Báo cáo thực tập môn Quản lý kinh doanh | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Quá trình thực tập là quá trình sinh viên có cơ hội áp dụng các kiếnthức học được trong nhà trường vào thực tế, từ đó có thể nhận ra được điểm mạnh yếu của bản thân cũng như hiểu rõ yêu cầu cụ thể về công việc thực tiễn tại các doanh nghiệp. Vì thế, các kỳ thực tập vô cùng cần thiết đối với sinh viên. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản lý kinh doanh (HUBT)
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48302938 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI HẠNH NHUNG ........................................................................................... 3
1.1. Quá trình hình thành phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty. .......... 3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ................................................................. 3
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của công ty. ........................................... 4
CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẠNH NHUNG ..................................................... 6
1. Đặc iểm các nguồn vốn của công ty. .............................................................. 6 1.1. Cơ cấu nguồn
vốn........................................................................................... 6 1.2. Hệ số thanh toán của công ty
......................................................................... 8
2. Đặc iểm nguồn nhân lực .................................................................................. 9 2.1. Cơ cấu nhân lực
.............................................................................................. 9 2.2. Chính sách nhân lực
..................................................................................... 11
3. Máy móc thiết bị ............................................................................................. 13
4. Công tác ảm bảo chất lượng thi công ............................................................ 13
5. Công tác ấu thầu ............................................................................................ 15
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 17
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI. ............................................................... 17
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. ....................................................... 17
2. Phương hướng và mục tiêu ............................................................................. 19
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 20 TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................... lOMoAR cPSD| 48302938 LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình thực tập là quá trình sinh viên có cơ hội áp dụng các kiến thức
học ược trong nhà trường vào thực tế, từ ó có thể nhận ra ược iểm mạnh yếu của
bản thân cũng như hiểu rõ yêu cầu cụ thể về công việc thực tiễn tại các doanh
nghiệp. Vì thế, các kỳ thực tập vô cùng cần thiết ối với sinh viên. Để ạt ược mục
ích, em ã lựa chọn Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hạnh Nhung thực tập
và tích lũy kiến thức thực tiễn. Thời gian thực tập, Công ty ã giúp em hiểu sâu hơn
về các hoạt ộng quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo ngoài
phần mở ầu và kết luận ược chia thành ba chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hạnh Nhung
Chương 2: Đặc iểm kinh tế kỹ thuật của Công ty Công ty TNHH Xây dựng
và thương mại Hạnh Nhung
Chương 3: Kết quả hoạt ộng SXKD và phương hướng phát triển trong tương lai.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hạnh
Nhung ược sự giúp ỡ của Ths. Trần Thị Thanh Bình và Ban giám ốc cùng cán
bộ trong Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hạnh Nhung, em ã có iều kiện
hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Song do thời gian có hạn,
trình ộ và kiến thức còn hạn chế, nên những vấn ề trình bày trong báo cáo sẽ không
tránh khỏi những khiếm khuyết, sai sót. Vì vậy em rất mong nhận ược sự giúp ỡ,
góp ý, và bổ sung của thầy cô giáo ể báo cáo ược hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn lOMoAR cPSD| 48302938
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HẠNH NHUNG
1.1. Quá trình hình thành phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty. Tên
công ty: Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hạnh Nhung Mã số thuế: 2300690485
Địa chỉ: Số 129, khu phố Phù Lưu ,Phường Đông Ngàn, Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh,
Người ại diện: TRẦN THỊ HẠNH Điện thoại: 0969280127
Ngày hoạt ộng: 12/12/2011
Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Hạnh Nhung ược thành lập theo
giấy chứng nhận kinh doanh số 2300690485 do Sở kế hoạch và ầu tư tỉnh Bắc Ninh
cấp lần ầu vào ngày 12 tháng 12 năm 2011 với tên gọi Công ty TNHH Xây dựng
và thương mại Hạnh Nhung và chưa có thay ổi cho tới hiện nay. Cho ến nay ã i vào
hoạt ộng ược 13 năm trong lĩnh vực thi công xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp. Công ty ược hình thành trên tinh thần mở rộng quy mô, tìm kiếm thêm
thị trường cho Công ty và tìm kiếm nhu cầu khách hàng và nhu cầu của các doanh
nghiệp với ngành nghề thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
tại khu vực Bắc Ninh và lân cận..
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. Chức năng -
Thi công, thiết kế các công trình xây dựng như nhà ở, trường học, … -
Bảo trì các công trình xây dựng như nhà ở trường hoc, giao thông… Nhiệm vụ. -
Tạo nên những ngôi nhà kiên cố vững chắc, an toàn chất lượng ảm
bảo cho ời sống nhân ân ược ấm no ổn ịnh -
Lập dự án ầu tư, khảo sát, quy hoạch chi tiết, thiết kế công trình xây
dựng; thẩm tra dự án ầu tư, thẩm tra thiết kế, dự toán các công trình xây dựng. -
Kiểm tra giám ịnh chất lượng công trình xây dựng; xác ịnh nguyên
nhân và thiết kế sửa chữa, khắc phục sự cố các công trình. xây dựng; kiểm tra, lOMoAR cPSD| 48302938
chứng nhận ủ iều kiện ảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng.
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của công ty.
Sơ ồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty GIÁM ĐỐ C PH Ó GIÁM ĐỐ C KINH PHÓ GIÁM ĐỐ C K Ỹ DOANH THU Ậ T PHÒNG PHÒNG TÀI PHÒNG HÀNH PHÒNG KINH DO- CHÍNH K Ế CHÍNH NHÂN S Ự KY Ỹ ANH TOÁN THU Ậ T ĐỘ I THI
Ngu ồ n: Phòng hành chính nhân s ự CÔNG
Ch ứ c năng nhiệ m v ụ c ủ a m ỗ i phòng ban.
