Báo cáo Thực tập nhận thức ngành | Đại học Công nghệ Đông Á

Báo cáo Thực tập nhận thức ngành | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 31 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công Nghệ Đông Á 73 tài liệu

Thông tin:
31 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo Thực tập nhận thức ngành | Đại học Công nghệ Đông Á

Báo cáo Thực tập nhận thức ngành | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 31 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

171 86 lượt tải Tải xuống
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGH ĐÔNG Á
BÁO CÁO
TH C T P NHN TH C NGÀNH
Sinh viên th c hiên
:
Lò Minh Quang
Ngày sinh
:
17/01/2003
Mã sinh viên
:
20211071
Khóa
:
12
Lp
:
DCTCNH.12.10.2
Giảng viên hướng dn
:
ThS Tr n Linh H u
Bc Ninh, tháng m 2023 01
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGH ĐÔNG Á
BÁO CÁO
THC T N TH C NGÀNH P NH
H và tên sinh viên:
Lò Minh Quang
Khóa: 12
Ngành: Tài chính ngân hàng
Điểm báo cáo
Bng s:
Bng ch:
CÁN B CHM 1
(Ký và ghi rõ h tên)
CÁN B CHM 2
tên)(Ký và ghi rõ h
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập này, trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy cô khoa Tài chính Kế toán và toàn thể các thầy cô trường Đại học Công -
Nghệ Đông Á đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp cho chúng em những kiến thức
kĩ năng bổ ích trong quá trình học tập.
Đặc biệt, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên, T Trần Linh hS.
Hậuđã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo tại Ngâ hàng TMCP Đông Nam Á
SeABank chi nhánh Đống Đa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
công ty. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Bùi Công To i Chuyên
viên chăm sóc khách hàng cá nhân, các anh, chị nhân viên đã luôn quan cùng tâm, chia
sẻ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt công việc của
mình.
Mặc nhiều cố gắng nhưng do hạn chế thời gian, kiến thức cũng như kinh
nghiệm nên trong quá làm bài báo cáo thực tập không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em
mong các thầy, cô bỏ qua. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học
thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 3 năm 202
Sinh viên th c hi n
Lò Minh Quang
MC LC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................
MC LC ........................................................................................................................
DANH M C T VIT TT ..........................................................................................
DANH MỤC SƠ Đ .......................................................................................................
LI M ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: GIỚ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM ÁI THIU V .................. 2
SEABANK CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.......................................................................... 2
1.1. quá trình hình thành và phát tri i thi Ngân hàng Sơ lược v n Gi u v
SeABank. ..................................................................................................................... 2
1.1.1 Gi i thi ng quát v ngân hàng ............................................................... 2 u t
1.1.2 Tình hình ho ..................................................................................... 3 ạt động.
1.1.3 Cơ cấu t chc. ............................................................................................... 7
1.2 Gi ..................................................................... 11 i thiu v chi nhánh Đống Đa.
1.2.1 T ng quan. .................................................................................................... 11
1.2.2 Cơ cấu t chc. ............................................................................................. 11
1.2.3. Các ho ng, nhi m v chính c a chi nhánh. ....................................... 12 t đ
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH THỰC TP TI DOANH NGHIP VÀ BÀI HC
RÚT RA. ....................................................................................................................... 15
I. Quá trình th c t p t i doanh nghi ................................................................. 15 p.
2.1 Cung c ........................................................................................... 15 p s n ph m.
2.2 trình, dung cho vay khách hàng Quy nội hoạt động cá nhân của ngân hàng
.................................................................................................................................... 16
2.3 ...................................................................... 20 Quy trình mở tài khoản cá nhân.
II. Nhn xét. .............................................................................................................. 22
2.1 Nh n xét v phòng giao d ch khách hàng cá nhân .......................................... 22
2.2 Nh n xét vè quá trình th i Ngân hàng ................................................ 23 c tp t
KT LUN .................................................................................................................. 23
TÀI LIU THAM KH O ........................................................................................... 24
DANH M C T VIT TT
STT
Ch vi t ết t
Gii thích
1
TMCP
Thương mại c phn
2
ĐNA
Đông Nam Á
3
SeABank
Ngân hàng Thương mi c ph ần Đông Nam Á
4
SeANet
Ngân hàng trc tuyến
5
SeACar
Cho vay mua ô tô
6
CNNV
Cán b nhân viên
7
KHCN
Khách á nhânhàng c
8
SXKD
Sn xu t kinh doanh
DANH MỤC SƠ Đ
S hi u
Tên
Trang
1.1
Sơ đồ t chc b máy qun lý.
