Báo cáo thực tập kế toán

Báo cáo thực tập kế toán được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 1
Báo cáo thc tp kế toán
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 1
Mc lc
GII THIU KHÁI QUÁT .................................................................................................. 1
1.Gii thiu chung: ............................................................................................................... 1
2.Các loi s Kế Toán: ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I :TNG QUAN V CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM ......................... 3
I.NHNG THÔNG TIN CHUNG V CÔNG TY: ............................................................. 3
1. Tên Doanh nghip: ....................................................................................................... 3
II. THUN LI VÀ KHÓ KHĂN: ...................................................................................... 4
1. Thun li:...................................................................................................................... 4
3.Cơ cu t chc b máy qun lý ti Công ty: ................................................................. 5
4.Quy trình công ngh sn xut ti Công Ty: ................................................................... 8
CHƯƠNG II: T CHC CÔNG TÁC K TOÁN TI CÔNG TY ................................... 9
I.PHƯƠNG TIN K TOÁN : ............................................................................................ 9
II. HÌNH THC T CHC H THNG S SÁCH K TOÁN: ...................................... 9
III. T CHC B MÁY K TOÁN TI CÔNG TY : ................................................... 10
1.Sơ đồ t chc b máy Kế Toán: .............................................................................. 10
CHƯƠNG I: KIM SOÁT TIN ....................................................................................... 12
I. N
I DUNG VÀ ĐẶC ĐIM CÁC KHON MC TIN : ...................................... 12
1. Ni dung : ....................................................................................................................... 12
2. Đặc đim : ............................................................................................................... 13
3. Mc tiêu kim soát : ....................................................................................................... 15
3. 1.Nguyên tc kim soát .................................................................................................. 15
3.2.1.Tin mt ti qu: ........................................................................................................ 15
3.2.1.1. Th tc thu tin: ..................................................................................................... 15
3.2.1.2. Th tc chi tin : ................................................................................................... 16
3.2.1.3. Th tc qun lý tn qu: ........................................................................................ 17
1. Kim soát Tin mt : .............................................................................................. 20
2.1. Tin gi ngân hàng ...................................................................................................... 22
2.3.Th tc s dư: ............................................................................................................... 24
CHƯƠNG II : KIM SOÁT N PHI THU .................................................................... 27
I . Ni dung và đặc đim khon mc phi thu khách hàng ............................................ 27
1. Ni dung : ....................................................................................................................... 27
2. Đặc đi
m: ....................................................................................................................... 27
3. Mc tiêu kim soát : ....................................................................................................... 27
3.1.Nguyên tc kim soát ................................................................................................... 28
3.1. Ni dung và đặc đim ca khon mc ..................................................................... 30
3.1.1. Ni dung ................................................................................................................ 30
II: TH TC KIM SOÁT N PHI THU TI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM
............................................................................................................................................ 31
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 2
2. Kim soát n phi thu ..................................................................................................... 31
2.1. Th tc bán chu: ......................................................................................................... 31
2.2.Th tc thu n: ............................................................................................................. 31
CHƯƠNG IV: KIM SOÁT TSCĐ .................................................................................. 43
1. Ni dung: ........................................................................................................................ 43
2. Đặc đim: ........................................................................................................................ 43
3. Mc tiêu kim soát ........................................................................................................ 44
4.1.3. Nguyên tc khu hao tài sn c định ........................................................................ 46
4.2. Phương pháp khu hao tài sn c định ........................................................................ 46
4.3. Th tc sa cha tài sn c định ................................................................................. 49
1. Tài sn c định : ............................................................................................................. 51
CHƯƠNG V: KIM SOÁT N PHI TR ..................................................................... 54
CHƯƠNG VI: KIM SOÁT VN CH S HU ........................................................... 61
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 1
GII THIU KHÁI QUÁT
1.Gii thiu chung:
Có rt nhiu định nghĩa v Kế Toán nhưng có th hiu ;
- Kế Toán là s ghi chép các nghip v Kinh Tế
- Kế toán ghi chép trên các chng t, tài liu Sch Kế toán
- Kế toán ghi chép , phân tích nh hưởng ca s thay đổi đối vi các Tài Sn ca Doanh
Nghip đó là nhng yếu t cn thiết cơ bn ca Kế Toán.
- Kế Toán được coi là” Ngôn ng kinh doanh” vì nó có chc năng cung cp thông tin v
tình hình tài chính ca đơn v cho các đối tượng s dng thông tin , nó đòi hi người Kế
Toán phi cn thn vì ch mt con s sai nó s nh hưởng đến c h thng tài khon. Cn
thn, ch được đúng và đủ đó là yếu t mà người kế toán không th thiếu ghi các s liu ,
nó không khó nhưng đòi hi người ghi s phi kiên trì. Đó là
điu mà em mun đạt được
trong đợt thc tp này.
2.Các loi s Kế Toán:
2.1: Căn c vào ni dung bên trong ca s:
- S qu Tin Mt
- S Tin Gi ngân Hàng
- S Kế Toán Tin Vay
- S Tài Sn C Định
- S chi tiết Thanh toán
- S Chi Phí Sn Xut Kinh Doanh
- S chi tiết Vt Liu, Sn Phm Hàng Hóa
- S theo dõi Thuế GTGT
- S chi tiết các tài khon
- S Cái…
2.2: Căn c vào kết cu s:
- S kết cu ki
u hai hên
- S kết cu kiu mt bên
- S kết cu nhiu ct
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 2
2.3: Căn c vào hình thc ghi s:
- S t ri:S dng cho các lo s cn theo dõi chi tiết, các s chng t , bng kê.
- S đóng thành quyn: S dng cho các s quan trng như: S Qu Tin Mt, S Tin
Gi Ngân Hàng, S Kho , S Cái.
2.4: Căn c vào phương pháp ghi chép s:
- Ghi theo trình t thi gian: Là s dùng để ghi chép các nghip v Kinh Tế Phát Sinh
theo th t
thi gian như: S Nht Ký Chung, Chng t ghi s..
- Ghi theo h thng: Ghi chép các nghip v kinh tế theo Tài Khon như : S Cái, S chi
tiết Tài Khon.
- S kết hp : Là s kết hp ghi theo thi gian và ghi theo h thng.
2.5: Căn c vào mc độ phn ánh:
- S Kế Toán tng hp: Là s phn ánh tng hp theo tng loi Ti Sn, tng loi nghip
v
ca quá trinh kinh doanh.
- S Kế Toán chi tiết:
S chi tiết vt liu, hàng hóa, S chi tiết Tài sn c định.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 3
CHƯƠNG I :TNG QUAN V CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM
I.NHNG THÔNG TIN CHUNG V CÔNG TY:
1. Tên Doanh nghip:
Tên Công Ty viết bng tiếng vit: Công Ty TNHH MINH TÂN NHÔM
Tên Công Ty Viết bng tiếng nước ngoài:Minh Tân ALuminium Co.,Ltd
Tên Công Ty viết tt: Mital Co., Ltd
2 .Địa ch tr s chính: 141/1 , Khu Ph 5, Đường Phm Văn Thun, Phường Tam Hip,
Thành Ph Biên Hòa , tnh Đồng Nai.
Đin Thoi: 0613.812264 Fax: 0613.812306
Website: http://Nhomminhtan.com
.
3.Giy chng nhn đăng ký kinh doanh:Cp ngày 12/05/2007
4. Loi hình doanh nghip:Công Ty TNHH có hai thành viên tr lên
5. Nghành ngh kinh doanh: Mua bán hàng trang trí ni tht, gia công cơ khí, sn xut
mua bán các sn phm t nhôm, st; gia công sơn tĩnh đin ( không sn xut, gia công ti
tr s chính) .
6 . Quy mô doanh nghip:
- Vn điu l: 5.500.000.000 đồng.
Trong đó: Ông Vũ Thế Dũng: 3.400.000.0000 đồng
Đoàn Th Kim Hường : 1.600.000.000 đồng
Ông Thông S
ương Dân :500.000.000 đồng
- Tng s lao động: 350 người
Trong đó: Trình độ Đại Hoc: 5 người
Trình độ Cao Đẳng: 20 người
Trình độ Trung Cp: 210 người
Lao động ph thông : 115 người
Xưởng làm vic có tng din tích: 5000m
2
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 4
+ Đặc đim thiết kế, sn xut cung cp và lp đặt tt c các mt hàng cao cp ngoài tri
tùy theo yêu cu ca khách hàng.
+ Công ngh bán t động gm: Ct , un , hàn , sơn tĩnh đin, đóng gói
Đặc đim x lý b mt chng ăn mòn kim loi .
7. Người đạị din theo pháp lut ca Công Ty:
Chc Danh: Giám Đốc
H và Tên : Đoàn Th
Kim Hường Gii tính : N
Sinh ngày : 03/04/1962 Dân Tc : Kinh
CMND s : 27010447 Quc tch : Vit Nam
Nơi đăng ký h khu thường trú:141/1.Khu Ph 5,đường Phm văn Thun, Phường
Tam hip, Thành Ph Biên Hòa.
Ch hin ti: 141/1, Khu Ph 5, Đường Phm Văn Thun, Phường Tam Hip, Thành
Ph Biên Hòa.
Đin thoi: 091.8149290.
II. THUN LI VÀ KHÓ KHĂN:
1. Thun li:
- Vi ngun nhân lc tr tui, năng động tay ngh cao được đào to t trường Cao Đẳng
ngh s 8 ( cng 11, Phường Long Bình Tân, Biên Hòa), Trường Cao Đẳng cơ đin Đồng
Nai.
+Nhân viên, công nhân khi bước vào môi trường làm vic đã có kiến thc nn tng v
công vic, giúp gim bt chi phí đào to nhân viên.
+Cùng vi các đối tác khách hàng là các tp đoàn, công ty ln như:
- Asia Atsource (Sydney – Australia)
- Tp đoàn Claude Neon Pty ( Sydny Australia)
- Công ty Shinwa Viet Nam co.ltd(Khu Công Nghi
p Amata)
- Progres Trading ( CH Sec)
Vi các đối tác ln như vy chng t uy tín ca Công ty trên trường Quc tế
Như li nhn xét ca khách hàng Nguyn Bo An- Hoàng Thanh co. ltd “ Chúng tôi đã
s dng các sn phm ca MINH TÂN NHÔM cht lượng rt tt, giá thành phi
chăng. MINH TÂN NHÔM s luôn là s la chn đầu tiên ca chúng tôi”.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 5
+Công ty còn có đội ngũ cán b , công nhân viên luôn đoàn kết gn bó vi công ty.
Ngoài ra Công ty có t chc công đoàn vng mnh, phi hp cùng Ban Giám Đốc bi
dưỡng nâng cao trình độ nghip v, chăm lo đời sng cán b nhân viên.
2. Khó khăn:Trên thương trường đầy khc lit nhưng cũng nhiu tim năng này luôn
rình rp nhng nguy him đe da đến s hưng vong ca Công Ty , nhưng cũng có rt
nhiu cơ hi ln đang m ra, nhưng Công ty vi s vn dưới 10 t đồng để th đầu tư
tham gia vào nhng d án ln là rt khó.
Ngoài ra mt s sn phm ca Công Ty mt s sn phm vn còn dùng phương pháp gia
công chưa mang li năng sut tt , hiu qu kinh tế cao.
3.Cơ cu t chc b máy qun lý ti Công ty:
3.1 : Sơ đồ t chc qun lý :
3.2: Chc năng nhim v ca tng b phn , phòng ban:
Doanh nghip mun phát trin và tn ti ln mnh ngoài vn, chuyên môn ca tng thành
viên trong Công Ty thì phi có b máy qun lý tt. Qua sơ đồ trên ta thy b máy t chc
nhân s ca Công ty được sp xếp trên cơ s gn nh, hi
u qu vi các phòng ban được
phân cách rõ ràng phù hp vi công vic kinh doanh ca Công ty.
3.2.1 : Giám Đốc:
GIÁM ĐỐC
PGĐ PH
TRÁCH K
THU
T
P.K
THUT
P.T
CHC
HÀNH
CHÍNH
P.K
TOÁN
TÀI C
P.KINH
DOANH
PHÒNG
K
HOCH
SN
XU
T
P.K
HOCH
XUT -
NHP
KH
U
PGĐ PH
TRÁCH TÀI
CHÍNH
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 6
Là người chi trách nhim trước pháp lut trc tiếp , lãnh đạo qun lý, điu hành mi hot
động ca Công ty và chi trách him v hot động kinh doanh ca Công Ty.
3.2.2 : Phó Giám Đốc ph trách k thut:
Ph trách công vic liên quan đến k thut.
3.2.3 : Phó Giám Đốc ph trách tài chính :
Có trách nhim v chiến lược tài chính ca Công ty.
3.2.4 :Phòng K Thut :
Ph trách k thut vy dng cơ bn, ký k
ết hp đồng liên quan đến xây dng , sa
cha các thiết b máy móc trong doanh nghip…
3.2.5 : Phòng T Chc Hành Chính:
- Tham mưu cho giám đố v vic t chc nhân s, điu chuyn, tiếp nhn hoc thôi vic
ca cán b công nhân viên, thc hin các chế độ chính sách do nhà nước quy định đối vi
người lao dng, đảm bo điu kin làm vic cho văn phòng Công ty.
- Tng hp đ
ánh giá ngun nhân lc hin có trên cơ s đó xây dng mc tiêu và kế hoch
phát triern ngun nhân lc ca công ty trong tương lai.
- Xây dng được bng mô t công vic, hướng dn công vic và xây dng h thng tiêu
chun đánh giá kết qu công vic , thành tích năng lc ca nhân viên.
- Gii quyết chính sách đối vi người lao động ( hưu trí, mt sc lao động, m đau thai
sn ,độc h
i…) theo lut pháp hin hành và theo quy định ca Công ty.
- Kết hp vi các b phn , phòng ban k thut xác định nghành ngh được hưởng chế độ
ph cp độc hi cho người lao động.
3.2.6 : Phòng Kế Toán Tài V:
T chc qun lý v mt giá tr ca toàn b tài sn , theo dõi phn ánh mt s nghip v
kinh tế phát sinh v vt tư, tin vn ca Công Ty, lp kế
hoch thu chi ngân qu tài chính
và lp Báo cáo tài chính theo quy định, đồng thi phi thường xuyên liên h vi ngân
hàng. Thanh toán lương cho cán b công nhân viên, giao dch thu chi vi khách hàng.
3.2.7 : Phòng Kinh Doanh :
Đàm phát ký kết thc hin các hp đồng mua - bán sn phm , tìm kiếm khách hàng xâm
nhp th trường trong và ngoài nước. Gii thiu mu mã , sn phm mi ca Công Ty
trong thi gian ti.
3.2.8 :Phòng Kế Hoch Xut - Nhp Khu :
- Có nhim v kim tra vic nhp - xu
t hóa đơn bán hàng
- Báo cáo định k công tác xut - nhp khu .
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 7
3.2.9 :Phòng Kế Hoch Sn Xut:
a)Chc năng: Tham mưu cho Ban giám Đốc Công Ty trong xây dng kế hoch thiết kế
sn phm và trin khai quá trình sn xut sn phm vi thi gian nhanh nht, cht lượng
đảm bo, giá thành phù hp.
b) Nhim v:
T chun b sn xut :
Nhn hp đồng sn xut, hoch định tiến độ sn xu
t sn phm.
Kim tra nguyên vt liu đáp ng nhu cu ca sn phm
Kim tra ngun nhân lc cn có để sn xut sn phm.
Lp lnh sn xut và phát lnh sn xut đến các b phn sn xut.
T thiết kế sn phm :
Có nhim v thiết kế , v mu s
n phm đặt hàng đúng kích c, kiu dáng do khách
hàng yêu cu.
T điu độ sn xut :
Theo dõi tiến trình sn xut hàng ngày ca tng khâu nếu như thy không đúng như bn
thiết kế cn đưa ra các gii pháp và tiến hành điu chnh kp thi.
Kim soát nhp kho thành phm
T chc phân tích đánh giá kết qu sn xut và ti
ến độ giao hàng trên cơ s đó đưa ra
các bin pháp khc phc.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 8
4.Quy trình công ngh sn xut ti Công Ty:
Da vào tài liu k thut do khách hàng đặt, phòng k thut phân công cho nhân viên k
thut ra mu tng chi tiết cu thành nên sn phm .Sau đó chuyn cho b phn sơ đồ theo
t l: Nguyên vt liu chính cn tiêu hao? vt liu ph cn cho sn phm này là bao
nhiêu? . Sau khi có sơ đồ xưởng ct s phân công ly s nguyên vt liu c
n dung t kho
Kho
N
g
u
y
ên
Tài Liu
K Thut
Ra mu Sơ đồ
Ct
Hàn sơ b
Hàn chi tiết
Hàn hoàn
chnh
Kim hóa
V sinh
công ngh
Phun sơn Trang trí
Nhp kho
thành phm
Kho Nguyên
Vt Liu
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 9
nguyên vt liu , ct thành tng chi tiết theo bn thiết kế. Sau đó chun b cp phát cho
xưởng hàn.Phòng kế hoch sn xut s b trí công nhân theo dây chuyn t hàn sơ b đến
hàn chi tiết ri đến hàn hoàn chnh . Sau khi sn phm được hoàn chnh s đưa đến khâu
trang trí , phun sơn , v sinh công ngh Phòng Giám sát k thut-KCS s kim tra li
ln cui .Nếu đạt yêu cu v
ế cht lượng , kích c ,kiu dáng theo đúng như bn thiết kế s
tiến hành nhp kho thành phm.
CHƯƠNG II: T CHC CÔNG TÁC K TOÁN TI CÔNG TY
I.PHƯƠNG TIN K TOÁN :
Công ty hch toán toàn b quá trình trên máy tính.
II. HÌNH THC T CHC H THNG S SÁCH K TOÁN:
Hình thc t chc công ty áp dng theo hình thc chng t ghi s
Hình thc chng t ghi s hch toán theo Sơ đồ sau :
S qu
Chng t gc
Chng t ghi
s
S cái
Bng cân đối
tài khon
S Kế Toán
chi tiết
Bng tng hp
chi tiết
S đăng ký
chng t
ghi s
Báo cáo tài
chính
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 10
Hình thc s đăng ký chng t ghi s:Là hình thc tng hp ghji chép các ngjieejp
v kinh tế phát sinh theo trình t thi gian .S va dung để đăng ký các nghip v kinh tế
phát sinh, qun lý các chng t ghi s , và kim tra đối chiếu vi bng cân đối phát sinh.
Vi hình thc này hàng ngày căn c vào các chng t ghi s s ghi vào s Kế toán
và lp Chng t ghi s .Đồng thi các chng t
này s được ghi vào bng tng hp các s
chi tiết. Căn c vào s chng t ghi s kế Toán s phn ánh các nghip v kinh tế phát
sinh vào s sách liên quan . Cui tháng khóa s tính ra tng s tin ca các nghip v
kinh tế phát sinh trong tháng, tính tng s phát sinh n, tng s phát sinh có. Tính s dư
tng tài khon trên tng s cái, căn c vào S cái cui năm kế Toán tng h
p bng cân
đối tài khon và Báo cáo tài chính.
Bên cnh đó Kế Toán theo dõi tình hình gim Tài sn , Ngun vn , phân b chi phí để
tính giá thành sn phm và xác định kết qu kinh doanh.
III. T CHC B MÁY K TOÁN TI CÔNG TY :
1.Sơ đồ t chc b máy Kế Toán:
2. Chc năng , nhim v ca Kế Toán trong công Ty :
Kế Toán
Vt Tư
Th Qu
Kế Toán
Thanh Toán
Kế Toán
Tng Hp
Kế Toán
Trưởng
Ghi hàng ngày
Ghi cui tháng
Đối chiếu
Kế Toán tin
Lương
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 11
Tiến hành công tác kim tra theo qui định ca Nhà nước
Lp Kế Toán báo cáo và kim tra s chính xác ca các báo cáo ca các phòng ban
khác lp.
Giúp giám Đốc t chc công tác thông tin kế Toán , hch toán kinh tế và phát trin
hot động kinh tế.
Lưu tr , bo qun h sơ tài liu và qun lý tp chung thng nht các s liu Kế
Toán.
Cung cp s liu cho các b phn liên quan trong Công Ty.
2.1. K
ế Toán Trưởng:
Ph trách chung mi hot động ca phòng kế toán, chi trách nhim trước Giám
Đốc và nhà nước v vic t chc , qun lý ,ghi chép tài chính ca đơn v theo chc năng ,
quyn hn nhim v ca kế toán trưởng theo quy định ti ngh quyết 26/CP.
Gii quyết x lý các khon thiếu ht, mt mát hư hng, các khon n khó đòi và
khon thit h
i khác.
2.2. Kế Toán tng Hp:
Hch toán sn xut kinh doanh và tính giá thành dch v , báo cáo định k s liu Kế
Toán, tng hp lên s cái , s chi tiết, s tng hp lp báo cáo tháng, quý ,năm .Phân tích
tình hình s dng tài sn c định , tính khu hao phân b đúng vào đối tượng chi chi p
và vic hch toán ca Kế Toán viên, lp Bng Cân Đối Kế Toán và ghi s các chng t
ghi s.
2.3. K
ế Toán Thanh Toán:
Nhim v thanh toán vi khách hàng , lp s báo cáo thu chi , báo cáo định k , theo dõi
doanh thu khon n ngân sách nhà nước, thanh toán tm ng, hch toán các nghip v
kinh tế phát sinh.
2.4. Kế toán Vt Tư :
Vào s chi tiết vt tư đầy đủ chính xác, lp bng kê Nhp – Xut –Tn kho nguyên vt
liu, công c dng c phân b định k hàng tháng đối chiếu s liu vi Phòng Kế Toán
đẻ kp th
i phát hin mt mát, hư hng , lãng phí vt tư khi làm sn phm.
2.5. Th Qu :
Có trách nhim bo qun và thu tin mt, khóa sđối chiếu s qu vi tin tn ti két.
Cui tháng báo cáo s tin và lp bng kê chi tiết tng loi cho Ban Giám Đốc, Phòng Kế
Toán biết.
2.6. Kế Toán Tin Lương :
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 12
Căn c vào bng chm công , căn c vào nhng quyết định v khen thưởng, tr lương ca
Phòng Hành Chính mà tính lương ri thanh toán cho công nhân viên.Gii quyết nhng
vn đề v tr cp, bo him xã hi cho công nhân viên.
PHN I: CƠ S LÝ THUYT VÀ H THNG KIM SOÁT NI B
K TOÁN TI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM
A.KHÁI NIM: H thng kim soát ni b Kế Toán ti doanh nghip là h thng ca tt
c nhng gì mà t chc cn làm đểđược nhng điu mun và tránh được nhng điu
không mun tránh hay nói mt cách khác đó là h thng ca các chính sách th tc kim
soát vn ca doanh nghip.
B.TH TC KIM SOÁT TÀI SN :
CHƯƠNG I: KIM SOÁT TIN
I. NI DUNG VÀ ĐẶC ĐIM CÁC KHON MC TIN :
1. Ni dung :
Vn bng tin là mt b phn ca tài sn lưu động trong doanh nghip tn ti dưới
hình thái tin t, có tính thanh khon cao nht.
Trên bng Cân đối kế toán, tin được trình bày phn tài sn (Phn A: Tài sn ngn
hn, khon I: Tin và tương đương tin, mc 1: Tin ). Tin được trình bày trên B
ng Cân
Đối Kế Toán theo s tng hp và các ni dung chi tiết được công b trong Bn thuyết
minh báo cáo tài chính bao gm:
Tin mt (TK 111): bao gm tin Vit Nam (k c ngân phiếu)- TK1111,
ngoi t- TK 1112, vàng bc, kim khí quý, đá quý- TK 1113. S liu được trình bày trên
báo cáo tài chính ca TK Tin mt vào thi đim khóa s sau khi đã được đối chiếu vi
s thc tế và tiến hành các điu chnh cn thi
ết.
Tin gi ngân hàng ( TK 112): bao gm tin Vit Nam- TK 1121, ngoi t- TK
1122 và vàng bc, đá quý, kim khí quý- TK 1123 được gi ti ngân hàng. S dư ca TK
Tin gi ngân hàng trình bày trên Bng cân đối kế toán phi được đối chiếu và điu chnh
theo s ph ngân hàng vào thi đim khóa s.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 13
Tin đang chuyn (TK113 ): Bao gm các khon Tin Vit Nam và Ngoi t
mà doanh nghip đã np vào ngân hàng, kho bc Nhà nước, hoc đã gi qua bưu đin để
chuyn qua cho ngân hàng, hay tuy đã làm th tc chuyn tin t tài khon Tin gi ngân
hàng để tr cho các đơn v khác, thế nhưng đến ngày khóa s thì doanh nghip vn chưa
nhn được giy báo có hay bng sao kê ca ngân hàng, ho
c giy báo ca kho bc.
2. Đặc đim :
Tin là khon mc được trình bày đầu tiên trên Bng Cân đối kế toán và là mt
khon mc quan trng trong tài sn ngn hn. Do thường được s dng để phân tích kh
năng thanh toán ca mt doanh nghip, nên đây là khon có th b c tình trình bày sai
lch.
Tin còn là khon mc b nh hưởng và có nh hưởng đế
n nhiu khon mc
quan trng như thu nhp, chi phí, công n và hu hết các tài sn khác ca doanh nghip.
Tin còn là tài sn rt “ nhy cm ” nên kh năng xy ra gian ln, biến th
thường cao hơn các tài sn khác.
Mt đặc đim khác ca tin là bên cnh kh năng s dư b sai lch do nh