- Giám ốc: Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Công ty. Ký kết hợp ồng nhân danh công ty
Phó Giám Đốc Kinh Doanh: Chịu trách nhiệm về tình hình kinh doanh của
công ty, báo cáo cho giám ốc về tình hình biến ộng thị trường và khả năng tiêu thụ
sản phẩm trong tương lai gần. Đưa ra dự oán về xu hướng tương lai ể cùng giám ốc
lập ra kế hoạch kinh doanh theo từng quý, tháng và từng tuần. Thay mặt giám ốc
iều hành công ty trong những trường hợp giám ốc i công tác hoặc thay mặt giám
ốc àm phán kí kết với các ối tác lớn của công ty.
Phó Giám ốc Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về công tác quản lý nguyên vật
liệu, giám sát kỹ thuật thi công, chất lượng thi công. Công tác quản lý Nguyên vật
liệu, thiết bị; Công tác quản lý an toàn, lao ộng, vệ sinh môi trường tại các ội thi
công. Công tác kiểm tra giám ịnh chất lượng công trình xây dựng; xác ịnh nguyên
nhân và thiết kế sửa chữa, khắc phục sự cố các công trình xây dựng; kiểm tra, chứng 4 lOMoAR cPSD| 48302938
nhận ủ iều kiện ảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng. Nhận báo cáo thi công của mỗi ội thi công.
Phòng Tài chính Kế Toán: Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, ngắn
hạn và dài hạn phù hợp với kế hoạch hoạt ộng sản xuất kinh doanh và ầu tư của
công ty. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính ã ược duyệt và ề xuất biện
pháp iều chỉnh phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty tại các thời iểm;
Phòng Hành chính Nhân sự: lập quy hoạch ào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ
cán bộ ể áp ứng yêu cầu sản xuất và quản lý. Quản lý ội ngũ cán bộ, công nhân viên
theo phân cấp. Thực hiện việc ký kết hợp ồng lao ộng, thỏa ước lao ộng, xây dựng
nội quy, quy chế và các chế ộ về trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các
chế ộ khác có liên quan.
Phòng Kinh Doanh: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách
hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng ể trình giám ốc phê duyệt.
Công ty bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng ể hoàn thành ngân sách
năm, kế hoach công việc của phòng/ban ã ược phê duyệt từng thời kỳ.
Phòng Marketing: Là ầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách
hàng, ưa ra phương hướng xử lý, trình Phó giám ốc kinh doanh xin ý kiến, thảo
luận tại cuộc họp giao ban. Công ty thực hiện, kiểm tra, giám sát và iều chỉnh kế
hoạch. Ghi nhận ý kiến của khách hàng ể cải tiến công việc.
Phòng tư kỹ thuật: thiết kế các bản vẽ thi công cho mỗi công trình sao cho
phù hợp với iều kiện của khách hàng, sau ó gửi bản lên phó giám ốc kỹ thuật phê
duyệt rồi mới tiến hàng em thi công. Xây dựng quy trình thi công cũng như quy
trình ảm bảo chất lượng. Theo dõi tiến ộ thi công, thực hiện nghiệm thu nội bộ các công trình ang thi công
Đội thi công: Dưới sự sắp xếp của phó giám ốc kỹ thuật, sử dụng lao ộng và
bộ máy iều hành của ội. Chủ nhiệm công trình có trách nhiệm công ty chỉ ạo thi
công công trình ảm bảo úng theo yêu cầu tiến ộ kỹ thuật, mỹ thuật mà chủ ầu tư
yêu cầu. Công ty nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng với chủ ầu tư theo từng giai oạn.
Quản lý vật tư, nhân công, an toàn lao ộng tại công trình. lOMoAR cPSD| 48302938 CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI HẠNH NHUNG
1. Đặc iểm các nguồn vốn của công ty.
1.1. Cơ cấu nguồn vốn.
Bảng 1: Cơ cấu vốn Công ty qua 3 năm 2021 – 2023.
Đơn vị tính: triệu ồng So sánh tăng So sánh Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 giảm tăng giảm CHỈ 2022/2021 2023/2022 TIÊU Tỷ Tỷ Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số trọng Số trọng Số
trọng tuyệt trọng tuyệt trọng
lượng (%) lượng (%) lượng (%) ối % ối %
Tổng 32.524 100 34.119 100 35.327 100 1.595 4,90 1.208 3,54 vốn Chia the o chủ sở hữu Vốn chủ
14.759 45,38 15.326 44,92 16.289 46,11 567 3,84 963 6,28 sở hữu
Vốn 17.765 54,62 18.793 55,08 19.038 53,89 1.028 5,79 245 1,30 vay Chia theo tính chất Vốn cố 7.569 23,27 7.238 21,21 6.942 19,65 -331 -4,37 -296 -4,09 ịnh Vốn
lưu 24.955 76,73 26.881 78,79 28.385 80,35 1926 7,72 1.504 5,60 ộng
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Qua bảng 1 cơ cấu nguồn vốn của công ty cho thấy tổng nguồn của công ty
có sự thay ổi cụ thể như sau: năm 2020 có 3.524 triệu ồng, năm 2022 công ty có
tổng nguồn vốn là 34.119 triệu ồng so với năm 2020 tăng 4,9%, năm 2023 tổng
nguồn vốn là 35.327 triệu ồng so với năm 2022 tăng 3,54%. Trong ó:
Nguồn vốn của công ty ược chia theo tinh chất, trong ó nguồn vốn lưu ộng
của công ty nhiều hơn nguồn vốn cố ịnh ộng. Như ở năm 2023 nguồn vốn lưu ộng 6 lOMoAR cPSD| 48302938
có là 28.385 triệu ồng chiếm 80,35% trên tổng nguồn vốn trong ó nguồn vốn cố ịnh
chỉ chiếm 19,65% trên tổng nguồn vốn của công ty. Do ảnh hưởng bởi dịch bệnh
nên số dự án thi công dở dang của công ty tăng lên cùng với ó, khoản phải thu
khách hàng cũng có xu hướng tăng lên nên vốn lưu ộng khá cao. Nguồn vốn cố ịnh
tăng do công ty ầu tư thêm nhiều các thiết bị, máy móc, xe chở hàng, vật tư cũng
như kỹ thuật hạ tầng ể phục phụ cho hoạt ộng thi công cũng như hoạt ộng của công
ty cũng như nâng cao năng lực thi công nhằm tăng khả năng thắng thầu. Năm 2022
vốn cố ịnh là 7.238 triệu ồng sang năm 2023 vốn cố ịnh là 6.942 triệu ồng giảm i 4,09%.
