Báo cáo thực tập Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc tìm hiểu tình hình kinh doanh và chuyển đổi số tại Công ty TNHH Panda Global Logistics Co., LTD Chi nhánh Bắc Ninh, đề cập đến mục tiêu nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
53 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực tập Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Bài báo cáo này tập trung vào việc tìm hiểu tình hình kinh doanh và chuyển đổi số tại Công ty TNHH Panda Global Logistics Co., LTD Chi nhánh Bắc Ninh, đề cập đến mục tiêu nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu.

166 83 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA K TOÁN QUN TR KINH DOANH
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 1
ĐỀ TÀI: TÌM HIU TÌNH HÌNH KINH DOANH
CHUYN ĐỔI S TI CÔNG TY TNHH PANDA
GLOBAL LOGISTICS CO.,LTD BACNINH BRANCH
Danh sách sinh viên nm 87:
STT
H tên
sinh
viên
Ngành
Chuyên nnh
1
Nguyn Th Phương
653830
Qun tr kinh doanh
Qun tr kinh doanh
2
Nguyn Th Qunh
653996
Qun tr kinh doanh
Qun tr kinh doanh
3
Th Phương Tho
652319
Qun tr kinh doanh
Qun tr kinh doanh
4
C A Sênh
651893
Qun tr kinh doanh
Qun tr kinh doanh
NGƯỜI NG DN: GING VIÊN TS. NGÔ TH THU HNG
NI, 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hc tp thc tp giáo trình, ngoài s c gng ca
tt c thành viên trong nhóm, nhóm em đã nhn đưc s quan tâm giúp
đỡ ca các tp th, nhân trường Hc vin Nông nghip Vit Nam ng
như anh ch nhân viên ti đơn v
thc tp.
Nhóm chúng em xin bày t lòng biết ơn chân tnh ti các thy,
trong Khoa kế toán Qun tr kinh doanh đã tn tình truyn đt kiến
thc giúp đỡ nhóm chúng em trong sut quá trình hc tp n luyn
ti trưng. Đặc bit, nhóm chúng em xin chân thành gi lòng biết ơn sâu
sc ti TS. N Th Thu Hng đã tn nh ch bo, giúp đỡ, ng dn
nhóm chúng em trong sut thi gian nghiên cu thc tp giáo trình.
Đồng thi, nhóm chúng em cũng trân trng cm ơn Ban lãnh đo
ng ty, đặc bit giám đốc Nguyn Th Thúy các anh ch nhân viên
trong công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch đã to
điu kin thun li cho nhóm chúng em hoàn thành đợt thc tp này.
Vi qu thi gian còn hn kinh nghim đang n hn chế nên
không tránh khi nhng thiếu sót. nh mong s góp ý kiến ca các thy,
c bn để bài ca nhóm đưc hoàn thin n.
Nhóm chúng em xin chân thành cm ơn!
Ni ,ngày 01 tháng 12 m
2022
1
Nhóm sinh vn
MỤC LỤC
LI CM ƠN ................................................................................................... 1
MC LC ......................................................................................................... 2
Danh mc hình nh ...................................................................................... 4
Danh mc đồ, biu đ ........................................................................... 5
Danh mc bng biu .................................................................................... 5
Danh mc các hiu, t viết tt: ...................................................... 5
PHN 1: M ĐU .......................................................................................... 6
1.1 Tính cp thiết ca đề tài ................................................................. 6
1.2 Mc tiêu nghiên cu ........................................................................ 7
1.2.1 Mc tiêu chung ............................................................................ 7
1.2.2 Mc tiêu c th ............................................................................ 7
1.3 Đối ng phm vi nghiên cu ............................................... 7
1.3.1 Đối ng nghiên cu ............................................................ 7
1.3.2 Phm vi nghiên cu ................................................................ 7
1.4 Phương pháp nghiên cu ............................................................... 8
2
1.4.1 Thu thp s liu cp .........................................................8
1.4.2 Thu thp s liu th cp ..........................................................9
1.4.3 Phương pháp phân tích s liu ........................................... 10
PHN 2: KT QU NGHIÊN CU ............................................................ 10
2.1 Đặc đim đa bàn nghiên cu ..................................................... 10
2.1.1 Gii thiu khái quát v Công ty TNHH Giao nhn gu trúc
toàn cu chi nhánh Bc Ninh ........................................................ 10
2.1.2 Quá trình hình thành phát trin ...................................... 11
2.1.3 Ngành ngh kinh doanh ......................................................... 13
2.1.4 cu t chc ........................................................................ 18
2.1.5 Tình hình hot đng kinh doanh ca doanh nghip ........ 21
2.2 Tìm hiu v chuyn đổi s ti công ty Panda Global Logistics
Co., LTD Bac Ninh Branch .................................................................... 23
2.2.1 Vài nét chung v chuyn đổi s trong lĩnh vc logistics ti
Vit Nam ................................................................................................. 23
2.2.2 Thc trng chuyn đổi s ti công ty Panda Global
Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch .............................................. 25
2.3 Đánh giá đề xut gii pháp ..................................................... 34
2.3.1 Phân ch SWOT ....................................................................... 34
2.3.2 Đề xut gii pháp da trên phân tích SWOT.................... 38
PHN 3 : KT LUN ................................................................................... 39
DANH MC TÀI LIU THAM KHO ......................................................... 40
3
PH LC........................................................................................................ 41
Danh mc hình nh:
Hình 2.1 Quá tnh hình thành phát trin
Hình 2.2 Quá tnh hình thành phát trin
Hình 2.3: Mt s hãng tàu vn chuyn đưng bin Panda
đã vn chuyn cho khách hàng
Hình 2.4: Mt s hãng bay Panda đã tng vn chuyn qua
Hình 2.5 Kho ICD Long Bình
Hình 2.6: Kho CFS TASA/ HI AN/ HI PHÒNG
Hình 2.7: Dch v vn ti đưng b
Hình 2.8: Dch v hàng trin lãm
Hình 2.9: Dch v hàng d án
Hình 2.10: Kết qu hot động sn xut kinh doanh đưc biu
hin 2 quý quý II, quý III
Hình 2.11_2.12:
Màn hình đăng nhp prolink
Hình 2.13: To tàu trong mc Vessel/ Voyage Setup
Hình 2.14: To s MBL trong mc SE MBL
Hình 2.15: Prolink t đng to bill of lading
Hình 2.16_2.17: Chng t kế toán đưc to t prolink
Hình 2.18: Màn hình đăng nhp ECUS5
Hình 2.19: Nhân viên liên lc vi khách hàng qua email
Hình 2.20: Fanpage facebook ca ng ty
Hình 2.21: Xem lch tàu H Chí Minh-New York City book tàu
trên app ca hãng tàu Wanhai Lines
Hình 2.22: đồ v trí công ty Bc Ninh
Hình nh 2.23_2.24: Công ty t chc sinh nht cho nhân viên,
ngày l 20/10
5
Danh mc đồ, biu đ:
Biu đồ 2.1: Biu đồ doanh thu, li nhun ca công ty
Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch trong quý 2,3 năm 2022
Biu đồ 2.2: Đại dch Covid-19 đã hình thành nhng xu ng mi
trên th trường dch v logistics
Biu đồ 2.3: Nhng khó khăn đang gp phi khi áp dng chuyn
đổi s ti doanh nghip
Biu đ 2.4: Các ng dng công ngh thông tin xu ng
phát trin các doanh nghip đang hoc d kiến cung cp cho khách
hàng s dng dch v logistics
đ 2.1: Mt s kho hàng Panda Bacninh đang thuê để cha
hàng ca khách nhn t các các bin ln trên c c
đ 2.2 : cu t chc
Danh mc bng biu:
Bng 1.4.1 Thu thp s liu cp Bng
1.4.2: Thu thp s liu th cp
Danh mc các hiu, t viết tt:
TNHH: Trách nhim hu hn
Mst: Mã s thuế
XNK: Xut nhp khu
LPS: Doanh nghip logistics Vit Nam
HBL: House bill of lading
MBL : Master bill of lading
SE MBL : Sea export master bill of lading
6
PHN 1: M ĐU
1.1 Tính cp thiết ca đề tài
Xu ng chuyn đổi t kinh doanh truyn thng sang c nn
tng s đang ngày càng tr nên ph biến đưc coi gii pháp hu
hiu giúp các doanh nghip thâm nhp m rng th trường XNK,
logistics trong bi cnh Vit Nam đang ngày càng hi nhp sâu rng vi
nn kinh tế thế gii cuc cách mng s đang phát trin mnh m
trên toàn cu. Do tác đng ca đại dch COVID-19 nên chui cung ng
đã b đứt gãy đảo ln, trong đó các hot động logistics -xương
sng ca chui cung ng. COVID-19 đã làm thay đổi cách tu dùng,
phương thc hot động, trao đi thương mi. Thương mi đin t (E-
Commerce) ca c ta đã phát trin mnh m, kéo theo c hot đng
Logistics….
Hip hi Doanh nghip dch v Logistics Vit Nam (VLA) ý thc
rng, logistics ngành dch v trng yếu, giá tr gia tăng cao,
nn tng cho tơng mi ng hóa, góp phn nâng cao năng lc cnh
tranh ca nn kinh tế c ta. Chính vy, chuyn đi s trong các LSP
quan h mt thiết thúc đẩy quá trình chuyn đổi s trong các
doanh nghip XNK c t chc, đơn v cung cp dch v công liên
quan ti XNK. Yêu cu ln nht v khoa hc công ngh trong ngành
dch v logisitics c ta hin nay tăng ng s hóa t động hóa
trong c hot đng logistics, nhm nâng cao hiu qu ct gim
chi phí hot động. Tình hình chung cho thy chuyn đổi s yêu
cu
khách quan tính cp bách đối vi các LSP c ta.
7
Công ty Panda Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch
công ty hot động trong nh vc logistics, mi chính thc đăng
hot động kinh doanh vào tháng 3 năm 2022 nhưng Panda Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch đã đang phát trin mnh
m nh s giúp đỡ t tp đoàn Panda, nhng kinh nghim tích góp t
gn 4 năm hot động, hơn hết s t tri v dch v công ty
đem li cho khách hàng nh nhng n lc đưa chuyn đổi s vào hot
động trong công ty t khâu qun lý, kế tn, th tc hi quan, vn
chuyn,…
Qua thi gian thc tp ti công ty Panda Global Logistics Co., LTD
Bac Ninh Branch nhn thy công ty đã đang thc hin chuyn đi s
mt cách hiu qu, đem li nhiu li ích không ch cho ng ty còn c
khách ng, nhóm chúng em quyết định chn đ tài: “Tìm hiu tình
hình kinh doanh chuyn đi s ti công ty Panda Global Logistics
Co., LTD Bac Ninh Branch”.
1.2 Mc tiêu nghiên cu
1.2.1 Mc tiêu chung
Tìm hiu nh nh kinh doanh chuyn đổi s ti công ty Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch
1.2.2 Mc tiêu c th
- Nm bt đưc tình hình chung ca doanh nghip: cu t chc,
tình hình kinh doanh, ngành ngh kinh doanh, ...ca công ty Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch
- Hiu n v thc trng chuyn đổi s, nhng thun li, khó khăn
trong quá trình chuyn đổi s ti công ty Panda Global Logistics Co., LTD
Bac Ninh Branch
8
- T đó đ xut các gii pháp giúp đơn v thc tp ci thin hot
động kinh doanh, hot động qun , ng cao hiu qu kinh doanh
1.3 Đối ng phm vi nghiên cu
1.3.1 Đối ng nghiên cu
Công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch
1.3.2 Phm vi nghiên cu
1.3.2.1 Ni dung
Tìm hiu tình hình kinh doanh chuyn đổi s ti công ty Panda
Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
1.3.2.2 Không gian
- Công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch
- Địa ch: Căn nhà s LK08 khu đô th Mnh Đức, Đưng Nguyên Phi
Lan, Khu ph ơng Lôi, Phưng Tân Hng, Thành ph T n, Tnh
Bc Ninh, Vit Nam.
1.3.2.3 Thi gian
Thi gian thc tp đề tài 3 tun t ngày 14/11/2022 đến ngày
04/12/2022.
1.4 Phương pháp nghiên cu
1.4.1 Thu thp s liu cp
S liu cp đưc thu thp da trên quá trình quan sát, phng vn
trc tiếp ghi chép ca cán b, công nhân viên ca ng ty như c s
liu v báo cáo tài chính, lch s thc trng công ty, khó khăn
thun li trong các vn đề ca công ty….
9
Bng 1.4.1 Thu thp s liu cp
ST
T
Đi
ng
điu tra
Ni dung thu thp
1
Giám đc
chi nhánh
Lch s nh thành phát trin, ngun đầu
cu t chc, ngành ngh hot động
Thc trng áp dng chuyn đổi s
Nhng khó khăn, thun li li ích khi áp
dng chuyn đổi s.
2
Kế toán
hành
chính
nhân s
Khó khăn, thun li li ích chuyn đổi
s mang li trong công vic hoch tn
Chi phí cho vic thc hin chuyn đi s
3
Nn
vn
trong
ng ty
i trường làm vic, các chế độ đãi ng,
phúc li
Khó khăn li ích chuyn đổi s
mang li
Cách s dng các ng dng, phn mm ca
ng ty
1.4.2 Thu thp s liu th cp
D liu th cp nhng d liu sn trên sách, báo hoc trên i
liu thu thp th dùng vi mc đích khác ngoài mc đích dùng cho đ
tài, không phi do người nghiên cu trc tiếp thu thp khó th d
đoán đưc mc độ tin cy.
10
Bng 1.4.2: Thu thp s liu th cp
Thông tin thu
thp
Ngun thu thp
Phương pháp thu
thp
Tìm hiu
chung v
ng ty
Hi nhân vn trong
ng ty
Tham kho sách, báo,
lun án, lun văn,
internet liên quan.
Tra cu,
thông tin
tin cy
chn
chính
lc
xác
Tìm hiu
chung v
cu t chc b
y t chc,
kết qu sn
xut kinh
doanh
Hi giám đốc chi nhánh,
kế toán công ty
Tng hp báo cáo tài
chính 2 quý gn đây nht
t tháng 4 năm 2022
đến tháng 9
năm 2022
Các hot động
chuyn đổi s
trong công ty
T các nhân viên ti các
phòng ban
Tng hp t các văn bn
liên quan, thông tin
t trang
web công ty
Thc trng
chuyn đi s
trong lĩnh vc
logistics ti
Vit Nam
Tham kho các i báo
liên quan qua trang web
ca B công thương,
hip hi
VLA
Tra cu,
thông tin
tin cy
chn
chính
lc
xác
1.4.3 Phương pháp phân tích s liu
1.4.3.1 Phương pháp thng t
11
S dng phương pháp này nhm thu nhp thng các s liu v
tình hình chung ca công ty qua các phòng ban (tình hình hot đng
kinh doanh, thc trng chuyn đổi s ti công ty…) thu thp thng s
liu vi kho sát ý kiến ca nhân viên trong công ty v khó khăn, thun
li li ích khi công ty áp dng chuyn đi s.