8
1.2
Sơ đồ cơ cấ ống Đa u t chc ti PGD Đ
11
1
LI M ĐẦU
Trong s phát tri n ngày càng m nh c a kinh t , Ngân hàng m t t c i ế ch
chính quan tr ng. Có th n kinh t , s phát tri ế nói ngân hàng là “Xương sống” của n ế n
ca h thng ngân hàng ph i s ng kinh tản ánh nét đờ ế c a toàn h i. Ngân hàng
đóng vai trò ngườ ếu đối th qu cho toàn xã hi; là t chc cho vay ch y i vi doanh
nghip, cá nhân, h t ph i v c. Không nh ng cho vay, nó gia đình và mộ ần đố ới Nhà nướ
còn thu hút ti i t án trong c th c hi n chính n g trong dân cư để đầu tư vào các dự vi
sách tin t phù h p v n phát tri n c n kinh t . để i từng giai đoạ a n ế
Ngân hàng bao g m nhi u lo i tùy thu c vào s phát tri n c a n n kinh t nói ế
chung và h ng chi thng tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thườ ếm t
trng ln nhaasrt v qui mô tài s n, th ph n s lượng các ngân hàng. Là m t trong
nhng m t xích quan tr ng c t k n n kinh t qu a b ế c dân.
Là sinh viên c a Khoa Tài chính K i h c Công Ngh ế toán, Trường đạ Đông Á.
Vi mong mu c nâng cao k p v ng th i áp d ng nh ng kiốn đư ng nghiệ đồ ến
thực đã học vào th c t ; bên c c s c ế ạnh đó đượ giúp đỡ ủa Ban lãnh đạo SEABANK chi
nhánh Đống Đa em đã đư ại đây. Sau hai tuầ ại ngân hàng dước thc tp t n thc tp t i
s hướng d n c a ThS Tr n Linh H c bài báo cáo g ậu để đượ m:
CHƯƠNG I: GII THI U V NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á SEABANK
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.
CHƯƠNG II: MT S SN PHM CA SEABANK QUY TRÌNH CUNG CP
SN PH M RA TH TRƯỜNG C M NH N C A B N THÂN SAU QUÁ
TRÌNH TH C T P T . ẠI ĐƠN VỊ
2
CHƯƠNG I: GIỚ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM ÁI THIU V
SEABANK CHI NHÁNH . ĐỐNG ĐA
1.1. quá trình hình thành và phát tri i thi Ngân hàng Sơ lược v n Gi u v
SeABank.
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) trụ ần Hưng s chính ti 25 Tr
Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, SeABank được biế ết đ n là mt trong nhóm d u các ngân ẫn đầ
hàng thương mi c ph n l n nh t Vit Nam v qui v u lốn điề , m i hoạng lướ t
độ ng, mức đ c đ nhn bi u và tết thương hiệ tăng trư ng nh. ổn đị
Thành l p t năm 1994, SeABank trả ặng đường 23 năm phát triển đểi qua ch đạt
đượ đồc thành tu hôm nay v i v u lốn điề 5.446 t ng, tng tài sản đạt hơn 103 nghìn
t đồng m t m i ho ng trên kh p 3 mi c v ạng lướ ạt độ ền đất nướ i 160 chi nhánh
điể m giao d ch.
B ng n i l c c a chính mình, cùng v i s h p tác chi c c a liên minh c ến lượ
đông trong và ngoài nước, SeABank vươn lên khẳng định v b ng nh ng giá tr thế thc
cht và hi u qu . Société Générale, t u t i Châu Âu ập đoàn tài chính ngân hàng hàng đ
tr thàn h c c ngoài c a SeABank t đông chiến lược nướ năm 2008, đem kinh nghim
toàn c u g c v m c tiêu ngân hàng bán l tiêu bi u c a SeABank ần 160 năm vào phụ
bng nhi i mang tính chi c v qui chu n s n ph m, ch ng d ch v ều thay đổ ến ất lượ
theo mô hình đẳ ạng thông tin di động cp quc tế. VMS Mobifone, nhà cung cp m ng
ln nh t Vi t Nam c đông chiến lược trong nướ ần đáng kểc ca SeABank, góp ph
vào ti m l c tài chính gi v ng v d u c a SeABank trong nhóm các ngân thế ẫn đầ
hàng TMCP t i Vi t Nam.
