TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
BO CO THC TÂP TT NGHIP
ĐỀ TÀI : KẾ TON XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV
XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI PHT
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TON
TPHCM - 2023
LỜI CẢM ƠN
Với động học tập đúng đắn, mong muốn cập nhật bổ sung kiến thức để nắm
bắt và hòa nhịp cùng nền kinh tế ngày một phát triển nhanh. Em đã có thời gian học tập
tại Trường Đại Học nh Dương, với sự giảng dạy chỉ dẫn tận tình của Quý Thầy Cô,
em đã tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu trong lĩnh vực kinh tế nói chung đặc
biệt là trong lĩnh vực kế toán nói riêng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu
Đại Phát, được sự quan tâm giúp đỡ của các Anh Chị nhân viên công ty em điều kiện
tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng kế toán công ty đã tạo thuận
lợi cho em trong bước đầu bỡ ngỡ, cung cấp số liệu giúp em tìm hiểu học hỏi từ
những hoạt động thực tiễn để em hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
em xin chân thành cảm ơn các thầy Trường Đại Học Bình Dương đã truyền
đạt những kiến thức quý báu để em có cơ hội vận dụng vào thực tế.
Em xin trân trọng cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Hùng đã hướng dẫn em trong
quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin chúc Ban giám đốc và toàn thể Anh Chị nhân viên trong Công
ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát gặp nhiều thuận lợi trong công
việc. Kính chúc Quý công ty ngày càng phát triển, lớn mạnh.
Kính chúc Quý Thầy dồi dào sức khoẻ, tiếp tục gặt hái nhiều thành công
trong sự nghiệp trồng người.
MỤC LỤC
PHẦN 1 : GIỚI THIU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI PHT
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập
Khẩu Đại Phát :...................................................................................................8
1.2 Chức năng và nhiệm vụ.................................................................................8
1.2.1 Chức năng................................................................................................8
1.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................9
1.2.3 Cơ sở pháp lý thành lập Công ty............................................................9
1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty......................................................10
1.3.1 Các phòng ban và chức năng................................................................10
1.3.2 Sơ đồ tổ chức Công ty...........................................................................10
1.4 Lĩnh vực kinh doanh:..................................................................................11
1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty...................11
1.5.1 Thuận lợi................................................................................................11
1.5.2 Khó khăn................................................................................................12
1.5.3 Phương hướng phát triển......................................................................12
1.6 Doanh số xuất khẩu.....................................................................................13
1.7 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán của công ty..............................................14
1.7.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng...............................................................14 a)
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán:...........................................................................14
b) Trình tự kế toán ghi chép theo hình thức nhật ký chung :.....................15
1.7.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.........................................................16
1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................17
1.8.1 Lập báo cáo tài chính (BCTC).............................................................18
1.9 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty....................................................20
1.9.1 Mô tả sự vận động hàng hóa trong nghiệp vụ xuất khẩu tại Công ty
Đại Phát:.........................................................................................................20
1.9.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán xuất khẩu:......................................21
1.9.3 Hình thức khai hải quan :.....................................................................21
1.9.4 Bộ chứng từ xuất khẩu theo yêu cầu bên nhập khẩu:........................21
1.10 Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp:............................................22
1.11 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp:.......................................22
PHẦN 2 : THC HIN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CC CHUYÊN VIÊN LÀM
CÔNG TC KẾ TON – TÀI CHÍNH
2.1 ĐI TƯỢNG PHỎNG VẤN I....................................................................23
2.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:...........................................23
2.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:..................................................23
2.1.3 Thuận lợi trong công việc:....................................................................23
2.1.4 Khó khăn trong công việc:....................................................................23
2.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:......................................24
2.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp:..........24
2.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này:...........24
2.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt
nghiệp ngành kế toán:....................................................................................24 a/.
Lời khuyên về chuyên môn.......................................................................24 b/.
Lời khuyên về kỹ năng sống giao tiếp.................................................25 c/. Lời
khuyên về ngành nghề .......................................................................25
2.2 ĐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 2: ..................................................................25
2.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:...........................................26
2.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:..................................................26
2.2.3 Thuận lợi trong công việc:....................................................................27
2.2.4. Khó khăn trong công việc:...................................................................27
2.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn:...................................28
2.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp :.........28
2.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề :.....................................28
2.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:............................................28 a/.
Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ kế toán........................................28 b/.
Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp.................................................28 c/.
Lời khuyên về ngành nghề........................................................................28
PHẦN 3 : BÀI HỌC KINH NGHIM RÚT RA CHO SINH VIÊN KẾ TON SAU
ĐỢT THC TẬP
3.1. Bài học về xin thực tập:..............................................................................28
3.2. Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty....................................29
3.3. Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán:.......................................................29
3.4. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn:...............................................29
3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng :............30
3.6 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán:...31
PHẦN 4 : ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG:
4.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học:.............................................................31
4.2. Đề xuất về cách thức tổ chức thực tập:.....................................................31
PHẦN 5: BÀI TẬP TÌNH HUNG CHUYÊN NGÀNH
I. Phần Bắt buộc................................................................................................32
II. Phần bài tập tự chọn.....................................................................................39
DANH SCH CC BẢNG BIỂU
1. Bảng 1 : doanh thu bằng Đồng Việt Nam
2. Bảng 2 : doanh thu bằng Đô la Mỹ (USD)
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn
vị hạch toán độc lập, tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hội mục tiêu cao nhất
tối đa hoá lợi nhuận của mình. Mục tiêu quan trọng này kim chỉ nam cho mọi hoạt
động của doanh nghiệp.
Kể từ khi Đảng Nhà nước ta chủ trương mở cửa hội nhập kinh tế thế giới,
hoạt động giao thương với nước ngoài diễn ra tấp nập. sau khi Việt Nam ta gia nhập
tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì hoạt động xuất nhập khẩu ng hội phát
triển mạnh mẽ.
Xuất nhập khẩu là nhu cầu chính đáng giữa các quốc gia. Nó mang lại nguồn thu ngoại
tệ đáng kể cho nước ta, tạo cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp trong nước, giải quyết
được phần nào vấn đề việc làm cho công nhân, góp phần giới thiệu những sản phẩm
tinh tuý của dân tộc, những sản phẩm thế mạnh của quốc gia. Xin nêu ra đây một vài
ví dụ như : gạo, chè, cà phê, tiêu, hạt điều, dầu thô,.. là những sản phẩm mà cả thế giới
biết đến Việt Nam.
Nước ta nước mới phát triển nên thông qua xuất nhập khẩu, ta nhập về những ta
cần những trong nước chưa sản xuất được như : máy móc, thiết bị dùng trong y tế,
trong sản xuất, xây dựng,...
Tuy nhiên, quy trình cách thức tiến hành hoạt động xuất nhập khẩu không hề đơn
giản. Nó đòi hỏi phải có sự chuẩn bị thật thận trọng và chu đáo về nhân sự, hồ sơ, hàng
hoá. Bên cạnh đó rủi ro khi mua bán trao đổi hàng hoá với nước ngoài luôn luôn hiện
hữu. Mỗi doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình những kiến thức nhất định để giảm
rủi ro đến mức thấp nhất có thể.
Bởi nhận thức được tầm quan trọng của xuất nhập khẩu nên trong thời gian
thực tập tại Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát (Công ty Đại
Phát), nhờ sự chỉ bảo, ớng dẫn tận tình của giảng viên phụ trách, của Ban giám
đốc công ty, của các Anh Chị nhân viên trong công ty, em đã chọn đề tài : Kế toán
xuất khẩu tại Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát để tìm
hiểu.