Nguồn vốn của công ty chia theo sở hữu, trong ó nguồn vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ lệ thấp hơn nguồn vốn vay cụ thể như sau: năm 2023 nguồn vốn chủ sở
hữu là 16.289 triệu ồng chiếm 46,11% trên tổng nguồn vốn trong khi ó nguồn vốn
vay chiếm 53,89% trên tổng nguồn vốn. Cho thấy công ty có khả năng tự chủ ộng
nguồn vốn còn hạn chế, từ ó ảnh hưởng nhiều ến khả năng chủ ộng cho các hoạt
ộng kinh doanh của công ty. Nguồn vốn vay tang qua các năm. Điều này chủ yếu
do ảnh hưởng bởi dịch bệnh, hoạt ộng kinh doanh của công ty bị ảnh hưởng, nhu
cầu về vốn ể duy trì hoạt ộng càng tăng, chính vì vậy mà công ty bổ sung thêm
nguồn vốn vay ể ảm bảo hoạt ộng sản xuất kinh doanh của công ty ược diễn ra liên tục.. lOMoAR cPSD| 48302938
1.2. Hệ số thanh toán của công ty
Bảng 2: Hệ số thanh toán của công ty năm 2021-2023 So sánh So sánh Đơn 2022/2020 2023/2022
Các ch ỉ tiêu chủ
Năm Năm Năm TT vị Số Số yếu 2020 2022 2023 tính tuyệt % tuyệt % ối ối Tổng vốn kinh 1
32.524 34.119 35.327 1.595 4,90 1208 3,54 doanh 1a. Vốn vay
Triệu 17.765 18.793 19.038 1028 5,79 245 1,30 1b. VCSH
ồng 14.759 15.326 16.289 567 3,84 963 6,28 2 Vay ngắn hạn 5.845 8.524 9.726 2679 45,83 1202 14,10 3 Vốn lưu ộng
24.955 26.881 28.385 1926 7,72 1.504 5,60 Hệ số thanh toán 4 1,83 1,82 1,86 -0,02 -0,83 0,04 2,21 tổng quát (1/1a) Hệ số thanh toán - 5 Chỉ 4,27 3,15 2,92 -1,12 -0,24 -7,46 ngắn hạn (3/2) 26,14 số Hệ số nợ/ vốn 6 chủ sở hữu 1,20 1,23 1,17 0,02 1,87 -0,06 -4,69 (1a/1b)
Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán
Hệ số thanh toán tổng quát: Hệ số này trong giai oạn 2020 – 2023 ều lớn hơn 1,0
lần, chứng tỏ khả năng thanh toán của Công ty luôn lớn hơn nhu cầu thanh toán,
nói cách khác Công ty có ủ và thừa khả năng thanh toán cho các khoản nợ. Mặc dù
luôn lớn hơn 1,0 lần hệ số này có xu hướng tăng giảm qua từng năm. Khả năng
thanh toán tổng quát suy giảm xuất phát từ nguyên nhân Công ty ang gia tăng nguồn
vốn vay nợ ể ảm bảo duy trì hoạt ộng kinh doanh.
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Hệ số này của công ty biến ộng giảm qua các
năm. Năm 2022 giảm 26,14% so vưới năm 2020. Năm 2023 giảm 7,46%. Điều này
chứng tỏ tài sản ngắn hạn của Công ty tuy ủ ề bù ắp, chi trả cho khoản nợ ngắn hạn
nhưng khoản vay ngắn hạn ang có xu hướng tang lên, iều này dẫn ến nhiều khó
khăn khi các khoản nợ này ến hạn phải thanh toán. 8 lOMoAR cPSD| 48302938
Hệ số nợ so với VCSH: Hệ số này của Công ty trong 3 năm liên tiếp ều lớn
hơn 1 cũng có nghĩa là doanh nghiệp i vay mượn nhiều hơn số vốn chủ sở hữu, có
thể thấy ược rằng khả năng tự chủ về tài chính của công ty tương ối lOMoAR cPSD| 48302938
kém, tiềm ẩn nhiều rủi ro về thanh toán cũng như lãi suất. Việc tăng cường vốn
vay ể ảm bảo hoạt ộng sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục là iều hết sức cần thiết
song việc tăng vốn vay sẽ làm mất cân bằng về cơ cấu nguồn vốn cũng như các
loại chi phí tài chính sẽ tăng theo.
