phải
trả; các hoạt động thu, chi tài chính kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ
của công ty, đảm bảo phục vtốt cho hoạt động kinh doanh.
11
+ Lập kế hoạch kinh doanh kế hoạch tài chính ca công ty.
+ Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc
quản chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước nội bộ tại công
ty.
-Png vật :
bộ phận chuyên phụ trách việc quản vật trong doanh nghiệp. Bộ phận
nàytrách nhiệm lập danh sách các vật tư cần thiết cho hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp, tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp và kiểm soát số lượng
cũng như chất ợng của vật tư. Ngoài ra phòng còn chức ng tham mưu,
phân tích, tổng hợp, đưa ra đ xuất kiến nghị phù hợp với công tác qunvật
tư. Bộ phận này cũng chức năng tổ chức việc thực hiện công tác quản vật
tư trong công ty.
-Png kinh doanh:
+Chức năng tham mưu
Phòng kinh doanh chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Gm
đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch
vụ của công ty ra thtrường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất.
+Chức năng ớng dẫn, chỉ đo
Phòng kinh doanh có chức năng hưng dẫn, chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu
phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ mới hoặc nghiên cứu cải tiến các sản
phẩm, dịch v đã có để đáp ứng nhu cầu ca thị trưng. Các hoạt động này sẽ
góp phần mrộng và phát triển thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp.
+Chức năng y dựng phát triển nguồn khách hàng
Để ng ty phát triển thì phòng kinh doanh cần phương án phát triển nguồn
khách hàng tiềm năng mới cho doanh nghiệp. Đồng thời duy trì và phát triển
mối quan hệ với khách hàng hiện có.
+Chức năng theo dõi, kiểm soát báo cáo
12
Định kỳ phòng kinh doanh cần lập báo cáo theo đúng quy định ca doanh
nghiệp. Báo cáo cần thể hiện tất cả các hoạt động kinh doanh ca công ty ng
như thể hiện các nhiệm vvà quyền hạn được giao của phòng kinh doanh.
+Chức năng thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
Phòng kinh doanh hỗ trợ cho Ban Giám đốc công ty toàn bộ các vấn đề liên
quan đến việc tc đẩy quá trình tiêu th sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công
ty như là thanh toán quốc tế, huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, vấn tài chính,
liên doanh, liên kết…
-Png dự án:
Nghiên cứu và xây dựng các kế hoạch, chiến lược đ thực hiện các dự án. Đồng
thời tổ chức quản lý việc thực hiện các dự án. Đảm bảo các dự án hoàn thành
đúng thời hạn đạt các yêu cầu về chất lượng cũng như mang lại hiệu quả kinh
tế cao cho doanh nghiệp.
-Png xuất nhập khẩu:
+ Tìm kiếm nhà cung cấp, thưng làm việc tại cácng ty thương mại nh,
kinh doanh nhiều mặt hàng, nhà cung cấp không cố định
+ Liên hệ nhà cung cấp để hỏi hàng, xin báo g
+ Phân tích báo giá nhn đưc, dự toán các chi phí nhập khẩu (phí vận tải,
thuế nhập khẩu…)
+ Soạn thảo Hp đồng ngoại thương đàm phán về các điều khoản hợp
đồng
+ Chuẩn bị các chứng từ thanh toán ( chuyển tiền..)
+ Thực hiệnc công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho
+ Tiến hành khai báo Hải quan
+ Đưa hàng về nhập kho
-Png bán hàng:
Hướng dẫn, ch đạo các hoạt động nghiên cứu và phát triển các loại sản phẩm,
dịch vụ mi hoặc nghiên cứu cải tiến các sản phẩm, dịch vụ đã để đáp ứng
13
Nhập kho
Tính giá
xuất kho
Lệnh lắp
ráp tháo
dỡ
Chuyển
kho
Xut kho
Lệnh sản
xuất
nhu cầu ca thị trường. Các hoạt động này sẽ góp phần mở rộng phát triển thị
trường mục tiêu cho doanh nghiệp.
2.1.3 Giới thiệu quy trình cung ứng sản phẩm, sản phẩm địa bàn kinh
doanh của công ty.
2.1.3.1 Quy trình cung ng sản phẩm
Hình 2.3 đồ quy trình cung ng
Quy trình cung ứng của sản phẩm sẽ bắt đầu tnhà sản xuất xuất kho đến kho
của công ty. Sau khi hàng hóa xuất kho nhà sản xuất sẽ tiến hành vận chuyển
đến kho của công ty. Kế toán kho có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm, xem t
chất lượng trước khi cho tháo dỡ hàng để nhập kho. Kế toán xem xét và tính giá
sản phẩm so vi th trường để kế tn trực tiếp tiến hành xuất kho. Công ty cũng
sẽ tiến hành kiểm kê lại 1 lần nữa để có thể đưa ra con số chính xác nhất để tiến
hành báo cáo phân tích cuối tháng.
2.1.3.2 Sản phẩm
- Là doanh nghiệp phân phối các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong, linh phụ
kiện ngành nước…được thành lập năm 2012,Công ty TNHH MTV Thương
14
Thủ kho
nhp/xut
kho
Báo cáo
phân tích
Kiểm
mại Liên Thắng luôn cung cấp các sản phẩm ống nhựa, thiết bị vệ sinh, máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chuyên ngành điện nước,…tốt nhất đến
với khách hàng.
Sản phẩm được phân phối cung cấp chính ca công ty :
+ Ống phụ kiện nhựa Tiền Phong (u-PVC, PPR, HDPE, ống luồn dây điện)
+ Linh phụ kiện ngành nước (dây xịt rửa, ống tưới, ống dẻo, van nhựa…)
+ Thiết bị vệ sinh (chậu rửa, bệt vệ sinh, vòi hoa sen…)
+ Thiết bị điện( quạt điều hòa, đèn bàn, đèn led, bóng đèn…)
+ Dây cáp đin
+ Máy m nước dân dụng ng nghiệp
+ Thiết kế thi công hệ thống nước nóng tổng công nghiệp.
+ Bình nóng lạnh năng lượng mặt trời
2.1.3.3 Địan kinh doanh
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Công ty đã mtổng kho hoạt
động tại Nghệ An. Trải qua 9 năm đổi mới và phát triển, ng ty đã thành lập
được 2 văn phòng đại diện 2 thành phố lớn của Việt Nam Hà Nội và TP
HCM n cạnh đó công ty còn sở hữu 1 chi nhánh tại TP Vinh, Nghệ An đi vào
hoạt động ổn định, cung cấp phân phối trên khắp tỉnh thành Việt Nam xuất
khẩu sang nước ngoài.
Công ty đã hình thành được hệ thống hơn 3000 đại phủ khắp toàn quốc.
Đảm bảo đáp ứng kịp thời thuận tiện nhu cầu ca kháchng.
2.1.4 Tổng quan về một số ngành tiêu biểu: ngành nhựa, thiết bị vệ sinh,
thiết bị điện tại Việt Nam
2.1.4.1 Ngành nhựa
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới trong nước gặp nhiều khó khăn do dịch
bệnh COVID - 19 tác động đã làm đứt gãy các chuỗi cung ứng, sản xuất kinh
doanh nhiều nh vực, ngành nghề gặp khó khăn, trong đó ngành công nghiệp
15
nhựa, nhưng năm 2020 ngành nhựa vẫn duy trì khá tốt được hoạt động sản xuất,
kinh doanh và tăng trưởng.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn, năm 2020 ngành nhựa Việt Nam vn duy trì
được sản xuất, kinh doanh tăng trưởng. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu nhựa đạt
mc tăng trưởng đáng kể khoảng 6,3% so vi năm 2019. Tuy nhiên, phát triển
ngành nhựa theo xu hướng bền vững cả trong ngắn hạn dài hạn vẫn còn đặt ra
nhng rủi ro, thách thức không nhỏ. Sản phẩm nhựa của Việt Nam, không chỉ
được sử dụng rộng rãi tới các ngõ ngách của đời sống, phục vụ cho nhiều ngành
sản xuất công nghiệp, trong đó có cả nhng ngành công nghệ cao, mà còn xuất
khẩu đi 160 thị trường trên thế giới.
Thói quen ưa chuộng sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng trong cuộc sống
thường ngày của người Việt cũng tương đối cao. Với mức tăng trường kinh tế ổn
định, đặc biệt nhu cầu ngành y dựng, hạ tầng, tiêu dùng cũng như thu nhập
bình quân đầu người gia tăng sẽ là động lực chính cho ngành công nghiệp nhựa
trong nước.
Nhựa vật liệu xay dựng bao gồm các sản phẩm như ống nưc, khung cửa
chính, cửa sổ. Nh thị trường bất động sản đang hồi phc và các hoạt động xây
dựng dân dụng, hạ tầng gia tăng với nhiều dự án có quy mô lớn và vốn đầu tư
cao, đặc biệt các dự án vềy dựng nhà xưởng sở hạ tầng phục vụ công
nghiệp, hạ tầng giao thông, nâng cấp đường bộ…nên thị trưng tiêu thị vật liệu
xây dựng được kì vọng sẽ m rộng mạnh mvới tiềm năng cao.
2.1.4.2 Ngành thiết bị vsinh
Thtrường Việt Nam cuốn hút bởi sự trẻ trung, sôi động và đầy tim năng.
Các quốc gia công nghệ hiện đại như: Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc
đánh gsự phát triển vượt trội ca ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Chính vì
vậy, hàng nội địa và hàng nhập khẩu vẫn đang phải đối mặt với sự cạnh tranh
khốc liệt thị phần .
16
Tính đến đầu tháng 6/ 2020, theo đánh giá th trường thiết bị vệ sinh từ những
chuyên gia kinh tế hàng đầu trên thế giới, ngành hàng này chịu ảnh hưởng mạnh
bởi đại dịch Covid 19. Lưu lượng cung và cầu giảm đáng kể, hàng ngàn lô
hàng thiết bị vệ sinh xuất nhập khẩu tạm thi ngừng u thông, tạm thời lưu kho
i và chờ giấy thông quan.
Sự xuất hiện hàng loạt sản phẩm trôi nổi, kém chất lượng được kinh doanh,
bày bán không giấy phép khiến người tiêu dùng hoang mang khi lựa chọn sản
phẩm. Tương tự, thị trường thiết b vệ sinh không tránh khỏi nh trạng hỗn loạn
hàng thật ng giả. Thậm chí đối vi những khách hàng thật sự am hiểu về sản
phẩm cũng k lòng phân biệt hàng chính hãng hay hàng nhái. Đây quả thật là
một vấn đề nan giải cần giải quyết triệt để.
2.1.4.3 Ngành thiết bị đin
Để định hướng phát triển ngành chế tạo thiết bị điện Việt Nam, Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết đnh 186/QĐ-TTg. Cụ thể xây dựng ngành sản
xuất thiết b điện hiện đại, đến năm 2020 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực v
công nghiệp thiết bị điện và vật liệu điện; đầu tư mới, đầu tư chiều sâu thiết bị
điện với công nghệ tiên tiến để nhanh chóng nâng cao năng lực chế tạo thiết b
điện, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng phần lớn nhu cầu trong
nước, thay thế các thiết bị nhập khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu sản phm ra th
trường khu vực thế giới. Trước mắt cần đầu chiềuu mở rộng sản xuất
của các cơ sở hiện có để có thể sản xuất được các loại biến áp lớn đến 125
MVA, điện áp 220 kV, các thiết bị phân phối, truyền dẫn cho ngành điện lực,
thiết bị áp lực và các thiết bị điện khác cho ngành công nghiệp và dân dụng.
Những chính sách ưu đãi ca Quyết định 10/2009/QĐ-TTg sẽ tạo ra nhng cơ
hội cho các danh nghiệp ngành thiết bị điện Việt Nam trong việc nâng cao năng
lực sản xuất, m rộng th trường trong ngoài nước, góp phần tích cực vào sự
nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước
17
2.1.5 Tiềm lực của công ty :
- Tài sản và nguồn vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động kinh doanh. Có
vốn các doanh nghiệp mi có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các
trang thiết b hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt
ra đối với các doanh nghiệp thương mại họ cần phải sự quản sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho doanh
nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh.
Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Thương Mại Liên
Thắng được trình bày bảng 2.1
Trong 3 năm 2018-2020 quy mô tổng tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH
MTV thương mại Liên Thắng ng lên theo từng năm. Năm 2019 tăng hơn 20,32
tỷ tương đương 23,62% so với năm 2018. Năm 2020 tiếp tục tăng 15,17 tỷ
tương đương 14,99% so vi năm 2019, trong đó :
Về phầni sản: Trong chỉ tiêu tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
lớnn hẳn so với tài sản dài hạn (chủ yếu tài sản của công ty là tài sản ngắn
hạn). Tài sản ngắn hn tăng đều qua các năm, năm 2019 tăng khoảng 25,58% so
với năm 2018, năm 2020 tăng khoảng 15,82% so với năm 2019. Trong khoản
mục TSNH thì các khoản phải thu ngắn hn chiếm giá trị cao nht. Bên cạnh sự
biến động chung của TSNH thì tiền và các khoản tương đương tiền cũng n
hàng tồn kho, các tài sản ngắn hạn khác cũng biến động theo. Hàng tồn kho ng
trung bình 29,49% qua các năm th hiện Công ty đang lưng hàng hóa nhiều,
đủ khả năng cung ứng cho nhu cầu của thtrưng.
18
Tình hình i sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV thương mại Liên
Thắng năm 2018-2020.
(Đơn vị tính: Triệu đng)
( Nguồn : phòng tài chính- kế toán)
Bảng 2.1
Tài sản dài hn của công ty chiếm một phần rất nhỏ trong tổng tài sản. Qua 3
năm, TSDH của công ty nhìn chung là giảm. Trong khoản mc TSDH thì chủ
yếu là thể hiện giá trcủa tài sản cố định, TSCĐ giảm trung bình 19,5% qua 3
năm, điều này cho thy TSCĐ giảm do nhu cầu sử dụng phục v sản xuất kinh
doanh với tài sản ấy không còn công ty sẽ thực hiện bán, hoặc do TSCĐ hỏng
không dùng được nữa nên thanh lý, hoặc tài sản cố định đó được dùng vào việc
góp vốn kinh doanh vi đơn vị khác Công ty không có các khoản phải thu dài
hạn (phải thu khách hàng dài hạn, trả trưc dài hạn cho người bán…), tài sảni
19
hạn khác (chi phí trả trước dài hạn, chi phí đầu xây dựng bản dở dang và
ký cược, ký qu dài hn,…)
Hình 2.4 BIU ĐỒ CƠ CẤU TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2018-2020 (%)
Về phần nguồn vốn, cụ thể năm 2018, tổng nguồn vốn công ty có là 65,7 tỷ
trong đó nợ phải trả 57,7 tỷ chiếm 87,8% tổng nguồn vốn, còn lại vốn chủ
sở hu chiếm 12,2% tổng nguồn vốn. Năm 2019, tổng nguồn vốn là 86.02 tỷ
trong đó nợ phải trả là 77.9 tỷ chiếm 90,5% tổng nguồn vốn, còn lại là vốn chủ
sở hữu chiếm 9,5%. Năm 2020, tổng nguồn vốn 101,2 tỷ trong đó nợ phải trả
là 92,8 tỷ chiếm 91,7% tổng nguồn vốn, còn lại là vốn chsở hu chiếm 8,3%.
Nợ phải trả ch yếu là nợ ngắn hạn, không có nợ dài hn. Nợ ngắn hn tăng
phản ánh tình hình nợ ca công ty trong thời gian ngắn. Nợ ngắn hạn cao, tỷ số
thanh toán hiện hành ở mức trên 1 cho thấyng tykhả năng sẽ hoàn trả
được hết các khoản nợ. Nợ ngắn hạn môt phần đòn bẩy tổng thể của công ty,
nhưng vì khoản nợ này sẽ trả trong một năm hoặc ít hơn nên công ty thể sẽ
gặp.
20
Hình 2.5 BIỂU ĐỒ CẤU NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2018-2020 (%)
*.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp tự đánh giá
mình trong quá trình kinh doanh, từ đó doanh nghiệp những phân tích, đưa ra
nhng quyết định và biện pháp đúng đắn, hợp lý cho quá trình kinh doanh của
công ty. Kết quả càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện m rộng quy mô,
uy tín của doanh nghiệp càng được nâng cao.
Bảng …: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ng ty TNHH MTV
thương mại Liên Thắng năm 2018-2020
2.1.6 Kết quả hoạt đng sản xuất kinh doanh
21
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
(ĐVT: đng)
(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính)
Bảng 2.2
Tình hình hoạt đông kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2018-2020 không
ổn định, từ năm 2018 đến 2019 có xu hưng giảm, từ năm 2019 đến 2020 có
chiều hướng tăng mạnh.
Về doanh thu:
so vi 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch v năm 2019 giảm 5,9 tỷ
tương ng giảm 5%. Sang đến năm 2020, doanh thu bán hàng cung cấp dịch
vụ tăng 42,8 tỷ , tương đương với 27%.