S m nh
SeABank đặt mc tiêu tr thành Ngân hàng bán l tiêu biu ti Vit Nam, cung
cấp đầy đủ đa dạng các sn phm dch v tài chính cho khách hàng cá nhân, h
kinh doanh cá th , doanh nghi p nh v a và doanh nghi p l n, t ối ưu hóa lợi ích cho
từng đối tượng khách hàng và c m b o phát tri n b n v đông, đả ững, đóng góp tích cực
vào s phát tri n chung c n kinh t và xã h a n ế i.
T m nhìn
3
Phát tri n ngân hàng theo mô hình c a m t ngân hàng bán l và t ừng bước hướng
ti tr thành mt tập đoàn ngân hàng - tài chính đa năng, hiện đại, ni bt v chất lượng
sn phm dch v và uy tín thương hiệu.
Chiến lược phát trin
Xây d ng phát tri n SeABank tr thành ngân hàng bán l tiêu bi u t i Vi t
Nam là chi c phát n c t lõi c a SeABank th i gian t i. Trong chi c phát ến lượ tri ến lượ
trin ngân hàng bán l , SeABank s t ng ập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân và đồ
thi phát trin mng khách hàng doanh nghip va và nh cũng như doanh nghiệp ln.
Các s n ph m d ch v c a SeABank được thiết kế đa dạng phù h p v i nhu c ầu và năng
lc tài chính ca t ng và phân khúc khách hàng. ừng đối tượ
Phương châm hoạt động
Phát tri n toàn di n, an toàn, hi u qu b n v ph n th nh ững đóng góp vào sự
ca nn kinh tế và xã h i đ t nư c.
1.1.2 Tình hình hoạt động.
M ng khách hàng cá nhân
Không ch c nh tranh v ng d ch v , SeABank cung m t trong nh ng chất lượ
ngân hàng đi đầu v ng d ng công ngh hi i nh ện đạ ằm đa dạng hóa s n ph ẩm, đáp ứng
các nhu c u ngày càng cao c a khách hàng. Hàng lo t s n ph m m i c a SeABank ra
đời, nh c s yêu thích và tin dùng c a khách hàng bao g m: SeAMobile App, Gói ận đượ
chuyn ti n qu c t , Ti t ki m Online, các s n ph m ti t ki m b o hi m, cho vay mua ế ế ế
th Golf, th đồng thương hiệu…
Trên n n t ng công ngh tiên ti ng d ng Ngân hàng ến, SeABank đã cho ra mắt
di động SeAMobile App và liên t c c p nh t d ch v Ngân hàng tr c tuy n (SeANet) v ế
giao di n và các ch c năng nhằm đáp ứng t t nh t nhu c u c a khách hàng. V i các d ch
v e-bank này, khách hàng ca SeABank có th thc hi n nhi u giao d ch thông qua
máy tính, ti n tho i k t n i Internet mà không c n ph i tr c ti ế ếp đến qu y giao d ịch. Đặc
bit, vic chuy n ti n t d SeABank sang ngân hàng khác chưa bao gi dàng như hiện
nay khi khách hàng có th chuyn ti n ngoài gi giao d ch c a ngân hàng, hay vào ngày
ngh 24/7 t i nh n chới ngườ trong vòng vài giây. Dch v n ti n nhanh 24/7 này chuy
đã đượ ới hơn 30 ngân hàng thành viên thuc SeABank m rng áp dng v c liên minh
th BankNetVN, t o ấn tượng t t và thu hút nhi u khách ng s d ụng. Đồng th i, D ch
4
v Tiết ki n cho khách hàng r u l n khi không b gi i h n ệm online mang đế t nhi a ch
sn ph m ti n g ng, khách hàng còn i ngân hàng & các ngân ng online thông thườ
được lãi suất ưu đãi hơn t 0,4%/năm so vớ 0,2 - i gi tin ti quy.
