Báo cáo thực tập nghề nghiệp tại công ty cổ phần dinh dưỡng nutricare
Báo cáo thực tập nghề nghiệp tại công ty cổ phần dinh dưỡng nutricare Tiểu luận Thực tập tốt nghiệp với đề tài của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tiểu luận của mình đạt kết quả cao.
Môn: Báo cáo thực tập (BCTT-2021)
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
------------***----------- BÁO CÁO
THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
Tại CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG NUTRICARE
Giảng viên hướng dẫn:
Lại Ngọc Hà
Nguyễn Thị Huyền Hà Nội, Tháng 10/2023 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1 STT Họ và tên Mã sinh viên Lớp 1 Lưu Thành Nam 641614 K64KDTPA 2 Nguyễn Hoàng Long 642390 K64KDTPA 3 Trần Thị Thu Hiền 646443 K64KDTPA 2 MỤC LỤ C
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG NUTRICARE ..................................................................................... 6 1.
Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................................................................................................. 6 2.
Các loại sản phẩm của Nutricare ................................................................................................................................................................. 8 3.
Hoạt động sản xuất, kinh doanh của Nutricare ........................................................................................................................................ 12 4.
Tổ chức và văn hóa doanh nghiệp của Nutricare ..................................................................................................................................... 14
II. NGUYÊN LIỆU, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM ...................................................................... 17 1.
Nguyên liệu .................................................................................................................................................................................................. 17 2.
Tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu ..................................................................................................................................................... 17
III. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SỮA BỘT ................................................................................................... 18 1.
Phối trộn ...................................................................................................................................................................................................... 18 2.
Chiết rót ....................................................................................................................................................................................................... 19 3.
Ghép mí ....................................................................................................................................................................................................... 20 4.
Vệ sinh lon/ túi sau khi đóng gói ................................................................................................................................................................ 21 5.
In date .......................................................................................................................................................................................................... 22 6.
Dán tem, đóng nắp ...................................................................................................................................................................................... 23 7.
Đóng thùng carton ...................................................................................................................................................................................... 24
IV. CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THIẾT BỊ MÁY MÓC ........................................................................................... 24 1.
Máy nghiền đường ...................................................................................................................................................................................... 24 2.
Máy trộn ...................................................................................................................................................................................................... 27 3.
Máy sàng bột ............................................................................................................................................................................................... 28 4.
Máy chiết rót ............................................................................................................................................................................................... 29 5.
Máy ghép mí lon ......................................................................................................................................................................................... 31 6.
Máy đóng gói túi ......................................................................................................................................................................................... 33 7.
Một số thiết bị khác .................................................................................................................................................................................... 35 3
V. THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ TRONG TỪNG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT ...................................................................................................... 40
VI. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY SỮA BỘT NUTRICARE ....................................................................... 43
VII ................................................................................................... AN TOÀN VỆ SINH VÀ PHÒNG CHÁY CHỬA CHÁY TẠI NHÀ MÁY
. ............................................................................................................................................................................................................................... 47
1. Quy định về sinh ở nhà máy............................................................................................................................................................................. 47
2. Vệ sinh nhà xưởng ............................................................................................................................................................................................ 49
VIII. LIÊN HỆ GIỮA LÝ THUYẾT HỌC ĐƯỢC VÀ THỰC TIỄN SẢN XUẤT.......................................................................................... 50
IX. ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN ...................................................................................................................................................................................... 51
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sữa là một trong những loại “thực phẩm lành mạnh”. Tất cả các loại axit amin cùng các vitamin, khoáng chất, protein, carbonhydrate và
chất béo thiết yếu có trong sữa làm cho nó trở thành một thực phẩm hoàn hảo cho tất cả mọi người. Vì vậy, sữa là thực phẩm vô cùng quan
trọng nhằm bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn uống hàng ngày của mỗi người.
Là một trong những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu của con người, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp và nhà nước, sữa là sản phẩm
ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Nhìn nhận được tiềm năng thị trường đó ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dinh Dưỡng Nutricare đã nhanh chóng nắm bắt để có được công ty sữa Nutricare như hiện nay. 4
Để tìm hiểu rõ hơn về quy trình chế biến cũng như dây chuyền sản xuất sữa bột như thế nào và hệ thống quản lý chất lượng mà công ty đang áp
dụng, chúng em sinh viên năm thứ 3 - trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã có đợt đi thực tập rèn nghề tại Công ty Cổ phần Dinh
Dưỡng Nutricare, khu công nghiệp Khai Sơn - Thuận Thành - Bắc Ninh.
Trong quá trình đi vào sản xuất trực tiếp trên dây chuyền cùng với việc học hỏi kinh nghiệm trong thời gian thực tập cũng như các kiến thức đã
được thầy cô truyền tải trên giảng đường đại học và quá trình tìm hiểu các tài liệu thông qua sách, báo, mạng internet…Sau đây chúng em xin
trình bày những kiến thức mà chúng em học được từ đợt thực tập vừa qua.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ➢ Mục đích: -
Kiến thức: cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quát, liên thông kiến thức lý thuyết với toàn bộ hệ thống, quy trình sản xuất thực tế.
Định hướng và lựa chọn được lĩnh vực nghề nghiệp. -
Kỹ năng: vận động, biết liên thông vấn đề. -
Thái độ, chuyên cần: tích cực, vận động tham gia vào quá trình sản xuất thực tế. ➢ Yêu cầu: -
Tham quan toàn bộ quy trình sản xuất của nhà máy để có cái nhìn tổng quát về, liên hệ với vấn đề đã học -
Tham gia trực tiếp vào tất cả các công đoạn của quy trình sản xuất các sản phẩm của công ty, đánh giá được hệ thống, nhận xét -
Tìm hiểu quy trình công nghệ và thiết bị trong dây chuyền công nghệ sản xuất sữa bột tại công ty -
Tìm hiểu phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng mà các phân xưởng đang thực hiện -
Tìm hiểu hình thức tổ chức quản lý ở các đơn bị sản xuất -
Biết thảo luận nhóm, tập hợp tài liệu và đúc kết thành bài báo cáo. 5
NỘI DUNG BÁO CÁO I.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG NUTRICARE
1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Nutricare là công ty nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm dinh dưỡng & dinh dưỡng y học hàng đầu Việt Nam, được thành lập từ
năm 2010 bởi các nhà khoa học dinh dưỡng, với sứ mệnh cung cấp các giải pháp toàn diện về dinh dưỡng cho người Việt ở mọi lứa
tuổi. Sau 13 năm thành lập và phát triển, hiện nay nhà máy đã đặt tại lô VII.2 Khu công nghiệp Thuận Thành 3, xã Thanh Khương, 2
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam với diện tích 10.200 m và hơn 1200 CBCNV dưới sự điều hành của tổng giám đốc
công ty là ThS.BS Nguyễn Đức Minh.
• Từ năm 2010 – 2012: Mơ ước – Xây dựng
Bắt đầu với 5 thành viên và công thức sữa dinh dưỡng Care 100, ngày 18/10/2010 Nutricare chính thức được thành lập.
Khởi nghiệp với 100% nhân sự là chuyên gia dinh dưỡng và thực phẩm, cùng sự giúp đỡ của các giáo sư, tiến sĩ đầu
ngành, những ngày đầu năm 2011, Nutricare thành công cho ra đời lon sản phẩm đầu tiên.
• Năm 2012 – 2016: Phát triển
Ngày 14/11/2016, Nutricare ký biên bản hợp tác với USDEC – Hiệp hội xuất khẩu bơ sữa Hoa Kỳ.
Sự hợp tác này giúp Nutricare nhận được sự hỗ trợ lớn về nghiên cứu phát triển và hệ thống sản xuất, đồng thời được giới
thiệu tại ROME trong chương trình Lương thực thế giới – World Food Program.
• Năm 2016 – 2018: Mở rộng
Mong muốn cho ra đời những sản phẩm tốt nhất, Nutricare đầu tư thiết bị công nghệ hàng đầu trên thế giới. Nhà máy sản
xuất sữa bột của Nutricare trở thành nhà máy đầu tiên ở Việt Nam sở hữu thiết bị chuyên dụng trong y dược cao cấp.