T các thông tin s liu đã thu thp tóm tt, trình y, tính toán
t theo đặc trưng khác nhau đ đưa ra nhn xét, đánh giá, mt ch
tng quát v nh hình hot đng kinh doanh thc trng chuyn đổi s
ca công ty.
1.4.3.2 Phương pháp so nh
So sánh kết qu kinh doanh ca công ty trong 2 quý gn đây nht
t tháng 4 năm 2022 đến tháng 9 năm 2022 để thy đưc s biến động
tình hình hot động ca công ty. Phân tích, đánh giá nguyên nhân ca s
biến động, t đó đưa ra gii pháp kiến ngh nhm ci thin kết qu hot
động ca công ty.
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CU
2.1 Đặc đim đa bàn nghiên cu
2.1.1 Gii thiu khái quát v Công ty TNHH Giao nhn gu
trúc toàn cu chi nhánh Bc Ninh
- Tên công ty: Chi nhánh công ty TNHH Giao nhn gu trúc toàn
cu ti tnh Bc Ninh
- Tên quc tế: PANDA GLOBAL LOGISTICS COMPANY LIMITED
BAC NINH BRANCH
- Địa ch: n lin k 08 Khu đô th Mnh Đức, Đưng Nguyên
Phi Lan, Khu ph ơng Lôi, Phường Tân Hng, Thành ph T
Sơn, Tnh Bc Ninh, Vit Nam
12
- S đin thoi: 0222-730-2688
- s thuế: 0305538963-007
- Người đại din: NGUYN TH THÚY
- Ngày hot đng: 2022-03-31
- Lĩnh vc hot động: Dch v vân ti hàng hóa cung cp các
gii pháp Logistics
- Loi hình DN: ng ty trách nhim hu hn 2 thành viên tr n
ngoài NN
2.1.2 Quá trình hình thành phát trin
Hình 2.1 Quá tnh hình thành phát trin
Tp đoàn Panda (Panda Global Logistics Group) đưc thành lp
vào tháng 4 năm 1989, bt đu bng hot động vn ti bin. Vào năm
1997, Panda m rng hot đng kinh doanh sang vn ti hàng không
bt đầu thành lp các công ty con o năm 1995. Hin Panda mt
136 thành ph ln ca thế gii, liên kết vi hơn 350 đại trên 150
quc gia hơn 4500 nhân viên trên toàn thế gii
Ngày 22 tháng 8 năm 2008, Tp đoàn Panda chính thc m
rng hot đng sang Vit Nam vi tr s chính đặt ti Thành ph H Chí
Minh Công ty TNHH Giao nhn gu trúc toàn cu (Panda Global
Logistics Co., Ltd Vietnam) các chi nhánh ti Hi phòng (2008), Th
đô Ni (2010), thành ph Đà Nng
13
(2015), tnh Bc Ninh (2018), thành ph Bình Dương (2019) vi hơn 150
nhân s cho đến hin nay.
Hình 2.2 Quá trình hình thành phát trin
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Panda chính thc thành lp n
phòng đi din ti tnh Bc Ninh (mst 0305538963-005) (được giám sát
bi chi nhánh Ni) đ thun tin làm vic vi mt s đối tác chính
tr s ti đây như Samsung, Foxconn, các công ty cung cp ph tùng
cho Honda Italia, hi m rng làm vic vi c công ty, n
y nm trong các khu công nghip ti Bc Ninh.
Tri qua gn 4 năm hot động, n phòng đại din vi s n
lc đã đạt đưc nhiu kết qu t bc. Đến tháng 3 năm 2022, văn
phòng đại din Bc Ninh chính thc đăng hot động kinh doanh
ng ty chi nhánh (mst 0305538963-007) hot động độc lp (không ph
thuc giám sát ca chi nhánh Ni).
Giá tr ct lõi: Panda mt đội ngũ chuyên nghip, ng động,
nhit nh s chia.
Tm nhìn: ơn đến v trí hàng đu trong ngành Logistics khu vc
min Bc nói riêng Vit Nam nói chung.
14
Triết kinh doanh: Hot động bn vng chia s li nhun.
Chính ch cht ng: Dch v quan trng nht. Luôn ng đến
s hài lòng ca khách hàng. Vi li thế v mc giá tuyt vi, s kết ni
vi các văn phòng đại trên khp c c khu vc, Panda hiu
sâu sc các u cu ca tng đối ng cung cp các gii pháp
logistics đáp ng nhu cu c th ca tng khách hàng.
2.1.3 Ngành ngh kinh doanh
Panda Bacninh đưc thành lp vào tháng 8 năm 2018 đã
cng hiến hết mình đ cung cp các dch v giao nhn toàn cu cht
ng cao đáng tin cy theo cách chuyên nghip gu kinh nghim
nht.
Panda Bacninh hin đang kết kinh doanh các dch v
n:
2.1.3.1 Vn chuyn giao nhn hàng hóa xut nhp khu
đưng bin
- Dch v vn chuyn hàng FCL (hàng nguyên cont)
- Dch v vn chuyn hàng LCL (hàng l ghép cont)
- Dch v vn chuyn hàng đặc bit
- Dch v vn chuyn tn nơi (t địa đim khách yêu cu
đến
c ca cng trên c c)
- Kết hp vn chuyn đưng b - đưng bin
15
- Kết hp 3 phương thc vn chuyn (b - bin bay)
Hình 2.3: Mt s hãng tàu vn chuyn đưng bin Panda đã vn
chuyn cho khách hàng
2.1.3.2 Panda cung cp đầy đủ các dch v vn chuyn qua đưng
hàng không mt cách tin li nht đến khách hàng
- Dch v t Cng Cng
- Giao nhn quc tế tn nơi
- Dch v đóng hàng sân bay
- H thng mt khp các n bay trên thế gii
- Dch v bo him hàng hóa đi vi hàng hàng kng
- Dch v vn chuyn hàng nguy him
- Kết hp đưng b - bin
- Kết hp ba phương thc vn chuyn (b - bin - bay)
16
Hình 2.4: Mt s hãng bay Panda đã tng vn chuyn qua
2.1.3.3 Dch v h thng kho bãi
Panda Bacninh cung cp dch v logistics trn gói cho khách
hàng hàng nhp khu chưa kho nhn
đồ 2.1: Mt s kho hàng Panda Bacninh đang thuê để cha
hàng ca khách nhn t các các bin ln trên c c
- Kho ICD Long Bình vi h thng
* 3000 m2
* H thng WMS
* Màn hình camera quan sát
* Mc bo him 15 triu USD
17
Hình 2.5 Kho ICD Long Bình
- Kho CFS TASA/ HI AN/ HI PHÒNG vi h thng 6.000 m2 kho
C.F.S ti TASACO, hơn 1.000 m2 ti TASA Minh Thành ng vi
h thng trang thiết b hin đại như: phn mm qun hàng hóa
xut nhp, camera quan sát, h thng
giá k nhiu tng, xe nâng (forklift) chuyên dng... Hình 2.6:
Kho CFS TASA/ HI AN/ HI PHÒNG
2.1.3.4 Đại hi quan
Panda Bacninh cung cp dch v hi quan vi kinh nghim dày
dn
- Đại bo him
- Đại booking
- Hàng hi ch & trin lãm thương mi
18
- H tr Giy chng nhn xut x, chuyn nhưng, cp
phép…
- Th tc hi quan các mt hàng xut nhp, chuyn nhưng thông
thường.
2.1.3.5 Dch v vn ti đưng b
Panda cung cp dch v vn
chuyn đưng b vn chuyn
hàng ngoi quan vi c thiết b
hàng đầu. x tng hng
mc hàng hóa vi s chuyên
nghip tn m để đảm bo vn
chuyn hàng hóa đến đích kp thi
an toàn.
- Vn chuyn phân phi hàng
- Chuyn
phát
nhanh
Quc tế
- Vn chuyn container
- Giao hàng thương mi đin t
2.1.3.6 Dch v hàng trin
lãm
Hình 2.7: Dch v vn ti
đưng b
Đóng gói hàng trưng
bày,
khai báo xut nhp khu, chu
trách nhim giao nhn ng hóa,
vn vn chuyn ng trưng
bày, điu phi vic chuyn đến
chuyn đi các hin vt
19
2.1.3.7 Dch v hàng d án
Hình 2.8: Dch v hàng trin
lãm
Panda nhiu kinh nghim trong vic vn chuyn d án cho các
ng ty quc tế ni tiếng khác nhau. Nhn vn chuyn hàng bt k v trí
địa đim d án hoc các u cu x đối vi các công vic lp dng/
tt máy cho nhà máy công nghip, v.v.
- Dch v trn gói hàng d án
- Xut/ nhp/ ni địa
- Hàng ri, đầu kéo, mooc o
- Cn trc nâng hng nng
- Dch v đóng thùng đóng hàng
Hin Panda Bacninh đang vn chuyn hàng d án, dng y cho
c khu ng nghip ti Bc Ninh
Hình 2.9: Dch v hàng d án
20
2.1.4 cu t chc
đ 2.2: cu t chc
Panda Bc Ninh thuc loi nh công ty chi nhánh nhưng mi hot
động độc lp do vy t chc b máy qun ca công ty theo hình
trc tuyến chc năng ơng đi gn nh s phân cp ràng
thông qua đ như trên.
2.1.4.1 Giám đốc chi nhánh: Nguyn Th Ty
- Chu trách nhim v các hot động ca chi nhánh
- Theo dõi hot đng ca các phòng nghip v
- Xây dng kế hoch kinh doanh cho công ty
- Tham mưu v mt pháp
- Gii
quyết
các
chính
ch
v
chế
độ
lao
động,
ơng
thưởng
- Bi ng, đào to nhân viên cho công ty
2.1.4.2 Phòng chng t (6 nhân viên): đưc chia thành hai b phn:
hàng xut hàng nhp
- B phn hàng xut (3 nhân viên):
+ Cp nht lch u chy c ca các hãng tàu thông báo cho
khách hàng
21
+
Thu thp thông tin v hàng, chun b chng t cn thiết cho
khách hàng
+
Cung cp thông tin ca các ng cho ngưi vn ti, hãng tàu
+ Liên lc gi chng t cho các đi c ngoài v các hàng
để thay mt công ty theo dõi giao hàng cho ngưi nhn hàng ti nơi
đến
+ Cung cp thông tin cho khách hàng v lch trình ca các hàng
+ Gii quyết các vn đ phát sinh liên quan
- B phn hàng nhp (3 nhân viên):
+ Ph trách v chng t cho tt c các hàng nhp ca công
ty
+ Thc hin các công đon cn thiết đ đm bo hàng hóa giao
cho khách hàng theo đúng tha thun như fax...
+ Liên lc vi các hãng tàu, hãng hàng không để theo dõi tiến đ
hàng
+ Theo dõi ng n trong c c ngoài trong phm vi hàng
nhp
2.1.4.3 Phòng sales (4 nhân viên) :
- Tìm kiếm khách ng, liên lc vi các ng tàu, đi trong
ngoài c
- Gii thiu lĩnh vc hot động ca ng ty vi khách hàng, chào g
c, dch v giao nhn, thuyết phc khách hàng s dng dch v ca
ng ty
- Thường xuyên liên lc quan tâm đến khách hàng, thiết lp
cp nht các tng tin v khách hàng, ghi nhn thu thp d liu để
gii quyết các khiếu ni ca khách ng
22
- Qun h v giá c, thông tin khách hàng, lch tàu, lch bay,
báo giá cho khách hàng, ng dn, vn cho khách hàng các vn
đề liên quan đến th tc nhn/ gi hàng hóa xut nhp khu
2.1.4.4 Phòng th tc hi quan (2 nhân viên) :
- B phn giao nhn ti cng (1 nhân viên) :
+ Th n các phương tin vn ti, xếp d để vn chuyn ng
theo yêu cu ca khách hàng
+ Ph trách v hàng hóa xut nhp khu, đóng hàng vào container,
hoàn thành th tc Hi quan
+ Yêu cu công ty, đại bo him đến giám định hàng hóa nhp khu
b mt hoc hng cho đến khi gii quyết xong công vic
+ Thay mt ch hàng kim tra v kim dch, hun trùng, giám định hàng
các dch v liên quan khác.
- B phn khai báo Hi quan (1 nhân viên) :
+ Khai thuê Hi quan, xin giy phép Hi quan, kim hóa, đóng thuế
xut nhp khu các công vic liên quan khác.
+ Thay mt ch hàng mua bo him cho hàng hóa, xin giy pp kim
dch, hun trùng, giy phép giám định các giy t liên quan khác.
2.1.4.5 Kế toán hành chính nhân sfi (1 nhân viên kiêm nhim 2
ng vic):
- T chc hch toán kế toán, kim tra giám sát các hot động i
chính ca công ty, theo dõi các khon thu chi ni, lp bng tng kết
báo cáo nh hình hot đng tài chính hàng tháng, lp bng cân đi li l
theo quy đnh
23
- Xut hóa đơn cho các hàng, theo dõi phn thanh toán công n,
thanh toán các hp đồng, viết lnh chuyn tin cho khách hàng, thu tin
khách hàng, kim tra theo dõi tài khon ngân hàng
- Qun lí, nghiên cu b trí nhân s, đăng lao động vi S lao
động, đăng bo him cho nhân viên, qun lao đng tin ơng, khen
thưởng,
2.1.5 Tình hình hot động kinh doanh ca doanh nghip
- Đưc thành lp năm 2008 nhưng i s giám sát ca chi nhánh
Ni, mi qun tài chính đều do chi nhánh Ni thc hin, đến
31/3/2022, Panda Bc Ninh mi chính thc đăng
kinh doanh theo
hình thc công ty chi nhánh hot động độc lp, không còn ph thuc vào
Ni. Lúc này, ngun vn đưc trưc tiếp cp v chi nhánh Bc Ninh.