Năm 2018-2019 doanh thu giảm do nhu cầu của khách hàng giảm đi, công ty
chưa bổ sung nhiều sản phẩm phù hợp với thị trường, nắm được tình hình đó,
sang năm 2020 doanh nghiệp đã bổ sung nhiều mẫu mã, sản phẩm mi bắt kịp
với xu hướng chung của thị tờng, thêm nhiều mặt hàng ở các lĩnh vực khác,
mở thêm showroom trưng bày và bán sản phẩm trực tiếp, ngoài ra còn cho thuê
các thiết bị nên doanh thu năm 2020 ng cao lên đến 27%. Mặc năm 2019-
22
2020, xuất hiện đại dịch Covit-19 nhưng công ty vẫn không bị ảnh hưởng nhiều
đến doanh thu bán và và cung cấp dịch v.
đơn vị tính: tỷ đồng)
Hình 2.6
Về chi phí: chi phí tài chính có xu hướng tăng, chi phí quản lý lại giảm. Cụ
thể, chi phí tài chính năm 2018 1,1 tỷ, sang năm 2019 tăng thêm 1,4 tỷ tương
đương với 57% so với năm trước. năm 2020 tăng thêm 1,01 tỷ tương đương
28% so với năm 2019. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm, m 2019 giảm 4,8
tỷ tương ứng 72% so vi năm 2018, năm 2020 giảm 1,09 tỷ tương đương 59%.
Chi phí tài chính tăng mạnh năm 2019 vì năm này doanh nghiệp đẩy mạnh
kinh doanh, sang năm 2020 chi phí này cũng tăng nhưng tăng ít hơn so với năm
trước. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm là do chính sách phát triển của công
ty, công ty tra soát và loại bỏ được những chi phí quản lý không cần thiết cũng
như giải quyết được những lỗ hổng trong khâu quản lý doanh nghiệp.
Về lợi nhuận:
Li nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ tăng, giảm không ổn đnh.
Năm 2019 giảm 4,1 tỷ tương ứng 71% so với năm 2018. Năm 2020 lại tăng
thêm 699,3 triệu đồng tương ứng 29% so vi năm 2019. Theo đó, doanh thu
23
hoạt động tài chính giảm vào năm 2018-2019, ng trở lại và năm 2019-2020.
Điều này thể hiện, từ năm 2018-2019 hoạt động kinh doanh của công ty không
thực sự hiệu quả, từ năm 2019-2020, công ty đã cân bằng lại được hoạt động
kinh doanh đã hiệu quhơn.
Li nhuận sau thuế:
Có thể nhận thấy: Lợi nhuận sau thuế càng cao thì công ty càng hoạt động ổn
định, con số này cũng cho thấy một phần các công ty đang kiểm soát chi phí của
mình như thế nào. Cụ thể từ năm 2018-2019 , tăng xấp xỉ 12 triệu , từ năm
2019-2020 tăng xấp xỉ 30 triệu đồng. Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy , năm
2019-2020, lợi nhuận sau thuế ca công ty tăng trưởng cao hơn : doanh nghiệp
đã tối giản hoá chi phí vận hành doanh nghiệp, công ty đã nghiên cứu kỹ lưỡng
giá gốc để đưa ra giá hợp nhất cho sản phẩm/dịch vụ của mình, ngoài ra công
ty còn không ngừng mrộng quy mô phát triển, tăng thời gianm việc của
nhân viên…nhờ vào những biện pháp trên li nhuận sau thế của doanh nghiệp
mới tăng mạnh.
Hình 2.7
24
Qua khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
2018-2020, ta nhận thấy công ty đã không ngừng cố gắng phấn đấu trong kinh
doanh, tuy nhn trong quá trình hoạt động gặp nhiều khó khăn từ năm 2018-
2019 nhưng công ty đã nhận thấy khắc phc đưa công ty tăng trưởng tr lại.
Để phát triển đồng đều hơn nữa,ng ty cần tận dụng nguồn lực, phát huy tối đa
nhng thế mạnh của công ty, ngày càng sáng tạo, cải tiến, từng bước khắc phc
khó khăn đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp.
* Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Trong năm 2019-2020 trong hoàn cảnh phải đối mặt với mn vàn khó khăn
từ thn tại, bão lụt, dịch bệnh covid, công ty đã gặp không ít khó khăn từ việc
cạnh tranh gay gắt trong ngành ng như các sản phẩm thay thế sự suy giảm
của thị trường, ban lãnh đạong ty đã sát sao chỉ đạo, quyết liệt nhằm đạt mc
tiêu kinh doanh 2020 tốt nhất.
Từ năm 2019 đến năm 2020, doanh thu đã tăngn đáng k.
Thông qua báo cáo định năm, trong quá trình hoạt động, phòng kế toán đã
tuân thủ báo cáo định ng năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính công ty gửi đến ban giám đốc.
2.2 Phân tích hoạt đng marketing của công ty.
2.2.1 Phân tích môi trường công ty
- Nhân lực:
Công ty TNHH MTV thương mại Liên Thắng khoảng hơn 60 cán bộ công
nhân viên trẻ đầy năng động.
Đội ngũ cán bộ công nhân đầy nhiệt huyết, tinh thn trách nhiệm cao, hăng
say lao động, tìmi và học hỏi đã không ngừng phấn đấu đưa ln thắng trở
thành một trong những công ty hàng đầu cung cấp dịch v chuyên môn, ngành
nghề đa dạng, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực.
Công ty không ngừng xây dựng, đào tạo đội ngũ n bộ công nn viên
phong cách làm vic chuyên nghiệp, sáng tạo mi mẻ, giàu nhiệt huyết- giỏi
chuyên môn, luôn luôn bắt kịp với thời đại để đến đưc gần nhất vi khách
25
hàng. Công ty luôn tạo cơ hội học tập, nâng cao trình độ và tác phong làm việc,
từng bước đạt tiêu chuẩn quốc tế. Tạo hội thăng tiến trên sở hiu quả công
việc, tính trung thực, lòng trung thành với công ty, đảm bảo điều kiện làm việc
đời sống tốt nhất cho nhân viên công ty.
Công nhân viên trong công ty luôn đoàn kết, tương tr lẫn nhau để tạo lên
một tập thể làm việc vững mạnh phối hợp nhịp nhàng từng bộ phận để hoàn
thành công việc một cách nhanh nhất, hiệu qunhất.
Hiện nay Liên Thắng có trong tay nhiều cán bộ cùng nhân viên nhiều năm
kinh nghiệm, trong tương lai, để phát triển mở rộng công ty sẽ không ngừng
bổ sung nhân sự để đáp ứng theo nhu cầu thị trường.
- Trang thiết bị công nghệ:
Công ty có hơn 1ha đất làm kho bãi rộng rãi, ngoài trụ sở làm việc chính thì
còn văn phòng làm việc được đặt tại kho, sẽ trực tiếp bán hàng và kiểm khi
xuất, nhập hàng, với khoảng 15 xe giao hàng. n phòng tại công ty được đầu
hệ thống máy tính, các thiết bị tính toán, đo lường, điện thoại để nhân viên công
ty nhận đơn đặt hàng hoặc trao đổi trực tiếp vi khách hàng, môi trường làm
việc đầy đ, sạch sẽ thuận tiện nhất cho nhân viên làm việc.
văn phòng đặt tại Hà Nội Tp.HCM một chi nnh tại Tp.Vinh.
Tại kho bãi thì các thiết bị, phương tiện vận tải, phương tiện bốc dỡ hàng hóa
tân tiến nhất phc v cho việc xuất nhập khẩu hàng a được an toàn, nhanh
chóng và thuận tiện.
Công ty có 1 showroom vi vtrí đắc địa, nổi bật sử dụng để giới thiệu, tiếp
thị các sản phẩm, trưng bày các sản phẩm nổi bật của công ty. Vì showroom
i quan trọng trong việc giới thiệu và bán sản phẩm, chính vì vy showroom
của công ty được xây dựng khang trang, rộng rãi, sắp xếp và trưng bày hợp lý
đẹp mắt. Gồm đy đủ các khu vực cần thiết như : quầy lễ tân thanh tn, khu
trải nghiệm sản phẩm, khu tư vấn và trưng bày sản phẩm. Lối đi lại thuận tiện
giữa các khu vc giúp khách hàng dễ dàng di chuyển. Hệ thống chiếu sáng, các
thiết bị điện tử… đều được đầu đầy đủ đảm bảo cả về kỹ thuật và thẩm mỹ.
26
Ngoài ra tại showroom còn hỗ tr chạy thử, hỗ trợ lắp đặt tại nhà cho thuê
thiết bị…
- Năng lực của công ty:
ch đứng vững trãi trên thị trường, một trong những công ty tiềm
năng và đang ngày càng phát triển và m rộng hơn nữa.
Công ty đã từng hợp tác vi rất nhiều công trình công ty lớn như: nhà máy
sữa TH true milk; rau sạch FVF; công trình nhà máy chế biến tinh bột sắn Anh
Sơn Nghệ An; công trình đường cao tốc Bến Lức- Long Thành; nhà máy sữa
Vinamilk Nghệ An; nhà máy sắn Lào; cung cấp gói thầu Formosa Hà Tĩnh
Đến nayng ty Liên Thắng đang cung cấp hàng dân dụng cho 5 Tỉnh gồm :
Thanh Hóa , Nghệ An , Hà Tĩnh , Quảng Bình , Quảng Trị . Còn về mặt hàng
công trình hiện tại ng ty Liên Thắng cung cấp tn lãnh thổ Việt Nam nước
bạn Lào, Campuchia ,… Là tổng đại lý ống nhựa Tiền Phong , y và cáp điện
Thịnh Phát , thiết bị điện cao cấp MPE , máym nước Tân Huỳnh Châu , máy
bơm nước và động cơ An Phát , sen vòi Wufeng , sen vòi LITHANA … mang
lại nhiều lựa chọn cho khách hàng.
2.2.2 Thực trạng hoạt đng Marketing ng ty
- i trường
+ Dân số: Trụ sở chính của công ty nằm số 163 khối Liên Thắng, phường Hòa
Hiếu, thị xã Thái Hòa, Nghệ An, với công ty tmặt thay đổi vdân số có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến thị trường cũng như cơ cấu thị phần của doanh nghiệp.
Nghệ An tỉnh diện tích lớn nhất Việt Nam vi dân số trên 3 triệu người,
mang lại nhiều thị phần trong lĩnh vực kinh doanh.
+Môi trường kinh tế: Các yếu tố như công nghiệp, dich v,...cónh hưởng và
chi phối hoạt động của công ty. Mặc dù nn kinh tế gặp khủng hoảng do dịch
covid, mức sống của người dân ngày càng khó nng cũng đã đưc kiềm chế n
định , công nghiệp và dịch v đã được hoạt động trở lại , các nhà máy các khu
27
công nghiệp được mở rộng , đời sống được cải thiệnn nhu cầu về các thiết b
điện , ống nhựa, ph kiện ngành nước đưc quan tâm nhiều hơn.
+ Môi trường xã hội: Yếu tố này bao gồm các chính sách, chế độ đãi ngộ, th
tục quy định của Nhà nưc. Luật pháp cùng cơ quan nNước bảo vệ quyền
lợi của công ty trong quan hệ cạnh tranh tránh nhng hình thức kinh doanh
không chính đáng, bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong các trường hp khách
quan khi chất lượng sản phẩm không thỏa đáng.
+Môi trường tự nhiên: Những vấn đề như ô nhiễm môi trường, thời tiết khí hậu
thay đổi là yếu tố khách quan, vì vy công ty luôn đưa ra nhng giải pháp và
biện pháp thích nghi. Công ty đã xây dựng các kho bãi để đảm bảo chất lượng
nguyên vật liệu không bị hỏng hóc khi đến tay người tiêu dùng.
- Môi trường vi
+Khách hàng:
nhân tố quan trọng quyết định sự thành ng ca công ty. Đây nguồn tiêu
thụ sản phẩm cho công ty và là nguồn quyết định đầu ra cho sản phẩm, do vy
công ty cần tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng một
cách tốt nhất.
Phân loại khách ng: Khách hàng chủ yếu của công ty TNHH MTV Thương
Mại Liên Thắng các đại n cạnh đó còn các công trình, các khách hàng
là các doanh nghiệp, công ty khác.
Khách hàng các đại lí: các đại n lẻ tiếp nhn nguồn hàng của
công ty và bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Khách hàng các doanh nghiệp, tổ chức : các doanh nghiệp, tổ chức
nhu cầu sử dụng các sản phẩm của công ty cho các công trình, xây dựng,
lắp đặp của họ.
Khách hàng của công ty rất đa dạng và không giới hạn về địa lí.
+Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay có rất nhiều công ty, doanh nghiệp phát triển
ngành ng nhựa, thiết bị điện… đây chính thách thức thức không nhỏ đối với
Liên Thắng Group. vy ngoài yếu tố về sản phẩm, giá, phân phối, chất ợng
28
phục vụ công ty Liên Thắngc định chất lượng sản phẩm chìa khóa để mở ra
con đường tồn tại và phát triển sau này.
+Các đối tác: Nhà máy sữa VINAMILK Nghệ An , khách sạn Thái Hòa, n
máy sữa TH, đối tác rau sạch FVF, công tnh nhà máy chế biến tinh bột sắn anh
sơn Nghệ An, công trình đường cao tốc bến lức Long Thành gói J2+J3…
2.2.3 Phân tích chiến lược Marketing Mix 4P tại ng ty
* Chiến lược sản phẩm
- Chính sách chung về quyết định sản phẩm
Để mở rộng thị trường, công ty luôn có chủ trương đa dạng hóa sản phẩm,
mặt hàng nào khả ng đem lại lợi nhuận thì công ty chú trọng đầu phát
triển. vy, danh mc sản phẩm khá đa dạng từ các loại sản phẩm ống nhựa
( ống nhựa PVC, ống nhựa Tiền Phong, ống nhựa Tiền Phong chịu nhiệt, ống
nhựa Tiền Phong chống nước),phụ kiện ngành nước ( dây xịt rửa đa ng, máy
bơm nước, vòi nước rửa bát ..), thiết bị điện ( quạt điều hòa không khí zc 803,
đèn n chống cận,đèn ốp trần, đèn LED TUBE…),thiết bị thông minh, thiết b
vệ sinh, dây và cáp điện…
- Chiến lược dòng sản phẩm mới
Các dòng sản phẩm luôn đưc ng ty cập nhật theo xu xướng của thị trường
để thể thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng. Công ty luôn cập nhật, cung cấp,
phân phối các dòng sản phẩm mi để đáp ứng thị hiếu khách hàng một cách tốt
nht.
* Chiến lược giá
-Định giá dựa vào chi phí: Do tính chất sản phẩm phụ thuộc vào chi phí nhập
hàng nên giá của công ty cũng sẽ được điều chỉnh để đảm bảo những sản
phẩm chất lượng tốt nhất với mức giá hợp lý nhất.
Giá bán = giá nhập + chi phí
Trong đó:
+Gnhập: giá gốc của nguồn sản phẩm.
+Chi phí gồm: chi phí vận chuyển, thuế xuất nhập khẩu, …
29
Tnhững yếu tố trên công ty có được giá chào bán tối thiểu sản phẩm. Trên
thực tế giá này sẽ được nâng cao hoặc hạ thấp còn ph thuộc vào hoàn cảnh ca
thị trưng và đối thủ cạnh tranh khác.
-Định giá dựa trên cạnh tranh hoặc mc giá mặt bằng chung của thị trưng.
Chiến lược đưc áp dụng khi thị trường cạnh tranh gay gắt trong khi sản phẩm
của công ty không có sự khác biệt vi các đối thủ. Điều này giúp hạn chế
“chiến tranh giá”, tạo sự ổn định cho thị trường.
Công ty luôn tìm kiếmc nguồn ng có uy tín, làm ăn lâu dài vi chất lượng
cao, giá thành ổn định để đảm bảo giá bán của của sản phẩm hợp nhất đến tay
khách hàng.
-Quy trình định giá: Quy trình định giá dựa theo kiểu tính đơn giản. Bắt đầu
bằng cách nh giá thành ca nguồn hàng cộng vi chi phí để đưa sản phẩm tới
được khách hàng, từ đó tính ra giá bán cuối cùng.
+Việc quyết định giá bán đưc thực hiện cụ thể như sau:
+ Xác định mức giá của các sản phẩm cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh tại
thị trưng mục tiêu hiện nay.
+Thiết lập các yếu tố tạon gn trên thị trường như VAT, lợi nhuận cho
việc kinh doanh, phí vận chuyển, ...
+Xem xét liệu ng ty thể áp dụng được mức giá xuất xưởng này hay không
+ Nếu không công ty sẽ tính toán lại giá thành bằng tìm hướng cắt giảm chi phí
thu mua, hoặc cắt giảm ngân sách cho hoạt động marketing không cần thiết ảnh
hưởng tới giá sản phẩm.
+Căn cứ vào khả năng tiêu thụ, uy tín thanh toán tiền hàng, thị trường theo từng
giai đoạn, từng thời điểm và thông qua phân tích đánh giá thị trường, các yếu tố
cạnh tranh, công ty sẽ xác định giá bán sao cho phù hợp nhất để có thể giữ mối
quan hệ lâu dài với khách hàng, vừa đm bảo quyền lợi cho khách hàng vừa đem
lại lợi nhuận cho công ty.
- Bên cạnh các hình thức trên, công tyn áp dụng chính sách về thanh toán linh
hoạt phù hợp với từng đối tượng mua hàng.
