-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo thực tập - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Báo cáo thực tập - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Kế toán tài chính (UEB) 17 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Báo cáo thực tập - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Báo cáo thực tập - Kế toán tài chính doanh nghiệp | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kế toán tài chính (UEB) 17 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|45316467 lOMoARcPSD|45316467
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- BÁO CÁO THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: “CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CÔNG TRÌNH HỒNG TOÀN”
Sinh viên thực hiện
: PHAN THỊ THANH UYÊN Mã sinh viên : 18051124
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. ĐỖ KIỀU OANH Lớp
: QH – 2018 – E KẾ TOÁN CLC 1 Hệ đào tạo : Chính quy Lào Cai, 2021 lOMoARcPSD|45316467 LỜI CẢM ƠN
Trải qua khóa học Kế toán Kiểm toán tại giảng đƣờng trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội là thời gian để em cùng với các bạn sinh
viên khác chuẩn bị hành trang kiến thức để bƣớc vào đời giúp ích cho xã
hội. Em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến quý thầy cô của trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội ba năm qua đã không ngần ngại truyền đạt
những kiến thức quý báu cho chúng em, đồng thời em xin chân thành cám
ơn giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn - Cô Đỗ Kiều Oanh đã đóng góp ý kiến
giúp cho bài báo cáo thực tập của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Nhằm củng cố lại vốn kiến thức đƣợc học tại lớp, nhà trƣờng đã tạo điều
kiện cho em đi thực tập để em có thể tiếp cận thực tế từ đó vận dụng các kiến
thức đã học khi đang ngồi trên ghế của nhà trƣờng. Trong quá trình thực tập
và hoàn thành báo cáo, em đã đƣợc sự quan tâm giúp đỡ từ phía Ban Giám
Đốc công ty TNHH xây lắp công trình Hồng Toàn, cùng tất cả các cô
chú, anh chị tại các phòng ban của công ty đã tận tình giúp em quan
sát và trải nghiệm những công việc ở thực tế, mở rộng hiểu biết của em
hơn, qua đó cũng truyền đạt cho em một số kinh nghiệm. Em xin chúc
quý công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Mặc dù đã cố gắng, nhƣng do hạn chế về thời gian, kiến thức và
kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo.
Kính mong nhận đƣợc những lời nhận xét, đóng góp của quý thầy cô để
bài báo cáo thực tập của em đƣợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lào Cai, Ngày 25 tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện Uyên PHAN THỊ THANH UYÊN lOMoARcPSD|45316467 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH............................................................................3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
XLCT HỒNG TOÀN......................................................................................4
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH xây lắp công
trình Hồng Toàn............................................................................................4 2. Đ
ặc điểm t chức quản lý của C
ông ty TNHH XLCT H ồng Toàn. . .10 3. T
ình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty .................12
PHẦN 2: PHÂN TÍCH PHẦN HÀNH CÔNG VIỆC ĐƢỢC GIAO....13 1. T
chức bộ máy kế toán trong công ty.............................................13 2. Kh
ái quát các phần hành kế toán và hệ thống kế toán đƣợc áp dụng tại C ông ty TNHH XLCT H
ồng Toàn ................................................................. 16 2.1. C
hính sách kế toán của công ty ........................................................ 16 2.2. H
ệ thống chứng từ -
t ài khoản kế toán ............................................. 17 3 . T
ng hợp các công việc cụ thể đƣợc giao và yêu cầu kết quả công việc 20
3.1 Thực hành sắp xếp, kiểm tra, lập chứng từ kế toán cơ bản: phiếu thu,
p hiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT .................................................................... 20 3.2. Đ
ặc điểm t chức một số phần hành kế toán của công ty .............. 27 3.3. C
ách làm s sách kế toán trên excel ............................................. 33 4. Trì
nh bày cách thức đã thực hiện để hoàn thành công việc đƣợc giao,
các thuận lợi/khó khăn trong quá trình thực hiện.....................................36
Phần 3 – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC........................................37
1. Mô tả và phân tích các kết quả đạt đƣợc.........................................37