Thông qua các chứng từ mua hàng hóa, hồ hải quan, hợp đồng,...liên quan
đến quá trình xuất khẩu tại Công ty Đại Phát năm 2013 và nghiên cứu thêm sách, báo,
tạp chí xuất nhập khẩu, em mong muốn hiểu thêm lĩnh vực mới mẻ này. Tuy nhiên, do
khả năng và thời gian có hạn nên những gì em sẽ trình bày ở phần sau không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Trường Đại Học Bình
Dương, Thầy Nguyễn Thanh Hùng tập thể các Anh Chị trong Công ty Đại Phát để
em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em chân thành cảm ơn !
Tân Phú, ngày 25 tháng 5 năm 2014 Sinh
viên
Nguyễn Thị Ngọc Tm
PHẦN 1: GIỚI THIU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI PHT.
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập
Khẩu Đại Phát :
Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát được thành lập vào
ngày 31 tháng 01 năm 2012 theo giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp số
0311509008, do Sở kế hoạch đầu Thành phố Hồ Chí Minh cấp, với vốn điều lệ
ban đầu là : 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng Việt Nam).
+ Tên công ty: Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát.
+ Địa chỉ: Số 224/13, Tân Hương, Tổ 129, Phường Tân Qúy, Quận Tân Phú, Tp
Hồ Chí Minh.
+ số thuế: 0311509008 + Điện
thoại/fax: 08 3 5591778
1.2 Chức năng và nhiệm vụ.
1.2.1 Chức năng.
Căn cứ vào ngành, nghề đăng ký hoạt động trên giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính của công ty là mua bán các sản phẩm sản
xuất từ nhựa (PVC, PE) cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
1.2.2 Nhiệm vụ.
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đưa doanh
nghiệp ngày càng phát triển theo nhu cầu xã hội.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ
môi trường.
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, kinh doanh đúng pháp luật.
Thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của tất
cả các doanh nghiệp nói chung của Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập
Khẩu Đại Phát.
1.2.3 Cơ sở pháp lý thành lập Công ty.
Trên sở nhu cầu giao thương quốc tế, hội nhập phát triển nhất là sau khi
Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế (WTO) tận dụng các mối quan
hệ bạn hàng tốt đẹp có sẵn của chủ sở hữu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, được tạo điều
kiện và hưởng lợi từ các chương trình ưu đãi xuất khẩu…. Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát (Công ty Đại Phát) được
cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 0311509008, do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp. Từ khi thành lập đi vào hoạt động đến nay công ty đã những
bước phát triển đáng kể và tạo được uy tín đối với thị trường Thái Lan. Hiện nay công
ty không ngừng đa dạng mẫu mã hàng hóa, đảm bảo chất lượng từng sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Hình thức công ty:
Công ty Đại Phát công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, người đại diện
pháp luật – chức danh Giám đốc cũng là chủ sở hữu công ty.
Công ty Đại Phát được thành lập, tổ chức, hoạt động theo luật doanh nghiệp và
các văn bản pháp luật có liên quan.
Hình thức sở hữu vốn: Nguồn vốn của ng tynguồn vốn do một thành viên
đầu tư.
1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty.
1.3.1 Các phòng ban và chức năng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty gồm:
- Giám đốc
- Phòng kế toán
- Phòng xuất nhập khẩu- Phòng vật tư.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
* Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ hợp tác giữa các phòng ban
Giám đốc công ty: người quản điều hành hàng ngày mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, là người quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như nhân sự tại công ty và quan hệ khách hàng.
Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, kiểm tra toàn
bộ sổ sách, cập nhật sliệu hàng ngày vào sổ kế toán, tổng hợp lên bảng cân đối tài
khoản, lập báo cáo tài chính báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho giám đốc
theo dõi tình hình hoạt động của công ty.
Giám đốc
Phòng
xut nhp
khu
Phòng kế
toán
Phòng vt
Phòng xuất nhập khẩu: dựa vào mẫu hàng của khách hàng gởi đến công ty, tiến
hành liên hệ với các cơ sở, công ty sản xuất sản phẩm để cho xem mẫu hàng, tìm hiểu
giá cả, quy trình sản xuất, quy mô sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi nhận
hàng. Sau đó gởi báo giá cho khách hàng nước ngoài. Phòng chịu trách nhiệm soạn
thảo hợp đồng đàm phán các vấn dề trong hợp đồng xuất khẩu như: giá cả,
phương thức vận chuyển hàng hóa,.....Ngoài ra, phòng xuất nhập khẩu còn chịu trách
nhiệm đóng hàng, chuyển hàng ra cảng, hoàn thành toàn bộ hồ sơ xuất khẩu cho các lô
hàng, giải quyết các vấn đề sau giao hàng.
Phòng vật tư: theo dõi nhập - xuất - tồn các vật tư của công ty.
1.4 Lĩnh vực kinh doanh:
- Công ty chuyên xuất khẩu các sản phẩm sản xuất từ nhựa (PVC, PE)..
1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty.
1.5.1 Thuận lợi.
- Đảng Nhà nước ta tạo mọi thuận lợi để các doanh nhiệp làm ăn
chânchính trong nước xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Bên cạnh đó, nhu cầu giao
thương giữa các nước ngày càng mạnh mẽ, đặc biệt là sau khi nước ta gia nhập WTO,
ưu đãi thuế suất giữa các nước ASEAN cũng là một lợi thế.
- Chủ sở hữu công ty hơn 10 m kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất
nhậpkhẩu nên có một nguồn khách hàng tiềm năng và chung thủy. Vì uy tín của chủ sở
hữu, công ty khả năng đáp ứng nhu cầu hàng hóa của họ nên việc hợp tác kinh
doanh diễn ra suôn sẻ và thuận lợi..
- Hiện tại, đội ngũ nhận viên Công ty Đại Phát tuy không nhiều nhưng
giàukinh nghiệm chuyên môn, tận tụy với công việc luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao. Đó cũng xu thế mới hiện nay trong các doanh nghiệp, bộ máy nhân sự
gọn nhẹ nhưng hiệu quả công việc luôn đảm bảo.
1.5.2 Khó khăn.
- Với tình trạng thị trường cạnh tranh gay gắt như hiên nay t ì công ty phải
đối măt  ới rất nhiều những đối thủ cạnh tranh lớn có tiềm lực tài chính lớn mạnh hơn
kinh nghiêm trong t trường điều này ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu
của công ty. Đối thủ cạnh tranh lớn nhất đến từ các doanh nghiệp Trung Quốc.
- Nhu cầu của khách hàng ngày môt cao hơn trự ớc, họ ngày càng trở nên
khó tính hơn khi lựa chọn nhà cung cấp. Họ tìm lựa chọn những công ty mặt hàng
mới mang tính sáng tạo, thân thiện với môi trường, giá cả hợp lý, vận chuyển hàng hóa
nhanh chóng.
1.5.3 Phương hướng phát triển.
- Công Ty Đại Phát khai thác tối đa các mối quan hệ bạn hàng với chủ sở
hữu, tiềm năng xuất khẩu các sản phẩm sản xuất từ nhựa vì chi phí nguyên vật liệu, chi
phí chế biến sản phẩm của nước ta tương đối hợp lý. Bên cạnh đó, vị trí địa nét
văn hóa giữa hai quốc gia Thái Lan Việt Nam nhiều điểm tương đồng, vận chuyển
hàng hóa nhanh chóng, thuế suất xuất nhập khẩu được ưu đãi tối đa. cuối cùng, Việt
Nam ta có một nền chính trị ổn định, nguồn cung cấp hàng hóa ổn định nên cũng là yếu
tố quan trọng thu hút khách hàng. Gắn thương hiệu sản phẩm vào lòng tin của người
tiêu dùng nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường đó cũng xu
hướng để doanh nghiệp phát triển.