- Kết qu hot động sn xut kinh doanh đưc biu hin 2 quý quý
II, quý III, xem hình 2.10
24
Hình 2.10 : Kết qu hot động sn xut kinh doanh đưc biu hin
2 q quý II, quý III
- Va thành lp nên tình hình sn xut kinh doanh ca công ty còn
chưa n định : Tháng 5/2022 công ty l 968,992 đng. Tuy nhiên nh
nhng c gng n lc ca toàn công ty, trong nhng tháng tiếp theo li
nhun ca công ty đã ng tuy nhiên vn còn biến động (tháng 7/2022 li
nhun sau thuế đạt 46,114,361 đồng, gim 146,323,095 đồng so vi
tháng 6/2022)
- Tuy nhiên nhìn chung trong hai q va qua tình hình kinh doanh
ca công ty đã nhng chuyn biến tích cc :
+ Doanh thu tng hai quý đt 10,298,577,659 đồng, trong đó li nhun
sau thuế 673,597,563 đồng chiếm 6,54% doanh thu
+ Li nhun tháng 9/2022 đạt :169,178,422 đồng tăng 134,121,999
đồng (tăng gp 4,8 ln) so vi tháng 4 /2022
25
Biu đồ 2.1: Biu đồ doanh thu, li nhun ca ng ty Panda Global
Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch trong quý 2,3 năm
2022
26
2.2 Tìm hiu v chuyn đổi s ti công ty Panda Global Logistics
Co., LTD Bac Ninh Branch
2.2.1 Vài nét chung v chuyn đổi s trong lĩnh vc logistics ti
Vit Nam.
Chuyn đi s quá trình thay đi tng th toàn din ca
nhân, t chc v cách sng, cách làm vic phương thc sn xut
da trên c công ngh s.
Chuyn đi s trong logistics: Đi vi các doanh nghip cung cp
dch v logistics, chuyn đổi s quá trình áp dng công ngh nhm ti
ưu hiu qu sn xut, cung ng vn chuyn hàng hóa, dch v. Doanh
nghip logistics cn s hóa d liu, s dng công ngh AI, Big Data để
phân tích d liu, to ra các giá tr như nâng cao tri nghim khách hàng,
gim chi phí vn chuyn, gim ri ro tăng doanh thu.
Xu ng thúc đẩy chuyn đổi s cũng mc tiêu ca Đại hi Hip
hi doanh nghip dch v logistics Vit Nam VLA nhim k VIII (2021-
2024): ng ti mc tiêu chuyn đổi s - sáng to - đi mi. Vi ch
trương y, VLA đã thành lp ban chuyên môn vi n gi Ban Chuyn
đổi s vi đnh ng xây dng chiến c lp kế hoch hành đng
ng ti chuyn đổi s cho c doanh nghip hi viên.
Đại dch Covid-19 ng to ra động lc để các doanh nghip
logistics thúc đẩy mnh m hơn na ng dng công ngh thông tin
quá trình chuyn đổi s. Nhm đánh giá tình hình ng dng ng ngh
thông tin chuyn đi s hin nay ca các doanh nghip logistics đặc
bit trong bi cnh Covid- 19, Vin Nghiên cu Phát trin
logistics Vit Nam (VLI) đã
27
5.88
%
13.24
%
38.24
%
42.65
%
thc hin kho sát phng vn chuyên sâu vi các nhóm doanh
nghip logistics cung cp các lĩnh vc dch v logistics khác nhau: vn
ti, kho bãi, trung m phân phi, giao ng chng cui, chuyn pt
nhanh, nn tng giao hàng thông minh...Kết qu kho sát : xem biu đồ
2.2
chuyn đổi s Thay đổi nhu cu ca khách
hàng giao hàng nhanh chóng khác
Biu đồ 2.2: Đại dch Covid-19 đã hình thành nhng xu ng mi
trên th trường dch v logistics
Ngun: Vin Nghiên cu Phát trin logistics Vit Nam - VLI
(2021)
Các doanh nghip tham gia kho sát th hin s quan tâm đánh
giá vai trò quan trng ca chuyn đổi s, tuy nhiên, o cn ln nht thúc
đẩy doanh nghip thc hin chuyn đổi s
phát sinh t nhng khó khăn
sau đây.
28
S lương thích gia doang nghip ca mình các đối tác trong chui
44.74%
Kinh phí hn hp
42.11%
Nhân lc hn chế
42.11%
Chưa tìm dược ng ngh chuyn đổi phù hp
39.47%
Không biết đầu bao nhiêu bt đầu t đâu
Khó khăn trong vic chuyn đổi mt ng thông tin khng l n nn
tng s
28.95%
15.79%
Doanh nghip đang xem xét v tính an toàn , kh năng bo mt thông tin
5.26%
ca các nn tng trc tuyến
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50%
Biu đồ 2.3: Nhng khó khăn đang gp phi khi áp dng chuyn
đổi s ti doanh nghip
Ngun: Vin Nghiên cu Phát trin logistics Vit Nam - VLI
(2021)
Mc rt nhiu khó khăn tác đng đến vic ng dng công
ngh thông tin chuyn đổi s ca các doanh nghip logistics Vit Nam,
tuy nhiên kết qu kho sát cho thy các doanh
nghip
đã
rt
n
lc
đầu
ng
dng
công
ngh
Công ngh bay không ngưi
i
88.99% 11.11%
Xe ly hãng t
đng
61.11% 11.11% 27.78%
H thng lưu tr ly hãng t
đng
66.67% 16.67% 16.67%
H thng đnh tuyến -
VRP
61.11% 19.44% 19.44%
Quét vch 30.56
%
47.22% 22.22%
TMS ( Qun vn
ti) WMS ( Qun
kho bãi )
22.22
%
19.44%
61.11%
63.89%
16.67%
16.67%
H thng qun đơn đặt
hàng
22.22
%
63.89% 13.89%
H thng qun giao nhn
8.33%
75.00% 16.67%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Không s dng Đang s dng D kiến s dng trong tương lai
29
thông tin cn thiết trong thc hin dch v logistics ch yếu. C th như
sau:
Biu đồ 2.4: Các ng dng công ngh thông tin xu ng phát
trin các doanh nghip đang hoc d kiến cung cp
cho khách hàng s dng dch v logistics
Ngun: Vin Nghiên cu Phát trin logistics Vit Nam - VLI
(2021)
2.2.2 Thc trng chuyn đổi s ti công ty Panda Global Logistics
Co., LTD Bac Ninh Branch.
Tp đoàn Panda group mt trong nhng tp đn đi đầu v
chuyn đổi s trong lĩnh vc logistics, t năm 2008 tp đoàn đã xây
dng riêng cho mình mt h thng phn mm thng nht, hin đại nht
đưc áp dng trong toàn b tp đoàn Prolink phn mm làm vic,
qun lí, lưu tr ni b. Nhng năm sau đó tp đoàn liên tc ci tiến
ng ngh, áp dng công ngh s đ nâng cao hiu qu kinh doanh.
Cho đến nay hơn 90% công vic đưc tích hp x bng các công
ngh s t
khâu tiếp cn khách hàng, x đơn hàng, lưu tr thông
tin, thuê tàu, xe vn chuyn, khai báo hi quan cho đến khâu thanh toán.
1 chi nhánh ca tp đoàn, Công ty Panda Global Logistics Co., LTD
Bac Ninh Branch đã đang áp phát trin da trên nhng thành qu
đó:
2.2.2.1 Chuyn đổi s trong h thng quy trình ca doanh nghip
30
Tng công ty đã xây dng riêng cho mình mt h thng phn mm
thng nht, hin đại nht đưc áp dng trong toàn b tp đoàn. Đây
phn mm mi đưc đặt hàng t công ty thiết kế phn mm hàng đu
ca Trung Quc kết hp vi các chuyên gia ca tp đoàn xây dng
vào cui năm 2008 đã
đưc áp dng tt c các chi nhánh phòng ban ca tp đoàn trên
toàn thế gii.
Hình 2.11_2.12:
Màn hình đăng nhp prolink
Prolink phn mm làm vic, qun lí, lưu tr ni b ca Panda
Global Logistic. Prolink si dây liên kết công vic ca toàn h thng t
tng công ty đến toàn b các chi nnh trên thế gii, các b phn
qun hoàn toàn dùng prolink để qun toàn b đơn hàng, dòng tin
chi nhánh mình qun lí, các nhà qun cp cao th theo i
c chi nhánh i quyn.
31
Prolink cho phép nhân viên chng t nhp thông tin để to bill of
lading gi cho khách hàng (shipper)
d: to Bill of lading cho 1 đơn vn ti xut khu đưng
bin:
vào phn Sea export
c 1: To tàu trong mc Vessel/ Voyage Setup
Hình 2.13: To tàu trong mc Vessel/ Voyage Setup
32
c 2: To s MBL trong mc SE MBL (S MBL đưc ng để lưu
tr, truy xut thc hin to các chng t liên quan trong
prolink)
Hình 2.14: To s MBL trong mc SE MBL
33
c 3: Prolink s t động to bill of lading da trên s MBL
đã lp c 2
34
Hình 2.15: Prolink s t động to bill of lading
- Prolink cho phép nhân viên kế toán nhp các chi phí, tm ng liên
quan đến hàng, t đó prolink to t động DN/CN (Payment) gi cho
khách hàng, qun đưc chi phí, doanh thu,
lãi l t hàng (pro
昀椀
t & loss).
Hình 2.16_2.17: Chng t kế toán đưc to t prolink
Phn
mm
Prolink
phn
mm
chuyên
ngành
logistics
mang đc tính ca tp đoàn logistics. ra đi mt cuc cách
mng v công ngh, thun tin trong qun kinh doanh, kế toán. Prolink
giúp công ty x lý, u tr s dng h thng chng t theo mt tiêu
chun thng nht áp dng trong toàn b chi nhánh trên thế gii ca tp
đoàn. Toàn b s vn đơn, chng t đều đưc to ra mt cách t động
bi h thng thay phi to chng t 1 cách th công va tn thi gian,
chi phí còn dn đến s nhm ln, gian ln trong quy trình xây dng,
x
chng t tng hp chi phí. Áp dng phn mm này đã làm cho
vic qun tt c các chi nhánh trên toàn thế gii tr nên
35
thng nht, d dàng hơn. Hơn na vic áp dng form chung thng nht
này s xây dng đưc hình nh thương hiu, tăng kh năng nhn biết
ca khách hàng.
2.2.2.2 Chuyn đổi s trong khai báo hi quan (t khai s - khai báo
hi quan online) phn mm khai báo hi quan ECUS5
Hình 2.18 : Màn hình đăng nhp ECUS5
Phn mm khai báo Hi quan đin t ECUS5VNACCS đưc thiết
kế theo chun mc ca H thng Hi quan đin t hin đại, đáp ng
đầy đủ các quy trình nghip v ca h thng VNACCS/VCIS đã đưc
Tng cc Hi quan thm định, cp chng nhn đạt chun cho phép
kết ni trao đi thông tin vi h thng VNACCS/VCIS theo công văn s
1120/CNTT-CNTT ngày 17/11/2015. Ngoài các nghip v mi đưc thiết
kế theo chun mc h thng VNACCS/VCIS, phn mm vn gi đưc
li thiết kế truyn thng ca phn mm ECUS doanh nghip đã quen
s dng. Phn mm ECUS5VNACCS cũng đáp ng đy đ các nghip
v m rng khác như th tc đăng danh mc min thuế; th tc áp
dng chung c ng mu dch phi mu dch; th tc đơn gin đối vi
hàng hóa tr giá thp; qun hàng hóa
36
tm nhp, tái xut; các tin ích đăng Giy phép; chng t mt ca
quc gia; khai vn ti cho các hãng tàu, đại hãng u.
Các nghip v đưc ch hp sn o chương trình, ngưi
dùng ch vic chn các nghip v theo quy trình mt cách d dàng. H
thng bao gm đầy đủ các phân h nghip v th hin ti các menu c
th như sau:
- Menu T khai hi quan các nghip v thông quan hàng hóa t
động e-Declaration bao gm t khai nhp khu, t khai xut khu, t
khai vn chuyn OLA. c chc năng khai b sung, ly thông tin
chng t liên quan đến t khai nhp khu, xut khu.
- Menu Loi hình đây nơi doanh nghip th khai báo các
chc năng danh mc Nguyên ph liu, sn phm, định mc, hp đồng
gia công, ph kin hp đng các chc năng thc hin thanh lý, thanh
khon s liu cho loi hình đc thù v Gia công, sn xut xut khu, chế
xut.
- Menu Nghip v khác nơi th khai báo các nghip v: Đăng
chng t đính kèm (HYS), Đăng danh mc ng min thuế
(TEA), Đăng danh mc hàng hóa tm nhp tái xut (TIA) tra cu
thông tin chng t bo lãnh (IAS). Các nghip v đăng làm ngoài gi
vi quan Hi quan, Khai báo s sn xut nơi lưu gi hàng hóa ca
doanh nghip.
- Menu S quyết toán Kế tn kho chc năng nghip v
qun s liu kho nhm phc v mc đích lưu tr, qun d liu
s sách theo nghip v kho, kế toán qun ngun d liu cho báo
o quyết toán nguyên liu vt vi Hi quan theo mu 15/BCQT.
37
- Menu Dch v ng nghip v khai báo hơn 168 h dch v
ng.
- Menu Tin ích nơi các chc năng tin ích đi kèm chương
trình như: Dch v lưu tr d liu ECUSDRIVER, trong trường hp khách
hàng nhu cu lưu tr d liu trc tuyến, Đăng t khai nhp xut
theo chun thông đip ca h thng TNTT V5, Các chc năng gi nhn
d liu.
- Menu a đơn nghip v khai báo hóa đơn đin t IVA.
Các nh năng nghip v trên đưc thiết kế sn đ đáp ng các
nghip v ca h thng VNACCS/VCIS đồng thi phc v các nhu
cu qun ni b theo u cu riêng ca doanh nghip. Các chc
năng chính đ trao đi gia doanh nghip
h thng Hi quan ch
yếu các chc năng nghip v sau:
- T khai hi quan: Bao gm t khai nhp khu, t khai xut khu
c chc ăng khai báo khác phc v h t khai.
- Loi hình: S dng đ khai nghip v ca các loi hình đặc t
như: Gia công, sn xut xut khu, chế xut.
- S quyết toán Kế toán kho: S dng đối vi doanh nghip loi
hình Gia công, Sn xut xut khu, Chế xut nhm qun lý, báo o
quyết toán vi quan Hi quan khi quan Hi quan cn kim tra
thc tế.
