TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thương mại Vận tải
Đức An Phát
Họ tên sinh viên : Nguyễn Đức Huy
sinh viên : 11192382
Lớp : Kiểm toán 61A
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Thuỷ
Tháng 4/2022
MỤC LC
.............................................................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................................v
DANH MỤC ĐỒ........................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT................................................. 2
1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Công ty TNHH Thương mại Vận tải
Đức An Phát...................................................................................................................2
1.1.1. Một số thông tin chung về công ty..................................................................2
1.1.2. Lịch s hình thành và phát triển của công ty.................................................. 2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
Vận tải Đức An Phát...................................................................................................... 3
1.2.1. Hoạt động vận tải.............................................................................................3
1.2.2. Hoạt động sản xuất pallet gỗ........................................................................... 4
1.3. Tổ chức bộ máy quản hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Vận tải Đức An Phát............................................................................ 5
1.3.1. Tổ chức bộ y............................................................................................... 5
1.3.2. Chức ng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận mối quan hệ giữa các
phòng ban, bộ phận trong ng ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát....6
1.4. Tình hình tài chính kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
Vận tải Đức An Phát...................................................................................................... 7
1.4.1. Tình hình tài chính...........................................................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG T CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT............................................... 10
2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán hệ thống kế toán tại Công ty TNHH
Thương mại và Vận tải Đức An Phát.......................................................................... 10
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ y kế toán tại ng ty TNHH Thương mại và Vận tải
Đức An Phát.............................................................................................................10
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Thương mại
Vận tải Đức An Phát............................................................................................... 12
2.2.1. Các chính sách kế toán chung........................................................................12
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................................... 13
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống i khoản kế toán...............................................18
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ ch kế toán..................................................19
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán................................................................. 21
2.3. Kế toán các phần nh c thể............................................................................... 23
2.3.1. Kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát.....23
2.3.2. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
..................................................................................................................................54
2.3.3. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An
Phát ....................................................................................................................... 59
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG K TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT.................... 66
3.1. Ưu điểm.................................................................................................................66
3.1.1. Ưu điểm trong việc t chức b máy kế toán................................................. 66
3.1.2. Ưu điểm trong việc tổ chức công c kế toán tại công ty TNHH Thương mại
Vận tải Đức An Phát........................................................................................... 67
3.2. Tồn tại trong tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An
Phát...............................................................................................................................68
3.3. Một số giải pháp đề xuất.......................................................................................68
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp.........................................................................70
KẾT LUẬN......................................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 73
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
TSCĐ
Tài sản c định
3
GTGT
Giá trị gia ng
4
NVL
Nguyên Vật Liệu
5
BCTC
Báo cáo tài chính
DANH MỤC ĐỒ
đồ 1. 1 Quy trình sản xuất pallet gỗ..............................................................................4
đồ 1. 2 Tổ chức bộ máy ng ty..................................................................................
............................................................................................................................................ 5
đồ 2. 1 hình tổ chức bộ y kế toán tại công ty..................................................10
đồ 2. 2 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi nh..................19
đồ 2. 3 Quy trình sửa chữa TSCĐ.............................................................................. 43
đồ 2. 4 đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.........................................................62
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Danh sách đội xe của công ty...........................................................................3
Bảng 1. 2 Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát.......7
Bảng 1. 3 Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát.......8
Bảng 2. 1 Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán Công ty đang áp dụng...................14
Bảng 2. 2 Trích bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ...................................................41
Bảng 2. 3 Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa, bảo dưỡng...................................................44
Biểu 2. 1 Hoá đơn GTGT nhận được khi mua hàng........................................................25
Biểu 2. 2 Biên bản giao nhận TSCĐ................................................................................27
Biểu 2. 3 Đơn đề nghị thanh TSCĐ.............................................................................29
Biểu 2. 4 Biên bản thanh TSCĐ.................................................................................. 30
Biểu 2. 5 Giấy báo của ngân ng.............................................................................. 32
Biểu 2. 6 Thẻ TSCĐ.........................................................................................................34
Biểu 2. 7 Sổ TSCĐ...........................................................................................................35
Biểu 2. 8 Sổ Nhật chung.............................................................................................37
Biểu 2. 9 Sổ cái tài khoản 211......................................................................................... 38
Biểu 2. 10 Sổ cái tài khoản 214....................................................................................... 41
Biểu 2. 11 Hoá đơn sửa chữa TSCĐ................................................................................45
Biểu 2. 12 Trich sổ nhật chung46................................................................................
Biểu 2. 13 Sổ cái tài khoản 627....................................................................................... 48
Biểu 2. 14 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.......................................50
Biểu 2. 15 Trich sổ Nhật chung..................................................................................51
Biểu 2. 16 Sổ cái tài khoản 241.3.................................................................................... 52
Biểu 2. 17 Phiếu xuất kho................................................................................................56
Biểu 2. 18 Hoá đơn bán hàng...........................................................................................57
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường phát triẻn như hiện nay, lĩnh vực Tài chính nói
chung lĩnh vực Kế toán nói riêng đã đang đóng vai trò cùng quan trọng. Với
việc thu thập, xử cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho
không chỉ cho nội bộ doanh nghiệp và cho c n liên quan, hoạt động Kế toán ngày
càng phát triển và thể hiện mối quan hệ mật thiết với sức mạnh của một doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp vững mạnh là một doanh nghiệp b phận kế toán hoạt động
hiệu quả.