hưởng ca các sai sót và gian ln, còn có nhng trường hp tuy s d
ư tin trên Báo Cáo
Tài Chính vn đúng nhưng sai lch đã din ra trong các nghip v phát sinh và làm nh
hưởng đến các khon mc khác.Vì vy, phi dành nhiu thi gian để kim tra tin mc dù
khon mc này thường chiếm mt t trng không ln trong tng tài sn.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 14
Sơ đồ : Mi liên h gia tin và các chu kì kinh doanh chính
Chu trình bán hàng Tin mt, Tin gi
và thu tin ngân hàng
Doanh thu Phi thu ca
bán hàng khách hàng Chi phí tài chính
Hàng bán b tr li
Chu trình tin lương
Tin mt, Tin gi Phi tr cho Chi phí nhân công trc tiếp
ngân hàng công nhân viên Chi phí sn xut chung
Chi phí bán hàng
Phi tr khác Chi phí qun lý doanh nghip
Chu trình mua hàng và tr tin
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 15
Phi tr cho người bán Hàng tn kho, mua hàng
Tài sn c định
3. Mc tiêu kim soát :
Các khon tin có thc hin đều được ghi nhn trên Báo Cáo Tài Chính.
Doanh nghip có quyn s hu v mt pháp lý đối vi các khon tin được ghi nhn.
S dư tài khon tin được ghi phù hp vi giá được xác định theo chun mc và chế
độ kế toán hin hành.
S liu trên s chi tiết tin được tng hp đ
úng và phù hp vi tài khon tng hp
trên s cái.
S dư tin được phân loi và trình bày thích hp trên báo cáo tài chính. Các trường
hp tin b hn chế quyn s dng đều được khai báo đầy đủ.
3. 1.Nguyên tc kim soát
Nhân viên có đủ kh năng và liêm chính.
Trong vic qun lý tin phi qui định trách nhim cho tng đối tượng có liên quan.
Ghi chép tc thi và đầy đủ s thu .
Thường xuyên đối chiếu s liu gia kế toán và th qu.
Chp hành nghiêm chng các qui định v tn qu np tin bán hàng.
Hn chế chi bng tin mt.
Đối chiếu s liu gia thc tế và s sách kế toán.
3.2. Th tc kim soát tài sn :
3.2.1.Tin mt ti qu:
3.2.1.1. Th tc thu tin
:
Người np tin đề ngh np tin kế toán thanh toán lp Phiếu thu và trình cho Kế Toán
Trưởng ký duyt. Kế Toán Thanh Toán nhn li phiếu thu và đưa cho ngượi nôp tin ký
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 16
và phiếu thu và np tin. Th qu s nhn phiếu thu và thu tin cùng lúc đó Th Qu s
ghi s qu. Kế Toán Thanh Toán cũng da vào các chng t đó ghi s kế toán tin mt.
Sơ đồ :Mô hình hóa hot động thu tin mt
3.2.1.2. Th tc chi tin :
Sơ đồ : Mô hình hóa hot động chi tin mt
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 17
Căn c vào các chng t: Giy đề ngh tm ng; Giy thanh toán tin tm ng; Hóa
đơn;… kế toán thanh toán lp Phiếu chi chuyn cho Kế Toán Trưởng ký duyt nếu đồng ý
s gi lên ban giám đốc ký và đóng du. Kế Toán Thanh Toán nhn phiếu chi ri chuyn
cho Th Qu. Th Qu chi tin t qu , ký tên, đóng du “Đã chi tin”; yêu cu người
nhn tin ký tên vào phi
ếu chi, ghi tình hình chi tin vào S Qu tin mt, sau đó chuyn
chng t cho kế toán.
Hàng ngày kế toán và th qu đối chiếu s liu vi nhau. Mt nhân viên khác làm nhim
v kim kê tin thc tế tn qu ri đối chiếu vi s trên s sách.
3.2.1.3. Th tc qun lý tn qu
:
Tin phi để trong két st do th qu qun lý. Hn chế các đối tượng khác tiếp xúc
Cui k (ngày, tun, tháng) tiến hành kim kê tn qu thc tế so vi s liu trên s sách.
Thành phm kim kê gm: kế toán tin, th qu và mt đại din bên ngoài phòng kế toán.
Kết qu kim kê được lp thành biên bn qu tin mt các thành phn tham d ký nhn
ri chuyn sang kế toán trưởng xác nhn. Nếu có chênh lch s chuyn tiếp lên Ban giám
đốc gii quyết và x lý theo quy định.
3.2.2. Tin ngân hàng
3.2.2.1.Th tc thu tin
Khi ngân hàng nhn hàng nhn được tin, ngân hàng s lp Giy báo Có và gi cho kế
toán ngân hàng. Kế toán ngân hàng da trên Giy báo Có s lp chng t thu và chuyn
cho kế toán trưởng ký, duyt. và đồng thi ghi s tin gi.
Sơ đồ . Mô hình hóa hot động thu tin gi:
3.2.2.2. Th tc chi tin:
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 18
Kế toán ngân hàng lp y nhim chi gi cho Kế Toán Trưởng ký, duyt. Kế Toán
Trưởng đồng ý s gi cho ban giám đốc ký y nhim chi. Và gi đến ngân hàng. Ngân
hàng nhn y nhim chi và thc hin lnh chi. Đồng thi lp giy Báo N. Kế toán ngân
hàng nhn giy báo N và ghi s kế toán tin gi.
Sơ đồ : Mô hình hóa hot động chi tin gi
II. KIM SOÁT TIN TI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM:
Ví D c th :
Khi Mua hàng, bán hàng Công Ty thanh toán cho người bán hoc khách hàng thanh toán
cho bng tin mt hoc bng tin gi ngân hàng.
.Th tc mua hàng – tr tin (CHI TIN ):
Xác định
nguyên vt
liu cn
Nhn bn
báo giá
La chn
nhà cung
cp
Đặt hàng
Kim tra
mu
Xem mu
Hp đồng
mua bán
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 19
Khi Công Ty nhn được đơn đặt hàng ca khách hàng, Phó Giám Đốc ph trách
k thut s lp phương án sn xut kinh doanh xác định nguyên vt liu cn thiết cho sn
xut sn phm. Sau đó gi bn sơ đồ này cho phòng kế hoch xem xét nếu thy không có
vn đề gì s trình lên Giám Đốc duyt ln cui .Sau đó chính thc phát hành đơn đặt hàng
liên h đến các nhà cung cp
để yêu cu nhn bn báo giá t các nhà cung cp và chính
thc đặt hàng vi nhà cung cp phù hp vi Công ty (v giá c, cht lượng nguyên vt
liu).
Người chi trách nhim mua s xác định mu , kim tra mu có đạt yêu cu
Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông thường.
Phiếu thu, phiếu chi.
Giy báo Có ngân hàng.
Biên bn bù tr công n
Mt s tài khon s dng: Hàng hóa ( 156,1561,1562) , Tin mt (111,1112), chuyn
khon (112,1121), phi tr cho người bán (331) …
Nhà cung ng vt tư ch yếu ca Công Ty:
Công Ty TNHH MINH TÂN (Biên Hòa, Đồng Nai)
Công Ty TNHH YNGHUA VIT NAM (KCN Biên Hòa 2)
Chi nhánh Công Ty TNHH XNK CÁT TƯỜNG (Tân Bình, Tp.HCM)
Công TyTNHH Hu Liên Á Châu (Tp.HCM)
Công TyTM-SX Cm Nguyên (Tp.HCM)
Inox Đông Nam Á (Tp.HCM)
Công Ty TNHH Bluescope Buildings Vit nam (KCN Biên Hòa 2)
Công Ty TNHH Akzo Nobel Chang Cheng VN (KCN Nhơn Trch)
Công Ty TNHH Đại Phú (Tp.HCM)
. Bán hàng – Thu tin :
Nhn hàng Tr tin
Biên bn giao nhn
Hóa đơn mua hàng
Phiếu nhp kho
Phiếu chi
Phiếu y nhim chi
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 20
Khi nhn được đơn đặt hàng ca khách hàng , Công Ty hoàn tt vic mua nguyên
vt liu cn thiết cho vic sn xut sn phm. Sau đó s tiến hành sn xut theo quy trình
sn xut sn phm ti Công Ty.
Sn phm sau khi đã được kim tra đạt yêu cu v mu mã, kiu dáng , kích thước,
s lượng cũng như cht lượng s tiến hành nhp kho và s giao cho khách hàng
đúng
ngày quy định. Bước tiếp theo là giao nhn hóa đơn và thu tin t người mua.
Tài khon s dng : Giá vn hàng bán (632 ), doanh thu bán hàng ( 511,5111,5112)
Tin mt (111 ),Tin gi ngân hàng (112) , chi phí bán hàng , phi thu ca khách hàng
(131 )..
Chng t s dng : Đơn đặt hàng , hóa đơn giá tr gia tăng, phiếu thu ,phiếu chi,
giy báo n , giy báo có ca ngân hàng.
Khách hàng ch yếu ca Công ty : Công ty TNHH nha Sakaguchi Vit Nam
Công Ty c
phn Sonadezi Long Bình
Nhà máy hóa cht biên Hòa
Công ty c phn thc phm quc tế
Công Ty c phn Vina G7
Công ty TNHH Long Địnnh Tiến...
1. Kim soát Tin mt :
1.1: Tin ti qu:
Tin ti qu ca Công Ty gm,
- Tin Vit Nam - TK111:
- Ngoi t - TK1112;
- Tin được sp xếp tng loi, ct thành tng xp, mi xp là m
t triu đồng.
Mi hot động Thu – Chi bng tin mt và vic bo qun tin mt ti qu do Th Qu
ca Doanh Nghip thc hin, phiếu chi ch có giá tr khi có chca Th Qu
Nhn
đơn đặt
hàng
Mua
nguyên
vt liu
Sn
xut
Nhn
tin
Giao
hàng
Hóa
đơn
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 21
Hàng ngàyTh qu phi kim kê s tn qu tin mt thc tế và tiến hànhddoosi chiếu vi
s liu ca s qu tin mt và s kế toán tin mt . Nếu có chênh lch Kế Toán và Th
Qu phi kimtra li để xc định nguyên nhân và kiến ngh bin pháp x lý chênh lch .
1.2 : Kim soát tin ti qu
1. 2.1: Th tc thu tin:
Người np
tin
Th qu Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
Np tin
Ký vào
Phiếu thu
Thu tin và ký vào chng
t (Đã thu tin)
Ghi s qu
Lp phiếu thu
Nhn li phiếu thu
Ghi s
kế toán tin mt
duyt
phiếu thu
Sơ đồ :Mô hình hóa hot động thu tin ca Công Ty TNHH MINH TÂN NHÔM
Người yêu cu np tin s trc tiếp np tin cho th qu. Th Qu ký thu tin và ký
tên, đóng du “ Đã thu tin” vào Phiếu bán hàng . Và ghi vào s qu tin mt. Kế toán
thanh toán căn c phiếu bán hàng đó lp Phiếu thu chuyn cho kế toán trưởng ký duyt
và yêu cu người np tin ký tên vào phiếu thu. Kế toán ghi vào s
kế toán tin mt.
1.2.2. Th tc chi tin:
Căn c vào các chng t: Giy đề ngh tm ng; Giy thanh toán tin tm ng; Hóa
đơn; và các chng t gc liên quan… kế toán thanh toán lp Phiếu chi chuyn cho kế
toán trưởng nếu khon chi dưới 10.000.000đ thì kế toán trưởng ký duyt chi và s báo lên
giám đốc sau.Còn nhng khon chi trên 10.000.000đ thì Kế Toán Trưởng phi gi lên
Giám Đốc duy
t chi. Kế toán thanh toán nhn phiếu chi ri chuyn cho th qu. Th qu
chi tin t qu; ký tên, đóng du “Đã chi tin”; yêu cu người nhn tin ký tên vào phiếu
chi, ghi tình hình chi tin vào S Qu tin mt, sau đó chuyn chng t cho kế toán.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 22
Người đề ngh
chi
Kế toán
thanh toán
Kế toán
trưởng
Giám đốc Th qu
Lp giy đề ngh
chi thanh toán,
tm ng
Nhn tin và
phiếu chi
Lp phiếu chi
Nhn phiếu chi
Ghi s kế toán
tin mt
duyt
chi
Ký duyt chi
Nhn
phiếu chi
Xut tin
Ghi s
qu
Sơ đồ: Mô hình hóa hot động chi tin mt ca công ty TNHH MINH TÂN NHÔM
2.Kim soát Tin gi ngân hàng :
Tin ca doanh nghip phn ln được gi ngân hàng để thc hin vic thanh toán
không dung tin mt . Lãi t khon tin gi ngân hang được hch toán vàothu nhp tài
chính ca doanh nghip.
2.1. Tin gi ngân hàng
- Tin gi ngân hàng - TK112:
- Tin gi ngân hàng Vit Nam - TK1121;
- Tin gi ngân hàng Đông Á – TK1121DA;
- Tin gi ngân hàng Eximbank – TK1121EX;
- Tin gi ngân hàng Vietcombank – TK1121VC;
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 23
- Tin gi ngân hàng ngoi t - TK1122:
- Tin gi USD Vietcombank – TK1122VC.
Công ty gi tin theo dng có k hn và không k hn.
ngân hàng được m hai loi tài khon để theo dõi: 1 dùng để theo dõi tin gi
VND, 1 dùng để theo dõi tin gi là ngoi t.
Kế toán tin gi ngân hàng theo dõi chi tiết theo tng loi tin và chi tiết theo tng
ngân hàng.
Kế toán tng hp s dng TK112 để theo dõi s hin có và tình hình biến động tăng,
gim ca tin gi ngân hàng.
Đối vi nghip v phát sinh liên quan đến ngoi t đều được thc hin thông qua
ngân hàng , khi hch toán thì được quy đổi ra đồng Vit nam để hch toán theo t giá th
trường ti thi đim phát sinh nghip v.
Chênh lch t giá được kế toán theo dõi tài khon 413, được điu chnh vào ngày
cui ký kết thúc k kế toán.
2.2.Kim soát Tin gi ngân hàng
Khi ngân hàng nhn được tin s gi giy báo Có đến kế toán ngân hàng ca Công Ty.
Kế Toán ngân hàng da trên giy báo Có ghi s kế toán.
Ngân hàng Kế toán TGNH
Nhn tin
Lp giy báo Có
Nhn giy báo Có
Ghi s tin gi
Sơ đồ : Mô hình hóa hot động thu tin gi ca công ty .
Khi cn thanh toán qua ngân hàng, Kế Toán Ngân Hàng s lp y nhim chi gi cho
Kế Toán Trưởng ký duyt và gi lên giám đốc ký và đóng du y nhim chi( duyt chi).
Và gi đến ngân hàng nơi thc hin thanh toán. Ngân hàng nhn được giy y nhim chi,
ngân hàng thc hin lnh chi và lp giy báo N. Kế toán ngân hàng s nhn được giy
báo N
t ngân hàng gi. Kế toán ngân hàng da vào chng t này ghi vào s kế tóan
tin gi.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 24
Giám đốc Kế Toán Trưởng Kế Toán TGNH Ngân hàng
y nhim chi
và duyt chi
Ký duyt
Đồng ý
Lp y nhim chi
Không đồng ý
Nhn giy báo N
Ghi s kế toán tin
gi
Nhn y nhim chi
Thc hin lnh chi
Lp giy báo N
Sơ đồ : Mô hình hóa hot động chi tin gi ca công ty
2.3.Th tc s dư:
Khi nhn được chng t ca ngân hàng gi đến, kế toán kim tra, đối chiếu vi chng
t gc kèm theo.
Khi có chênh lch s liu gia s kế toán đơn v trên chng t ca ngân hàng mà
cui tháng chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi theo s liu ca ngân hàng và
theo dõi s
liu ca kế toán nh hơn hơn hay ln hơn s liu ca ngân hàng. Khi kim tra,
đối chiếu, xác định được nguyên nhân s điu chnh s liu ghi s.
Cui tháng Kế Toán tin gi ngân hàng s tiến hành đối chiếu s liu vi ngân hàng, ngân
hàng s ký vào biên bn đối chiếu xác nhn s dư tin gi.
Th tc kim tra s dư:
S dư tài khon ngân hàng trên s sách phi bng vi s dư ca s ph ti ngân hàng. Mi
khon chênh lch phi được điu chnh thích hp, nhng trường hp chưa rõ nguyên nhân
phi được kết chuyn vào các khon phi thu khác, hay phi tr khác và x lý phù hp.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 25
3. Phương pháp hch toán
3.1. Chng t s dng :
Tin ti qu:
Phiếu thu; Phiếu chi.
Phiếu xut; Phiếu nhp kho vàng, bc, đá quý.
Biên lai thu tin; Bng kê vàng bc đá quý.
Biên bn kim kê qu
Tin gi ngân hàng:
Giy báo Có,
Giy báo N hoc
Bn sao kê ca ngân hàng Kèm theo các chng t gc (y nhim thu, y nhim chi, sec
chuyn khon, sec b
o chi…)
3.2. S kế toán s dng
Tin ti qu
:
S chi tiết: S qu tin mt và S kế toán chi tiết tin mt.
S tng hp: S nht ký và S cái (TK 111)
Tin gi ngân hàng:
S chi tiết: S kế toán chi tiết tin gi ngân hàng
S tng hp: S nht ký và S cái (TK 112)
3.3. Th tc kế toán:
Tin ti qu:
Khi tiến hành nhp, xut qu tin mt phi có phiếu thu, phiếu chi hoc chng t nhp,
xut vàng, bc, đá quý và có ch ký ca người nhn, người giao, người cho phép nhp,
xut qu theo quy định.
Kế toán qu tin mt phi có trách nhim m s kế toán qu tin mt, ghi chép hàng
ngày liên tc theo trình t phát sinh các khon thu, chi, nhp, xut qu tin mt, ngân
phiếu, ngo
i t, vàng, bc, đá quý và tính ra s tn qu ti mi thi đim.
Th qu chu trách nhim qun lý và nhp, xut qu tin mt. Hàng ngày th qu phi chi
kim kê s tn qu tin mt thc tế, đối chiếu vi s liu s qu tin mt và s kế toán
tin mt.
Tin gi ngân hàng:
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 26
Khi nhn được chng t ca ngân hàng gi đến, kế toán phi kim tra, đối ca doanh
nghip, s liu trên các chng t gc vi s liu trên các chng t ca ngân hàng thì
doanh nghip phi thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và x
kp thi. Cui tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lch thì kế toán ghi s
theo s liu ca ngân hàng như giy báo Có, giy báo N hoc b
n sao kê. Phn chênh
lch được ghi vào bên N tài khon 138 “Phi thu khác” hoc bên Có tài khon 338 “Phi
tr, phi np khác”. Sang tháng sau, tiếp tc đối chiếu để tìm ra nguyên nhân kp thi x
lý và điu chnh s liu ghi s.
Phi thc hin theo dõi chi tiết s tin gi cho tng tài khon ngân hàng để thun tin
cho vic kim tra đối chiếu.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 27
CHƯƠNG II : KIM SOÁT N PHI THU
Là mt b phn trong tài sn ca doanh nghip phát sinh trong quá trình hot
động ca doanh nghip khi thc hin vic cung cp sn phm, hang hóa ,dch v hoc
mt b phn vn ca doanh nghip b chiếm dng tm thi như cho vay ngn hn, chi h
cho đơn v bn hoc cp trên.
I . Ni dung và đặc đim khon mc phi thu khách hàng
1.
Ni dung :
Phi thu khách hàng là khon thu tin mà khách hàng đã mua n doanh nghip
do đã được cung cp hàng hóa,dch v nhưng chưa thanh toán tin.N phi thu chiếm t
trng ln nht phát sinh thường xuyên và cũng gp ri ro nht trong các khon phi thu
phát sinh ti doanh nghip.
Trên bng cân đối kế toán, n phi thu khách hàng được trình bày ti phn A
“Tài sn ngn hn”, gm khon mc Phi thu khách hàng- TK131, ghi theo s
phi thu
gp và khon mc D phòng phi thu khó đòi được ghi s âm. Do đó, hiu s gia phi
thu khách hàng và D phòng phi thu khó đòi s phn ánh s n phi thu thun, tc giá tr
thun có th thc hin được. Riêng khon phi thu dài hn ca khách hàng được trình bày
trong phn B “ Tài sn dài hn ” .
2. Đặc đim:
N phi thu khách hàng là mt loi tài s
n khá nhy cm vi nhng gian ln như
b nhân viên chiếm dng hoc tham ô.
N phi thu khách hàng là khon mc có liên quan mt thiết đến kết qu kinh
doanh, do đó là đối tượng để s dng các th thut thi phng doanh thu và li nhun ca
đơn v.
N phi thu khách hàng được trình bày theo giá tr thun có th thc hin được.
Tuy nhiên, do vic lâp d phòng phi thu khó đòi thườ
ng da vào ước tính ca các nhà
qun lý nên có nhiu kh năng sai sót và khó kim tra.
3. Mc tiêu kim soát :
Các khon n phi thu khách hàng đã ghi chép đều có thc ti thi đim lp báo cáo và
phi được ghi nhn đầy đủ.
Các khon n phi thu khách hàng vào ngày lp báo cáo thuc v đơn v.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 28
Nhng khon n phi thu khách hàng phi được ghi chép đúng s tin gp trên báo cáo
tài chính và phù hp gia chi tiết ca n phi thu khách hàng vi s cái.
Các khon d phòng phi thu khó đòi được tính toán hp lý để giá tr thun ca n phi
thu khách hàng gn đúng vi giá tr thun có th thc hin được.
S đúng đắn trong trình bày và công b khon n phi thu khách hàng, bao g
m vic
trình bày đúng đắn các khon n phi thu khách hàng, cũng như công b đầy đủ nhng
vn đề có liên quan như các khon cm c, thế chp…
3.1.Nguyên tc kim soát
- Phân chia trách nhim gia các chc năng liên quan.
- Ban hành các chính sách và th tc bán chu.
- Hoàn thin h thng kế toán chi tiết n phi thu.
- Báo cáo phân tích định k n phi thu.
- T chc công tác đối chiếu công n
.
- Qui định th tc xóa n.
3.2. Th tc kim soát
Để tìm hiu và đánh giá ri ro kim soát n phi thu khách hàng, cn phi kho sát h
thng kim soát ni b đối vi toàn b chu trình bán hàng. Sau đây là cách thc t chc
chu trình bán hàng:
Lp lnh bán hàng ( hay phiếu xut kho )
Căn c vào đơn đặt hàng ca khách hàng, các b phn có liên quan s xét duyt đơn đặt
hàng v s lượ
ng, chng loi…để xác định v kh năng thanh toán cung ng đúng hn
ca đơn v và lp lnh bán hàng ( hay phiếu xut kho ). Trong trường hp nhn đặt hàng
qua e-mail, đin thoi, fax…cn có nhng th tc bo đảm cơ s pháp lý v vic khách
hàng đã đặt hàng. Vic chp thun đơn đặt hàng cn được hi báo cho khách hàng biết để
tránh các tranh chp có th x
y ra trong tương lai.
Xét duyt bán chu
Trước khi bán hàng, căn c đơn đặt hàng và các ngun thông tin khác t trong và ngoài
doanh nghip, b phn ph trách bán chu cn đánh giá v kh năng thanh toán ca khách
hàng để xét duyt vic bán chu. Đây là th tc kim soát quan trng để đảm bo kh
năng thu hi n phi thu. Mt s cách thc có th h tr cho công vic này là thiết lp
chính sách bán chu rõ ràng, lp danh sách và luôn cp nht thông tin v tình hình tài
chính, vn đề chi tr…ca khách hàng. Trong nhng môi trường kinh doanh có ri ro cao,
mt bin pháp khá hu hiu là yêu cu khách hàng thế chp tài sn hay ký qu.
Xut kho hàng hóa
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 29
Căn c lnh bán hàng đã được phê chun bi b phn ph trách bán chu, th kho xut
hàng cho b phn gi hàng.
Gi hàng
B phn gi hàng lp chng t chuyn hàng và gi hàng cho khách hàng kèm hóa đơn.
Trước khi gi hóa đơn cho khách hàng, cn kim tra li v nhng s liu ghi trên hóa
đơn. Tng cng hóa đơn phát hàng ngày phi được ghi vào tài khon chi tiết giúp theo dõi
n phi thu c
a tng khách hàng.
Theo dõi thanh toán
Sau khi đã lp hóa đơn và hàng hóa đã giao cho khách hàng, kế toán vn phi tiếp tc
theo dõi các khon n phi thu.
Để theo dõi cht ch vic thu tin, cn phi lit kê các khon n phi thu theo tng nhóm
tui để theo dõi và phân công đòi n, thông thường công vic này được giao cho b phn
ph trách bán chu..
Ngoài ra nên thường xuyên thc hin th tc gi thông báo n cho khách hàng. Điu này,
mt m
t, s giúp cho đơn v nhanh chóng thu hi các khon phi thu, mt khác còn giúp
đơn v xác minh và điu chnh kp thi nhng chênh lch (nếu có ) gia s liu ca hai
bên..
Xét duyt hàng bán b tr li và gim giá
Nếu khách hàng không hài lòng vi s hàng nhn được do sai quy cách hay kém phm
cht, h có th gi tr li cho đơn v. Vì thế, doanh nghip cn có mt b phn độc l
p
chu trách nhim tiếp nhn, xét duyt, cũng như khu tr nhng khon liên quan đến các
hàng hóa này, và có đơn v đã thiết kế mt chng t riêng để phn ánh s xét duyt đối
vi hàng b tr li hay gim giá, chng t này cũng được s dng làm căn c ghi s
nghip v trên.
Cho phép xóa s các khon n không thu hi được
Khi không còn hy vng thu h
i được các khon n phi thu khách hàng, nhà qun lý có
trách nhim xem xét để cho phép hoc đề ngh cp có thm quyn cho phép xóa s các
khon n này. Căn c vào đó b phn kế toán s ghi chép vào s sách.
Để tăng cường kim soát đối vi xóa s n phi thu khó đòi đơn v cn quy định cht ch
th tc xét duyt vn đề này.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 30
Sơ đồ : Mô hình hóa hot động bán hàng và thu n
CHƯƠNG III:TH TC KIM SOÁT HÀNG TN KHO
3.1. Ni dungđặc đim ca khon mc
3.1.1. Ni dung
ng tn kho là nhng tài sn đưc gi đển trong k sn xut, kinh doanh bình
thường, hoc đang trong quá trình sn xut, kinh doanh d dang, hoc nguyên liu, vt
liu, công c, dng c để s dng trong quá trình sn xut, kinh doanh hoc cung cp dich
v.
ng tn kho được trình bày trên Bng cân đối kế toán ti phn A “Tài sn ngn
hn ” và được trình bày gm hai ch tiêu: giá tr hàng tn kho và tng s
d phòng gim
giá hàng tn kho đã lp. Ni dung chi tiết các loi hàng tn kho đưc công b trong Bng
thuyết minh báo cáo tài chính, bao gm:
3.3. Phương pháp hch toán
3.3.1. Chng t s dng
Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông thường.
Phiếu thu, phiếu chi.
Giy báo Có ngân hàng.
Biên bn bù tr công n.
3.3. S kế toán s dng
S chi tiết: S chi tiết thanh toán vi người mua.
S tng h
p: S nht ký và S cái (TK 131)
3.4. Th tc kế toán
Kế toán khon phi thu ca khách hàng theo dõi chi tiết theo tng khách hàng, theo tng
ni dung phi thu phát sinh để đáp ng nhu cu thông tin v đối tượng phi thu, ni dung
phi thu, tình hình thanh toán và kh năng thu hi n
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 31
II: TH TC KIM SOÁT N PHI THU TI CÔNG TY TNHH MINH
TÂN NHÔM
1. Th tc kim soát n phi thu:
Phi thu ca khách hàng – TK131:
Phi thu hp đồng + đơn v l -TK131HD;
Phi thu TM khác – TK131KH
Phi thuCông ty TNHH nha Sakaguchi Vit Nam
Phi thu Công Ty c phn Sonadezi Long Bình
Phi thu Nhà máy hóa cht biên Hòa
2. Kim soát n phi thu
2.1. Th tc bán chu:
Phòng kinh doanh nhn đơn đặt hàng và căn c các ngun thông tin khác để
đánh giá kh năng thanh toán ca khách hàng đểt duyt bán chu. Phòng kinh doanh
doanh thiết lp danh sách bán chu và theo dõi và cp nhn thông tin v tình hình tài chính
vn đề chi tr…ca khách hàng. Và yêu cu khách hàng thế chp, ký qu.
Khi đã chp nhn đơn đặt hàng phòng khinh doanh s hi báo cho khách hàng
biết là chp nhn đơn đặt hàng. Phòng kinh doanh lp lnh bán hàng chuyn cho k
ế toán
vt tư. Khi nhn được lnh bán hàng kế toán vt tư s lp phiếu xut kho chuyn cho th
kho để xut kho. Phòng kinh doanh lp hóa đơn bán hàng và chuyn hàng cho khách
hàng. Khách hàng nhn hàng và nhn hóa đơn. Kế toán công n ghi vào s công n.
2.2.Th tc thu n:
Sau khi đã lp hóa đơn và hàng hóa đã giao cho khách hàng, kế toán tiếp tc
theo dõi các khon n phi thu. Theo dõi thanh toán: Căn c vào tng hóa đơn, kế toán
ghi vào s chi tiế
t theo dõi công n vi tng khách hàng. Lit kê thi hn thanh toán,
phân loi các khon n theo tng tui n để t đó b phn kinh doanh lp chương trình
thu n cho tng khon n.