- Công ty luôn quan tâm chỉ đạo nhiều biên p áp hiêu qụ nhằm mục
đích giữ chữ “tín” trong kinh doanh, giao hàng đầy đủ, đúng hạn, đúng như mẫu hàng
hai bên đã thỏa thuận. Luôn luôn cố gắng khng định nâng cao vị thế của công ty
nhất là trong tiến trình hôi nhậ p kinh  ế và cạnh tranh mạnh mẽ như hiên nay. 
- Công ty luôn hoan nghênh các nhà cung cấp mới trên tinh thần chọn lọc
đểđáp ứng nhu cầu của khách hàng nước ngoài. Tầm nhìn hoạt động kinh donah lâu
dài, hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho chủ sở hữu nguồn thu thuế ổn định cho địa
phương.
- Công ty đang tìm kiếm hướng đi mới trong kinh doanh, đa dạng
kháchhàng trong nước ngoài nước, đa dạng mẫu mã sản phẩm với giá cả hợp lý nhất để
tránh giảm rủi ro không đáng có, để tồn tại và phát triển.
1.6 Doanh số xuất khẩu.
Bảng 1: doanh số bằng Đồng Việt Nam
Stt
Thị trường
Năm 2012
(VNĐ)
Năm 2013
(VNĐ)
So sánh
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
(VNĐ)
01
Thái Lan
2.873.272.588
5.258.312.213
1,83%
2.385.039.625
Tổng cộng
2.873.272.588
5.258.312.213
1,83%
2.385.039.625
Bảng 2: doanh số bằng Đô la Mỹ (USD)
Stt
Thị trường
Năm 2012
(USD)
Năm 2013
(USD)
So sánh
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
(USD)
01
Thái Lan
137.952,4
252.237,28
1,83%
114.284,88
Tổng cộng
137.952,4
252.237,28
1,83%
114.284,88
Nguồn tài liệu: báo cáo của công ty và tính toán của tác giả.
Nhận xét:
- Thị trường xuất khẩu của công ty trong hai năm 2012 2013 Thái
Lan.
- Năm 2012, do mới đi vào hoạt động nên doanh số xuất khẩu chưa cao.
- Năm 2013, bước phát triển rệt về doanh số, tăng 1,83% so với
năm2012. Sự phát triển này tạo đà thuận lợi để năm 2014 có nhiều sự đột phá hơn.
1.7 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán của công ty.
1.7.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng.
a) Sơ đồ tổ chức sổ kế toán:
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
- Công ty Đại Phát đang sử dụng, in, lưu trữ các sổ sách kế toán chủ yếu
sau:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gởi ngân hàng
+ Sổ công nợ mua hàng, bán hàng
++ Phiếu thu
Sổ, thẻ kế
toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ C
I
B
O C
O TÀI
CHÍNH
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng
hợp
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
++ Phiếu chi ++
Phiếu nhập kho ++
Phiếu xuất kho.
b) Trình tự kế toán ghi chép theo hình thức nhật ký chung :
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được ng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh o sổ Nhật chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối s
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
chung (hoặc sổ Nhật ký chung các sổ Nhật đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
* Nhận xét: công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, trình tự ghi
sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết đúng với quy định của kế toán.
1.7.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Do hoạt động của Công ty Đai Phát đơn giản nên nhân sự tương đối ít. Phòng kế
toán có 03 (ba) nhân sự gồm người phụ trách kế toán, kế toán viên và thủ quỹ.
Sơ đồ bộ phận kế toán
KẾ TN
VIÊN
THỦ QUỸ
- Người phụ trách kế toán: thực hiện bố trí, sắp xếp lực lượng cán bộ nhân viên
kế toán, tổ chức hạch toán kế toán, kiểm tra quản lý tài chính trong Công ty. Giám sát,
báo cáo, phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh, kiểm tra kiểm soát tình hình chấp
hành các chính sách, chế độ thể lệ về kinh tế, tài chính, kế toán trong toàn doanh nghiệp.
Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế tài chính
của doanh nghiệp. Ghi chép phản ánh tất cả c nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công
ty theo từng tháng, quý, năm. Theo dõi chi phí đầu vào đầu ra từng lô hàng xuất khẩu.
Tiếp cận chọn lọc các nhà cung cấp đủ khả năng cung cấp hàng hóa, giá cả phù
hợp, chất lượng đảm bảo. Hạch toán và lập báo cáo tài chính theo đúng luật ban hành.
Theo dõi khoản tiền gởi, tiền vay của Công ty ở tất cả các Ngân hàng giao dịch.
- Kế toán viên : căn cứ vào các chứng từ thu chi lập phiếu thu, phiếu chi phản
ánh tình hình nhập xuất tiền mặt của Công ty. Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản n
trong Công ty và ngoài Công ty, đặc biệt là chênh lệch tỷ giá của nghiệp vụ xuất khẩu.
Theo dõi nh hình nhập xuất vật phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, cuối
tháng đối chiếu với Phòng vật tư.
- Thủ quỹ: là người giữ quản lý tiền mặt, thực hiện chi theo đúng nguyên tắc
thông qua kế toán và giám đốc duyệt ký, phản ánh và ghi chép kịp thời trên sổ quỹ tiền
mặt một cách chính xác các khoản thu, chi, tồn quỹ, lập o cáo cuối kỳ. Thủ quỹ trong
công ty do giám đốc nắm giữ.
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung, tất cả c chứng từ hợp
lệ đều tập trung vào phòng kế toán để kế toán xử lý và lưu trữ.
1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Nguồn tài liệu Báo cáo tài chính của đơn vị từ số liệu liệu của các phần hành kế
toán được người phụ trách kế toán tập hợp và lên số liệu báo cáo tài chính.
Công ty chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu nên vô cùng thận trọng về thời điểm
ghi nhận doanh thu. Vnguyên tắc thì giống nhau khi ghi nhận doanh thu bán hàng
nhưng riêng xuất khẩu hàng hóa thì đặc biệt. Công ty Đại Phát xác định : ngày xuất hóa
đơn xuất khẩu (sau 01/03/2014 xuất hóa đơn giá trị gia tăng, thuế suất giá trị gia tăng
hàng xuất khẩu là 0%) là ngày gần nhất cơ quan hải quan đóng dấu lên tờ khai hải quan
của doanh nghiệp.
Do công ty chuyên mua hàng xuất đi ớc ngoài nên thuộc trường hợp được
hoàn thuế giá trị gia tăng (hiện tại đang áp dụng điểm 1, điều 18, mục II, chương 3
Thông 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính). Để được hoàn thuế
đầy đủ nhanh chóng, toàn bộ hồ chứng từ đầu vào đầu ra của công ty thực hiện
theo Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính.
Hiện nay Công ty tổ chức hệ thống báo cáo kế toán định kỳ theo quý và năm bao
gồm: Báo cáo thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ) theo quý, Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn theo quý, Báo cáo thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý, Báo cáo tài
chính (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
Thuyết minh báo cáo tài chính; Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước), Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(đính kèm phụ lục), Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý, Quyết toán thuế thu nhập
cá nhân năm (đính kèm phụ lục). Ngoài ra còn thực hiện những báo cáo khác theo yêu
cầu của cơ quan thuế quản lý trực tiếp và các chính sách thuế mới có hiệu lực (nếu có).
Các cơ quan nhận báo cáo tài chính : Chi cục thuế Quận Tân Phú, Chi cục thống
kê Quận Tân Phú, Ngân hàng (tuỳ theo các khoản vay của công ty).
1.8.1 Lập báo cáo tài chính (BCTC).
Các báo cáo tài chính được lập tại Công ty TNHH MTV SX TM DV XNK Đại
Phát.
Năm 2013, Công ty Đại Phát tiến hành lập 03 biểu BCTC theo quy định bắt buộc
của Bộ tài chính gồm : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra, công ty còn lập thêm Thuyết minh báo cáo
tài chính và Bảng cân đối tài khoản.