2. Đặc iểm nguồn nhân lực
2.1. Cơ cấu nhân lực
Bảng 3: Cơ cấu nhân lực của Công ty qua 3 năm 2021-2023
Đơn vị: người So sánh So sánh Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 tăng, giảm tăng, giảm 2022/2021 2023/2022 Tỷ Tỷ Tỷ Số Số CHỈ TIÊU Số
trọng Số trọng Số trọng tuyệt % tuyệt %
lượng (%) lượng (%) lượng (%) ối ối Tổng
số 158 100 165 100 172 100 7 4,43 7 4,24 lao ộng
Phân theo tính chất lao ộng Lao
ộng 128 81,01 132 80,00 137 79,65 4 3,13 5 3,79 trực tiếp Lao ộng 30 18,99 33 20,00 35 20,35 3 10,00 2 6,06 gián tiếp
Phân theo giới tính Nam 134 84,81 139 84,24 143 83,14 5 3,73 4 2,88 Nữ 24 15,19 26 15,76 29 16,86 2 8,33 3 11,54 Phân theo trình ộ Đại học và 12 7,59 13 7,88 15 8,72 1 8,33 2 15,38 trên ại học
Cao ẳng và 123 77,85 126 76,36 130 75,58 3 2,44 4 3,17 trung cấp PTTH và 23 14,56 26 15,76 27 15,70 3 13,04 1 3,85 THCS
Phân theo ộ t uổi Trên 45 tuổi 2 1,27 3 1,82 5 2,91 1 50,00 2 66,67 Từ 35 tuổi ến 23 14,56 26 15,76 27 15,70 3 13,04 1 3,85 45 tuổi Từ 25 tuổi ến 98 62,03 100 60,61 102 59,30 2 2,04 2 2,00 35 tuổi Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938 Dưới 25 tuổi 35 22,15 36 21,82 38 22,09 1 2,86 2 5,56
Nguồn: phòng hành chính nhân sự
Tổng số lao ộng của công ty có biến ộng tăng qua các năm. Năm 2022 9
tăng 7 người so với năm 2020 và năm 2022 tăng 7 người so với năm 2022. Sở dĩ
tuy tình hình dịch bệnh căng thẳng công ty vẫn phải tuyển dụng thêm người vào
giai oạn cuối năm nhằm ảm bảo tiến ộ thi công các trình xây dựng của công ty.
Đây là những nhân viên chính thức của công ty, ngoài ra, khi tiến ộ quá gấp công
ty cũng tiến hành thuê ngoài nhiều nhà thầu phụ.
Lao ộng trực tiếp cũng chiếm tỷ trọng lớn do ặc thù công ty là công ty thi
công xây dựng. Số lao ộng trực tiếp chủ yếu là công nhân và có biến ộng tăng qua
các năm. Năm 2022 tăng 4 người so với năm 2020 và năm 2023 tăng 5 người so
với năm 2022. Bên cạnh ó, bộ phận lao ộng gián tiếp cũng có xu hướng tăng lên
nhằm ảm bảo hoạt ộng quản lý ược diễn ra liên tục.
Nguồn lao ộng phân theo giới tính, trong ó nguồn lao ộng nam chiếm nhiều
hơn nữ cụ thể năm 2023 nguồn lao ộng nam có 143 người chiếm 83,14% trên tổng
nguồn lao ộng trong khi ó nguồn lao ộng nữ có 29 người chiếm 16,86%. Do tính
chất công việc thi công xây dựng, làm ở nơi có ộ cao, i lại nhiều trong các công
trình xây dựng nên cần nguồn lao ộng nam nhiều hơn có khả năng áp ứng ược
công việc cao, có sức khỏe tốt. Ngoài ra về vấn ề thiết kế nguồn lao ộng nam có
khả năng thiết kế tốt hơn nguồn lao ộng nữ.
Nguồn lao ộng công ty phân theo trình ộ học vấn, ối với công ty chú trọng
tuyển dụng vào nhân viên có trình ộ cao ẳng và trung cấp, trong ó nguồn lao ộng
ại học trên ại học có ít nhất cụ thể như sau: Nguồn lao ộng có trình ộ ại học và
trên ại học ở năm 2023 là 15 người chiếm 8,72% trên tổng nguồn lao ộng, nguồn
lao ộng có trình ộ cao ẳng và trung cấp chiếm nhiều nhất có 130 người chiếm
75,58% trên tổng nguồn lao ộng, trong khi ó nguồn lao ộng có trình ộ PTTH và
THCS có 27 người chiếm 15,7% trên tổng nguồn lao ộng của công ty. Nguồn lao
ộng có trình ộ ại học và trên ại học thấp nhất do công ty chỉ tuyển ủ nguồn lao ộng
có trình ộ cao ể thiết kế, quản lý các nhân viên nhằm tiết kiệm chi phí em lại lợi 11 Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
nhuận cho công ty cao hơn. Công ty chú trọng tuyển nhân viên chỉ cần có trình ộ
cao ẳng và trung cấp do công ty không yêu cầu quá cao trong công việc nhưng
vẫn ảm bảo công việc tốt, am hiểu về chuyên môn và mức lương hợp lý.