2. Đánh giá chất lƣợng hoàn thành công việc của bản thân...............40
3. Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH XLCT Hồng
Toàn................................................................................................................40 lOMoARcPSD|45316467
Ƣu điểm..................................................................................................41
Hạn chế....................................................................................................42
Đề xuất.....................................................................................................43 4. Xây
dựng Bản kế hoạch nghề nghiệp trong khoảng thời gian một năm tới 44
KẾT LUẬN....................................................................................................45
PHỤ LỤC.......................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................55
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TNHH
Trách nhiệm hữu hạn XLCT Xây lắp công trình DN Doanh nghiệp ĐHKT - ĐHQGHN
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội VLXD
Vật liệu xây dựng CT Chứng từ NVL Nguyên vật liệu KT Kế toán NKC Nhật ký chung BHXH Bảo hiểm xã hội TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ LĐ Lao động CPSX Chi phí sản xuất GTGT Giá trị gia tăng NV Nguồn vốn DT Doanh thu CP Chi phí lOMoARcPSD|45316467
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1: Danh sách thành viên góp vốn (Phụ lục 1)................................... 4
BẢNG 2.1: Mẫu biểu chứng từ kế toán (Phụ lục 6) ...................................... 16
BẢNG 3.1: Giá thành đá xây dựng của công ty (Phụ lục 12)......................... 31 DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất đá xây dựng (Phụ lục 2).................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy t chức (Phụ lục 3).................................................. 10
Sơ đồ 2.1: T chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây lắp công trình
Hồng Toàn (phụ lục 4)................................................................................... 14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục
5)...................................................................................................................... 17
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển phiếu thu (Phụ lục 7)................................ 22
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho (Phụ lục 9)....................... 23 DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Phiếu thu tiền mặt (Phụ lục 8)......................................................... 22
Hình 2.2: Phiếu xuất kho (Phụ lục 10) ........................................................... 24
Hình 2.3: Hóa đơn GTGT (Phụ lục 11)........................................................... 25
Hình 2.4: Bảng tính lƣơng tháng 7/2021 (Phụ lục 13).................................. 33
Hình 2.5: Các phím tắt thƣờng sử dụng (Phụ lục 14)...................................... 34
Hình 3.1: Phiếu thu không có chữ ký GĐ (Phụ lục 15).................................. 42 lOMoARcPSD|45316467 LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ
thuật đã giúp nâng cao vai trò của nghề kế toán đối với sự phát triển của đời
sống kinh tế xã hội, sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Vì nó là một bộ phận
cấu thành của hệ thống công cụ quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế của nhà nƣớc cũng nhƣ các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Không ai biết kế toán ra đời khi nào, chỉ biết rằng nó xuất hiện từ lâu
rồi. Từ thuở sơ khai loài ngƣời đã biết ghi lại những thành quả lao động
của mình bằng cách khác dấu lên các thân cây. Trải qua nhiều thế kỷ loài
ngƣời dân hình thành và hoàn thiện các ghi chép, cất giữ các số liệu. Khi
trình độ sản xuất còn lạc hậu, quy mô sản xuất còn nhỏ, không phức tạp thì
kế toán viên chƣa cần đòi hỏi trình độ cao vì với phƣơng pháp kế toán
đơn giản cũng có thể đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp.
Ngày nay, nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, phức tạp hoá cùng với
sự đ i mới của cơ chế quản lý kinh tế thì kế toán không còn chức năng đơn
thuần là ghi chép mà chức năng nhiệm vụ của nó ngày càng đƣợc nâng lên.
Nó có chức năng phản ánh, những mặt yếu, cung cấp thông tin về toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính của công ty mình. Chính
vì thế mà hệ thống kế toán đã không ngừng đ i mới hoàn thiện và phát triển
để đáp ứng ngày càng tốt vai trò của mình.