Các báo cáo do người phụ trách kế toán lập, kiểm tra sau đó trình giám đốc
tên, đóng dấu. Các báo cáo được đóng thành quyển và được in ra 02 quyển, 01 nộp
quan thống kê, 01 quyển lưu tại công ty. Công ty khai thuế qua mạng internet vào thời
điểm tháng 6 năm 2013 nên nộp BCTC năm 2013 qua mạng internet. Sau đó in thông
báo xác nhận đã nộp BCTC của Tổng cục thuế lưu giữ chung với quyển báo cáo nộp
cơ quan thống kê. Lưu ý : nội dung báo cáo nộp cơ quan thuế và nội dung báo cáo nộp
cơ quan thống kê là một.
Để lập được BCTC, phòng kế toán của công ty đã thực hiện công tác chuẩn b
như sau:
- Tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp được tập hợp vào sổ kế toán tổng hợp
(sổ cái) và sổ chi tiết liên quan.
- Thực hiện việc kiểm tài sản phản ánh kết quả kiểm vào sổ kế toán
liên quan trước khi khoá sổ.
- Đối chiếu công nợ phải thu phải trả, đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết, đối chiếu số liệu giữa sổ cái với sổ nhật ký chung, đối chiếu số liệu
trên sổ sách kế toán với số liệu kiểm tra thực tế, kết chuyển thuế giá trị gia
tăng đầu vào – đầu ra, thực hiện kết chuyển các khoản mục doanh thu và chi
phí, xửchênh lệch tỷ giá do xuất khẩu, khoá sổ kế toán và nh số dư các
tài khoản.
- Do công ty sử dụng phần mềm kế toán nên việc lập báo cáo là dễ dàng. Tuy
nhiên, vấn đề quan trọng đây những con số trên báo cáo phải phản ánh
đúng, trung thực, khách quan tình hình kinh doanh của công ty. Do vậy, người
phụ trách kế toán sẽ kết xuất báo cáo ra file excel để làm công tác kiểm tra
riêng sau đó mới lập BCTC dựa trên số liệu đã được kiểm tra.
- Công ty thực hiện ký điện tử bằng chữ ký số.
- Công ty áp dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục thuế phiên bản
3.2.0 (HTKK 3.2.0) dựa vào mẫu biểu sẵn trên phần mềm này để lập
BCTC. Sau khi lập xong, kết xuất các tờ khai ra file định dạng pdf (file định
dạng hình ảnh), thực hiện ký sign offline theo hướng dẫn và lưu trữ báo cáo
đã trong máy tính công ty. Còn các file đính kèm tờ khai thì kết xuất ra
định dạng excel nộp kèm dạng phụ lục.
- Cuối cùng, đăng nhập vào tài khoản riêng của công ty trên website của Tổng
cục thuế tại địa chỉ : nhantokhai.gdt.gov.vn, thực hiện upload những file báo
cáo đã ký, upload phụ lục đính kèm, trực tiếp lên phụ lục. Thoát khỏi tài
khoản và đăng nhập vào mail quy định để truy cập thông báo đã nộp BCTC.
1.9 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
- Niên đô  ế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương
lịch.
- Đơn vị tiền tê đự c sử dụng là Viêt Nam đ
ồng (VNĐ).
- Chế đô ế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế đô ế toán theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
- Phương pháp xuất nhập hàng hóa: bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kê khai : thường xuyên
- Hê t ống các loại sổ sử dụng trong doanh nghiệp:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Phần mềm kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : phần mềm kế toán
MISA(2012).
- Doanh nghiệp khai thuế qua mạng, dùng chữ ký số để các tờ khai theoquy
định.
1.9.1 tả sự vận động hàng a trong nghiệp vụ xuất khẩu tại Công ty
Đại Phát:
Ví vụ lô hàng 1: Mặt hàng sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE
Công ty hợp đồng xuất khẩu với Công ty VINTAGE IMPORT EXPORT
CO.,LTD ở địa chỉ : 99/104 Moo.1, Soi Anamaingamcharoen, Rama 2 Road, Thakham,
Banguntien, Bangkok 10150 Thailand theo hợp đồng số : 6-2012 ngày 16 tháng 6 năm
2012, mặt hàng sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE, số lượng tổng cộng 160.000 cái, trị
giá 24.000 USD.
Sau khi nhập sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE của Công ty TNHH SX TM
Thuận Thành theo phiếu nhập kho số NK12-015 ngày 15 tháng 6 năm 2012 của hóa
đơn số 0002444 hiệu TT/11P ngày 15 tháng 6 năm 2012, trị giá 467.200.000 đồng
thuế giá trị gia tăng 46.720.000 đồng. Công ty tiến hành đóng thùng xuất khẩu với
số lượng 160.000 cái mặt hàng sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE, số ợng container :
01 cont 40, trọng lượng hàng trong container 11.733 kg, số lượng kiện hàng trong
container là: 1.600 kiện, trị giá hàng : 499.872.000 đồng tương đương 24.000 USD
(tỷ giá hải quan : 20.828 đồng) theo tờ khai hải quan số 11943 ngày 18 tháng 6 năm
2012, hóa đơn số 0000005 ký hiệu DP/12P ngày 18 tháng 6 năm 2012.
Khách hàng nước ngoài chuyển tiền theo giấy báo có của Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (EXIMBANK) Phòng giao dịch Gò Dầu Quận Tân
Phú, số chứng từ báo 21001TL120000377 ngày 07/07/2012 số tiền 24.310 USD.
Phần chênh lệch của số tiền thanh toán là phần phí vận chuyển hàng hóa (phí tàu) bên
mua thanh toán cho bên bán hàng.
1.9.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán xuất khẩu:
Cũng như nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong nước, nghiệp vụ xuất khẩu thường
xuyên sử dụng các tài khoản:
- Mua hàng : 156, 133, 331, 112, ...
- Bán hàng : 156, 632, 511, 131, 112, ...
- Chênh lệch tỷ giá : 515, 635
- Các loại phí liên quan đến xuất khẩu hàng hóa (phí vận chuyển hàng racảng,
phí hải quan, phí cấp container rỗng, phí gởi bộ chứng từ xuất khẩu, phí phụ
trội, phí chì,...) : 111, 112, 133, 641,....
1.9.3 Hình thức khai hải quan :
Khai hải quan qua mạng internet với tài khoản mật riêng của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp dùng chữ ký số để ký tờ khai thuế và tờ khai hải quan.
1.9.4 Bộ chứng từ xuất khẩu theo yêu cầu bên nhập khẩu:
- Hóa đơn thương mại 03 bản chính- Phiếu đóng gói
03 bản chính
- Vận đơn đường biển 01 bản chính
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) 01 bản chính
- Hợp đồng xuất khẩu 01 bản sao
1.10 Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp:
Hiện nay công tác quản trị kế toán của doanh nghiệp được tổ chức chủ yếu thiết lập
cung cấp các thông tin nội bộ giữa các phòng ban với nhau, thực hiện và theo dõi theo
yêu cầu của giám đốc.
Ưu điểm: Phản ánh kịp thời các thông tin, chính sách, nhằm giúp giám đốc ra các
quyết định.
Nhược điểm: Chỉ mang tính chất nội bộ, bị chi phối bởi giám đốc. Tính chính xác
so với thông tin thị trường như về giá vận chuyển, giá sản phẩm cùng loại,… chưa cao.
1.11 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp:
Nhờ ứng dụng tin học trong công tác kế toán nhất là sử dụng phần mềm kế toán
đã đem lại rất nhiều thuận lợi trong việc xử kế toán tại công ty. Bên cạnh đó, sự cải
tiến các chương trình hỗ trợ khai thuế và khai thuế qua mạng đã giúp doanh nghiệp tiết
kiệm rất nhiều thời gian và nhân lực để thực hiện nghĩa vụ thuế.