- 8 c khai báo hi quan hàng nhp khu
c 1: Đăng nhp đăng thông tin doanh nghip vào phn mm
Ecus.
c 2: Thiết lp các thông s h thng trước khi khai báo t
khai hi quan nhp khu.
c 3: Chn t khai báo.
c 4: Đin tt c thông tin ti Tab thông tin chung
38
c 5: Nhp thông tin ti Tab thông tin chung 2 c 6:
Nhp thông tin ti Tab “Danh ch hàng”. c 7: Truyn
t khai hi quan
c 8: Ly kết qu phân lung, in t khai hi quan nhp khu
2.2.2.3. Chuyn đổi s trong liên kết gia Panda vi các bên (shipper,
carrier, consignee)
- Thay phi gp g
trc tiếp để làm vic vi
khách hàng va tn kém chi
phí, thi gian đi li thì hin
nay doanh nghip ưng dng
c nn tng di động cho
phép công ty tiếp cn m
vic vi khách hàng t xa
qua c
ng dng như: facebook, zalo,
whatsapp, outlook,…
Hình 2.19: Nhân viên
liên lc vi khách hàng
- Tn dng các nn tng internet, công ty trin khia các hot
động marketing trc tuyến không tn kém chi phí,
39
Downloaded by Ngoc Bui Tuan (ngoc.bt.a1908g08@aptechlearning.edu.vn)
nhưng li đem li kết qu kh quan: tiết kim chi phí marketing, tiếp cn
đưc nhiu khách hàng tim năng:
Hình 2.20: Fanpage facebook ca ng ty
- Theo xu ng chuyn đi s các đi tác cũng đã đang phát
trin các phn mm qun giao dch, nh vy công ty d dàng trao đi,
x đơn hàng 1 cách nhanh chóng, t động.
d: Hình 2.21: Xem lch tàu H Chí Minh-New York City
book tàu trên app ca hãng tàu Wanhai Lines
2.3 Đánh giá đề xut gii pháp
2.3.1 Phân ch SWOT
2.3.1.1 Thế mnh-Strength
- 1 trong nhng chi nhánh ca Panda Group công ty vn
chuyn hàng hóa ln ti Đài Loan thành lp o tháng 4 năm 1989
vi hơn 30 năm hot động, mng i tri rng trên 136 thành ph trên
thế gii nên công ty Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
đưc h tr ngun lc tài chính ln, kinh nghim ch đứng trên th
trường.
40
- Công ty đưc đặt mt v trí rt thun li Bc Ninh giúp
d dàng
tiếp cn liên kết vi các doanh nghip, khu công nghip để tìm kiếm
khách hàng, đối tác tim năng:
Hình 2.22: đồ v trí công ty Bc Ninh
- mi quan h hp tác lâu năm, hp hp tác vi các hãng tàu,
c hãng hàng không ln:
+ Các hãng tàu như: MAERSK, YANG MING, OOCL,
EVERGREEN, ...
+
Các
hãng
hàng
không
như:
EVA
AIR,
CHINA
AIRLINES,
SINGAPORE AIRLINES, CHINA EASTERN, CATHAY PACIFIC,
Đưc ưu tiên trong x vn chuyn đơn hàng, đưc gim giá vn
chuyn, đm bo hàng hóa an toàn đưc đền khi mt hoc
hng hàng hóa.
- rt nhiu khách ng thân thiết như: SAMSUNG, HONDA,
ASUS, ACER, PSI, AUO, SONY, ... nên ng đơn ng
41
ln c định hàng tháng: vn chuyn hàng hóa sn xut ti
Vit Nam
ra c ngoài ngưc li
- Vi mc giá cnh tranh, s kết ni vi các văn phòng đại
trên toàn thế gii nên công ty s am hiu sâu sc các yêu cu ca
tng khu vc trên thế gii cung cp các gii pháp logistics đáp ng
nhu cu c th ca khách hàng.
- Tng công ty đã xây dng riêng mt h thng phn mm thng
nht, hin đại nht Prolink đưc áp dng toàn tp đoàn để phc v cho
hot đng ca công ty nên bo mt đưc thông tin khách hàng, qun
đơn hàng d dàng hơn
- Đội n nhân viên tác phong làm vic chuyên nghip, kinh
nghim dày dn, chun môn cao, thông tho ngoi ng: Tiếng Trung,
Tiếng Anh, ...
- i trường làm vic trong công ty thoi i, vui v, nhân viên h
tr ln nhau, rt ch đng trong công vic. Ngoài ra công ty n
thường xuyên t chc hot động ca nhc, th dc
th thao, t chc
sinh nht cho nhn viên, teambuilding, để
to động lc cho nhân vn
Hình nh 2.23_2.24: Công ty t chc sinh nht cho nhân viên,
ngày l 20/10
2.3.1.2 Đim yếu-Weakness
42
- Quy văn phòng còn nh, s ng nhân viên còn ít nên nhân
viên còn phi kiêm nhim công vic
- Công ty chi nhánh mi nên còn gp phi nhng khó khăn
trong qun lý, s h tng chưa hoàn thin, hot đng đc lp
tuy nhiên vn chu s chi phi ca các chi nhánh thành lp trước ti Vit
Nam
- Trang web, phn mm ca công ty phát trin còn b li gây nh
ng đến tiến độ làm vic
- Chưa phát trin mnh marketing đ m kiếm khách hàng tim năng
2.3.1.3 hi-Opportunity
- Chính ph Vit Nam đã xác đnh logistics mt ngành dch v
quan trng trong cu tng th nn kinh tế quc dân, nhiu chính
sách h tr cho nghành logistic: Hoàn thin chế, ưu tiên phát trin h
tng, c trng đào to phát trin ngun nhân lc cht ng cao, s
hóa khâu th tc hi quan ti biên gii, phát trin các cng thông tin
logistics, EDI, e- logistics...
- Nn kinh tế dn phc hi phát trin sau đi dch Covid- 19 nên
vn chuyn ng hóa tăng trưởng tr li
- Nhn đưc s h tr t các mng i logiostics toàn cu
ng ty thành viên:
+ WCA (World Cargo Alliance) - Liên minh hàng hóa thế gii
+ IATA (International Air Transport Association) - Hip hi Vn
ti Hàng không Quc tế
+ WWPC (WorldWide Partnership Cargolink Network) - Mng i
liên kết hàng hóa đối c toàn cu
+ Hip hi logistics Vit Nam VLA
43
+ Hip hi Master Consol
- Th tc xut, nhp khu d dàng hơn khi Vit Nam tham gia các
hip đnh thương mi t do như CPTPP, EVFTA, Hip định Đối tác toàn
din khu vc ASEAN các c đối tác (RCEP).
- Cuc Cách mng công nghip ln th 4 (CMCN 4.0), đã nhiu
ng dng khoa hc- công ngh vào hot động logistics
- Nn kinh tế Bc Ninh phát trin mnh m, thu hút nhiu vn đầu
c ngoài, quy công nghip tăng nhanh, đưa Bc Ninh tr
thành trung tâm công nghip đin t, công nghip công ngh cao ca c
c to ra th trưng rng m cho doanh nghip.
2.3.1.3 Thách thc-Threat
- Ngành logistics đang tr thành mt mnh đất màu m ngày càng
nhiu doanh nghip tham gia, to sc ép cnh tranh n doanh nghip
- Gía c vn ti tăng cao do s biến động ca giá xăng du: Tng
cc Thng kê, B Kế hoch Đầu công b sáng 29-7- 2022, bình
quân 7 tháng năm 2022, giá xăng du trong c đã tăng 49,75% so vi
ng k năm tc,
- T giá tin ngoi t ng khiến công ty thua l khi quy đổi tin t để
làm vic vi các bên liên quan (hãng tàu, ng hàng không c ngoài,
…)
- Chính ch Zero-covid ca Trung Quc: Vic Trung Quc vn tiếp tc
gi ch trương t chi sng chung vi virus corona s làm trm trng
hơn tình trng đt gãy chui cung ng, tc biên đưng b, khó khăn xut
nhp khu đưng bin
44
- Tình trng thiếu v container do Covid-19, vic gii phóng, quay vòng
container rng b đình tr, trong khi nhu cu xut hàng đi châu Âu, M
tăng đột biến khiến container b khan hiếm trm trng. G th container
đã tăng liên tc, t i ln đến hàng chc ln nhưng vn luôn trong tình
trạngcung không đủ cầu”.
- B c đối th cnh tranh tn công mng làm các website
,phn mm vn hành ca công ty b gián đon
- Khách hàng gian ln trong khai báo hàng hóa, nhng trường hp
chèn hàng lu vào các hàng
2.3.2 Đề xut gii pháp da trên phân tích SWOT
SWOT
O - OPPORTUNITY
T - THREAT
1. Nhn đưc s
h tr t n
c
2. Nn kinh tế
phc hi phát
trin
3. s h tr t
c mng i
logistics
4. Th tc xut
nhp khu d
dàng hơn
5. Cách mng
ng nghip ln
th 4 tác động
tích cc
1. Áp lc t đối th
cnh tranh
2. Gía c ng
3. T giá ngoi t
tăng
4. Chính sách Zero-
covid ca Trung Quc
5. Thiếu v
container
6. B tn công
mng
7. Khách hàng gian
ln
S - STRENGTH
Chiến c S-O
Chiến c S-T
1. kinh nghim, ngun
lc tài chính ln, ch
đứng trên th trường, v
trí
thun li
2. Am hiu th hiếu khách
1. S (1,2,3,6)- O
(3,4): Tn dng li
thế nm bt hi
để phát trin, m
rng th
1. S (1,2,3,4) -T (1)
Chiến c định v
thương hiu tăng kh
năng cnh tranh
45
hàng, giá c cnh tranh
trường quc tế
2. S (3,4) T (2,3)
3.Có s hp tác lâu năm
2. S (5,6)- O (1,5):
Cng c hp tác để
vi các đối c
Chiến c phát
đưc gim giá t
4. nhiu khách hàng
trin, hoàn thin
đối tác, gi chân
thân thiết
hơn h thng
khách hàng.
5. nn tng công ngh
phn mm trong
3. S (5,6) -T (6,7)
tt
doanh nghip, áp
Nâng cao năng lc,
6. Nhân viên giàu kinh
dng các phát
phát trin h thng
nghim, môi trường m
minh mi
phn mm tránh
vic tt
sai sót
W - WEAKNESS
Chiến c W-O
Chiến c W-T
1. Quy n phòng nh
1. W (3,4) -O (5)
1. W (3) T (6)
2. Chi nhánh mi nên n
Đẩy mnh
Khc phc li tăng
khó khăn v qun lý,
chuyn đổi s,
ng bo mt cho
s h tng chưa hoàn
phát trin
h thng phn
thin.
marketing online
mm
3. Trang web, phn mm
không tn nhiu
ca công ty phát trin
chi phí nhưng
n b li
hiu qu
4. Chưa phát trin mnh
2. W (1,2) -O (1,3)
marketing
Tn dng s h
tr để phát trin,
hoàn thin s
h tng
PHN 3 : KT LUN
Chuyn đổi s trong lĩnh vc logistics đã, đang s vn đề then
cht trong bi cnh hi nhp kinh tế quc tế hin nay. Tuy nhiên, để
ng cuc chuyn đối s này thành công t cn s phi hp đồng b
gia Nhà c các doanh nghip logistics. V phía N c, cn
hoàn thin khung pháp cho vic chuyn đổi s, đặc bit vn đề bo
mt, hp tác phòng chng phá hoi để to nim tin cho c doanh nghip
logistics. Ngoài ra, Nhà c cn chính sách khuyến khích chuyn đổi
s, h tr v vn vay lãi vay ưu đãi cho các doanh nghip chuyn đổi
s các công ty khi nghip v gii pháp ng
46
ngh s. Trên s đó, doanh nghip logistics th mua gii pháp
hoc thuê gii pháp t các doanh nghip cung cp phn mm khi ca
đủ kh ng tài chính. V phía các doanh nghip logistics, cn xây
dng l tnh hp cho q trình chuyn đi s bao gm thay đổi nhn
thc ca lãnh đạo doanh nghip v chuyn đổi s; nâng cp h thng h
tng s vt cht phc v cho chuyn đổi s; đào to nhân lc kiến
thc,
k năng ch đng trong các công vic chuyn đổi s trong
doanh nghip; la chn công ngh phù hp vi kh năng tài chính…
Hot đng chuyn đổi s trong thi gian qua đã đưc ng ty
Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch thc hin rt tích
cc bi công ty nhn thc đưc tm nh ng ca vic thay đi
hình chuyn đổi s ti hiu qu kinh doanh ca chính doanh nghip ca
mình . Nh vy công ty cũng đã đạt đưc nhiu thành tu trong con
đưng phát trin ca mình, tuy nhiên s phát trin nhanh chóng ca công
ngh đang dn đến mt cuc cách mng công nghip mi. Cuc cách
mng này va thách thc, va to hi cho các doanh nghip
chuyn đi phương thc t chc sn xut truyn thng. Đây cũng dp
để gii doanh nghip khám phá, nm bt hi, khng định v thế ca
mình trên th trường trong ngoài c , vy Panda Global Logistics
Co., Ltd - Bac Ninh Branch cn c gng n lc hơn na đ hoàn thin
hơn nhng nn tng ng ty đã có, không ngng ci tiến, nm bt
đưa vào s dng nhng công ngh mi.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo o logistics Vit Nam năm 2021( B ng Thương)
47
2. Báo cáo tài chính Công ty Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac
Ninh Branch quý 2,3 m 2022
3. Điu l công ty Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh
Branch
4. H thng chng t, tài liu ca công ty Panda Global
Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
5. Fanpage, Website, trang web, app đin t ca công ty Panda
Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
48
PHỤ LỤC
Mt s hình nh ti đa đim thc tp
Nhóm thc tp nhân viên công ty
Nhóm thc tp giám đc chi nhánh
49
Nhóm thc tp chp ti cng công ty
50
Nhóm thc tp chp nh trên sân thượng công ty
51
Cây thông noel do nhóm thc tp trang t
52
| 1/53

Preview text:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KINH DOANH
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 1
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH KINH DOANH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÔNG TY TNHH PANDA
GLOBAL LOGISTICS CO.,LTD BACNINH BRANCH
Danh sách sinh viên nhóm 87: STT Họ và tên Mã sinh Ngành Chuyên ngành viên 1 Nguyễn Thị Phương
653830 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 2 Nguyễn Thị Quỳnh
653996 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 3 Lê Thị Phương Thảo
652319 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 4 Cứ A Sênh 651893
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GIẢNG VIÊN TS. NGÔ THỊ THU HẰNG
NỘI, 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực tập giáo trình, ngoài sự cố gắng của
tất cả thành viên trong nhóm, nhóm em đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ của các tập thể, cá nhân trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng
như anh chị nhân viên tại đơn vị thực tập.