Cùng với sự phát triển nền kinh tế, công việc kế toán đòi hỏi ngƣời
làm kế toán phải nắm vững nghiệp vụ, phản ứng nhanh các hiện tƣợng
phát sinh theo đúng chế độ hạch toán kế toán mà nhà nƣớc đã quy định.
Từ lý thuyết đến thực hành là cả một quá trình, một công đoạn, là kết quả của
sự học hỏi tích lũy kinh nghiệm. Có những ngƣời trên lớp học rất giỏi nhƣng khi
ra làm thì lúng túng làm không tốt. Chính vì thế mà để đáp ứng nhu 1 lOMoARcPSD|45316467
cầu thực tế của công việc, các trƣờng đại học đã tiến hành t chức cho sinh
viên đi thực tập. Đây là một chủ trƣơng đúng đắn giúp cho các sinh viên
củng cố, ứng dụng các kiến thức đã học, hình dung đƣợc phần nào công
việc của một nhân viên kế toán khi đi làm nhƣ thế nào, sự khác nhau giữa
lý thuyết và thực tế ra sao. Nhờ đó các thầy cô giáo đánh giá đƣợc năng
lực của sinh viên và chính bản thân sinh viên cũng nhận thức đƣợc khả
năng của mình thế nào để hoàn thiện hơn cho công việc sau này.
Bối cảnh chung liên quan đến chƣơng trình thực tập, lý
giải lý do lựa chọn đơn vị thực tập
Lý do lựa chọn Công ty TNHH xây lắp công trình Hồng Toàn là địa điểm
thực tập của em phần lớn là do hoàn cảnh và mong muốn của bản thân. Nƣớc
ta đã và đang trong thời kỳ di chuyển khó khăn do ảnh hƣởng của đại dịch
Covid- 19. Do diễn biến phức tạp và mức độ nguy hiểm của nó mà sinh viên các
trƣờng đại học bị “mắc kẹt” lại nơi sinh sống không thể lên Hà Nội đƣợc. Hiểu
đƣợc điều đó, các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán trƣờng ĐHKT –
ĐHQGHN đã tận tình giúp đỡ tìm kiếm cơ hội để sinh viên có thể tham gia
thực tập dù không đến trực tiếp đơn vị đƣợc. Vì vậy em đã tham gia chƣơng
trình đào tạo do Công ty C phần Tƣ vấn và Cung ứng nguồn lực trẻ ACTAX
phối hợp cùng khoa Kế toán – Kiểm toán trƣờng ĐHKT – ĐHQGHN t chức.
Sau khi kết thúc khóa đào tạo và tình hình dịch bệnh n định hơn, em đã tiến
hành tìm kiếm và có cơ hội thực tập 3 tuần tại Công ty
TNHH xây lắp công trình Hồng Toàn. Đây là một ngành đa dạng, ph biến
nhƣng em ít có cơ hội đƣợc tiếp xúc trong quá trình học tập nên đây sẽ là một
trải nghiệm mới đối với em. Ngoài ra, đây cũng là cơ hội rất tốt để em có thể
tiếp xúc với các ngành nghề khác nhau, mở rộng thêm sự lựa chọn cho tƣơng lai.
Để hoàn thành bài báo cáo này em đã tìm tòi và học hỏi rất nhiều ở
những anh chị đi trƣớc và từ sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo. Dù đã 2 lOMoARcPSD|45316467
cố gắng rất nhiều nhƣng bản báo cáo chắc chắn không thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong thầy cô thông cảm.
Giới thiệu tóm tắt các phần trong báo cáo
Báo cáo thực tập này sẽ gồm có 3 phần:
Phần 1 - Tổng quan về doanh nghiệp
- Tìm hiểu lịch sử hình thành phát triển, các thành tựu cơ bản của công ty
- Đặc điểm lĩnh vực hoạt động và sản phẩm, dịch vụ của công ty
- Cơ cấu t chức, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2 năm gần nhất.