Phòng kinh doanh lit kê các khon n phi thu theo tng
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 32
nhóm tui. Kế toán công n da vào bng lit kê này theo dõi và phân công đòi n.
Phòng kinh doanh hàng tháng gi thông báo n cho khách hàng.
Cui na năm và cui năm, kế toán công n tiến hành xác nhn đối chiếu công
n vi khách hàng nhm xác định chính xác và thng nht s n ca tng khách hàng.
Trường hp n quá hn, khách hàng s chu lãi sut n quá hn theo quy định c
th ca tng hp đồ
ng hoc lãi sut n quá hn hin hành ca ngân hàng.
Nếu n quá hn trên 30 ngày mà vn chưa thu hi được, Phòng kế toán lp báo
cáo trình Giám đốc để có bin pháp thu hi n kp thi như : gp g thương lượng, hòa
gii để tìm bin pháp thu n, hoc nh các t chc chuyên thu n hoc bán n cho các t
chc mua bán n hoc np đơn lên tòa án . Bin pháp thu n thông qua phán quyết c
a
tòa án là gii pháp cui cùng áp dng cho các khách hàng có khon n tn đọng ln và
quá hn lâu ngày.
Khách hàng P. Kinh doanh Kế toán Th kho
Lp đơn đặt hàng
Nhn hàng và hóa
đơn
Chưa thanh
toán
Nhn đơn đặt hàng
và lp lnh bán
hàng
Lp HĐBH và
chuyn hàng
Lp phiếu xut
kho
Ghi s công n
Nhn phiếu
và xut hàng
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 33
Sơ đồ :Mô hình hot động bán hàng và thu n ca công ty
2.3.Th tc xóa n:
Khi không còn hy vng thu hi được các khon n phi thu khách hàng, nhà qun lý
có trách nhim xem xét để cho phép hoc đề ngh ban giám đốc cho phép xóa s các
khon n này. Căn c vào đó b phn kế toán s ghi chép vào s sách.
Vào cui niên đọ Kế Toán trước khi lp Báo Cáo Tài Chính nếu doanh nghip có
nhng bng chng và căn c xác định có nh
ng khon phi thu khó đòi hoc không th
đòi thì được lp d phòng . Khon lp d phòng được xác định riêng cho tng khon n
và sau đó tng hp thành s cnl lp d phòng.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 34
CHƯƠNG III :KIM SOÁT HÀNG TN KHO
I. Ni dung và đặc đim khon mc hàng tn kho
1. Ni dung:
Hàng tn kho
: Tn kho là toàn b ngun vào quy trình sn xut như hàng cung ng,
nguyên vt liu, ph tùng… mà công ty dùng trong hot động kinh doanh, ngoài ra còn
bao gm c công vic đang được thc hin - hàng hóa đang trong nhiu giai đon sn xut
khác nhau - cũng như thành phm đang ch xut kho đem bán hoc vn chuyn đến
khách hàng.
Là nhng tài sn được gi để bán trong k sn xut, kinh doanh bình thường, hoc
đ
ang trong quá trình sn xut, kinh doanh d dang, hoc nguyên liu, vt liu, công c,
dng c để s dng trong quá trình sn xut, kinh doanh hoc cung cp dich v.
Được trình bày trên Bng cân đối kế toán ti phn A “Tài sn ngn hn ” và được
trình bày gm hai ch tiêu: giá tr hàng tn kho và tng s d phòng gim giá hàng tn
kho đã lp. Ni dung chi tiết các loi hàng tn kho được công b trong Bng thuyết minh
báo cáo tài chính, bao gm :
Hàng mua đang đi trên đường - TK 151 là nhng vt tư, hàng hóa mua ngoài đã thuc
quyn s hu ca đơn v nhưng đến thi đim khóa s vn chưa hoàn rt th tc nhp
kho.
Nguyên liu, vt liu tn kho – TK 152: là nhng đối tượng lao động mua ngoài hoc t
chế biến dùng cho mc đích sn xut, chế biến.
Công c, dng c
trong kho – TK 153: là nhng tư liu lao động không hi đủ các tiêu
chun v giá tr và thi gian s dng quy định đối vi tài sn c định.
Chi phí sn xut, kinh doanh d dang – TK 154: là nhng chi phí phát sinh liên quan đến
khi lượng sn phm, dch v chưa hoàn thành ti thi đim khóa s.
Thành phm tn kho – TK 155: là nhng sn phm đã hoàn tt quá trình sn xut, chế
biến, gia công và đượ
c nhp kho để ch bán.
Hàng hóa tn kho – TK 156: là nhng vt tư, hàng hóa được đơn v mua để bán li.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 35
Hàng gi đi bán – TK 157: là nhng vt tư, hàng hóa được gi ti mt kho khác vi kho
ca đơn v nhưng vn thuc quyn s hu ca đơn v. Hàng gi đi bán có th bao gm
hàng gi bán đại lý, hàng ký gi, tr giá dch v đã hoàn thành nhưng chưa được chp
thun thanh toán…
Tài khon 159 - D phòng gim giá hàng tn kho : cui kì kế toán năm, khi giá tr thun
có th
thc hin được ca hàng tn kho nh hơn giá gc thì phi lp d phòng gim giá
hàng tn kho.
Đối vi nhiu công ty, hàng tn kho được xem là tài sn lưu động quan trng. Kế toán tn
kho có hai khía cnh đáng lưu ý. Th nht, phi xác định chi phí hàng tn được thu mua
hay sn xut. Chi phí này sau đó được đưa vào tài khon tn kho cho đến khi sn phm
được xut kho đem bán. Khi sn phm đã được vn chuyn hoc phân phi đến tay khách
hàng, chi phí này được ghi thành tiêu phí trong báo cáo thu nhp như mt phn ca giá
vn hàng bán.
PHƯƠNG PHÁP HCH TOÁN 1 S NGHIP V CH YU:
TK 151
I. Trường hp doanh nghip hch toán hàng tn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
1. Cui k kế toán, căn c vào hoá đơn mua hàng ca các loi hàng chưa v nhp kho
dùng vào hot động sn xut, kinh doanh hàng hoá, dch v thuc đối tượng chu thuế
GTGT tính theo phương pháp khu tr, ghi:
N TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Giá chưa có thuế GTGT)
N TK 133 - Thuế GTGT được khu tr
Có TK 331 - Phi tr cho người bán; hoc
Có TK 111, 112, 141,. . .
- Nếu hàng chưa v nhp kho dùng vào hot động sn xut, kinh doanh hàng hoá, dch v
không thuc đối tượng chu thuế GTGT hoc thuc đối tượng chu thuế GTGT theo
phương pháp trc tiếp, ghi:
N TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường (Tng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 331,. . .
2. Sang tháng sau, khi hàng v nhp kho, căn c hoá đơn và phiếu nhp kho, ghi:
N TK 152 - Nguyên liu, vt liu
N TK 153 - Công c, dng c
N TK 156 - Hàng hoá
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
3. Trường hp sang tháng sau hàng hoá, vt tư đã mua đang đi đường không nhp kho mà
giao thng cho khách hàng theo hp đồng kinh tế ti phương tin, ti kho người bán, ti
bến cng, bến bãi, hoc gi thng cho khách hàng, gi bán đại lý, ký gi, ghi:
N TK 632 - Giá vn hàng bán; hoc
N TK 157 - Hàng gi đi bán
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 36
4. Trường hp hàng mua đang đi đường b hao ht, mt mát phát hin ngay khi phát sinh
hoc khi kim kê cui k, căn c vào biên bn v mt mát, hoa ht, kế toán phn ánh giá
tr hàng tn kho b mt mát, hao ht, ghi:
N TK 1381 - Tài sn thiếu ch x
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
II. Trường hp doanh nghip hch toán hàng tn kho theo phương pháp kim kê định
k :
1. Đầu k, kế toán căn c tr giá thc tế ca hàng hoá, vt tư đang đi đưng đã kết chuyn
cui k trước kết chuyn tr giá thc tế ca hàng hoá, vt tư đang đi đường đầu k, ghi:
N TK 611 - Mua hàng
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
2. Cui k, kế toán căn c vào kết qu kim kê xác định tr giá thc tế ca hàng hoá, vt
tư đã mua nhưng chưa v nhp kho (Còn đang đi trên đường cui k), ghi:
N TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường
Có TK 611 - Mua hàng.
2. Đặc đim:
Đối vi nhng đơn v có quy mô ln hoc sn xut, kinh doanh cùng lúc nhiu mt
hàng, khi lượng hàng tn kho luân chuyn thường rt ln, chng loi phong phú và
được t chc tn tr nhiu địa đim khác nhau. Ngoài thc hin chc năng qun lý, các
đơn v này thường phi thiết lp mt h thng chng t
, s sách phc tp để kim tra ni
b.
Các sai sót v hàng tn kho có th nh hưởng đến Bng cân đối kết toán và Báo cáo kết
qu hot động kinh doanh.
Hàng tn kho là mt khon mc nhy cm vi gian ln (bin th, trm cp…) và chu
nhiu r ro do mt giá, hư hng, li thi, hao ht,mt mát…
Kế toán hàng tn kho là mt công vi
c cha nhiu yếu t ch quan và ph thuc rt ln
vào các xét đoán ca ban giám đốc khi ước tính kế toán.
3. Mc tiêu kim soát
Tt c hàng tn kho trình bày trên báo cáo tài chính đều tht s hin hu trong thc tế
đơn v có quyn đối vi chúng.
Tt c hàng tn kho đều được ghi s và báo cáo đầy đủ.
S liu chi tiết ca hàng tn kho được ghi chép, tính toán chính xác và th
ng nht gia
s chi tiết và s cái.
Hàng tn kho được ghi nhn và đánh giá theo mt phương pháp phù hp vi các chun
mc và chế độ kế toán hin hành, đồng thi đơn v áp dng nht quán phương pháp này.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 37
Hàng tn kho được phân loi đúng đắn, trình bày thích hp và công b đầy đủ
3. 1.Nguyên tc kim soát
Qui định trách nhim trong vic phân công công vic
Kim tra s chi tiết hàng tn kho
T chc công tác đối chiếu vi th kho
Theo dõi, xem xét, chng kiến kim kê hàng tn kho
Lp th kho theo dõi chi phí sn xut cho tng lô hàng
Xây dng h thng kế toán chi phí.
3.2. Th tc kim soát :
Mua hàng
Khi có yêu cu mua hàng, b phn có liên quan s căn c trên nhu cu để lp phiếu đề
ngh mua hàng. Phiếu đề ngh mua hàng sau đó được chuyn cho b phn ph trách mua
hàng. Sau khi nhn được phiếu đề ngh mua hàng đã được phê duyt, b phn mua hàng
tiến hành các th tc la chn nhà cung cp.Khi xác định được nhà cung cp, b phn
mua hàng s lp đơn đặt hàng. Bn chính c
a Đơn đặt hàng sau đó được chuyn cho nhà
cung cp để đặt hàng chính thc. Các bn lưu ca Đơn đặt hàng s được lưu ti b phn
liên quan như b phn bán hàng, kế toán n phi tr
Nhn hàng
Khi hàng được vn chuyn đến địa đim giao hàng, b phn bán hàng s căn c vào Đơn
đặt hàng và hp đồng mua bán cùng hóa đơn để kim tra thc tế quy cách, s lượng và
cht lượng ca hàng nhn.
Sau khi nhn hàng, b phn nhn hàng nhn hàng và lp Phiếu nhp kho hoc báo cáo
nhn hàng. Hai chng t này rt quan trng v s hin hu v s hin h
u và đầy đủ ca
hàng tn kho và là thông tin quan trng trong công tác kim toán.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 38
Sơ đồ : Mô hình hóa hot động nhp kho:
Yêu cu cung cp vt liu
Để tiến hành sn xut, trước hết đơn v phi mua và tn tr nguyên vt liu đầu vào. Khi
có yêu cu s dng, b phn sn xut phi thiết lp Phiếu yêu cu vt liu.
Xut kho vt liu
Sau khi nh
n được Phiếu yêu cu vt liu đã được phê duyt, th kho s căn c các thông
tin trên phiếu này để xut hàng và lp phiếu xut kho
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 39
Sơ đồ.:Mô hình hóa hot động xut kho
Th tc qun lý hàng trong kho
Bo qun và t chc kho bãi
Kế hoch:
Ngày gi phù hp (cui tháng, cui quý, cui năm), ti thi đim kim kê ngng nhp –
xut hàng ti kho
Thành phn ban kim kê bo đảm tính khách quan: ít nht là th kho, kế toán kho hàng và
mt người b phn khác độc lp không liên quan ( hoc thuê kim toán chng kiến )
La chn phương pháp kim kê toàn b
hay chn mu đối vi nhng mt hàng có giá tr
ln, tn sut nhp nhiu, có kh năng ri ro cao…
Yêu cu th kho sp xếp li kho hàng để chun b công vic kim kê. Chia tách hàng
hng, li, hàng gi, hàng ch xut kho…
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 40
Tiến hành:
- Lp mt danh mc hàng tn kho t s sách kế toán, th kho s dng s kho và th
kho.
- Khi tiến hành kim đếm phi b trí sao cho vit sp xếp khoa hc không b đếm trùng,
trong quá trình cân, đong, đo , đếm. Đồng thi đối chiếu vi th kho mà th kho đã ghi
chép. Đếm xong lô hàng hóa, vt tư nào thì cht li, có th bng vic dán mt mnh gi
y,
đóng du, ký tên ghi rõ thi đim kim kê.
- Đề ngh các thành viên trong ban kim kê, kế toán kho hàng chú ý đến vn đề hàng
hng, kém, gim, mt phm cht cht lượng…và ghi chú đầy đủ v sau này có th xác
định h s hao ht, hng hóc thc tế và so sánh vi định mc cho phép.
Kết thúc:
- Lp biên bn kim kê, các bên tham gia ký
3.3. Phương pháp hch toán
3.3.1. Chng t s dng.
Phiếu nhp kho, phiếu xut kho
Biên bn kim nghim ( vt tư, sn phm, hàng hóa)
Phiếu báo vt tư còn li cui k
Biên bn kim kê vt tư, công c, sn phm, hàng hóa.
Bn kê mua hàng
Bng phân b nguyên liu, vt liu, công c, dng c.
3.3.2. S kế toán s dng
S chi tiết
S theo dõi vt tư, dng c, sn phm, hàng hoá
Th kho
S tng hp: S nht ký và S cái (TK 151,152, 153,155,156,157 )
3.3.3. Th tc kế toán
Kế toán ghi nhn nghip v nhp, xut kho vào các tài khon.Ghi chép vào các s chi tiết
theo dõi hàng đang có trong kho, c v s lượng và s tin.
Cui tháng tiến hành kim tra và lp bng Nhp – Xut – Tn hàng tn kho. Kiêm kê
hàng tn kho, đối chiếu vi s tn trên th kho..
II. KIM SOÁT HÀNG TN KHO TI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM:
Th tc nhp kho –xut kho- qun lý hàng tn kho :
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 41
Để xác định được kết qu kinh doanh qua thi k hot động thì phi thông qua
vic sn xut và tiêu th sn phm ca Công ty. Mà mun có sn phm tiêu th thì phi
có quá trình sn xut vì vy có th nói sn xut gi mt vai trò, quan trng ch cht trong
Công ty. Quá trình sn xut thông qua các yếu t như chi phí trc tiếp, chi chi phí gián
tiếp , biến phí , định phí… để tính giá thành sn phm, tiêu th sn ph
m và cui cùng là
xác định kết qu kinh doanh.
Khi nguyên vt liu không đủ cho quá trình sn xut , Qun Đốc các phân
xưởng s viết phiếu yêu cu xut vt tư - nguyên vt liu và gi lên b phn kế hoch vt
tư thuc phòng kế hoch xut –nhp khu. Trưởng phòng kế hoch xem xét ri ký xác
nhn vào phiếu yêu cu và phi gi lên Phó Giám Đốc xưởng .Phó Giám Đốc ph
trách
xưởng sau khi nhn được phiếu yêu cu đã có xác nhn ca phòng kế hoch s phát hành
lnh xut kho , trình lên Giám Đốc duyt ln cui ri mi chuyn xung cho Th Kho
đồng thi thông báo cho Qun đốc phân xưởng sang kho nhn nguyên vt liu – vt tư
theo yêu cu .
Th Kho sau khi nhn được lnh xut kho s tiến hành xut kho theo lnh ,
dưới s giám sát ca Phòng Kế Hoch. Qu
n Đốc và Th kho s ký vào biên bn giao
nhn khi đã xác nhn đủ s lượng thc xut. Sau đó Th Kho lp phiếu xut kho và gi
lên phòng Kế Toán để chuyên cho Kế Toán vt tư ,đồng thi thông báo vi Phó Giám
Đốc ph trách phân xưởng đã hoàn thành lnh xut kho. Kế toán vt tư s kim tra và xác
nhn s lượng xut và tn kho nguyên vt liu cùng lúc đó Th Kho tiến hành kim kê r
i
mi đối chiếu vi Kế Toán vt tư để x lý chênh lch gia s sách và thc tế kim kê.
Hàng tn kho ca Công ty ch yếu là nguyên vt liu – vt tư, thành phm còn tn kho.
Hàng quý Th Kho cùng Kế Toán Hàng Tn Kho kim kê hàng tn kho vì s lượng quá
nhiu và đa dng, phong phú v chng loi nên vic kiêm kê rt khó khăn .Bên cnh đó
khi trong kho còn mt lượng ít thì Công Ty mi áp dng kiêm kê hàng t
n kho.
Tài khon s dng:
- Hàng mua đang đi trên đường - TK151:
- Hàng đang đi đường công ty – TK151CT
- Nguyên vt liu – TK152
- Vt liu ph - TK1522:
- Vt liu ph công ty - TK1522CT;
- Vt liu ph nhà máy - TK1522NM.
- Nhiên liu – TK1523:
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 42
- Nhiên liu công ty – TK1523CT;
- Nhiên liu nhà máy – TK1523NM.
- Ph tùng thay thế - TK1524:
- Ph tùng thay thế công ty – TK1524CT;
- Ph tùng thay thế nhà máy – TK1524NM
- Vt liu xây dng cơ bn – TK1525:
- Vt liu XDCB công ty – TK1525CT;
- Vt liu XDCB nhà máy – TK1525NM.
Lnh
xut
kho
Xut
kho
Yêu cu
nguyên
vât liu
Tn
kho
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 43
CHƯƠNG IV: KIM SOÁT TSCĐ
I. Ni dung và đặc đim ca khon mc TSCĐ :
1. Ni dung:
Tài sn c định (TSCĐ) :được trình bày trên Bng Cân đối kế toán ti phn B, Tài sn
dài hn, ch yếu bao gm TSCĐ hu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bt
động sn đầu tư.
TSCĐ hu hình- TK 211: Là nhng tư liu lao động có hình thái vt cht hoc là
mt h thng gm nhiu b phn tài sn liên kết vi nhau để thc hin m
t hay nhiu chu
k kinh doanh nhưng vn gi hình thái ban đầu. TSCĐ hu hình được phân thành các chi
tiết như: Nhà ca, vt kiến trúc –TK 2111; Máy móc thiết b - TK 2112; Phương tin vn
ti, thiết b truyn dn – TK 2113; Thiết b, dng c qun lý – TK2114; Cây lâu năm, súc
vt làm vic và cho sn phm- TK 2118 và TSCĐ hu hình khác- TK 2118.
TSCĐ vô hình- TK 213: Là nhng tài sn không có hình thái vt cht. TSCĐ
hình bao gm: Quyn s dng đấ
t có thi hn- TK 2131 ; Quyn phát hành- TK2132; Bn
quyn, bng sáng chế - TK 2133; Nhãn hiu hàng hóa- TK 2136; TSCĐ vô hình khác- TK
2138.
TSCĐ thuê tài chính- TK 212: Là nhng TSCĐ đã được bên cho thuê chuyn giao
phn ln li ích và ri ro gn vi quyn s hu cho bên thuê
Bt động sn đầu tư- TK 217: Là các bt động sn mà doanh nghip nm gi nhm
mc đích thu li t vic cho thuê hoc ch tăng giá ch không phi để s
dng trong sn
xut, cung cp hàng hóa, dch v, cho mc đích qun lý hoc bán trong k sn xut, khinh
doanh thông thường. Bt động sn bao gm: quyn s dng đất, nhà, hoc mt phn ca
nhà hoc c nhà và đất, cơ s h tng do người ch s hu hoc người đi thuê tài sn
theo hp đồng thuê tài chính.
2. Đặc đim:
Tài s
n c định là mt khon mc có giá tr ln, thường chiếm t trng đáng k so vi
tng tài sn trên Bng cân đối kế toán. Tuy nhiên, vic kim toán TSCĐ thường không
chiếm nhiu thi gian vì:
S lượng TSCĐ thường không nhiu và tng đối tượng thường có giá tr ln.
S lượng nghip v tăng, gim TSCĐ trong năm thường không nhiu.
V
n đề khóa s cui năm thường không phc tp như tài sn ngn hn.
Đối vi chi phí khu hao là mt khon ước tính kế toán, ch không phi là chi phí thc tế
phát sinh nên vic kim toán chi phí khu hao mang tính cht kim tra mt khon ước
tính kế toán hơn là mt chi phí phát sinh thc tế. Chi phí khu hao là mt s phân b
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 44
h thng ca nguyên giá sau khi tr giá tr thanh lý ước tính nên s hp lý ca nó còn ph
thuc vào phương pháp khu hao được s dng. Vì vy, kim toán chi phí khu hao còn
mang tính cht ca s kim tra v vic áp dng phương pháp kế toán.
3. Mc tiêu kim soát
Các TSCĐ đã được ghi chép là có tht và đơn v có quyn đối vi chúng.
Mi TSCĐ ca đơn v đều được ghi nhn.
Các TSC
Đ phn ánh trên s chi tiết đã được ghi chép đúng, tng cng và phù hp vi tài
khon tng hp trên s cái.
Các TSCĐ được đánh giá phù hp vi chun mc và chế độ kế toán hin hành.
S trình bày và khai báo TSCĐ - gm c vic công b phương pháp tính khu hao- là đầy
đủ và phù hp vi chun mc và chế độ kế toán hin hành.
Đối vi khu hao, mc tiêu kim soát ch
yếu là xem xét s đúng đắn trong vic xác định
mc khu hao và phân b cho các đối tượng có liên quan.
Đối vi giá tr hao mòn lũy kế, mc tiêu kim soát là xem xét vic ghi nhn đầy đủ
đúng đắn giá tr hao mòn lũy kế tăng lên, gim xung cũng như vic phn ánh chính xác
vào tng đối tượng TSCĐ c th.
4. Nguyên tc kim soát
Áp dng nguyên tc phân chia trách nhim gia các chc nă
ng: bo qun, ghi s, phê
chun và thc hin vic mua, thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Kế hoch d toán v TSCĐ.
S dng các công c kim soát mt cách đầy đủ và hiu qu:
H thng s chi tiết TSCĐ,
Th tc mua sm TSCĐđầu tư xây dng cơ bn,
Th tc thanh lý hay nhượng bán TSCĐ,
Các quy định v phân bit gia các khon chi đượ
c tính vào nguyên giá ca TSCĐ, hay
phi tính vào chi phí ca niên độ,
Chế độ kim kê định k TSCĐ,
Các quy định bo v vt cht đối vi TSCĐ,
Các quy định vnh khu hao.
4.1. Th tc kim soát
4.1.1. Th tc tăng tài sn c định
Tài sn c định trong doanh nghip tăng do các nguyên nhân :
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 45
(1) Mua sm trc tiếp.
(2) Chuyn sn phm do doanh nghip t xây, t chế to thành TSCĐ.
(3) Do công tác xây dng cơ bn hoàn thành bàn giao.
(4) Nhn góp vn liên doanh, liên kết, nhn ngân sách cp.
(5) Được tài tr, biếu tng.
(6) Nhn li TSCĐ mang đi cm c.
(7) Được điu chuyn t đơn v ni b đến.
(8) Nhn li vn góp vào cơ s kinh doanh đồng ki
m soát, vào công ty liên kết
(9) Chuyn bt động sn đầu tư thành TSCĐ.
Sơ đồ : Mô hình hóa hot động giao – nhn TSCĐ
4.1.2. Th tc khu hao tài sn c định
Trong quá trình s dng , TSCĐ b hao mòn dn (tr đất đai ) theo thi gian và đến mt
thi đim nào đó thì tài sn này không còn s dng được na. Để đảm bo tái sn xut
TSCĐ, doanh nghip phi tiến hành trích khu hao TSCĐ.
Khu hao TSCĐ là chuyn dn giá tr hao mòn TSCĐ vào các chi phí có liên quan. Và vì
vy chi phí sn xut kinh doanh phi bao g
m c phn khu hao TSCĐ tng k.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 46
4.1.3. Nguyên tc khu hao tài sn c định
Chp hành chế độ, quy định ca Nhà nước và da vào tình hình thc tế ca doanh nghip
để lp kế hoch khu hao TSCĐ, đăng ký vi cơ quan chc năng và trích khu hao TSCĐ
cho thích hp.
TSCĐ tăng trong k, được tính khu hao k này. TSCĐ gim trong k, k này s thôi
trích khu hao.
S
khu
hao k
này
=
S
khu hao
k trước
+
S khu hao tăng
(do TSCĐ tăng
k này)
-
S khu hao gim
(do TSCĐ gim
k này)
4.2. Phương pháp khu hao tài sn c định
Phương pháp khu hao bình quân ( phương pháp đường thng)
Theo phương pháp này người ta da vào thi gian s dng hu ích ca tài sn để trích
khu hao theo công thc :
Mc khu hao
( năm)
= Nguyên giá TSCĐ *
T l khu hao
( năm)
T l khu hao =
1
S năm s dng hu ích ca tài sn
Mc khu hao
( năm)
= Nguyên giá TSCĐ *
T l khu hao
( năm)
Mc khu hao
tháng
=
Mc khu hao năm
12
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 47
Phương pháp trích khu hao theo đường thng là phương pháp khu hao mà theo phương
pháp này mc khu hao đưc chia đều và c định trong k kinh doanh. Mc khu hao
được tính theo giá tr ca tài sn và thi gian s dng.
Phương pháp khu hao theo sn lượng
Là khu hao được tính cho mi sn phm mà TSCĐ tham gia vào sn xut kinh doanh.
TSCĐ trong doanh nghip được trích khu hao theo phương pháp khu hao theo sn
lượng, khi lượng sn phm như sau :
Căn c vào h sơ kinh tế - k thut doanh nghip xác định tng s lượng, khi lượng sn
phm sn xut theo công sut thiết kế ca TSC
Đ, gi tt là sn lượng theo công sut thiết
kế.
Căn c tình hình thc tế sn xut, doanh nghip xác định s lượng, s lượng sn phm
thc tế sn xut hàng tháng, hàng năm ca TSCĐ.
Xác định mc trích khu hao trong tháng ca TSCĐ theo công thc:
Mc khu hao
trong tháng ca
TSCĐ
=
S lượng sn phm
sn xut trong tháng
*
Mc trích khu hao
bình quân tính cho mt
đơn v sn phm
Trong đó :
Mc trích khu
hao bình quân
Tính cho mt
đơn v sn phm
=
Nguyên giá ca TSCĐ
Sn lượng theo công sut thiết kế
Mc trích khu hao năm ca TSCĐ bng tng mc trích khu hao ca 12 tháng trong
năm, hoc tính theo công thc sau :
Mc trích khu
hao năm ca
TSCĐ
=
S lượng sn phm
sn xut trong năm
*
Mc trích khu hao
bình quân tính cho mt
đơn v sn phm
Trường hp công sut thiết kế hoc nguyên giá ca TSCĐ thay đổi, doanh nghip phi
xác định li mc trích khu hao ca TSCĐ.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 48
Phương pháp khu hao theo s dư gim dn có điu chnh.
Mc trích khu hao TSCĐ theo s dư gim dn có điu chnh được xác định như sau :
Xác định thi gian s dng ca TSCĐ theo phương pháp khu hao đường thng. Doanh
nghip xác định thi gian s dng ca TSCĐ theo quy định ti chế độ qun lý, s dng và
trích khu hao TSC
Đ ban hành kèm theo Quyết định s 206/2003/QĐ – BTC ca B tài
chính.
Xác định mc khu hao năm ca TSCĐ trong các năm đầu theo công thc dưới đây :
Mc trích khu hao
hàng năm ca TSCĐ
=
Giá tr còn li ca
TSCĐ
*T l khu hao nhanh
Trong đó :
T l khu hao nhanh được tính theo công thc :
T l khu hao nhanh
(%)
=
T l khu hao TSC
Đ
theo phương ph
á
đường thng
*H s điu chnh
T l khu hao TSCĐ theo phương pháp đường thng xác định như sau:
T l khu hao TSCĐ
theo phương pháp
đường thng (%)
=
1
* 100
Thi gian s dng ca
TSCĐ
- H s điu chnh xác định theo thi gian s dng ca TSCĐ quy định ti bng dưới
đây :
Thi gian s dng ca tài sn c định H s điu chnh (ln)
Đến 4 năm (t 4 năm) 1,5
Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm < t 6 năm ) 2,0
Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 49
Nhng năm cui, khi mc khu hao năm xác định theo phương pháp s dư gim dn nói
trên bng ( hoc thp hơn ) mc khu hao tính bình quân gia giá tr còn li và s năm s
dng còn li ca TSCĐ, thì k t năm đó mc khu hao được tính bng giá tr còn li ca
TSCĐ chia cho s năm s dng còn li ca TSCĐ.
Mc trích kh
u hao hàng tháng bng s khu hao c năm chia cho 12 tháng.
4.3. Th tc sa cha tài sn c định
Trong quá trình s dng, TSCĐ cn được tu b, sa cha để duy trì s hot động ca
TSCĐ được liên tc, tăng hiu qu,…Có 2 loi sa cha :
Sa cha nh (sa cha thường xuyên)- mang tính bo dưỡng có đặc đim:
V ph
m vi:Bo dưỡng, sa cha thay thế tng b phn, chi tiết nh riêng l ca tài sn
c định nhm đảm bo TSCĐ hot động được bình thường gia hai k sa cha ln.
Thi gian sa cha ngn.
Chu k sa cha: khong thi gian hai ln sa cha thường xuyên tường đối ngn
Chi phí sa cha thường xuyên thường ít.
Sa cha ln (sa cha định k ) - mang tính phc hi có đặc đim:
V phm vi: Sa cha thay thế cùng mt lúc nhng b phn, chi tiết ch yếu ca TSCĐ
mà nếu không sa cha thì TSCĐ không th hot động được hoc hot động được nhưng
không đảm bo an toàn và không đạt tiêu chun kinh tế - k thut.
Thi gian sa ch
a tương đối dài.
Chu k sa cha: khong thi gian gia hai ln sa cha ln tương đối dài.
Chi phí sa cha ln thường khá ln.
4. 4.Th tc gim tài sn c định
Tài sn c định trong doanh nghip gim do các nguyên nhân :
Nhượng bán TSCĐ.
Hoàn li vn góp liên doanh , liên kết, vn ngân sách, cp trên cp bng TSCĐ .
Mang TSCĐ ra khi doanh nghip để cm c.
Chuyn TSCĐ không đủ tiêu chun quy định trong chun mc TSCĐ thành công c,
dng c
Kim kê phát hin thiếu
Được điu chuyn đến đơn v ni b khác
Góp vn vào cơ s kinh doanh đồng kim soát , vào công ty liên kết bng TSCĐ
Chuyn
TSCĐ thành bt động sn đầu tư
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 50
Th tc gim tài sn
B phn liên quan thanh lý TSCĐ và lp biên bn thanh lý gi cho kế toán TSCĐ ký và
ghi s kế toán TSCĐ. B phn liên quan ghi s kế toán liên quan và kế toán TSCĐ ly đó
để lưu chng t
Sơ đồ :Mô hình thanh lý TSCĐ
4.5. Phương pháp hch toán
4.5.1. Chng t s dng
Tài sn c định hu hình:
Biên bn giao – nhn TSCĐ
Biên bn thanh lý TSCĐ
Tài sn c định vô hình
Hóa đơn thuế GTGT ca bên bán.
Phiếu thu, phiếu chi.
Biên bn giao – nhn TSCĐ.
Biên bn thanh lý TSCĐ
Thuê tài sn và bt động sn đầu tư
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường ca bên bán.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 51
Phiếu thu, phiếu chi.
Biên bn giao – nhn TSCĐ.
Biên bn thanh lý TSCĐ
4.5.2. S kế toán s dng
S chi tiết:
Th TSCĐ
S TSCĐ
S TSCĐ ti nơi s dng.
S tng hp: S nht ký và S cái (TK 131)
4.5.3.Th tc kế toán
T chc thc hin đầy đủ vic ghi chép ban đầu như : lp biên bn bàn giao TSCĐ că
n c
vào chng t gc có liên quan; lp th TSCĐđăng ký vào s TSCĐ.
Tính đúng và phân b chính xác s khu hao TSCĐ vào các đối tượng chu chi phí khác
nhau theo các văn bn hướng dn ca B Tài Chính.
Cùng vi phòng k thut, các phòng ban có chc năng khác lp kế hoch và d toán sa
cha ln TSCĐ; theo dõi quá trình sa cha ln; thanh toán, quyết toán chi phí sa cha
ln TSCĐ và có kế hoch phân b
hp lý.
Tham gia kim kê, đánh giá li tài TSCĐ theo yêu cu ca pháp lut.
II:KIM SÁT TÀI SN C ĐỊNH TI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM :
1. Tài sn c định :
- Tài sn c định hu hình –TK211:
- Nhà ca, vt kiến trúc công ty – TK2112CT;
- Nhà ca, vt kiến trúc nhà máy – TK2112NM;
- Máy móc, thiết b công ty – TK2113CT;
- Máy móc, thiết b nhà máy – TK2113NM;
- Thiết b, dng c qun lý công ty – TK2115CT;
- Thiết b, dng c qun lý nhà máy – TK2115NM;
- Tài sn c định khác công ty – TK2118CT;
- Tài sn c định khác nhà máy– TK2118NM;
- Tài sn c định thuê tài chính – TK212
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 52
- Tài sn c định vô hình – TK213
- Hao mòn tài sn c định – TK214:
- Hao mòn tài sn c định hu hình – TK2141;
- Hao mòn tài sn c định nhà ca-vt kiến trúc công ty – TK2142CT;
- Hao mòn tài sn c định nhà ca-vt kiến trúc nhà máy – TK2142NM;
- Hao mòn tài sn c định máy móc thiết b công ty – TK2143CT;
- Hao mòn tài sn c định máy móc thiết b nhà máy– TK2143NM
- Hao mòn tài sn c định phương tin vn ti công ty– TK2144CT;
- Hao mòn tài sn c định phương tin vn ti nhà máy – TK2144NM;
- Hao mòn tài sn c định công c qun lý công ty – TK2145CT;
- Hao mòn tài sn c định công c qun lý nhà máy– TK2145NM;
- Hao mòn tài sn c định khác công ty– TK2148CT;
- Hao mòn tài sn c định khác nhà máy – TK2148NM.
- Hao mòn ti sn c định đi thuê – TK2142;
- Hao mòn tài sn c định vô hình – TK213.
- Xây dng cơ bn d dang – TK241
- Mua sm tài sn c định – TK2411;
- Xây dng cơ bn – TK2412;
- Sa cha ln tài sn c định – TK2413.
Công ty m th tài sn c
định riêng cho mi tài sn c định và có mã s và tên gi riêng
để tin cho vic qun lý và tránh ln ln.
2 .Kim soát tài sn c định:
Khi Công ty Nhn TSCĐ mi mua v Kế toán tng hp s kim tra và ký vào
biên bn giao nhn TSCĐ đồng thi nhn hóa đơn và phiếu bo hành t bên bán .Khi
Công Ty nhn giy bo n ca ngân hàng v vic thanh toán tin mua TSCĐ thì Kế toán
tng h
p s gi các chng t có liên quan cho Kế Toán trưởng xác nhnc cùng Giám Đốc
xem xét ri mi hch toán Kế toán.
Mi TSCĐ phi có: Biên bn giao nhn, hóa đơn mua , hp đồng và các chng t
khác có liên quan đã được đánh s và có th TSCĐ riêng.
Căn c vào h sơ Kế toán, phòng Kế toán m th TSCĐ để theo dõi chi tiết nhng
din biến trong quá trình s dng ca TSCĐ nh
ư trích khu hao , sa cha ln TSCĐ.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 53
Định k cui mi năm doanh nghip tiến hành kim kê TSCĐ trường hp phát
hin thiếu hoc tha TSCĐ lp biên bn và tìm ra nguyên nhân vì sao thiếu hoc tha
TSCĐ và có bin pháp x lý kp thi, Đối vi TSCĐ hư hng nng hoc lc hu v k
thut thì khi thanh lý, nhượng bán phi có yêu cu thanh lý biên bn định giá TSCĐ do
Kế Toán tng hp cung cp có s
nhn ca Kế Toán Trưởng và kèm theo quyết định
phê duyt và lnh thanh lý ca Giám Đốc. Sau cùng phòng Kế toán tài v s lp phiếu
thu tin t vic thanh lý ri s chuyn cho Kế Toán trưởng ký nhn.
Đối vi công tác sa cha ln TSCĐ người qun lý b phn có TSCĐ cn sa
cha gi phiếu yêu cu lên phiofng k thut . Phòng k thut s c nhân viên k
thut
xung xem xét ri mi trình lên Giám Đốc duyt . Sauk hi nhn được lnh sa cha t
phòng Giám Đốc , trưởng phòng k thut phi thong báo cho b phn sa cha để cho h
chun b. Kế toán tng hp s chuyn th TSCĐ cn sa cha ln sang ngăn th TSCĐ
sa cha ln để theo dõi . Kết thúc đợt sa cha phòng k thu
t s chuyn biên bn
nghim thu sa cha cho Kế toán tng hp để tp hp chi phí. Sau đó trình lên Giám Đốc
duyt ln cui
Qun lý
TSCĐ ti
nơi s
dng
Sa cha
ln TSCĐ
Ngân
sách
Đầu tư
Nhn
TSCĐ
Thanh
TSCĐ
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 54
CHƯƠNG V: KIM SOÁT N PHI TR
Là các khon np phát sinh trong quá trình sn xut kinh doanh mà doanh nghipphari
tr,thanh toán cho các đơn v.Các khon n ca doanh nghipbao gm : N dài hn, n
ngn hn
Nhim v ca Kế Toán các khon phi tr :
Kế Toán theo dõi chi tiết tng khon n phi tr ,tng đối tượng n phi tr
Cui niên độ kế Toán doanh nghip phi căn c vào kh
ế ước vay dài hn ,n dài
hn ,kế hoch tr cho các khon n dài hn để xác định s n dài hn đến hn
phi thanh toán trtong niên độ Kế Toán tiếp theo và kết chuyn sang n dài hn
đến hn tr.
I.Phi tr cho người bán:
Kế Toán phn ánh tình hình thanh toán v các khon n phi tr ca doanh nghip
cho người bán vt tư , nguyên vt liu , hang hóa, người cung c
p dch v cho hp
đồng Kế Toán đã ký kết
.Th tc mua hàng – tr tin :
Xác định
nguyên vt
liu cn
Nhn bn
báo giá
La chn
nhà cung
cp
Đặt hàng
Kim tra
mu
Xem mu
Hp đồng
mua bán
Nhn hàng Tr tin
Biên bn giao nhn
Hóa đơn mua hàng
Phiếu nhp kho
Phiếu chi
Phiếu y nhim chi
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 55
Khi Công Ty nhn được đơn đặt hàng ca khách hàng, Phó Giám Đốc ph trách
k thut s lp phương án sn xut kinh doanh xác định nguyên vt liu cn thiết cho sn
xut sn phm. Sau đó gi bn sơ đồ này cho phòng kế hoch xem xét nếu thy không có
vn đề gì s trình lên Giám Đốc duyt ln cui .Sau đó chính thc phát hành đơn đặt hàng
liên h đến các nhà cung cp để yêu c
u nhn bn báo giá t các nhà cung cp và chính
thc đặt hàng vi nhà cung cp phù hp vi Công ty (v giá c, cht lượng nguyên vt
liu).
Người chi trách nhim mua s xác định mu , kim tra mu có đạt yêu cu
không. Nếu đảm bo đủ các tiêu chun yêu cu thì Công ty s tiến hành lp hóa đơn mua.
Khi nhn được hóa đơn mua bên bán s tiến hành giao hàng khi hàng v đến nơi
Phó Giám Đốc ph trách Phòng k thut s y nhim cho Trưởng hoc Phó Phòng Kế
Hoch làm th tc nhn hàng. Sau cùng là Phòng K Thut kim tra nếu không thy có
vn đề s ký vào biên bn giao nhn đồng thi nhn hóa đơn mua hàng do bên bán cung
cp.Công Ty s nhp kho vt tư – nguyên vt liu( nhôm, st, sơn..) khi hàng chuyn đến
kho s
được kim tra và đối chiếu vi biên bn giao nhn nếu trùng khp thì Th Kho và
Kế Toán vt tư s ký vào phiếu nhp kho và chuyn các chng t liên quan đến Phòng Kế
Toán Tài V. Kế Toán Thanh Toán xác minh li chng t sau đó chuyn đến Kế Toán
Trưởng. Kế Toán Trưởng ký vào phiếu chi tin np li cho Giám Đốc. Nếu các s liu
trùng khp Giám Đốc s chuyn li cho Phòng Kế Toán. Th
Qu da trên cơ s đó tiến
hành rút tin và tiến hành ký vào Phiếu chi xác nhn tr tin cho nhà cung cp.
Chng t thanh toán:
Hp đồng kinh tế
Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông thường.
Phiếu thu, phiếu chi.
Giy báo Có ngân hàng.
Biên bn bù tr công n.
Chng t s sách s dng:
S chi tiết: S chi tiết thanh toán vi người bán.
S tng hp: S nh
t ký và S cái (TK 331)
II. Phi tr cho người lao động:
1.Th tc lao động –tin lương :
1.1 Cơ cu lao động :
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 56
STT
Tng s
nam
Tng s
n
Trên Đại
hc
Đại
hc
Cao đẳng – Trung
cp
Công nhân k
thut
Lao
động
ph
thông
295
người
55 người
5
người
210 người
115
người
Tng
350 người
Công nhân viên chc được ngh làm vic , hưởng nguyên lương nhng này l tết :
+ Tết dương lch : 1 ngày (1/1 dương lch )
+ Tết âm lch : 4 ngày ( 1 ngày cui năm và 3 ngày đầu năm âm lch )
+ Ngày gii phóng Min Nam thng nht đất nước : 1 ngày ( 30/4 )
+Ngày Quc tế lao động : 1 ngày (1/5 )
+Ngày Quc Khánh : 1 ngày ( 2/9 )
+Ngày Gi T Hùng Vương : 1 ngày (10/3 âm lch)
Công nhân viên chc được ngh vic riêng mà vn được hưởng nguyên lương
trong các trường h
p: + Kết hôn ngh 3 ngày
+ Có con kết hôn ngh 1 ngày
+B , m ( c bên chng và v ) chết hoc v /chng con cái chết ngh 3
ngày.
1.2 : Qu tin lương và Hình thc tr lương ca Công Ty :
1.2.1 :Qu tin lương ca Công Ty :
Qu lương chính : Tính theo khi lượng công vic hoàn thành và thi gian làm vic
hoàn thành nhim v chính gm tin lương tr theo cp bc, các khon ph cp.
Qu lương ph : Tr cho công nhân viên trong thi gian công nhân thc hin nhim v
ngoài nhim v chính ca h và thi gian công nhân ngh theo chế độ được hưorng lương
như : ngh phép, ngh do đi hp ...
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 57
1.2.2:Hình thc tr lương ca Công Ty :
Căn c vào thi gian công tác: Lao động trong doanh nghip được chia làm 2
loi :
+ Lao động trong danh sách : nhng người làm vic theo hp đồng dài hn t 1 năm tr
lên.
+ Lao động ngoài doanh nghip : là nhng lao động làm vic theo hp đồng thi v dưới
1 năm.
Căn c vào chc năng nhim v ca người lao động :Lao động trong doanh
nghip được chia làm các loi sau :
+ Lao động thuc sn xut kinh doanh chính :Lao động trc tiếp và lao động gián tiếp .
+ Lao động thuc sn xut kinh doanh ph :
Áp dng theo hai hình thc : Tính lương theo thi gian và tính lương theo sn phm .
Tính lương theo thi gian :cách tính lươnhg ca Công Ty như sau :
Lương Tháng :Là tin lương c định hang tháng theo h
p đồng quy định, được tính
căn c vào chuyên môn ca ngượi lao động, thường áp dng để tr lương cho công nhân
gián tiếp như công qun lý hành chính, công nhan qun lý k thut.
Lương tháng =( Lương căn bn x Gi công ) / 26
Lương ngày = Lương căn bn / 26
Lương gi = Lương ngày / 8
Lương gi = Lương ngày / 8
Lương ngày = Lương căn bn / 26
Ngoài ra Công ty còn tr lương cho cán b công nhân viên theo hình thc có thưởng , v
i
chế độ tin thưởng s thúc dy công nhân viên thc hin tt công vic được giao.
Nếu nhân viên làm vic vào ngày ngh l :
Lương l tết =( mc lương tháng x200% s ngày ngh l )/26
Tính lương theo sn phm :
Tr lương cho công nhân trc tiếp sn xut sn phm :
Tin lương
được lĩnh
trong tháng
Sn lượng
sn phm
hoàn thành
Đơn giá tin
lương
= x
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 58
Tr lương theo sn phm gián tiếp :
S dng tính lương cho công nhân phc v quá trình sn xut như vn chuyn nguyên vt
liu , thành phm , bo dưỡng máy móc. Tuy nhng người này không trc tiếp sn xut ra
sn phm nhưng li nh hưởng đến năng xut lao động trc tiếp.
Tin chuyên cn : 150.000 đồng / tháng
2. Các khon trích theo lương :
Gm BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN ( BH tht nghip ) ,THU TNCN
Vic thanh toán chế độ BHXH hin nay Công Ty thc hin theo thong tư s
03/2007/TT-BLDTBXH ngày 30/01/2007 v hướng dn thc hin mt s điu lut v
BHXH , đối tượng được hưởng BHXH , vic tính lương da trên cơ s tin lương đóng
BHXH, t l s người tr co BHXH :
Cán b công nhân viên trong Công ty s được :
-Hưởng 100% mc lương BHXh nếu công nhân viên ngh thai sn, khám thai
- Hưởng 75% n
ếu h ngh m đau , tai nn lao động phi điu tr dài ngày và trong thi
gian ngh tr co BHXH theo qui định.
- S tin phi tr v tr co BHXH Kế Toán tính được phi np bng thanh toán BHXH
mu s lao động tin lương .
- m đau bnh tt : BHXH s tr cp toàn b tin lương nhng người lao động b bnh
có ch
ng nhn ca bác sĩ.
BHXH : trích 22% trong đó: 16% qu lương doanh nghip b tin ra đóng
6 % tr vào tin lương ca cán b công nhân viên
BHXH = Tng qu lương thc tế x 22%
BHYT : Trích 4.5% trong đó: 3% x qu lương ( do công ty chi )
1.5% x qu lương (tr vao lương CBCNV)
BHTN : Theo quy định t ngày 1/1/2009 người lao động và các doanh nghip phi
đóng BHTN : Đối vi người lao động : 1%
Đối vi người s dng lao động : 1% ( vào chi phí)
Tin lương
được lĩnh
trong tháng
Tin lương được
lĩnh ca b
phn gián tiếp
T l lương
gián tiếp
= x
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 59
Và BH s chi 1% trên lương ca tng người lao động .
KPCĐ :Theo quy định ca nhà nước thì công ty phi chi 2%, người lao đọng thì
khon này không phi đóng.
Thuế TNCN : Nhng người có thu nhp t 4.000.000 đồng tr lên và không có người
ph thuc phi đóng thuế theo quy định.
3. Kế Toán tin lương ti Công ty:
Trình t luôn chuyn chng t :Tư bng chm công do b phn qun lý ca Công Ty
châm được chuyn v Kế Toán tin lương . Kế Toán tin lương da vào cơ s tính và tr
lương cho tng người
Trích BHXH ,BHYT phi np cho nhân viên trong k vào s lương ca Công Ty. Sau đó
Kế Toán tiến hành lp bng phân b tin lương sau đó vào s cái
Sơ đồ tr tin lương cho người lao động:
T bng chm công được Kế Toán theo dõi hàng ngày, s được Trưởng Phòng kim tra
và ký duyt sau đó chuyn cho Phòng Hành Chính để tiến hành tính lương cho người lao
động sau khi đã tính toán s liu Phòng Hành Chính s chuyn xung Phòng Kế Toán và
cui cùng Phòng Kế Toán chi trách nhim thanh toán lương cho cán b công nhân viên.
Chng t s sách mà công ty s dng:
Bng chm công
Trưởng phòng
Trình Giám Đốc
Phòng Kế Toán
Phòng hành chính
Tr người lao động
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 60
Bng chm công : Phn ánh ngày công làm vic thc tế ca tng người lao động trong
mi b phn.
Th chm công : Phn ánh ngày công làm vic thc tế ca người lao động trong mi t ,
mi b phn (áp dng cho hình thc tr lương theo thi gian ).
Bng thanh toán lương : Là chng t căn c thanh toán tin lương , ph cp cho người lao
động . Sau khi lp xong , bng thanh toán tin lương
được chuyn cho Kế Toán trưởng
duyt làm căn c lp phiếu chi và phát lương.
Sau khi thanh toán bng thanh toán lương đưc lưu tr ti phòng Kế Toán.
Bng thanh toán tin thưởng là chng t xác nhn s tin thưởng mà người lao động được
hưởng.
Các tài khon s dng :
TK 111 tin mt
TK 112 Tin gi ngân hàng
TK 334 phi tr người lao động
TK622 Chi phí nhân công trc tiếp
TK627 Chi phí sn xut chung
TK642 Chi phá qun lý doanh nghip
TK 338 Phi tr, phi np khác..
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 61
CHƯƠNG VI: KIM SOÁT VN CH S HU
Ngun vn ch s hu: là s vn ca ch s hu mà doanh nghip không phi cam kết
thanh toán, ngun vn ch s hu do ch donh nghip và các nhà đầu tư góp vn hoc
hình thành t kết qu kinh doanh. Và được tính bng s chênh lch gia giá tr tài sn (-)
N phi tr. Vì vy ngun vn ch s hu ch phn tài sn ròng ca doanh nghi
p, và nó
không phi là mt khon n .
Mt doanh nghip có th có mt hoc nhiu ch s hu vn:
Đối vi doanh nghip nhà nước: Vn hot động do nhà nước cp hoc đầu tư nên
nhà nước là ch s hu.
Đối vi Công Ty liên doanh : Ch s hu là các thành viên góp vn hoc các t
chc , cá nhân tham gia hùn vn
Đối vi Công ty c phn :Ch
s hu vn là các c đông .
Đối vi doanh nghip tư nhân : Ch s hu vn là là cá nhân hay ch h gia đình .
Ngun vn ch s hu bao gm :
Vn đóng góp ca các nhà đầu tư để thành lp hoc m rng doanh nghip.
Các khon thng dư vn c phn do phát hành c phiếu cao hoc thp hơn mnh
giá.
Các khon nhn biếu tng,tài tr (nếu ghi tăng vn ch s hu ).
Các khon chênh lch do đánh giá li tài sn,các ngun hình thành trong hot động
kinh doanh như: Qu đầu tư phát trin ,qu d phòng tài chính, qu khen thưởng
phúc li
Các doanh nghip có quyn ch động s dng các loi ngun vn và các qu hi có theo
chế độ hin hành nhưng vi nguyên t
c đảm bo hch toán rõ rang tng loi ngun vn,
qu.Phi theo dõi chi tiết tng ngun hình thành và theo dõi tng đối tượng góp vn.
Trường hp doanh nghip b gii th hay phá sn , các ch s hu vn ch được nhn
nhng giá tr còn li sau khi đã thanh toán các khon n phi tr theo th t ưu tiên theo
quy định hin hành.
Minh Tân Nhôm là Công Ty TNHH có hai thành viên tr lên ngun vn ch s
hu ca
Công ty ch yếu là do các thành viên trong Công Ty góp vn .
Ngun vn vay ca Công Ty ch yếu mua vy tư – nguyên vt liu đẻ sn xut sn
phm.
Chng t s dng
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 62
Biên bn hp hi đồng.
Quyết định ca ch tch hi đồng
Giy báo Có, Giy báo N
Phiếu thu, Phiếu chi
S kế toán s dng
S chi tiết: S theo dõi vn ch s hu
S tng hp: S nht ký và S cái (TK 411)
.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 63
NHN XÉT ,KIN NGH
A.
NHN XÉT:
1 .ƯU ĐIM :
Tuy mi đi vào hot động nhưng Công Ty đã sn xut được nhiu mt hàng
không nhng bán cho khách hàng trong nước mà còn xut khu ra nước ngoài vi các
tp đoàn, Công Ty ln :
- Asia Atsource (Sydney – Australia)
- Tp đoàn Claude Neon Pty ( Sydny Australia)
- Công ty Shinwa Viet Nam co.ltd(Khu Công Nghip Amata)
- Progres Trading ( CH Sec ).
Vi chng loi mt hàng phong phú đa dng v mu mã , kiu dáng ,kích c v trang trí
ni tht , mt hàng ngoài tri,
Các mt hàng ni tht:
Các sn phm bàn: bàn giám đốc, bàn trưởng phòng, bàn nhân viên, bàn máy vi
tính, bàn hp, bàn ph
Các sn phm ghế: ghế giám đốc, ghế trưởng phòng, ghế nhân viên, ghế hp
Các sn phm t k h sơ: t st, t g
Các sn phm két st
Các sn phm vách ngăn
Các sn phm phc v trường hc: bàn ghế hc sinh
Các sn phm công cng
Các mt hàng ngoi tht:
Nhà ch xe buýt
ch đu
ng
Lu
Ghế
Bàn
ng rào
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 64
Đu quay
Cu trượt
Nhà kho lưu động
Ban Giám Đốc luôn linh hot vn dng các chính sách kinh tế để đề ra phương
án xây dng và phát trin Công ty thích hp. Ngoài ra Công Ty còn có các chính sách đãi
ng hp lý khuyến khích tinh thn làm vic ,s năng động, sáng to ca cán b công nhân
viên.
Bng hình thc tr lương cho công nhân theo sn phm nên nó là động lc thúc
đẩy công nhân làm vic hoàn thành tt ch tiêu Công Ty đề ra , kích thích người lao
động tăng năng sut lao động cho doanh nghip cũng nh
ư tăng thu nhp cho chính
mình.
Công ty luôn quan tâm đến cán b công nhân viên v lương bng cũng như
ngoài mc lương định mc, cán b công nhân viên còn được hưởng các chế độ khác
như khen thưởng, BHXH, được tham quan, du lch…,được tham d các bui tp hun,
nâng cao nghip v và tay ngh
Phn đông công nhân được đào to t trường Cao Đẳng ngh như trường Cao
Đẳng Ngh s 8, trườ
ng Cao Đẳng Cơ Đin Đồng Nai, Trường Trung Cp Ngh nên
chi phí đào to công nhân gim xung , công nhân nhanh chóng nm bt được công vic.
Nhân viên trong các phòng ban có trình độ, năng lc , năng động trong công
vic . Các máy móc thiết b phc v cho công vic như :Máy vi tính, máy in, máy
photo, máy fax, đin thoi, phương tin vn ti , máy móc hin đại… được trang b
đầy đủ để phc v cho hot
động sn xut kinh doanh.
V phân chia công vic cho các nhân viên tương đối phù hp vi năng lc tng
người. Ngoài ra trong quá trình làm vic có s phi hp cht ch giúp cho h có th kim
tra ln nhau.
B phn kế toán là b phn quan trng không th thiếu trong b máy qun lý
công ty và chính s phi hp cht ch gia các phòng ban s giúp công ty nhanh
chóng thích ng kp thi vi s dao động c
a th trường.
.
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 65
2.NHƯỢC ĐIM :
Cách tính lương ca Công ty phc tp.
Hình thc tr lương theo thi gian không phn ánh đày đủ chính xác, năng xut
lao động ca cán b công nhân viên . Mi cá nhân ch làm đủ s ngày công ca mình t
đó dn đến tình trng công nhân không làm vic tích cc .
Xưởng sn xut còn nh.
Các thông tin v ng Ty, sn phm, khách hàng còn chưa phong phú trên trang
Web ca Công ty.
B.KIN NGH :
Công Ty cn đẩy mnh hot động marketing để gii thiu sn phm mi, thu hút
khách hàng s dng tăng doanh thu cho Công ty.
Thường xuyên cp nht thông tin v Công ty, sn phm mi đến vi khách hàng
trên trang Web ca Công Ty.
Tuyn thêm nhân viên chuyên nghành marketing có trình độ chuyên môn : Nghiên
cu th trường, nm bt nhu cu khách hàng, cp nht thông tin thường xuyên qua mng,
nm bt tình hình ca đối th cnh tranh…
Tăng cường đầ
u tư thiết b, máy móc k thut cao phc ph cho sn phm cn k
ngh cao.
Công ty nên ci thin các khon thu thông qua vic kim soát các khon công n
phi thu khách hàng. Công ty nên ci thin tc độ t đưa vt tư , nguyên liu vào sn xut,
ci thin tc độ bán hàng và tc độ thu tin. Ci thin bng cách:
- Cung cp các khon chiết khu thanh toán cho khách hàng,
để khuyến khích h
thanh toán sm tin hàng.
- u cu khách hàng tr trước mt phn tin hàng ti thi đim đặt hàng.
- u cu séc tín dng đối vi tt c các khách hàng mua chu
- Tìm mi cách thanh lý hàng tn đọng lâu ngày
- Phát hành hóa đơn kp thi và đôn đốc thanh toán nếu khách hàng chm tr
- Theo dõi các đối tượng khách hàng n để phát hin và tránh nhng khon n t
n
đọng
BÁO CÁO THC TP GVHD: LÊ HNG LM
SVTT : Nguyn Th Bích Ngc
KT1-K4 01696690609 Page 66
| 1/69