Công ty người phụ trách kế toán giàu kinh nghiệm, trình độ, năng lực,
sự phối hợp với nhân viên với bộ phận khác đạt hiệu quả cao trong công việc. Phân
công công việc ràng. Đã cập nhật xử các thông tin kế toán nhanh chóng kịp
thời, đầy đủ và chính xác.

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV
XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI PHÁT
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN TPHCM - 2023 LỜI CẢM ƠN
Với động cơ học tập đúng đắn, mong muốn cập nhật bổ sung kiến thức để nắm
bắt và hòa nhịp cùng nền kinh tế ngày một phát triển nhanh. Em đã có thời gian học tập
tại Trường Đại Học Bình Dương, với sự giảng dạy chỉ dẫn tận tình của Quý Thầy Cô,
em đã tiếp thu được nhiều kiến thức quý báu trong lĩnh vực kinh tế nói chung và đặc
biệt là trong lĩnh vực kế toán nói riêng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu
Đại Phát, được sự quan tâm giúp đỡ của các Anh Chị nhân viên công ty em có điều kiện
tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng kế toán công ty đã tạo thuận
lợi cho em trong bước đầu bỡ ngỡ, cung cấp số liệu giúp em tìm hiểu và học hỏi từ
những hoạt động thực tiễn để em hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Và em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại Học Bình Dương đã truyền
đạt những kiến thức quý báu để em có cơ hội vận dụng vào thực tế.
Em xin trân trọng cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Hùng đã hướng dẫn em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin chúc Ban giám đốc và toàn thể Anh Chị nhân viên trong Công
ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát gặp nhiều thuận lợi trong công
việc. Kính chúc Quý công ty ngày càng phát triển, lớn mạnh.
Kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khoẻ, tiếp tục gặt hái nhiều thành công
trong sự nghiệp trồng người. MỤC LỤC
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI PHÁT
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập
Khẩu Đại Phát :...................................................................................................8
1.2 Chức năng và nhiệm vụ.................................................................................8
1.2.1 Chức năng................................................................................................8
1.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................9
1.2.3 Cơ sở pháp lý thành lập Công ty............................................................9
1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty......................................................10
1.3.1 Các phòng ban và chức năng................................................................10
1.3.2 Sơ đồ tổ chức Công ty...........................................................................10
1.4 Lĩnh vực kinh doanh:..................................................................................11
1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty...................11
1.5.1 Thuận lợi................................................................................................11
1.5.2 Khó khăn................................................................................................12
1.5.3 Phương hướng phát triển......................................................................12
1.6 Doanh số xuất khẩu.....................................................................................13
1.7 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán của công ty..............................................14
1.7.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng...............................................................14 a)
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán:...........................................................................14
b) Trình tự kế toán ghi chép theo hình thức nhật ký chung :.....................15
1.7.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.........................................................16
1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................17
1.8.1 Lập báo cáo tài chính (BCTC).............................................................18
1.9 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty....................................................20
1.9.1 Mô tả sự vận động hàng hóa trong nghiệp vụ xuất khẩu tại Công ty Đại
Phát:.........................................................................................................20
1.9.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán xuất khẩu:......................................21
1.9.3 Hình thức khai hải quan :.....................................................................21
1.9.4 Bộ chứng từ xuất khẩu theo yêu cầu bên nhập khẩu:........................21
1.10 Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp:............................................22
1.11 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp:.......................................22
PHẦN 2 : THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM
CÔNG TÁC KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
2.1 ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN I....................................................................23
2.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:...........................................23
2.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:..................................................23
2.1.3 Thuận lợi trong công việc:....................................................................23
2.1.4 Khó khăn trong công việc:....................................................................23
2.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:......................................24
2.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp:..........24
2.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này:...........24
2.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt
nghiệp ngành kế toán:....................................................................................24 a/.
Lời khuyên về chuyên môn.......................................................................24 b/.
Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp.................................................25 c/. Lời
khuyên về ngành nghề .......................................................................25

2.2 ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 2: ..................................................................25
2.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:...........................................26
2.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:..................................................26
2.2.3 Thuận lợi trong công việc:....................................................................27
2.2.4. Khó khăn trong công việc:...................................................................27
2.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn:...................................28
2.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp :.........28
2.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề :.....................................28
2.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:............................................28 a/.
Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ kế toán........................................28 b/.
Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp.................................................28 c/.
Lời khuyên về ngành nghề........................................................................28
PHẦN 3 : BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN KẾ TOÁN SAU ĐỢT THỰC TẬP
3.1. Bài học về xin thực tập:..............................................................................28
3.2. Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty....................................29
3.3. Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán:.......................................................29
3.4. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn:...............................................29
3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng :............30
3.6 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán:...31
PHẦN 4 : ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG:
4.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học:.............................................................31
4.2. Đề xuất về cách thức tổ chức thực tập:.....................................................31
PHẦN 5: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH
I. Phần Bắt buộc................................................................................................32
II. Phần bài tập tự chọn.....................................................................................39
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
1. Bảng 1 : doanh thu bằng Đồng Việt Nam
2. Bảng 2 : doanh thu bằng Đô la Mỹ (USD) LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn
vị hạch toán độc lập, tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và mục tiêu cao nhất là
tối đa hoá lợi nhuận của mình. Mục tiêu quan trọng này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Kể từ khi Đảng và Nhà nước ta chủ trương mở cửa hội nhập kinh tế thế giới,
hoạt động giao thương với nước ngoài diễn ra tấp nập. Và sau khi Việt Nam ta gia nhập
tổ chức thương mại thế giới (WTO) thì hoạt động xuất nhập khẩu càng có cơ hội phát triển mạnh mẽ.
Xuất nhập khẩu là nhu cầu chính đáng giữa các quốc gia. Nó mang lại nguồn thu ngoại
tệ đáng kể cho nước ta, tạo cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp trong nước, giải quyết
được phần nào vấn đề việc làm cho công nhân, góp phần giới thiệu những sản phẩm
tinh tuý của dân tộc, những sản phẩm thế mạnh của quốc gia. Xin nêu ra đây một vài
ví dụ như : gạo, chè, cà phê, tiêu, hạt điều, dầu thô,.. là những sản phẩm mà cả thế giới biết đến Việt Nam.
Nước ta là nước mới phát triển nên thông qua xuất nhập khẩu, ta nhập về những gì ta
cần những gì trong nước chưa sản xuất được như : máy móc, thiết bị dùng trong y tế,
trong sản xuất, xây dựng,...
Tuy nhiên, quy trình và cách thức tiến hành hoạt động xuất nhập khẩu không hề đơn
giản. Nó đòi hỏi phải có sự chuẩn bị thật thận trọng và chu đáo về nhân sự, hồ sơ, hàng
hoá. Bên cạnh đó rủi ro khi mua bán trao đổi hàng hoá với nước ngoài luôn luôn hiện
hữu. Mỗi doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình những kiến thức nhất định để giảm
rủi ro đến mức thấp nhất có thể.
Bởi vì nhận thức được tầm quan trọng của xuất nhập khẩu nên trong thời gian
thực tập tại Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát (Công ty Đại
Phát), nhờ có sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của giảng viên phụ trách, của Ban giám
đốc công ty, của các Anh Chị nhân viên trong công ty, em đã chọn đề tài : “Kế toán
xuất khẩu tại Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát để tìm hiểu.
Thông qua các chứng từ mua hàng hóa, hồ sơ hải quan, hợp đồng,...liên quan
đến quá trình xuất khẩu tại Công ty Đại Phát năm 2013 và nghiên cứu thêm sách, báo,
tạp chí xuất nhập khẩu, em mong muốn hiểu thêm lĩnh vực mới mẻ này. Tuy nhiên, do
khả năng và thời gian có hạn nên những gì em sẽ trình bày ở phần sau không tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô Trường Đại Học Bình
Dương, Thầy Nguyễn Thanh Hùng và tập thể các Anh Chị trong Công ty Đại Phát để
em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Em chân thành cảm ơn !