Phần 2 - Phân tích phần hành công việc đƣợc giao
- Giới thiệu t chức bộ máy kế toán của công ty
- Khái quát các phần hành kế toán và hệ thống kế toán đƣợc áp dụng tại đơn vị
- T ng hợp các công việc cụ thể đƣợc giao và yêu cầu kết quả công việc
- Trình bày cách thức đã thực hiện để hoàn thành công việc đƣợc
giao, các thuận lợi/khó khăn trong quá trình thực hiện
Phần 3 - Đánh giá kết quả đạt đƣợc
- Mô tả và phân tích các kết quả công việc đạt đƣợc
- Đánh giá chất lƣợng hoàn thành công việc của bản thân
- Nhận xét về công ty TNHH XLCT Hồng Toàn
- Xây dựng Bản kế hoạch nghề nghiệp trong khoảng thời gian 1 năm tới.
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH 3 lOMoARcPSD|45316467
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG
TY TNHH XLCT HỒNG TOÀN
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH
xây lắp công trình Hồng Toàn
1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP
CÔNG TRÌNH HỒNG TOÀN
- Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: HONG TOAN
CONSTRUCTION LIMITED COMPANY
- Tên giao dịch: HONG TOAN TRADING CO., LTD
- Mã số doanh nghiệp: 5300204892
- Đăng ký lần đầu: ngày 26 tháng 11 năm 2002. Đăng ký thay đ i lần
thứ 9 ngày 21 tháng 12 năm 2018
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 33, Phố Hoàng Lan, Khu đô thị Bitexco,
Phƣờng Bắc Cƣờng, Thành phố Lào Cai, Tỉnh Lào Cai, Việt Nam
- Điện thoại: 0917 067 119 - Email: hongtoanlc@gmail.com
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng. (Bằng chữ: Hai mƣơi tỷ đồng)
- Danh sách thành viên góp vốn
Bảng 1.1: Danh sách thành viên góp vốn (Phụ lục 1)
- Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty
+ Họ và tên: DƢƠNG THỊ THÁI HỒNG Giới tính: Nữ
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên Giám đốc Sinh ngày: 04/04/1975 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: 063020650 Ngày cấp: 08/06/2009
Nơi cấp: Công an tỉnh Lào Cai 4 lOMoARcPSD|45316467
Chỗ ở hiện tại: Số nhà 40, đƣờng Ngô Gia Tự, Phƣờng Duyên Hải,
Thành phố Lào Cai, Tỉnh Lào Cai, Việt Nam.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Chức năng của công ty:
+ T chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với
các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc.
+ Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thƣơng binh và
Xã hội về việc ký kết các hợp đồng lao động, đồng thời ƣu tiên sử dụng
lao động của địa phƣơng.
+ Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác
trong và ngoài nƣớc.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nƣớc.
- Nhiệm vụ của công ty:
+ Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nƣớc về việc nộp đầy đủ các khoản tiền
cho ngân sách Nhà nƣớc dƣới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế xã hội, tạo
công ăn việc làm cho ngƣời lao động trong và ngoài tỉnh.
+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn
vị nhằm đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo
uy tín với khách hàng.
+ Đảm bảo chất lƣợng, tiến độ công trình thi công, quy cách vật liệu
xây dựng theo đúng cam kết, từ đó tạo uy tín cho công ty.
+ Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trƣờng. 5 lOMoARcPSD|45316467
1.3. Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực kinh doanh:
Công ty TNHH xây lắp công trình Hồng Toàn hoạt động trên lĩnh
vực xây dựng. Trƣớc đây ngành nghề kinh doanh chính của công ty là
nhận xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi và công trình
điện, xây dựng công trình cầu, cảng phục vụ giao thông đƣờng thuỷ,...