Nguồn lao ộng của công ty phân theo ộ tuổi, trong ó nguồn lao ộng trên 45
tuổi thấp nhất ở năm 2023 có 5 chiếm 2,91% tổng nguồn lao ộng của công ty,
nguồn lao ộng từ 35 ến 45 tuổi ở năm 2023 là 27 người chiếm 15,7% trên tổng
nguồn lao ộng của công ty, nguồn lao ộng từ 25 ến 35 tuổi chiếm nhiều nhất trong
tổng nguồn lao ộng là 59,3% trên tổng nguồn lao ộng, nguồn lao ộng dưới 25 tuổi
có 38 người chỉ chiếm 22,09% trên tổng nguồn lao ộng. Nguồn lao ộng trên 45
tuổi chiếm ít nhất ở ộ trên 45 tuổi sức khỏe bị hạn chế không áp ứng ược công
việc ề ra. Nguồn lao ộng từ 25 ến 35 tuổi chiếm nhiều nhất vì ộ tuổi này có sức
khỏe tốt nhất, chịu ược áp lực trong công việc cao nhất, năng ộng sáng tạo, linh
hoạt và thích ứng nhanh trong công việc.
2.2. Chính sách nhân lực
Công ty tiến hành tuyển dụng thông qua giới thiệu của nhân viên công ty,
trao băng rôn tại công trường thi công cũng như thông qua các ứng dụng, website tìm việc làm.
Với cán bộ quản lý, nhân viên chuyên môn công ty tuyển dụng theo hai
bước: thi trắc nghiệm và phỏng vấn trực tiếp. Những ứng viên qua bài thi trắc
nghiệm sẽ tiến hành vào phỏng vấn do bộ phận hành chính nhân sự và trưởng bộ
phận cần tuyển dụng trực tiếp phỏng vấn.
Đối với công nhân: Công ty chỉ thông qua quá trình xét duyệt hồ sơ và
phỏng vấn cơ bản do trưởng bộ phận khai thác và chế biến tiến hành.. Nhóm lao
ộng này sau khi vào công ty ều ược ào tạo lại nhằm áp ứng ược những yêu cầu kĩ thuật của công ty
Số nhân viên ược tuyển dụng bên ngoài chiếm tỷ trọng lớn và tăng qua các
năm. Cùng với ó, số nhân viên ược tuyển nội bộ cũng chiếm tỷ trọng áng kể, chủ
yếu những nhân viên này ược thăng chức hoặc ược iều ộng sang bộ phận khác ể
bổ sung kinh nghiệm, kỹ năng cũng như ể phù hợp hơn với năng lực bản thân.
Năm 2022, số lao ộng tuyển dụng khá nhiều ặc biệt là công nhân xây dựng chủ 12
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
yếu là thay thế cho những nhân viên ã nghỉ việc vào giai oạn dịch bệnh căng thẳng,
công ty phải cắt giảm nhân lực nhưng tới cuối năm, ể hoàn thành các dự án úng
tiến ộ, công ty ã phải tuyển dụng thêm nhân lực ể áp ứng nhu cầu công việc. * Đào tạo
Căn cứ kết quả công việc trong quá trình làm việc theo ánh giá của quản lý các phòng ban.
Bảng 4: Kết quả ào tạo của công ty qua các năm Đơn vị: Người Năm 2020 Năm 2022 Năm 2023 CHỈ Tham Hoàn Tỷ lệ Tham Hoàn Tỷ lệ Tham Hoàn Tỷ lệ TIÊU gia thành (%) gia thành (%) gia thành (%) Công nhân 12 11 91,67 32 30 93,75 21 21 100 Quản lý 2 2 100 3 0 0 1 1 100 Bộ phận kinh 4 3 75 0 0 - 2 2 100 doanh Bộ phận Hành 0 1 - 0 1 - 1 1 100 chính nhân sự Bộ phận tài 1 1 100 1 1 100 0 0 - chính kế toán Bộ phận kỹ 2 1 50 4 4 100 5 4 80 thuật Tổng 21 19 90,48 40 36 90 30 29 96,67
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)
Tỷ lệ số người hoàn thành chương trình ạo tạo có biến ộng tăng giảm qua
các năm cho thấy người lao ộng khá quan tâm ến công tác ào tạo và tham gia một
cách nhiệt tình, có ý thức. Số lượng người không hoàn thành khóa chủ yếu là do
người lao ộng không sắp xếp ược thời gian tham gia các chương trình ào tạo. * Chế ộ ãi ngộ Lương:
Lương này ược áp dụng cho bộ phận quản lý, chuyên môn: Lương thời gian
ược tính theo công thức
Tiền lương theo công = (Lương tối thiểu * Hệ số) *SNtt /26
Lương áp dụng cho công nhân: Tất cả công nhân ều ược trả lương mức 13 Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
7.000.000 ồng trong năm ầu làm việc. Tăng lương 10%/ năm từ năm thứ 2
Thưởng: Những nhân viên, bộ phận ã có thành tích tốt, kết quả công việc cao.
Công ty thưởng theo tháng và theo năm
Phụ cấp: Công ty ã có một số khoản phụ cấp nhất ịnh như: phụ cấp ăn trưa,
phụ cấp tăng ca, phụ cấp chức vụ.
Phúc lợi bắt buộc: Công ty óng ầy ủ các loại bảo hiểm cho người lao ộng
bao gồm bảo hiểm y tế, xã hội, thất nghiệp.
Phúc lợi tự nguyện.Nhân viên trong công ty ược hưỡng những phúc lợi
riêng theo quy ịnh của công ty như quỹ thăm hỏi nhân viên, cha mẹ, con cái nhân
viên bị ốm au, tiền mừng ám cưới, phúng iếu.