Nhận thức được vấn đề trên, trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, đặc biệt là các bộ môn Kế toán, em đã rất tích cực học tập, nghiên cứu cũng
như tích luỹ các kiến thức liên quan đến kế toán để thể nền tảng vững chắc cho
các công việc trong tương lai. Tuy vậy, việc chỉ tích luỹ các kiến thức đơn thuần về
mặt lý thuyết không đủ, còn cần cả việc thực hành, làm việc thực tế với sổ sách,
quy trình làm việc tại các công ty đang hoạt động. Như vậy, các kiến thức hàn lâm đã
học được tại trường của em mới hội được ng dụng, được va chạm với thực tế để
thể truyền tải sống động nhất các bài học đến cho em.
Chính nguyên do đó, dưới sự tổ chức của Viện Kế toán Kiểm toán, cùng
với sự cho phép của ng ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát, em đã có kỳ
thực tập ngắn tại bộ phận kế toán của công ty thực hiện được báo cáo thực tập kế
toán.
Báo cáo thực tập kế toán của em bao gồm ba phần:
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - thuật tổ chức bộ máy quản
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An
Phát
Chương II: Thực trạng tổ chức b máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại
Vận tải Đức An Phát
Chương III: Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động kế toán tại Công ty TNHH
Thương mại Vận tải Đức An Phát.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - THUẬT
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT
1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Công ty TNHH Thương mại
Vận tải Đức An Phát
1.1.1. Một số thông tin chung về công ty
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Đức An Phát
một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành lập theo Luật Doanh nghiệp của
Việt Nam theo giấy phép kinh doanh số 2300774537 do Sở Kế hoạch Đầu tỉnh
Bắc Ninh cấp ngày 26/02/2013.
số thuế: 2300774537
Ngày bắt đầu hoạt động: 01/04/2014 ( Đã hoạt động 8 năm).
Hoạt động chính trong năm hiện tại của công ty: vận chuyển hàng hóa bằng
đường bộ, chế tạo sản xuất đồ gỗ công nghiệp.
Địa chỉ: Thôn Mao Lại, Phượng Mao, Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Tổng s nhân viên đang hoạt động của công ty tại ngày 20/02/2022 là: 39 người.
Trạng thái: đang hoạt động
Vốn chủ sở hữu ban đầu: 3.000.000.000 VNĐ
1.1.2. Lịch sử hình thành phát triển của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát được thành lập vào năm
2014 với nh vực đăng Vận tải. Với xuất phát điểm với đội xe chỉ bao gồm 5
chiếc, công ty hiện tại đã mở rộng thành đội xe với 12 chiếc bao gồm nhiều trọng tải,
đáp ng nhu cầu vận chuyển của công ty cũng như của các khách hàng. Với việc nhận
diện được nhu cầu về sản phẩm đồ gỗ công nghiệp, đặc biệt pallet gỗ, công ty đã mở
rộng lĩnh vực hoạt động, đầu máy móc để sản xuất pallet cung cấp cho các khách
hàng trong tỉnh Bắc Ninh. Đến nay, từ một máy xể 1 lò sấy, công ty đã mở rộng quy
thành 4 máy xẻ khí 2 lò sấy công nghiệp, đảm bảo sản lượng 20.000 pallet
trong một tháng.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại Vận tải Đức An Phát
1.2.1. Hoạt động vận tải
1.2.1.1. Khả năng cung cấp dịch vụ
Hoạt động với đội xe bao gồm 10 xe tải, 2 xe con 9 tài xế với đa dạng trọng
tải từ một tấn đến tám tấn, cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa chủ yếu cho các khách
hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hoạt động vận chuyển hàng hóa của công ty.
Cụ thể về đội xe của công ty được thể hiện trong bảng 1.1.
Bảng 1. 1.
Danh sách đội xe của công ty
TT
Loại xe
Số lượng
1
Hyundai HD700
1
2
Hyundai HD800
1
3
TMT Sinotruk 8 tấn
1
4
Mitsubishi FUSO Canter
1
5
Ô Thaco 5T
2
6
Ô HUYNDAI
1
NHẬP GỖ KEO
NGUYÊN
LIỆU
XẺ G THÀNH
THANH
VÀ
KH TRÙNG,
MỐI MỌT
7
Ô to Mitsubishi FUSO Canter
1
8
Ô KIA K3000
1
9
Ô TMT 5 tấn
1
10
Ô TOYOTA WIGO
1
11
Ô TOYOTA INNOVA
1
Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
1.2.1.2. Khách hàng chính
Công ty cung cấp dịch vụ vận tải cho 3 khách hàng chính, bao gồm: Công ty
Sản xuất Thương mại TC Việt Nam, Công ty Nội thất Kiến trúc Kim Hoàn, Công
ty TNHH Thiết bị điện Kinh Bắc.