Preview text:

BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Báo cáo thực tập kế toán
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM Mục lục
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT .................................................................................................. 1
1.Giới thiệu chung: ............................................................................................................... 1
2.Các loại sổ Kế Toán: ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM ......................... 3
I.NHỮNG THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY: ............................................................. 3
1. Tên Doanh nghiệp: ....................................................................................................... 3
II. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: ...................................................................................... 4
1. Thuận lợi:...................................................................................................................... 4
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty: ................................................................. 5
4.Quy trình công nghệ sản xuất tại Công Ty: ................................................................... 8
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ................................... 9
I.PHƯƠNG TIỆN KẾ TOÁN : ............................................................................................ 9
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN: ...................................... 9
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY : ................................................... 10
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán: .............................................................................. 10
CHƯƠNG I: KIỂM SOÁT TIỀN ....................................................................................... 12
I. NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CÁC KHOẢN MỤC TIỀN : ...................................... 12
1. Nội dung : ....................................................................................................................... 12
2. Đặc điểm : ............................................................................................................... 13
3. Mục tiêu kiểm soát : ....................................................................................................... 15
3. 1.Nguyên tắc kiểm soát .................................................................................................. 15
3.2.1.Tiền mặt tại quỹ: ........................................................................................................ 15
3.2.1.1. Thủ tục thu tiền: ..................................................................................................... 15
3.2.1.2. Thủ tục chi tiền : ................................................................................................... 16
3.2.1.3. Thủ tục quản lý tồn quỹ: ........................................................................................ 17
1. Kiểm soát Tiền mặt : .............................................................................................. 20
2.1. Tiền gửi ngân hàng ...................................................................................................... 22
2.3.Thủ tục số dư: ............................................................................................................... 24
CHƯƠNG II : KIỂM SOÁT NỢ PHẢI THU .................................................................... 27
I . Nội dung và đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng ............................................ 27
1. Nội dung : ....................................................................................................................... 27
2. Đặc điểm: ....................................................................................................................... 27
3. Mục tiêu kiểm soát : ....................................................................................................... 27
3.1.Nguyên tắc kiểm soát ................................................................................................... 28
3.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục ..................................................................... 30
3.1.1. Nội dung ................................................................................................................ 30
II: THỦ TỤC KIỂM SOÁT NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM
............................................................................................................................................ 31
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
2. Kiểm soát nợ phải thu ..................................................................................................... 31
2.1. Thủ tục bán chịu: ......................................................................................................... 31
2.2.Thủ tục thu nợ: ............................................................................................................. 31
CHƯƠNG IV: KIỂM SOÁT TSCĐ .................................................................................. 43
1. Nội dung: ........................................................................................................................ 43
2. Đặc điểm: ........................................................................................................................ 43
3. Mục tiêu kiểm soát ........................................................................................................ 44
4.1.3. Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định ........................................................................ 46
4.2. Phương pháp khấu hao tài sản cố định ........................................................................ 46
4.3. Thủ tục sửa chữa tài sản cố định ................................................................................. 49
1. Tài sản cố định : ............................................................................................................. 51
CHƯƠNG V: KIỂM SOÁT NỢ PHẢI TRẢ ..................................................................... 54
CHƯƠNG VI: KIỂM SOÁT VỐN CHỦ SỞ HỮU ........................................................... 61
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT 1.Giới thiệu chung:
Có rất nhiều định nghĩa về Kế Toán nhưng có thể hiểu ;
- Kế Toán là sự ghi chép các nghiệp vụ Kinh Tế
- Kế toán ghi chép trên các chứng từ, tài liệu Sổ Sách Kế toán
- Kế toán ghi chép , phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi đối với các Tài Sản của Doanh
Nghiệp đó là những yếu tố cần thiết cơ bản của Kế Toán.
- Kế Toán được coi là” Ngôn ngữ kinh doanh” vì nó có chức năng cung cấp thông tin về
tình hình tài chính của đơn vị cho các đối tượng sử dụng thông tin , nó đòi hỏi người Kế
Toán phải cẩn thận vì chỉ một con số sai nó sẽ ảnh hưởng đến cả hệ thống tài khoản. Cẩn
thận, chỉ được đúng và đủ đó là yếu tố mà người kế toán không thể thiếu ghi các số liệu ,
nó không khó nhưng đòi hỏi người ghi sổ phải kiên trì. Đó là điều mà em muốn đạt được
trong đợt thực tập này.
2.Các loại sổ Kế Toán:
2.1: Căn cứ vào nội dung bên trong của sổ: - Sổ quỹ Tiền Mặt
- Sổ Tiền Gửi ngân Hàng - Sổ Kế Toán Tiền Vay
- Sổ Tài Sản Cố Định - Sổ chi tiết Thanh toán
- Sổ Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh
- Sổ chi tiết Vật Liệu, Sản Phẩm Hàng Hóa - Sổ theo dõi Thuế GTGT
- Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ Cái…
2.2: Căn cứ vào kết cấu sổ:
- Sổ kết cấu kiểu hai hên
- Sổ kết cấu kiểu một bên
- Sổ kết cấu nhiều cột
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
2.3: Căn cứ vào hình thức ghi sổ:
- Sổ tờ rời:Sử dụng cho các lạo sổ cần theo dõi chi tiết, các sổ chứng từ , bảng kê.
- Sổ đóng thành quyển: Sử dụng cho các sổ quan trọng như: Sổ Quỹ Tiền Mặt, Sổ Tiền
Gửi Ngân Hàng, Sổ Kho , Sổ Cái.
2.4: Căn cứ vào phương pháp ghi chép sổ:
- Ghi theo trình tự thời gian: Là sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ Kinh Tế Phát Sinh
theo thứ tự thời gian như: Sổ Nhật Ký Chung, Chứng từ ghi sổ..
- Ghi theo hệ thống: Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo Tài Khoản như : Sổ Cái, Sổ chi tiết Tài Khoản.
- Sổ kết hợp : Là sổ kết hợp ghi theo thời gian và ghi theo hệ thống.
2.5: Căn cứ vào mức độ phản ánh:
- Sổ Kế Toán tổng hợp: Là sổ phản ánh tổng hợp theo từng loại Tải Sản, từng loại nghiệp
vụ của quá trinh kinh doanh. - Sổ Kế Toán chi tiết:
Sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa, Sổ chi tiết Tài sản cố định.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM
I.NHỮNG THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY: 1. Tên Doanh nghiệp:
Tên Công Ty viết bằng tiếng việt: Công Ty TNHH MINH TÂN NHÔM
Tên Công Ty Viết bằng tiếng nước ngoài:Minh Tân ALuminium Co.,Ltd
Tên Công Ty viết tắt: Mital Co., Ltd
2 .Địa chỉ trụ sở chính: 141/1 , Khu Phố 5, Đường Phạm Văn Thuận, Phường Tam Hiệp,
Thành Phố Biên Hòa , tỉnh Đồng Nai.
Điện Thoại:  0613.812264 Fax: 0613.812306
Website: http://Nhomminhtan.com.
3.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:Cấp ngày 12/05/2007
4. Loại hình doanh nghiệp:Công Ty TNHH có hai thành viên trở lên
5. Nghành nghề kinh doanh: Mua bán hàng trang trí nội thất, gia công cơ khí, sản xuất
mua bán các sản phảm từ nhôm, sắt; gia công sơn tĩnh điện ( không sản xuất, gia công tại trụ sở chính) .
6 . Quy mô doanh nghiệp:
- Vốn điều lệ: 5.500.000.000 đồng.
Trong đó: Ông Vũ Thế Dũng: 3.400.000.0000 đồng
Bà Đoàn Thị Kim Hường : 1.600.000.000 đồng
Ông Thông Sương Dân :500.000.000 đồng
- Tổng số lao động: 350 người
Trong đó: Trình độ Đại Hoc: 5 người
Trình độ Cao Đẳng: 20 người
Trình độ Trung Cấp: 210 người
Lao động phổ thông : 115 người
Xưởng làm việc có tổng diện tích: 5000m2
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 3
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
+ Đặc điểm thiết kế, sản xuất cung cấp và lắp đặt tất cả các mặt hàng cao cấp ngoài trời
tùy theo yêu cầu của khách hàng.
+ Công nghệ bán tự động gồm: Cắt , uốn , hàn , sơn tĩnh điện, đóng gói
Đặc điểm xử lý bề mặt chống ăn mòn kim loại .
7. Người đạị diện theo pháp luật của Công Ty: Chức Danh: Giám Đốc
Họ và Tên : Đoàn Thị Kim Hường Giới tính : Nữ
Sinh ngày : 03/04/1962 Dân Tộc : Kinh
CMND số : 27010447 Quốc tịch : Việt Nam
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:141/1.Khu Phố 5,đường Phạm văn Thuận, Phường
Tam hiệp, Thành Phố Biên Hòa.
Chỗ ở hiện tại: 141/1, Khu Phố 5, Đường Phạm Văn Thuận, Phường Tam Hiệp, Thành Phố Biên Hòa.
Điện thoại: 091.8149290.
II. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN: 1. Thuận lợi:
- Với nguồn nhân lực trẻ tuổi, năng động tay nghề cao được đào tạo từ trường Cao Đẳng
nghề số 8 ( cổng 11, Phường Long Bình Tân, Biên Hòa), Trường Cao Đẳng cơ điện Đồng Nai.
+Nhân viên, công nhân khi bước vào môi trường làm việc đã có kiến thức nền tảng về
công việc, giúp giảm bớt chi phí đào tạo nhân viên.
+Cùng với các đối tác khách hàng là các tập đoàn, công ty lớn như:
- Asia Atsource (Sydney – Australia)
- Tập đoàn Claude Neon Pty ( Sydny Australia)
- Công ty Shinwa Viet Nam co.ltd(Khu Công Nghiệp Amata) - Progres Trading ( CH Sec)
Với các đối tác lớn như vậy chứng tỏ uy tín của Công ty trên trường Quốc tế
Như lời nhận xét của khách hàng Nguyễn Bảo An- Hoàng Thanh co. ltd “ Chúng tôi đã
sử dụng các sản phẩm của MINH TÂN NHÔM và chất lượng rất tốt, giá thành phải
chăng. MINH TÂN NHÔM sẽ luôn là sự lựa chọn đầu tiên của chúng tôi”.

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 4
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
+Công ty còn có đội ngũ cán bộ , công nhân viên luôn đoàn kết gắn bó với công ty.
Ngoài ra Công ty có tổ chức công đoàn vững mạnh, phối hợp cùng Ban Giám Đốc bồi
dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chăm lo đời sống cán bộ nhân viên.
2. Khó khăn:Trên thương trường đầy khốc liệt nhưng cũng nhiều tiềm năng này luôn
rình rập những nguy hiểm đe dọa đến sự hưng vong của Công Ty , nhưng cũng có rất
nhiều cơ hội lớn đang mở ra, nhưng Công ty với số vốn dưới 10 tỷ đồng để có thể đầu tư
tham gia vào những dự án lớn là rất khó.
Ngoài ra một số sản phẩm của Công Ty một số sản phẩm vẫn còn dùng phương pháp gia
công chưa mang lại năng suất tốt , hiệu quả kinh tế cao.
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty:
3.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý : GIÁM ĐỐC PGĐ PHỤ PGĐ PHỤ TRÁCH KỸ TRÁCH TÀI THUẬT CHÍNH P.KỸ P.TỔ P.KẾ P.KINH P.KẾ PHÒNG THUẬT CHỨC TOÁN DOANH HOẠCH KẾ HÀNH TÀI CỤ XUẤT - HOẠCH CHÍNH NHẬP SẢN KHẨU XUẤT
3.2: Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận , phòng ban:
Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lớn mạnh ngoài vốn, chuyên môn của từng thành
viên trong Công Ty thì phải có bộ máy quản lý tốt. Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy tổ chức
nhân sự của Công ty được sắp xếp trên cơ sở gọn nhẹ, hiệu quả với các phòng ban được
phân cách rõ ràng phù hợp với công việc kinh doanh của Công ty. 3.2.1 : Giám Đốc:
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 5
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Là người chụi trách nhiệm trước pháp luật trực tiếp , lãnh đạo quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Công ty và chụi trách hiệm về hoạt động kinh doanh của Công Ty.
3.2.2 : Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật:
Phụ trách công việc liên quan đến kỹ thuật.
3.2.3 : Phó Giám Đốc phụ trách tài chính :
Có trách nhiệm về chiến lược tài chính của Công ty.
3.2.4 :Phòng Kỹ Thuật :
Phụ trách kỹ thuật về xây dựng cơ bản, ký kết hợp đồng liên quan đến xây dựng , sửa
chữa các thiết bị máy móc trong doanh nghiệp…
3.2.5 : Phòng Tổ Chức Hành Chính:
- Tham mưu cho giám đố về việc tổ chức nhân sự, điều chuyển, tiếp nhận hoặc thôi việc
của cán bộ công nhân viên, thực hiện các chế độ chính sách do nhà nước quy định đối với
người lao dộng, đảm bảo điều kiện làm việc cho văn phòng Công ty.
- Tổng hợp đánh giá nguồn nhân lực hiện có trên cơ sở đó xây dựng mục tiêu và kế hoạch
phát triern nguồn nhân lực của công ty trong tương lai.
- Xây dựng được bảng mô tả công việc, hướng dẫn công việc và xây dựng hệ thống tiêu
chuẩn đánh giá kết quả công việc , thành tích năng lực của nhân viên.
- Giải quyết chính sách đối với người lao động ( hưu trí, mất sức lao động, ốm đau thai
sản ,độc hại…) theo luật pháp hiện hành và theo quy định của Công ty.
- Kết hợp với các bộ phận , phòng ban kỹ thuật xác định nghành nghề được hưởng chế độ
phụ cấp độc hại cho người lao động.
3.2.6 : Phòng Kế Toán Tài Vụ:
Tổ chức quản lý về mặt giá trị của toàn bộ tài sản , theo dõi phản ánh một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh về vật tư, tiền vốn của Công Ty, lập kế hoạch thu chi ngân quỹ tài chính
và lập Báo cáo tài chính theo quy định, đồng thời phải thường xuyên liên hệ với ngân
hàng. Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, giao dịch thu chi với khách hàng.
3.2.7 : Phòng Kinh Doanh :
Đàm phát ký kết thực hiện các hợp đồng mua - bán sản phẩm , tìm kiếm khách hàng xâm
nhập thị trường trong và ngoài nước. Giới thiệu mẫu mã , sản phẩm mới của Công Ty trong thời gian tới.
3.2.8 :Phòng Kế Hoạch Xuất - Nhập Khẩu :
- Có nhiệm vụ kiểm tra việc nhập - xuất hóa đơn bán hàng
- Báo cáo định kỳ công tác xuất - nhập khẩu .
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 6
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
3.2.9 :Phòng Kế Hoạch Sản Xuất:
a)Chức năng:
Tham mưu cho Ban giám Đốc Công Ty trong xây dựng kế hoạch thiết kế
sản phẩm và triển khai quá trình sản xuất sản phẩm với thời gian nhanh nhất, chất lượng
đảm bảo, giá thành phù hợp. b) Nhiệm vụ:
 Tổ chuẩn bị sản xuất :
 Nhận hợp đồng sản xuất, hoạch định tiến độ sản xuất sản phẩm.
Kiểm tra nguyên vật liệu đáp ứng nhu cầu của sản phẩm
Kiểm tra nguồn nhân lực cần có để sản xuất sản phẩm.
Lập lệnh sản xuất và phát lệnh sản xuất đến các bộ phận sản xuất.
Tổ thiết kế sản phẩm :
Có nhiệm vụ thiết kế , vẽ mẫu sản phẩm đặt hàng đúng kích cỡ, kiểu dáng do khách hàng yêu cầu.
Tổ điều độ sản xuất :
Theo dõi tiến trình sản xuất hàng ngày của từng khâu nếu như thấy không đúng như bản
thiết kế cần đưa ra các giải pháp và tiến hành điều chỉnh kịp thời.
Kiểm soát nhập kho thành phẩm
Tổ chức phân tích đánh giá kết quả sản xuất và tiến độ giao hàng trên cơ sở đó đưa ra
các biện pháp khắc phục.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 7
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
4.Quy trình công nghệ sản xuất tại Công Ty: Kh Kho o Nguyên Tài Liệu Ra mẫu Sơ đồ V N ậ guy t Li ên ệu Kỹ Thuật Cắt Hàn sơ bộ Hàn chi tiết Hàn hoàn chỉnh Trang trí Phun sơn Vệ sinh Kiểm hóa công nghệ Nhập kho thành phẩm
Dựa vào tài liệu kỹ thuật do khách hàng đặt, phòng kỹ thuật phân công cho nhân viên kỹ
thuật ra mẫu từng chi tiết cấu thành nên sản phẩm .Sau đó chuyển cho bộ phận sơ đồ theo
tỷ lệ: Nguyên vật liệu chính cần tiêu hao? vật liệu phụ cần cho sản phẩm này là bao
nhiêu? . Sau khi có sơ đồ xưởng cắt sẽ phân công lấy số nguyên vật liệu cần dung từ kho
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 8
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
nguyên vật liệu , cắt thành từng chi tiết theo bản thiết kế. Sau đó chuẩn bị cấp phát cho
xưởng hàn.Phòng kế hoạch sản xuất sẽ bố trí công nhân theo dây chuyền từ hàn sơ bộ đến
hàn chi tiết rồi đến hàn hoàn chỉnh . Sau khi sản phẩm được hoàn chỉnh sẽ đưa đến khâu
trang trí , phun sơn , vệ sinh công nghệ và Phòng Giám sát kỹ thuật-KCS sẽ kiểm tra lại
lần cuối .Nếu đạt yêu cầu vế chất lượng , kích cỡ ,kiểu dáng theo đúng như bản thiết kế sẽ
tiến hành nhập kho thành phẩm.
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
I.PHƯƠNG TIỆN KẾ TOÁN :
Công ty hạch toán toàn bộ quá trình trên máy tính.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN:
Hình thức tổ chức công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức chứng tử ghi sổ hạch toán theo Sơ đồ sau : Chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ ghi Sổ Kế Toán sổ chi tiết Sổ đăng ký Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ chi tiết ghi sổ Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 9
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu
Hình thức sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:Là hình thức tổng hợp ghji chép các ngjieejp
vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian .Sổ vừa dung để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, quản lý các chứng từ ghi sổ , và kiểm tra đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
Với hình thức này hàng ngày căn cứ vào các chứng từ ghi sổ sẽ ghi vào sổ Kế toán
và lập Chứng từ ghi sổ .Đồng thời các chứng từ này sẽ được ghi vào bảng tổng hợp các sổ
chi tiết. Căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ kế Toán sẽ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ sách liên quan . Cuối tháng khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong tháng, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có. Tính số dư
từng tài khoản trên từng sổ cái, căn cứ vào Sổ cái cuối năm kế Toán tổng hợp bảng cân
đối tài khoản và Báo cáo tài chính.
Bên cạnh đó Kế Toán theo dõi tình hình giảm Tài sản , Nguồn vốn , phân bổ chi phí để
tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY :
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán: Kế Toán Trưởng Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Kế Toán Thủ Quỹ Kế Toán tiền Thanh Toán Vật Tư Lương
2. Chức năng , nhiệm vụ của Kế Toán trong công Ty :

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 10
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
 Tiến hành công tác kiểm tra theo qui định của Nhà nước
 Lập Kế Toán báo cáo và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo của các phòng ban khác lập.
 Giúp giám Đốc tổ chức công tác thông tin kế Toán , hạch toán kinh tế và phát triển hoạt động kinh tế.
 Lưu trữ , bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập chung thống nhất các số liệu Kế Toán.
 Cung cấp số liệu cho các bộ phận liên quan trong Công Ty.
2.1. Kế Toán Trưởng:
Phụ trách chung mọi hoạt động của phòng kế toán, chụi trách nhiệm trước Giám
Đốc và nhà nước về việc tổ chức , quản lý ,ghi chép tài chính của đơn vị theo chức năng ,
quyền hạn nhiệm vụ của kế toán trưởng theo quy định tại nghị quyết 26/CP.
Giải quyết xử lý các khoản thiếu hụt, mất mát hư hỏng, các khoản nợ khó đòi và khoản thiệt hại khác.
2.2. Kế Toán tổng Hợp:
Hạch toán sản xuất kinh doanh và tính giá thành dịch vụ , báo cáo định kỳ số liệu Kế
Toán, tổng hợp lên sổ cái , sổ chi tiết, sổ tổng hợp lập báo cáo tháng, quý ,năm .Phân tích
tình hình sử dụng tài sản cố định , tính khấu hao phân bổ đúng vào đối tượng chụi chi phí
và việc hạch toán của Kế Toán viên, lập Bảng Cân Đối Kế Toán và ghi sổ các chứng từ ghi sổ.
2.3. Kế Toán Thanh Toán:
Nhiệm vụ thanh toán với khách hàng , lập sổ báo cáo thu chi , báo cáo định kỳ , theo dõi
doanh thu khoản nợ ngân sách nhà nước, thanh toán tạm ứng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.4. Kế toán Vật Tư :
Vào sổ chi tiết vật tư đầy đủ chính xác, lập bảng kê Nhập – Xuất –Tồn kho nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ phân bổ định kỳ hàng tháng đối chiếu số liệu với Phòng Kế Toán
đẻ kịp thời phát hiện mất mát, hư hỏng , lãng phí vật tư khi làm sản phẩm. 2.5. Thủ Quỹ :
Có trách nhiệm bảo quản và thu tiền mặt, khóa sổ và đối chiếu sổ quỹ với tiền tồn tại két.
Cuối tháng báo cáo số tiền và lập bảng kê chi tiết từng loại cho Ban Giám Đốc, Phòng Kế Toán biết.
2.6. Kế Toán Tiền Lương :
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 11
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Căn cứ vào bảng chấm công , căn cứ vào những quyết định về khen thưởng, trừ lương của
Phòng Hành Chính mà tính lương rồi thanh toán cho công nhân viên.Giải quyết những
vấn đề về trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên.
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM
A.KHÁI NIỆM:
Hệ thống kiểm soát nội bộ Kế Toán tại doanh nghiệp là hệ thống của tất
cả những gì mà tổ chức cần làm để có được những điều muốn và tránh được những điều
không muốn tránh hay nói một cách khác đó là hệ thống của các chính sách thủ tục kiểm
soát vốn của doanh nghiệp.
B.THỦ TỤC KIỂM SOÁT TÀI SẢN :