Nhóm chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô
trong Khoa kế toán và Quản trị kinh doanh đã tận tình truyền đạt kiến
thức và giúp đỡ nhóm chúng em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện
tại trường. Đặc biệt, nhóm chúng em xin chân thành gửi lòng biết ơn sâu
sắc tới cô TS. Ngô Thị Thu Hằng đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn
nhóm chúng em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực tập giáo trình.
Đồng thời, nhóm chúng em cũng trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo
công ty, đặc biệt là giám đốc Nguyễn Thị Thúy và các anh chị nhân viên
trong công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch đã tạo
điều kiện thuận lợi cho nhóm chúng em hoàn thành đợt thực tập này.
Với quỹ thời gian còn hạn và kinh nghiệm đang còn hạn chế nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý kiến của các thầy,
cô và các bạn để bài của nhóm được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ,ngày 01 tháng 12 năm 2022 1 Nhóm sinh viên MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 1
MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
Danh mục hình ảnh ...................................................................................... 4
Danh mục đồ, biểu đồ ........................................................................... 5
Danh mục bảng biểu .................................................................................... 5
Danh mục các hiệu, tự viết tắt: ...................................................... 5
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 6
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................. 6
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 7
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................ 7
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 7
1.3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu ............................................... 7 1.3.1
Đối tượng nghiên cứu ............................................................ 7 1.3.2
Phạm vi nghiên cứu ................................................................ 7
1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 8 2 1.4.1
Thu thập số liệu cấp .........................................................8
1.4.2 Thu thập số liệu thứ cấp ..........................................................9
1.4.3 Phương pháp phân tích số liệu ........................................... 10
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 10
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................... 10
2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Giao nhận gấu trúc
toàn cầu chi nhánh Bắc Ninh ........................................................ 10
2.1.2 Quá trình hình thành phát triển ...................................... 11
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ......................................................... 13
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ........................................................................ 18
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........ 21
2.2 Tìm hiểu về chuyển đổi số tại công ty Panda Global Logistics
Co., LTD Bac Ninh Branch .................................................................... 23
2.2.1 Vài nét chung về chuyển đổi số trong lĩnh vực logistics tại
Việt Nam ................................................................................................. 23
2.2.2 Thực trạng chuyển đổi số tại công ty Panda Global
Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch .............................................. 25
2.3 Đánh giá đề xuất giải pháp ..................................................... 34
2.3.1 Phân tích SWOT ....................................................................... 34
2.3.2 Đề xuất giải pháp dựa trên phân tích SWOT.................... 38
PHẦN 3 : KẾT LUẬN ................................................................................... 39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 40 3
PHỤ LỤC........................................................................................................ 41
Danh mục hình ảnh:
• Hình 2.1 Quá trình hình thành và phát triển
• Hình 2.2 Quá trình hình thành và phát triển
• Hình 2.3: Một số hãng tàu vận chuyển đường biển mà Panda
đã vận chuyển cho khách hàng
• Hình 2.4: Một số hãng bay Panda đã từng vận chuyển qua
• Hình 2.5 Kho ICD Long Bình
• Hình 2.6: Kho CFS TASA/ HẢI AN/ HẢI PHÒNG
• Hình 2.7: Dịch vụ vận tải đường bộ
• Hình 2.8: Dịch vụ hàng triển lãm
• Hình 2.9: Dịch vụ hàng dự án
• Hình 2.10: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu
hiện ở 2 quý quý II, và quý III
• Hình 2.11_2.12: Màn hình đăng nhập prolink
• Hình 2.13: Tạo mã tàu trong mục Vessel/ Voyage Setup
• Hình 2.14: Tạo số MBL trong mục SE MBL
• Hình 2.15: Prolink tự động tạo bill of lading
• Hình 2.16_2.17: Chứng từ kế toán được tạo từ prolink
• Hình 2.18: Màn hình đăng nhập ECUS5
• Hình 2.19: Nhân viên liên lạc với khách hàng qua email
• Hình 2.20: Fanpage facebook của công ty
• Hình 2.21: Xem lịch tàu Hồ Chí Minh-New York City và book tàu
trên app của hãng tàu Wanhai Lines
• Hình 2.22: Sơ đồ vị trí công ty ở Bắc Ninh
• Hình ảnh 2.23_2.24: Công ty tổ chức sinh nhật cho nhân viên, ngày lễ 20/10 5
Danh mục đồ, biểu đồ:
• Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu, lợi nhuận của công ty Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch trong quý 2,3 năm 2022
• Biểu đồ 2.2: Đại dịch Covid-19 đã hình thành những xu hướng mới
trên thị trường dịch vụ logistics
• Biểu đồ 2.3: Những khó khăn đang gặp phải khi áp dụng chuyển
đổi số tại doanh nghiệp
• Biểu đồ 2.4: Các ứng dụng công nghệ thông tin và xu hướng
phát triển mà các doanh nghiệp đang hoặc dự kiến cung cấp cho khách
hàng sử dụng dịch vụ logistics
• Sơ đồ 2.1: Một số kho hàng Panda Bacninh đang kí thuê để chứa
hàng của khách nhận từ các các biển lớn trên cả nước
• Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức
Danh mục bảng biểu:
Bảng 1.4.1 Thu thập số liệu sơ cấp Bảng
1.4.2: Thu thập số liệu thứ cấp
Danh mục các hiệu, tự viết tắt:
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn Mst: Mã số thuế XNK: Xuất nhập khẩu
LPS: Doanh nghiệp logistics Việt Nam HBL: House bill of lading MBL : Master bill of lading
SE MBL : Sea export master bill of lading 6
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1
Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng chuyển đổi từ kinh doanh truyền thống sang các nền
tảng số đang ngày càng trở nên phổ biến và được coi là giải pháp hữu
hiệu giúp các doanh nghiệp thâm nhập và mở rộng thị trường XNK,
logistics trong bối cảnh Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với
nền kinh tế thế giới và cuộc cách mạng số đang phát triển mạnh mẽ
trên toàn cầu. Do tác động của đại dịch COVID-19 nên chuỗi cung ứng
đã bị đứt gãy và đảo lộn, trong đó có các hoạt động logistics -xương
sống của chuỗi cung ứng. COVID-19 đã làm thay đổi cách tiêu dùng,
phương thức hoạt động, trao đổi thương mại. Thương mại điện tử (E-
Commerce) của nước ta đã phát triển mạnh mẽ, kéo theo các hoạt động Logistics….
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA) ý thức
rằng, logistics là ngành dịch vụ trọng yếu, có giá trị gia tăng cao, là
nền tảng cho thương mại hàng hóa, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế nước ta. Chính vì vậy, chuyển đổi số trong các LSP
có quan hệ mật thiết và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong các
doanh nghiệp XNK và các tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ công liên
quan tới XNK. Yêu cầu lớn nhất về khoa học công nghệ trong ngành
dịch vụ logisitics nước ta hiện nay là tăng cường số hóa và tự động hóa
trong các hoạt động logistics, nhằm nâng cao hiệu quả và cắt giảm
chi phí hoạt động. Tình hình chung cho thấy chuyển đổi số là yêu cầu
khách quan và có tính cấp bách đối với các LSP nước ta. 7
Công ty Panda Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch
là công ty hoạt động trong lĩnh vực logistics, dù mới chính thức đăng ký
hoạt động kinh doanh vào tháng 3 năm 2022 nhưng Panda Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch đã và đang phát triển mạnh
mẽ nhờ sự giúp đỡ từ tập đoàn Panda, những kinh nghiệm tích góp từ
gần 4 năm hoạt động, và hơn hết là sự vượt trội về dịch vụ mà công ty
đem lại cho khách hàng nhờ những nỗ lực đưa chuyển đổi số vào hoạt
động trong công ty từ khâu quản lý, kế toán, thủ tục hải quan, vận chuyển,…
Qua thời gian thực tập tại công ty Panda Global Logistics Co., LTD
Bac Ninh Branch nhận thấy công ty đã và đang thực hiện chuyển đổi số
một cách hiệu quả, đem lại nhiều lợi ích không chỉ cho công ty mà còn cả
khách hàng, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu tình
hình kinh doanh và chuyển đổi số tại công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch”. 1.2
Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1
Mục tiêu chung
Tìm hiểu tình hình kinh doanh và chuyển đổi số tại công ty Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch 1.2.2
Mục tiêu cụ thể -
Nắm bắt được tình hình chung của doanh nghiệp: cơ cấu tổ chức,
tình hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, ...của công ty Panda
Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch -
Hiểu rõ hơn về thực trạng chuyển đổi số, những thuận lợi, khó khăn
trong quá trình chuyển đổi số tại công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch 8 -
Từ đó đề xuất các giải pháp giúp đơn vị thực tập cải thiện hoạt
động kinh doanh, hoạt động quản lý, nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.3
Đối tượng phạm vi nghiên cứu 1.3.1
Đối tượng nghiên cứu
Công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch 1.3.2
Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Nội dung
Tìm hiểu tình hình kinh doanh và chuyển đổi số tại công ty Panda
Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
1.3.2.2 Không gian -
Công ty Panda Global Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch -
Địa chỉ: Căn nhà số LK08 khu đô thị Mạnh Đức, Đường Nguyên Phi
Ỷ Lan, Khu phố Dương Lôi, Phường Tân Hồng, Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.
1.3.2.3 Thời gian
Thời gian thực tập đề tài 3 tuần từ ngày 14/11/2022 đến ngày 04/12/2022.
1.4 Phương pháp nghiên cứu 1.4.1
Thu thập số liệu cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập dựa trên quá trình quan sát, phỏng vấn
trực tiếp và ghi chép của cán bộ, công nhân viên của công ty như các số
liệu về báo cáo tài chính, lịch sử và thực trạng công ty, khó khăn và
thuận lợi trong các vấn đề của công ty…. 9
Bảng 1.4.1 Thu thập số liệu cấp Đối ST tượng Nội dung thu thập T điều tra
• Lịch sử hình thành phát triển, nguồn đầu tư
• Cơ cấu tổ chức, ngành nghề hoạt động Giám đốc
• Thực trạng áp dụng chuyển đổi số 1 chi nhánh
• Những khó khăn, thuận lợi và lợi ích khi áp dụng chuyển đổi số.
• Khó khăn, thuận lợi và lợi ích mà chuyển đổi Kế toán
số mang lại trong công việc hoạch toán và hành 2
• Chi phí cho việc thực hiện chuyển đổi số chính nhân sự
• Môi trường làm việc, các chế độ đãi ngộ, phúc lợi Nhân
• Khó khăn và lợi ích mà chuyển đổi số viên 3 mang lại trong
• Cách sử dụng các ứng dụng, phần mềm của công ty công ty 1.4.2
Thu thập số liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu có sẵn trên sách, báo hoặc trên tài
liệu thu thập có thể dùng với mục đích khác ngoài mục đích dùng cho đề
tài, không phải do người nghiên cứu trực tiếp thu thập và khó có thể dự
đoán được mức độ tin cậy. 10
Bảng 1.4.2: Thu thập số liệu thứ cấp Thông tin thu Phương pháp thu STT Nguồn thu thập thập thập Tìm hiểu Hỏi nhân viên trong Tra cứu, chọn lọc chung về công ty thông tin chính xác công ty Tham khảo sách, báo, tin cậy 1 luận án, luận văn, internet có liên quan. Tìm hiểu
Hỏi giám đốc chi nhánh, Tổng hợp báo cáo tài chung về cơ kế toán công ty
chính 2 quý gần đây nhất cấu tổ chức bộ từ tháng 4 năm 2022 máy tổ chức, đến tháng 9 2 kết quả sản năm 2022 xuất kinh doanh
Các hoạt động Từ các nhân viên tại các Tổng hợp từ các văn bản
chuyển đổi số phòng ban có liên quan, thông tin 3 trong công ty từ trang web công ty Thực trạng
Tham khảo các bài báo Tra cứu, chọn lọc chuyển đổi số
liên quan qua trang web thông tin chính xác 4 trong lĩnh vực
của Bộ công thương, tin cậy logistics tại hiệp hội Việt Nam VLA 1.4.3
Phương pháp phân tích số liệu
1.4.3.1 Phương pháp thống tả 11
Sử dụng phương pháp này nhằm thu nhập thống kê các số liệu về
tình hình chung của công ty qua các phòng ban (tình hình hoạt động
kinh doanh, thực trạng chuyển đổi số tại công ty…) thu thập thống kê số
liệu với khảo sát ý kiến của nhân viên trong công ty về khó khăn, thuận
lợi và lợi ích khi công ty áp dụng chuyển đổi số.
Từ các thông tin số liệu đã thu thập tóm tắt, trình bày, tính toán và
mô tả theo đặc trưng khác nhau để đưa ra nhận xét, đánh giá, một cách
tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng chuyển đổi số của công ty.
1.4.3.2 Phương pháp so sánh
So sánh kết quả kinh doanh của công ty trong 2 quý gần đây nhất
từ tháng 4 năm 2022 đến tháng 9 năm 2022 để thấy được sự biến động
tình hình hoạt động của công ty. Phân tích, đánh giá nguyên nhân của sự
biến động, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị nhằm cải thiện kết quả hoạt động của công ty.
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Giao nhận gấu
trúc toàn cầu chi nhánh Bắc Ninh
- Tên công ty: Chi nhánh công ty TNHH Giao nhận gấu trúc toàn cầu tại tỉnh Bắc Ninh
- Tên quốc tế: PANDA GLOBAL LOGISTICS COMPANY LIMITED – BAC NINH BRANCH
- Địa chỉ: Căn liền kề 08 Khu đô thị Mạnh Đức, Đường Nguyên
Phi Ỷ Lan, Khu phố Dương Lôi, Phường Tân Hồng, Thành phố Từ
Sơn, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam 12
- Số điện thoại: 0222-730-2688
- Mã số thuế: 0305538963-007
- Người đại diện: NGUYỄN THỊ THÚY
- Ngày hoạt động: 2022-03-31
- Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ vân tải hàng hóa và cung cấp các giải pháp Logistics
- Loại hình DN: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
2.1.2 Quá trình hình thành phát triển
Hình 2.1 Quá trình hình thành phát triển
Tập đoàn Panda (Panda Global Logistics Group) được thành lập
vào tháng 4 năm 1989, bắt đầu bằng hoạt động vận tải biển. Vào năm
1997, Panda mở rộng hoạt động kinh doanh sang vận tải hàng không và
bắt đầu thành lập các công ty con vào năm 1995. Hiện Panda có mặt ở
136 thành phố lớn của thế giới, liên kết với hơn 350 đại lý trên 150
quốc gia và có hơn 4500 nhân viên trên toàn thế giới
Ngày 22 tháng 8 năm 2008, Tập đoàn Panda chính thức mở
rộng hoạt động sang Việt Nam với trụ sở chính đặt tại Thành phố Hồ Chí
Minh – Công ty TNHH Giao nhận gấu trúc toàn cầu (Panda Global
Logistics Co., Ltd Vietnam) và các chi nhánh tại Hải phòng (2008), Thủ
đô Hà Nội (2010), thành phố Đà Nẵng 13
(2015), tỉnh Bắc Ninh (2018), thành phố Bình Dương (2019) với hơn 150
nhân sự cho đến hiện nay.