30
* Chiến lược phân phối sản phẩm
- ng ty TNHH MTV THƯƠNG MI LIÊN THẮNG áp dụng chiến lược phân
phối đại trà, phân phối tới càng nhiều đại lý càng tốt với mc tiêu tăng độ ph
của công ty. Tuy nhiên chính sách phân phối của công ty còn nhiều hạn chế,
chưa có chính sách cụ thể nào cho các thành viên trong kênh.
- ng ty hiện tại đang cung cấp, phân phối cho các đại từ Bắc miền Trung ra
hết miền Bắc và xuất khẩu sang thị trưng nước ngoài như Lào và Campuchia.
* Chiến lược xúc tiến
Công ty dùng nhiềung cụ xúc tiến như: Quảng cáo, khuyến mại các các
hoạt động kích hoạt thương hiệu quan hệ công chúng, tổ chức hội nghị, m
showroom tạo điều kiện cho khách hàng trải nghiệm sản phẩm thúc đẩy quyết
định mua hàng.
- Quảng cáo: Liên Thắng group đang thực hiện quảng cáo qua truyền hình ,trên
các trang miễn phí đây nơi số lượng truy cập cao thông qua sự phát triển
của mạng hội đặc biệt Zalo Facebook để tiết kiệm phí cho công ty.ng
ty còn ứng dụng kỹ thuật ca công nghệ thông tin sử dng công tìm kiếm SEM
(Search Engine Marketing) là pương pháp quảng cáo bằng cách đưa trang web
của doanh nghiệp hiển thị ở những vị trí đu tn trên trang kết quả của các công
cụ tìm kiếm như Google, cốc cốc,..
- Khuyến mãi: đối với khách hàng tiềm năng mua vi số lượng lớn để kích
thích tiêu dùng mang lại nhiều doanh thu cho công ty sẽ hai hình thức chiết
khấu:
+ Khuyến mãi trên đơn hàng hoặc trên sản phẩm
+ Chiết khấu phần trăm áp dụng đối với khách hàng thanh toán nhanh, còn đối
với khách hàng lớn sẽ được chiết khấu luôn trên hóa đơn.
+Đối vi các đại phân phối vào những giai đoạn khó khăn công ty sẽ chiết
khấu giá để hỗ trợ đại lí.
- Quan hệ công chúng: Một số hoạt động được công ty áp dụng nhằm nâng cao
hình ảnh, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho công ty bao gm:
31
+ Tham gia tài trợ các hoạt đông thể thao, văn hóa tích cực tham gia các
phong trào do ngành, bộ tổ chức.
+ Tham gia chương trình chắp cánh ước mơ, nh tăng balo cho trẻ em học sinh.
+T chức các sự kiện giao lưu tri ân các doanh nghiệp, khách hàng thân thiết
để hưng đến mối quan hệ hp tác lâu dài.
+ Tổ chức hội thảo: Công ty Liên Thắng tổ chức nhiều hội thảo kết hợp với hãng
như Atlantic,…
-Mở showroom Tân An Phát : nhằm đưa trải nghiệm tốt nhất đến với khách hàng
tiềm năng và người tiêu dùng, công ty đã đầu tư mở showroom Tân An Phát tại
khối Tân Phú, Phường HHiếu, Thị Xã Thái H, Tỉnh Nghệ An. Tại đây,
thông qua thiết kế đẹp mắt của showroom, công ty làm nổi bậtcác sản phẩm hin
đang phân phối và các sản phẩm mi nhập khẩu của công ty. Khách hàng có thể
tham quan và trải nghiệm trực tiếp sản phẩm.
2.2.4 Nhận xét chung về hoạt động Maketing tại công ty
Công ty đã đáp ứng được marketing- mix đạt được các thành qu trên. Hiện
nay công ty vẫn ổn định hướng đi và tăng độ phủ của kênh phân phối.
- Đối vi chiến lược sản phẩm:ng ty đã lựa chọn chiến lược sản phẩm đúng
đắn, các sản phẩm được đa dạng hóa vmặt chất lượng, mẫu mã,.. luôn cập
nhật theo xu hướng của thị trường để người dùng có nhiều lựa chọn. Công ty
luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm để nâng cao uy tín đối với khách
ng.
- Đối vi chiến lược giá: Hiện nay rất nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt
nhưng công ty luôn ổn định vmức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị
trường đồng thời phải mức giá ngang bằng so vi đối th cạnh tranh khác.
Công ty luôn hướng đến sản phẩm tốt nhưng giá vẫn không đổi để đáp ứng
thị hiếu của khách hàng.
- Đối với chiến ợc phân phối: Công ty đã duy trì sự trung thành ổn đnh
của lượng khách hàng hiện tại, và đã phát triển ra các qun, huyện và c
nước khác. Bên cạnh đó, công ty đã thiết lập được nhiều mối quan hệ chặt
32
chẽ với các nhà cung cấp để thể đảm bảo nguồn hàng ổn định phân
phối đến các đại lí, khách hàng được nhanh chóng và thuận tiện.
- Đối vi chiến lược xúc tiến: Công ty đã áp dụng được khá tốt các chiến lược
truyền thông quảng bá sản phẩm, các chiến lược ưu đãi nhằm thu hút thêm
các khách hàng mục tiêu, thúc đẩyc đại lí mua hàng, dự trữ hàng tồn kho.
Nhìn chung các hoạt động xúc tiến tại Liên Thắng khá đa dạng và hiệu quả.
Điều này ý nghĩa quan trọng trong việc giữ vững thương hiệu củang ty
trong môi trường cạnh trạnh ngày nay.
2.2.5 Định hướng phát triển của công ty.
- Định hướng phát triển chung trong năm tới của công ty:
+ Doanh thu ng 20%
+ Thu nhập bình quân ng 10-15%
+ Sản phẩm: Trong thời gian tới, công ty c định tập trung đầu vào số lượng
mặt hàng và tăng sản phẩm theo từng giai đoạn của nhà cung cấp.
+ Phát triển th trường: Hiện nay công ty đã bao phủ 60% cả nước mc tiêu
năm tới sẽ mở rộng phạm vi địa sang các thị trường khác từ đó thêm độ phủ
thị trưng cả trong nước và ngoài nước. Công ty tập trung phân phối các mặt
hàng chủ lực như ống nhựa Tiền Phong, thiết bị vệ sinh,…
+ Nhân sự : Công ty sẽ bố trí, sắp xếp, đào tạo trực tiếp, bổ sung nguồn nhân lực
để theo kp sự phát triển của thời đại.
+Phát triển bền vững: Công ty đã và đang từng bước tạo nên một hình ảnh
doanh nghiệp thân thiện với môi trường nỗ lực cho sự phát triển ca hội và
cộng đồng. Công ty luôn tổ chức các hoạt động hước tới sự phát triển toàn diện
đảm bảo lợi ích của đối tác, nhà cung cấp, khách hàng, người lao động đồng
thời thực hiện nhiều hoạt động an sinhhội, vì cộng đồng, góp phần mang lại
cuộc sống tốt đẹp cho người dân địa phương nói riêng các tỉnh thành khác nói
chung còn k khăn, chắp cánh cho ước mơ đi học của trẻ em- thế hệ tương lai
của đất nước.
33
2.3 Phân tích ma trận SWOT đề xuất giải pháp Marketing
2.3.1 Phân tích ma trận SWOT
Strength Thế mạnh
- Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm luôn nhiệtnh trong công việc.
- mối quan hệ tốt đẹp với các nhãn hàng, ncung cấp, khách hàng.
- Phân phối đa dạng nhiều loại sản phẩm với các tính ng vượt trội, luôn tiên
phong về chất lượng cho khách ng có nhiều sự lựa chọn.
- sở vật chất đầy đủ đáp ứng điều kiện để cung cấp cho khách hàng.
- phương tiện giao hàng trực tiếp đến các đại lí.
- Các sản phẩm được phân phối tại đây các sản phẩm thương hiệu lâu
đời trên thị trường
- Mạng lưới phân phối rộng rãi bao phủ 60% th trường trong nước.
Weaknesses Điểm yếu
- Phần lớn bán hàng qua điện thoại.
- Hoạt động marketing chưa dược phát triển còn hạn chế.
- Văn phòng, chi nhánh chưa có nhiều.
- Chưa đánh giá được hiệu quả ca hoạt động Marketing
Opportunity hội
- Nhu cầu về thiết bị, ống nưc trong gia đình ngày càng tăng. Mức sống và
trình độ của người dân cao hơn, đòi hỏi sản phẩm chất lượng tốt.
- Thi đại công nghệ phát triển, các phần mm hỗ trợ quản,n kế hoạch
phát triển không ngừng.
- Các khu đô thị đang được xây dựng nhiều hơn dẫn đến nhu cầu về ống
nhựa, thiết bị vệ sinh tăng cao.
- Việt Nam đang trong thời kì hội nhập nên việc xuất khẩu sang th trường
nước ngoài rất thun lợi.
- nhiều đối tác trong kinh doanh giúp tiêu thụ sản phẩm thuận lợi hơn.
- Các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mang đến nhiều hội.
Threat Thách thc
34
- Cạnh tranh trong nước khốc liệt nhiều hàng hóa thay thế, sự xâm nhậpng
a của các nước trong khu vực AEC.
- Xu hướng trong ngành thay đổi liên tục.
- Áp lực đến từ chiến c giảm giá của đối thủ.
- Nhu cầu th hiếu khách hàng thay đổi liên tục
- Chưa phân phối đến đưc các vùng sâu, vùng nông thôn, nơi ít đại
- Sự cạnh tranh không lành mạnh đến từ hàng giả,ng nhái.
- Sức ép thị phần lợi nhuận do sự cạnh tranh ca các đối th mới gia nhập
ngành.
* Chiến lược S-O
- Tận dụng các mỗi quan hệ thu hút thêm khách hàng, đối tác tiềm năng cùng
nhng cơ hội mới cho công ty.
- y dựng mạng lưới đại hiệu quả, phát triển th trường ra hầu hết các
tỉnh, quận huyện và các nước lân cận.
- Phát triển áp dụng công nghệ thông tin trong công tác qun lí, kiểm soát
hệ thống các đại nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh, cung ứng kịp thời
sản phẩm đến khách hàng.
- m kiếm hội hợp tác, liên kết với các đối tác nước ngoài.
* Chiến lược S-T
- Nâng cao chất lưng đội n các phòng ban, đảm bảo mức gcạnh tranh
so vi đối thủ.
- Thường xuyên xem xét giá của các sản phẩm của công ty đang cung cấp để
đảm bảo phù hợp với thực tế thị trưng, phù hợp vi tình hình biến động
của xuất nhập khẩu, tình hình cạnh tranh, sự tăng trưng nnh, sự phát
triển của nền kinh tế.
* Chiến lược W-O
- kế hoạch Marketing định hướng phát triển các chiến lược lâu dài
* Chiến lược T-O
35
- ng cường các hoạt động, các chiến lược xúc tiến qung hình ảnh công
ty, quảng bá sản phẩm đang phân phối.
2.3.2 Đề xuất giải pháp marketing:
-Về chiến lược sản phẩm:
+ Sản phẩm mới luôn là bộ phận cốt lõi và sống còn trong chiến lược tăng
trưởng và cạnh tranh của doanh nghiệp. Với nhu cầu không ngừng thay đổi của
khách hàng, công ty cần phải y dựng hệ thống quản lí, lập kế hoạch thực hiện
phối hợp vi các bộ phận chức năng như phòng kinh doanh, phòng bán hàng để
đề ra chiến lược phù hợp cho sản phẩm mi của công ty.
-Chiến lược giá :
+ Giá của sản phẩm thường bao gồm các loại chi phí liên quan và một phần lợi
nhuận của công ty. Ngoài việc tính toán các chi phí liên quan, các quyết định v
giá cần phải được xác đnh bằng các mc tiêu ràng, phụ thuộc vào sức ép của
môi trường, yếu tố thị trường, cạnh tranh cho sản phẩm của công ty. Vì đặc thù
mỗi vùng miền là khác nhau vì vyng ty cần có những chiếnợc giá linh
hoạt đối vi mỗi vùng miền như chiến lược giá phân biệt, tức công ty sẽ phân
ra các vùng địa lí khác nhau và xác định mức giá phù hợp cho từng khu vực.
+ Ngoài ra, công ty th áp dụng chiến lược giá phân biệt này với khách hàng,
đối với khách hàng quen thuộc thì có thể giảm phần trăm nhiều hơn khách hàng
không thường xuyên.
-Về chiến lược kênh phân phối:
+ Vì đặc điểm của công ty là nhà phân phối vì vy công ty nên phân phối m
rộng thêm khu vực nông thôn ngoài thành thị đ khách hàng thể tìm đến các
sản phẩm công ty cung cấp nhanh nhất, thuận tiện nhất giúp tăng độ phủ th
trường của công ty
+ Công ty TNHH MTV thương mại Liên Thắng là một công ty có quy mô và
tiềm lực tài chính khá lớn vì vy việc chămc các đại lí trong kênh ca mình
rất quan trọng. ng ty cần chú trọng hơn vào các hoạt động chăm sóc c đại lí.
Để làm tốt khâu này, đòi hỏi công ty phải có đội ngũ bán hàng trực tiếp có tính
36
chuyên nghiệp cao. Không chỉ giỏi kiến thức chuyên môn công ty phải đào
tạo kiến thức bán hàng và giao tiếp vi khách hàng.
+ Bên cạnh các hoạt động chăm sóc đại lí của mình, ng tythể hỗ trợ đại lí
đào tạo nhân viên bán hàng: Công ty thường xuyên cử nhân viên kinh doanh đến
khảo sát và đồng thời giúp đ các đại lí bổ sung kiến thức về các sản phẩm ống
nhựa, thiết bị vệ sinh.. đồng thời cung cấp thêm kiến thức về chất liệu và thông
tin thị trường gp các nhân viênđại lí nắm bắt thông tin kịp thời đtư vấn h
trợ khách hàng của họ.
+ Hàng năm công tythể tổ chức các cuộc thi giữa các đại lí để tạo nên sự thi
đua n hàng nhng phần thưởng khuyến khích các đại bán hàng. Thông
qua các cuộc thi, các đại lí có thể trao đổi kinh nghiệm, học hỏi kinh nghiệp của
nhau.
+ Ngoài phân phối cho thị trường trong nước thì công tyn xuất khẩu sang
nước bạn như Lào, Campuchia vy để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩung ty
cần phải hợp tác với các thương hiệu có tên tuổi ở nước bản địa điều đó giúp
công ty nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường nước ngoài.
- Hỗ trợ kích thích đội ngũ bán ng:
Hàng tháng hoặc hàng quý công ty c tổ chức ngày hội, cuộc th trưng y, cuộc
thi bao phủ để kích thích động viên đội ngũ bán hàng làm việc sáng tạo từ đó
công ty thể tăng doanh thu và đạt chỉ tiêu doanh số.
- Chiến lược xúc tiến :
+ Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình Công ty TNHH MTV Liên
Thắng cần phải luôn quan tâm đến khách hàng của mình. Công ty cần thưng
xuyên giúp đỡ các đại tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua các chiến lược
phát triển ngành hàng từ đó công ty không ch hội mở rộng kinh doanh vi
chi phí tối ưu không ph thuộc vào chiết khấu thương mại cho các đại lí mà còn
tăng được độ bao phủ và thêm thâm nhập thị trường như tổ chức các hoạt động
hỗ trợ n hàng cho các đại lí…
37
+ Bên cạnh đó, ng ty thể hp tác vi các công ty qung, truyền thông để
đưa thương hiệu ca công ty phát triển hơn.
+ Marketing trực tiếp: Trên thực tế hiện nay, công ty TNHH MTV thương mại
Liên Thắng vẫn chưa chú trọng vào các hoạt động Marketing trực tiếp cho sản
phẩm của mình đang phân phối, chưa khai thác hết hiệu quả của nó. Để phát
triển điều này, công ty cần cải thiện quy trình làm việc các công cụ Marketing
đã như thưng xuyên theo đnh, thay đổi mẫu mới của catalogue, cập nhật
các sản phẩm mới nhập về tại công ty. Phát huy hết khả năng ca phương tiện
này phân phối catalogue đến các đại lí, showroom, đối tác và khách hàng tiềm
năng của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
+ Quảng cáo trực tiếp: Với lợi thế phân phối trực tiếp tới các đại lí qua xe tải
đưa hàng qua điện thoại thoạt độngn hàng trực tiếp cần phải được quan
tâm và có kế hoạch kết hợp với việc phân phối bán hàng thành việc quảng cáo,
quảng bá hình ảnh công ty đến vi khách hàng. Với lợi thế là có đội ngũ lao
động trình độ làm việc đào tạo thêm kiến thứcn hàng trực tiếp thì việc tạo
dựng hình ảnh công ty rất quan trọng.
Bên cạnh đó, công ty thể tiến hành tuyển thêm đội n nhân viên bán hàng
trực tiếp, để các nhân viên này có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng ở các khu
vực như đô thị mới, khách hàng đang chuẩn bị xây nhà, công trình, công ty
có nhu cầu sử dụng sản phẩm của công ty. Nhiệm vcủa đội ngũ nhân viên này
tìm kiếm khách hàng tiềm năng mi, chăm sóc khách hàng kết hợp vi các
phòng ban khác để dịch v chămc khách hàng được tốt nhất và khách hàng
hài lòng nhất.