Hiện nay công ty chuyên cung cấp các loại đá VLXD phục vụ các CT
giao thông, thủy lợi, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài
chính, có tƣ cách pháp nhân.
- Ngành, nghề kinh doanh của công ty:
+ Buôn bán vật liệu xây dựng (mua thuốc n với dầu để phục vụ sx)
+ Buôn bán tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu dùng (chủ yếu là vật tƣ
máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng);
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
+ Môi giới thƣơng mại;
- Mặt hàng kinh doanh chính của công ty là Đá xây dựng.
1.4. Lịch sử hình thành
- Công ty TNHH xây lắp công trình Hồng Toàn tiền thân chỉ là một
công ty vận tải nhỏ vào những năm 2000 với tên gọi là Công ty TNHH vận
tải Thanh Dƣơng, doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập có tƣ cách pháp
nhân, có con dấu riêng. Sau những năm kinh doanh với hình thức nhỏ, công
ty đã tích lũy đƣợc kinh nghiệm và uy tín đối với các nhà sản xuất, nâng t
ng số lƣợng xe vận tải lên 16 xe bao gồm xe đầu kéo và xe container.
- Sau vài năm hoạt động, công ty bắt đầu chuyển hƣớng sang ngành xây
dựng và kinh doanh thêm ngành buôn bán nguyên vật liệu. Công ty xây dựng lOMoARcPSD|45316467
mà kiêm buôn bán vật liệu xây dựng là một lợi thế cho quá trình xây
dựng công trình. Công ty từng bƣớc phát triển sản xuất kinh doanh cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Công ty TNHH đƣợc thành lập vào năm 2002 với nhiều khó khăn
và thử thách trƣớc mắt. Sau những năm kinh doanh vất vả và nhiều khó
khăn, công ty đã vƣợt qua và ngày một phát triển hơn. Từ khởi đầu số
ngƣời trong công ty chỉ có 02 ngƣời kể cả Ban lãnh đạo, đến nay số nhân
viên trong toàn công ty đã là 61 ngƣời. Trong đó, hầu hết đều có trình độ
cao đẳng, đại học, trung cấp và còn rất trẻ cộng với những nhân viên lâu
năm gắn bó từ lúc bắt đầu thành lập, nên với kinh nghiệm lâu năm và sự
năng động của giới trẻ tạo cho công ty một đội ngũ nhân viên rất năng
động, sáng tạo, luôn khẳng định đƣợc mình trong mọi điều kiện làm việc.
1.5. Đặc điểm hoạt đ ng kinh doanh của Công ty TNHH XLCT Hồng Toàn
Ngành nghề chính của doanh nghiệp là khai thác đá làm VLXD.
Trong đó thi công bằng máy công trình là chủ yếu, và yếu tố nguyên vật
liệu đầu vào của công ty là Dầu diezen. Sản phẩm kinh doanh chính của
công ty là đá xây dựng.
Là một doanh nghiệp tƣ nhân trực thuộc trong địa bàn tỉnh Lào
Cai. DN có thể hoạt động thông qua các gói thầu do DN đấu thầu đƣợc
trong quá trình hoạt động XD của mình. Do có địa bàn thi công trải
dài trên địa bàn của tỉnh, tùy theo công trình có quy mô lớn, vừa, nhỏ
hay phức tạp mà DN có các hình thức áp dụng và biện pháp xử lý riêng
biệt với các mô hình quản lý khác nhau cho từng dự án. Bên cạnh đó,
DN tạo điều kiện kịp thời thƣờng xuyên bám sát, kiểm tra, chỉ đạo,
đôn đốc với các công trình thi công nhằm đáp ứng đƣợc mục tiêu đề
ra: “Tiến độ - chất lƣợng - an toàn - hiệu quả”. 7 lOMoARcPSD|45316467
DN đã tiếp cận thành công với các công nghệ hiện đại phục vụ cho việc
kinh doanh phát triển, mở rộng quy mô của mình. Thông qua hoạt động sản
xuất kinh doanh đấu thầu xây dựng các công trình, DN khai thác một cách có
hiệu quả nguồn vốn vật tƣ, tài nguyên, nhân lực của đất nƣớc để giữ vững và
nâng cao hơn nữa uy tín và vị thế cạnh tranh của DN trên thị trƣờng xây
dựng, đảm bảo cuộc sống cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong DN.