Hình 2.2 Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Panda chính thức thành lập văn
phòng đại diện tại tỉnh Bắc Ninh (mst 0305538963-005) (được giám sát
bởi chi nhánh Hà Nội) để thuận tiện làm việc với một số đối tác chính có
trụ sở tại đây như Samsung, Foxconn, các công ty cung cấp phụ tùng
cho Honda Italia, … và có cơ hội mở rộng làm việc với các công ty, nhà
máy nằm trong các khu công nghiệp tại Bắc Ninh.
Trải qua gần 4 năm hoạt động, văn phòng đại diện với sự nỗ
lực đã đạt được nhiều kết quả vượt bậc. Đến tháng 3 năm 2022, văn
phòng đại diện Bắc Ninh chính thức đăng ký hoạt động kinh doanh là
công ty chi nhánh (mst 0305538963-007) hoạt động độc lập (không phụ
thuộc giám sát của chi nhánh Hà Nội).
Giá trị cốt lõi: Panda là một đội ngũ chuyên nghiệp, năng động, nhiệt tình và sẻ chia.
Tầm nhìn: Vươn đến vị trí hàng đầu trong ngành Logistics khu vực
miền Bắc nói riêng và Việt Nam nói chung. 14
Triết lí kinh doanh: Hoạt động bền vững và chia sẻ lợi nhuận.
Chính sách chất lượng: Dịch vụ quan trọng nhất. Luôn hướng đến
sự hài lòng của khách hàng. Với lợi thế về mức giá tuyệt vời, sự kết nối
với các văn phòng và đại lý trên khắp cả nước và khu vực, Panda hiểu
sâu sắc các yêu cầu của từng đối tượng và cung cấp các giải pháp
logistics đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng khách hàng.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Panda Bacninh được thành lập vào tháng 8 năm 2018 và đã
cống hiến hết mình để cung cấp các dịch vụ giao nhận toàn cầu chất
lượng cao và đáng tin cậy theo cách chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm nhất.
Panda Bacninh hiện đang kí kết và kinh doanh các dịch vụ như:
2.1.3.1 Vận chuyển giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
đường biển -
Dịch vụ vận chuyển hàng FCL (hàng nguyên cont) -
Dịch vụ vận chuyển hàng LCL (hàng lẻ ghép cont) -
Dịch vụ vận chuyển hàng đặc biệt -
Dịch vụ vận chuyển tận nơi (từ địa điểm khách yêu cầu đến
các cửa cảng trên cả nước) -
Kết hợp vận chuyển đường bộ - đường biển 15 -
Kết hợp 3 phương thức vận chuyển (bộ - biển – bay)
Hình 2.3: Một số hãng tàu vận chuyển đường biển mà Panda đã vận chuyển cho khách hàng
2.1.3.2 Panda cung cấp đầy đủ các dịch vụ vận chuyển qua đường
hàng không một cách tiện lợi nhất đến khách hàng -
Dịch vụ từ Cảng – Cảng -
Giao nhận quốc tế tận nơi -
Dịch vụ đóng hàng sân bay -
Hệ thống có mặt ở khắp các sân bay trên thế giới -
Dịch vụ bảo hiểm hàng hóa đối với hàng hàng không -
Dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm -
Kết hợp đường bộ - biển -
Kết hợp ba phương thức vận chuyển (bộ - biển - bay) 16
Hình 2.4: Một số hãng bay Panda đã từng vận chuyển qua
2.1.3.3 Dịch vụ hệ thống kho bãi
Panda Bacninh cung cấp dịch vụ logistics trọn gói cho khách
hàng có hàng nhập khẩu chưa có kho nhận
Sơ đồ 2.1: Một số kho hàng Panda Bacninh đang kí thuê để chứa
hàng của khách nhận từ các các biển lớn trên cả nước -
Kho ICD Long Bình với hệ thống * 3000 m2 * Hệ thống WMS * Màn hình camera quan sát
* Mức bảo hiểm 15 triệu USD 17 Hình 2.5 Kho ICD Long Bình
- Kho CFS TASA/ HẢI AN/ HẢI PHÒNG với hệ thống 6.000 m2 kho
C.F.S tại TASACO, hơn 1.000 m2 tại TASA Minh Thành cùng với
hệ thống trang thiết bị hiện đại như: phần mềm quản lý hàng hóa
xuất nhập, camera quan sát, hệ thống
giá kệ nhiều tầng, xe nâng (forklift) chuyên dụng... Hình 2.6:
Kho CFS TASA/ HẢI AN/ HẢI PHÒNG
2.1.3.4 Đại hải quan
Panda Bacninh cung cấp dịch vụ hải quan với kinh nghiệm dày dặn - Đại lý bảo hiểm - Đại lý booking -
Hàng hội chở & triển lãm thương mại 18 -
Hỗ trợ Giấy chứng nhận xuất xứ, chuyển nhượng, cấp phép… -
Thủ tục hải quan các mặt hàng xuất nhập, chuyển nhượng thông thường.
2.1.3.5 Dịch vụ vận tải đường bộ
Panda cung cấp dịch vụ vận
chuyển đường bộ và vận chuyển
hàng ngoại quan với các thiết bị
hàng đầu. Nó xử lý từng hạng
mục hàng hóa với sự chuyên
nghiệp tận tâm để đảm bảo vận
chuyển hàng hóa đến đích kịp thời và an toàn. -
Vận chuyển và phân phối hàng - Chuyển phát nhanh
Hình 2.7: Dịch vụ vận tải Quốc tế đường bộ - Vận chuyển container -
Giao hàng thương mại điện tử
2.1.3.6 Dịch vụ hàng triển lãm
Đóng gói hàng trưng bày,
khai báo xuất nhập khẩu, chịu
trách nhiệm giao nhận hàng hóa,
tư vấn vận chuyển hàng trưng
bày, điều phối việc chuyển đến và
chuyển đi các hiện vật 19
Hình 2.8: Dịch vụ hàng triển
2.1.3.7 Dịch vụ hàng dự án lãm
Panda có nhiều kinh nghiệm trong việc vận chuyển dự án cho các
công ty quốc tế nổi tiếng khác nhau. Nhận vận chuyển hàng bất kể vị trí
địa điểm dự án hoặc các yêu cầu xử lý đối với các công việc lắp dựng/
tắt máy cho nhà máy công nghiệp, v.v. -
Dịch vụ trọn gói hàng dự án - Xuất/ nhập/ nội địa -
Hàng rời, đầu kéo, mooc kéo -
Cần trục nâng hạng nặng -
Dịch vụ đóng thùng đóng hàng
Hiện Panda Bacninh đang vận chuyển hàng dự án, dựng máy cho
các khu công nghiệp tại Bắc Ninh
Hình 2.9: Dịch vụ hàng dự án 20
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức
Panda Bắc Ninh thuộc loại hình công ty chi nhánh nhưng mới hoạt
động độc lập do vậy tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo mô hình
trực tuyến chức năng tương đối gọn nhẹ và có sự phân cấp rõ ràng
thông qua sơ đồ như trên.
2.1.4.1 Giám đốc chi nhánh: Nguyễn Thị Thúy -
Chịu trách nhiệm về các hoạt động của chi nhánh -
Theo dõi hoạt động của các phòng nghiệp vụ -
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty -
Tham mưu về mặt pháp lý -
Giải quyết các chính sách về chế độ lao động, lương thưởng -
Bồi dưỡng, đào tạo nhân viên cho công ty
2.1.4.2 Phòng chứng từ (6 nhân viên): được chia thành hai bộ phận: hàng xuất và hàng nhập -
Bộ phận hàng xuất (3 nhân viên):
+ Cập nhật lịch tàu chạy và cước của các hãng tàu thông báo cho khách hàng 21
+ Thu thập thông tin về lô hàng, chuẩn bị chứng từ cần thiết cho khách hàng
+ Cung cấp thông tin của các lô hàng cho người vận tải, hãng tàu
+ Liên lạc và gửi chứng từ cho các đại lý nước ngoài về các lô hàng
để thay mặt công ty theo dõi và giao hàng cho người nhận hàng tại nơi đến
+ Cung cấp thông tin cho khách hàng về lịch trình của các lô hàng
+ Giải quyết các vấn đề phát sinh có liên quan -
Bộ phận hàng nhập (3 nhân viên):
+ Phụ trách về chứng từ cho tất cả các lô hàng nhập của công ty
+ Thực hiện các công đoạn cần thiết để đảm bảo hàng hóa giao
cho khách hàng theo đúng thỏa thuận như fax...
+ Liên lạc với các hãng tàu, hãng hàng không để theo dõi tiến độ lô hàng
+ Theo dõi công nợ trong nước và nước ngoài trong phạm vi hàng nhập
2.1.4.3 Phòng sales (4 nhân viên) : -
Tìm kiếm khách hàng, liên lạc với các hãng tàu, đại lý trong và ngoài nước -
Giới thiệu lĩnh vực hoạt động của công ty với khách hàng, chào giá
cước, dịch vụ giao nhận, thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty -
Thường xuyên liên lạc và quan tâm đến khách hàng, thiết lập và
cập nhật các thông tin về khách hàng, ghi nhận và thu thập dữ liệu để
giải quyết các khiếu nại của khách hàng 22 -
Quản lý hồ sơ về giá cả, thông tin khách hàng, lịch tàu, lịch bay,
báo giá cho khách hàng, hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng các vấn
đề liên quan đến thủ tục nhận/ gửi hàng hóa xuất nhập khẩu
2.1.4.4 Phòng thủ tục hải quan (2 nhân viên) : -
Bộ phận giao nhận tại cảng (1 nhân viên) :
+ Thuê mướn các phương tiện vận tải, xếp dỡ để vận chuyển hàng
theo yêu cầu của khách hàng
+ Phụ trách về hàng hóa xuất nhập khẩu, đóng hàng vào container,
hoàn thành thủ tục Hải quan
+ Yêu cầu công ty, đại lí bảo hiểm đến giám định hàng hóa nhập khẩu
bị mất hoặc hư hỏng cho đến khi giải quyết xong công việc
+ Thay mặt chủ hàng kiểm tra về kiểm dịch, hun trùng, giám định hàng
và các dịch vụ liên quan khác. -
Bộ phận khai báo Hải quan (1 nhân viên) :
+ Khai thuê Hải quan, xin giấy phép Hải quan, kiểm hóa, đóng thuế
xuất nhập khẩu và các công việc liên quan khác.
+ Thay mặt chủ hàng mua bảo hiểm cho hàng hóa, xin giấy phép kiểm
dịch, hun trùng, giấy phép giám định và các giấy tờ liên quan khác.
2.1.4.5 Kế toán hành chính nhân sfi (1 nhân viên kiêm nhiệm 2 công việc): -
Tổ chức hạch toán kế toán, kiểm tra giám sát các hoạt động tài
chính của công ty, theo dõi các khoản thu chi nội, lập bảng tổng kết và
báo cáo tình hình hoạt động tài chính hàng tháng, lập bảng cân đối lời lỗ theo quy định 23 -
Xuất hóa đơn cho các lô hàng, theo dõi phần thanh toán công nợ,
thanh toán các hợp đồng, viết lệnh chuyển tiền cho khách hàng, thu tiền
khách hàng, kiểm tra theo dõi tài khoản ngân hàng… -
Quản lí, nghiên cứu bố trí nhân sự, đăng kí lao động với Sở lao
động, đăng kí bảo hiểm cho nhân viên, quản lí lao động tiền lương, khen thưởng, …
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp -
Được thành lập năm 2008 nhưng dưới sự giám sát của chi nhánh
Hà Nội, mọi quản lí tài chính đều do chi nhánh Hà Nội thực hiện, đến
31/3/2022, Panda Bắc Ninh mới chính thức đăng kí kinh doanh theo
hình thức công ty chi nhánh hoạt động độc lập, không còn phụ thuộc vào
Hà Nội. Lúc này, nguồn vốn được trưc tiếp cấp về chi nhánh Bắc Ninh. -
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện ở 2 quý quý
II, và quý III, xem hình 2.10 24
Hình 2.10 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện ở 2 quý quý II, và quý III -
Vừa thành lập nên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty còn
chưa ổn định : Tháng 5/2022 công ty lỗ 968,992 đồng. Tuy nhiên nhờ
những cố gắng nỗ lực của toàn công ty, trong những tháng tiếp theo lợi
nhuận của công ty đã tăng tuy nhiên vẫn còn biến động (tháng 7/2022 lợi
nhuận sau thuế đạt 46,114,361 đồng, giảm 146,323,095 đồng so với tháng 6/2022) -
Tuy nhiên nhìn chung trong hai quý vừa qua tình hình kinh doanh
của công ty đã có những chuyển biến tích cực :
+ Doanh thu tổng hai quý đạt 10,298,577,659 đồng, trong đó lợi nhuận
sau thuế là 673,597,563 đồng chiếm 6,54% doanh thu
+ Lợi nhuận tháng 9/2022 đạt :169,178,422 đồng tăng 134,121,999
đồng (tăng gấp 4,8 lần) so với tháng 4 /2022 25
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ doanh thu, lợi nhuận của công ty Panda Global
Logistics Co., LTD Bac Ninh Branch trong quý 2,3 năm 2022 26
2.2 Tìm hiểu về chuyển đổi số tại công ty Panda Global Logistics
Co., LTD Bac Ninh Branch 2.2.1
Vài nét chung về chuyển đổi số trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam.
Chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá
nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất
dựa trên các công nghệ số.
Chuyển đổi số trong logistics: Đối với các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ logistics, chuyển đổi số là quá trình áp dụng công nghệ nhằm tối
ưu hiệu quả sản xuất, cung ứng và vận chuyển hàng hóa, dịch vụ. Doanh
nghiệp logistics cần số hóa dữ liệu, sử dụng công nghệ AI, Big Data để
phân tích dữ liệu, tạo ra các giá trị như nâng cao trải nghiệm khách hàng,
giảm chi phí vận chuyển, giảm rủi ro và tăng doanh thu.