PHẦN III
38
KẾT LUẬN KIẾN NGH
3.1 Kết luận
Trong những năm hoạt động vừa qua, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thương mại Liên Thắng đã gặt hái được không ít thành công đang
trên đà ngày càng phát triển vững mạnh. Tuy nhiên trong hoàn cảnh nền kinh tế
thị trưng đang diễn ra hết sức khốc liệt, công ty cần phát huy tối đa năng lực
cũng như lợi thế cạnh tranh của mình đduy trì và đúng vững trên thị trưng.
Qua phân tích nghiên cứu tìm hiểu tình hình chung và hoạt động marketing
tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại liên thắng cho thấy
công ty đã đạt đưc một số kết quả ơng đối ổn định . Đồng thời đánh giá được
một số thực trạng hoạt động marketing, hoạt động kinh bao gồm nguồn phân
phối, kênh phân phối , phân đoạn lựa chọn mc tiêu , mục tiêu chiến lược ca
công ty và các chiến lược marketing hiện tại.
Tviệc phân tích thực trạng các công tác liên quan hn thiện chiến lược
marketing của công ty, tiến hành đánh giá những tích cực và tiêu cực tồn tại
trong các công tác chiến lược đó, cụ thể một số nhng điều ng ty đã làm
được và chưa làm được. Từ đó thấy được một số kết quả sau:
Hoàn thiện việc xây dựng được mục tiêu về doanh thu, phát triển thị trưng
đội n lao động, cơ sở vật chất đầy đủ nổi bật phù hợp với mọi tiêu chí hiện
đại, chất lượng, phong cách. Về sản phẩmng ty luôn cập nhật đổi mới theo xu
xướng thị trường, cải tiến mẫu mã, chất lượng, đa dạng luôn hướng đến nhu cầu
của khách hàng và kinh tế thị trường, đáp ứng đủ những tiêu chí và mc tiêu
công ty đề ra. Thực hiện tốt trách nhiệm và nhiệm v, đáp ứng đầy đủ mọi quy
định của nhà nưc, xây dựng chiến lược bán hàng và các chínhch đã triển
khai. Công ty đã Thực hiện tốt việc kiểm tra, cẩn thận trong quá trình cung ng
sản phẩm, tổ chức việc sản xuất, mua bán, phân phối, xuất nhập khẩu các loại
39
mặt hàng. Tạo mối liên hệ tốt với người tiêu dùng các tối tác nâng cao hiệu
quả về uy tín của công ty.
Trong ba năm ( 2018-2020) kết quả kinh doanh của công ty có nhiều khả
quan, doanh thu luôn mức cao, tuy vy lợi nhuận chưa thực sự ổn định, các ch
số lên xuống không đồng đều.
Công ty kết quả như trên do nhiều yếu tố tác động như môi trường ngoài
cũng như môi trường trong, điều này phải kể đến chi phí qun lý ca công ty
giảm, hay yếu tố phát sinh như dịch bệnh.
Về hoạt động Marketing của công ty cần hoàn thện hơn về chiến lược
marketing cho dịch v tư vấn ,các công tác phân tích chn thị tờng mc tiêu
của công ty trên các cơ sở đã đánh giá trước đó. Về chiến lược sản phẩm tạo ra
sản phẩm mới,cải tiến nhiều đặc điểm tối ưu hơn để phù hợp vi thị trưng.Về
chiến lưc giá phù với từng loại mặt hàng như vy khách hàng sẽ có nhiều sự
lựa chọn, n vy sẽ tạo ấn tượng tốt cho khách hàng nâng cao sự cạnh tranh
với các đối thủ.
Về chiến lược phân phối, thực hiện chiến lược “ cộng sinh”, đồng thời tuyển
chọn trung gian có năng lực và đưa ra những chính sách ưu đãi để thu hút và
khích lệ tinh thần làm việc cuả các trung gian. Về chiến lược xúc tiến tcần đẩy
mạnh hơn nữa các hoạt động xúc tiến hiện tại của công ty. Về con người, thực
hiện chiến lược đầu tư phát trin con người bằng cách tuyển dụng thực tập sinh,
đào tạo và đưa ra các chính sách đãi ngộ. Về quy trình, tiến hành các bước có
thể kết hợp trong việc sản xuất, phân phối . Về cơ sở vật chất, thc hiện chiến
lược phát triển các yếu tố hữu hình bằng cách ng cấp , đầu tư mi.
Do vy công ty cần một đội n marketing hoàn thiện, chuyên môn vững
hơn, không nên đểtình trạng phòng ban khác đảm nhiệm vai trò marketing vì
như vy hiệu quả năng suất sẽ không cao mà còn vật chất, thực hiện chiến
lược phát triển các yếu tố hữu hình bằng cách ng cấp , đầu tư mi.
3.2 Kiến nghị
40
Với cấu tổ chức như hiện nay, v mọi điều kiện sản phẩm lĩnh vực công ty
đã có nhiều sự đổi mi để phù hợp thị tng. Nhưng vmảng marketing của
Công ty thì nên có một kế hoạch phát triển lâu dài về chiến lược marketing vì
hoạt động marketing chủ yếu ở công ty chưa có đầu nhiều chủ yếu là các
phòng ban không phải chuyên về lĩnh vực marketing. Tuy công ty đã tiến hành
khá ổn đnh về vuệc xúc tiến thương mại với nhiều hình thức quảng cáo, khuyến
mãi…. Nhưng với sự đa dạng sản phẩm của công ty, thì hoạt động marketing
cần chú trọng hơn, nên có một phòng ban rõ ràng, nhân viên chuyên môn hơn.
Khi đó việc quảng sản phẩm tới người tiêu dùng sẽ nhanh hơn nhờ sự tiện ích
của các phương tiện truyền thông, dễ dàng tiếp cận tới mọi người tiêu dùng. Do
vậy công ty cần có một đội ngũ marketing hoàn thiện, chuyên môn vững hơn,
không nên để tình trạng phòng ban khác đảm nhiệm vai trò marketing vì n
vậy hiệu quả và năng suất sẽ không cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. https://www.facebook.com/lienthangnghean
2. https://lienthanggroup.com/gioi-thieu/
3. https://www.tamnhuahongphuc.com/
4. http://www.fpts.com.vn/
5. https://www.slideshare.net/trongthuy2/chuyen-de-hoan-thien-hoat-dong-
marketing-mix-diem-8-hot
41
42
43
| 1/50

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
——————— ———————— BÁO CÁO
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 1
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH CHUNG HOẠT
ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG
Danh sách thành viên nhóm 167 STT Họ và tên Mã sinh Ngành Chuyên ngành viên 1 ĐINH THỊ NGỌC ÁNH 646553 Kế toán & QTKD Marketing 2 ĐOÀN THANH HƯỜNG 646738 Kế toán & QTKD Marketing 3 NGUYỄN VI KHANH 641151 Kế toán & QTKD Marketing 4 NGUYỄN NHƯ HƯƠNG 646410 Kế toán & QTKD Marketing 5 LÂM THỊ MAI 643031 Kế toán & QTKD Marketing
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: THS.NGUYỄN TRỌNG TUYNH
NỘI 2021
LỜI CẢM ƠN
Được sự cho phép của Khoa Kế Toán và Quản Trị Kinh Doanh, Học Viện
Nông Nghiệp Việt Nam và được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn Ths.
Nguyễn Trong Tuynh , em đã quyết định thực hiện tìm hiểu tình hình chung và
hoạt động marketing tại công ty TNHH 1 thành viên thương mại Liên Thắng tại
số 163, khối Liên Thắng, Phưòng Hoà Hiếu, Thị xã Thái Hoà, Nghệ An.
Để hoàn thành báo cáo thực tập giáo trình thực tập 1 này , trước hết chúng
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, Ban Chủ nhiệm khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh cùng quý thầy, cô
giáo trong khoa đã tận tình hướng dãn để em có thể hoàn thành bài báo cáo của
mình. Đặc biệt, chúng em xin gửi đến thầy Nguyễn Trọng Tuynh đã tận tình
hướng dẫn, nhận xét và góp ý giúp nhóm chúng em hoàn thành chuyên đề báo
cáo thực tập giáo trình 1 này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Tiếp theo, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các
phòng ban của công ty TNHH MTV Thương mại Liên Thắng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho chúng em được tìm hiểu thực tế và hoàn thành 3 tuần thực tập tại
công ty. Nhóm chúng em xin cảm ơn các anh chị phòng ban đã giúp đỡ và cung
cấp số liệu thực tế giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Vì kiến thức có hạn nên trong quá trình thực tập, hoàn thiện báo cáo thực
tập chúng em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự góp ý
quý giá từ quý thầy cô cũng như quý công ty. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................
MỤC LỤC .......................................................................................................
DANH MỤC BẢNG........................................................................................
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................
CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................
PHẦN I MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2 Mục Tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
1.3.2.1 Nội dung .................................................................................... 3
1.3.2.2 Không gian ................................................................................ 3
1.3.2.3 Thời gian.................................................................................... 3
1.4 Phương Pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................... 3
1.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................... 4
PHẦN II ............................................................................................................. 6
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 6 2
Một số vấn đề về địa điểm thực tập. ......................................................... 6
2.1.1 Đặc điểm của công ty ....................................................................... 6
2.1.1.1 Tên và địa chỉ công ty: ............................................................... 6
2.1.1.2 Các mốc phát triển. .................................................................... 7
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh ............................................................. 8
2.1.1.4 Văn hóa công ty ......................................................................... 8
2.1.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ............................................... 8
2.1.1.6 Chính sách hoạt động ................................................................. 9
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và chức năng của cơ cấu tổ
chức của công ty .......................................................................................... 9
2.1.2.1 Chức năng .................................................................................. 9
2.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................. 10
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................... 10
2.1.3 Giới thiệu quy trình cung ứng sản phẩm, sản phẩm và địa bàn kinh
doanh của công ty ...................................................................................... 14
2.1.3.1 Quy trình cung ứng sản phẩm .................................................. 14
2.1.3.2 Sản phẩm ................................................................................. 14
2.1.3.3 Địa bàn kinh doanh .................................................................. 15
2.1.4 Tổng quan về một số ngành tiêu biểu: ngành nhựa, thiết bị vệ sinh,
thiết bị điện tại Việt Nam ........................................................................... 15
2.1.4.1 Ngành nhựa .............................................................................. 15
2.1.4.2 Ngành thiết bị vệ sinh .............................................................. 16
2.1.4.3 Ngành thiết bị điện ................................................................... 17
2.1.5 Tiềm lực của công ty ...................................................................... 17
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 21
2.2 Phân tích hoạt động marketing của công ty .......................................... 25
2.2.1 Phân tích môi trường công ty ......................................................... 25
2.2.2 Thực trạng hoạt động Marketing ở công ty ..................................... 27
2.2.3 Phân tích chiến lược Marketing Mix 4P tại công ty ........................ 29
2.2.4 Nhận xét chung về hoạt động Maketing tại công ty ........................ 32
2.2.5 Định hướng phát triển của công ty ................................................. 33
2.3 Phân tích ma trận SWOT và đề xuất giải pháp Marketing .................... 34
2.3.1 Phân tích ma trận SWOT ................................................................ 34
2.3.2 Đề xuất giải pháp marketing: .......................................................... 36
PHẦN III .......................................................................................................... 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 39
3.1 Kết luận ................................................................................................ 39
3.2 Kiến nghị.............................................................................................. 40
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp
Bảng 1.2 Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Bảng 2.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV thương mại Liên Thắng
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Logo công ty
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức quản lí
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình cung ứng
Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu tài sản qua 3 năm 2018- 2020
Hình 2.5 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm 2018-2020
Hình 2.6 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu giai đoạn 2018-2020
Hình 2.7 Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2018-2020
CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : một thành viên
TSCĐ: tài sản cố định TSDH: tài sản dài hạn TSNH: tài sản ngắn hạn
VAT: thuế giá trị gia tăng
FTA: Hiệp định thương mại tự do
AEC: Cộng đồng kinh tế ASEAN TP: Thành phố PHẦN I MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Sau hơn hai mươi năm đổi mới và phát triển nền kinh tế Việt Nam đang dần
chuyển sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh
, cùng sự hội nhập phát triển và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng . Việt Nam
đã và đang từng bước đổi mới nền kinh tế trong nước để có thể đồng hành cùng
với các nền kinh tế thế giới , điều đó càng thể hiện mạnh mẽ hơn trong những năm trở lại đây.
Điều đáng nói là nền kinh tế thế giới đang tiếp cận đổi mới sang thời đại “ công
nghệ 4.0” , điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải bắt kịp sự phát
triển mạnh mẽ đó để tồn tại và đi lên. Việt Nam xa xưa là một nước nông
nghiệp, nhưng không có nghĩa chúng ta bây giờ không thể sánh vai cùng với bạn
bè quốc tế , mà nó còn là động lực to lớn cho chúng ta tiến bộ hơn để bước
chung cùng nền kinh tế thế giới.
Nếu nói nền kinh tế thế giới là một cỗ máy to lớn khổng lồ thì tất cả các nước
trên thế giới này đều là những con ốc vít nhỏ trong cỗ máy khổng lồ đó, nhưng
cho dù là một con ốc vít nhỏ cũng đừng là một con ốc vít lỗi. Mỗi nền kinh tế
đều có chức năng riêng của mình, nếu thiếu một phần thì sẽ không thể hoàn
thiện được cũng như một cỗ máy dù thiếu một bộ phận nó cũng không thể nào
hoạt động được. Nếu Việt Nam là một con ốc vít nhỏ trong cỗ máy kinh tế thế
giới thì Công ty TNHH MTV Thương Mại Liên Thắng cũng như một con ốc vít
nhỏ trong cỗ máy kinh tế Việt Nam .
Hiện nay , thị trường Việt Nam có rất nhiều loại mặt hàng ngành hàng , các loại
hình dịch vụ, sản xuất, phân phối đa dạng. Để tồn tại và phát triển mỗi doanh
nghiệp phải tìm cho mình con đường tạo ra nguồn lợi , cạnh tranh được với các
đối thủ điều đó còn đòi hỏi người lãnh đạo cần có hiểu biết về tổ chức, phối hợp,
kiểm tra , ra quyết định và điều hành mọi hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Muốn
làm được điều đó các doanh nghiệp cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng, 1
nhu cầu, mức độ và xu hướng tác động tới kết quả của hoạt động kinh doanh.
Muốn làm cho doanh nghiệp càng ngày càng tiến bộ và trụ vững trên thị trường
trước tiên chúng ta phải tìm hiểu phân tích đánh giá và đưa ra các giải pháp cụ thể cho doanh nghiệp.
Là một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác, các linh phụ kiện ngành điện nước, vật liệu, thiết bị vệ sinh, đồ dân
dụng và công nghiệp, phân phối đến các đại lý bán buôn bán lẻ…. Dù là một
phần trong sự đa dạng của thị trường, nhưng phân phối máy móc cũng là một
điều không thể thiếu trong cuộc sống thường nhật. Khi xã hội phát triển đời sống
thường nhật cũng theo đó phát triển, thời đại “công nghệ 4.0” theo sự phát triển
to lớn thì những điều nhỏ bé trong cuộc sống cũng theo đó nâng cao hơn, như đồ
2điện thông minh, sản phẩm máy móc công nghệ, các linh kiện phụ kiện cũng
được cải thiện một cách tiên tiến chất lượng và thông minh. Trong kinh doanh
chúng ta không thể chỉ hỏi xem khách hàng muốn gì và rồi cố đem đến cho họ,
tới lúc chúng ta hoàn thiện nó, họ đã muốn thứ mới mẻ khác rồi, vậy nên muốn
cho người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm công ty là sản phẩm đầu tiên trong
những lần lựa chọn thì chất lượng, sự đổi mới, mẫu mã và giá thành cũng là một
tính chất quyết định cho sự sống còn của doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh đang hoạt động trong một nền kinh tế thị trường
hết sức sôi động nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm tàng không ít những nguy cơ.
Một trong những nguy cơ đó là các doanh nghiệp đang phải đối mặt với một môi
trường cạnh tranh khốc liệt cùng những biến hoá khôn lường và các mối quan hệ
vô cùng phức tạp của nó. Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp, nhà quản trị ngày
càng phải tập trung có những biện pháp tăng cường công tác quản trị trong tất cả
các quy trình, công cụ , dịch vụ và các hoạt động Marketing, đặc biệt là
Marketing hệ thống kênh phân phối để giúp thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển của doanh nghiệp. 2
Xuất phát từ những lý do trên và nhận thức được những vấn đề đó cũng như
được tiếp thu kiến thức đã học trên giảng đường, chúng tôi quyết định đi sâu vào
đề tài Tìm hiểu tình hình chung hoạt động Marketing tại Công Ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thương Mại Liên Thắng”
1.2 Mục Tiêu cụ thể.
-Tìm hiểu quá trình phát triển của công ty
-Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
-Phân tích và đánh giá hoạt động Marketing của công ty
-Nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức
-Đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện sự phát triển của doanh nghiệp..
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu .
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Một Thành Viên Thương Mại Liên Thắng
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1 Nội dung
- Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên Thương Mại Liên Thắng. 1.3.2.2 Không gian
Địa chỉ : số 269 Phan Bội Châu, khối Đồng Tâm 1, Phường Hòa Hiếu, Thị xã Thái Hòa, Nghệ An. 1.3.2.3 Thời gian
-Thời gian thực tập từ ngày 22/11/2021 đến ngày 12/12/2021
-Số liệu thu thập từ năm 2018 – 2020
1.4 Phương Pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
-Thu thập dữ liệu thứ cấp : thu thập từ sách báo, báo cáo tài liệu web, thông tin
trên web, fanpage của công ty 3
Bảng 1.1 : Nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp ST Loại tài liệu Nguồn cung cấp T 1
Sách giới thiệu sản phẩm về công ty
Phòng điều hành thông tin tổng. 2 Giáo trình tham khảo 3 Thông tin về sản phẩm
Các trang web, fanpage công ty. ( Nguồn : Tổng hợp )
- Thu thập dữ liệu sơ cấp : thông qua tìm hiểu , quan sátthực tế tại công ty .
Bảng 1.2 : Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp Đối tượng quan sát/
Nội dung quan sát/ phỏng vấn Cách phỏng vấn phỏng vấn Tất cả các phòng ban
Môi trường hoạt động ,
Đặt câu hỏi theo mẫu đã trong công ty
văn hóa làm việc trong công ty chuẩn bị trước - Ban giám đốc - Quản lý Hiện trạng thực hiện - Nhân viên Marketing của công ty - Khách hàng ( nguồn : tổng hợp)
1.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
-Phương pháp so sánh : so sánh các số liệu chỉ tiêu của các năm
-Phương Pháp thống kê mô tả: Phương pháp được sử dụng để đề ra là thông qua
các bảng biểu, đặc điểm các yếu tố phân tích, đồng thời trình bày thực trạnh hoạt
động Marketing của công ty.
-Phương Pháp phân tích tổng hợp : Sau khi sử dụng hai phương pháp trên sẽ
tổng hợp và rút ra điểm mạnh, điểm yêu, từ đó có thể làm cơ sở để đưa ra một số
các giải pháp để hoàn thiện. 4 PHẦN II
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Một số vấn đề về địa điểm thực tập. 5
2.1.1 Đặc điểm của công ty 2.1.1.1
Tên và địa chỉ công ty:
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG
- Tên viết tắt: Liên Thắng Group
- Trụ sở chính: Số 163, đường 19/5, khối Liên Thắng, phường Hòa Hiếu, Thị xã Thái Hòa, Nghệ An
- Văn Phòng HCM: phòng 806, tầng 8, tòa nhà LE MERIDIEN, số 3 Tôn Đức
Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Văn phòng HN: KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội.
- Chi nhánh Vinh: số 2, ngõ 47, đường Hoàng Trọng Trì, Mẫu Đơn, xã Hưng Lộc, TP Vinh.
- Điện thoại: 0917.195.422
- Loại hình kinh doanh: Thương Mại - Mã số thuế: 2901496524
- Vốn điều lệ: 8.000.000.000
- Người đại diện: Trần Minh Tuyền
- Chứng nhận: HACCP, ISO 9001:2000
- Website: https://lienthanggroup.com
- Email: Contacts@lienthanggroup.com - Logo công ty: Hình 2.1
2.1.1.2 Các mốc phát triển.
- Quá trình hình thành:
+ Được sự đồng ý của Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Nghệ An, công ty TNHH
MTV thương mại Liên Thắng được cấp phép hoạt động ngày 12/03/2012 với 6
đại diện là ông Trần Minh Tuyền. Trụ sở công ty được đặt tại số 163, đường
19/5, khối Liên Thắng, phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa, Nghệ An.
+ Liên Thắng Group là Tổng kho chuyên cung cấp các sản phẩm – thiết bị
chính hãng, chất lượng, chính sách mua hàng tiện lợi nhanh chóng, ngoài ra
công ty còn cung cấp nhiều sản phẩm cập nhật xu hướng, nhiều dịch vụ tư
vấn đi kèm và có nhiều chính sách ưu đãi chiết khấu cao cho khách hàng mua số lượng lớn.
+ Khi mới thành lập, tuy còn nhiều khó khăn nhưng với sự dẫn dắt của ban
lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên thì sau 9 năm công ty đã từng bước phát
triển và có chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Công ty hiện nay đã và
đang phân phối cho Bắc miền Trung trở ra Bắc, bên cạnh đó công ty còn xuất
khẩu sang thị trường nước bạn như Lào và Campuchia. + Quá trình phát triển:
+ Năm 2012: Công ty bắt đầu thành lập với các mặt hàng kinh doanh như ống
nhựa Tiền Phong, linh phụ kiện ngành nước, thiết bị vệ sinh, thiết bị điện,
dây và cáp điện, máy bơm nước dân dụng và công nghiệp, bình nóng lạnh
năng lượng mặt trời….
+ Đến năm 2014: Nhờ sự cố gắng không ngừng, Liên Thắng group đã trở thành
một tổng đại lý chính thức chuyên phân phối các sản phẩm của công ty cổ
phần nhựa Thiếu Niên Tiền Phong.
+ Đến năm 2018: Công ty tiếp tục trở thành tổng đại lý chính thức phân phối
các sản phẩm thiết bị điện MPE,SINO.
+ Đến năm 2019:Với sản phẩm chất lượng cao, giả cả hợp lý, Liên Thắng
Group trở thành đại lý chính thức phân phối bóng đèn chiếu sáng, đèn bàn học rạng đông
+ Đến năm 2020 - nay: Cùng với sự lãnh đạo tài chính và sự nhiệt huyết của
công nhân viên trong công việc một lần nữa công ty trở thành tổng phân phối
chính thức các thiết bị sứ, thiết bị vệ sinh cao cấp SIK. Từng bước thực hiện
mục tiêu đưa công ty ngày một lớn mạnh. 7
2.1.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH MTV Thương Mại Liên Thắng là tổng kho chuyên phân phối,
cung cấp các sản phẩm – thiết bị chính hãng, chất lượng cho khách hàng mua số
lượng lớn, đại lí các khu vực.
2.1.1.4 Văn hóa công ty.
- Ưu tiên hàng đầu của công ty TNHH MTV Liên Thắng là“ Uy tín - Chất lượng - An toàn”
Công ty luôn cam kết về chất lượng cũng như quy mô để phù hợp với cải tiến
tiên phong ,chấp nhận thách thức với mọi tinh thần sáng tạo và lòng dũng cảm
để đạt được những ước mơ riêng của mình mà không mất đi định hướng hay
năng lực.Công ty còn có đội ngũ công nhân viên luôn tiếp cận công việc một
cách nghiêm túc, với sự lạc quan và một niềm tin chân thành vào giá trị của
những gì mà họ đã cống hiến.Luôn đấu tranh để tự quyết định số phận của bản
thân.Công ty hành động với lòng tin vào bản thân, đảm bảo bằng khả năng của
chính mình và hoạt động với phương châm chấp nhận chịu trách nhiệm cho tư
cách của mình cho việc duy trì và cải thiện các kỹ năng cho phép tạo ra giá trị gia tăng.
2.1.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
+ Về tầm nhìn: Công ty luôn mong muốn trở thành thương hiệu tin cậy với đối
tác, khách hàng và người tiêu dùng trong lĩnh vực cung cấp ống nhựa Tiền
Phong, thiết bị điện và kinh doanh thiết bị vệ sinh cao cấp tại Việt Nam.
+ Về sứ mệnh : Công ty Liên Thắng cam kết không ngừng đổi mới, mang lại
lợi ích cao nhất cho khách hàng, sản phẩm đưa tới tay người tiêu dùng là
những sản phẩm tiêu biểu nhất, giá thành hợp lý và thân thiện với môi
trường. Từ đó xây dựng lòng tin, mối quan hệ gắn bó với khách hàng và
người tiêu dùng để đi lên bền vững.
+ Về giá trị cốt lõi: Công ty đặt thành quả trong công việc là niềm tin và lợi
nhuận của khách hàng . Đặt trí tuệ, sáng tạo, sự đoàn kết và tính chuyên
nghiệp là nền móng vững chắc của công ty. 8
2.1.1.6 Chính sách hoạt động
Công ty TNHH MTV Liên Thắng dựa trên 4 yếu tố:
- Chính sách về chất lượng: Công ty đặt chất lượng lên hàng đầu để tạo lòng tin
và sự thỏa mãn cho khách hàng , từng bước vượn ra thị trường quốc tế .
- Hoạt động sáng tạo: Với đội ngũ công nhân viên không ngừng tìm tòi, học hỏi
và phát triển nâng cao chất lượng sản phẩm - dịch vụ mang đến giá trị phù hợp nhất cho khách hàng.
- Chuyên nghiệp: Xây dựng đội ngũ nhân viên làm việc chuyên nghiệp giàu
nhiệt huyết- giỏi chuyên môn. Quản lý và sử dụng các nguồn lực hợp lý giảm
thiểu chi phí và rủi ro , tận dụng mọi tiềm năng, cơ hội để làm hài lòng khách hàng.
- Nỗ lực: Công ty luôn có một tập thể đoàn kết-vững mạnh để mang đến thành
công cho tất cả đối tác khách hàng cùng đồng hành với Liên Thắng Group. Tăng
cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy tiềm năng và nâng cao vị thế.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ, cấu tổ chức chức năng của cấu tổ
chức của công ty.
2.1.2.1 Chức năng
+ Tổ chức mua bán, phân phối trong nước cũng như xuất nhập khẩu các mặt
hàng như : ống nhựa Tiền Phong,Linh phụ kiện ngành nước,thiết bị vệ sinh thiết bị điện,…
+ Công ty còn có chức năng hợp tác đầu tư với các công ty khác nhằm mở rộng
thị trường, phát huy một cách tối ưu hiệu quả kinh doanh nhằm hướng tới mục
đến cao nhất là lợi nhuận công ty.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động trong công ty, từ đó đóng
góp cho nguồn ngân sách nhà nước,
+ Chức năng tạo mối liên hệ với người tiêu dùng thông qua kinh doanh trực tiếp,
tạo mối liên hệ với các đối tác uy tín tăng hiệu quả làm việc công ty.
2.1.2.2 Nhiệm vụ 9
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong
giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp.
+ Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách và tạo nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Xây dựng các kế hoạch, chính sách của công ty theo chiến lược lâu dài và định
hướng hằng năm, hằng quý của công ty.
+ Mở rộng liên kết với các cơ sở kinh tế, doanh nghiệp trong và ngoài nước
nhằm tăng cường hợp tác quốc tế.
+ Thực hiện các chế độ cho người lao động theo đúng quy định pháp luật cũng
như nội quy công ty như đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao trình độ, tay
nghề, hỗ trợ các chính sách xã hội đúng đắn và kịp thời như chính sách tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các hình thức khen thưởng, kỷ luật, thực
hiện các biện pháp về an toàn vệ sinh lao động…
+ Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định pháp luật như kê khai thuế, nộp thuế,.
+ Không ngừng đổi mới phương thức sản xuất và trang thiết bị sản xuất, công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức, đem lại hiệu quả kinh doanh cao.
+Tập thể công ty nỗ lực thực hiện các nhiệm vụ của công ty với thái độ tích cực,
luôn nhiệt tình trong công việc,với tiêu chí đặt lợi ích của khách hàng và công ty lên hàng đầu. 2.1.2.3
Cơ cấu tổ chức của công ty.
Qua 9 năm hoạt động, công ty nhanh chóng hoàn thiện cơ cấu tổ chức của mình. 10
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lí
* Chức năng của từng bộ phận. -Giám đốc:
+ Giám sát bộ phận cụ thể của họ như Tài chính, Tiếp thị hoặc Sản xuất.
+ Duy trì vai trò của người ra quyết định cụ thể trong bộ phận.
+ Phân tích và đánh giá hiệu quả của các công việc hàng ngày trong các
phòng ban và đảm bảo tất cả các mục tiêu đều được đáp ứng. - Phó giám đốc:
Chức năng của Phó giám đốc là giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động
của công ty, doanh nghiệp theo sự phân công của Giám đốc. Bên cạnh đó, chủ
động triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về kết quả hoạt động. Thiết lập mục tiêu, chính sách cho việc quản lý các bộ phận.
-Phòng hành chính kế toán:
+ Hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ phải
trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ
của công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. 11
+ Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của công ty.
+ Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc
quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại công ty. -Phòng vật tư:
Là bộ phận chuyên phụ trách việc quản lý vật tư trong doanh nghiệp. Bộ phận
này có trách nhiệm lập danh sách các vật tư cần thiết cho hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp, tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp và kiểm soát số lượng
cũng như chất lượng của vật tư. Ngoài ra phòng còn có chức năng tham mưu,
phân tích, tổng hợp, đưa ra đề xuất kiến nghị phù hợp với công tác quản lý vật
tư. Bộ phận này cũng có chức năng tổ chức việc thực hiện công tác quản lý vật tư trong công ty. -Phòng kinh doanh: +Chức năng tham mưu
Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám
đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch
vụ của công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất.
+Chức năng hướng dẫn, chỉ đạo
Phòng kinh doanh có chức năng hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu
và phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ mới hoặc là nghiên cứu cải tiến các sản
phẩm, dịch vụ đã có để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Các hoạt động này sẽ
góp phần mở rộng và phát triển thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp.
+Chức năng xây dựng và phát triển nguồn khách hàng
Để công ty phát triển thì phòng kinh doanh cần có phương án phát triển nguồn
khách hàng tiềm năng mới cho doanh nghiệp. Đồng thời duy trì và phát triển
mối quan hệ với khách hàng hiện có.
+Chức năng theo dõi, kiểm soát và báo cáo 12
Định kỳ phòng kinh doanh cần lập báo cáo theo đúng quy định của doanh
nghiệp. Báo cáo cần thể hiện tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty cũng
như thể hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao của phòng kinh doanh.
+Chức năng thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
Phòng kinh doanh hỗ trợ cho Ban Giám đốc công ty toàn bộ các vấn đề liên
quan đến việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công
ty như là thanh toán quốc tế, huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, tư vấn tài chính, liên doanh, liên kết… -Phòng dự án:
Nghiên cứu và xây dựng các kế hoạch, chiến lược để thực hiện các dự án. Đồng
thời tổ chức và quản lý việc thực hiện các dự án. Đảm bảo các dự án hoàn thành
đúng thời hạn và đạt các yêu cầu về chất lượng cũng như mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. -Phòng xuất nhập khẩu:
+ Tìm kiếm nhà cung cấp, thường làm việc tại các công ty thương mại nhỏ,
kinh doanh nhiều mặt hàng, nhà cung cấp không cố định
+ Liên hệ nhà cung cấp để hỏi hàng, xin báo giá
+ Phân tích báo giá nhận được, dự toán các chi phí nhập khẩu (phí vận tải, thuế nhập khẩu…)
+ Soạn thảo Hợp đồng ngoại thương và đàm phán về các điều khoản hợp đồng
+ Chuẩn bị các chứng từ thanh toán ( chuyển tiền..)
+ Thực hiện các công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho
+ Tiến hành khai báo Hải quan + Đưa hàng về nhập kho -Phòng bán hàng:
Hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu và phát triển các loại sản phẩm,
dịch vụ mới hoặc là nghiên cứu cải tiến các sản phẩm, dịch vụ đã có để đáp ứng 13
nhu cầu của thị trường. Các hoạt động này sẽ góp phần mở rộng và phát triển thị
trường mục tiêu cho doanh nghiệp.
2.1.3 Giới thiệu quy trình cung ứng sản phẩm, sản phẩm địa bàn kinh
doanh của công ty.
2.1.3.1 Quy trình cung ứng sản phẩm Lệnh sản Xuất kho Chuyển xuất kho Thủ kho Báo cáo nhập/xuất phân tích kho Lệnh lắp Tính giá Kiểm kê ráp tháo Nhập kho xuất kho dỡ
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình cung ứng
Quy trình cung ứng của sản phẩm sẽ bắt đầu từ nhà sản xuất xuất kho đến kho
của công ty. Sau khi hàng hóa xuất kho nhà sản xuất sẽ tiến hành vận chuyển
đến kho của công ty. Kế toán kho có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm, xem xét kĩ
chất lượng trước khi cho tháo dỡ hàng để nhập kho. Kế toán xem xét và tính giá
sản phẩm so với thị trường để kế toán trực tiếp tiến hành xuất kho. Công ty cũng
sẽ tiến hành kiểm kê lại 1 lần nữa để có thể đưa ra con số chính xác nhất để tiến
hành báo cáo phân tích cuối tháng.
2.1.3.2 Sản phẩm
- Là doanh nghiệp phân phối các sản phẩm ống nhựa Tiền Phong, linh phụ
kiện ngành nước…được thành lập năm 2012,Công ty TNHH MTV Thương 14
mại Liên Thắng luôn cung cấp các sản phẩm ống nhựa, thiết bị vệ sinh, máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chuyên ngành điện nước,…tốt nhất đến với khách hàng.
Sản phẩm được phân phối và cung cấp chính của công ty là:
+ Ống và phụ kiện nhựa Tiền Phong (u-PVC, PPR, HDPE, ống luồn dây điện)
+ Linh phụ kiện ngành nước (dây xịt rửa, ống tưới, ống dẻo, van nhựa…)
+ Thiết bị vệ sinh (chậu rửa, bệt vệ sinh, vòi hoa sen…)
+ Thiết bị điện( quạt điều hòa, đèn bàn, đèn led, bóng đèn…) + Dây và cáp điện
+ Máy bơm nước dân dụng và công nghiệp
+ Thiết kế thi công hệ thống nước nóng tổng và công nghiệp.