Tân Phú, ngày 25 tháng 5 năm 2014 Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI PHÁT.
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát :
Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát được thành lập vào
ngày 31 tháng 01 năm 2012 theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
0311509008, do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, với vốn điều lệ
ban đầu là : 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng Việt Nam).
+ Tên công ty: Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát.
+ Địa chỉ: Số 224/13, Tân Hương, Tổ 129, Phường Tân Qúy, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh.
+ Mã số thuế: 0311509008 + Điện thoại/fax: 08 3 5591778
1.2 Chức năng và nhiệm vụ. 1.2.1 Chức năng.
Căn cứ vào ngành, nghề đăng ký hoạt động trên giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính của công ty là mua bán các sản phẩm sản
xuất từ nhựa (PVC, PE) cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. 1.2.2 Nhiệm vụ.
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đưa doanh
nghiệp ngày càng phát triển theo nhu cầu xã hội.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường.
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, kinh doanh đúng pháp luật.
Thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của tất
cả các doanh nghiệp nói chung và của Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát.
1.2.3 Cơ sở pháp lý thành lập Công ty.
Trên cơ sở nhu cầu giao thương quốc tế, hội nhập phát triển và nhất là sau khi
Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế (WTO) và tận dụng các mối quan
hệ bạn hàng tốt đẹp có sẵn của chủ sở hữu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, được tạo điều
kiện và hưởng lợi từ các chương trình ưu đãi xuất khẩu…. Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Công ty TNHH MTV SX TM DV Xuất Nhập Khẩu Đại Phát (Công ty Đại Phát) được
cấp giấy chứng nhận kinh doanh số 0311509008, do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp. Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay công ty đã có những
bước phát triển đáng kể và tạo được uy tín đối với thị trường Thái Lan. Hiện nay công
ty không ngừng đa dạng mẫu mã hàng hóa, đảm bảo chất lượng từng sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Hình thức công ty:
Công ty Đại Phát là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, người đại diện
pháp luật – chức danh Giám đốc cũng là chủ sở hữu công ty.
Công ty Đại Phát được thành lập, tổ chức, hoạt động theo luật doanh nghiệp và
các văn bản pháp luật có liên quan.
Hình thức sở hữu vốn: Nguồn vốn của công ty là nguồn vốn do một thành viên đầu tư.
1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty.
1.3.1 Các phòng ban và chức năng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty gồm: - Giám đốc - Phòng kế toán
- Phòng xuất nhập khẩu- Phòng vật tư.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: Giám đốc Phòng Phòng kế Phòng vật xuất nhập toán khẩu * Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ hợp tác giữa các phòng ban
Giám đốc công ty: là người quản lý điều hành hàng ngày mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, là người quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như nhân sự tại công ty và quan hệ khách hàng.
Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, kiểm tra toàn
bộ sổ sách, cập nhật số liệu hàng ngày vào sổ kế toán, tổng hợp lên bảng cân đối tài
khoản, lập báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho giám đốc
theo dõi tình hình hoạt động của công ty.
Phòng xuất nhập khẩu: dựa vào mẫu hàng của khách hàng gởi đến công ty, tiến
hành liên hệ với các cơ sở, công ty sản xuất sản phẩm để cho xem mẫu hàng, tìm hiểu
giá cả, quy trình sản xuất, quy mô sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi nhận
hàng. Sau đó gởi báo giá cho khách hàng ở nước ngoài. Phòng chịu trách nhiệm soạn
thảo hợp đồng và đàm phán các vấn dề có trong hợp đồng xuất khẩu như: giá cả,
phương thức vận chuyển hàng hóa,.....Ngoài ra, phòng xuất nhập khẩu còn chịu trách
nhiệm đóng hàng, chuyển hàng ra cảng, hoàn thành toàn bộ hồ sơ xuất khẩu cho các lô
hàng, giải quyết các vấn đề sau giao hàng.
Phòng vật tư: theo dõi nhập - xuất - tồn các vật tư của công ty.
1.4 Lĩnh vực kinh doanh: -
Công ty chuyên xuất khẩu các sản phẩm sản xuất từ nhựa (PVC, PE)..
1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty. 1.5.1 Thuận lợi. -
Đảng và Nhà nước ta tạo mọi thuận lợi để các doanh nhiệp làm ăn
chânchính trong nước xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Bên cạnh đó, nhu cầu giao
thương giữa các nước ngày càng mạnh mẽ, đặc biệt là sau khi nước ta gia nhập WTO,
ưu đãi thuế suất giữa các nước ASEAN cũng là một lợi thế. -
Chủ sở hữu công ty có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất
nhậpkhẩu nên có một nguồn khách hàng tiềm năng và chung thủy. Vì uy tín của chủ sở
hữu, vì công ty có khả năng đáp ứng nhu cầu hàng hóa của họ nên việc hợp tác kinh
doanh diễn ra suôn sẻ và thuận lợi.. -
Hiện tại, đội ngũ nhận viên Công ty Đại Phát tuy không nhiều nhưng
giàukinh nghiệm chuyên môn, tận tụy với công việc và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao. Đó cũng là xu thế mới hiện nay trong các doanh nghiệp, bộ máy nhân sự
gọn nhẹ nhưng hiệu quả công việc luôn đảm bảo. 1.5.2 Khó khăn. -
Với tình trạng thị trường cạnh tranh gay gắt như hiên nay tḥ ì công ty phải
đối măt ṿ ới rất nhiều những đối thủ cạnh tranh lớn có tiềm lực tài chính lớn mạnh hơn
và có kinh nghiêm trong tḥ ị trường điều này có ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu
của công ty. Đối thủ cạnh tranh lớn nhất đến từ các doanh nghiệp Trung Quốc. -
Nhu cầu của khách hàng ngày môt cao hơn trự ớc, họ ngày càng trở nên
khó tính hơn khi lựa chọn nhà cung cấp. Họ tìm và lựa chọn những công ty có mặt hàng
mới mang tính sáng tạo, thân thiện với môi trường, giá cả hợp lý, vận chuyển hàng hóa nhanh chóng.
1.5.3 Phương hướng phát triển. -
Công Ty Đại Phát khai thác tối đa các mối quan hệ bạn hàng với chủ sở
hữu, tiềm năng xuất khẩu các sản phẩm sản xuất từ nhựa vì chi phí nguyên vật liệu, chi
phí chế biến sản phẩm của nước ta tương đối hợp lý. Bên cạnh đó, vị trí địa lý và nét
văn hóa giữa hai quốc gia Thái Lan và Việt Nam có nhiều điểm tương đồng, vận chuyển
hàng hóa nhanh chóng, thuế suất xuất nhập khẩu được ưu đãi tối đa. Và cuối cùng, Việt
Nam ta có một nền chính trị ổn định, nguồn cung cấp hàng hóa ổn định nên cũng là yếu
tố quan trọng thu hút khách hàng. Gắn thương hiệu sản phẩm vào lòng tin của người
tiêu dùng và nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường và đó cũng là xu
hướng để doanh nghiệp phát triển. -
Công ty luôn quan tâm và chỉ đạo nhiều biên pḥ áp hiêu qụ ả nhằm mục
đích giữ chữ “tín” trong kinh doanh, giao hàng đầy đủ, đúng hạn, đúng như mẫu hàng
hai bên đã thỏa thuận. Luôn luôn cố gắng khẳng định và nâng cao vị thế của công ty
nhất là trong tiến trình hôi nhậ p kinh ṭ ế và cạnh tranh mạnh mẽ như hiên nay. ̣ -
Công ty luôn hoan nghênh các nhà cung cấp mới trên tinh thần chọn lọc
đểđáp ứng nhu cầu của khách hàng nước ngoài. Tầm nhìn hoạt động kinh donah lâu
dài, hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho chủ sở hữu và nguồn thu thuế ổn định cho địa phương. -
Công ty đang tìm kiếm hướng đi mới trong kinh doanh, đa dạng
kháchhàng trong nước ngoài nước, đa dạng mẫu mã sản phẩm với giá cả hợp lý nhất để
tránh giảm rủi ro không đáng có, để tồn tại và phát triển.