3. Máy móc thiết bị
Bảng 5: Máy móc thiết bị của Công ty năm 2023 Giá trị còn lại Stt Tên Số lượng (%) 1 Máy tính văn phòng 32 86 2 Camera văn phòng 5 90 3 Máy ếm tiền 3 90 4 Máy trộn vữa 5 86 5 Bộ khung giàn giáo 22 85 6 Máy trộn bê tông tươi 2 89 7 Xe nâng hàng 3 83 8 Cần phân phối bê tông 4 84 9 Máy cắt bê tông 3 80 10 Máy cắt gạch 5 86 11 Máy vận chuyển vữa 5 84 12 Máy phát iện 1 90 13 Xe ô tô chở vật liệu 2 87 14 Máy vệ sinh nền 4 85 15 Máy ầm bàn 3 88 16 Máy san dải 1 85 17 Máy ầm rùi 2 82
Nguồn: Phòng kĩ thuật
4. Công tác ảm bảo chất lượng thi công 14
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Các công trình, hạng mục công trình do Công ty thi công luôn có cán bộ
kỹ thuật hiện trường túc trực giám sát, chỉ bảo ội thi công, công nhân thực hiện
úng yêu cầu kỹ thuật dưới sự chỉ huy của chỉ huy trưởng công trường. Thường
xuyên tổ chức họp giao ban ban chỉ huy công trường ể chủ ộng ưa ra các biện
pháp thi công và kế hoạch vật tư cho từng giai oạn tránh lãng phí trong thi công,
từ ó chất lượng và tiến ộ các công trình, hạng mục công trình do các tổ ội, ơn vị
thi công của Công ty ảm nhận ược ảm bảo hơn về mặt chất lượng và tiến ộ xây dựng.
Giai oạn từ 2020 – 2023, trong công tác nghiệm thu, kiểm ịnh ánh giá chất
lượng Công ty quy ịnh rõ chỉ ược phép ưa bộ phận công trình (hạng mục công
trình hoặc công trình) ã xây dựng xong vào sử dụng sau khi tiến hành công tác
nghiệm thu theo những quy ịnh của nghị ịnh 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
của Chính Phủ về “QLCL công trình xây dựng” và quyết ịnh số 41/2006/QĐ-
BXD Ban hành tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 371:2006 “Nghiệm
thu chất lượng thi công công trình xây dựng”. Trước khi yêu cầu tư vấn giám sát,
chủ ầu tư nghiệm thu, nhà thầu thi công tổ chức kiểm tra, nghiệm thu nội bộ
khẳng ịnh sự phù hợp về chất lượng các công việc xây dựng, bộ phận kết cấu,
máy móc thiết bị, bộ phận công trình, giai oạn thi công, hạng mục công trình do
mình thực hiện so với yêu cầu của thiết kế ược phê duyệt và chỉ dẫn kỹ thuật kèm
theo hợp ồng xây dựng. Tuỳ theo ặc iểm và quy mô của từng công trình xây
dựng, kết quả nghiệm thu nội bộ có thể ược thể hiện bằng biên bản nghiệm thu
giữa người trực tiếp phụ trách thi công xây dựng và giám sát thi công xây dựng
của nhà thầu thi công xây dựng hoặc thể hiện bằng cam kết về sự phù hợp chất
lượng của nhà thầu thi công xây dựng thể hiện ngay trong phiếu yêu cầu chủ ầu
tư nghiệm thu. Quá trình nghiệm thu ược thực hiện liên tục song song với công
tác thi công của công nhân trên công trình. Cán bộ kỹ thuật có trách nhiệm o ạc,
kiểm tra, nhắc nhở sửa chữa (nếu có sai sót) trong suốt quá trình thao tác thi công của công nhân. 15 Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Mỗi phiếu nghiệm thu ược lập thành 02 bản, mỗi bản ính kèm cho hồ sơ
thanh toán nội bộ của tổ ội thi công. Một bản lưu ở công trường ể phục vụ công
tác theo dõi khối lượng ở công trường và việc kiểm soát nội bộ.
5. Công tác ấu thầu Quy
trình ấu thầu
Bước 1: Thu thập thông tin và tiếp thị: Người có nhiệm vụ tìm kiếm thông
tin và thu thập thông tin về các dự án dự án, báo cáo lãnh ạo ể làm các thủ tục
pháp lý ăng ký dự thầu hoặc nhận thầu và phương án lựa chọn ối tác liên doanh,
liên kết ể tham dự thầu trong trường hợp cần thiết. Công ty tìm kiếm thông tin về
các dự án qua rất nhiều kênh khác nhau: Qua các phương tiện thông tin ại chúng,
qua tờ thông tin về ấu thầu, trang web về ấu thầu của Nhà nước…ngoài ra nguồn
thông tin và mối quan hệ của nhân viên trong Công ty cũng rất quan trọng.
Bước 2: Đăng ký dự thầu, mua hồ sơ: Sau khi có ược thông tin về gói thầu,
Công ty sẽ tính toán xem có nên tham gia ấu thầu gói thầu ó hay không trên cơ sở
tính toán một số chỉ tiêu và khả năng áp ứng các yêu cầu của Công ty với các ối
thủ cạnh tranh. Nếu Công ty nhận thấy có khả năng tham gia dự thầu thì phòng
kinh doanh có trách nhiệm mua hồ sơ mời thầu và làm các thủ tục pháp lý ăng ký tham gia dự thầu.
Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ, lập báo cáo: Phòng kinh doanh ăng ký dự thầu
và mua hồ sơ mời thầu xong sẽ giao hồ sơ mời thầu cho bộ phận ấu thầu nghiên
cứu về các thông tin và các yêu cầu trong hồ sơ ể lập báo cáo ưa lên cấp trên.