• Năm 2018 – 2022: Chinh phục
Năm 2019, Nutricare khánh thành nhà máy sữa nước với dây chuyền sản xuất tự động trị giá hàng triệu đô được thiết kế
riêng bởi Tetra Park. Đồng thời Nutricare đạt được danh hiệu “Thương hiệu quốc gia Việt Nam” về dinh dưỡng y học 3
năm liên tiếp (2018, 2020 và 2022). Đây là dấu ấn tự hào giúp Nutricare tự tin, vững vàng bước tiếp xứ mệnh của mình. 6
Hình 1: Nhà máy sản xuất sữa bột
- Nutricare tự hào là thương hiệu có danh mục sản phẩm dinh dưỡng hoàn thiện nhất, chăm sóc dinh dưỡng toàn diện cho cả vòng đời
của một con người, từ lúc mang thai, trẻ nhỏ, người lớn, người cao tuổi và đặc biệt là dinh dưỡng y học. Các sản phẩm của Nutricare
đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng quốc tế: ISO 22000:2018, HACCP và GMP.
Từng khâu, từng công đoạn trong quy trình sản xuất được vận hành bởi sự chuyên nghiệp và cẩn trọng nhằm mang đến sản phẩm
hoàn hảo nhất đến tay người tiêu dùng.
2. Các loại sản phẩm của Nutricare
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, thương hiệu này đã và đang gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp. Hiện
trên thị trường sữa Nutricare có các loại sữa như sau: - Dành cho trẻ sơ sinh:
• Phục hồi biếng ăn và tăng cân nhanh: Dòng sữa Nutricare cho trẻ sơ sinh bổ sung 28 vitamin và khoáng chất cần thiết cho
cơ thể của bé giúp bổ sung chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể cũng như phụ hồi tình trạng biếng ăn.
• Kích thích vị giác ăn ngon miệng và tiêu hóa tốt: Sữa Nutricare bổ sung các chất kẽm, vitamin B và lysine giúp trẻ ăn
uống ngon miệng. Đồng thời, cũng giúp tăng cường các dưỡng chất giúp cho bé cải thiện hệ tiêu hóa cũng như hỗ trợ hấp
thụ các chất dinh dưỡng tốt hơn.
• Phát triển não bộ: Vấn đề phát triển não bộ là vấn đề các mẹ luôn quan tâm hàng đầu. Nên sữa Nutricare cho trẻ nhỏ
được bổ sung thêm các chất DHA, Choline, Axit Folic, I Ốt, Sắt giúp tăng cường hỗ trợ trí não cũng như thị giác, giúp
não bộ của bé phát triển vượt trội. 7
Hình 2: Các sản phẩm cho trẻ sơ sinh
- Dành cho người cao tuổi:
• Sữa Nutricare cho người già giúp xương chắc khỏe do rất giàu canxi nano, vitamin D3, vitamin K2 giúp xây dựng và duy
trì hệ thống xương chắc khỏe, đồng thời bảo vệ cơ thể tránh tình trạng loãng xương cũng như tăng cường sức khỏe bảo vệ hệ thần kinh tốt hơn.
• Sữa Nutricare cho người già giúp cho khớp dẻo với thành phần Collagen type II thủy phân cùng Glucosamine giúp khớp
được kéo dãn, dẻo dai và linh hoạt hơn. Đồng thời giúp giảm đau khớp tăng khả năng linh động, linh hoạt của sụn khớp.
• Sữa Nutricare cho người cao tuổi còn bảo vệ tim mạch người dùng nhờ Vitamin K2-MK7 cùng chất béo MUFA, PUFA
giúp tăng khả năng bảo vệ tim mạch tránh tình trạng xơ vữa động mạch. Hợp chất này giúp tăng khả năng miễn dịch, điều
hòa huyết áp, bảo vệ tim mạch, ngăn ngừa nguy cơ mắc tiểu đường.
Hình 3: Sản phẩm sữa cho người cao tuổi 8
- Dành cho phụ nữ mang thai:
• Cung cấp đầy đủ dưỡng chất: Sữa Nutricare cho bà bầu cung cấp đầy đủ các chất cần thiết vitamin B12 cũng như sắt
giúp tăng lượng hồng cầu cho cơ thể của các mẹ. Đồng thời tăng cường sức khỏe cho cả mẹ và bé bổ sung năng lượng cần thiết cho cả hai.
• Tăng cường sức đề kháng cũng như hỗ trợ tiêu hóa: Các chuyên gia đã cân bằng tỉ lệ các chất Selen, Kẽm, Vitamin (E,
C) giúp mẹ tăng sức đề kháng cho thai kì. Hơn nữa còn bổ sung các vi chất magie cũng như kẽm để hỗ trợ tiêu hóa cho các mẹ bầu.
• Hỗ trợ xương khớp: Đa số sữa Nutricare cho bà bầu được bổ sung rất nhiều canxi nano giúp chống loãng xương và mỏi
lưng cho mẹ cũng như giúp tăng chiều dài cơ thể cho bé sơ sinh.
Hình 4: Sữa dành cho mẹ bầu
- Sữa dinh dưỡng y học:
• Ổn định đường huyết: Cung cấp hệ bột đường tối ưu (Isomalt, Palatinose, Maltitol) giúp ổn định vấn đề đường huyết.
Cũng như tránh tình trạng tăng giảm đường huyết thất thường.
• Giảm căng thẳng mệt mỏi cũng như tăng cường miễn dịch: Bổ sung hệ dưỡng chất Antioxidant (A, E, C, Selen) giúp
tăng cường hệ miễn dịch cũng như giảm căng thẳng mệt mỏi. Bổ sung năng lượng cần thiết sau điều trị, giúp cơ thể khỏe
mạnh và hồi phục nhanh chóng.
• Tốt cho tim mạch: Với các chất MUFA và PUFA là các chất cần thiết bổ sung dưỡng chất cần thiết cho cơ thể người
bệnh. Giúp ngăn chặn xơ vữa động mạch giúp điều hòa tim mạch. 9
Hình 5: Sữa dinh dưỡng y học
• Ngoài ra, Nutricare đã nghiên cứu và phát triển thành công các sản phẩm đặc trị riêng cho từng nhóm bệnh: Ung thư,
Gan, Thận, Tiểu đường,… Đây không chỉ là sự thành công ra đời các sản phẩm điều trị, mà còn thể hiện được sự quan
tâm và hướng phát triển của doanh nghiệp trong việc tập trung nghiên cứu chuyên sâu về dinh dưỡng y học. Hiện các sản
phẩm điều trị của Nutricare đã được tin dùng bởi các y bác sĩ, cũng như của các bệnh nhân ở các bệnh viện lớn tại Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và hầu khắp các bệnh viện tỉnh trên cả nước.
Với mục tiêu chăm sóc dinh dưỡng tốt nhất cho cộng đồng, Nutricare đã thành công cho ra mắt các sản phẩm dinh dưỡng y học:
Sữa Nutricare Fine: Dinh dưỡng y học chuyên biệt cho người ung thư giúp phục hồi cân nặng, tăng cường miễn dịch &
khả năng vận động, hỗ trợ điều trị hiệu quả.
Sữa Nutricare Gastro: Sản phẩm y học chuyên biệt cho người Viêm dạ dày, rối loạn tiêu hóa, đột phá với Pylopass &
Tinh nghệ Nano Curcumin giúp giảm tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng.
Sữa Nutricare Liver: Sản phẩm dinh dưỡng y học cho người rối loạn chức năng gan, đột phá với công thức Liv – Pro
giúp cải thiên chức năng gan, tăng cường sức khỏe & chất lượng cuốc sống.
Sữa Nutricare Gold: Dinh dưỡng chuyên biệt cho người tiểu đường” sẽ giúp cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cân đối tốt
cho người người tiểu đường. Sản phẩm đã được chứng minh lâm sàng tại Úc là sản phẩm có chỉ số đường huyết thấp đảm
bảo an toàn cho người tiểu đường khi sử dụng.
Sữa Nutricare Bone: Là sản phẩm Chuyên biệt cho xương khớp, Nutricare Bone độc đáo với Canxi nano siêu nhỏ dễ
hấp thu phòng chống loãng xương, đột phá với Collagen Type 2 cùng Chondroitin Sulphat (sụn vi cá mập) giúp khớp dẻo
dai và linh hoạt. Công thức ít béo, dễ tiêu hóa, hấp thu và rất tốt cho tim mạch. Sẽ là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn,
giúp ngăn chặn quá trình loãng xương. 10
Sữa Glucare Gold: Sản phẩm Glucare Gold đã được chứng minh lâm sàng tại đại học Sydney của Úc có chỉ số đường
huyết thấp (GI = 48) đảm bảo an toàn và tốt cho người tiểu đường. Vị ngọt trong sản phẩm được đặc trưng bởi vị ngọt
thanh dịu của hệ đường tiên tiến dành cho người tiểu đường: Palatinose, Isomalt, Maltitol có chỉ số đường huyết thấp
được khuyến cáo dùng cho người tiểu đường.