+ Bình nóng lạnh năng lượng mặt trời…
2.1.3.3 Địa bàn kinh doanh
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Công ty đã mở tổng kho hoạt
động tại Nghệ An. Trải qua 9 năm đổi mới và phát triển, công ty đã thành lập
được 2 văn phòng đại diện ở 2 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội và TP
HCM bên cạnh đó công ty còn sở hữu 1 chi nhánh tại TP Vinh, Nghệ An đi vào
hoạt động ổn định, cung cấp và phân phối trên khắp tỉnh thành Việt Nam và xuất khẩu sang nước ngoài.
Công ty đã hình thành được hệ thống hơn 3000 đại lí phủ khắp toàn quốc.
Đảm bảo đáp ứng kịp thời thuận tiện nhu cầu của khách hàng.
2.1.4 Tổng quan về một số ngành tiêu biểu: ngành nhựa, thiết bị vệ sinh,
thiết bị điện tại Việt Nam
2.1.4.1 Ngành nhựa
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn do dịch
bệnh COVID - 19 tác động đã làm đứt gãy các chuỗi cung ứng, sản xuất kinh
doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề gặp khó khăn, trong đó có ngành công nghiệp 15
nhựa, nhưng năm 2020 ngành nhựa vẫn duy trì khá tốt được hoạt động sản xuất,
kinh doanh và tăng trưởng.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn, năm 2020 ngành nhựa Việt Nam vẫn duy trì
được sản xuất, kinh doanh tăng trưởng. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu nhựa đạt
mức tăng trưởng đáng kể khoảng 6,3% so với năm 2019. Tuy nhiên, phát triển
ngành nhựa theo xu hướng bền vững cả trong ngắn hạn và dài hạn vẫn còn đặt ra
những rủi ro, thách thức không nhỏ. Sản phẩm nhựa của Việt Nam, không chỉ
được sử dụng rộng rãi tới các ngõ ngách của đời sống, phục vụ cho nhiều ngành
sản xuất công nghiệp, trong đó có cả những ngành công nghệ cao, mà còn xuất
khẩu đi 160 thị trường trên thế giới.
Thói quen ưa chuộng sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng trong cuộc sống
thường ngày của người Việt cũng tương đối cao. Với mức tăng trường kinh tế ổn
định, đặc biệt nhu cầu ngành xây dựng, hạ tầng, tiêu dùng cũng như thu nhập
bình quân đầu người gia tăng sẽ là động lực chính cho ngành công nghiệp nhựa trong nước.
Nhựa vật liệu xay dựng bao gồm các sản phẩm như ống nước, khung cửa
chính, cửa sổ. Nhờ thị trường bất động sản đang hồi phục và các hoạt động xây
dựng dân dụng, hạ tầng gia tăng với nhiều dự án có quy mô lớn và vốn đầu tư
cao, đặc biệt là các dự án về xây dựng nhà xưởng và cơ sở hạ tầng phục vụ công
nghiệp, hạ tầng giao thông, nâng cấp đường bộ…nên thị trường tiêu thị vật liệu
xây dựng được kì vọng sẽ mở rộng mạnh mẽ với tiềm năng cao.
2.1.4.2 Ngành thiết bị vệ sinh
Thị trường Việt Nam cuốn hút bởi sự trẻ trung, sôi động và đầy tiềm năng.
Các quốc gia công nghệ hiện đại như: Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc
đánh giá sự phát triển vượt trội của ngành xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Chính vì
vậy, hàng nội địa và hàng nhập khẩu vẫn đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt thị phần . 16
Tính đến đầu tháng 6/ 2020, theo đánh giá thị trường thiết bị vệ sinh từ những
chuyên gia kinh tế hàng đầu trên thế giới, ngành hàng này chịu ảnh hưởng mạnh
bởi đại dịch Covid – 19. Lưu lượng cung và cầu giảm đáng kể, hàng ngàn lô
hàng thiết bị vệ sinh xuất nhập khẩu tạm thời ngừng lưu thông, tạm thời lưu kho
bãi và chờ giấy thông quan.
Sự xuất hiện hàng loạt sản phẩm trôi nổi, kém chất lượng được kinh doanh,
bày bán không giấy phép khiến người tiêu dùng hoang mang khi lựa chọn sản
phẩm. Tương tự, thị trường thiết bị vệ sinh không tránh khỏi tình trạng hỗn loạn
hàng thật – hàng giả. Thậm chí đối với những khách hàng thật sự am hiểu về sản
phẩm cũng khó lòng phân biệt hàng chính hãng hay hàng nhái. Đây quả thật là
một vấn đề nan giải cần giải quyết triệt để.
2.1.4.3 Ngành thiết bị điện
Để định hướng phát triển ngành chế tạo thiết bị điện Việt Nam, Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết định 186/QĐ-TTg. Cụ thể là xây dựng ngành sản
xuất thiết bị điện hiện đại, đến năm 2020 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực về
công nghiệp thiết bị điện và vật liệu điện; đầu tư mới, đầu tư chiều sâu thiết bị
điện với công nghệ tiên tiến để nhanh chóng nâng cao năng lực chế tạo thiết bị
điện, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng phần lớn nhu cầu trong
nước, thay thế các thiết bị nhập khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm ra thị
trường khu vực và thế giới. Trước mắt cần đầu tư chiều sâu và mở rộng sản xuất
của các cơ sở hiện có để có thể sản xuất được các loại biến áp lớn đến 125
MVA, điện áp 220 kV, các thiết bị phân phối, truyền dẫn cho ngành điện lực,
thiết bị áp lực và các thiết bị điện khác cho ngành công nghiệp và dân dụng.
Những chính sách ưu đãi của Quyết định 10/2009/QĐ-TTg sẽ tạo ra những cơ
hội cho các danh nghiệp ngành thiết bị điện Việt Nam trong việc nâng cao năng
lực sản xuất, mở rộng thị trường trong và ngoài nước, góp phần tích cực vào sự
nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước 17
2.1.5 Tiềm lực của công ty :
- Tài sản và nguồn vốn là yếu tố số một của mọi hoạt động kinh doanh. Có
vốn các doanh nghiệp mới có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các
trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt
ra đối với các doanh nghiệp thương mại là họ cần phải có sự quản lý và sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho doanh
nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh.
Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Thương Mại Liên
Thắng được trình bày ở bảng 2.1
Trong 3 năm 2018-2020 quy mô tổng tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH
MTV thương mại Liên Thắng tăng lên theo từng năm. Năm 2019 tăng hơn 20,32
tỷ tương đương 23,62% so với năm 2018. Năm 2020 tiếp tục tăng 15,17 tỷ
tương đương 14,99% so với năm 2019, trong đó :
Về phần tài sản: Trong chỉ tiêu tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
lớn hơn hẳn so với tài sản dài hạn (chủ yếu tài sản của công ty là tài sản ngắn
hạn). Tài sản ngắn hạn tăng đều qua các năm, năm 2019 tăng khoảng 25,58% so
với năm 2018, năm 2020 tăng khoảng 15,82% so với năm 2019. Trong khoản
mục TSNH thì các khoản phải thu ngắn hạn chiếm giá trị cao nhất. Bên cạnh sự
biến động chung của TSNH thì tiền và các khoản tương đương tiền cũng như
hàng tồn kho, các tài sản ngắn hạn khác cũng biến động theo. Hàng tồn kho tăng
trung bình 29,49% qua các năm thể hiện Công ty đang có lượng hàng hóa nhiều,
đủ khả năng cung ứng cho nhu cầu của thị trường. 18
Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV thương mại Liên
Thắng năm 2018-2020.
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
( Nguồn : phòng tài chính- kế toán) Bảng 2.1
Tài sản dài hạn của công ty chiếm một phần rất nhỏ trong tổng tài sản. Qua 3
năm, TSDH của công ty nhìn chung là giảm. Trong khoản mục TSDH thì chủ
yếu là thể hiện giá trị của tài sản cố định, TSCĐ giảm trung bình 19,5% qua 3
năm, điều này cho thấy TSCĐ giảm do nhu cầu sử dụng phục vụ sản xuất kinh
doanh với tài sản ấy không còn công ty sẽ thực hiện bán, hoặc do TSCĐ hỏng
không dùng được nữa nên thanh lý, hoặc tài sản cố định đó được dùng vào việc
góp vốn kinh doanh với đơn vị khác… Công ty không có các khoản phải thu dài
hạn (phải thu khách hàng dài hạn, trả trước dài hạn cho người bán…), tài sản dài 19
hạn khác (chi phí trả trước dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang và
ký cược, ký quỹ dài hạn,…)
Hình 2.4 BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2018-2020 (%)
Về phần nguồn vốn, cụ thể năm 2018, tổng nguồn vốn công ty có là 65,7 tỷ
trong đó nợ phải trả là 57,7 tỷ chiếm 87,8% tổng nguồn vốn, còn lại là vốn chủ
sở hữu chiếm 12,2% tổng nguồn vốn. Năm 2019, tổng nguồn vốn là 86.02 tỷ
trong đó nợ phải trả là 77.9 tỷ chiếm 90,5% tổng nguồn vốn, còn lại là vốn chủ
sở hữu chiếm 9,5%. Năm 2020, tổng nguồn vốn là 101,2 tỷ trong đó nợ phải trả
là 92,8 tỷ chiếm 91,7% tổng nguồn vốn, còn lại là vốn chủ sở hữu chiếm 8,3%.
Nợ phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn, không có nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn tăng
phản ánh tình hình nợ của công ty trong thời gian ngắn. Nợ ngắn hạn cao, tỷ số
thanh toán hiện hành ở mức trên 1 cho thấy công ty có khả năng sẽ hoàn trả
được hết các khoản nợ. Nợ ngắn hạn là môt phần đòn bẩy tổng thể của công ty,
nhưng vì khoản nợ này sẽ trả trong một năm hoặc ít hơn nên công ty có thể sẽ gặp. 20
Hình 2.5 BIỂU ĐỒ CƠ CẤU NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2018-2020 (%)
*.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp tự đánh giá
mình trong quá trình kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có những phân tích, đưa ra
những quyết định và biện pháp đúng đắn, hợp lý cho quá trình kinh doanh của
công ty. Kết quả càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng quy mô,
uy tín của doanh nghiệp càng được nâng cao.
Bảng …: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV
thương mại Liên Thắng năm 2018-2020
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 21
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (ĐVT: đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán- tài chính) Bảng 2.2
Tình hình hoạt đông kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2018-2020 không
ổn định, từ năm 2018 đến 2019 có xu hướng giảm, từ năm 2019 đến 2020 có
chiều hướng tăng mạnh. Về doanh thu:
so với 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 giảm 5,9 tỷ
tương ứng giảm 5%. Sang đến năm 2020, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng 42,8 tỷ , tương đương với 27%.
Năm 2018-2019 doanh thu giảm do nhu cầu của khách hàng giảm đi, công ty
chưa bổ sung nhiều sản phẩm phù hợp với thị trường, nắm được tình hình đó,
sang năm 2020 doanh nghiệp đã bổ sung nhiều mẫu mã, sản phẩm mới bắt kịp
với xu hướng chung của thị trường, thêm nhiều mặt hàng ở các lĩnh vực khác,
mở thêm showroom trưng bày và bán sản phẩm trực tiếp, ngoài ra còn cho thuê
các thiết bị nên doanh thu ở năm 2020 tăng cao lên đến 27%. Mặc dù năm 2019- 22
2020, xuất hiện đại dịch Covit-19 nhưng công ty vẫn không bị ảnh hưởng nhiều
đến doanh thu bán và và cung cấp dịch vụ.
đơn vị tính: tỷ đồng) Hình 2.6
Về chi phí: chi phí tài chính có xu hướng tăng, chi phí quản lý lại giảm. Cụ
thể, chi phí tài chính năm 2018 là 1,1 tỷ, sang năm 2019 tăng thêm 1,4 tỷ tương
đương với 57% so với năm trước. năm 2020 tăng thêm 1,01 tỷ tương đương
28% so với năm 2019. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm, năm 2019 giảm 4,8
tỷ tương ứng 72% so với năm 2018, năm 2020 giảm 1,09 tỷ tương đương 59%.
Chi phí tài chính tăng mạnh ở năm 2019 vì năm này doanh nghiệp đẩy mạnh
kinh doanh, sang năm 2020 chi phí này cũng tăng nhưng tăng ít hơn so với năm
trước. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm là do chính sách phát triển của công
ty, công ty tra soát và loại bỏ được những chi phí quản lý không cần thiết cũng
như giải quyết được những lỗ hổng trong khâu quản lý doanh nghiệp. Về lợi nhuận:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng, giảm không ổn định.
Năm 2019 giảm 4,1 tỷ tương ứng 71% so với năm 2018. Năm 2020 lại tăng
thêm 699,3 triệu đồng tương ứng 29% so với năm 2019. Theo đó, doanh thu 23
hoạt động tài chính giảm vào năm 2018-2019, tăng trở lại và năm 2019-2020.
Điều này thể hiện, từ năm 2018-2019 hoạt động kinh doanh của công ty không
thực sự hiệu quả, từ năm 2019-2020, công ty đã cân bằng lại được và hoạt động
kinh doanh đã hiệu quả hơn. Lợi nhuận sau thuế:
Có thể nhận thấy: Lợi nhuận sau thuế càng cao thì công ty càng hoạt động ổn
định, con số này cũng cho thấy một phần các công ty đang kiểm soát chi phí của
mình như thế nào. Cụ thể từ năm 2018-2019 , tăng xấp xỉ 12 triệu , từ năm
2019-2020 tăng xấp xỉ 30 triệu đồng. Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy , năm
2019-2020, lợi nhuận sau thuế của công ty tăng trưởng cao hơn : doanh nghiệp
đã tối giản hoá chi phí vận hành doanh nghiệp, công ty đã nghiên cứu kỹ lưỡng
giá gốc để đưa ra giá hợp lý nhất cho sản phẩm/dịch vụ của mình, ngoài ra công
ty còn không ngừng mở rộng quy mô phát triển, tăng thời gian làm việc của
nhân viên…nhờ vào những biện pháp trên lợi nhuận sau thế của doanh nghiệp mới tăng mạnh. Hình 2.7 24
Qua khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm
2018-2020, ta nhận thấy công ty đã không ngừng cố gắng phấn đấu trong kinh
doanh, tuy nhiên trong quá trình hoạt động gặp nhiều khó khăn từ năm 2018-
2019 nhưng công ty đã nhận thấy và khắc phục đưa công ty tăng trưởng trở lại.
Để phát triển đồng đều hơn nữa, công ty cần tận dụng nguồn lực, phát huy tối đa
những thế mạnh của công ty, ngày càng sáng tạo, cải tiến, từng bước khắc phục
khó khăn đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp.
* Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Trong năm 2019-2020 trong hoàn cảnh phải đối mặt với muôn vàn khó khăn
từ thiên tại, bão lụt, dịch bệnh covid, công ty đã gặp không ít khó khăn từ việc
cạnh tranh gay gắt trong ngành cũng như các sản phẩm thay thế và sự suy giảm
của thị trường, ban lãnh đạo công ty đã sát sao chỉ đạo, quyết liệt nhằm đạt mục
tiêu kinh doanh 2020 tốt nhất.
Từ năm 2019 đến năm 2020, doanh thu đã tăng lên đáng kể.
Thông qua báo cáo định kì năm, trong quá trình hoạt động, phòng kế toán đã
tuân thủ báo cáo định kì hàng năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính công ty gửi đến ban giám đốc. 2.2
Phân tích hoạt động marketing của công ty.
2.2.1 Phân tích môi trường công ty - Nhân lực:
Công ty TNHH MTV thương mại Liên Thắng có khoảng hơn 60 cán bộ công
nhân viên trẻ đầy năng động.
Đội ngũ cán bộ công nhân đầy nhiệt huyết, có tinh thần trách nhiệm cao, hăng
say lao động, tìm tòi và học hỏi đã không ngừng phấn đấu đưa liên thắng trở
thành một trong những công ty hàng đầu cung cấp dịch vụ chuyên môn, ngành
nghề đa dạng, hoạt động trên tất cả các lĩnh vực.
Công ty không ngừng xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có
phong cách làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo mới mẻ, giàu nhiệt huyết- giỏi
chuyên môn, luôn luôn bắt kịp với thời đại để đến được gần nhất với khách 25
hàng. Công ty luôn tạo cơ hội học tập, nâng cao trình độ và tác phong làm việc,
từng bước đạt tiêu chuẩn quốc tế. Tạo cơ hội thăng tiến trên cơ sở hiệu quả công
việc, tính trung thực, lòng trung thành với công ty, đảm bảo điều kiện làm việc
và đời sống tốt nhất cho nhân viên công ty.
Công nhân viên trong công ty luôn đoàn kết, tương trợ lẫn nhau để tạo lên
một tập thể làm việc vững mạnh phối hợp nhịp nhàng từng bộ phận để hoàn
thành công việc một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Hiện nay Liên Thắng có trong tay nhiều cán bộ cùng nhân viên nhiều năm
kinh nghiệm, trong tương lai, để phát triển và mở rộng công ty sẽ không ngừng
bổ sung nhân sự để đáp ứng theo nhu cầu thị trường.