Bước 4: Phân công nhiệm vụ (giao việc): Trên cơ sở các yêu cầu của hồ sơ
mời thầu và nguồn thông tin về dự án do chủ ầu tư (CĐT) các ối tác liên danh, các
ơn vị thành viên…cung cấp, lãnh ạo Công ty chỉ ạo trực tiếp trưởng phòng kinh
doanh tổ chức triển khai. Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trưởng phòng
kinh doanh giao cho các bộ phận thực hiện công tác ấu thầu theo bảng phân công
nhiệm vụ và tiến ộ thực hiện cụ thể của các cán bộ phòng kinh doanh và cử cán
bộ i khảo sát hiện trường.
Bước 5: Triển khai chi tiết: Để có các thông tin về vị trí, ịa hình, ịa mạo dự
án…tổ khảo sát thuộc phòng kinh doanh có nhiệm vụ phối hợp với các ối tác (nếu
có) tiến hành thăm quan hiện trường dự án theo lịch trình của CĐT ưa ra. Dựa trên 16
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
bản vẽ thiết kế kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu, nhóm kỹ thuật có nhiệm vụ bóc tách
khối lượng công việc cần làm. Trong quá trình làm hồ sơ dự thầu nếu có yêu cầu
về tài liệu thì cần phải lập phiếu yêu cầu cung cấp thông tin. Cán bộ ược phân
công phụ trách lập ơn giá chi tiết cấu thành giá dự thầu…cũng như cán bộ phụ
trách kỹ thuật biện pháp thi công tiến hành thu thập các thông tin từ ối tác ể lựa
chọn các giải pháp hợp lý nhất và báo cáo kịp thời với phụ trách bộ phận ấu thầu
về tình hình thực hiện.
Bước 6: Kiểm tra hồ sơ, trình duyệt nghiệm thu: Sau khi hoàn tất các công
việc, phụ trách bộ phận sẽ kiểm tra và nghiệm thu hồ sơ dự thầu báo cáo trưởng
phòng kinh doanh trình giám ốc hoặc phó giám ốc ký duyệt hồ sơ dự thầu.
Bước 7: Đóng gói, giao nộp và lưu trữ hồ sơ: Sau khi ký duyệt xong, trưởng
bộ phận cho nhân bản (nếu cần) và tổ chức óng gói, niêm phong. Bộ phận ấu thầu
thực hiện giao nộp hồ sơ dự thầu theo quy ịnh. Tiến hành lưu trữ hồ sơ tại Công ty.
Bước 8: Tham gia mở thầu: Sau khi nộp hồ sơ dự thầu theo quy ịnh chờ ến
thời iểm mà bên mời thầu công bố trong hồ sơ mời thầu, hội ồng xét thầu tổ chức
mời ại diện Công ty có mặt ể dự hội nghị mở thầu.
Bước 9: Tiếp nhận và thông báo kết quả ấu thầu: Trong trường hợp trúng
thầu, lãnh ạo Công ty có trách nhiệm thương thảo hợp ồng và ký kết hợp ồng với
CĐT. Sau ó phòng kinh doanh tiếp nhận kết quả và tổ chức thực hiện các bước
tiếp theo. Trong trường hợp không trúng thầu thì kết quả mở thầu, các biên bản
kiểm tra, hồ sơ lưu trữ sẽ là cơ sở ể tìm biện pháp khắc phục, phòng ngừa và tạo
ra những ưu thế cạnh tranh, phòng kinh doanh sẽ thực hiện việc phân tích các
nguyên nhân trượt thầu. Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu thì vấn ề bảo mật thông
tin của Công ty là rất quan trọng vì nó ảm bảo tính cạnh tranh trong công tác ấu
thầu. Bộ phận ấu thầu không ược phép cung cấp thông tin về giá, biện pháp tổ
chức thi công cho những người không có trách nhiệm ược biết.
Nhìn chung, những dự án mà Công ty trúng thầu có giá trị hợp ồng lớn dần.
Tuy nhiên, công tác dự toán giá ấu thầu của công ty ôi khi vẫn cao hơn khá nhiều 17 Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
so với ối thủ cạnh tranh, do ó mà số lượng dự án trúng thầu không biến ộng tăng quá lớn. CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHƯƠNG
HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI.
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Bảng 6: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2021-2023
So sánh tăng, So sánh tăng, giảm giảm S
Năm Năm Năm 2022/2021 2023/2022 T
Các chỉ tiêu chủ yếu Đơn vị tính 2021 2022 2023 Số Số T tuyệt % tuyệt % ối ối 1 Doanh thu
Triệu ồng 41.258 42.627 51.346 1.369 3,32 8.719 20,45 2 Tổng số lao ộng Người 165 178 201 13 7,88 23 12,92 Tổng vốn kinh doanh
32.524 34.119 35.327 1.595 4,90 1.208 3,54 bình quân
3a. Vốn cố ịnh bình quân 3 Triệu ồng 7.569 7.238 6.942 -331 -4,37 -296 -4,09 3b. Vốn lưu ộng bình
24.955 26.881 28.385 1.926 7,72 1.504 5,60 quân 4 Lợi nhuận sau thuế Triệu ồng 1.658 472
2.045 -1186 -71,53 1.573 333,26 5 Nộp ngân sách Triệu ồng 415 118 511 -297 -71,53 393 333,26 Thu nhập BQ của 1 lao 6
1.000/tháng 11.956 11.332 12.019 -624 -5,22 687 6,06 ộng Năng suất lao ộng bình 7 Triệu ồng 250 239 255 -11 -4,23 16 6,67 quân năm (7)=(1)/(2) Tỷ suất lợi nhuận/ 8 Doanh thu Chỉ số 4,02 1,11 3,98 -2,91 -72,45 2,88 259,69 (8)=(4)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn 9 kinh doanh (9)=(4)/(3) Chỉ số 5,10 1,38 5,79 -3,71 -72,86 4,41 318,45 Số vòng quay vốn lưu ộng Vòng
41.258 42.627 51.346 1.369 3,32 8.719 20,45 10 (10)=(1)/(3b)
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Doanh thu của công ty trong cả 3 năm gần ây ều biến ộng áng kể. Cụ thể:
năm 2021 doanh thu ạt 41.258 triệu ồng, năm 2022 doanh thu ạt 42.627 triệu ồng,
tăng 3,32% so với năm 2021, năm 2023 tiếp tục tăng 20,45% so với năm 2022. 18
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
Đây la giải oạn phục hồi sau dịch bệnh covid nên doanh thu có xu hướng tăng lên.