1.2.2. Hoạt động sản xuất pallet gỗ
1.2.2.1. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất pallet gỗ của ng ty được mô hình hóa theo đồ 1.1.
đồ 1. 1
Quy trình sản xuất
ĐÓNG LƯU
KHO THÀNH
PHẨM
BÀO, CẮT
TRÀ NHÁM
THANH GỖ
Nguồn: Tự tổng hợp từ quy trình của công ty
1.2.2.2. Năng lực và khả năng sản xuất
Với 4 máy xẻ khí cùng với hai sấy công nghiệp, hoạt động liên tục với 10
nhân công thể đảm bảo công suất 20.000 pallet gỗ trên một tháng, bao gồm hai ng
sản phẩm chính:
ng.
Pallet gỗ 4 hướng ng
Pallet gỗ 2 hướng ng
Cùng với các sản phẩm được nhân hoá theo đơn đặt hàng riêng ca khách
1.2.2.3. Khách ng
Công ty cung cấp sản phẩm pallet gỗ cho 3 khách hàng chính, bao gồm: Công ty
TNHH Mirae GTC Vietnam, Công ty TNHH Synotech Vietnam Công ty TNHH
Jinfu VietNam.
1.3. Tổ chức bộ máy quản hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
1.3.1. Tổ chức bộ y
đồ tổ chức bộ máy quản của công ty được thể hiện đồ 1.2.
Tổ chức bộ máy công ty
đồ 1. 2
Phòng Hành
chính Nhân sự
Phòng Tài
chính Kế toán
Đội xe
Xưởng sản
xuất
Giám đốc điều nh
Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận mối quan hệ giữa c
phòng ban, bộ phận trong công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
Công ty TNHH Thương Mại Vận tải Đức An Phát tổ chức b máy theo
hình chức năng. Mỗi phòng ban thực hiện một chức năng, nhiệm vụ riêng biệt nhằm
đảm bảo thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Với hình tổ chức bộ máy
theo chức năng, công ty chuyên môn hóa được từng chức năng, nhiệm vụ. Cụ thể như
sau:
Giám đốc điều hành đồng thời đại diện của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật, trước doanh nghiệp trong quan hệ đối ngoại kết qu hoạt động của doanh
nghiệp. Đồng thời, giám đốc điều hành thực hiện giám sát, điều hành các hoạt động
chung diễn ra trong công ty, đảm bảo công ty đi đúng định hướng mục tiêu phát
triển của công ty.
Phòng hành chính nhân sự các nhiệm vụ:
Thực hiên các báo cáo về nh hình nhân sự; Chịu trách nhiệm theo dõi, quản
nhân sự, tổ chức tuyển dụng đào tạo nhân sự theo kế hoạch của công ty.
Tổ chức, triển khai thực hiện nội quy lao động của công ty, theo dõi quản lao
dộng, đề xuất khen thưởng; Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi
nghĩa vụ đối với người lao động như ơng, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
Phối hợp với phòng kế toán thực hiện các công tác về thanh toán tiền lương,
tiền thưởng c mặt chế độ, chính ch cho người lao động đóng c
khoản bảo hiểm theo quy định của Nhà ớc và công ty.
Phòng kế toán thực hiện các chức năng:
Thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp, được thực hiện hàng ngày
định kỳ.; Chịu trách nhiệm ghi chép, tổng hợp, phản ánh tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp theo các quy định thông của nhà nước.
Thực hiện việc lập báo cáo tài chính báo cáo quản trị định kỳ của công ty.
Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế của công ty.
Đề xuất các giải pháp giải quyết nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty.
Đội xe thực hiện các đơn hàng vận chuyển của công ty thực hiện các kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xưởng sản xuất thực hiện hoạt động sản xuất chính của doanh nghiệp.
1.4. Tình hình tài chính kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại Vận tải Đức An Phát
1.4.1. Tình hình tài chính
Thông tin tài chính của công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
trong vòng ba năm 2019, 2020 2021 được thể hiện qua bảng 1.2.
Bảng 1. 2
Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
Đơn vị tính : VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Năm 2019
(Cuối m 2019)
Năm 2020
(cuối năm 2020)
Năm 2021
(cuối năm 2021)
1
Tổng tài sản
13.121.369.350
14.668.840.530
16.112.243.313
2
Tiền và các khoản
tương đương tiền
821.185.341
753.392.207
732.799.900
3
Tài sản ngắn hạn
2.813.644.874
2.927.648.413
3.200.858.273
4
Hàng tồn kho
580.739.524
544.414.395
633.080.197
5
Các khoản phải thu
1.146.856.156
1.243.595.136
1.326.987.644
6
Tài sản c định
10.395.255.669
10.425.245.394
11.475.255.669
7
Tổng nợ
8.181.087.470
8.401.999.898
9.627.767.032
8
Phải trả người bán
4.041.456.257
5.922.884.300
4.935.810.500
9
Vốn chủ sở hữu
4.940.281.880
6.266.840.632
6.484.476.281
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
1.4.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của của công ty TNHH Thương mại
Vận tải Đức An Phát
Tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
được thể hiện một cách khái quát qua bảng 1.3.