Sữa Nutricare Kidney: Dinh dưỡng chuyên biệt cho bệnh nhân thận là một bước tiến lớn trong vai trò hỗ trợ dinh dưỡng
cho người bệnh, giúp quản lý tốt hơn chế độ ăn ngặt nghèo của người bệnh trong việc kiểm soát hàm lượng Protein cùng
các chất điện giải, cũng như đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ cho người bệnh, giúp tăng cường sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Đây cũng chính là sự khẳng định của Nutricare, một “THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VỀ DINH DƯỠNG Y HỌC”, thành
công ra đời bộ ba sản phẩm này thể hiện được năng lực Tiên phong – Đổi mới – Sáng tạo mà Nutricare hướng tới. Với
mục tiêu đáp ứng nguồn dinh dưỡng chuyên biệt cho từng bệnh lý, cho từng đối tượng để chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho người tiêu dùng.
3. Hoạt động sản xuất, kinh doanh của Nutricare
3.1. Đánh giá về thị trường của Công ty Nutricare
- Nutricare hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng, một thị trường có nhu cầu liên tục về sản phẩm và dịch vụ liên
quan đến sức khỏe. Công ty đã tiến hành nghiên cứu thị trường để hiểu rõ nhu cầu của khách hành và sự cạnh tranh trong ngành.
- Để có chỗ đứng trên thị trường sữa là một điều rất khó khăn do yêu cầu vốn lớn, phải có hệ thống đảm bảo chất lượng, đặc biệt là có
rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh do sản xuất kinh doanh trên thị trường sữa có lợi nhuận rất cao. Do đó, sau 13 năm gia nhập vào
thị trường sữa, sản phẩm của công ty đã được người tiêu dùng trong nước tin tưởng và sử dụng. Công ty cần đẩy mạnh sản xuất, mở
rộng và phát triển sản phẩm, tìm các phân khúc thị trường còn bỏ ngỏ để đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu và phát triển. Nhu cầu của thị
trường sữa bột còn khá cao nên công ty có nhiều tiềm năng để phát triển.
3.2. Hoạt động Marketing của Nutricare
Nutricare đã sử dụng nhiều phương tiện tiếp cận khách hàng, bao gồm tiếp thị truyền thống và tiếp thị trực tuyến để quảng bá sản phẩm của họ.
- Hoạt động tiếp thị trực tuyến:
• Nutricare đã tận dụng sức mạnh của Internet để tiếp cận khách hàng thông qua một chiến dịch tiếp thị trực tuyến chặt chẽ.
Họ đã tạo và quản lý một trang web chính thức để cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm và dịch vụ của họ.
• Họ đã sử dụng mạng xã hội để tạo cộng đồng trực tuyến xung quanh thương hiệu của họ và tương tác với khách hàng. 11
• Chiến dịch quảng cáo trực tuyến bao gồm sử dụng quảng cáo trên mạng, tiếp thị qua email để tăng khả năng xuất hiện
trên các trang kết quả tìm kiếm.
• Nutricare đã thực hiện tiếp thị nội dung để cung cấp giá trị và kiến thức về dinh dưỡng cho khách hàng thông qua blog,
video hướng hẫn và bài viết về sức khỏe.
- Hoạt động tiếp thị truyền thống:
• Quảng cáo trên truyền hình và radio để tiếp cận một lượng lớn người tiêu dùng.
• Nutricare hợp tác với đối tác kinh doanh để thực hiện các chiến dịch tiếp thị chung hoặc tham gia vào sự kiện thương mại
để tạo sự nhận diện thương hiệu.
• Nutricare đã sử dụng tiếp thị ngoài trời và quảng cáo trong các điểm bán lẻ để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
• Nutricare đã đầu tư vào việc thiết kế và đóng gói sản phẩm sao cho thu hút và thúc đẩy sự mua sắm.
Tóm lại, Nutricare đã thực hiện một chiến lược tiếp thị tích hợp bao gồm cả tiếp thị truyền thống và tiếp thị trực tuyến để tạo nhận thức về
thương hiệu và sản phẩm của công ty và cung cấp giá trị cho khách hàng thông qua thông tin về dinh dưỡng và sức khỏe. Tất cả những hoạt
động này cùng nhau đóng góp vào sự phát triển và thành công kinh doanh của Nutricare.
3.3. Thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh của Nutricare - Thuận lợi:
• Ban Giám đốc năng động có trình độ và trách nhiệm cao trong điểu hành, quản lý nhân sự. Cán bộ công nhân viên đoàn
kết, chăm chỉ, ham học hỏi, đầy nhiệt huyết trong công việc gắn bó với công ty nên sức mạnh về nguồn nhân lực là ưu thế
để cạnh tranh của công ty.
• Công ty đã xây dựng được thương hiệu và có cơ hội mở rộng thị trường.
• Sản phẩm của Nutricare được đánh giá cao về chất lượng và an toàn. - Khó khăn:
• Cạnh tranh mạnh mẽ từ các công ty khác trong nghành có thể bị tạo áp lực trên giá cả và tiếp thị.
• Quản lý hàng tồn kho: Mỗi năm lượng hàng tồn kho của công ty ngày càng tăng cao. Vì vậy, nó đã chiếm dụng một
lượng vốn lớn gây trở ngại cho việc xoay vòng vốn của doanh nghiệp. 12
• 80% nguyên liệu để sản xuất sữa bột được nhập khẩu từ các nước ở Châu Âu, Bắc Mỹ ..... Nguồn cung ứng khan hiếm là
nguyên nhân chính khiến quá trình sản xuất bị gián đoạn. Vì vậy, công ty luôn tạo mối quan hệ lâu dài với các nhà cung
ứng để đảm bảo nguồn cung cấp được liên tục.
4. Tổ chức và văn hóa doanh nghiệp của Nutricare
4.1. Tổ chức hoạt động của Nutricare
4.1.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động của công ty
4.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý 13
4.2. Văn hóa doanh nghiệp của Nutricare
- Văn hóa doanh nghiệp tại Nutricare đề cao sự chuyên nghiệp, tính chuyên môn, chủ nghĩa cầu toàn, tâm huyết dành cho ước mơ và
sự quan tâm dành cho cộng đồng ở mỗi cá nhân, đó là những giá trị mà một nhà khoa học thực thụ cần có.
- Hơn 10 năm trên con đường trưởng thành của Nutricare gắn liền với những hoạt động tình nguyện, vì cộng đồng:
Triệu ly sữa vì cộng đồng, 25.000 ly sữa tặng bệnh nhân xóm thận Bạch Mai.
Trong làn sóng dịch bệnh COVID-19, Nutricare hỗ trợ, tặng quà cho những bệnh nhân nghèo, bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. 14 II.
NGUYÊN LIỆU, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM
1. Nguyên liệu
Nhà máy sử dụng nguyên liệu chính là sữa bột nguyên kem tan nhanh. Ngoài ra nhà máy còn bổ sung các vi lượng và đa lượng như
vitamin, khoáng chất, hương, đường và các loại sữa bột khác vào để tạo ra các dòng sản phẩm khác nhau.
2. Tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu
2.1. Về cảm quan và hóa lý
- Sữa ở trạng thái dung dịch đồng nhất, có màu trắng ngà đến màu kem nhạt, có mũi vị đặc trưng của sữa tươi và không được chứa các tạp chất lạ.