- Trang thiết bị và công nghệ:
Công ty có hơn 1ha đất làm kho bãi rộng rãi, ngoài trụ sở làm việc chính thì
còn có văn phòng làm việc được đặt tại kho, sẽ trực tiếp bán hàng và kiểm khi
xuất, nhập hàng, với khoảng 15 xe giao hàng. Văn phòng tại công ty được đầu tư
hệ thống máy tính, các thiết bị tính toán, đo lường, điện thoại để nhân viên công
ty nhận đơn đặt hàng hoặc trao đổi trực tiếp với khách hàng, môi trường làm
việc đầy đủ, sạch sẽ thuận tiện nhất cho nhân viên làm việc.
Có văn phòng đặt tại Hà Nội và Tp.HCM và một chi nhánh tại Tp.Vinh.
Tại kho bãi thì có các thiết bị, phương tiện vận tải, phương tiện bốc dỡ hàng hóa
tân tiến nhất phục vụ cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa được an toàn, nhanh chóng và thuận tiện.
Công ty có 1 showroom với vị trí đắc địa, nổi bật sử dụng để giới thiệu, tiếp
thị các sản phẩm, trưng bày các sản phẩm nổi bật của công ty. Vì showroom là
nơi quan trọng trong việc giới thiệu và bán sản phẩm, chính vì vậy showroom
của công ty được xây dựng khang trang, rộng rãi, sắp xếp và trưng bày hợp lý
đẹp mắt. Gồm đầy đủ các khu vực cần thiết như : quầy lễ tân và thanh toán, khu
trải nghiệm sản phẩm, khu tư vấn và trưng bày sản phẩm. Lối đi lại thuận tiện
giữa các khu vực giúp khách hàng dễ dàng di chuyển. Hệ thống chiếu sáng, các
thiết bị điện tử… đều được đầu tư đầy đủ đảm bảo cả về kỹ thuật và thẩm mỹ. 26
Ngoài ra tại showroom còn hỗ trợ chạy thử, hỗ trợ lắp đặt tại nhà và cho thuê thiết bị…
- Năng lực của công ty:
Có chỗ đứng vững trãi trên thị trường, là một trong những công ty có tiềm
năng và đang ngày càng phát triển và mở rộng hơn nữa.
Công ty đã từng hợp tác với rất nhiều công trình và công ty lớn như: nhà máy
sữa TH true milk; rau sạch FVF; công trình nhà máy chế biến tinh bột sắn Anh
Sơn Nghệ An; công trình đường cao tốc Bến Lức- Long Thành; nhà máy sữa
Vinamilk Nghệ An; nhà máy sắn Lào; cung cấp gói thầu Formosa Hà Tĩnh…
Đến nay công ty Liên Thắng đang cung cấp hàng dân dụng cho 5 Tỉnh gồm :
Thanh Hóa , Nghệ An , Hà Tĩnh , Quảng Bình , Quảng Trị . Còn về mặt hàng
công trình hiện tại công ty Liên Thắng cung cấp toàn lãnh thổ Việt Nam và nước
bạn Lào, Campuchia ,… Là tổng đại lý ống nhựa Tiền Phong , dây và cáp điện
Thịnh Phát , thiết bị điện cao cấp MPE , máy bơm nước Tân Huỳnh Châu , máy
bơm nước và động cơ An Phát , sen vòi Wufeng , sen vòi LITHANA … mang
lại nhiều lựa chọn cho khách hàng.
2.2.2 Thực trạng hoạt động Marketing công ty - Môi trường vĩ mô
+ Dân số: Trụ sở chính của công ty nằm ở số 163 khối Liên Thắng, phường Hòa
Hiếu, thị xã Thái Hòa, Nghệ An, với công ty thì mặt thay đổi về dân số có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến thị trường cũng như cơ cấu thị phần của doanh nghiệp.
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam với dân số trên 3 triệu người,
mang lại nhiều thị phần trong lĩnh vực kinh doanh.
+Môi trường kinh tế: Các yếu tố như công nghiệp, dich vụ,...có ảnh hưởng và
chi phối hoạt động của công ty. Mặc dù nền kinh tế gặp khủng hoảng do dịch
covid, mức sống của người dân ngày càng khó nhưng cũng đã được kiềm chế ổn
định , công nghiệp và dịch vụ đã được hoạt động trở lại , các nhà máy các khu 27
công nghiệp được mở rộng , đời sống được cải thiện nên nhu cầu về các thiết bị
điện , ống nhựa, phụ kiện ngành nước được quan tâm nhiều hơn.
+ Môi trường xã hội: Yếu tố này bao gồm các chính sách, chế độ đãi ngộ, thủ
tục và quy định của Nhà nước. Luật pháp cùng cơ quan nhà Nước bảo vệ quyền
lợi của công ty trong quan hệ cạnh tranh tránh những hình thức kinh doanh
không chính đáng, bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong các trường hợp khách
quan khi chất lượng sản phẩm không thỏa đáng.
+Môi trường tự nhiên: Những vấn đề như ô nhiễm môi trường, thời tiết khí hậu
thay đổi là yếu tố khách quan, vì vậy công ty luôn đưa ra những giải pháp và
biện pháp thích nghi. Công ty đã xây dựng các kho bãi để đảm bảo chất lượng
nguyên vật liệu không bị hỏng hóc khi đến tay người tiêu dùng. - Môi trường vi mô +Khách hàng:
Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của công ty. Đây là nguồn tiêu
thụ sản phẩm cho công ty và là nguồn quyết định đầu ra cho sản phẩm, do vậy
công ty cần tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
Phân loại khách hàng: Khách hàng chủ yếu của công ty TNHH MTV Thương
Mại Liên Thắng là các đại lí bên cạnh đó còn có các công trình, các khách hàng
là các doanh nghiệp, công ty khác.
• Khách hàng là các đại lí: là các đại lí bán lẻ tiếp nhận nguồn hàng của
công ty và bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
• Khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức : các doanh nghiệp, tổ chức có
nhu cầu sử dụng các sản phẩm của công ty cho các công trình, xây dựng, lắp đặp của họ.
Khách hàng của công ty rất đa dạng và không giới hạn về địa lí.
+Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay có rất nhiều công ty, doanh nghiệp phát triển
ngành ống nhựa, thiết bị điện… đây chính là thách thức thức không nhỏ đối với
Liên Thắng Group. Vì vậy ngoài yếu tố về sản phẩm, giá, phân phối, chất lượng 28
phục vụ công ty Liên Thắng xác định chất lượng sản phẩm là chìa khóa để mở ra
con đường tồn tại và phát triển sau này.
+Các đối tác: Nhà máy sữa VINAMILK Nghệ An , khách sạn Thái Hòa, nhà
máy sữa TH, đối tác rau sạch FVF, công trình nhà máy chế biến tinh bột sắn anh
sơn Nghệ An, công trình đường cao tốc bến lức Long Thành gói J2+J3…
2.2.3 Phân tích chiến lược Marketing Mix 4P tại công ty
* Chiến lược sản phẩm
- Chính sách chung về quyết định sản phẩm
Để mở rộng thị trường, công ty luôn có chủ trương đa dạng hóa sản phẩm,
mặt hàng nào có khả năng đem lại lợi nhuận thì công ty chú trọng đầu tư và phát
triển. Vì vậy, danh mục sản phẩm khá đa dạng từ các loại sản phẩm ống nhựa
( ống nhựa PVC, ống nhựa Tiền Phong, ống nhựa Tiền Phong chịu nhiệt, ống
nhựa Tiền Phong chống nước),phụ kiện ngành nước ( dây xịt rửa đa năng, máy
bơm nước, vòi nước rửa bát ..), thiết bị điện ( quạt điều hòa không khí zc 803,
đèn bàn chống cận,đèn ốp trần, đèn LED TUBE…),thiết bị thông minh, thiết bị
vệ sinh, dây và cáp điện…
- Chiến lược dòng sản phẩm mới
Các dòng sản phẩm luôn được công ty cập nhật theo xu xướng của thị trường
để thể thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng. Công ty luôn cập nhật, cung cấp,
phân phối các dòng sản phẩm mới để đáp ứng thị hiếu khách hàng một cách tốt nhất.
* Chiến lược giá
-Định giá dựa vào chi phí: Do tính chất sản phẩm phụ thuộc vào chi phí nhập
hàng nên giá của công ty cũng sẽ được điều chỉnh để đảm bảo những sản
phẩm chất lượng tốt nhất với mức giá hợp lý nhất.
Giá bán = giá nhập + chi phí Trong đó:
+Giá nhập: Là giá gốc của nguồn sản phẩm.
+Chi phí gồm: chi phí vận chuyển, thuế xuất nhập khẩu, … 29
Từ những yếu tố trên công ty có được giá chào bán tối thiểu sản phẩm. Trên
thực tế giá này sẽ được nâng cao hoặc hạ thấp còn phụ thuộc vào hoàn cảnh của
thị trường và đối thủ cạnh tranh khác.
-Định giá dựa trên cạnh tranh hoặc mức giá mặt bằng chung của thị trường.
Chiến lược được áp dụng khi thị trường cạnh tranh gay gắt trong khi sản phẩm
của công ty không có sự khác biệt với các đối thủ. Điều này giúp hạn chế
“chiến tranh giá”, tạo sự ổn định cho thị trường.
Công ty luôn tìm kiếm các nguồn hàng có uy tín, làm ăn lâu dài với chất lượng
cao, giá thành ổn định để đảm bảo giá bán của của sản phẩm hợp lý nhất đến tay khách hàng.
-Quy trình định giá: Quy trình định giá dựa theo kiểu tính đơn giản. Bắt đầu
bằng cách tính giá thành của nguồn hàng cộng với chi phí để đưa sản phẩm tới
được khách hàng, từ đó tính ra giá bán cuối cùng.
+Việc quyết định giá bán được thực hiện cụ thể như sau:
+ Xác định mức giá của các sản phẩm cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh tại
thị trường mục tiêu hiện nay.
+Thiết lập các yếu tố tạo nên giá bán trên thị trường như VAT, lợi nhuận cho
việc kinh doanh, phí vận chuyển, ...
+Xem xét liệu công ty có thể áp dụng được mức giá xuất xưởng này hay không
+ Nếu không công ty sẽ tính toán lại giá thành bằng tìm hướng cắt giảm chi phí
thu mua, hoặc cắt giảm ngân sách cho hoạt động marketing không cần thiết ảnh
hưởng tới giá sản phẩm.
+Căn cứ vào khả năng tiêu thụ, uy tín thanh toán tiền hàng, thị trường theo từng
giai đoạn, từng thời điểm và thông qua phân tích đánh giá thị trường, các yếu tố
cạnh tranh, công ty sẽ xác định giá bán sao cho phù hợp nhất để có thể giữ mối
quan hệ lâu dài với khách hàng, vừa đảm bảo quyền lợi cho khách hàng vừa đem
lại lợi nhuận cho công ty.
- Bên cạnh các hình thức trên, công ty còn áp dụng chính sách về thanh toán linh
hoạt phù hợp với từng đối tượng mua hàng. 30
* Chiến lược phân phối sản phẩm
- Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG áp dụng chiến lược phân
phối đại trà, phân phối tới càng nhiều đại lý càng tốt với mục tiêu tăng độ phủ
của công ty. Tuy nhiên chính sách phân phối của công ty còn nhiều hạn chế,
chưa có chính sách cụ thể nào cho các thành viên trong kênh.
- Công ty hiện tại đang cung cấp, phân phối cho các đại lí từ Bắc miền Trung ra
hết miền Bắc và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài như Lào và Campuchia.
* Chiến lược xúc tiến
Công ty dùng nhiều công cụ xúc tiến như: Quảng cáo, khuyến mại và các các
hoạt động kích hoạt thương hiệu quan hệ công chúng, tổ chức hội nghị, mở
showroom tạo điều kiện cho khách hàng trải nghiệm sản phẩm thúc đẩy quyết định mua hàng.
- Quảng cáo: Liên Thắng group đang thực hiện quảng cáo qua truyền hình ,trên
các trang miễn phí đây là nơi có số lượng truy cập cao và thông qua sự phát triển
của mạng xã hội đặc biệt là Zalo và Facebook để tiết kiệm phí cho công ty. Công
ty còn ứng dụng kỹ thuật của công nghệ thông tin sử dụng công tìm kiếm – SEM
(Search Engine Marketing) là pương pháp quảng cáo bằng cách đưa trang web
của doanh nghiệp hiển thị ở những vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công
cụ tìm kiếm như Google, cốc cốc,..
- Khuyến mãi: đối với khách hàng tiềm năng mua với số lượng lớn để kích
thích tiêu dùng mang lại nhiều doanh thu cho công ty sẽ có hai hình thức chiết khấu:
+ Khuyến mãi trên đơn hàng hoặc trên sản phẩm
+ Chiết khấu phần trăm áp dụng đối với khách hàng thanh toán nhanh, còn đối
với khách hàng lớn sẽ được chiết khấu luôn trên hóa đơn.
+Đối với các đại lý phân phối vào những giai đoạn khó khăn công ty sẽ chiết
khấu giá để hỗ trợ đại lí.
- Quan hệ công chúng: Một số hoạt động được công ty áp dụng nhằm nâng cao
hình ảnh, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho công ty bao gồm: 31
+ Tham gia tài trợ các hoạt đông thể thao, văn hóa và tích cực tham gia các
phong trào do ngành, bộ tổ chức.
+ Tham gia chương trình chắp cánh ước mơ, dành tăng balo cho trẻ em học sinh.
+Tổ chức các sự kiện giao lưu và tri ân các doanh nghiệp, khách hàng thân thiết
để hướng đến mối quan hệ hợp tác lâu dài.
+ Tổ chức hội thảo: Công ty Liên Thắng tổ chức nhiều hội thảo kết hợp với hãng như Atlantic,…
-Mở showroom Tân An Phát : nhằm đưa trải nghiệm tốt nhất đến với khách hàng
tiềm năng và người tiêu dùng, công ty đã đầu tư mở showroom Tân An Phát tại
khối Tân Phú, Phường Hoà Hiếu, Thị Xã Thái Hoà, Tỉnh Nghệ An. Tại đây,
thông qua thiết kế đẹp mắt của showroom, công ty làm nổi bậtcác sản phẩm hiện
đang phân phối và các sản phẩm mới nhập khẩu của công ty. Khách hàng có thể
tham quan và trải nghiệm trực tiếp sản phẩm.
2.2.4 Nhận xét chung về hoạt động Maketing tại công ty
Công ty đã đáp ứng được marketing- mix và đạt được các thành quả trên. Hiện
nay công ty vẫn ổn định hướng đi và tăng độ phủ của kênh phân phối.
- Đối với chiến lược sản phẩm: Công ty đã lựa chọn chiến lược sản phẩm đúng
đắn, các sản phẩm được đa dạng hóa về mặt chất lượng, mẫu mã,.. luôn cập
nhật theo xu hướng của thị trường để người dùng có nhiều lựa chọn. Công ty
luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm để nâng cao uy tín đối với khách hàng.
- Đối với chiến lược giá: Hiện nay có rất nhiều đối thủ cạnh tranh gay gắt
nhưng công ty luôn ổn định về mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị
trường đồng thời phải là mức giá ngang bằng so với đối thủ cạnh tranh khác.
Công ty luôn hướng đến sản phẩm tốt nhưng giá vẫn không đổi để đáp ứng
thị hiếu của khách hàng.
- Đối với chiến lược phân phối: Công ty đã duy trì sự trung thành và ổn định
của lượng khách hàng hiện tại, và đã phát triển ra các quận, huyện và các
nước khác. Bên cạnh đó, công ty đã thiết lập được nhiều mối quan hệ chặt 32
chẽ với các nhà cung cấp để có thể đảm bảo nguồn hàng ổn định và phân
phối đến các đại lí, khách hàng được nhanh chóng và thuận tiện.
- Đối với chiến lược xúc tiến: Công ty đã áp dụng được khá tốt các chiến lược
truyền thông quảng bá sản phẩm, các chiến lược ưu đãi nhằm thu hút thêm
các khách hàng mục tiêu, thúc đẩy các đại lí mua hàng, dự trữ hàng tồn kho.
Nhìn chung các hoạt động xúc tiến tại Liên Thắng khá đa dạng và hiệu quả.
Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ vững thương hiệu của công ty
trong môi trường cạnh trạnh ngày nay.
2.2.5 Định hướng phát triển của công ty.
- Định hướng phát triển chung trong năm tới của công ty: + Doanh thu tăng 20%
+ Thu nhập bình quân tăng 10-15%
+ Sản phẩm: Trong thời gian tới, công ty xác định tập trung đầu tư vào số lượng
mặt hàng và tăng sản phẩm theo từng giai đoạn của nhà cung cấp.
+ Phát triển thị trường: Hiện nay công ty đã bao phủ 60% cả nước và mục tiêu
năm tới sẽ mở rộng phạm vi địa lí sang các thị trường khác từ đó thêm độ phủ
thị trường cả trong nước và ngoài nước. Công ty tập trung phân phối các mặt
hàng chủ lực như ống nhựa Tiền Phong, thiết bị vệ sinh,…
+ Nhân sự : Công ty sẽ bố trí, sắp xếp, đào tạo trực tiếp, bổ sung nguồn nhân lực
để theo kịp sự phát triển của thời đại.