1.6. Thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra của công ty TNHH XLCT Hồng Toàn:
Thị trƣờng đầu vào:
Công ty có các nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào quen thuộc,
Các nhà cung cấp này đa phần là ở trong tỉnh nhƣ:
-Về cung cấp thuốc n có T ng công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Quốc Phòng, ...
-Về cung cấp dầu có doanh nghiệp tƣ nhân Đức Đa,...
Thị trƣờng đầu ra:
Là công ty buôn bán VLXD nên thị trƣờng đầu ra chủ yếu là các công
trình, doanh nghiệp trong nội tỉnh và các tỉnh, thành phố lân cận nhƣ:
- Công ty TNHH MTV Hồng Phát
- Công ty TNHH MTV Công Phƣơng
- Công ty CP đầu tƣ XD thƣơng mại Hƣng Thịnh Hà Nội …
1.7. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật
Do đặc điểm của ngành xây dựng nói chung và của công ty nói riêng, cơ
sở vật chất sản xuất của công ty không gần trụ sở mà tập trung hầu hết ở mỏ.
B máy chỉ đạo sản xuất tại công trƣờng gồm:
- T trƣởng công trình : phụ trách chung về tiến độ thi công và kỹ
thuật thi công. Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc ban giám đốc. 8 lOMoARcPSD|45316467
- Bộ phận kho: quản lý, điều tiết lƣợng vật tƣ ra vào tại kho, có
trách nhiệm cung cấp đủ kịp thời lƣợng vật tƣ cần thiết tại công trình.
Căn cứ vào đề xuất của các t trƣởng lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, đề
xuất lên ban giám đốc
- Bộ phận kế toán và thủ quỹ công trƣờng: hàng tháng tập hợp số liệu,
lập kế hoạch thu chi báo cáo lên phòng kế toán của công ty kịp thời và đầy đủ.
Quy trình công nghệ sản xuất đá xây dựng của công ty
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất đá xây dựng (Phụ lục 2)
Trƣớc khi khai thác công ty tiến hành xác định vị trí khai thác. Tiếp
theo là chuẩn bị các nguồn lực (thiết bị máy móc, nhân sự, phƣơng
tiện…). Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu cần thiết, đội thi công tiến
hành khai thác bằng việc cho n hoặc đào xới lớp trên bê mặt, để lộ lớp đá
tự nhiên cần khai thác phía trong. Sau quá trình khai thác, đá thô đƣợc
tiếp tục trải qua quá trình sản xuất để ra các mẫu và loại đá xây dựng
thƣơng mại. Quy trình khai thác và sản xuất đá bao gồm các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Khoan n mìn chế tạo đá xây dựng. Công nhân tiến hành đặt
mìn vào lỗ khoan đã tạo. Cho n mìn phá đá bằng đầu dây có nối vào thiết
bị điều khiển từ xa. Sản phẩm thu đƣợc là những khối đá tách rời có kích
thƣớc khá lớn. Tiếp tục n mìn đến khi thu đƣợc kích thƣớc tiêu chuẩn.
Bƣớc 2: Xay nghiền và tiến hành phân loại đá. Đá sau khi đƣợc n mìn sẽ
chuyển lên xe ô tô để tiến hành vận chuyển đƣa vào giai đoạn nghiền sàng. Đá
sau đó đƣợc đƣa lên dây chuyên phân tách thành từng kích cỡ phù hợp.