Xu hướng thúc đẩy chuyển đổi số cũng là mục tiêu của Đại hội Hiệp
hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam VLA nhiệm kỳ VIII (2021-
2024): Hướng tới mục tiêu chuyển đổi số - sáng tạo - đổi mới. Với chủ
trương này, VLA đã thành lập ban chuyên môn với tên gọi Ban Chuyển
đổi số với định hướng xây dựng chiến lược và lập kế hoạch hành động
hướng tới chuyển đổi số cho các doanh nghiệp hội viên.
Đại dịch Covid-19 cũng tạo ra động lực để các doanh nghiệp
logistics thúc đẩy mạnh mẽ hơn nữa ứng dụng công nghệ thông tin và
quá trình chuyển đổi số. Nhằm đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số hiện nay của các doanh nghiệp logistics đặc
biệt trong bối cảnh Covid- 19, Viện Nghiên cứu và Phát triển
logistics Việt Nam (VLI) đã 27
thực hiện khảo sát và phỏng vấn chuyên sâu với các nhóm doanh
nghiệp logistics cung cấp các lĩnh vực dịch vụ logistics khác nhau: vận
tải, kho bãi, trung tâm phân phối, giao hàng chặng cuối, chuyển phát
nhanh, nền tảng giao hàng thông minh...Kết quả khảo sát : xem biểu đồ 2.2 5.88 % 13.24 % 38.24 % 42.65 % chuyển đổi số
Thay đổi nhu cầu của khách hàng giao hàng nhanh chóng khác
Biểu đồ 2.2: Đại dịch Covid-19 đã hình thành những xu hướng mới
trên thị trường dịch vụ logistics
Nguồn: Viện Nghiên cứu Phát triển logistics Việt Nam - VLI (2021)
Các doanh nghiệp tham gia khảo sát thể hiện sự quan tâm và đánh
giá vai trò quan trọng của chuyển đổi số, tuy nhiên, rào cản lớn nhất thúc
đẩy doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số phát sinh từ những khó khăn sau đây. 28
Sự lương thích giữa doang nghiệp của mình và các đối tác trong chuỗi 44.74% Kinh phí hạn hẹp 42.11% Nhân lực hạn chế 42.11%
Chưa tìm dược công nghệ chuyển đổi phù hợp 39.47%
Không biết đầu tư bao nhiêu và bắt đầu từ đâu 28.95%
Khó khăn trong việc chuyển đổi một lượng thông tin khổng lồ lên nền 15.79% tảng số
Doanh nghiệp đang xem xét về tính an toàn , khả năng bảo mật thông tin 5.26%
của các nền tảng trực tuyến
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50%
Biểu đồ 2.3: Những khó khăn đang gặp phải khi áp dụng chuyển
đổi số tại doanh nghiệp
Nguồn: Viện Nghiên cứu Phát triển logistics Việt Nam - VLI (2021)
Mặc dù có rất nhiều khó khăn tác động đến việc ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số của các doanh nghiệp logistics Việt Nam,
tuy nhiên kết quả khảo sát cho thấy các doanh nghiệp đã rất nỗ lực
đầu tư và ứng dụng công nghệ
Công nghệ bay không người 88.99% 11.11% lái Xe lấy hãng tự 61.11% 11.11% 27.78% động
Hệ thống lưu trữ và lấy hãng tự 66.67% 16.67% 16.67% động Hệ thống định tuyến - 61.11% 19.44% 19.44% VRP Quét mã vạch 30.56 47.22% 22.22% % TMS ( Quản lý vận 22.22 61.11% 16.67% % tải) WMS ( Quản lý 63.89% 16.67% 19.44% kho bãi )
Hệ thống quản lý đơn đặt 22.22 63.89% 13.89% hàng %
Hệ thống quản lý giao nhận 75.00% 16.67% 8.33%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Không sử dụng Đang sử dụng Dự kiến sử dụng trong tương lai 29
thông tin cần thiết trong thực hiện dịch vụ logistics chủ yếu. Cụ thể như sau:
Biểu đồ 2.4: Các ứng dụng công nghệ thông tin và xu hướng phát
triển mà các doanh nghiệp đang hoặc dự kiến cung cấp
cho khách hàng sử dụng dịch vụ logistics
Nguồn: Viện Nghiên cứu Phát triển logistics Việt Nam - VLI (2021)
2.2.2 Thực trạng chuyển đổi số tại công ty Panda Global Logistics
Co., LTD Bac Ninh Branch.
Tập đoàn Panda group là một trong những tập đoàn đi đầu về
chuyển đổi số trong lĩnh vực logistics, từ năm 2008 tập đoàn đã xây
dựng riêng cho mình một hệ thống phần mềm thống nhất, hiện đại nhất
được áp dụng trong toàn bộ tập đoàn là Prolink là phần mềm làm việc,
quản lí, lưu trữ nội bộ. Những năm sau đó tập đoàn liên tục cải tiến
công nghệ, áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Cho đến nay hơn 90% công việc được tích hợp xử lý bằng các công
nghệ số từ khâu tiếp cận khách hàng, xử lý đơn hàng, lưu trữ thông
tin, thuê tàu, xe vận chuyển, khai báo hải quan cho đến khâu thanh toán.
Là 1 chi nhánh của tập đoàn, Công ty Panda Global Logistics Co., LTD
Bac Ninh Branch đã và đang áp phát triển dựa trên những thành quả đó:
2.2.2.1 Chuyển đổi số trong hệ thống quy trình của doanh nghiệp 30
Tổng công ty đã xây dựng riêng cho mình một hệ thống phần mềm
thống nhất, hiện đại nhất được áp dụng trong toàn bộ tập đoàn. Đây là
phần mềm mới được đặt hàng từ công ty thiết kế phần mềm hàng đầu
của Trung Quốc kết hợp với các chuyên gia của tập đoàn xây dựng
vào cuối năm 2008 và đã
được áp dụng ở tất cả các chi nhánh phòng ban của tập đoàn trên toàn thế giới.
Hình 2.11_2.12: Màn hình đăng nhập prolink
Prolink là phần mềm làm việc, quản lí, lưu trữ nội bộ của Panda
Global Logistic. Prolink là sợi dây liên kết công việc của toàn hệ thống từ
tổng công ty đến toàn bộ các chi nhánh trên thế giới, các bộ phận
quản lí hoàn toàn dùng prolink để quản lí toàn bộ đơn hàng, dòng tiền ở
chi nhánh mà mình quản lí, các nhà quản lí cấp cao có thể theo dõi
các chi nhánh dưới quyền. 31
Prolink cho phép nhân viên chứng từ nhập thông tin để tạo bill of
lading gửi cho khách hàng (shipper)
Ví dụ: tạo Bill of lading cho 1 đơn vận tải xuất khẩu đường biển: vào phần Sea export
Bước 1: Tạo mã tàu trong mục Vessel/ Voyage Setup
Hình 2.13: Tạo mã tàu trong mục Vessel/ Voyage Setup 32
Bước 2: Tạo số MBL trong mục SE MBL (Số MBL được dùng để lưu
trữ, truy xuất và thực hiện tạo các chứng từ liên quan trong prolink)
Hình 2.14: Tạo số MBL trong mục SE MBL 33
Bước 3: Prolink sẽ tự động tạo bill of lading dựa trên số MBL đã lập ở bước 2 34
Hình 2.15: Prolink sẽ tự động tạo bill of lading
- Prolink cho phép nhân viên kế toán nhập các chi phí, tạm ứng liên
quan đến lô hàng, từ đó prolink tạo tự động DN/CN (Payment) gửi cho
khách hàng, quản lí được chi phí, doanh thu,
lãi lỗ từ lô hàng (pro昀椀t & loss).
Hình 2.16_2.17: Chứng từ kế toán được tạo từ prolink Phần
mềm Prolink là phần mềm chuyên ngành logistics
mang đặc tính của tập đoàn logistics. Nó ra đời là một cuộc cách
mạng về công nghệ, thuận tiện trong quản lý kinh doanh, kế toán. Prolink
giúp công ty xử lý, lưu trữ và sử dụng hệ thống chứng từ theo một tiêu
chuẩn thống nhất áp dụng trong toàn bộ chi nhánh trên thế giới của tập
đoàn. Toàn bộ số vận đơn, chứng từ đều được tạo ra một cách tự động
bởi hệ thống thay vì phải tạo chứng từ 1 cách thủ công vừa tớn thời gian,
chi phí mà còn dẫn đến sự nhầm lẫn, gian lận trong quy trình xây dựng,
xử lý chứng từ và tổng hợp chi phí. Áp dụng phần mềm này đã làm cho
việc quản lý tất cả các chi nhánh trên toàn thế giới trở nên 35
thống nhất, dễ dàng hơn. Hơn nữa việc áp dụng form chung thống nhất
này sẽ xây dựng được hình ảnh thương hiệu, tăng khả năng nhận biết của khách hàng.
2.2.2.2 Chuyển đổi số trong khai báo hải quan (tờ khai số - khai báo
hải quan online) phần mềm khai báo hải quan ECUS5
Hình 2.18 : Màn hình đăng nhập ECUS5
Phần mềm khai báo Hải quan điện tử ECUS5VNACCS được thiết
kế theo chuẩn mực của Hệ thống Hải quan điện tử hiện đại, đáp ứng
đầy đủ các quy trình nghiệp vụ của hệ thống VNACCS/VCIS đã được
Tổng cục Hải quan thẩm định, cấp chứng nhận đạt chuẩn và cho phép
kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS theo công văn số
1120/CNTT-CNTT ngày 17/11/2015. Ngoài các nghiệp vụ mới được thiết
kế theo chuẩn mực hệ thống VNACCS/VCIS, phần mềm vẫn giữ được
lối thiết kế truyền thống của phần mềm ECUS mà doanh nghiệp đã quen
sử dụng. Phần mềm ECUS5VNACCS cũng đáp ứng đầy đủ các nghiệp
vụ mở rộng khác như thủ tục đăng ký danh mục miễn thuế; thủ tục áp
dụng chung cả hàng mậu dịch và phi mậu dịch; thủ tục đơn giản đối với
hàng hóa trị giá thấp; quản lý hàng hóa 36
tạm nhập, tái xuất; các tiện ích đăng ký Giấy phép; chứng từ một cửa
quốc gia; khai vận tải cho các hãng tàu, đại lý hãng tàu.
Các mã nghiệp vụ được tích hợp sẵn vào chương trình, người
dùng chỉ việc chọn các nghiệp vụ theo quy trình một cách dễ dàng. Hệ
thống bao gồm đầy đủ các phân hệ nghiệp vụ thể hiện tại các menu cụ thể như sau: -
Menu Tờ khai hải quan có các nghiệp vụ thông quan hàng hóa tự
động e-Declaration bao gồm tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu, tờ
khai vận chuyển OLA. Các chức năng khai bổ sung, lấy thông tin
chứng từ liên quan đến tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu. -
Menu Loại hình đây là nơi doanh nghiệp có thể khai báo các
chức năng danh mục Nguyên phụ liệu, sản phẩm, định mức, hợp đồng
gia công, phụ kiện hợp đồng và các chức năng thực hiện thanh lý, thanh
khoản số liệu cho loại hình đặc thù về Gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất. -
Menu Nghiệp vụ khác là nơi có thể khai báo các nghiệp vụ: Đăng
ký chứng từ đính kèm (HYS), Đăng ký danh mục hàng miễn thuế
(TEA), Đăng ký danh mục hàng hóa tạm nhập tái xuất (TIA) và tra cứu
thông tin chứng từ bảo lãnh (IAS). Các nghiệp vụ đăng ký làm ngoài giờ
với cơ quan Hải quan, Khai báo cơ sở sản xuất nơi lưu giữ hàng hóa của doanh nghiệp. -
Menu Sổ quyết toán và Kế toán kho là chức năng nghiệp vụ
quản lý số liệu kho nhằm phục vụ mục đích lưu trữ, quản lý dữ liệu
sổ sách theo nghiệp vụ kho, kế toán và quản lý nguồn dữ liệu cho báo
cáo quyết toán nguyên liệu vật tư với Hải quan theo mẫu 15/BCQT. 37 -
Menu Dịch vụ công là nghiệp vụ khai báo hơn 168 hồ sơ dịch vụ công. -
Menu Tiện ích là nơi có các chức năng tiện ích đi kèm chương
trình như: Dịch vụ lưu trữ dữ liệu ECUSDRIVER, trong trường hợp khách
hàng có nhu cầu lưu trữ dữ liệu trực tuyến, Đăng ký tờ khai nhập xuất
theo chuẩn thông điệp của hệ thống TNTT V5, Các chức năng gửi nhận dữ liệu. -
Menu Hóa đơn là nghiệp vụ khai báo hóa đơn điện tử IVA.
Các tính năng nghiệp vụ trên được thiết kế sẵn để đáp ứng các
nghiệp vụ của hệ thống VNACCS/VCIS đồng thời phục vụ các nhu
cầu quản lý nội bộ theo yêu cầu riêng của doanh nghiệp. Các chức
năng chính để trao đổi giữa doanh nghiệp và hệ thống Hải quan chủ
yếu ở các chức năng nghiệp vụ sau: -
Tờ khai hải quan: Bao gồm tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu và
các chức ăng khai báo khác phục vụ hồ sơ tờ khai. -
Loại hình: Sử dụng để khai nghiệp vụ của các loại hình đặc thù
như: Gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất. -
Sổ quyết toán và Kế toán kho: Sử dụng đối với doanh nghiệp loại
hình Gia công, Sản xuất xuất khẩu, Chế xuất nhằm quản lý, báo cáo
quyết toán với cơ quan Hải quan khi cơ quan Hải quan cần kiểm tra thực tế.
- 8 bước khai báo hải quan hàng nhập khẩu
Bước 1: Đăng nhập và đăng ký thông tin doanh nghiệp vào phần mềm Ecus.
Bước 2: Thiết lập các thông số hệ thống trước khi khai báo tờ kê
khai hải quan nhập khẩu.
Bước 3: Chọn tờ khai báo.