+Phát triển bền vững: Công ty đã và đang từng bước tạo nên một hình ảnh
doanh nghiệp thân thiện với môi trường và nỗ lực cho sự phát triển của xã hội và
cộng đồng. Công ty luôn tổ chức các hoạt động hước tới sự phát triển toàn diện
và đảm bảo lợi ích của đối tác, nhà cung cấp, khách hàng, người lao động đồng
thời thực hiện nhiều hoạt động an sinh xã hội, vì cộng đồng, góp phần mang lại
cuộc sống tốt đẹp cho người dân địa phương nói riêng và các tỉnh thành khác nói
chung còn khó khăn, chắp cánh cho ước mơ đi học của trẻ em- thế hệ tương lai của đất nước. 33
2.3 Phân tích ma trận SWOT đề xuất giải pháp Marketing
2.3.1 Phân tích ma trận SWOT
Strength Thế mạnh
- Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm luôn nhiệt tình trong công việc.
- Có mối quan hệ tốt đẹp với các nhãn hàng, nhà cung cấp, khách hàng.
- Phân phối đa dạng nhiều loại sản phẩm với các tính năng vượt trội, luôn tiên
phong về chất lượng cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
- Cơ sở vật chất đầy đủ đáp ứng điều kiện để cung cấp cho khách hàng.
- Có phương tiện giao hàng trực tiếp đến các đại lí.
- Các sản phẩm được phân phối tại đây là các sản phẩm có thương hiệu lâu đời trên thị trường
- Mạng lưới phân phối rộng rãi bao phủ 60% thị trường trong nước.
Weaknesses Điểm yếu
- Phần lớn bán hàng qua điện thoại.
- Hoạt động marketing chưa dược phát triển còn hạn chế.
- Văn phòng, chi nhánh chưa có nhiều.
- Chưa đánh giá được hiệu quả của hoạt động Marketing
Opportunity hội
- Nhu cầu về thiết bị, ống nước trong gia đình ngày càng tăng. Mức sống và
trình độ của người dân cao hơn, đòi hỏi sản phẩm chất lượng tốt.
- Thời đại công nghệ phát triển, các phần mềm hỗ trợ quản lí, lên kế hoạch phát triển không ngừng.
- Các khu đô thị đang được xây dựng nhiều hơn dẫn đến nhu cầu về ống
nhựa, thiết bị vệ sinh tăng cao.
- Việt Nam đang trong thời kì hội nhập nên việc xuất khẩu sang thị trường
nước ngoài rất thuận lợi.
- Có nhiều đối tác trong kinh doanh giúp tiêu thụ sản phẩm thuận lợi hơn.
- Các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mang đến nhiều cơ hội.
Threat Thách thức 34
- Cạnh tranh trong nước khốc liệt nhiều hàng hóa thay thế, sự xâm nhập hàng
hóa của các nước trong khu vực AEC.
- Xu hướng trong ngành thay đổi liên tục.
- Áp lực đến từ chiến lược giảm giá của đối thủ.
- Nhu cầu thị hiếu khách hàng thay đổi liên tục
- Chưa phân phối đến được các vùng sâu, vùng nông thôn, nơi ít đại lí
- Sự cạnh tranh không lành mạnh đến từ hàng giả, hàng nhái.
- Sức ép thị phần và lợi nhuận do sự cạnh tranh của các đối thủ mới gia nhập ngành.
* Chiến lược S-O -
Tận dụng các mỗi quan hệ thu hút thêm khách hàng, đối tác tiềm năng cùng
những cơ hội mới cho công ty. -
Xây dựng mạng lưới đại lí hiệu quả, phát triển thị trường ra hầu hết các
tỉnh, quận huyện và các nước lân cận. -
Phát triển và áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí, kiểm soát
hệ thống các đại lí nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh, cung ứng kịp thời
sản phẩm đến khách hàng. -
Tìm kiếm cơ hội hợp tác, liên kết với các đối tác nước ngoài.
* Chiến lược S-T -
Nâng cao chất lượng đội ngũ các phòng ban, đảm bảo mức giá cạnh tranh so với đối thủ. -
Thường xuyên xem xét giá của các sản phẩm của công ty đang cung cấp để
đảm bảo phù hợp với thực tế thị trường, phù hợp với tình hình biến động
của xuất nhập khẩu, tình hình cạnh tranh, sự tăng trường ngành, sự phát
triển của nền kinh tế.
* Chiến lược W-O -
Có kế hoạch Marketing và định hướng phát triển các chiến lược lâu dài
* Chiến lược T-O 35 -
Tăng cường các hoạt động, các chiến lược xúc tiến quảng bá hình ảnh công
ty, quảng bá sản phẩm đang phân phối.
2.3.2 Đề xuất giải pháp marketing:
-Về chiến lược sản phẩm:
+ Sản phẩm mới luôn là bộ phận cốt lõi và sống còn trong chiến lược tăng
trưởng và cạnh tranh của doanh nghiệp. Với nhu cầu không ngừng thay đổi của
khách hàng, công ty cần phải xây dựng hệ thống quản lí, lập kế hoạch thực hiện
phối hợp với các bộ phận chức năng như phòng kinh doanh, phòng bán hàng để
đề ra chiến lược phù hợp cho sản phẩm mới của công ty. -Chiến lược giá :
+ Giá của sản phẩm thường bao gồm các loại chi phí liên quan và một phần lợi
nhuận của công ty. Ngoài việc tính toán các chi phí liên quan, các quyết định về
giá cần phải được xác định bằng các mục tiêu rõ ràng, phụ thuộc vào sức ép của
môi trường, yếu tố thị trường, cạnh tranh cho sản phẩm của công ty. Vì đặc thù
mỗi vùng miền là khác nhau vì vậy công ty cần có những chiến lược giá linh
hoạt đối với mỗi vùng miền như chiến lược giá phân biệt, tức là công ty sẽ phân
ra các vùng địa lí khác nhau và xác định mức giá phù hợp cho từng khu vực.
+ Ngoài ra, công ty có thể áp dụng chiến lược giá phân biệt này với khách hàng,
đối với khách hàng quen thuộc thì có thể giảm phần trăm nhiều hơn khách hàng không thường xuyên.
-Về chiến lược kênh phân phối:
+ Vì đặc điểm của công ty là nhà phân phối vì vậy công ty nên phân phối mở
rộng thêm khu vực nông thôn ngoài thành thị để khách hàng có thể tìm đến các
sản phẩm mà công ty cung cấp nhanh nhất, thuận tiện nhất giúp tăng độ phủ thị trường của công ty
+ Công ty TNHH MTV thương mại Liên Thắng là một công ty có quy mô và
tiềm lực tài chính khá lớn vì vậy việc chăm sóc các đại lí trong kênh của mình
rất quan trọng. Công ty cần chú trọng hơn vào các hoạt động chăm sóc các đại lí.
Để làm tốt khâu này, đòi hỏi công ty phải có đội ngũ bán hàng trực tiếp có tính 36
chuyên nghiệp cao. Không chỉ giỏi kiến thức chuyên môn mà công ty phải đào
tạo kiến thức bán hàng và giao tiếp với khách hàng.
+ Bên cạnh các hoạt động chăm sóc đại lí của mình, công ty có thể hỗ trợ đại lí
đào tạo nhân viên bán hàng: Công ty thường xuyên cử nhân viên kinh doanh đến
khảo sát và đồng thời giúp đỡ các đại lí bổ sung kiến thức về các sản phẩm ống
nhựa, thiết bị vệ sinh.. đồng thời cung cấp thêm kiến thức về chất liệu và thông
tin thị trường giúp các nhân viên ở đại lí nắm bắt thông tin kịp thời để tư vấn hỗ
trợ khách hàng của họ.
+ Hàng năm công ty có thể tổ chức các cuộc thi giữa các đại lí để tạo nên sự thi
đua bán hàng và có những phần thưởng khuyến khích các đại lí bán hàng. Thông
qua các cuộc thi, các đại lí có thể trao đổi kinh nghiệm, học hỏi kinh nghiệp của nhau.
+ Ngoài phân phối cho thị trường trong nước thì công ty còn xuất khẩu sang
nước bạn như Lào, Campuchia vì vậy để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu công ty
cần phải hợp tác với các thương hiệu có tên tuổi ở nước bản địa điều đó giúp
công ty nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường nước ngoài.
- Hỗ trợ kích thích đội ngũ bán hàng:
Hàng tháng hoặc hàng quý công ty c tổ chức ngày hội, cuộc thị trưng bày, cuộc
thi bao phủ để kích thích động viên đội ngũ bán hàng làm việc sáng tạo từ đó
công ty có thể tăng doanh thu và đạt chỉ tiêu doanh số.
- Chiến lược xúc tiến :
+ Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình Công ty TNHH MTV Liên
Thắng cần phải luôn quan tâm đến khách hàng của mình. Công ty cần thường
xuyên giúp đỡ các đại lí tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua các chiến lược
phát triển ngành hàng từ đó công ty không chỉ có cơ hội mở rộng kinh doanh với
chi phí tối ưu không phụ thuộc vào chiết khấu thương mại cho các đại lí mà còn
tăng được độ bao phủ và thêm thâm nhập thị trường như tổ chức các hoạt động
hỗ trợ bán hàng cho các đại lí… 37
+ Bên cạnh đó, công ty có thể hợp tác với các công ty quảng bá, truyền thông để
đưa thương hiệu của công ty phát triển hơn.
+ Marketing trực tiếp: Trên thực tế hiện nay, công ty TNHH MTV thương mại
Liên Thắng vẫn chưa chú trọng vào các hoạt động Marketing trực tiếp cho sản
phẩm của mình đang phân phối, chưa khai thác hết hiệu quả của nó. Để phát
triển điều này, công ty cần cải thiện quy trình làm việc và các công cụ Marketing
đã có như thường xuyên theo định, thay đổi mẫu mã mới của catalogue, cập nhật
các sản phẩm mới nhập về có tại công ty. Phát huy hết khả năng của phương tiện
này là phân phối catalogue đến các đại lí, showroom, đối tác và khách hàng tiềm
năng của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
+ Quảng cáo trực tiếp: Với lợi thế phân phối trực tiếp tới các đại lí qua xe tải
đưa hàng và qua điện thoại thì hoạt động bán hàng trực tiếp cần phải được quan
tâm và có kế hoạch kết hợp với việc phân phối bán hàng thành việc quảng cáo,
quảng bá hình ảnh công ty đến với khách hàng. Với lợi thế là có đội ngũ lao
động có trình độ làm việc đào tạo thêm kiến thức bán hàng trực tiếp thì việc tạo
dựng hình ảnh công ty rất quan trọng.
Bên cạnh đó, công ty có thể tiến hành tuyển thêm đội ngũ nhân viên bán hàng
trực tiếp, để các nhân viên này có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng ở các khu
vực như đô thị mới, khách hàng đang chuẩn bị xây nhà, công trình, công ty mà
có nhu cầu sử dụng sản phẩm của công ty. Nhiệm vụ của đội ngũ nhân viên này
là tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới, chăm sóc khách hàng cũ kết hợp với các
phòng ban khác để dịch vụ chăm sóc khách hàng được tốt nhất và khách hàng hài lòng nhất. PHẦN III 38
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Trong những năm hoạt động vừa qua, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thương mại Liên Thắng đã gặt hái được không ít thành công và đang
trên đà ngày càng phát triển vững mạnh. Tuy nhiên trong hoàn cảnh nền kinh tế
thị trường đang diễn ra hết sức khốc liệt, công ty cần phát huy tối đa năng lực
cũng như lợi thế cạnh tranh của mình để duy trì và đúng vững trên thị trường.
Qua phân tích nghiên cứu tìm hiểu tình hình chung và hoạt động marketing
tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại liên thắng cho thấy
công ty đã đạt được một số kết quả tương đối ổn định . Đồng thời đánh giá được
một số thực trạng hoạt động marketing, hoạt động kinh bao gồm nguồn phân
phối, kênh phân phối , phân đoạn và lựa chọn mục tiêu , mục tiêu chiến lược của
công ty và các chiến lược marketing hiện tại.
Từ việc phân tích thực trạng các công tác liên quan hoàn thiện chiến lược
marketing của công ty, tiến hành đánh giá những tích cực và tiêu cực tồn tại
trong các công tác chiến lược đó, cụ thể là một số những điều công ty đã làm
được và chưa làm được. Từ đó thấy được một số kết quả sau:
Hoàn thiện việc xây dựng được mục tiêu về doanh thu, phát triển thị trường
đội ngũ lao động, cơ sở vật chất đầy đủ nổi bật phù hợp với mọi tiêu chí hiện
đại, chất lượng, phong cách. Về sản phẩm công ty luôn cập nhật đổi mới theo xu
xướng thị trường, cải tiến mẫu mã, chất lượng, đa dạng luôn hướng đến nhu cầu
của khách hàng và kinh tế thị trường, đáp ứng đủ những tiêu chí và mục tiêu
công ty đề ra. Thực hiện tốt trách nhiệm và nhiệm vụ, đáp ứng đầy đủ mọi quy
định của nhà nước, xây dựng chiến lược bán hàng và các chính sách đã triển
khai. Công ty đã Thực hiện tốt việc kiểm tra, cẩn thận trong quá trình cung ứng
sản phẩm, tổ chức việc sản xuất, mua bán, phân phối, xuất nhập khẩu các loại 39
mặt hàng. Tạo mối liên hệ tốt với người tiêu dùng và các tối tác nâng cao hiệu
quả về uy tín của công ty.
Trong ba năm ( 2018-2020) kết quả kinh doanh của công ty có nhiều khả
quan, doanh thu luôn ở mức cao, tuy vậy lợi nhuận chưa thực sự ổn định, các chỉ
số lên xuống không đồng đều.
Công ty có kết quả như trên là do nhiều yếu tố tác động như môi trường ngoài
cũng như môi trường trong, điều này phải kể đến chi phí quản lý của công ty
giảm, hay yếu tố phát sinh như dịch bệnh.
Về hoạt động Marketing của công ty cần hoàn thện hơn về chiến lược
marketing cho dịch vụ tư vấn ,các công tác phân tích chọn thị trường mục tiêu
của công ty trên các cơ sở đã đánh giá trước đó. Về chiến lược sản phẩm tạo ra
sản phẩm mới,cải tiến nhiều đặc điểm tối ưu hơn để phù hợp với thị trường.Về
chiến lược giá phù với từng loại mặt hàng như vậy khách hàng sẽ có nhiều sự
lựa chọn, như vậy sẽ tạo ấn tượng tốt cho khách hàng và nâng cao sự cạnh tranh với các đối thủ.
Về chiến lược phân phối, thực hiện chiến lược “ cộng sinh”, đồng thời tuyển
chọn trung gian có năng lực và đưa ra những chính sách ưu đãi để thu hút và
khích lệ tinh thần làm việc cuả các trung gian. Về chiến lược xúc tiến thì cần đẩy
mạnh hơn nữa các hoạt động xúc tiến hiện tại của công ty. Về con người, thực
hiện chiến lược đầu tư phát triển con người bằng cách tuyển dụng thực tập sinh,
đào tạo và đưa ra các chính sách đãi ngộ. Về quy trình, tiến hành các bước có
thể kết hợp trong việc sản xuất, phân phối . Về cơ sở vật chất, thực hiện chiến
lược phát triển các yếu tố hữu hình bằng cách nâng cấp , đầu tư mới.
Do vậy công ty cần có một đội ngũ marketing hoàn thiện, chuyên môn vững
hơn, không nên đểtình trạng phòng ban khác đảm nhiệm vai trò marketing vì
như vậy hiệu quả và năng suất sẽ không cao mà còn vật chất, thực hiện chiến
lược phát triển các yếu tố hữu hình bằng cách nâng cấp , đầu tư mới.
3.2 Kiến nghị 40
Với cơ cấu tổ chức như hiện nay, về mọi điều kiện sản phẩm lĩnh vực công ty
đã có nhiều sự đổi mới để phù hợp thị trường. Nhưng về mảng marketing của
Công ty thì nên có một kế hoạch phát triển lâu dài về chiến lược marketing vì
hoạt động marketing chủ yếu ở công ty chưa có đầu tư nhiều chủ yếu là các
phòng ban không phải chuyên về lĩnh vực marketing. Tuy công ty đã tiến hành
khá ổn định về vuệc xúc tiến thương mại với nhiều hình thức quảng cáo, khuyến
mãi…. Nhưng với sự đa dạng sản phẩm của công ty, thì hoạt động marketing
cần chú trọng hơn, nên có một phòng ban rõ ràng, nhân viên chuyên môn hơn.
Khi đó việc quảng bá sản phẩm tới người tiêu dùng sẽ nhanh hơn nhờ sự tiện ích
của các phương tiện truyền thông, dễ dàng tiếp cận tới mọi người tiêu dùng. Do
vậy công ty cần có một đội ngũ marketing hoàn thiện, chuyên môn vững hơn,
không nên để tình trạng phòng ban khác đảm nhiệm vai trò marketing vì như
vậy hiệu quả và năng suất sẽ không cao.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. https://www.facebook.com/lienthangnghean
2. https://lienthanggroup.com/gioi-thieu/
3. https://www.tamnhuahongphuc.com/ 4. http://www.fpts.com.vn/
5. https://www.slideshare.net/trongthuy2/chuyen-de-hoan-thien-hoat-dong- marketing-mix-diem-8-hot 41 42 43