Bảng 1. 3
Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
2019
2020
2021
MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH
1. Hệ số tự tài trợ (lần)
0.37
0.43
0.40
2. Hệ số tài trợ TSCĐ (lần)
0.47
0.60
0.56
KHẢ NG THANH TOÁN
3. Hệ s khả năng thanh toán
tổng quát (lần)
1.60
1.75
1.67
KHẢ NG SINH LỢI
5. Tỷ suất sức sinh lời của vốn
chủ sở hữu (ROE) (lần)
0.34
0.28
0.33
6. Tỷ suất sức sinh lời trên
doanh thu ( ROS) (lần)
0.06
0.06
0.08
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
8. Tốc độ tăng trưởng doanh thu
thuần (%)
-
3.41
6.67
9. Tốc độ ng trưởng lợi
nhuận(%)
-
1.28
33.1
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Vận Tải Đức An Phát
Nhận xét:
Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát công ty quy vừa
nhỏ. Về mức độ độc lập về tài chính, công ty dựa vào chủ yếu nguồn vốn vay: hệ
số tự tài trợ tài trợ tài sản cố định của công ty đều nhỏ hơn 1. Điều này trong dài hạn
thể đem lại nhiều rủi ro cho công ty trong trường hợp không duy trì được nguồn cấp
vốn vay. Công ty chủ yếu sử dụng nợ vay ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, mang lại rủi ro khi tài sản của công ty đang chủ yếu các tài
sản dài hạn như ô tô.
Tuy vậy, công ty vẫn đang khả năng sinh lợi khá tốt, được thể hiện qua các
chỉ tiêu ROE, ROS. Công ty vẫn đang trên đà tăng trưởng mức ng trưởng đột
phá về lợi nhuận trong năm 2021 với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận lên tới 33.1%.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT
2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán hệ thống kế toán tại Công ty
TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại Vận tải
Đức An Phát
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát được
tổ chức theo hình tập trung. Phòng kế toán được tổ chức tập trung tại trụ sở của
công ty, đồng thời thực hiện và chịu trách nhiệm trực tiếp cho toàn bộ công tác kế toán,
trong toàn doanh nghiệp.
hình tổ chức bộ y kế toán của công ty được thể hiện trong đồ 2.1.
đồ 2. 1
hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Vận tải Đức An Phát
Chức ng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của công ty:
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp):
Chịu trách nhiệm chung về tổ chức kế toán điều hành công việc trong phòng
kế toán; t chức, quản lý, ghi chép tài chính ca đơn vị theo quyền hạn, chức
năng của kế toán trưởng theo quy định của nhà ớc.
Lập kế hoạch hoạt động cho hoạt động kế toán của công ty.
vấn cho giám đốc thông tin tài chính nhằm đưa ra các quyết định cho công
ty.
Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kiểm tra các bộ phận về tính chính
xác trong hạch toán, kiểm tra sổ chi tiết các tài khoản, thực hiện kết chuyển
phân bổ chi phí, kiểm tra đổi chiếu số liệu các phần việc chi tiết với sổ tổng hợp.
Lập các mẫu báo cáo i chính, o cáo thuế các mẫu báo cáo và sổ sách khác
khác liên quan đến chế độ tài chính nhà nước
Thủ quỹ: Quản tiền mặt tại công ty, thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt;
đảm bảo các chứng từ đi kèm phải hợp lệ đầy đủ trước khi thực hiện nghiệp vụ đó
tránh những thiếu sót khi quan thuế kiểm tra. Hàng ngày, hàng tháng thủ qu căn c
vào các phiếu thu phiếu chi hợp lệ để ghi sổ quỹ tổng hợp lưu lại sẽ thông báo
với kế toán trưởng khi được yêu cầu, giúp quản lý thu chi hiệu quả tốt nhất.
Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình biến động TSCĐ trong công ty; trích khẩu
hao TSCĐ; theo dõi tính hình sửa chữa, thanh TSCĐ
Kế toán vật : quản theo dõi các loại ng hóa, vật trong kho của
doanh nghiệp; Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa vào các sổ sách kế
toán liên quan tới kho của doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương: lập h theo dõi nhân sự, theo dõi diễn biến về nhân sự
trong công ty; lập bảng thanh toán ơng các khoản trích theo ơng.
Kế toán chi phí tính giá thành: Kiểm tra việc hạch toán của các kế toán viên,
lập bảng cân đối kế toán, lập Bảng cân đối kế toán, kiểm tra tính hợp của hệ thống
kho tính giá thành.
Kế toán bán hàng thanh toán:
Theo dõi phản ánh các giao dịch thanh toán chi tiết với người bán, nhân viên
khách hàng của công ty.
Quản chịu trách nhiệm về tình hình thu nợ đảm bảo cập nhật dữ liệu kế
toán chính xác cho phần mềm.
Lập hóa đơn thanh toán cho c khoản thanh toán của công ty. Đối chiếu với
những sổ sách liên quan ng ngày so sánh chúng với những sổ sách quỹ.