- Đối với chỉ tiêu hóa lý, sữa tươi cần đáp ứng những chỉ tiêu sau:
• Hàm lượng chất khô: ≥ 11,5%
• Hàm lượng chất béo: ≥ 3,2%
• Hàm lượng protein: ≥ 2,8%
• Tỷ trọng ở sữa ở 20ºC: ≥ 1,026
• Độ acid chuẩn độ: 15 đến 21 ºT
• Điểm đóng băng: -0,50 đến -0,58ºC
2.2. Về vi sinh
Chỉ tiêu vi sinh của sữa bột rất nghiêm ngặt (không quá 5 x 104CFU/g). Tuy nhiên, trong quá tình sản xuất, các quá trình gia nhiệt không
nâng nhiệt độ sữa lên quá cao (nhiệt độ thực của sữa 60 – 80ºC). Ở nhiệt độ dưới 65 ºC, bào tử và vi khuẩn chịu nhiệt ở trong điều kiện
phát triển lý tưởng nên có thể dẫn đến hư hỏng sản phẩm. Vì vậy, để đảm bảo tiêu diệt vi sinh vật đến mức cho phép, yêu cầu sữa nguyên
liệu phải đảm bảo nghiêm ngặt chỉ tiêu về vi sinh. Sữa tươi nguyên liệu phải đảm bảo tổng số vi sinh không vượt quá 105CFU/ml. 15
III. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SỮA BỘT
1. Phối trộn
Mục đích: giúp hỗn hợp sữa bột được đồng đều cả về chất lượng dinh dưỡng và chất lượng cảm quan trước khi chuyển sang công đoạn rót bột. Tiến hành:
- Trộn vi chất trước bằng cách trộn đa cấp (từ khối lượng nhỏ đến lớn): đổ lên máy trộn, quay trong 13 - 25 phút rồi chia nhỏ ra các
bao, tiếp tục đổ xen kẽ cùng các nguyên liệu còn lại lên máy trộn, quay 13 - 25 phút và chia đều hỗn hợp vi chất vừa mới trộn thành từng mẻ ra bao.
- Đổ xen kẽ nguyên liệu đa lượng của một mẻ cùng với đường đã nghiền nhỏ và hỗn hợp vi chất đã chia lên máy trộn, quay 10 - 25
phút rồi đưa qua máy sàn. ❖
Các sự cố thường gặp trong quá trình trộn của nhà máy:
- Hạt bột bị hạt đen do có sẵn trong nguyên liệu hoặc do từ máy móc. Cần phải loại bỏ bột bị hạt đen, chỉnh lại máy móc và kiểm tra theo từng mẻ trộn.
- Bột trộn không đều. Tiến hành trộn lại.
- Cốm có tạp chất, nhiều hạt cháy do có sẵn trong nguyên liệu. Hủy những loại cốm này. ❖
Các sự cố trong quá trình sàng:
- Lưới sàng bị rách do công nhân xiết quá căng lưới sàng hoặc do vật thể lạ bên trong nguyên liệu. Cần phải thay lưới khi gặp sự cố. 2. Chiết rót
Mục đích: giúp sản phẩm có khối lượng đồng đều và chính xác theo yêu cầu, thuận tiện cho quá trình vận chuyển, dễ dàng thực hiện cho công
đoạn tiếp theo và bước đầu cho sự tách ly sản phẩm với môi trường bên ngoài. 16
Bao bì đóng gói: lon kim loại được làm từ thép tráng thiếc hoặc túi thiếc nhiều lớp.
Trước khi chiết rót, lon và muỗng được kiểm tra và vệ sinh sạch sẽ bằng cồn 96°. ❖
Quy trình vệ sinh lon và muỗng: - Vệ sinh lon:
• Vệ sinh sơ bộ: lon trước khi chuyển vào phòng sạch phải đảm bảo được lau sạch sơ ở miệng và được dùng khí hơi xì sạch
bên trong và bên ngoài lon. Loại bỏ lon không đạt tiêu chuẩn cơ sở. - Vệ sinh sạch:
• Lau đầu: Dùng khăn được xịt cồn 96°, lau toàn bộ xung quanh và miệng lon.
• Lau ướt: Dùng khăn được xịt ướt cồn 96° để lau sạch bên trong.
• Lau khô: Dùng khăn khô lau lại lon vừa được lau ướt.
• Sau khi lon được lau khô xong thì được thả thìa đúng loại để mang đi chiết rót. - Vệ sinh thìa:
• Lần 1: Cho khoảng 40 - 55 cái thìa vào rổ ở bồn 1 đã có sẵn 25 - 40 lít cồn 70° hoặc 90°, khuấy mạnh tay trong 15 - 25
giây rồi lấy ra sóc cho ráo cồn.
• Lần 2: Chuyển sang bồn 2 (cồn mới 96°) thao tác như lần 1. Cồn thu lại ở bồn 1 được để riêng sử dụng cho mục đích
khác, cồn bồn 2 được lọc và sử dụng cho bồn 1 lần sau.
Tiến hành: Sữa bột bán thành phẩm được chiết vào lon bằng máy chiết rót tự động theo đúng khối lượng theo quy định như sau: • Lon 200g: 199g – 201g • Lon 400g: 399g – 401g • Lon 900g: 899g – 901g • Túi 1kg: 999g – 1001g • Túi 2kg: 1999g – 2001g
Nhân viên QC cần kiểm tra khối lượng của sản phẩm sau khi rót. 17 ❖
Sự cố trong quá trình chiết rót:
- Bột sau chiết bị hạt đen: do trục vít tải bị lệch, va đập vào thành ống chiết hoặc do lắp sai ruột gà. Cần phải chỉnh lại máy.
- Bột chiết vào lon thừa hoặc thiếu: do khối lượng của lon không đồng đều. Cần phải kiểm tra khối lượng của lon trước khi rót bột. 3. Ghép mí
Mục đích: ngăn cách sản phẩm bột sữa với môi trường và vi sinh vật bên ngoài.
Ở một số loại sản phẩm của nhà máy được hút chân không và nạp khí ni tơ trước khi ghép mí. Mục đích: bảo quản sản phẩm được lâu dài vì
ngăn ngừa phản ứng oxy hóa của oxy với sản phẩm và khí ni tơ là một khí trơ, không màu, không mùi, không độc hại, hầu như không tác dụng
với các chất có trong sản phẩm, do đó tránh được các biến đổi không mong muốn, sản phẩm không bị hư, ẩm mốc sau một thời gian dự trữ.
Nắp thiếc trước khi đưa vào ghép mí cần được vệ sinh sạch sẽ như sau:
- Kiểm tra cảm quan và độ sạch của nắp khi tiếp nhận.
- Dùng khăn trắng đã được xịt cồn 96° để vệ sinh 2 mặt của nắp thiết. Thực hiện: 0
- Trước khi ghép mí cần vệ sinh sạch các dụng cụ và kiểm tra điều kiện phòng sản xuất (w ≤ 25 C w ≤ 55%) và kiểm tra tình trạng
hoạt động của máy móc thiết bị.
- Đối với lon: kiểm tra chỉ tiêu của lon viền thử (xước, lòi mép, ...). Nếu đạt thì tiến hành viền. Nếu không đạt thì chỉnh lại máy. - Đối với túi:
• Gập miệng túi, đưa vào máy hàn, hàn chặt mép túi lại.
• Túi sau hàn được nhúng vào nước để kiểm tra độ kín. Nếu túi hở phải kiểm tra lại nhiệt độ và thời gian hàn. ❖
Các sự cố trong quá trình ghép mí:
- Nắp viền bị hở, xước: do đặt nắp lệch so với miệng lon, maranh, con lăn bị xước. Các lon không đạt yêu cầu phải loại bỏ, bóc lấy
bột đóng gói lại, điều chỉnh các con lăn và chỉnh lại độ cao của trục máy viền. 18
- Túi hàn chưa kín: do thiếu nhiệt hoặc thời gian chưa đủ. Cần phải hàn lại hoặc thay túi mới.
4. Vệ sinh lon/ túi sau khi đóng gói
Mục đích: Loại bỏ các bụi bẩn, các hạt bột còn bám trên lon sau khi đóng gói để làm sạch lon sản phẩm, tránh tình trạng bị mốc trong quá trình lưu thông. Thực hiện: - Đối với lon: • Bằng máy.
• Bằng tay: khi lon chạy ra băng tải, dùng khăn xanh được làm ướt bằng nước lau xung quanh thân và hai đầu của lon. Sau
khi lau nước xong, dùng khăn xanh được xịt cồn 96° để lau như khi lau nước.
- Đối với túi: Túi được vệ sinh bằng khăn được làm ướt bằng nước, sau đó lau lại bằng khăn cồn 96°. ❖
Các sự cố trong quá trình vệ sinh lon/túi:
- Túi/ lon vệ sinh chưa sạch: do công nhân không tập trung hoặc do máy vệ sinh lon vệ sinh chưa hết. Cần vệ sinh lại.
- Rơi lon, móp lon, bục lon: do lau lon quá ướt, công nhân không cẩn thẩn. Những lon móp, bục thì bóc rất hay vỏ đóng gói lại, lon
không móp thì tiếp tục vệ sinh.