Cho thấy tín hiệu áng mừng của công ty là ang trên từng bước phát triển thu ược
số tiền khá, chứng tỏ công ty nhận ược nhiều công trình, ảm bảo chất lượng và
ược khách hàng tín nhiệm và tin tưởng. Năm 2023 doanh thulà 34.136 triệu ồng
giảm so với 2022 là 12,86%.
Lợi nhuận của công ty ở năm 2020 là 3.521 triệu ồng sang năm 2022 lợi
nhuận của công ty tăng 3,21% so với năm 2020. Lợi nhuận của công ty tăng do
công ty nhận ược nhiều công trình thi công, ảm bảo uy tín chất lượng trong quá
trình thi công, ược khách hàng ưa chuộng, tin tưởng, công ty có những bước i úng
ắn trong quá trình hoạt ộng em lại kết quả mong muốn. Đến năm 2023 lợi nhuận
của công ty ạt 1.146 triệu ồng so với năm 2022 tăng 12,32%. Lợi nhuận giảm chủ
yếu do doanh thu giảm mạnh trong khi nhiều khoản chi phí còn có xu hướng tăng lên.
Thu nhập bình quân 1 lao ộng phụ thuộc vào năng suất lao ộng của nhân
viên trong công ty. Qua cả 3 năm năng suất lao ộng ở năm 2022 tăng so với năm
2020 là 6,43% ến năm 2023 năm suất giảm so với năm 2022 16,41%. Năng suất
lao ộng tăng ội ngũ nhân viên của công ty chuyên nghiệp, chu áo, tận tình, có trách
nhiệm cao trong việc. Để khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ hơn tạo ra
kết quả kinh doanh tốt hơn nên công ty cũng tăng mức lương dần của nhân viên.
Cụ thể qua 3 năm 2020 – 2023 mức thu nhập của nhân viên tại công ty lần lượt là
10,943 triệu ồng/người/tháng năm 2020; 11,015 triệu ồng/người/tháng năm 2022
và 8,742 triệu ồng/người/tháng năm 2023.
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu cũng có biến ộng t giảm. Năm 2022 giảm
7,136% so với năm 2020. Săng năm 2023, chỉ số này giảm 63,81% so với năm
2022. Chỉ số này giảm cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí còn gặp nhiều vấn ề.
Công tác xây dựng ịnh mức chi phí và phân bổ chi phí chưa thực sự tốt.
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh doanh: Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử vốn của
công ty ngày một giảm i. Năm 2022, chỉ số này giảm 5,028% so với năm 2020, 19 Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48302938
năm 2023 chỉ số này giảm 71% so với năm 2022. Điều này cho thấy tình hình sử
dụng vốn chưa tốt, máy móc thi công sử dụng chưa hết công suất
Vòng quay vốn lưu ộng của công ty khá thấp và có xu hướng tăng giảm qua
từng năm. Năm 2022 tăng 2,8% so với 2020. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu ộng
tương ối có hiệu quả, ặc biệt việc bổ sung thêm nhiều nhà thầu phụ khiến các dự
án của công ty luôn ược thực hiện úng tiến ộ. Sang năm 2023, số vòng quay giảm
21,67% so với năm 2022. Điều này là do số dự án thi công chậm tiến ộ tăng lên,
ồng thời nhiều khách hàng chưa thanh toán khoản nợ.
2. Phương hướng và mục tiêu
Tiếp tục theo uổi các chiến lược chính trong chính sách phát triển với mục
tiêu trở thành các doanh nghiệp hàng ầu trong lĩnh vực thi công xây dựng tại Bắc Ninh và lân cận
Tiếp tục ầu tư chiều sâu và nâng cao trình ộ quản lý trên mọi lĩnh vực qua
công tác ào tạo, thu hút và bồi dưỡng nhân tài nhằm tạo dựng ội ngũ CBCNV
chuyên nghiệp, sẵn sàng áp ứng nhu cầu phát triển cũng như mở rộng lĩnh vực hoạt ộng của Công ty.
Không ngừng xây dựng và phát triển thương hiệu và uy tín của công ty trên thị trường.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Văn hóa doanh nghiệp trở thành một loại
tài sản vô hình óng vai trò cực kỳ quan trọng trong kho tài sản doanh nghiệp và là
một trong những công cụ cạnh tranh khá sắc bén. Khi xây dựng ược văn hóa doanh
nghiệp, Công ty có thể tạo ra và tăng uy tín của mình trên thị trường nếu ầu tư
phát triển văn hóa ặc trưng cho Công ty
Mục tiêu cuối cùng của bất kì một doanh nghiệp nào ó chính là lợi nhuận.
Mục ích cuối cũng chính là tốc ộ tăng doanh thu lớn hơn tốc ộ tăng của chi phí. 20
Downloaded by Tran Anh (anhtran1406@gmail.com)