1.6 Doanh số xuất khẩu.
Bảng 1: doanh số bằng Đồng Việt Nam So sánh Năm 2012 Năm 2013
Tương đối Tuyệt đối Stt
Thị trường (VNĐ) (VNĐ) (%) (VNĐ) 01 Thái Lan
2.873.272.588 5.258.312.213 1,83% 2.385.039.625 Tổng cộng
2.873.272.588 5.258.312.213 1,83% 2.385.039.625
Bảng 2: doanh số bằng Đô la Mỹ (USD) So sánh Năm 2012 Năm 2013 Tương đối Tuyệt đối Stt
Thị trường (USD) (USD) (%) (USD) 01 Thái Lan 137.952,4 252.237,28 1,83% 114.284,88 Tổng cộng 137.952,4 252.237,28 1,83% 114.284,88
Nguồn tài liệu: báo cáo của công ty và tính toán của tác giả. Nhận xét: -
Thị trường xuất khẩu của công ty trong hai năm 2012 và 2013 là Thái Lan. -
Năm 2012, do mới đi vào hoạt động nên doanh số xuất khẩu chưa cao. -
Năm 2013, có bước phát triển rõ rệt về doanh số, tăng 1,83% so với
năm2012. Sự phát triển này tạo đà thuận lợi để năm 2014 có nhiều sự đột phá hơn.
1.7 Cơ cấu tổ chức công tác kế toán của công ty.
1.7.1 Hình thức sổ kế toán áp dụng.
a) Sơ đồ tổ chức sổ kế toán:
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung.
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký Sổ, thẻ kế SỔ NHẬT KÝ đặc biệt toán CHUNG chi tiết Bảng tổng
SỔ C I hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh
B O C O TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra -
Công ty Đại Phát đang sử dụng, in, lưu trữ các sổ sách kế toán chủ yếu sau: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái tài khoản + Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gởi ngân hàng
+ Sổ công nợ mua hàng, bán hàng ++ Phiếu thu ++ Phiếu chi ++ Phiếu nhập kho ++ Phiếu xuất kho.
b) Trình tự kế toán ghi chép theo hình thức nhật ký chung :
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
* Nhận xét: công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, trình tự ghi
sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết đúng với quy định của kế toán.
1.7.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Do hoạt động của Công ty Đai Phát đơn giản nên nhân sự tương đối ít. Phòng kế
toán có 03 (ba) nhân sự gồm người phụ trách kế toán, kế toán viên và thủ quỹ.
Sơ đồ bộ phận kế toán PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ VIÊN -
Người phụ trách kế toán: thực hiện bố trí, sắp xếp lực lượng cán bộ nhân viên
kế toán, tổ chức hạch toán kế toán, kiểm tra quản lý tài chính trong Công ty. Giám sát,
báo cáo, phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh, kiểm tra và kiểm soát tình hình chấp
hành các chính sách, chế độ thể lệ về kinh tế, tài chính, kế toán trong toàn doanh nghiệp.
Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế tài chính
của doanh nghiệp. Ghi chép phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công
ty theo từng tháng, quý, năm. Theo dõi chi phí đầu vào đầu ra từng lô hàng xuất khẩu.
Tiếp cận và chọn lọc các nhà cung cấp có đủ khả năng cung cấp hàng hóa, giá cả phù
hợp, chất lượng đảm bảo. Hạch toán và lập báo cáo tài chính theo đúng luật ban hành.
Theo dõi khoản tiền gởi, tiền vay của Công ty ở tất cả các Ngân hàng giao dịch. -
Kế toán viên : căn cứ vào các chứng từ thu chi lập phiếu thu, phiếu chi phản
ánh tình hình nhập xuất tiền mặt của Công ty. Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ
trong Công ty và ngoài Công ty, đặc biệt là chênh lệch tỷ giá của nghiệp vụ xuất khẩu.
Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, cuối
tháng đối chiếu với Phòng vật tư. -
Thủ quỹ: là người giữ và quản lý tiền mặt, thực hiện chi theo đúng nguyên tắc
thông qua kế toán và giám đốc duyệt ký, phản ánh và ghi chép kịp thời trên sổ quỹ tiền
mặt một cách chính xác các khoản thu, chi, tồn quỹ, lập báo cáo cuối kỳ. Thủ quỹ trong
công ty do giám đốc nắm giữ.
Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung, tất cả các chứng từ hợp
lệ đều tập trung vào phòng kế toán để kế toán xử lý và lưu trữ.
1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Nguồn tài liệu Báo cáo tài chính của đơn vị từ số liệu liệu của các phần hành kế
toán được người phụ trách kế toán tập hợp và lên số liệu báo cáo tài chính.
Công ty chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu nên vô cùng thận trọng về thời điểm
ghi nhận doanh thu. Về nguyên tắc thì giống nhau khi ghi nhận doanh thu bán hàng
nhưng riêng xuất khẩu hàng hóa thì đặc biệt. Công ty Đại Phát xác định : ngày xuất hóa
đơn xuất khẩu (sau 01/03/2014 xuất hóa đơn giá trị gia tăng, thuế suất giá trị gia tăng
hàng xuất khẩu là 0%) là ngày gần nhất cơ quan hải quan đóng dấu lên tờ khai hải quan của doanh nghiệp.
Do công ty chuyên mua hàng xuất đi nước ngoài nên thuộc trường hợp được
hoàn thuế giá trị gia tăng (hiện tại đang áp dụng điểm 1, điều 18, mục II, chương 3
Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính). Để được hoàn thuế
đầy đủ và nhanh chóng, toàn bộ hồ sơ chứng từ đầu vào đầu ra của công ty thực hiện
theo Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính.
Hiện nay Công ty tổ chức hệ thống báo cáo kế toán định kỳ theo quý và năm bao
gồm: Báo cáo thuế GTGT (theo phương pháp khấu trừ) theo quý, Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn theo quý, Báo cáo thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý, Báo cáo tài
chính (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;
Thuyết minh báo cáo tài chính; Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước), Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(đính kèm phụ lục), Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo quý, Quyết toán thuế thu nhập
cá nhân năm (đính kèm phụ lục). Ngoài ra còn thực hiện những báo cáo khác theo yêu
cầu của cơ quan thuế quản lý trực tiếp và các chính sách thuế mới có hiệu lực (nếu có).
Các cơ quan nhận báo cáo tài chính : Chi cục thuế Quận Tân Phú, Chi cục thống
kê Quận Tân Phú, Ngân hàng (tuỳ theo các khoản vay của công ty).
1.8.1 Lập báo cáo tài chính (BCTC).
Các báo cáo tài chính được lập tại Công ty TNHH MTV SX TM DV XNK Đại Phát.
Năm 2013, Công ty Đại Phát tiến hành lập 03 biểu BCTC theo quy định bắt buộc
của Bộ tài chính gồm : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra, công ty còn lập thêm Thuyết minh báo cáo
tài chính và Bảng cân đối tài khoản.
Các báo cáo do người phụ trách kế toán lập, kiểm tra sau đó trình giám đốc ký
tên, đóng dấu. Các báo cáo được đóng thành quyển và được in ra 02 quyển, 01 nộp cơ
quan thống kê, 01 quyển lưu tại công ty. Công ty khai thuế qua mạng internet vào thời
điểm tháng 6 năm 2013 nên nộp BCTC năm 2013 qua mạng internet. Sau đó in thông
báo xác nhận đã nộp BCTC của Tổng cục thuế lưu giữ chung với quyển báo cáo nộp
cơ quan thống kê. Lưu ý : nội dung báo cáo nộp cơ quan thuế và nội dung báo cáo nộp
cơ quan thống kê là một.