- Túi bị bục, rách: do hàn chưa tốt hoặc cọ sát vào góc cạnh. Chuyển ngay vào bên trong thay túi mới. 5. In date
Mục đích: in ngày sản xuất và hạn sử dụng lên trên lon/ túi sản phẩm để khách hàng biết thời hạn sử dụng của sản phẩm, đồng thời giúp nhà
máy theo dõi từng lệnh sản xuất để dễ dàng truy xuất nguồn gốc.
Thực hiện: Lon/ túi sữa bột được in date bằng máy in date. Date in phải rõ rang không mờ, nhòe hay mất nết. ❖
Các sự cố trong công đoạn in date: 19
- Lon/ túi bị mờ date: do in bị mờ hoặc lau cồn chưa khô. Để riêng cho in lại.
- Date in sai so với lệnh sản xuất: do công nhân quên chỉnh lại date trước khi in hoặc công nhân chỉnh nhầm date. Nếu phát hiện ra phải tẩy lại
cho sạch sau đó mới in lại.
6. Dán tem, đóng nắp Mục đích:
- Dán tem: đảm bảo theo quy định về sản phẩm của công ty trước khi xuất xưởng.
- Đóng nắp: Bảo vệ lon khi bị va đập, tránh hiện tượng hư hỏng phần nắp dật ở phía trong. Thực hiện:
- Tem được dán bằng tay. Tem dán phải đạt chất lượng và được dán đúng loại, đúng vị trí quy định, … Loại riêng tem hỏng, rách khi dán tem.
- Nắp được đóng bằng tay hoặc bằng máy. Nắp sử dụng phải đảm bảo chất lượng không bị méo, cong, vênh, …, nắp sử dụng phải
đúng từng loại sản phẩm, lon sau khi đóng phải khít, không bị hở, vênh.
- Sau khi dán tem, đóng nắp lon được xếp trên pallet để chuyển đi đóng thùng carton.
Đối với sản phẩm dạng túi thì sau khi in date được cho vào hộp đóng lại.
* Các sự cố trong quá trình dán tem, đóng nắp:
- Lon chưa dán tem: do công nhân không tập trung. Cần dán bổ sung.
- Đóng nắp không chặt: do công nhân không tập trung. Đóng lại.
7. Đóng thùng carton
Mục đích: giúp bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo các tính chất của sản phẩm vẫn ổn định trước khi đến tay người tiêu
dùng và giúp vận chuyển, phân phối sản phẩm dễ dàng và thuận tiện. 20
Thực hiện: Lon được nhân công cho vào thùng theo đúng số lượng, sau đó qua máy dán keo để dán thùng, in date trên thùng và cân lại. Sau khi
đóng thùng, QC kiểm tra lại lô hàng và quy cách xếp thùng vào pallet: • Lon 400g • Lon 900g
Không cần phải đảo ngang dọc vì đã có miếng lót giữa các tầng để tạo ma sát trượt giúp các thùng gắn chặt vào nhau không bị xô lệch khi di
chuyển và được vận chuyển vào kho thành phẩm. ❖
Lưu ý: Khi xếp thùng lên pallet phải quay mặt thùng có date ra ngoài IV.
CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THIẾT BỊ MÁY MÓC
1. Máy nghiền đường
- Cấu tạo: Máy nghiền dạng bánh răng
• Phễu nạp liệu, phễu thoát liệu • Trục quay
• Tấm cố định và tấm di động
• Lưới bao quanh roto: Rôto là một đĩa phẳng có gia công các răng sắp xếp theo đường tròn đồng tâm ở các vị trí khác
nhau sao cho khi đóng nắp máy lại hàng răng cố định trên nắp máy nằm giữa 2 hàng răng quay trên rôto. Răng trên rôto
sẽ quay theo khe giữa 2 hàng răng cố định. Răng gắn trên rôto bằng cách đúc liền hay bắt bằng các vít cấy phía sau. Ðầu
răng và nắp máy càng gần (khe hở hẹp) nghiền càng mịn.
- Nguyên lý: Nguyên liệu được cho vào phễu nạp liệu đi vào tâm, tại đây nguyên liệu đi vào khe hở giữa các bánh răng. Nguyên liệu
được nghiền tới đường kính hạt bột <0,04mm là đạt tiêu chuẩn và đi ra phễu thoát liệu. Ngoài ra tại trục quay có thêm bộ phận làm
mát, nước lạnh liên tục đi vào đi ra giúp thiết bị không bị nóng. 21 ❖
Quy trình sử dụng
- Bước 1: Kiểm tra và vận hành
• Chuẩn bị đầy đủ công cụ dụng cụ để kiểm tra máy
• Kiểm tra máy xiết lại ốc vít máy
• Dùng khăn vệ sinh lại toàn bộ máy
• Kiểm tra lại nguồn điện cấp và bật nguồn cấp
• Kiểm tra lại các công tắc on off có hoạt động bình thường không 22
- Bước 2: Kiểm tra và tắt máy
• Tắt hết các công tắc on off
• Vệ sinh lại toàn bộ hệ thống điện máy móc
• Tắt nguồn tổng của máy
- Các sự cố khi vận hành máy
• Khi bật máy phải đảm bảo đấu đúng nguồn điện cấp 380v, đúng các pha với nhau.
• Máy chạy có tiếng kêu lạ kiểm tra lại hệ thống bi chịu tải máy.
• Khi chạy phát hiện đường bị cháy tháo máy vệ sinh lại kiểm tra hệ thống nước làm mát máy.
• Khi bật máy có tiếng kêu to kiểm tra lại dây coroa có bị trùng không. 2. Máy trộn - Cấu tạo:
• Thùng trộn có cánh khuấy cố định đảo trộn 23 • 4 bánh đà • Đế gật gù
- Nguyên lý: nguyên liệu đưa vào phễu nạp liệu vào trong thùng trộn, nhờ động cơ làm cho 4 bánh đà hoạt động khiến thùng trộn xoay
tròn. Đồng thời động cơ ở đế chuyển động kéo theo đế chuyển động gật gù. Thùng trộn khi đó lắc đều, nguyên liệu dưới tác dụng
của cánh khuấy cố định sẽ được vận động trên dưới, trước sau, trái phải tức vận động 3 chiều. Nguyên liệu được va đập, trộn đều lẫn
vào nhau làm tăng hiệu quả phối trộn. - ❖
Quy trình sử dụng
- Bước 1: Kiểm tra và vận hành
• Chuẩn bị đầy đủ công cụ dụng cụ để kiểm tra máy
• Kiểm tra máy xiết lại ốc vít máy
• Dùng khăn vệ sinh lại toàn bộ máy
• Kiểm tra lại nguồn điện cấp vào máy 24 • Bật nguồn cấp
• Kiểm tra lại các công tắc on off có hoạt động bình thường không
- Bước 2: kiểm tra và tắt máy
• Tắt hết các công tắc on off
• Vệ sinh lại toàn bộ hệ thống điện máy móc
• Tắt nguồn tổng của máy
- Các sự cố khi vận hành máy
• Khi bật máy phải đảm bảo đấu đúng nguồn điện cấp 380v, đúng các pha với nhau.
• Khi bật máy sino gật gù bị giật kiểm tra lại hệ thống xích tải.
• Máy chạy có tiếng kêu lạ kiểm tra lại hệ thống bi chịu tải máy.
• Khi xả bột ra phát hiện hạt đen cần kiểm tra lại phớt ở đầu cửa xả bột
3. Máy sàng bột
- Công dụng: Đánh tơi nguyên liệu, loại bỏ tạp chất, tạo độ đồng đều về kích thước hạt. - Cấu tạo: • 2 sàng lưới • Lò xo
- Nguyên lý hoạt động: Khi trộn xong nguyên liệu sẽ được đưa đến máy sàng và qua lưới sàng thứ nhất, nhờ động cơ truyền động
khiến tấm sàn tạo ra những rung động liên tiếp vật liệu trên mặt sàng rời nhau, nhờ lực ly tâm các tạp chất sẽ được giữ lại và những
hạt bị vón cục sẽ văng ra ngoài thành thiết bị làm vỡ ra thành các hạt có kích thước nhỏ hơn đồng đều. 25
4. Máy chiết rót
- Công dụng: Chiết rót và định lượng sản phẩm - Cấu tạo:
• 2 phễu chiết. Bên trong phễu có trục vít dạng đứng.
• Một bảng điện tử hiện thị khối lượng mỗi lần chiết.
• 2 cân cho mỗi lần chiết.