Theo dõi các tài khoản phải thu phải trả lập báo o về tuổi nợ để lên lịch
thu nợ thanh toán đúng hạn.
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH
Thương mại Vận tải Đức An Phát
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán áp dụng tại công tytheo thông 200/2014/TT-BTC của B Tài
chính, bao gồm hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán.
Công ty nh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi lập hóa đơn bán hàng,
công ty ghi giá bán chưa thuế, thuế GTGT tổng số tiền người mua phải thanh
toán. Công ty sử dụng tài khoản 333 để phản ánh số thuế phải nộp tài khoản 133 để
phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên.
Phương pháp y theo dõi c thể sự biến động của từng loại HTK thông qua quá trình
nhập xuất kho.
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam Đồng.
Công ty quy định niên độ kế toán từ 01/01 năm dương lịch kết thúc vào
ngày 31/12 cùng năm đó.
Công ty đã áp dụng 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) các văn bản
hướng dẫn chuẩn mực do Nhà ớc quy định ban hành được Bộ tài chính ban hành.

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Đức Huy Mã sinh viên : 11192382 Lớp : Kiểm toán 61A
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Thuỷ Tháng 4/2022 MỤC LỤC
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .i
MỤC LỤC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
DANH MỤC VIẾT TẮT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .v
DANH MỤC SƠ ĐỒ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .vi
LỜI MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải
Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
1.1.1. Một số thông tin chung về công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Vận tải Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2.1. Hoạt động vận tải. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
1.2.2. Hoạt động sản xuất pallet gỗ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Vận tải Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3.1. Tổ chức bộ máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các
phòng ban, bộ phận trong công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát. . 6
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Vận tải Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.4.1. Tình hình tài chính. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH
Thương mại và Vận tải Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Vận tải
Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH Thương mại
và Vận tải Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2.1. Các chính sách kế toán chung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .18
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2.3. Kế toán các phần hành cụ thể. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.3.1. Kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát. . .23
2.3.2. Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
2.3.3. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An
Phát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT. . . . . . . . . . 66
3.1. Ưu điểm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .66
3.1.1. Ưu điểm trong việc tổ chức bộ máy kế toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
3.1.2. Ưu điểm trong việc tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại
và Vận tải Đức An Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
3.2. Tồn tại trong tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An
Phát. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .68
3.3. Một số giải pháp đề xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .68
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .70
KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73 DANH MỤC VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 TSCĐ Tài sản cố định 3 GTGT Giá trị gia tăng 4 NVL Nguyên Vật Liệu 5 BCTC Báo cáo tài chính DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Quy trình sản xuất pallet gỗ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Sơ đồ 1. 2 Tổ chức bộ máy công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Sơ đồ 2. 1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
Sơ đồ 2. 2 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. . . . . . . . . 19
Sơ đồ 2. 3 Quy trình sửa chữa TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
Sơ đồ 2. 4 Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .62
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. Danh sách đội xe của công ty. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
Bảng 1. 2 Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát. . . .7
Bảng 1. 3 Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát. . . .8
Bảng 2. 1 Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán Công ty đang áp dụng. . . . . . . . . .14
Bảng 2. 2 Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .41
Bảng 2. 3 Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa, bảo dưỡng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .44
Biểu 2. 1 Hoá đơn GTGT nhận được khi mua hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Biểu 2. 2 Biên bản giao nhận TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
Biểu 2. 3 Đơn đề nghị thanh lý TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .29
Biểu 2. 4 Biên bản thanh lý TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
Biểu 2. 5 Giấy báo có của ngân hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
Biểu 2. 6 Thẻ TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
Biểu 2. 7 Sổ TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .35
Biểu 2. 8 Sổ Nhật ký chung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
Biểu 2. 9 Sổ cái tài khoản 211. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
Biểu 2. 10 Sổ cái tài khoản 214. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
Biểu 2. 11 Hoá đơn sửa chữa TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
Biểu 2. 12 Trich sổ nhật ký chung46. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Biểu 2. 13 Sổ cái tài khoản 627. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
Biểu 2. 14 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .50
Biểu 2. 15 Trich sổ Nhật ký chung. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
Biểu 2. 16 Sổ cái tài khoản 241.3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
Biểu 2. 17 Phiếu xuất kho. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
Biểu 2. 18 Hoá đơn bán hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .57 LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường phát triẻn như hiện nay, lĩnh vực Tài chính nói
chung và lĩnh vực Kế toán nói riêng đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng. Với
việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho
không chỉ cho nội bộ doanh nghiệp và cho các bên liên quan, hoạt động Kế toán ngày
càng phát triển và thể hiện mối quan hệ mật thiết với sức mạnh của một doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp vững mạnh là một doanh nghiệp có bộ phận kế toán hoạt động có hiệu quả.