CHƯƠNG I: KIỂM SOÁT TIỀN
I. NỘI DUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CÁC KHOẢN MỤC TIỀN : 1. Nội dung :
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất.
Trên bảng Cân đối kế toán, tiền được trình bày ở phần tài sản (Phần A: Tài sản ngắn
hạn, khoản I: Tiền và tương đương tiền, mục 1: Tiền ). Tiền được trình bày trên Bảng Cân
Đối Kế Toán theo số tổng hợp và các nội dung chi tiết được công bố trong Bản thuyết
minh báo cáo tài chính bao gồm:
Tiền mặt (TK 111): bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu)- TK1111,
ngoại tệ- TK 1112, vàng bạc, kim khí quý, đá quý- TK 1113. Số liệu được trình bày trên
báo cáo tài chính của TK Tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với
số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
Tiền gửi ngân hàng ( TK 112): bao gồm tiền Việt Nam- TK 1121, ngoại tệ- TK
1122 và vàng bạc, đá quý, kim khí quý- TK 1123 được gửi tại ngân hàng. Số dư của TK
Tiền gửi ngân hàng trình bày trên Bảng cân đối kế toán phải được đối chiếu và điều chỉnh
theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 12
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Tiền đang chuyển (TK113 ): Bao gồm các khoản Tiền Việt Nam và Ngoại tệ
mà doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để
chuyển qua cho ngân hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản Tiền gửi ngân
hàng để trả cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vần chưa
nhận được giấy báo có hay bảng sao kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho bạc. 2. Đặc điểm :
Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trên Bảng Cân đối kế toán và là một
khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích khả
năng thanh toán của một doanh nghiệp, nên đây là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
Tiền còn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục
quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp.
Tiền còn là tài sản rất “ nhạy cảm ” nên khả năng xảy ra gian lận, biến thủ
thường cao hơn các tài sản khác.
Một đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng số dư bị sai lệch do ảnh
hưởng của các sai sót và gian lận, còn có những trường hợp tuy số dư tiền trên Báo Cáo
Tài Chính vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh
hưởng đến các khoản mục khác.Vì vậy, phải dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền mặc dù
khoản mục này thường chiếm một tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 13
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Sơ đồ : Mối liên hệ giữa tiền và các chu kì kinh doanh chính Chu trình bán hàng Tiền mặt, Tiền gởi và thu tiền ngân hàng Doanh thu Phải thu của bán hàng khách hàng Chi phí tài chính Hàng bán bị trả lại
Chu trình tiền lương
Tiền mặt, Tiền gởi Phải trả cho
Chi phí nhân công trực tiếp ngân hàng công nhân viên
Chi phí sản xuất chung Chi phí bán hàng Phải trả khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chu trình mua hàng và trả tiền
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 14
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Phải trả cho người bán Hàng tồn kho, mua hàng Tài sản cố định
3. Mục tiêu kiểm soát :
Các khoản tiền có thực hiện đều được ghi nhận trên Báo Cáo Tài Chính.
 Doanh nghiệp có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được ghi nhận.
Số dư tài khoản tiền được ghi phù hợp với giá được xác định theo chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành.
Số liệu trên sổ chi tiết tiền được tổng hợp đúng và phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ cái.
Số dư tiền được phân loại và trình bày thích hợp trên báo cáo tài chính. Các trường
hợp tiền bị hạn chế quyền sử dụng đều được khai báo đầy đủ.
3. 1.Nguyên tắc kiểm soát
Nhân viên có đủ khả năng và liêm chính.
Trong việc quản lý tiền phải qui định trách nhiệm cho từng đối tượng có liên quan.
Ghi chép tức thời và đầy đủ số thu .
Thường xuyên đối chiếu số liệu giữa kế toán và thủ quỹ.
Chấp hành nghiêm chỉng các qui định về tồn quỹ và nộp tiền bán hàng.
Hạn chế chi bằng tiền mặt.
Đối chiếu số liệu giữa thực tế và sổ sách kế toán.
3.2. Thủ tục kiểm soát tài sản :
3.2.1.Tiền mặt tại quỹ:
3.2.1.1. Thủ tục thu tiền
:
Người nộp tiền đề nghị nộp tiền kế toán thanh toán lập Phiếu thu và trình cho Kế Toán
Trưởng ký duyệt. Kế Toán Thanh Toán nhận lại phiếu thu và đưa cho ngượi nôp tiền ký
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 15
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
và phiếu thu và nộp tiền. Thủ quỹ sẽ nhận phiếu thu và thu tiền cùng lúc đó Thủ Quỹ sẽ
ghi sổ quỹ. Kế Toán Thanh Toán cũng dựa vào các chứng từ đó ghi sổ kế toán tiền mặt.
Sơ đồ :Mô hình hóa hoạt động thu tiền mặt
3.2.1.2. Thủ tục chi tiền :

Sơ đồ : Mô hình hóa hoạt động chi tiền mặt
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 16
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Căn cứ vào các chứng từ: Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Hóa
đơn;… kế toán thanh toán lập Phiếu chi chuyển cho Kế Toán Trưởng ký duyệt nếu đồng ý
sẽ gửi lên ban giám đốc ký và đóng dấu. Kế Toán Thanh Toán nhận phiếu chi rồi chuyển
cho Thủ Quỹ. Thủ Quỹ chi tiền từ quỹ , ký tên, đóng dấu “Đã chi tiền”; yêu cầu người
nhận tiền ký tên vào phiếu chi, ghi tình hình chi tiền vào Sổ Quỹ tiền mặt, sau đó chuyển
chứng từ cho kế toán.
Hàng ngày kế toán và thủ quỹ đối chiếu số liệu với nhau. Một nhân viên khác làm nhiệm
vụ kiểm kê tiền thực tế tồn quỹ rồi đối chiếu với số trên sổ sách.
3.2.1.3. Thủ tục quản lý tồn quỹ:
Tiền phải để trong két sắt do thủ quỹ quản lý. Hạn chế các đối tượng khác tiếp xúc
Cuối kỳ (ngày, tuần, tháng) tiến hành kiểm kê tồn quỹ thực tế so với số liệu trên sổ sách.
Thành phầm kiểm kê gồm: kế toán tiền, thủ quỹ và một đại diện bên ngoài phòng kế toán.
Kết quả kiểm kê được lập thành biên bản quỹ tiền mặt các thành phần tham dự ký nhận
rồi chuyển sang kế toán trưởng xác nhận. Nếu có chênh lệch sẽ chuyển tiếp lên Ban giám
đốc giải quyết và xử lý theo quy định.
3.2.2. Tiền ngân hàng
3.2.2.1.Thủ tục thu tiền
Khi ngân hàng nhận hàng nhận được tiền, ngân hàng sẽ lập Giấy báo Có và gửi cho kế
toán ngân hàng. Kế toán ngân hàng dựa trên Giấy báo Có sẽ lập chứng từ thu và chuyển
cho kế toán trưởng ký, duyệt. và đồng thời ghi sổ tiền gửi.
Sơ đồ . Mô hình hóa hoạt động thu tiền gửi:
3.2.2.2. Thủ tục chi tiền:

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 17
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Kế toán ngân hàng lập Ủy nhiệm chi gửi cho Kế Toán Trưởng ký, duyệt. Kế Toán
Trưởng đồng ý sẽ gửi cho ban giám đốc ký ủy nhiệm chi. Và gửi đến ngân hàng. Ngân
hàng nhận ủy nhiệm chi và thực hiện lệnh chi. Đồng thời lập giấy Báo Nợ. Kế toán ngân
hàng nhận giấy báo Nợ và ghi sổ kế toán tiền gửi.
Sơ đồ : Mô hình hóa hoạt động chi tiền gửi
II. KIỂM SOÁT TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM:
Ví Dụ cụ thể :
Khi Mua hàng, bán hàng Công Ty thanh toán cho người bán hoặc khách hàng thanh toán
cho bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân hàng.
.Thủ tục mua hàng – trả tiền (CHI TIỀN ): Xác định Nhận bản Lựa chọn Đặt hàng nguyên vật báo giá nhà cung liệu cần cấp Hợp đồng Kiểm tra Xem mẫu mua bán mẫu
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 18
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM Nhận hàng Trả tiền Biên bản giao nhận Phiếu chi Hóa đơn mua hàng Phiếu ủy nhiệm chi Phiếu nhập kho
Khi Công Ty nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, Phó Giám Đốc phụ trách
kỹ thuật sẽ lập phương án sản xuất kinh doanh xác định nguyên vật liệu cần thiết cho sản
xuất sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng kế hoạch xem xét nếu thấy không có
vấn đề gì sẽ trình lên Giám Đốc duyệt lần cuối .Sau đó chính thức phát hành đơn đặt hàng
liên hệ đến các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà cung cấp và chính
thức đặt hàng với nhà cung cấp phù hợp với Công ty (về giá cả, chất lượng nguyên vật liệu).
Người chụi trách nhiệm mua sẽ xác định mẫu , kiểm tra mẫu có đạt yêu cầu
Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông thường. Phiếu thu, phiếu chi. Giấy báo Có ngân hàng.
Biên bản bù trừ công nợ
Một số tài khoản sử dụng: Hàng hóa ( 156,1561,1562) , Tiền mặt (111,1112), chuyển
khoản (112,1121), phải trả cho người bán (331) …
Nhà cung ứng vật tư chủ yếu của Công Ty: 
Công Ty TNHH MINH TÂN (Biên Hòa, Đồng Nai) 
Công Ty TNHH YNGHUA VIỆT NAM (KCN Biên Hòa 2) 
Chi nhánh Công Ty TNHH XNK CÁT TƯỜNG (Tân Bình, Tp.HCM) 
Công TyTNHH Hữu Liên Á Châu (Tp.HCM) 
Công TyTM-SX Cẩm Nguyên (Tp.HCM)  Inox Đông Nam Á (Tp.HCM) 
Công Ty TNHH Bluescope Buildings Việt nam (KCN Biên Hòa 2) 
Công Ty TNHH Akzo Nobel Chang Cheng VN (KCN Nhơn Trạch) 
Công Ty TNHH Đại Phú (Tp.HCM)
. Bán hàng – Thu tiền :
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 19
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng , Công Ty hoàn tất việc mua nguyên
vật liệu cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm. Sau đó sẽ tiến hành sản xuất theo quy trình
sản xuất sản phẩm tại Công Ty.
Sản phẩm sau khi đã được kiểm tra đạt yêu cầu về mẫu mã, kiểu dáng , kích thước,
số lượng cũng như chất lượng sẽ tiến hành nhập kho và sẽ giao cho khách hàng đúng
ngày quy định. Bước tiếp theo là giao nhận hóa đơn và thu tiền từ người mua.
Tài khoản sử dụng : Giá vốn hàng bán (632 ), doanh thu bán hàng ( 511,5111,5112)
Tiền mặt (111 ),Tiền gửi ngân hàng (112) , chi phí bán hàng , phải thu của khách hàng (131 )..
Chứng từ sử dụng : Đơn đặt hàng , hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu ,phiếu chi,
giấy báo nợ , giấy báo có của ngân hàng.
Khách hàng chủ yếu của Công ty :  Công ty TNHH nhựa Sakaguchi Việt Nam
 Công Ty cổ phần Sonadezi Long Bình
 Nhà máy hóa chất biên Hòa
 Công ty cổ phần thực phẩm quốc tế
 Công Ty cổ phần Vina G7
 Công ty TNHH Long Địnnh Tiến... Nhận Mua Sản Giao Hóa Nhận đơn đặt nguyên xuất hàng đơn tiền hàng vật liệu
1. Kiểm soát Tiền mặt : 1.1: Tiền tại quỹ:
Tiền tại quỹ của Công Ty gồm,
- Tiền Việt Nam - TK111: - Ngoại tệ - TK1112;
- Tiền được sắp xếp từng loại, cột thành từng xấp, mỗi xấp là một triệu đồng.
Mọi hoạt động Thu – Chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do Thủ Quỹ
của Doanh Nghiệp thực hiện, phiếu chi chỉ có giá trị khi có chữ ký của Thủ Quỹ
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 20
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Hàng ngàyThủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hànhddoosi chiếu với
số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt . Nếu có chênh lệch Kế Toán và Thủ
Quỹ phải kiểmtra lại để xc định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch .
1.2 : Kiểm soát tiền tại quỹ
1. 2.1: Thủ tục thu tiền:

Người nộp Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán trưởng tiền Nộp tiền
Thu tiền và ký vào chứng Lập phiếu thu Ký và duyệt từ (Đã thu tiền) phiếu thu Ký vào
Nhận lại phiếu thu Phiếu thu Ghi sổ quỹ Ghi sổ
kế toán tiền mặt
Sơ đồ :Mô hình hóa hoạt động thu tiền của Công Ty TNHH MINH TÂN NHÔM

Người yêu cầu nộp tiền sẽ trực tiếp nộp tiền cho thủ quỹ. Thủ Quỹ ký thu tiền và ký
tên, đóng dấu “ Đã thu tiền” vào Phiếu bán hàng . Và ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Kế toán
thanh toán căn cứ phiếu bán hàng đó lập Phiếu thu chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt
và yêu cầu người nộp tiền ký tên vào phiếu thu. Kế toán ghi vào sổ kế toán tiền mặt.
1.2.2. Thủ tục chi tiền:
Căn cứ vào các chứng từ: Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Hóa
đơn; và các chứng từ gốc liên quan… kế toán thanh toán lập Phiếu chi chuyển cho kế
toán trưởng nếu khoản chi dưới 10.000.000đ thì kế toán trưởng ký duyệt chi và sẽ báo lên
giám đốc sau.Còn những khoản chi trên 10.000.000đ thì Kế Toán Trưởng phải gửi lên
Giám Đốc duyệt chi. Kế toán thanh toán nhận phiếu chi rồi chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ
chi tiền từ quỹ; ký tên, đóng dấu “Đã chi tiền”; yêu cầu người nhận tiền ký tên vào phiếu
chi, ghi tình hình chi tiền vào Sổ Quỹ tiền mặt, sau đó chuyển chứng từ cho kế toán.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 21
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM Người đề nghị Kế toán Kế toán
Giám đốc Thủ quỹ chi thanh toán trưởng
Lập giấy đề nghị Lập phiếu chi
Ký và duyệt Ký duyệt chi chi thanh toán, chi tạm ứng Nhận phiếu chi Nhận phiếu chi Xuất tiền Nhận tiền và ký Ghi sổ phiếu chi quỹ Ghi sổ kế toán tiền mặt
Sơ đồ: Mô hình hóa hoạt động chi tiền mặt của công ty TNHH MINH TÂN NHÔM
2.Kiểm soát Tiền gửi ngân hàng :
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng để thực hiện việc thanh toán
không dung tiền mặt . Lãi từ khoản tiền gửi ngân hang được hạch toán vàothu nhập tài chính của doanh nghiệp.
2.1. Tiền gửi ngân hàng
- Tiền gửi ngân hàng - TK112:
- Tiền gửi ngân hàng Việt Nam - TK1121;
- Tiền gửi ngân hàng Đông Á – TK1121DA;
- Tiền gửi ngân hàng Eximbank – TK1121EX;
- Tiền gửi ngân hàng Vietcombank – TK1121VC;
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 22
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
- Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ - TK1122:
- Tiền gửi USD Vietcombank – TK1122VC.
Công ty gửi tiền theo dạng có kỳ hạn và không kỳ hạn.
Ở ngân hàng được mở hai loại tài khoản để theo dõi: 1 dùng để theo dõi tiền gửi
VND, 1 dùng để theo dõi tiền gửi là ngoại tệ.
Kế toán tiền gửi ngân hàng theo dõi chi tiết theo từng loại tiền và chi tiết theo từng ngân hàng.
Kế toán tổng hợp sử dụng TK112 để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm của tiền gửi ngân hàng.
Đối với nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ đều được thực hiện thông qua
ngân hàng , khi hạch toán thì được quy đổi ra đồng Việt nam để hạch toán theo tỷ giá thị
trường tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chênh lệch tỷ giá được kế toán theo dõi tài khoản 413, được điều chỉnh vào ngày
cuối ký kết thúc kỳ kế toán.
2.2.Kiểm soát Tiền gửi ngân hàng

Khi ngân hàng nhận được tiền sẽ gửi giấy báo Có đến kế toán ngân hàng của Công Ty.
Kế Toán ngân hàng dựa trên giấy báo Có ghi sổ kế toán. Ngân hàng Kế toán TGNH Nhận tiền Lập giấy báo Có Nhận giấy báo Có Ghi sổ tiền gửi
Sơ đồ : Mô hình hóa hoạt động thu tiền gửi của công ty .
Khi cần thanh toán qua ngân hàng, Kế Toán Ngân Hàng sẽ lập Ủy nhiệm chi gửi cho
Kế Toán Trưởng ký duyệt và gửi lên giám đốc ký và đóng dấu Ủy nhiệm chi( duyệt chi).
Và gửi đến ngân hàng nơi thực hiện thanh toán. Ngân hàng nhận được giấy Ủy nhiệm chi,
ngân hàng thực hiện lệnh chi và lập giấy báo Nợ. Kế toán ngân hàng sẽ nhận được giấy
báo Nợ từ ngân hàng gửi. Kế toán ngân hàng dựa vào chứng từ này ghi vào sổ kế tóan tiền gửi.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 23
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Giám đốc Kế Toán Trưởng Kế Toán TGNH Ngân hàng Ký duyệt Lập ủy nhiệm chi Ký ủy nhiệm chi Không đồng ý và duyệt chi Đồng ý Nhận ủy nhiệm chi
Thực hiện lệnh chi
Nhận giấy báo Nợ Lập giấy báo Nợ Ghi sổ kế toán tiền gửi
Sơ đồ : Mô hình hóa hoạt động chi tiền gửi của công ty
2.3.Thủ tục số dư:

Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
Khi có chênh lệch số liệu giữa sổ kế toán ở đơn vị và trên chứng từ của ngân hàng mà
cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi theo số liệu của ngân hàng và
theo dõi số liệu của kế toán nhỏ hơn hơn hay lớn hơn số liệu của ngân hàng. Khi kiểm tra,
đối chiếu, xác định được nguyên nhân sẽ điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Cuối tháng Kế Toán tiền gửi ngân hàng sẽ tiến hành đối chiếu số liệu với ngân hàng, ngân
hàng sẽ ký vào biên bản đối chiếu xác nhận số dư tiền gửi.
Thủ tục kiểm tra số dư:
Số dư tài khoản ngân hàng trên sổ sách phải bằng với số dư của sổ phụ tại ngân hàng. Mọi
khoản chênh lệch phải được điều chỉnh thích hợp, những trường hợp chưa rõ nguyên nhân
phải được kết chuyển vào các khoản phải thu khác, hay phải trả khác và xử lý phù hợp.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 24
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
3. Phương pháp hạch toán
3.1. Chứng từ sử dụng :
Tiền tại quỹ:
Phiếu thu; Phiếu chi.
Phiếu xuất; Phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý.
Biên lai thu tiền; Bảng kê vàng bạc đá quý.
Biên bản kiểm kê quỹ… Tiền gửi ngân hàng: Giấy báo Có, Giấy báo Nợ hoặc
Bản sao kê của ngân hàng Kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, sec
chuyển khoản, sec bảo chi…)
3.2. Sổ kế toán sử dụng Tiền tại quỹ:
Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt và Sổ kế toán chi tiết tiền mặt.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 111)
Tiền gửi ngân hàng:
Sổ chi tiết: Sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 112)
3.3. Thủ tục kế toán: Tiền tại quỹ:
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập,
xuất vàng, bạc, đá quý và có chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập,
xuất quỹ theo quy định.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải chi
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
Tiền gửi ngân hàng:
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 25
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối của doanh
nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ của ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thông báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý
kịp thời. Cuối tháng, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ
theo số liệu của ngân hàng như giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê. Phần chênh
lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 138 “Phải thu khác” hoặc bên Có tài khoản 338 “Phải
trả, phải nộp khác”. Sang tháng sau, tiếp tục đối chiếu để tìm ra nguyên nhân kịp thời xử
lý và điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Phải thực hiện theo dõi chi tiết số tiền gửi cho từng tài khoản ngân hàng để thuận tiện
cho việc kiểm tra đối chiếu.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 26
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
CHƯƠNG II : KIỂM SOÁT NỢ PHẢI THU
Là một bộ phận trong tài sản của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hang hóa ,dịch vụ hoặc
một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như cho vay ngắn hạn, chi hộ
cho đơn vị bạn hoặc cấp trên.
I . Nội dung và đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng 1. Nội dung :
Phải thu khách hàng là khoản thu tiền mà khách hàng đã mua nợ doanh nghiệp
do đã được cung cấp hàng hóa,dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền.Nợ phải thu chiếm tỷ
trọng lớn nhất phát sinh thường xuyên và cũng gặp rủi ro nhất trong các khoản phải thu
phát sinh tại doanh nghiệp.
Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A
“Tài sản ngắn hạn”, gồm khoản mục Phải thu khách hàng- TK131, ghi theo số phải thu
gộp và khoản mục Dự phòng phải thu khó đòi được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa phải
thu khách hàng và Dự phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị
thuần có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày
trong phần B “ Tài sản dài hạn ” . 2. Đặc điểm:
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như
bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh
doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Tuy nhiên, do việc lâp dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà
quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
3.
Mục tiêu kiểm soát :
Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực tại thời điểm lập báo cáo và
phải được ghi nhận đầy đủ.
Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo thuộc về đơn vị.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 27
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Những khoản nợ phải thu khách hàng phải được ghi chép đúng số tiền gộp trên báo cáo
tài chính và phù hợp giữa chi tiết của nợ phải thu khách hàng với sổ cái.
Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được tính toán hợp lý để giá trị thuần của nợ phải
thu khách hàng gần đúng với giá trị thuần có thể thực hiện được.
Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản nợ phải thu khách hàng, bao gồm việc
trình bày đúng đắn các khoản nợ phải thu khách hàng, cũng như công bố đầy đủ những
vấn đề có liên quan như các khoản cầm cố, thế chấp…
3.1.Nguyên tắc kiểm soát
- Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng liên quan.
- Ban hành các chính sách và thủ tục bán chịu.
- Hoàn thiện hệ thống kế toán chi tiết nợ phải thu.
- Báo cáo phân tích định kỳ nợ phải thu.
- Tổ chức công tác đối chiếu công nợ.
- Qui định thủ tục xóa nợ.
3.2. Thủ tục kiểm soát
Để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát nợ phải thu khách hàng, cần phải khảo sát hệ
thống kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ chu trình bán hàng. Sau đây là cách thức tổ chức chu trình bán hàng:
Lập lệnh bán hàng ( hay phiếu xuất kho )
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, các bộ phận có liên quan sẽ xét duyệt đơn đặt
hàng về số lượng, chủng loại…để xác định về khả năng thanh toán cung ứng đúng hạn
của đơn vị và lập lệnh bán hàng ( hay phiếu xuất kho ). Trong trường hợp nhận đặt hàng
qua e-mail, điện thoại, fax…cần có những thủ tục bảo đảm cơ sở pháp lý về việc khách
hàng đã đặt hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để
tránh các tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai.
Xét duyệt bán chịu
Trước khi bán hàng, căn cứ đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác từ trong và ngoài
doanh nghiệp, bộ phận phụ trách bán chịu cần đánh giá về khả năng thanh toán của khách
hàng để xét duyệt việc bán chịu. Đây là thủ tục kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả
năng thu hồi nợ phải thu. Một số cách thức có thể hỗ trợ cho công việc này là thiết lập
chính sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách và luôn cập nhật thông tin về tình hình tài
chính, vấn đề chi trả…của khách hàng. Trong những môi trường kinh doanh có rủi ro cao,
một biện pháp khá hữu hiệu là yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ.
Xuất kho hàng hóa
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 28
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Căn cứ lệnh bán hàng đã được phê chuẩn bởi bộ phận phụ trách bán chịu, thủ kho xuất
hàng cho bộ phận gửi hàng. Gửi hàng
Bộ phận gửi hàng lập chứng từ chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng kèm hóa đơn.
Trước khi gửi hóa đơn cho khách hàng, cần kiểm tra lại về những số liệu ghi trên hóa
đơn. Tổng cộng hóa đơn phát hàng ngày phải được ghi vào tài khoản chi tiết giúp theo dõi
nợ phải thu của từng khách hàng. Theo dõi thanh toán
Sau khi đã lập hóa đơn và hàng hóa đã giao cho khách hàng, kế toán vẫn phải tiếp tục
theo dõi các khoản nợ phải thu.
Để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền, cần phải liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng nhóm
tuổi để theo dõi và phân công đòi nợ, thông thường công việc này được giao cho bộ phận phụ trách bán chịu..
Ngoài ra nên thường xuyên thực hiện thủ tục gửi thông báo nợ cho khách hàng. Điều này,
một mặt, sẽ giúp cho đơn vị nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu, mặt khác còn giúp
đơn vị xác minh và điều chỉnh kịp thời những chênh lệch (nếu có ) giữa số liệu của hai bên..
Xét duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá
Nếu khách hàng không hài lòng với số hàng nhận được do sai quy cách hay kém phẩm
chất, họ có thể gửi trả lại cho đơn vị. Vì thế, doanh nghiệp cần có một bộ phận độc lập
chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt, cũng như khấu trừ những khoản liên quan đến các
hàng hóa này, và có đơn vị đã thiết kế một chứng từ riêng để phản ánh sự xét duyệt đối
với hàng bị trả lại hay giảm giá, chứng từ này cũng được sử dụng làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ trên.
Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được
Khi không còn hy vọng thu hồi được các khoản nợ phải thu khách hàng, nhà quản lý có
trách nhiệm xem xét để cho phép hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ các
khoản nợ này. Căn cứ vào đó bộ phận kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách.
Để tăng cường kiểm soát đối với xóa sổ nợ phải thu khó đòi đơn vị cần quy định chặt chẽ
thủ tục xét duyệt vấn đề này.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 29
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Sơ đồ : Mô hình hóa hoạt động bán hàng và thu nợ

CHƯƠNG III:THỦ TỤC KIỂM SOÁT HÀNG TỒN KHO
3.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục 3.1.1. Nội dung

Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường, hoặc đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dich vụ.
Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán tại phần A “Tài sản ngắn
hạn ” và được trình bày gồm hai chỉ tiêu: giá trị hàng tồn kho và tổng số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho đã lập. Nội dung chi tiết các loại hàng tồn kho được công bố trong Bảng
thuyết minh báo cáo tài chính, bao gồm:
3.3. Phương pháp hạch toán
3.3.1. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông thường. Phiếu thu, phiếu chi. Giấy báo Có ngân hàng.
Biên bản bù trừ công nợ.
3.3. Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 131)
3.4. Thủ tục kế toán
Kế toán khoản phải thu của khách hàng theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, theo từng
nội dung phải thu phát sinh để đáp ứng nhu cầu thông tin về đối tượng phải thu, nội dung
phải thu, tình hình thanh toán và khả năng thu hồi nợ
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 30
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
II: THỦ TỤC KIỂM SOÁT NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM
1. Thủ tục kiểm soát nợ phải thu:
Phải thu của khách hàng – TK131:
Phải thu hợp đồng + đơn vị lẻ -TK131HD;
Phải thu TM khác – TK131KH
Phải thuCông ty TNHH nhựa Sakaguchi Việt Nam
 Phải thu Công Ty cổ phần Sonadezi Long Bình
 Phải thu Nhà máy hóa chất biên Hòa
2. Kiểm soát nợ phải thu
2.1. Thủ tục bán chịu:
Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng và căn cứ các nguồn thông tin khác để
đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng để xét duyệt bán chịu. Phòng kinh doanh
doanh thiết lập danh sách bán chịu và theo dõi và cập nhận thông tin về tình hình tài chính
vấn đề chi trả…của khách hàng. Và yêu cầu khách hàng thế chấp, ký quỹ.
Khi đã chấp nhận đơn đặt hàng phòng khinh doanh sẽ hồi báo cho khách hàng
biết là chấp nhận đơn đặt hàng. Phòng kinh doanh lập lệnh bán hàng chuyển cho kế toán
vật tư. Khi nhận được lệnh bán hàng kế toán vật tư sẽ lập phiếu xuất kho chuyển cho thủ
kho để xuất kho. Phòng kinh doanh lập hóa đơn bán hàng và chuyển hàng cho khách
hàng. Khách hàng nhận hàng và nhận hóa đơn. Kế toán công nợ ghi vào sổ công nợ.
2.2.Thủ tục thu nợ:
Sau khi đã lập hóa đơn và hàng hóa đã giao cho khách hàng, kế toán tiếp tục
theo dõi các khoản nợ phải thu. Theo dõi thanh toán: Căn cứ vào từng hóa đơn, kế toán
ghi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ với từng khách hàng. Liệt kê thời hạn thanh toán,
phân loại các khoản nợ theo từng tuổi nợ để từ đó bộ phận kinh doanh lập chương trình
thu nợ cho từng khoản nợ. Phòng kinh doanh liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 31
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
nhóm tuổi. Kế toán công nợ dựa vào bảng liệt kê này theo dõi và phân công đòi nợ.
Phòng kinh doanh hàng tháng gửi thông báo nợ cho khách hàng.
Cuối nửa năm và cuối năm, kế toán công nợ tiến hành xác nhận đối chiếu công
nợ với khách hàng nhằm xác định chính xác và thống nhất số nợ của từng khách hàng.
Trường hợp nợ quá hạn, khách hàng sẽ chịu lãi suất nợ quá hạn theo quy định cụ
thể của từng hợp đồng hoặc lãi suất nợ quá hạn hiện hành của ngân hàng.
Nếu nợ quá hạn trên 30 ngày mà vẫn chưa thu hồi được, Phòng kế toán lập báo
cáo trình Giám đốc để có biện pháp thu hồi nợ kịp thời như : gặp gỡ thương lượng, hòa
giải để tìm biện pháp thu nợ, hoặc nhờ các tổ chức chuyên thu nợ hoặc bán nợ cho các tổ
chức mua bán nợ hoặc nộp đơn lên tòa án . Biện pháp thu nợ thông qua phán quyết của
tòa án là giải pháp cuối cùng áp dụng cho các khách hàng có khoản nợ tồn đọng lớn và quá hạn lâu ngày. Khách hàng P. Kinh doanh Kế toán Thủ kho
Lập đơn đặt hàng Nhận đơn đặt hàng Lập phiếu xuất Nhận phiếu
và lập lệnh bán kho và xuất hàng hàng Lập HĐBH và Nhận hàng và hóa chuyển hàng đơn Chưa thanh Ghi sổ công nợ toán
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 32
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Sơ đồ :Mô hình hoạt động bán hàng và thu nợ của công ty
2.3.Thủ tục xóa nợ:
Khi không còn hy vọng thu hồi được các khoản nợ phải thu khách hàng, nhà quản lý
có trách nhiệm xem xét để cho phép hoặc đề nghị ban giám đốc cho phép xóa sổ các
khoản nợ này. Căn cứ vào đó bộ phận kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách.
Vào cuối niên đọ Kế Toán trước khi lập Báo Cáo Tài Chính nếu doanh nghiệp có
những bằng chứng và căn cứ xác định có những khoản phải thu khó đòi hoặc không thể
đòi thì được lầp dự phòng . Khoản lập dự phòng được xác định riêng cho từng khoản nợ
và sau đó tổng hợp thành số cầnl lập dự phòng.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 33
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
CHƯƠNG III :KIỂM SOÁT HÀNG TỒN KHO
I. Nội dung và đặc điểm khoản mục hàng tồn kho 1. Nội dung:
Hàng tồn kho: Tồn kho là toàn bộ nguồn vào quy trình sản xuất như hàng cung ứng,
nguyên vật liệu, phụ tùng… mà công ty dùng trong hoạt động kinh doanh, ngoài ra còn
bao gồm cả công việc đang được thực hiện - hàng hóa đang trong nhiều giai đoạn sản xuất
khác nhau - cũng như thành phẩm đang chờ xuất kho đem bán hoặc vận chuyển đến khách hàng.
Là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, hoặc
đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang, hoặc nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dich vụ.
Được trình bày trên Bảng cân đối kế toán tại phần A “Tài sản ngắn hạn ” và được
trình bày gồm hai chỉ tiêu: giá trị hàng tồn kho và tổng số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho đã lập. Nội dung chi tiết các loại hàng tồn kho được công bố trong Bảng thuyết minh
báo cáo tài chính, bao gồm :
Hàng mua đang đi trên đường - TK 151 là những vật tư, hàng hóa mua ngoài đã thuộc
quyền sở hữu của đơn vị nhưng đến thời điểm khóa sổ vẫn chưa hoàn rất thủ tục nhập kho.
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho – TK 152: là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự
chế biến dùng cho mục đích sản xuất, chế biến.
Công cụ, dụng cụ trong kho – TK 153: là những tư liệu lao động không hội đủ các tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định.
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – TK 154: là những chi phí phát sinh liên quan đến
khối lượng sản phẩm, dịch vụ chưa hoàn thành tại thời điểm khóa sổ.
Thành phẩm tồn kho – TK 155: là những sản phẩm đã hoàn tất quá trình sản xuất, chế
biến, gia công và được nhập kho để chờ bán.
Hàng hóa tồn kho – TK 156: là những vật tư, hàng hóa được đơn vị mua để bán lại.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 34
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Hàng gửi đi bán – TK 157: là những vật tư, hàng hóa được giữ tại một kho khác với kho
của đơn vị nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Hàng gửi đi bán có thể bao gồm
hàng gửi bán đại lý, hàng ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa được chấp thuận thanh toán…
Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho : cuối kì kế toán năm, khi giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Đối với nhiều công ty, hàng tồn kho được xem là tài sản lưu động quan trọng. Kế toán tồn
kho có hai khía cạnh đáng lưu ý. Thứ nhất, phải xác định chi phí hàng tồn được thu mua
hay sản xuất. Chi phí này sau đó được đưa vào tài khoản tồn kho cho đến khi sản phẩm
được xuất kho đem bán. Khi sản phẩm đã được vận chuyển hoặc phân phối đến tay khách
hàng, chi phí này được ghi thành tiêu phí trong báo cáo thu nhập như một phần của giá vốn hàng bán.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 1 SỒ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU: TK 151
I. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào hoá đơn mua hàng của các loại hàng chưa về nhập kho
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc Có TK 111, 112, 141,. . .
- Nếu hàng chưa về nhập kho dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường (Tổng giá thanh toán) Có TK 111, 112, 331,. . .
2. Sang tháng sau, khi hàng về nhập kho, căn cứ hoá đơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
3. Trường hợp sang tháng sau hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường không nhập kho mà
giao thẳng cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế tại phương tiện, tại kho người bán, tại
bến cảng, bến bãi, hoặc gửi thẳng cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; hoặc
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 35
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
4. Trường hợp hàng mua đang đi đường bị hao hụt, mất mát phát hiện ngay khi phát sinh
hoặc khi kiểm kê cuối kỳ, căn cứ vào biên bản về mất mát, hoa hụt, kế toán phản ánh giá
trị hàng tồn kho bị mất mát, hao hụt, ghi:
Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
II. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
1. Đầu kỳ, kế toán căn cứ trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư đang đi đường đã kết chuyển
cuối kỳ trước kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư đang đi đường đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
2. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá thực tế của hàng hoá, vật
tư đã mua nhưng chưa về nhập kho (Còn đang đi trên đường cuối kỳ), ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường Có TK 611 - Mua hàng. 2. Đặc điểm:
Đối với những đơn vị có quy mô lớn hoặc sản xuất, kinh doanh cùng lúc nhiều mặt
hàng, khối lượng hàng tồn kho luân chuyển thường rất lớn, chủng loại phong phú và
được tổ chức tồn trữ ở nhiều địa điểm khác nhau. Ngoài thực hiện chức năng quản lý, các
đơn vị này thường phải thiết lập một hệ thống chứng từ, sổ sách phức tạp để kiểm tra nội bộ.
Các sai sót về hàng tồn kho có thể ảnh hưởng đến Bảng cân đối kết toán và Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Hàng tồn kho là một khoản mục nhạy cảm với gian lận (biển thủ, trộm cắp…) và chịu
nhiều rủ ro do mất giá, hư hỏng, lỗi thời, hao hụt,mất mát…
Kế toán hàng tồn kho là một công việc chứa nhiều yếu tố chủ quan và phụ thuộc rất lớn
vào các xét đoán của ban giám đốc khi ước tính kế toán.
3. Mục tiêu kiểm soát
Tất cả hàng tồn kho trình bày trên báo cáo tài chính đều thật sự hiện hữu trong thực tế
và đơn vị có quyền đối với chúng.
Tất cả hàng tồn kho đều được ghi sổ và báo cáo đầy đủ.
Số liệu chi tiết của hàng tồn kho được ghi chép, tính toán chính xác và thống nhất giữa
sổ chi tiết và sổ cái.
Hàng tồn kho được ghi nhận và đánh giá theo một phương pháp phù hợp với các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành, đồng thời đơn vị áp dụng nhất quán phương pháp này.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 36
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Hàng tồn kho được phân loại đúng đắn, trình bày thích hợp và công bố đầy đủ
3. 1.Nguyên tắc kiểm soát
Qui định trách nhiệm trong việc phân công công việc
Kiểm tra sổ chi tiết hàng tồn kho
Tổ chức công tác đối chiếu với thủ kho
Theo dõi, xem xét, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho
Lập thẻ kho theo dõi chi phí sản xuất cho từng lô hàng
Xây dựng hệ thống kế toán chi phí.
3.2. Thủ tục kiểm soát : Mua hàng
Khi có yêu cầu mua hàng, bộ phận có liên quan sẽ căn cứ trên nhu cầu để lập phiếu đề
nghị mua hàng. Phiếu đề nghị mua hàng sau đó được chuyển cho bộ phận phụ trách mua
hàng. Sau khi nhận được phiếu đề nghị mua hàng đã được phê duyệt, bộ phận mua hàng
tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà cung cấp.Khi xác định được nhà cung cấp, bộ phận
mua hàng sẽ lập đơn đặt hàng. Bản chính của Đơn đặt hàng sau đó được chuyển cho nhà
cung cấp để đặt hàng chính thức. Các bản lưu của Đơn đặt hàng sẽ được lưu tại bộ phận
liên quan như bộ phận bán hàng, kế toán nợ phải trả… Nhận hàng
Khi hàng được vận chuyển đến địa điểm giao hàng, bộ phận bán hàng sẽ căn cứ vào Đơn
đặt hàng và hợp đồng mua bán cùng hóa đơn để kiểm tra thực tế quy cách, số lượng và
chất lượng của hàng nhận.
Sau khi nhận hàng, bộ phận nhận hàng nhận hàng và lập Phiếu nhập kho hoặc báo cáo
nhận hàng. Hai chứng từ này rất quan trọng về sự hiện hữu về sự hiện hữu và đầy đủ của
hàng tồn kho và là thông tin quan trọng trong công tác kiểm toán.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 37
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Sơ đồ : Mô hình hóa hoạt động nhập kho:

Yêu cầu cung cấp vật liệu
Để tiến hành sản xuất, trước hết đơn vị phải mua và tồn trữ nguyên vật liệu đầu vào. Khi
có yêu cầu sử dụng, bộ phận sản xuất phải thiết lập Phiếu yêu cầu vật liệu. Xuất kho vật liệu
Sau khi nhận được Phiếu yêu cầu vật liệu đã được phê duyệt, thủ kho sẽ căn cứ các thông
tin trên phiếu này để xuất hàng và lập phiếu xuất kho
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 38
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Sơ đồ.:Mô hình hóa hoạt động xuất kho

Thủ tục quản lý hàng trong kho
Bảo quản và tổ chức kho bãi Kế hoạch:
Ngày giờ phù hợp (cuối tháng, cuối quý, cuối năm), tại thời điểm kiểm kê ngừng nhập – xuất hàng tại kho
Thành phần ban kiểm kê bảo đảm tính khách quan: ít nhất là thủ kho, kế toán kho hàng và
một người ở bộ phận khác độc lập không liên quan ( hoặc thuê kiểm toán chứng kiến )
Lựa chọn phương pháp kiểm kê toàn bộ hay chọn mẫu đối với những mặt hàng có giá trị
lớn, tần suất nhập nhiều, có khả năng rủi ro cao…
Yêu cầu thủ kho sắp xếp lại kho hàng để chuẩn bị công việc kiểm kê. Chia tách hàng
hỏng, lỗi, hàng gửi, hàng chờ xuất kho…
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 39
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM Tiến hành:
- Lập một danh mục hàng tồn kho từ sổ sách kế toán, thủ kho sử dụng sổ kho và thẻ kho.
- Khi tiến hành kiểm đếm phải bố trí sao cho việt sắp xếp khoa học không bị đếm trùng,
trong quá trình cân, đong, đo , đếm. Đồng thời đối chiếu với thẻ kho mà thủ kho đã ghi
chép. Đếm xong lô hàng hóa, vật tư nào thì chốt lại, có thể bằng việc dán một mảnh giấy,
đóng dấu, ký tên ghi rõ thời điểm kiểm kê.
- Đề nghị các thành viên trong ban kiểm kê, kế toán kho hàng chú ý đến vấn đề hàng
hỏng, kém, giảm, mất phẩm chất chất lượng…và ghi chú đầy đủ về sau này có thể xác
định hệ số hao hụt, hỏng hóc thực tế và so sánh với định mức cho phép. Kết thúc:
- Lập biên bản kiểm kê, các bên tham gia ký
3.3. Phương pháp hạch toán
3.3.1. Chứng từ sử dụng.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm ( vật tư, sản phẩm, hàng hóa)
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa. Bản kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
3.3.2. Sổ kế toán sử dụng Sổ chi tiết
Sổ theo dõi vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Thẻ kho
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 151,152, 153,155,156,157 )
3.3.3. Thủ tục kế toán
Kế toán ghi nhận nghiệp vụ nhập, xuất kho vào các tài khoản.Ghi chép vào các sổ chi tiết
theo dõi hàng đang có trong kho, cả về số lượng và số tiền.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra và lập bảng Nhập – Xuất – Tồn hàng tồn kho. Kiêm kê
hàng tồn kho, đối chiếu với số tồn trên thẻ kho..
II. KIỂM SOÁT HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM:
Thủ tục nhập kho –xuất kho- quản lý hàng tồn kho :

SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 40
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Để xác định được kết quả kinh doanh qua thời kỳ hoạt động thì phải thông qua
việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Mà muốn có sản phẩm tiêu thụ thì phải
có quá trình sản xuất vì vậy có thể nói sản xuất giữ một vai trò, quan trọng chủ chốt trong
Công ty. Quá trình sản xuất thông qua các yếu tố như chi phí trực tiếp, chi chi phí gián
tiếp , biến phí , định phí… để tính giá thành sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm và cuối cùng là
xác định kết quả kinh doanh.
Khi nguyên vật liệu không đủ cho quá trình sản xuất , Quản Đốc các phân
xưởng sẽ viết phiếu yêu cầu xuất vật tư - nguyên vật liệu và gửi lên bộ phận kế hoạch vật
tư thuộc phòng kế hoạch xuất –nhập khẩu. Trưởng phòng kế hoạch xem xét rồi ký xác
nhận vào phiếu yêu cầu và phải gửi lên Phó Giám Đốc xưởng .Phó Giám Đốc phụ trách
xưởng sau khi nhận được phiếu yêu cầu đã có xác nhận của phòng kế hoạch sẽ phát hành
lệnh xuất kho , trình lên Giám Đốc duyệt lần cuối rồi mới chuyển xuống cho Thủ Kho
đồng thời thông báo cho Quản đốc phân xưởng sang kho nhận nguyên vật liệu – vật tư theo yêu cầu .
Thủ Kho sau khi nhận được lệnh xuất kho sẽ tiến hành xuất kho theo lệnh ,
dưới sự giám sát của Phòng Kế Hoạch. Quản Đốc và Thủ kho sẽ ký vào biên bản giao
nhận khi đã xác nhận đủ số lượng thực xuất. Sau đó Thủ Kho lập phiếu xuất kho và gửi
lên phòng Kế Toán để chuyên cho Kế Toán vật tư ,đồng thời thông báo với Phó Giám
Đốc phụ trách phân xưởng đã hoàn thành lệnh xuất kho. Kế toán vật tư sẽ kiểm tra và xác
nhận số lượng xuất và tồn kho nguyên vật liệu cùng lúc đó Thủ Kho tiến hành kiểm kê rồi
mới đối chiếu với Kế Toán vật tư để xử lý chênh lệch giữa sổ sách và thực tế kiểm kê.
Hàng tồn kho của Công ty chủ yếu là nguyên vật liệu – vật tư, thành phẩm còn tồn kho.
Hàng quý Thủ Kho cùng Kế Toán Hàng Tồn Kho kiểm kê hàng tồn kho vì số lượng quá
nhiều và đa dạng, phong phú về chủng loại nên việc kiêm kê rất khó khăn .Bên cạnh đó
khi trong kho còn một lượng ít thì Công Ty mới áp dụng kiêm kê hàng tồn kho. Tài khoản sử dụng:
- Hàng mua đang đi trên đường - TK151:
- Hàng đang đi đường công ty – TK151CT
- Nguyên vật liệu – TK152
- Vật liệu phụ - TK1522:
- Vật liệu phụ công ty - TK1522CT;
- Vật liệu phụ nhà máy - TK1522NM. - Nhiên liệu – TK1523:
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 41
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
- Nhiên liệu công ty – TK1523CT;
- Nhiên liệu nhà máy – TK1523NM.
- Phụ tùng thay thế - TK1524:
- Phụ tùng thay thế công ty – TK1524CT;
- Phụ tùng thay thế nhà máy – TK1524NM
- Vật liệu xây dựng cơ bản – TK1525:
- Vật liệu XDCB công ty – TK1525CT;
- Vật liệu XDCB nhà máy – TK1525NM. Yêu cầu Lệnh Xuất Tồn nguyên xuất kho kho vât liệu kho
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 42
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
CHƯƠNG IV: KIỂM SOÁT TSCĐ
I. Nội dung và đặc điểm của khoản mục TSCĐ : 1. Nội dung:
Tài sản cố định (TSCĐ)
:được trình bày trên Bảng Cân đối kế toán tại phần B, Tài sản
dài hạn, chủ yếu bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư.
TSCĐ hữu hình- TK 211: Là những tư liệu lao động có hình thái vật chất hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay nhiều chu
kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ hình thái ban đầu. TSCĐ hữu hình được phân thành các chi
tiết như: Nhà cửa, vật kiến trúc –TK 2111; Máy móc thiết bị - TK 2112; Phương tiện vận
tải, thiết bị truyền dẫn – TK 2113; Thiết bị, dụng cụ quản lý – TK2114; Cây lâu năm, súc
vật làm việc và cho sản phẩm- TK 2118 và TSCĐ hữu hình khác- TK 2118.
TSCĐ vô hình- TK 213: Là những tài sản không có hình thái vật chất. TSCĐ vô
hình bao gồm: Quyền sử dụng đất có thời hạn- TK 2131 ; Quyền phát hành- TK2132; Bản
quyền, bằng sáng chế - TK 2133; Nhãn hiệu hàng hóa- TK 2136; TSCĐ vô hình khác- TK 2138.
TSCĐ thuê tài chính- TK 212: Là những TSCĐ đã được bên cho thuê chuyển giao
phần lớn lợi ích và rủi ro gắn với quyền sở hữu cho bên thuê
Bất động sản đầu tư- TK 217: Là các bất động sản mà doanh nghiệp nắm giữ nhằm
mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá chứ không phải để sử dụng trong sản
xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ sản xuất, khinh
doanh thông thường. Bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của
nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản
theo hợp đồng thuê tài chính. 2. Đặc điểm:
Tài sản cố định là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với
tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thường không
chiếm nhiều thời gian vì:
Số lượng TSCĐ thường không nhiều và từng đối tượng thường có giá trị lớn.
Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường không nhiều.
Vấn đề khóa sổ cuối năm thường không phức tạp như tài sản ngắn hạn.
Đối với chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế toán, chứ không phải là chi phí thực tế
phát sinh nên việc kiểm toán chi phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước
tính kế toán hơn là một chi phí phát sinh thực tế. Chi phí khấu hao là một sự phân bổ có
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 43
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
hệ thống của nguyên giá sau khi trừ giá trị thanh lý ước tính nên sự hợp lý của nó còn phụ
thuộc vào phương pháp khấu hao được sử dụng. Vì vậy, kiểm toán chi phí khấu hao còn
mang tính chất của sự kiểm tra về việc áp dụng phương pháp kế toán.
3. Mục tiêu kiểm soát
Các TSCĐ đã được ghi chép là có thật và đơn vị có quyền đối với chúng.
Mọi TSCĐ của đơn vị đều được ghi nhận.
Các TSCĐ phản ánh trên sổ chi tiết đã được ghi chép đúng, tổng cộng và phù hợp với tài
khoản tổng hợp trên sổ cái.
Các TSCĐ được đánh giá phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Sự trình bày và khai báo TSCĐ - gồm cả việc công bố phương pháp tính khấu hao- là đầy
đủ và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Đối với khấu hao, mục tiêu kiểm soát chủ yếu là xem xét sự đúng đắn trong việc xác định
mức khấu hao và phân bổ cho các đối tượng có liên quan.
Đối với giá trị hao mòn lũy kế, mục tiêu kiểm soát là xem xét việc ghi nhận đầy đủ và
đúng đắn giá trị hao mòn lũy kế tăng lên, giảm xuống cũng như việc phản ánh chính xác
vào từng đối tượng TSCĐ cụ thể.
4. Nguyên tắc kiểm soát
Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng: bảo quản, ghi sổ, phê
chuẩn và thực hiện việc mua, thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Kế hoạch dự toán về TSCĐ.
Sử dụng các công cụ kiểm soát một cách đầy đủ và hiệu quả:
Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ,
Thủ tục mua sắm TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ bản,
Thủ tục thanh lý hay nhượng bán TSCĐ,
Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá của TSCĐ, hay
phải tính vào chi phí của niên độ,
Chế độ kiểm kê định kỳ TSCĐ,
Các quy định bảo vệ vật chất đối với TSCĐ,
Các quy định về tính khấu hao.
4.1. Thủ tục kiểm soát
4.1.1. Thủ tục tăng tài sản cố định

Tài sản cố định trong doanh nghiệp tăng do các nguyên nhân :
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 44
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM (1) Mua sắm trực tiếp.
(2) Chuyển sản phẩm do doanh nghiệp tự xây, tự chế tạo thành TSCĐ.
(3) Do công tác xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
(4) Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp.
(5) Được tài trợ, biếu tặng.
(6) Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố.
(7) Được điều chuyển từ đơn vị nội bộ đến.
(8) Nhận lại vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, vào công ty liên kết
(9) Chuyển bất động sản đầu tư thành TSCĐ.
Sơ đồ : Mô hình hóa hoạt động giao – nhận TSCĐ
4.1.2. Thủ tục khấu hao tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng , TSCĐ bị hao mòn dần (trừ đất đai ) theo thời gian và đến một
thời điểm nào đó thì tài sản này không còn sử dụng được nữa. Để đảm bảo tái sản xuất
TSCĐ, doanh nghiệp phải tiến hành trích khấu hao TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ là chuyển dần giá trị hao mòn TSCĐ vào các chi phí có liên quan. Và vì
vậy chi phí sản xuất kinh doanh phải bao gồm cả phần khấu hao TSCĐ từng kỳ.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 45
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
4.1.3. Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định
Chấp hành chế độ, quy định của Nhà nước và dựa vào tình hình thực tế của doanh nghiệp
để lập kế hoạch khấu hao TSCĐ, đăng ký với cơ quan chức năng và trích khấu hao TSCĐ cho thích hợp.
TSCĐ tăng trong kỳ, được tính khấu hao ở kỳ này. TSCĐ giảm trong kỳ, kỳ này sẽ thôi trích khấu hao. Số Số Số khấu hao tăng Số khấu hao giảm khấu
= khấu hao + (do TSCĐ tăng ở - (do TSCĐ giảm ở hao kỳ kỳ trước kỳ này) kỳ này) này
4.2. Phương pháp khấu hao tài sản cố định