- Nguyên lý hoạt động: Lon sữa sẽ đi vào máy chiết theo hình tròn. Sữa bột sẽ được chiết 2 lần, phễu 1chiết khoảng 80%, phễu 2 chiết
20% khối lượng bột còn lại. Khi phễu 1 chiết một lượng khoảng 80% sẽ được chuyển đến cân thứ 1. Nếu khối lượng thiếu số liệu sẽ
được máy tính toán và phễu 2 sẽ chiết vào lon 20% số lượng bột còn lại sau đó sẽ được chuyển đến cân thứ 2.Nếu lon vẫn chưa đủ
khối lượng sữa bột yêu cầu, lon sẽ quay lại phễu 2 và chiết lại một lần nữa, đến khi sản phẩm đủ khối lượng thì được đi ra khỏi máy
chiết. Tuy nhiên máy không thể kiểm soát được khối lượng thừa của sữa bột. 26 ❖
Quy trình sử dụng
- Bước 1: Kiểm tra và vận hành
• Chuẩn bị đầy đủ công cụ dụng cụ để kiểm tra máy
• Kiểm tra máy xiết lại ốc vít máy 27
• Dùng khăn vệ sinh lại toàn bộ máy
• Kiểm tra lại nguồn điện cấp vào máy
• Bật nguồn cấp vào máy
• Kiểm tra lại các thông số cài đặt của máy cho phù hợp
• Kiểm tra lại các nút nhấn on off có hoạt động bình thường không
• Dùng manto thử máy (hôm trước là ngày vệ sinh)
- Bước 2: Kiểm tra và tắt máy
• Tắt hết các nút nhấn on off
• Vệ sinh lại toàn bộ hệ thống điện máy móc
• Tắt nguồn tổng của máy
- Các sự cố trong quá trình vận hành máy
• Chú ý khi bật nguồn lên máy ko chạy kiểm tra công tắc bật khẩn cấp đảm bảo công tắc đã được bật.
• Khi bật hết các nút nhấn mà moto ko quay kiểm tra lại xích tải bi
• Khi chạy phát hiện hạt đen kiểm tra lại phớt, bi
• Khi chạy moto bị nóng kiểm tra lại sensor báo đầy liệu, hệ thống điều chỉnh cánh khuấy
5. Máy ghép mí lon - Công dụng: Làm kín lon - Cấu tạo:
• Bộ phận chứa nắp thiếc • Bàn xoay tròn
• 2 bơm một hút không khí ra và một đẩy nitơ vào • 2 con lăn • Xilanh nâng lon
- Nguyên lý hoạt động: Dùng con lăn để ghép nắp làm kín lon. Lon được chiết sẽ đi vào máy, bàn xoay sẽ tiếp nắp thiếc cho từng lon.
Xi lanh nâng lon lên khi đó nắp thiếc sẽ được nắp hờ vào lon. Lúc này 2 bơm hoạt động một bơm hút không khí ra khỏi lon, bơm kia 28
đẩy khí nitơ vào trong lon. Sau đó bơm được rút ra, xilanh nâng và xoay khớp nắp với thân lon. Hai con lăn di chuyển tròn quanh
miệng để ghép nắp làm viền. ❖
Quy trình vận hành
- Bước 1: Kiểm tra và vận hành
• Chuẩn bị đầy đủ công cụ dụng cụ để kiểm tra máy
• Kiểm tra máy xiết lại ốc vít máy
• Dùng khăn vệ sinh lại toàn bộ máy
• Kiểm tra lại nguồn điện cấp vào máy
• Bật nguồn cấp vào máy
• Kiểm tra hơi đầu vào
• Thử lại con lăn 1 và 2
• Kiểm tra lại các thông số cài đặt của máy cho phù hợp
• Kiểm tra lại các công tắc on off có hoạt động bình thường không 29
- Bước 2: Kiểm tra và tắt máy •
Tắt hết các công tắc on off •
Vệ sinh lại toàn bộ hệ thống điện máy móc •
Tắt nguồn tổng của máy
- Các sự cố khi vận hành máy •
Khi bật máy phải đảm bảo đấu đúng nguồn điện cấp 380v, đúng các pha với nhau. •
Khi bật máy không viền kiểm tra lại các pit tông và đường cấp hơi đầu vào •
Khi chạy lon bị xước dùng giấy ráp đánh lại ma ranh máy •
Khi chạy máy không viền kiểm tra lại đường hơi cấp và sensor pit tong •
Khi chạy viền không nhả con lăn kiểm tra lại lò xo các ốc vặn giữ trục
6. Máy đóng gói túi
- Công dụng: Chiết rót và định lượng sản phẩm
- Nguyên lý hoạt động: Bột được định lượng bằng trục vít dạng nằm ngang. . ❖
Quy trình sử dụng 30
- Bước 1: Kiểm tra và vận hành •
Chuẩn bị đầy đủ công cụ dụng cụ để kiểm tra máy •
Kiểm tra máy xiết lại ốc vít máy •
Dùng khăn vệ sinh lại toàn bộ máy •
Kiểm tra lại nguồn điện cấp và bật nguồn cấp •
Kiểm tra hệ thống khí vào máy •
Kiểm tra lại các công tắc on off có hoạt động bình thường không
- Bước 2: Kiểm tra và tắt máy
• Tắt hết các công tắc on off
• Vệ sinh lại toàn bộ hệ thống điện máy móc
• Tắt nguồn tổng của máy
- Các sự cố khi vận hành máy:
• Khi bật máy phải đảm bảo đấu đúng nguồn điện cấp 380v, đúng các pha với nhau.
• Máy chạy có tiếng kêu lạ kiểm tra lại hệ thống bi chịu tải máy
• Máy chạy nhiệt không đủ kiểm tra lại sợi đốt
• Dao cắt không đứt điều chỉnh lại dao hoặc dao đã bị cùn
• Khi chạy sản phẩm bị nhăn không đều kiểm tra lại bộ chia giấy
• Khi chạy các sensor không nhận kiểm tra phần cài đặt máy
7. Một số thiết bị khác
7.1. Máy indate tự động băng tải 31 32 ❖ Số ❖ lượng: 2 máy
Quy trình sử dụng - - Thông số băng tải
- Bước 1: Kiểm tra và vận hành + + Điện áp: 220V
+ Chuẩn bị đầy đủ công cụ dụng cụ để kiểm tra máy + + Công suất:60
+ Kiểm tra máy xiết lại ốc vít máy + + Trọng lượng: 16kg
+ Dùng khăn vệ sinh lại toàn bộ máy - Thông số máy in
+ Kiểm tra lại nguồn điện cấp và +
+ Tốc độ băng tải: 10m/phút + Bật nguồn + + Tốc độ in:70M/phút
+ Kiểm tra lại các công tắc on off có hoạt động bình thường không + + Công suất:5KW/H
- Bước 2: Kiểm tra và tắt máy
- Chức năng: in thời gian sản xuất, hạn sử dụng
+ Tắt hết các công tắc on off
+ Vệ sinh lại toàn bộ hệ thống điện máy móc
+ Tắt nguồn tổng của máy
- Các sự cố khi vận hành máy
+ Khi bật máy máy không in kiểm tra lại đầu phun vệ sinh sấy khô lại bắt đầu mới được in
+ Khi chạy đường date bị lệch kiểm tra lại hướng phun chỉnh lại vị trí đặt đầu phun
7.2. Máy đóng thùng carton 33 ❖
Quy trình sử dụng
- Bước 1: Kiểm tra và vận hành
• Chuẩn bị đầy đủ công cụ dụng cụ để kiểm tra máy
• Kiểm tra máy xiết lại ốc vít máy
• Dùng khăn vệ sinh lại toàn bộ máy
• Kiểm tra lại nguồn điện cấp và bật nguồn
• Kiểm tra lại độ cao thấp của mặt dán thùng cho phù hợp
• Kiểm tra lại các công tắc on, off có hoạt động bình thường không
- Bước 2: Kiểm tra và tắt máy
• Tắt hết các công tắc on, off
• Vệ sinh lại toàn bộ hệ thống điện máy móc
• Tắt nguồn tổng của máy
- Các sự cố khi vận hành máy: 34
• Khi chạy băng dính dán không phẳng kiểm tra lại đường dẫn hướng và đầu cắt băng dính.
• Khi chạy đưa thùng vào mà thùng kho chạy kiểm tra điều chỉnh lại độ cao thấp của bộ hạ thùng.