Nhận thức được vấn đề trên, trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, đặc biệt là các bộ môn Kế toán, em đã rất tích cực học tập, nghiên cứu cũng
như tích luỹ các kiến thức liên quan đến kế toán để có thể có nền tảng vững chắc cho
các công việc trong tương lai. Tuy vậy, việc chỉ tích luỹ các kiến thức đơn thuần về
mặt lý thuyết là không đủ, mà còn cần cả việc thực hành, làm việc thực tế với sổ sách,
quy trình làm việc tại các công ty đang hoạt động. Như vậy, các kiến thức hàn lâm đã
học được tại trường của em mới có cơ hội được ứng dụng, được va chạm với thực tế để
có thể truyền tải sống động nhất các bài học đến cho em.
Chính vì nguyên do đó, dưới sự tổ chức của Viện Kế toán – Kiểm toán, cùng
với sự cho phép của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát, em đã có kỳ
thực tập ngắn tại bộ phận kế toán của công ty và thực hiện được báo cáo thực tập kế toán.
Báo cáo thực tập kế toán của em bao gồm có ba phần:
Chương I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
Chương II: Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại
và Vận tải Đức An Phát
Chương III: Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động kế toán tại Công ty TNHH
Thương mại và Vận tải Đức An Phát.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
1.1.1. Một số thông tin chung về công ty

Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Thương Mại và Vận Tải Đức An Phát là
một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành lập theo Luật Doanh nghiệp của
Việt Nam theo giấy phép kinh doanh số 2300774537 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bắc Ninh cấp ngày 26/02/2013. Mã số thuế: 2300774537
Ngày bắt đầu hoạt động: 01/04/2014 ( Đã hoạt động 8 năm).
Hoạt động chính trong năm hiện tại của công ty: vận chuyển hàng hóa bằng
đường bộ, chế tạo và sản xuất đồ gỗ công nghiệp.
Địa chỉ: Thôn Mao Lại, Xã Phượng Mao, Huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.
Tổng số nhân viên đang hoạt động của công ty tại ngày 20/02/2022 là: 39 người.
Trạng thái: đang hoạt động
Vốn chủ sở hữu ban đầu: 3.000.000.000 VNĐ
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát được thành lập vào năm
2014 với lĩnh vực đăng ký là Vận tải. Với xuất phát điểm với đội xe chỉ bao gồm 5
chiếc, công ty hiện tại đã mở rộng thành đội xe với 12 chiếc bao gồm nhiều trọng tải,
đáp ứng nhu cầu vận chuyển của công ty cũng như của các khách hàng. Với việc nhận
diện được nhu cầu về sản phẩm đồ gỗ công nghiệp, đặc biệt là pallet gỗ, công ty đã mở
rộng lĩnh vực hoạt động, đầu tư máy móc để sản xuất pallet cung cấp cho các khách
hàng trong tỉnh Bắc Ninh. Đến nay, từ một máy xể và 1 lò sấy, công ty đã mở rộng quy
mô thành 4 máy xẻ cơ khí và 2 lò sấy công nghiệp, đảm bảo sản lượng 20.000 pallet trong một tháng.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Vận tải Đức An Phát
1.2.1. Hoạt động vận tải
1.2.1.1. Khả năng cung cấp dịch vụ
Hoạt động với đội xe bao gồm 10 xe tải, 2 xe con và 9 tài xế với đa dạng trọng
tải từ một tấn đến tám tấn, cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa chủ yếu cho các khách
hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và hoạt động vận chuyển hàng hóa của công ty.
Cụ thể về đội xe của công ty được thể hiện trong bảng 1.1. Bảng 1. 1.
Danh sách đội xe của công ty TT Loại xe Số lượng 1 Hyundai HD700 1 2 Hyundai HD800 1 3 TMT Sinotruk 8 tấn 1 4 Mitsubishi FUSO Canter 1 5 Ô tô Thaco 5T 2 6 Ô tô HUYNDAI 1 7 Ô to Mitsubishi FUSO Canter 1 8 Ô tô KIA K3000 1 9 Ô tô TMT 5 tấn 1 10 Ô tô TOYOTA WIGO 1 11 Ô tô TOYOTA INNOVA 1
Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
1.2.1.2. Khách hàng chính
Công ty cung cấp dịch vụ vận tải cho 3 khách hàng chính, bao gồm: Công ty
Sản xuất và Thương mại TC Việt Nam, Công ty Nội thất và Kiến trúc Kim Hoàn, Công
ty TNHH Thiết bị điện Kinh Bắc.
1.2.2. Hoạt động sản xuất pallet gỗ
1.2.2.1. Quy trình sản xuất

Quy trình sản xuất pallet gỗ của công ty được mô hình hóa theo sơ đồ 1.1. Sơ đồ 1. 1
Quy trình sản xuất paSlẤetYgỗKHÔ VÀ KHỬ TRÙNG, NHẬP GỖ KEO XẺ GỖ THÀNH BÀO, CẮT VÀ MỐI MỌT NGUYÊN THANH TRÀ NHÁM LIỆU THANH GỖ ĐÓNG VÀ LƯU KHO THÀNH PHẨM
Nguồn: Tự tổng hợp từ quy trình của công ty
1.2.2.2. Năng lực và khả năng sản xuất
Với 4 máy xẻ cơ khí cùng với hai lò sấy công nghiệp, hoạt động liên tục với 10
nhân công có thể đảm bảo công suất 20.000 pallet gỗ trên một tháng, bao gồm hai dòng sản phẩm chính:
• Pallet gỗ 4 hướng nâng
• Pallet gỗ 2 hướng nâng
Cùng với các sản phẩm được cá nhân hoá theo đơn đặt hàng riêng của khách hàng. 1.2.2.3. Khách hàng
Công ty cung cấp sản phẩm pallet gỗ cho 3 khách hàng chính, bao gồm: Công ty
TNHH Mirae GTC Vietnam, Công ty TNHH Synotech Vietnam và Công ty TNHH Jinfu VietNam.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
1.3.1. Tổ chức bộ máy

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty được thể hiện ở sơ đồ 1.2.