Phương pháp khấu hao bình quân ( phương pháp đường thẳng)
Theo phương pháp này người ta dựa vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản để trích
khấu hao theo công thức : Mức khấu hao Tỷ lệ khấu hao = Nguyên giá TSCĐ * ( năm) ( năm) 1 Tỷ lệ khấu hao =
Số năm sử dụng hữu ích của tài sản Mức khấu hao Tỷ lệ khấu hao = Nguyên giá TSCĐ * ( năm) ( năm) Mức khấu hao Mức khấu hao năm = tháng 12
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 46
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng là phương pháp khấu hao mà theo phương
pháp này mức khấu hao được chia đều và cố định trong kỳ kinh doanh. Mức khấu hao
được tính theo giá trị của tài sản và thời gian sử dụng.
Phương pháp khấu hao theo sản lượng
Là khấu hao được tính cho mỗi sản phẩm mà TSCĐ tham gia vào sản xuất kinh doanh.
TSCĐ trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo sản
lượng, khối lượng sản phẩm như sau :
Căn cứ vào hồ sơ kinh tế - kỹ thuật doanh nghiệp xác định tổng số lượng, khối lượng sản
phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ, gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, số lượng sản phẩm
thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức: Mức khấu hao Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm trong tháng của = * bình quân tính cho một sản xuất trong tháng TSCĐ đơn vị sản phẩm Trong đó : Nguyên giá của TSCĐ Mức trích khấu hao bình quân = Tính cho một
Sản lượng theo công suất thiết kế đơn vị sản phẩm
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong
năm, hoặc tính theo công thức sau : Mức trích khấu hao Mức trích khấu Số lượng sản phẩm = * bình quân tính cho một hao năm của sản xuất trong năm đơn vị sản phẩm TSCĐ
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp phải
xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 47
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
Mức trích khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh được xác định như sau :
Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Doanh
nghiệp xác định thời gian sử dụng của TSCĐ theo quy định tại chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ – BTC của Bộ tài chính.
Xác định mức khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức dưới đây : Mức trích khấu hao Giá trị còn lại của = * Tỷ lệ khấu hao nhanh hàng năm của TSCĐ TSCĐ Trong đó :
Tỷ lệ khấu hao nhanh được tính theo công thức : Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao nhanh = theo phương phá * Hệ số điều chỉnh (%) đường thẳng
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng xác định như sau: 1 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp = * 100 đường thẳng (%) Thời gian sử dụng của TSCĐ -
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định tại bảng dưới đây :
Thời gian sử dụng của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t  4 năm) 1,5
Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm < t  6 năm ) 2,0
Trên 6 năm (t> 6 năm) 2,5
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 48
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói
trên bằng ( hoặc thấp hơn ) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của
TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao cả năm chia cho 12 tháng.
4.3. Thủ tục sửa chữa tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ cần được tu bổ, sửa chữa để duy trì sự hoạt động của
TSCĐ được liên tục, tăng hiệu quả,…Có 2 loại sửa chữa :
Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên)- mang tính bảo dưỡng có đặc điểm:
Về phạm vi:Bảo dưỡng, sửa chữa thay thế từng bộ phận, chi tiết nhỏ riêng lẻ của tài sản
cố định nhằm đảm bảo TSCĐ hoạt động được bình thường giữa hai kỳ sửa chữa lớn.
Thời gian sửa chữa ngắn.
Chu kỳ sửa chữa: khoảng thời gian hai lần sửa chữa thường xuyên tường đối ngắn
Chi phí sửa chữa thường xuyên thường ít.
Sửa chữa lớn (sửa chữa định kỳ ) - mang tính phục hồi có đặc điểm:
Về phạm vi: Sửa chữa thay thế cùng một lúc những bộ phận, chi tiết chủ yếu của TSCĐ
mà nếu không sửa chữa thì TSCĐ không thể hoạt động được hoặc hoạt động được nhưng
không đảm bảo an toàn và không đạt tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật.
Thời gian sửa chữa tương đối dài.
Chu kỳ sửa chữa: khoảng thời gian giữa hai lần sửa chữa lớn tương đối dài.
Chi phí sửa chữa lớn thường khá lớn.
4. 4.Thủ tục giảm tài sản cố định
Tài sản cố định trong doanh nghiệp giảm do các nguyên nhân : Nhượng bán TSCĐ.
Hoàn lại vốn góp liên doanh , liên kết, vốn ngân sách, cấp trên cấp bằng TSCĐ .
Mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để cầm cố.
Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn quy định trong chuẩn mực TSCĐ thành công cụ, dụng cụ
Kiểm kê phát hiện thiếu
Được điều chuyển đến đơn vị nội bộ khác
Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát , vào công ty liên kết bằng TSCĐ Chuyển
TSCĐ thành bất động sản đầu tư
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 49
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Thủ tục giảm tài sản
Bộ phận liên quan thanh lý TSCĐ và lập biên bản thanh lý gửi cho kế toán TSCĐ ký và
ghi sổ kế toán TSCĐ. Bộ phận liên quan ghi sổ kế toán liên quan và kế toán TSCĐ lấy đó để lưu chứng từ
Sơ đồ :Mô hình thanh lý TSCĐ
4.5. Phương pháp hạch toán
4.5.1. Chứng từ sử dụng
Tài sản cố định hữu hình:
Biên bản giao – nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ
Tài sản cố định vô hình
Hóa đơn thuế GTGT của bên bán. Phiếu thu, phiếu chi.
Biên bản giao – nhận TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ …
Thuê tài sản và bất động sản đầu tư
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường của bên bán.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 50
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM Phiếu thu, phiếu chi.
Biên bản giao – nhận TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ …
4.5.2. Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết: Thẻ TSCĐ Sổ TSCĐ
Sổ TSCĐ tại nơi sử dụng.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 131)
4.5.3.Thủ tục kế toán
Tổ chức thực hiện đầy đủ việc ghi chép ban đầu như : lập biên bản bàn giao TSCĐ căn cứ
vào chứng từ gốc có liên quan; lập thẻ TSCĐ và đăng ký vào sổ TSCĐ.
Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào các đối tượng chịu chi phí khác
nhau theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
Cùng với phòng kỹ thuật, các phòng ban có chức năng khác lập kế hoạch và dự toán sửa
chữa lớn TSCĐ; theo dõi quá trình sửa chữa lớn; thanh toán, quyết toán chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ và có kế hoạch phân bổ hợp lý.
Tham gia kiểm kê, đánh giá lại tài TSCĐ theo yêu cầu của pháp luật.
II:KIỂM SÁT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MINH TÂN NHÔM :
1. Tài sản cố định : - Tài
sản cố định hữu hình –TK211: - Nhà
cửa, vật kiến trúc công ty – TK2112CT; - Nhà
cửa, vật kiến trúc nhà máy – TK2112NM;
- Máy móc, thiết bị công ty – TK2113CT;
- Máy móc, thiết bị nhà máy – TK2113NM;
- Thiết bị, dụng cụ quản lý công ty – TK2115CT;
- Thiết bị, dụng cụ quản lý nhà máy – TK2115NM;
- Tài sản cố định khác công ty – TK2118CT;
- Tài sản cố định khác nhà máy– TK2118NM;
- Tài sản cố định thuê tài chính – TK212
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 51
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
- Tài sản cố định vô hình – TK213
- Hao mòn tài sản cố định – TK214:
- Hao mòn tài sản cố định hữu hình – TK2141;
- Hao mòn tài sản cố định nhà cửa-vật kiến trúc công ty – TK2142CT;
- Hao mòn tài sản cố định nhà cửa-vật kiến trúc nhà máy – TK2142NM;
- Hao mòn tài sản cố định máy móc thiết bị công ty – TK2143CT;
- Hao mòn tài sản cố định máy móc thiết bị nhà máy– TK2143NM
- Hao mòn tài sản cố định phương tiện vận tải công ty– TK2144CT;
- Hao mòn tài sản cố định phương tiện vận tải nhà máy – TK2144NM;
- Hao mòn tài sản cố định công cụ quản lý công ty – TK2145CT;
- Hao mòn tài sản cố định công cụ quản lý nhà máy– TK2145NM;
- Hao mòn tài sản cố định khác công ty– TK2148CT;
- Hao mòn tài sản cố định khác nhà máy – TK2148NM.
- Hao mòn tải sản cố định đi thuê – TK2142;
- Hao mòn tài sản cố định vô hình – TK213.
- Xây dựng cơ bản dở dang – TK241
- Mua sắm tài sản cố định – TK2411;
- Xây dựng cơ bản – TK2412;
- Sửa chữa lớn tài sản cố định – TK2413.
Công ty mở thẻ tài sản cố định riêng cho mỗi tài sản cố định và có mã số và tên gọi riêng
để tiện cho việc quản lý và tránh lẫn lộn.
2 .Kiểm soát tài sản cố định:
Khi Công ty Nhận TSCĐ mới mua về Kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra và ký vào
biên bản giao nhận TSCĐ đồng thời nhận hóa đơn và phiếu bảo hành từ bên bán .Khi
Công Ty nhận giấy bấo nợ của ngân hàng về việc thanh toán tiền mua TSCĐ thì Kế toán
tổng hợp sẽ gửi các chứng từ có liên quan cho Kế Toán trưởng xác nhậnc cùng Giám Đốc
xem xét rồi mới hạch toán Kế toán.
Mỗi TSCĐ phải có: Biên bản giao nhận, hóa đơn mua , hợp đồng và các chứng từ
khác có liên quan đã được đánh số và có thẻ TSCĐ riêng.
Căn cứ vào hồ sơ Kế toán, phòng Kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết những
diễn biến trong quá trình sử dụng của TSCĐ như trích khấu hao , sửa chữa lớn TSCĐ.
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 52
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Định kỳ cuối mỗi năm doanh nghiệp tiến hành kiểm kê TSCĐ trường hợp phát
hiện thiếu hoặc thừa TSCĐ lập biên bản và tìm ra nguyên nhân vì sao thiếu hoặc thừa
TSCĐ và có biện pháp xử lý kịp thời, Đối với TSCĐ hư hỏng nặng hoặc lạc hậu về kỹ
thuật thì khi thanh lý, nhượng bán phải có yêu cầu thanh lý biên bản định giá TSCĐ do
Kế Toán tổng hợp cung cấp có sự ký nhận của Kế Toán Trưởng và kèm theo quyết định
phê duyệt và lệnh thanh lý của Giám Đốc. Sau cùng phòng Kế toán tài vụ sẽ lập phiếu
thu tiền từ việc thanh lý rồi sẽ chuyển cho Kế Toán trưởng ký nhận.
Đối với công tác sửa chữa lớn TSCĐ người quản lý bộ phận có TSCĐ cần sửa
chữa gửi phiếu yêu cầu lên phiofng kỹ thuật . Phòng kỹ thuật sẽ cử nhân viên kỹ thuật
xuống xem xét rồi mới trình lên Giám Đốc duyệt . Sauk hi nhận được lệnh sửa chữa từ
phòng Giám Đốc , trưởng phòng kỹ thuật phải thong báo cho bộ phận sửa chữa để cho họ
chuẩn bị. Kế toán tổng hợp sẽ chuyển thẻ TSCĐ cần sửa chữa lớn sang ngăn thẻ TSCĐ
sửa chữa lớn để theo dõi . Kết thúc đợt sửa chữa phòng kỹ thuật sẽ chuyển biên bản
nghiệm thu sửa chữa cho Kế toán tổng hợp để tập hợp chi phí. Sau đó trình lên Giám Đốc duyệt lần cuối Ngân Nhận Quản lý Sửa chữa Thanh sách TSCĐ TSCĐ tại lớn TSCĐ Đầu tư nơi sử TSCĐ dụng
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 53
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
CHƯƠNG V: KIỂM SOÁT NỢ PHẢI TRẢ
Là các khoản nợp phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệpphari
trả,thanh toán cho các đơn vị.Các khoản nợ của doanh nghiệpbao gồm : Nợ dài hạn, nợ ngắn hạn
Nhiệm vụ của Kế Toán các khoản phải trả :

Kế Toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả ,từng đối tượng nợ phải trả
Cuối niên độ kế Toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn ,nợ dài
hạn ,kế hoạch trả cho các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đến hạn
phải thanh toán trtong niên độ Kế Toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.

I.Phải trả cho người bán:
Kế Toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
cho người bán vật tư , nguyên vật liệu , hang hóa, người cung cấp dịch vụ cho hợp
đồng Kế Toán đã ký kết
.Thủ tục mua hàng – trả tiền : Xác định Nhận bản Lựa chọn Đặt hàng nguyên vật báo giá nhà cung liệu cần cấp Hợp đồng Kiểm tra Xem mẫu mua bán mẫu Nhận hàng Trả tiền Biên bản giao nhận Phiếu chi Hóa đơn mua hàng Phiếu ủy nhiệm chi Phiếu nhập kho
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 54
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Khi Công Ty nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, Phó Giám Đốc phụ trách
kỹ thuật sẽ lập phương án sản xuất kinh doanh xác định nguyên vật liệu cần thiết cho sản
xuất sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng kế hoạch xem xét nếu thấy không có
vấn đề gì sẽ trình lên Giám Đốc duyệt lần cuối .Sau đó chính thức phát hành đơn đặt hàng
liên hệ đến các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà cung cấp và chính
thức đặt hàng với nhà cung cấp phù hợp với Công ty (về giá cả, chất lượng nguyên vật liệu).
Người chụi trách nhiệm mua sẽ xác định mẫu , kiểm tra mẫu có đạt yêu cầu
không. Nếu đảm bảo đủ các tiêu chuẩn yêu cầu thì Công ty sẽ tiến hành lập hóa đơn mua.
Khi nhận được hóa đơn mua bên bán sẽ tiến hành giao hàng khi hàng về đến nơi
Phó Giám Đốc phụ trách Phòng kỹ thuật sẽ ủy nhiệm cho Trưởng hoặc Phó Phòng Kế
Hoạch làm thủ tục nhận hàng. Sau cùng là Phòng Kỹ Thuật kiểm tra nếu không thấy có
vấn đề sẽ ký vào biên bản giao nhận đồng thời nhận hóa đơn mua hàng do bên bán cung
cấp.Công Ty sẽ nhập kho vật tư – nguyên vật liệu( nhôm, sắt, sơn..) khi hàng chuyển đến
kho sẽ được kiểm tra và đối chiếu với biên bản giao nhận nếu trùng khớp thì Thủ Kho và
Kế Toán vật tư sẽ ký vào phiếu nhập kho và chuyển các chứng từ liên quan đến Phòng Kế
Toán Tài Vụ. Kế Toán Thanh Toán xác minh lại chứng từ sau đó chuyển đến Kế Toán
Trưởng. Kế Toán Trưởng ký vào phiếu chi tiền nộp lại cho Giám Đốc. Nếu các số liệu
trùng khớp Giám Đốc sẽ chuyển lại cho Phòng Kế Toán. Thủ Quỹ dựa trên cơ sở đó tiến
hành rút tiền và tiến hành ký vào Phiếu chi xác nhận trả tiền cho nhà cung cấp.
Chứng từ thanh toán:
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn thuế GTGT (Hóa đơn bán hàng); Hóa đơn thông thường. Phiếu thu, phiếu chi. Giấy báo Có ngân hàng.
Biên bản bù trừ công nợ.
Chứng từ sổ sách sử dụng
:
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 331)
II. Phải trả cho người lao động:
1.Thủ tục lao động –tiền lương
:
1.1 Cơ cấu lao động :
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 55
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Cao đẳng – Trung Lao
Tổng số Tổng số Trên Đại Đại cấp động STT nam nữ học học Công nhân kỹ phổ thuật thông 295 5 115 55 người 210 người người người người 350 người Tổng
Công nhân viên chức được nghỉ làm việc , hưởng nguyên lương những này lễ tết :
+ Tết dương lịch : 1 ngày (1/1 dương lịch )
+ Tết âm lịch : 4 ngày ( 1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch )
+ Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước : 1 ngày ( 30/4 )
+Ngày Quốc tế lao động : 1 ngày (1/5 )
+Ngày Quốc Khánh : 1 ngày ( 2/9 )
+Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương : 1 ngày (10/3 âm lịch)
Công nhân viên chức được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương
trong các trường hợp: + Kết hôn nghỉ 3 ngày
+ Có con kết hôn nghỉ 1 ngày
+Bố , mẹ ( cả bên chồng và vợ ) chết hoặc vợ /chồng con cái chết nghỉ 3 ngày.
1.2 : Quỹ tiền lương và Hình thức trả lương của Công Ty :
1.2.1 :Quỹ tiền lương của Công Ty :
Quỹ lương chính : Tính theo khối lượng công việc hoàn thành và thời gian làm việc
hoàn thành nhiệm vụ chính gồm tiền lương trả theo cấp bậc, các khoản phụ cấp.
Quỹ lương phụ : Trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân thực hiện nhiệm vụ
ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân nghỉ theo chế độ được hưorng lương
như : nghỉ phép, nghỉ do đi họp ...
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 56
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
1.2.2:Hình thức trả lương của Công Ty :
Căn cứ vào thời gian công tác: Lao động trong doanh nghiệp được chia làm 2 loại :
+ Lao động trong danh sách : những người làm việc theo hợp đồng dài hạn từ 1 năm trở lên.
+ Lao động ngoài doanh nghiệp : là những lao động làm việc theo hợp đồng thời vụ dưới 1 năm.
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của người lao động :Lao động trong doanh
nghiệp được chia làm các loại sau :
+ Lao động thuộc sản xuất kinh doanh chính :Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp .
+ Lao động thuộc sản xuất kinh doanh phụ :
Áp dụng theo hai hình thức : Tính lương theo thời gian và tính lương theo sản phẩm .
Tính lương theo thời gian :cách tính lươnhg của Công Ty như sau :
Lương Tháng :Là tiền lương cố định hang tháng theo hợp đồng quy định, được tính
căn cứ vào chuyên môn của ngượi lao động, thường áp dụng để trả lương cho công nhân
gián tiếp như công quản lý hành chính, công nhan quản lý kỹ thuật.
Lương tháng =( Lương căn bản x Giờ công ) / 26
Lương ngày = Lương căn bản / 26
Lương giờ = Lương ngày / 8
Lương giờ = Lương ngày / 8
Lương ngày = Lương căn bản / 26
Ngoài ra Công ty còn trả lương cho cán bộ công nhân viên theo hình thức có thưởng , với
chế độ tiền thưởng sẽ thúc dẩy công nhân viên thực hiện tốt công việc được giao.
Nếu nhân viên làm việc vào ngày nghỉ lễ :
Lương lễ tết =( mức lương tháng x200% số ngày nghỉ lễ )/26
Tính lương theo sản phẩm :
Trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm : Tiền lương Sản lượng Đơn giá tiền = x được lĩnh sản phẩm lương trong tháng hoàn thành
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 57
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp :
Sử dụng tính lương cho công nhân phục vụ quá trình sản xuất như vận chuyển nguyên vật
liệu , thành phẩm , bảo dưỡng máy móc. Tuy những người này không trực tiếp sản xuất ra
sản phẩm nhưng lại ảnh hưởng đến năng xuất lao động trực tiếp. Tiền lương
Tiền lương được được lĩnh = lĩnh của bộ x Tỷ lệ lương gián tiếp trong tháng phận gián tiếp
Tiền chuyên cần : 150.000 đồng / tháng
2. Các khoản trích theo lương :
Gồm BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN ( BH thất nghiệp ) ,THUẾ TNCN
 Việc thanh toán chế độ BHXH hiện nay Công Ty thực hiện theo thong tư số
03/2007/TT-BLDTBXH ngày 30/01/2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều luật về
BHXH , đối tượng được hưởng BHXH , việc tính lương dựa trên cơ sở tiền lương đóng
BHXH, tỷ lệ số người trợ cấo BHXH :
Cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ được :
-Hưởng 100% mức lương BHXh nếu công nhân viên nghỉ thai sản, khám thai
- Hưởng 75% nếu họ nghỉ ốm đau , tai nạn lao động phải điều trị dài ngày và trong thời
gian nghỉ trợ cấo BHXH theo qui định.
- Số tiền phải trả về trợ cấo BHXH Kế Toán tính được phải nộp bằng thanh toán BHXH
mẫu số lao động tiền lương .
- Ốm đau bệnh tật : BHXH sẽ trợ cấp toàn bộ tiền lương những người lao động bị bệnh
có chứng nhận của bác sĩ.
BHXH : trích 22% trong đó: 16% quỹ lương doanh nghiệp bỏ tiền ra đóng
6 % trừ vào tiền lương của cán bộ công nhân viên
BHXH = Tổng quỹ lương thực tế x 22%
BHYT : Trích 4.5% trong đó: 3% x quỹ lương ( do công ty chụi )
1.5% x quỹ lương (trừ vao lương CBCNV)
BHTN : Theo quy định từ ngày 1/1/2009 người lao động và các doanh nghiệp phải
đóng BHTN : Đối vối người lao động : 1%
Đối với người sử dụng lao động : 1% ( vào chi phí)
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 58
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Và BH sẽ chụi 1% trên lương của từng người lao động .
KPCĐ :Theo quy định của nhà nước thì công ty phải chụi 2%, người lao đọng thì
khoản này không phải đóng.
Thuế TNCN : Những người có thu nhập từ 4.000.000 đồng trở lên và không có người
phụ thuộc phải đóng thuế theo quy định.
3. Kế Toán tiền lương tại Công ty:
Trình tự luôn chuyển chứng từ :Tư bảng chấm công do bộ phận quản lý của Công Ty
châm được chuyển về Kế Toán tiền lương . Kế Toán tiền lương dựa vào cơ sở tính và trả lương cho từng người
Trích BHXH ,BHYT phải nộp cho nhân viên trong kỳ vào sổ lương của Công Ty. Sau đó
Kế Toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương sau đó vào sổ cái
Sơ đồ trả tiền lương cho người lao động: Bảng chấm công Trưởng phòng Phòng hành chính Trình Giám Đốc Phòng Kế Toán
Trả người lao động
Từ bảng chấm công được Kế Toán theo dõi hàng ngày, sẽ được Trưởng Phòng kiểm tra
và ký duyệt sau đó chuyển cho Phòng Hành Chính để tiến hành tính lương cho người lao
động sau khi đã tính toán số liệu Phòng Hành Chính sẽ chuyển xuống Phòng Kế Toán và
cuối cùng Phòng Kế Toán chụi trách nhiệm thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.
Chứng từ sổ sách mà công ty sử dụng:
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 59
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Bảng chấm công : Phản ánh ngày công làm việc thực tế của từng người lao động trong mỗi bộ phận.
Thẻ chấm công : Phản ánh ngày công làm việc thực tế của người lao động trong mỗi tổ ,
mỗi bộ phận (áp dụng cho hình thức trả lương theo thời gian ).
Bảng thanh toán lương : Là chứng từ căn cứ thanh toán tiền lương , phụ cấp cho người lao
động . Sau khi lập xong , bảng thanh toán tiền lương được chuyển cho Kế Toán trưởng
duyệt làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương.
Sau khi thanh toán bảng thanh toán lương được lưu trữ tại phòng Kế Toán.
Bảng thanh toán tiền thưởng là chứng từ xác nhận số tiền thưởng mà người lao động được hưởng.
Các tài khoản sử dụng : TK 111 tiền mặt
TK 112 Tiền gửi ngân hàng
TK 334 phải trả người lao động
TK622 Chi phí nhân công trực tiếp
TK627 Chi phí sản xuất chung
TK642 Chi phá quản lý doanh nghiệp
TK 338 Phải trả, phải nộp khác..
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 60
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
CHƯƠNG VI: KIỂM SOÁT VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết
thanh toán, nguồn vốn chủ sở hữu do chủ donh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc
hình thành từ kết quả kinh doanh. Và được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản (-)
Nợ phải trả. Vì vậy nguồn vốn chủ sở hữu chỉ phần tài sản ròng của doanh nghiệp, và nó
không phải là một khoản nợ
.
Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn:
 Đối với doanh nghiệp nhà nước: Vốn hoạt động do nhà nước cấp hoặc đầu tư nên
nhà nước là chủ sở hữu.
 Đối với Công Ty liên doanh : Chủ sở hữu là các thành viên góp vốn hoặc các tổ
chức , cá nhân tham gia hùn vốn
 Đối với Công ty cổ phần :Chủ sở hữu vốn là các cổ đông .
 Đối với doanh nghiệp tư nhân : Chủ sở hữu vốn là là cá nhân hay chủ hộ gia đình .
Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm :
 Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp.
 Các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hoặc thấp hơn mệnh giá.
 Các khoản nhận biếu tặng,tài trợ (nếu ghi tăng vốn chủ sở hữu ).
 Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,các nguồn hình thành trong hoạt động
kinh doanh như: Quỹ đầu tư phát triển ,quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi
Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguốn vốn và các quỹ hiệ có theo
chế độ hiện hành nhưng với nguyên tắc đảm bảo hạch toán rõ rang từng loại nguồn vốn,
quỹ.Phải theo dõi chi tiết từng nguồn hình thành và theo dõi từng đối tượng góp vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hay phá sản , các chủ sở hữu vốn chỉ được nhận
những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán các khoản nợ phải trả theo thứ tự ưu tiên theo quy định hiện hành.
Minh Tân Nhôm là Công Ty TNHH có hai thành viên trở lên nguồn vốn chủ sở hữu của
Công ty chủ yếu là do các thành viên trong Công Ty góp vốn .
Nguồn vốn vay của Công Ty chủ yếu mua vậy tư – nguyên vật liệu đẻ sản xuất sản phẩm.
Chứng từ sử dụng
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 61
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
Biên bản họp hội đồng.
Quyết định của chủ tịch hội đồng
Giấy báo Có, Giấy báo Nợ Phiếu thu, Phiếu chi
Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết: Sổ theo dõi vốn chủ sở hữu
Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký và Sổ cái (TK 411) .
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 62
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
NHẬN XÉT ,KIẾN NGHỊ A.NHẬN XÉT: 1 .ƯU ĐIỂM :
Tuy mới đi vào hoạt động nhưng Công Ty đã sản xuất được nhiều mặt hàng
không những bán cho khách hàng trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài với các
tập đoàn, Công Ty lớn :
- Asia Atsource (Sydney – Australia)
- Tập đoàn Claude Neon Pty ( Sydny Australia)
- Công ty Shinwa Viet Nam co.ltd(Khu Công Nghiệp Amata) - Progres Trading ( CH Sec ).
Với chủng loại mặt hàng phong phú đa dạng về mẫu mã , kiểu dáng ,kích cỡ về trang trí
nội thất , mặt hàng ngoài trời,
Các mặt hàng nội thất:
 Các sản phẩm bàn: bàn giám đốc, bàn trưởng phòng, bàn nhân viên, bàn máy vi tính, bàn họp, bàn phụ
 Các sản phẩm ghế: ghế giám đốc, ghế trưởng phòng, ghế nhân viên, ghế họp
 Các sản phẩm tủ kệ hồ sơ: tủ sắt, tủ gỗ
 Các sản phẩm két sắt
 Các sản phẩm vách ngăn
 Các sản phẩm phục vụ trường học: bàn ghế học sinh
 Các sản phẩm công cộng
Các mặt hàng ngoại thất:  Nhà chờ xe buýt  Xích đu  Võng  Dù  Lều  Ghế  Bàn  Hàng rào
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 63
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM  Đu quay  Cầu trượt  Nhà kho lưu động
Ban Giám Đốc luôn linh hoạt vận dụng các chính sách kinh tế để đề ra phương
án xây dựng và phát triển Công ty thích hợp. Ngoài ra Công Ty còn có các chính sách đãi
ngộ hợp lý khuyến khích tinh thần làm việc ,sự năng động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên.
Bằng hình thức trả lương cho công nhân theo sản phẩm nên nó là động lực thúc
đẩy công nhân làm việc hoàn thành tốt chỉ tiêu Công Ty đề ra , kích thích người lao
động tăng năng suất lao động cho doanh nghiệp cũng như tăng thu nhập cho chính mình.
Công ty luôn quan tâm đến cán bộ công nhân viên về lương bổng cũng như
ngoài mức lương định mức, cán bộ công nhân viên còn được hưởng các chế độ khác
như khen thưởng, BHXH, được tham quan, du lịch…,được tham dự các buổi tập huấn,
nâng cao nghiệp vụ và tay nghề
Phần đông công nhân được đào tạo từ trường Cao Đẳng nghề như trường Cao
Đẳng Nghề số 8, trường Cao Đẳng Cơ Điện Đồng Nai, Trường Trung Cấp Nghề nên
chi phí đào tạo công nhân giảm xuống , công nhân nhanh chóng nắm bắt được công việc.
Nhân viên trong các phòng ban có trình độ, năng lực , năng động trong công
việc . Các máy móc thiết bị phục vụ cho công việc như :Máy vi tính, máy in, máy
photo, máy fax, điện thoại, phương tiện vận tải , máy móc hiện đại… được trang bị
đầy đủ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Về phân chia công việc cho các nhân viên tương đối phù hợp với năng lực từng
người. Ngoài ra trong quá trình làm việc có sự phối hợp chặt chẽ giúp cho họ có thể kiểm tra lẫn nhau.
Bộ phận kế toán là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong bộ máy quản lý
công ty và chính sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban sẽ giúp công ty nhanh
chóng thích ứng kịp thời với sự dao động của thị trường. .
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 64
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM 2.NHƯỢC ĐIỂM :
Cách tính lương của Công ty phức tạp.
Hình thức trả lương theo thời gian không phản ánh đày đủ chính xác, năng xuất
lao động của cán bộ công nhân viên . Mỗi cá nhân chỉ làm đủ số ngày công của mình từ
đó dẫn đến tình trạng công nhân không làm việc tích cực .
Xưởng sản xuất còn nhỏ.
Các thông tin về Công Ty, sản phẩm, khách hàng còn chưa phong phú trên trang Web của Công ty. B.KIẾN NGHỊ :
Công Ty cần đẩy mạnh hoạt động marketing để giới thiệu sản phẩm mới, thu hút
khách hàng sử dụng tăng doanh thu cho Công ty.
Thường xuyên cập nhật thông tin về Công ty, sản phẩm mới đến với khách hàng
trên trang Web của Công Ty.
Tuyển thêm nhân viên chuyên nghành marketing có trình độ chuyên môn : Nghiên
cứu thị trường, nắm bắt nhu cầu khách hàng, cập nhật thông tin thường xuyên qua mạng,
nắm bắt tình hình của đối thủ cạnh tranh…
Tăng cường đầu tư thiết bị, máy móc kỹ thuật cao phục phụ cho sản phẩm cần kỹ nghệ cao.
Công ty nên cải thiện các khoản thu thông qua việc kiểm soát các khoản công nợ
phải thu khách hàng. Công ty nên cải thiện tốc độ từ đưa vật tư , nguyên liệu vào sản xuất,
cải thiện tốc độ bán hàng và tốc độ thu tiền. Cải thiện bằng cách:
- Cung cấp các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng, để khuyến khích họ
thanh toán sớm tiền hàng.
- Yêu cầu khách hàng trả trước một phần tiền hàng tại thời điểm đặt hàng.
- Yêu cầu séc tín dụng đối với tất cả các khách hàng mua chịu
- Tìm mọi cách thanh lý hàng tồn đọng lâu ngày
- Phát hành hóa đơn kịp thời và đôn đốc thanh toán nếu khách hàng chậm trễ
- Theo dõi các đối tượng khách hàng nợ để phát hiện và tránh những khoản nợ tồn đọng
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 65
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: LÊ HỒNG LẮM
SVTT : Nguyễn Thị Bích Ngọc KT1-K4 01696690609 Page 66