7.3. Máy co màng bán tự động 35
7.4. Máy co màng tự động
7.5. Hầm co màng 36 V.
THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ TRONG TỪNG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT
Bảng mô tả quy trình sản xuất sữa bột STT Công đoạn Thông số kỹ thuật Thuyết minh
- Hạt tơi, mịn, mềm, đồng
Sữa được nhập từ US, EU, Newzealand; được màu.
kiểm tra kĩ CA, CO cùng các đặc tính cảm quan Sữa nguyên kem
- Chứa từ đến chất béo. thực phẩm - Độ ẩm
- Hạt tơi, mịn, mềm, đồng màu.
Chỉ nhập duy nhất từ Đức. Được kiểm tra kĩ CA, Sữa gầy Hàm lượng chất béo .
CO cùng các đặc tính cảm quan thực phẩm Độ ẩm
Muốn tạo độ ngọt cho sản phẩm cần có đường.
- Hạt đều, tinh thể trắng, khô, Đây
là đường tinh luyện, được nhập trong nước, Đường sạch. 1 Nhập nguyên liệu
nhằm đảm bảo cho cảm quan sản phẩm
- Tinh thể trắng đều, không
Được nhập từ Thái Lan, mục đích để tạo vị cho Muối lẫn tạp chất. sản phẩm
Vi chất được đặt theo công thức để bên thứ ba
trộn, công ty được đặt ở Đức, nhằm mục đích bổ
- Hạt tơi, mịn, đồng màu. Vi lượng
sung vi lượng và vitamin, tăng dinh dưỡng cho sữa bột
Vật liệu sau khi được thổi sạch bụi( nếu có) sẽ
- Dùng cồn 96º để xát trùng
được lau qua cồn sau đó chạy qua hệ thống băng
bên ngoài và bên trong và đi 2 Chuẩn bị vật liệu
tải có gắn đèn cực tím trong 30s trước khi được qua đèn cực tím trong chiết rót 37
Vật liệu chứa trong bao được cắt bỏ bao bì giấy Chuẩn bị nguyên liệu
- Dùng cồn để xát trùng bên
bên ngoài, sau đó vệ sinh bề mặt bao bì sạch bằng 3 □ ngoài bao bì
cồn 96º trước khi mở bao
Nguyên liệu được chia bằng cân thành các mẻ theo
Định lượng nguyên liệu Tỉ lệ đúng công thức
chủng loại, đủ khối lượng, tỉ lệ như công thức ban 4 đầu
Mục đích của quá trình là trộn đều nguyên liệu
thành bột bán thành phẩm Phối trộn
Nguyên tắc phối trộn: trộn đúng , trộn đủ, trộn đa 5
cấp từ nhỏ đến lớn , thời gian trộn là 15’/ mẻ/1500kg
- Dựa vào kích thước lỗ lưới
Mục đích quá trình sàng bột: đánh tơi nguyên liệu, Sàng bột
và lực ly tâm để tách những
loại bỏ tạp chất, tạo độ đồng đều về kích thước hạt, 6
hạt có kích thước phù hợp tăng độ hòa tan. Bột
sau khi sàng được đưa đến máy chiết rót và
- Chiết rót 2 lần, lần tinh và
định lượng sản phẩm. Chiết 7 rót thành phẩm thô, đúng khối lượng
nguyên tắc: chiết 2 lần, thô khoảng 80%, tinh chiết 20% còn lại
Sau khi thành phẩm được chiết rót vào lon, sẽ qua
giai đoạn ghép mí làm kín sản phẩm. Thử độ kín
của hộp bằng cách đặt hộp vào bồn nước đầy, nếu
Yêu cầu về độ kín và độ Ghép mí 8 thẩm mỹ
xuất hiện bọt khí nổi nên tức là hộp ghép mí không
kín và dây chuyền phải ngừng hoạt động để tiến hành kiểm tra lại 9 Hoàn thiện sản phẩm
Sau khi ghép mí, lon được truyền trên băng tải, 38
qua hệ thống làm sạch bề mặt 1 lần nữa, sau đó
được dán tem(chống hàng giả..) và đóng nắp.
Sau khi sản phẩm được hoàn thiện sẽ qua công
Date đúng, đủ thông tin và đoạn in ngày sản xuất, hạn sử dụng, lô hàng, ...sau In date, đóng thùng
không bị mờ, lệch vị trí in đó đóng thùng sản phẩm. đảm bảo thời gian bảo 10 date
quản, cảm quan bên ngoài, tránh thân lon và nắp
thiếc bị oxi hóa bởi môi trường VI.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY SỮA BỘT NUTRICARE
Nhà máy sữa bột Nutricare áp dụng các hệ thống quản lí chất lượng: 39 ● ISO 22000:2018 40 ● GMP 41 ● HACCP
VII. AN TOÀN VỆ SINH VÀ PHÒNG CHÁY CHỬA CHÁY TẠI NHÀ MÁY 42
1. Quy định về sinh ở nhà máy
1.1. Vệ sinh nguồn nước
- Nước sử dụng làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm, vệ sinh công nhân phải là nước sạch đảm bảo theo yêu cầu của bộ y tế.
- Nguồn nước sử dụng hiện nay được cung cấp từ hệ thống nước sạch của KCN.
- Hệ thống ống dẫn nước bằng ống chuyên dùng đảm bảo không bị nhiễm bẩn.
- Không có bất kỳ sự nỗi chéo nào giữa đường ống cấp và thoát nước.
- Thường nhật 6 tháng/1 lần lấy bản sao chất lượng nước.
- Định kỳ bảo dưỡng đường ống, hệ thống nước đảm bảo không bị rò rỉ chảy ngược, ô nhiễm chéo.
- Không tiếp xúc với thực phẩm khi bị các bệnh truyền nhiễm.
- Tháo bỏ đồ trang sức khi vào khu vực sản xuất.
- Không dùng tay tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
- Không ho, hắt hơi, xì mũi, hút thuốc, ăn uống, cười, nói tó, vứt rác trong khu vực sản xuất.
- Người không có nhiệm vụ tuyệt đối không được đi vào khu vực sản xuất.
- Khách đến tham quan nhà máy phải có sự đồng ý của quản đốc và được hướng dẫn theo quy định.
1.2. Bảo hộ lao động
- Công nhân khi tham gia sản xuất phải trang bị đầy đủ BHLĐ: mũ, quần, áo, khẩu trang, dép, găng tay, …
- BHLĐ sử dụng phải sạch, khô, không rách hay sờn vải.
- Găng tay: Sử dụng găng tay cao su dùng 1 lần, sau khi sử dụng phải cho vào thùng đựng phế thải.
- Dép: để dép theo quy định.
- Quần áo: theo quy định STT Khu vực Màu trắng Màu xanh 1 Kho NL, CB NVL, trộn, ĐG x 2
Hành chính, HTSP, kho VL, kho TP x
1.3. Vệ sinh thiết bị, máy móc tiếp xúc trực tiếp sản phẩm
- Tất cả dụng cụ, thiết bị, máy móc trước và và sau ca sản xuất phải được vệ sinh sạch và được khử trùng bằng cồn 96°.
- Trước ca sản xuất: dùng cồn và khăn lau sạch các thiết bị. 43
- Sau ca sản xuất: đối với máy móc, dụng cụ phải hút hết bột, sau đó xì các khe kẽ xong dùng cồn và khăn chuyên dụng để lau.
- Sau mỗi đợt sản xuất: tất cả dụng cụ máy móc trang thiết bị đều được tháo và rửa bằng xà phòng chuyên dụng kể cả tường nề, sau đó
dùng vòi nước sạch để rửa lại.
- Đảm bảo không xảy ra hiện tượng nhiễm chéo VSV từ dụng cụ, máy móc vào trong sản phẩm.
1.4. Các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm chéo
- Ban hành quy định về vệ sinh cá nhân và BHLĐ.
- Đường đi của sản phẩm hợp lý, theo 1 chiều.
- Dụng cụ sản xuất chuyên dùng, dễ phân biệt.
- Nhà máy có hệ thống các kho riêng biệt.
- Bố trí mặt bằng phù hợp dễ làm vệ sinh, khử trùng, không để mầm bệnh lây nhiễm vào sản phẩm.
- Có hệ thống thông gió tốt, có cửa ngăn chặn động vật gây hại.
- Nhà vệ sinh được giữ sạch sẽ thông thoáng, không có mùi hôi, đủ giấy vệ sinh, nước sạch.
1.5. Rác thải
- Kiểm tra tình trạng tồn đọng chất thải trong khu vực sản xuất vào cuối ca sản xuất.
- Hàng ngày kiểm tra tình trạng vệ sinh vủa khu vực chứa chất thải và hệ thống cống rãnh.