Tổ chức bộ máy công ty Sơ đồ 1. 2 Giám đốc điều hành Phòng Hành Phòng Tài Đội xe Xưởng sản chính Nhân sự chính – Kế toán xuất
Nguồn: Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các
phòng ban, bộ phận trong công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát

Công ty TNHH Thương Mại và Vận tải Đức An Phát tổ chức bộ máy theo mô
hình chức năng. Mỗi phòng ban thực hiện một chức năng, nhiệm vụ riêng biệt nhằm
đảm bảo thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. Với mô hình tổ chức bộ máy
theo chức năng, công ty chuyên môn hóa được từng chức năng, nhiệm vụ. Cụ thể như sau:
Giám đốc điều hành đồng thời là đại diện của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật, trước doanh nghiệp trong quan hệ đối ngoại và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp. Đồng thời, giám đốc điều hành thực hiện giám sát, điều hành các hoạt động
chung diễn ra trong công ty, đảm bảo công ty đi đúng định hướng và mục tiêu phát triển của công ty.
Phòng hành chính nhân sự có các nhiệm vụ:
• Thực hiên các báo cáo về tình hình nhân sự; Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý
nhân sự, tổ chức tuyển dụng và đào tạo nhân sự theo kế hoạch của công ty.
• Tổ chức, triển khai thực hiện nội quy lao động của công ty, theo dõi quản lý lao
dộng, đề xuất khen thưởng; Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
• Phối hợp với phòng kế toán thực hiện các công tác về thanh toán tiền lương,
tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động và đóng các
khoản bảo hiểm theo quy định của Nhà nước và công ty.
Phòng kế toán thực hiện các chức năng:
• Thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp, được thực hiện hàng ngày và
định kỳ.; Chịu trách nhiệm ghi chép, tổng hợp, phản ánh tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp theo các quy định và thông tư của nhà nước.
• Thực hiện việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị định kỳ của công ty.
• Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế của công ty.
• Đề xuất các giải pháp giải quyết và nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty.
Đội xe thực hiện các đơn hàng vận chuyển của công ty và thực hiện các kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xưởng sản xuất thực hiện hoạt động sản xuất chính của doanh nghiệp.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Vận tải Đức An Phát
1.4.1. Tình hình tài chính

Thông tin tài chính của công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
trong vòng ba năm 2019, 2020 và 2021 được thể hiện qua bảng 1.2. Bảng 1. 2
Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát Đơn vị tính : VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
(Cuối năm 2019) (cuối năm 2020) (cuối năm 2021) 1 Tổng tài sản 13.121.369.350 14.668.840.530 16.112.243.313 2 Tiền và các khoản 821.185.341 753.392.207 732.799.900 tương đương tiền 3 Tài sản ngắn hạn 2.813.644.874 2.927.648.413 3.200.858.273 4 Hàng tồn kho 580.739.524 544.414.395 633.080.197 5 Các khoản phải thu 1.146.856.156 1.243.595.136 1.326.987.644 6 Tài sản cố định 10.395.255.669 10.425.245.394 11.475.255.669 7 Tổng nợ 8.181.087.470 8.401.999.898 9.627.767.032 8 Phải trả người bán 4.041.456.257 5.922.884.300 4.935.810.500 9 Vốn chủ sở hữu 4.940.281.880 6.266.840.632 6.484.476.281
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
1.4.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của của công ty TNHH Thương mại
và Vận tải Đức An Phát

Tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
được thể hiện một cách khái quát qua bảng 1.3. Bảng 1. 3
Tình hình tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát 2019 2020 2021
MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH
1. Hệ số tự tài trợ (lần) 0.37 0.43 0.40
2. Hệ số tài trợ TSCĐ (lần) 0.47 0.60 0.56 KHẢ NĂNG THANH TOÁN
3. Hệ số khả năng thanh toán 1.60 1.75 1.67 tổng quát (lần) KHẢ NĂNG SINH LỢI
5. Tỷ suất sức sinh lời của vốn 0.34 0.28 0.33 chủ sở hữu (ROE) (lần)
6. Tỷ suất sức sinh lời trên 0.06 0.06 0.08 doanh thu ( ROS) (lần)
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
8. Tốc độ tăng trưởng doanh thu - 3.41 6.67 thuần (%)
9. Tốc độ tăng trưởng lợi - 1.28 33.1 nhuận(%)
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại và Vận Tải Đức An Phát Nhận xét:
Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát là công ty có quy mô vừa
và nhỏ. Về mức độ độc lập về tài chính, công ty dựa vào chủ yếu là nguồn vốn vay: hệ
số tự tài trợ và tài trợ tài sản cố định của công ty đều nhỏ hơn 1. Điều này trong dài hạn
có thể đem lại nhiều rủi ro cho công ty trong trường hợp không duy trì được nguồn cấp
vốn vay. Công ty chủ yếu sử dụng nợ vay ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, mang lại rủi ro khi tài sản của công ty đang chủ yếu là các tài sản dài hạn như ô tô.