Bƣớc 3: Phân phối thành phẩm. Đá thành phẩm đƣợc vận chuyển
trực tiếp về kho bãi bảo quản và phân phối cho công trƣờng thi công
hoặc bán cho các doanh nghiệp khác. 9 OMoARcPSD|45316467
2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH XLCT Hồng Toàn.
2.1. Sơ đồ b máy tổ chức của Công ty TNHH XLCT Hồng Toàn
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức (Phụ lục 3)
Sơ đồ kiểu trực tuyến - chức năng: T chức ra các bộ phận chức năng
nhƣng không trực tiếp ra quyết định xuống các bộ phận trực thuộc mà chủ
yếu làm nhiệm vụ tham mƣu cho ngƣời quản lý cấp cao trong quá trình chuẩn
bị ban hành và thực hiện các quyết định thuộc phạm vi chuyên môn của mình.
=> Nhận xét: Ƣu điểm đạt tính thống nhất cao trong mệnh lệnh,
nâng cao chất lƣợng quyết định quản lý, giảm bớt gánh nặng cho ngƣời
quản lý cấp cao, có thể quy trách nhiệm cụ thể nếu có sai lầm. Tuy nhiên,
khi thiết kế nhiệm vụ cho các bộ phận chức năng thì giám đốc Công ty
phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải thực hiện, mối quan hệ về
nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng chéo trong công
việc và đùn đẩy trách nhiệm giữa các bộ phận.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban - Ban giám đốc
Là ngƣời có trách nhiệm cao nhất của Công ty trƣớc pháp luật về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, có cơ cấu t chức, cơ cấu tài chính của
đơn vị theo luật Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên. - Các phòng ban
a. Phòng kế toán
Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập đƣợc t chức theo mô hình
hạch toán tập trung. Vì thế phòng kế toán có chức năng theo dõi, ghi chép,
phản ánh các nhiệm vụ kinh tế phát sinh trong công ty. Có nhiệm vụ t chức chỉ
đạo thực hiện công tác kế toán tài chính, thống kê chi tiết sản lƣợng 10 lOMoARcPSD|45316467
từng tháng, quý, năm. T chức kiểm tra tài sản, kiểm soát kho, quản lý những
tài liệu kế toán, chấp hành đúng quy chế, thể lệ của Bộ tài chính và pháp luật.
b. Phòng hành chính – nhân sự
Quản lý về mặt nhân sự. Có trách nhiệm đào tạo, tuyển dụng nhân sự cho
Công ty. Xây dựng kế hoạch và thực hiện đào tạo, bồi dƣỡng, tuyển dụng nhân
sự theo yêu cầu của công việc cho các phòng ban, t , đội thi công của Công ty. c. Phòng kinh doanh
Có nhiệm vụ chính là đem đƣợc sản phẩm tới tay khách hàng, ngoài ra
còn có nhiệm vụ là đào tạo nhân viên mới, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, xây
dựng các kế hoạch kinh doanh của công ty dựa trên các hợp đồng đã ký. d. Phòng bán hàng
Bán hàng và mua hàng hóa, để đảm bảo cho quá trình bán hàng của công ty. Nhiệm vụ:
- Tạo đƣợc mối quan hệ với bạn hàng, đảm bảo hàng hóa n định về
chất lƣợng quy cách và chủng loại.
- Phối hợp đồng bộ với phòng kinh doanh khi thực hiện các hợp
đồng nhằm đáp ứng kịp thời hàng hóa cho công việc kinh doanh.
e. Kho và vận chuyển
Có nhiệm vụ giao nhận hàng hóa. Sắp xếp hàng hóa trong kho đảm
bảo kho hàng luôn gọn gàng, dễ dàng trong việc nhập xuất hàng hóa.
Điều hành công tác vận chuyển hàng hóa.
f. Đội thi công:
Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng nhƣ hạng mục
công trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm
thu khối lƣợng đã hoàn thành. Trực tiếp thi công công trình dƣới sự chỉ
đạo, giám sát của phụ trách thi công. 11