- Thu gom và vận chuyển chất thải ra khỏi khu vực sản xuất vào cuối buổi hoặc khi kết thúc sản xuất. Không được để ứ đọng phế liệu
quá nhiều trong khu vực sản xuất. Thao tác thu góm phải gọn gàng, dứt khoát, sạch sẽ.
- Cuối đợt sản xuất phải vệ sinh toàn bộ hệ thống rãnh thoát nước.
- Vệ sinh và khử trùng dụng cụ vệ sinh, thùng chứa phế liệu bằng nước sạch và xà phòng cuối mỗi ngày sản xuất
2. Vệ sinh nhà xưởng
2.1. Đối với khu sản xuất trực tiếp
2.1.1. Trước khi sản xuất
- Dùng khăn thấm cồn 96° vệ sinh toàn bộ các dụng cụ, thiết bị, bàn, máy móc trước khi sản xuất.
2.1.2. Sau khi kết thúc sản xuất
- Đối với tất cả các phòng sau khi kết thúc sản xuất phải dùng máy hút bụi/ khăn sạch để hút/ lau sạch tất cả các dụng cụ, thiết bị, máy 44
móc có trong phòng. Dùng khăn thấm nước pha cồn để lau nền bị bết bột.
- Đối với phòng trộn và phòng đóng gói phải tháo màng lọc ở các cửa hồi gió điều hòa ra rửa sạch.
- Dùng khăn khô lau tường ở phòng đóng gói, khu cân vi chất và phòng trộn.
2.1.3. Sau mỗi đợt sản xuất
- Dùng khăn sạch thấm nước pha cồn để lau toàn bộ dụng cụ, thiết bị, tường panel, trần và lau sạch nền.
- Định kỳ một tuần phải tháo máy hút ẩm, pallet, máy sàng, máy nghiền đường, máy hút chân không, các sọt chứa ra rửa sạch.
- Điều hòa tổng phải tháo màng lọc ra rửa và hút/ lau sạch phía trong.
- Sau khi đi làm lại phải dùng khăn thấm cồn 96° để vệ sinh lại toàn bộ dụng cụ, thiết bị và lắp máy.
VIII. LIÊN HỆ GIỮA LÝ THUYẾT HỌC ĐƯỢC VÀ THỰC TIỄN SẢN XUẤT
Trong quá trình thực tập rèn nghề ở Công ty NutriCare, em và nhóm đã được thực hành rất sát với chuyên ngành của chúng em theo học.
Nhóm đã được giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần dinh dưỡng Nutricare, các sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của
công ty. Tiếp đó, nhóm em được trực tiếp vào một phần dây chuyền sản xuất tại nhà máy sữa bột cũng như hệ thống kho bảo quản nguyên liệu,
kho bảo quản thành phẩm của công ty. Nhà máy sản xuất của Nutricare có dây chuyền sản xuất hiện đại, đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe
của quốc tế như ISO22000:2018, GMP, HACCP.
Trong lần thực tập rèn nghề này, nhóm em đã được thực hành liên quan đến sản phẩm, quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm của
công ty cũng như hệ thống phân phối. Đây cũng là cơ hội quý báu để chúng em trực tiếp quan sát hệ thống sản xuất với dây chuyền hiện đại, đạt
tiêu chuẩn chất lượng quốc tế tại Nutricare - công ty sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm sữa dinh dưỡng và dinh dưỡng y học nằm trong
top 10 Công ty uy tín của ngành hàng sữa tại Việt Nam.
Ngoài những buổi học lý thuyết thì trong quá trình thực tập đã giúp chúng em hiểu về chuỗi giá trị thực phẩm 2023 được tiếp cận với công nghệ
và thiết bị sản xuất các sản phẩm thực phẩm trong thực tế, góp phần củng cố thêm các kiến thức đã học trên lớp. Thời gian này là một trải
nghiệm thú vị để các học viên hiểu hơn về quy trình sản xuất ra những sản phẩm dinh dưỡng chất lượng cao, từ khâu lựa chọn, tiếp nhận
nguyên liệu đến chế biến, bao gói, bảo quản thành phẩm trước khi xuất kho và những quy định cần tuân thủ nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm. 45 IX.
ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN
• Cải tiến văn hóa làm việc trong doanh nghiệp
Rất nhiều doanh nghiệp vẫn đang xoay sở để tìm ra định hướng; mời gọi những người giỏi hay là trang bị thêm những thiết bị máy móc với chi
phí thấp… Tuy nhiên để có thể cải tiến quy trình sản xuất hiệu quả, bạn cần tập trung vào cải tiến văn hóa làm việc chung cùng với đó là nhận
được sự hưởng ứng của toàn bộ nhân viên khi thực hiện quy trình cải tiến thì doanh nghiệp mới có thể không ngừng phát triển và gia tăng lợi
thế cạnh tranh của mình trên thị trường.
• Thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên
Cải tiến quy trình sản xuất là một hành trình, không phải là đích đến; vì vậy quá trình này cần có sự kiên nhẫn và tham gia của toàn thể cán bộ
nhân viên trong doanh nghiệp mới có thể thực hiện tốt và hiệu quả. Doanh nghiệp cần làm tốt việc tăng chất lượng đãi ngộ; cải thiện hiệu suất
làm việc hay tối ưu các khoản chi phí trong khi vẫn đảm bảo được quyền lợi của mọi nhân viên trong doanh nghiệp. Nền tảng nhân sự vững
chắc là một bước đệm hoàn hảo cho mọi chiến lược phát triển của công ty, nhờ đó quy trình cải tiến sẽ dần dần cải thiện những thiếu sót trong
bộ máy sản xuất của doanh nghiệp.
• Tập trung vào phát triển công nghệ và nâng cao quy trình sản xuất
Công nghệ là yếu tố bắt buộc mà mỗi doanh nghiệp muốn cải tiến quy trình sản xuất buộc phải lưu tâm. Một dây chuyền sản xuất với những
thiết bị hiện đại không những mang lại sự đột phá trong năng suất làm việc mà còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều thời gian khi sản xuất.
Để lựa chọn một phương pháp cải tiến công nghệ và máy móc hiệu quả, bạn cần xem xét và lựa chọn rất kỹ dựa trên nguồn lực tài chính và tình
hình phát triển của công ty.
Công nghệ liên tục thay đổi, những thiết bị mới sẽ thay thế các thiết bị cũ, vì vậy bạn cần cân nhắc thật kỹ thời điểm mà doanh nghiệp của mình
có thể đầu tư vào công nghệ. Những giải pháp công nghệ không chỉ giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất làm việc hay chất lượng sản phẩm
của nhà máy, mà còn giúp bạn tối ưu nguồn lực cũng như giảm tối đa các lãng phí trong quy trình sản xuất.
Bên cạnh yếu tố công nghệ, các quy trình làm việc và những điều lệ chính là điều tạo nên sự khác biệt cho doanh nghiệp của bạn. Chìa khóa để
khiến cho doanh nghiệp của bạn nổi bật hơn các đối thủ; chính là quy trình sản xuất chuyên nghiệp; liên tục và không có lãng phí. 46 KẾT LUẬN
Thời gian từ ngày 28/08/2023 – 08/10/2023 với sự giúp đỡ tận tình của Ban chủ nhiệm khoa, các thầy cô hướng dẫn và Ban lãnh đạo công ty
Cổ phần Dinh Dưỡng Nutricare, chúng em đã được đi vào thực tế sản xuất và đã hoàn thành tốt đẹp đợt thực tập, chúng em đã có kỹ năng làm
việc trên dây chuyền sản xuất của công ty cũng như học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm từ thực tế sản xuất và đạt được hầu hết những mục tiêu đề ra. -
Có thái độ học tập nghiêm túc, khắc phục mọi khó khăn để học hỏi, nghiên cứu. -
Có tinh thần trách nhiệm khi nhận công việc được giao, làm đến nơi đến chốn, chính xác, kịp thời. -
Chủ động chuẩn bị, tích lũy tài liệu, số liệu để viết báo cáo được thuận lợi. -
Giữ mối quan hệ tốt đẹp và nhận được sự thương mến của tất cả cán bộ công nhân viên tại đơn vị thực tập. -
Hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp đúng thời hạn quy định.
Trong 13 năm hoạt động (2010-2023) Công ty Cổ phần Dinh Dưỡng Nutricare đã không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm, nghiên cứu, ứng
dụng khoa học kỹ thuật tiến tiến vào sản xuất nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. 47