Tuy vậy, công ty vẫn đang có khả năng sinh lợi khá tốt, được thể hiện qua các
chỉ tiêu ROE, ROS. Công ty vẫn đang trên đà tăng trưởng và có mức tăng trưởng đột
phá về lợi nhuận trong năm 2021 với tốc độ tăng trưởng lợi nhuận lên tới 33.1%.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC AN PHÁT
2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty
TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát

Bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát được
tổ chức theo mô hình tập trung. Phòng kế toán được tổ chức tập trung tại trụ sở của
công ty, đồng thời thực hiện và chịu trách nhiệm trực tiếp cho toàn bộ công tác kế toán, trong toàn doanh nghiệp.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện trong sơ đồ 2.1. Sơ đồ 2. 1
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức An Phát
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong bộ máy kế toán của công ty:
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp):
• Chịu trách nhiệm chung về tổ chức kế toán và điều hành công việc trong phòng
kế toán; tổ chức, quản lý, ghi chép tài chính của đơn vị theo quyền hạn, chức
năng của kế toán trưởng theo quy định của nhà nước.
• Lập kế hoạch hoạt động cho hoạt động kế toán của công ty.
• Tư vấn cho giám đốc thông tin tài chính nhằm đưa ra các quyết định cho công ty.
• Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kiểm tra các bộ phận về tính chính
xác trong hạch toán, kiểm tra sổ chi tiết các tài khoản, thực hiện kết chuyển và
phân bổ chi phí, kiểm tra đổi chiếu số liệu các phần việc chi tiết với sổ tổng hợp.
• Lập các mẫu báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các mẫu báo cáo và sổ sách khác
khác liên quan đến chế độ tài chính nhà nước
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại công ty, thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt;
đảm bảo các chứng từ đi kèm phải hợp lệ và đầy đủ trước khi thực hiện nghiệp vụ đó
tránh những thiếu sót khi cơ quan thuế kiểm tra. Hàng ngày, hàng tháng thủ quỹ căn cứ
vào các phiếu thu và phiếu chi hợp lệ để ghi sổ quỹ tổng hợp và lưu lại sẽ thông báo
với kế toán trưởng khi được yêu cầu, giúp quản lý thu chi có hiệu quả tốt nhất.
Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình biến động TSCĐ trong công ty; trích khẩu
hao TSCĐ; theo dõi tính hình sửa chữa, thanh lý TSCĐ…
Kế toán vật tư: quản lý và theo dõi các loại hàng hóa, vật tư có trong kho của
doanh nghiệp; Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa và vào các sổ sách kế
toán có liên quan tới kho của doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương: lập hồ sơ theo dõi nhân sự, theo dõi diễn biến về nhân sự
trong công ty; lập bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán chi phí và tính giá thành: Kiểm tra việc hạch toán của các kế toán viên,
lập bảng cân đối kế toán, lập Bảng cân đối kế toán, kiểm tra tính hợp lí của hệ thống kho và tính giá thành.
Kế toán bán hàng và thanh toán:
• Theo dõi và phản ánh các giao dịch thanh toán chi tiết với người bán, nhân viên khách hàng của công ty.
• Quản lý và chịu trách nhiệm về tình hình thu nợ và đảm bảo cập nhật dữ liệu kế
toán chính xác cho phần mềm.
• Lập hóa đơn thanh toán cho các khoản thanh toán của công ty. Đối chiếu với
những sổ sách liên quan hàng ngày và so sánh chúng với những sổ sách quỹ.
• Theo dõi các tài khoản phải thu và phải trả và lập báo cáo về tuổi nợ để lên lịch
thu nợ và thanh toán đúng hạn.
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán tại Công ty TNHH
Thương mại và Vận tải Đức An Phát
2.2.1. Các chính sách kế toán chung

Chế độ kế toán áp dụng tại công tytheo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài
chính, bao gồm hệ thống tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán.
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khi lập hóa đơn bán hàng,
công ty ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh
toán. Công ty sử dụng tài khoản 333 để phản ánh số thuế phải nộp và tài khoản 133 để
phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp này theo dõi cụ thể sự biến động của từng loại HTK thông qua quá trình nhập xuất kho.
Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam Đồng.
Công ty quy định niên độ kế toán là từ 01/01 năm dương lịch và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm đó.
Công ty đã áp dụng 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các văn bản
hướng dẫn chuẩn mực do Nhà Nước quy định ban hành được Bộ tài chính ban hành.