Bước 4: Điền tất cả thông tin tại Tab thông tin chung 38
Bước 5: Nhập thông tin tại Tab thông tin chung 2 Bước 6:
Nhập thông tin tại Tab “Danh sách hàng”. Bước 7: Truyền tờ kê khai hải quan
Bước 8: Lấy kết quả phân luồng, in tờ khai hải quan nhập khẩu
2.2.2.3. Chuyển đổi số trong liên kết giữa Panda với các bên (shipper,
carrier, consignee) - Thay vì phải gặp gỡ
trực tiếp để làm việc với
khách hàng vừa tốn kém chi
phí, thời gian đi lại thì hiện
nay doanh nghiệp ưng dụng
các nền tảng di động cho
phép công ty tiếp cận và làm
việc với khách hàng từ xa qua các
ứng dụng như: facebook, zalo, Hình 2.19: Nhân viên whatsapp, outlook,…
liên lạc với khách hàng -
Tận dụng các nền tảng internet, công ty triển khia các hoạt
động marketing trực tuyến mà không tốn kém chi phí, 39
Downloaded by Ngoc Bui Tuan (ngoc.bt.a1908g08@aptechlearning.edu.vn)
nhưng lại đem lại kết quả khả quan: tiết kiệm chi phí marketing, tiếp cận
được nhiều khách hàng tiềm năng:
Hình 2.20: Fanpage facebook của công ty -
Theo xu hướng chuyển đổi số các đối tác cũng đã và đang phát
triển các phần mềm quản lý giao dịch, nhờ vậy công ty dễ dàng trao đổi,
xử lý đơn hàng 1 cách nhanh chóng, tự động.
Ví dụ: Hình 2.21: Xem lịch tàu Hồ Chí Minh-New York City và
book tàu trên app của hãng tàu Wanhai Lines
2.3 Đánh giá đề xuất giải pháp
2.3.1 Phân tích SWOT
2.3.1.1 Thế mạnh-Strength -
Là 1 trong những chi nhánh của Panda Group là công ty vận
chuyển hàng hóa lớn tại Đài Loan thành lập vào tháng 4 năm 1989
với hơn 30 năm hoạt động, mạng lưới trải rộng trên 136 thành phố trên
thế giới nên công ty Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
được hỗ trợ nguồn lực tài chính lớn, kinh nghiệm và có chỗ đứng trên thị trường. 40 -
Công ty được đặt ở một vị trí rất thuận lợi ở Bắc Ninh giúp dễ dàng
tiếp cận và liên kết với các doanh nghiệp, khu công nghiệp để tìm kiếm
khách hàng, đối tác tiềm năng:
Hình 2.22: Sơ đồ vị trí công ty ở Bắc Ninh -
Có mối quan hệ hợp tác lâu năm, kí hợp hợp tác với các hãng tàu,
các hãng hàng không lớn: + Các hãng tàu
như: MAERSK, YANG MING, OOCL, EVERGREEN, ...
+ Các hãng hàng không như: EVA AIR, CHINA AIRLINES,
SINGAPORE AIRLINES, CHINA EASTERN, CATHAY PACIFIC, …
⇨ Được ưu tiên trong xử lý vận chuyển đơn hàng, được giảm giá vận
chuyển, đảm bảo hàng hóa an toàn và được đền bù khi mất hoặc hư hỏng hàng hóa. -
Có rất nhiều khách hàng thân thiết như: SAMSUNG, HONDA,
ASUS, ACER, PSI, AUO, SONY, ... nên có lượng đơn hàng 41
lớn và cố định hàng tháng: vận chuyển hàng hóa sản xuất tại Việt Nam
ra nước ngoài và ngược lại -
Với mức giá cạnh tranh, sự kết nối với các văn phòng và đại lý
trên toàn thế giới nên công ty có sự am hiểu sâu sắc các yêu cầu của
từng khu vực trên thế giới và cung cấp các giải pháp logistics đáp ứng
nhu cầu cụ thể của khách hàng. -
Tổng công ty đã xây dựng riêng một hệ thống phần mềm thống
nhất, hiện đại nhất là Prolink được áp dụng toàn tập đoàn để phục vụ cho
hoạt động của công ty nên bảo mật được thông tin khách hàng, quản lý đơn hàng dễ dàng hơn -
Đội ngũ nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp, có kinh
nghiệm dày dặn, chuyên môn cao, thông thạo ngoại ngữ: Tiếng Trung, Tiếng Anh, ... -
Môi trường làm việc trong công ty thoải mái, vui vẻ, nhân viên hỗ
trợ lẫn nhau, rất chủ động trong công việc. Ngoài ra công ty còn
thường xuyên tổ chức hoạt động ca nhạc, thể dục thể thao, tổ chức
sinh nhật cho nhận viên, teambuilding, … để
tạo động lực cho nhân viên
Hình ảnh 2.23_2.24: Công ty tổ chức sinh nhật cho nhân viên, ngày lễ 20/10
2.3.1.2 Điểm yếu-Weakness 42 -
Quy mô văn phòng còn nhỏ, số lượng nhân viên còn ít nên nhân
viên còn phải kiêm nhiệm công việc -
Công ty là chi nhánh mới nên còn gặp phải những khó khăn
trong quản lý, cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện, dù hoạt động độc lập
tuy nhiên vẫn chịu sự chi phối của các chi nhánh thành lập trước tại Việt Nam -
Trang web, phần mềm của công ty phát triển còn bị lỗi gây ảnh
hưởng đến tiến độ làm việc -
Chưa phát triển mạnh marketing để tìm kiếm khách hàng tiềm năng
2.3.1.3 Cơ hội-Opportunity -
Chính phủ Việt Nam đã xác định logistics là một ngành dịch vụ
quan trọng trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, có nhiều chính
sách hỗ trợ cho nghành logistic: Hoàn thiện cơ chế, ưu tiên phát triển hạ
tầng, chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, số
hóa khâu thủ tục hải quan và tại biên giới, phát triển các cổng thông tin
logistics, EDI, e- logistics... -
Nền kinh tế dần phục hồi và phát triển sau đại dịch Covid- 19 nên
vận chuyển hàng hóa tăng trưởng trở lại -
Nhận được sự hỗ trợ từ các mạng lưới logiostics toàn cầu mà công ty là thành viên:
+ WCA (World Cargo Alliance) - Liên minh hàng hóa thế giới
+ IATA (International Air Transport Association) - Hiệp hội Vận
tải Hàng không Quốc tế
+ WWPC (WorldWide Partnership Cargolink Network) - Mạng lưới
liên kết hàng hóa đối tác toàn cầu
+ Hiệp hội logistics Việt Nam VLA 43 + Hiệp hội Master Consol -
Thủ tục xuất, nhập khẩu dễ dàng hơn khi Việt Nam tham gia các
hiệp định thương mại tự do như CPTPP, EVFTA, Hiệp định Đối tác toàn
diện khu vực ASEAN và các nước đối tác (RCEP). -
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0), đã có nhiều
ứng dụng khoa học- công nghệ vào hoạt động logistics -
Nền kinh tế Bắc Ninh phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu
tư nước ngoài, quy mô công nghiệp tăng nhanh, đưa Bắc Ninh trở
thành trung tâm công nghiệp điện tử, công nghiệp công nghệ cao của cả
nước tạo ra thị trường rộng mở cho doanh nghiệp.
2.3.1.3 Thách thức-Threat
- Ngành logistics đang trở thành một mảnh đất màu mỡ mà ngày càng
nhiều doanh nghiệp tham gia, tạo sức ép cạnh tranh lên doanh nghiệp
- Gía cước vận tải tăng cao do sự biến động của giá xăng dầu: Tổng
cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố sáng 29-7- 2022, bình
quân 7 tháng năm 2022, giá xăng dầu trong nước đã tăng 49,75% so với cùng kỳ năm trước,
- Tỷ giá tiền ngoại tệ tăng khiến công ty thua lỗ khi quy đổi tiền tệ để
làm việc với các bên liên quan (hãng tàu, hãng hàng không nước ngoài, …)
- Chính sách Zero-covid của Trung Quốc: Việc Trung Quốc vẫn tiếp tục
giữ chủ trương từ chối sống chung với virus corona sẽ làm trầm trọng
hơn tình trạng đứt gãy chuỗi cung ứng, tắc biên đường bộ, khó khăn xuất
nhập khẩu ở đường biển 44
- Tình trạng thiếu vỏ container do Covid-19, việc giải phóng, quay vòng
container rỗng bị đình trệ, trong khi nhu cầu xuất hàng đi châu Âu, Mỹ
tăng đột biến khiến container bị khan hiếm trầm trọng. Giá thuê container
đã tăng liên tục, từ vài lần đến hàng chục lần nhưng vẫn luôn trong tình
trạng”cung không đủ cầu”.
- Bị các đối thủ cạnh tranh tấn công mạng làm các website
,phần mềm vận hành của công ty bị gián đoạn
- Khách hàng gian lận trong khai báo hàng hóa, có những trường hợp
chèn hàng lậu vào các lô hàng
2.3.2 Đề xuất giải pháp dựa trên phân tích SWOT O - OPPORTUNITY T - THREAT 1. Nhận được sự
1. Áp lực từ đối thủ hỗ trợ từ nhà cạnh tranh nước 2. Gía cước tăng 2. Nền kinh tế 3. Tỷ giá ngoại tệ phục hồi và phát tăng triển 4. Chính sách Zero- 3. Có sự hỗ trợ từ covid của Trung Quốc SWOT các mạng lưới 5. Thiếu vỏ logistics container 4. Thủ tục xuất 6. Bị tấn công nhập khẩu dễ mạng dàng hơn 7. Khách hàng gian 5. Cách mạng lận công nghiệp lần thứ 4 tác động tích cực S - STRENGTH Chiến lược S-O Chiến lược S-T 1. Có kinh nghiệm, nguồn 1. S (1,2,3,6)- O 1. S (1,2,3,4) -T (1)
lực tài chính lớn, có chỗ (3,4): Tận dụng lợi Chiến lược định vị
đứng trên thị trường, vị trí thế nắm bắt cơ hội thương hiệu tăng khả thuận lợi để phát triển, mở năng cạnh tranh
2. Am hiểu thị hiếu khách rộng thị 45 hàng, giá cả cạnh tranh trường quốc tế 2. S (3,4) – T (2,3)
3.Có sự hợp tác lâu năm 2. S (5,6)- O (1,5): Củng cố hợp tác để với các đối tác Chiến lược phát được giảm giá từ 4. Có nhiều khách hàng triển, hoàn thiện đối tác, giữ chân thân thiết hơn hệ thống khách hàng.
5. Có nền tảng công nghệ phần mềm trong 3. S (5,6) -T (6,7) tốt doanh nghiệp, áp Nâng cao năng lực, 6. Nhân viên giàu kinh dụng các phát phát triển hệ thống nghiệm, môi trường làm minh mới phần mềm tránh việc tốt sai sót W - WEAKNESS Chiến lược W-O Chiến lược W-T 1. Quy mô văn phòng nhỏ 1. W (3,4) -O (5) 1. W (3) – T (6) 2. Chi nhánh mới nên còn Đẩy mạnh Khắc phục lỗi tăng
khó khăn về quản lý, cơ chuyển đổi số, cường bảo mật cho sở hạ tầng chưa hoàn phát triển hệ thống phần thiện. marketing online mềm 3. Trang web, phần mềm không tốn nhiều của công ty phát triển chi phí nhưng còn bị lỗi hiệu quả 4. Chưa phát triển mạnh 2. W (1,2) -O (1,3) marketing Tận dụng sự hỗ trợ để phát triển, hoàn thiện cơ sở hạ tầng
PHẦN 3 : KẾT LUẬN
Chuyển đổi số trong lĩnh vực logistics đã, đang và sẽ là vấn đề then
chốt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Tuy nhiên, để
công cuộc chuyển đối số này thành công thì cần sự phối hợp đồng bộ
giữa Nhà nước và các doanh nghiệp logistics. Về phía Nhà nước, cần
hoàn thiện khung pháp lý cho việc chuyển đổi số, đặc biệt là vấn đề bảo
mật, hợp tác phòng chống phá hoại để tạo niềm tin cho các doanh nghiệp
logistics. Ngoài ra, Nhà nước cần có chính sách khuyến khích chuyển đổi
số, hỗ trợ về vốn vay và lãi vay ưu đãi cho các doanh nghiệp chuyển đổi
số và các công ty khởi nghiệp về giải pháp công 46
nghệ số. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp logistics có thể mua giải pháp
hoặc thuê giải pháp từ các doanh nghiệp cung cấp phần mềm khi chưa
có đủ khả năng tài chính. Về phía các doanh nghiệp logistics, cần xây
dựng lộ trình hợp lý cho quá trình chuyển đổi số bao gồm thay đổi nhận
thức của lãnh đạo doanh nghiệp về chuyển đổi số; nâng cấp hệ thống hạ
tầng cơ sở vật chất phục vụ cho chuyển đổi số; đào tạo nhân lực có kiến
thức, kỹ năng và chủ động trong các công việc chuyển đổi số trong
doanh nghiệp; lựa chọn công nghệ phù hợp với khả năng tài chính…
Hoạt động chuyển đổi số trong thời gian qua đã được công ty
Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch thực hiện rất tích
cực bởi công ty nhận thức được tầm ảnh hưởng của việc thay đổi mô
hình chuyển đổi số tới hiệu quả kinh doanh của chính doanh nghiệp của
mình . Nhờ vậy công ty cũng đã đạt được nhiều thành tựu trong con
đường phát triển của mình, tuy nhiên sự phát triển nhanh chóng của công
nghệ đang dẫn đến một cuộc cách mạng công nghiệp mới. Cuộc cách
mạng này vừa là thách thức, vừa tạo cơ hội cho các doanh nghiệp
chuyển đổi phương thức tổ chức sản xuất truyền thống. Đây cũng là dịp
để giới doanh nghiệp khám phá, nắm bắt cơ hội, khẳng định vị thế của
mình trên thị trường trong và ngoài nước , vì vậy Panda Global Logistics
Co., Ltd - Bac Ninh Branch cần cố gắng nỗ lực hơn nữa để hoàn thiện
hơn những nền tảng mà công ty đã có, không ngừng cải tiến, nắm bắt và
đưa vào sử dụng những công nghệ mới.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo logistics Việt Nam năm 2021( Bộ Công Thương) 47
2. Báo cáo tài chính Công ty Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac
Ninh Branch quý 2,3 năm 2022
3. Điều lệ công ty Panda Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
4. Hệ thống chứng từ, tài liệu của công ty Panda Global
Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch
5. Fanpage, Website, trang web, app điện tử của công ty Panda
Global Logistics Co., Ltd - Bac Ninh Branch 48 PHỤ LỤC
Một số hình ảnh tại địa điểm thực tập
Nhóm thực tập và nhân viên công ty
Nhóm thực tập và giám đốc chi nhánh 49
Nhóm thực tập chụp tại cổng công ty 50
Nhóm thực tập chụp ảnh trên sân thượng công ty 51
Cây thông noel do nhóm thực tập trang trí 52