Để lập được BCTC, phòng kế toán của công ty đã thực hiện công tác chuẩn bị như sau:
- Tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp được tập hợp vào sổ kế toán tổng hợp
(sổ cái) và sổ chi tiết liên quan.
- Thực hiện việc kiểm kê tài sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán
liên quan trước khi khoá sổ.
- Đối chiếu công nợ phải thu – phải trả, đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết, đối chiếu số liệu giữa sổ cái với sổ nhật ký chung, đối chiếu số liệu
trên sổ sách kế toán với số liệu kiểm tra thực tế, kết chuyển thuế giá trị gia
tăng đầu vào – đầu ra, thực hiện kết chuyển các khoản mục doanh thu và chi
phí, xử lý chênh lệch tỷ giá do xuất khẩu, khoá sổ kế toán và tính số dư các tài khoản.
- Do công ty sử dụng phần mềm kế toán nên việc lập báo cáo là dễ dàng. Tuy
nhiên, vấn đề quan trọng ở đây là những con số trên báo cáo phải phản ánh
đúng, trung thực, khách quan tình hình kinh doanh của công ty. Do vậy, người
phụ trách kế toán sẽ kết xuất báo cáo ra file excel để làm công tác kiểm tra
riêng sau đó mới lập BCTC dựa trên số liệu đã được kiểm tra.
- Công ty thực hiện ký điện tử bằng chữ ký số.
- Công ty áp dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục thuế phiên bản
3.2.0 (HTKK 3.2.0) và dựa vào mẫu biểu có sẵn trên phần mềm này để lập
BCTC. Sau khi lập xong, kết xuất các tờ khai ra file định dạng pdf (file định
dạng hình ảnh), thực hiện ký sign offline theo hướng dẫn và lưu trữ báo cáo
đã ký trong máy tính công ty. Còn các file đính kèm tờ khai thì kết xuất ra
định dạng excel nộp kèm dạng phụ lục.
- Cuối cùng, đăng nhập vào tài khoản riêng của công ty trên website của Tổng
cục thuế tại địa chỉ : nhantokhai.gdt.gov.vn, thực hiện upload những file báo
cáo đã ký, upload phụ lục đính kèm, ký trực tiếp lên phụ lục. Thoát khỏi tài
khoản và đăng nhập vào mail quy định để truy cập thông báo đã nộp BCTC.
1.9 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
- Niên đô ḳ ế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tê đự ợc sử dụng là Viêt Nam đ ̣ ồng (VNĐ).
- Chế đô ḳ ế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế đô ḳ ế toán theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
- Phương pháp xuất nhập hàng hóa: bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kê khai : thường xuyên - Hê tḥ
ống các loại sổ sử dụng trong doanh nghiệp: + Sổ nhật ký chung. + Sổ cái
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Phần mềm kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : phần mềm kế toán MISA(2012).
- Doanh nghiệp khai thuế qua mạng, dùng chữ ký số để ký các tờ khai theoquy định.
1.9.1 Mô tả sự vận động hàng hóa trong nghiệp vụ xuất khẩu tại Công ty Đại Phát:
Ví vụ lô hàng 1: Mặt hàng sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE
Công ty ký hợp đồng xuất khẩu với Công ty VINTAGE IMPORT EXPORT
CO.,LTD ở địa chỉ : 99/104 Moo.1, Soi Anamaingamcharoen, Rama 2 Road, Thakham,
Banguntien, Bangkok 10150 Thailand theo hợp đồng số : 6-2012 ngày 16 tháng 6 năm
2012, mặt hàng sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE, số lượng tổng cộng 160.000 cái, trị giá 24.000 USD.
Sau khi nhập sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE của Công ty TNHH SX và TM
Thuận Thành theo phiếu nhập kho số NK12-015 ngày 15 tháng 6 năm 2012 của hóa
đơn số 0002444 ký hiệu TT/11P ngày 15 tháng 6 năm 2012, trị giá 467.200.000 đồng
thuế giá trị gia tăng 46.720.000 đồng. Công ty tiến hành đóng thùng và xuất khẩu với
số lượng 160.000 cái mặt hàng sản phẩm áo mưa bằng nhựa PE, số lượng container :
01 cont 40, trọng lượng hàng trong container là 11.733 kg, số lượng kiện hàng trong
container là: 1.600 kiện, trị giá lô hàng là : 499.872.000 đồng tương đương 24.000 USD
(tỷ giá hải quan : 20.828 đồng) theo tờ khai hải quan số 11943 ngày 18 tháng 6 năm
2012, hóa đơn số 0000005 ký hiệu DP/12P ngày 18 tháng 6 năm 2012.
Khách hàng nước ngoài chuyển tiền theo giấy báo có của Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (EXIMBANK) – Phòng giao dịch Gò Dầu Quận Tân
Phú, số chứng từ báo có 21001TL120000377 ngày 07/07/2012 số tiền 24.310 USD.
Phần chênh lệch của số tiền thanh toán là phần phí vận chuyển hàng hóa (phí tàu) bên
mua thanh toán cho bên bán hàng.
1.9.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán xuất khẩu:
Cũng như nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong nước, nghiệp vụ xuất khẩu thường
xuyên sử dụng các tài khoản:
- Mua hàng : 156, 133, 331, 112, ...
- Bán hàng : 156, 632, 511, 131, 112, ...
- Chênh lệch tỷ giá : 515, 635
- Các loại phí liên quan đến xuất khẩu hàng hóa (phí vận chuyển hàng racảng,
phí hải quan, phí cấp container rỗng, phí gởi bộ chứng từ xuất khẩu, phí phụ
trội, phí chì,...) : 111, 112, 133, 641,....
1.9.3 Hình thức khai hải quan :
Khai hải quan qua mạng internet với tài khoản và mật mã riêng của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp dùng chữ ký số để ký tờ khai thuế và tờ khai hải quan.
1.9.4 Bộ chứng từ xuất khẩu theo yêu cầu bên nhập khẩu:
- Hóa đơn thương mại 03 bản chính- Phiếu đóng gói 03 bản chính
- Vận đơn đường biển 01 bản chính
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) 01 bản chính
- Hợp đồng xuất khẩu 01 bản sao
1.10 Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp:
Hiện nay công tác quản trị kế toán của doanh nghiệp được tổ chức chủ yếu thiết lập
cung cấp các thông tin nội bộ giữa các phòng ban với nhau, thực hiện và theo dõi theo
yêu cầu của giám đốc.
Ưu điểm: Phản ánh kịp thời các thông tin, chính sách, nhằm giúp giám đốc ra các quyết định.
Nhược điểm: Chỉ mang tính chất nội bộ, bị chi phối bởi giám đốc. Tính chính xác
so với thông tin thị trường như về giá vận chuyển, giá sản phẩm cùng loại,… chưa cao.
1.11 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp:
Nhờ ứng dụng tin học trong công tác kế toán nhất là sử dụng phần mềm kế toán
đã đem lại rất nhiều thuận lợi trong việc xử lý kế toán tại công ty. Bên cạnh đó, sự cải
tiến các chương trình hỗ trợ khai thuế và khai thuế qua mạng đã giúp doanh nghiệp tiết
kiệm rất nhiều thời gian và nhân lực để thực hiện nghĩa vụ thuế.
Công ty có người phụ trách kế toán giàu kinh nghiệm, có trình độ, năng lực, có
sự phối hợp với nhân viên với bộ phận khác đạt hiệu quả cao trong công việc. Phân
công công việc rõ ràng. Đã cập nhật và xử lý các thông tin kế toán nhanh chóng kịp
thời, đầy đủ và chính xác.