V thanh toán qu c t i Gói chuy n ti n qu c t ế, SeABank đã cho ra đờ ế và ưu đãi
đi kèm về giá, ưu đãi phí sử t dng dch v,... giúp khách hàng chuyn tin quc tế ti
SeABank v ng d ch v chuyên nghi p v p d n, tiừa được ừa hưởng các ưu đãi h ết
kiệm được chi phí.
Đố i v i ho ng tín d u sạt đ ụng, SeABank đã ban hành nhi n phm m i cht
trượng và đi vào những th ờng đặc thù như: Cho vay hỗ tr nhà , Cho vay mua th
Golf… Cùng vớ ẩm, SeABank cung đã nâng cấi vic ban hành mi các sn ph p ci
tiến nhi u s n ph u, n i b t nh Cho vay h kinh ẩmđã khẳng định được thương hiệ
doanh, nhân kinh doanh, Cho vay mua ô (SeACar), Cho vay giáo viên
(SeATeacher), Cho vay c m c gi y t có giá (SeAValue), t k p nhu c u c … nhằm b a
th tr trường, h v n t c bi t, v i doanh s cao và ch ng ối đa cho khách hàng. Đặ ất lượ
sn ph m t t, s n ph m SeACar c c gi ủa SeABank đã nhận đượ ải thưởng “TOP 30 sản
phm dch v t t nh i bình ch n cho vay mua ô dành cho ất” vớ ọn “Ngân hàng sả
khách hàng cá nhân t t nh ất” do Liên hiệp Khoa hc Phát tri n Doanh nghi p Vi t Nam
trao tng.
V thanh toán th , bên c ạnh hơn 200 nhà bán lẻ online đang hợp tác hi u qu , trong
năm 2015 SeABank đã tiế ới hơn 150 nhà bán lẻn hành kết ni thanh toán thành công v
online qua BankNetVN, t o thu n l i cho khách hàng s d ng th ghi n n a mua ội đ
hàng online, hay k t n c tr c ti p v i tác chi ế ối thanh toán cướ ế ới đố ến lược MobiFone để
tạo ra các chương trình ưu đãi riêng biệt cho khách hàng. Đồng thi, ch th SeABank
luôn nh n nh t t m i tác r ng l n, cùng v i d ch v ận được các ưu đãi lớ ạng lưới đố
cham sóc khách hàng chuyên nghi p, phí d ch v nh tranh. Hi luôn luôn ưu đãi và cạ n
nay, khách hàng c a SeABank th i mái l a ch n trong r t nhi u i th tho lo
thương hiệ ội địu th t n a đến quc tế Visa hay MasterCards và yên tâm vi công ngh
CHIP EMV tiêu chu n b o m t qu c t . Bên c nh tính nang b o m t và thu n ti n, ch ế
th SeABank còn thường xuyên đượ ững chương trình ưu đãi hấc hưởng nh p dn khi s
dng th t i tác thân thi SeABank và các đố ết.
Vic không ngng nghiên c u, kh o sát th ng s n ph m phù trường và đưa ra nh
hp v i nhu c u c r ng danh m ủa khách hàng đã giúp SeABank m c s n ph m bán l
5
lên t i g n 60 s n ph m dành cho khách hàng cá nhân thu c 5 nhóm s n ph m chính,
mang l i và gii nhi u thu n l i pháp tài chính linh ho t cho khách hàng.
Bên c nh vi ng hóa s n ph p trung th c hi n nhi u gi ệc đa dạ ẩm, SeABank đã tậ i
pháp nh m nâng cao ch ng d ch v khách hàng cá nhân v ất lượ ới phương châm “Chúng
tôi hoàn thiện để phc v b n t ốt hơn”.
SeABank đã không ngừng thay đổi, kin toàn h ng nh th ằm mang đến cho khách
hàng các s n ph m, d ch v t t nh t. Toàn b m giao d ch c điể ủa ngân hàng đều được
tri thun khai xây d ng n - ngo i th t theo các chu n m m b o v k i ực đả t, m thu t
và nh n di ện thương hiệu, qua đó góp phần to lp không gian giao d ch chuyên nghi p
ca m t ngân hàng bán l n s ẻ, mang đế thun ti n giao d ch. ện cho khách hàng khi đế
Ngoài h thng ni - ngo i th ất, đội ngũ nhân sự, cơ cấu t chức đến quy trình tác nghi p
đều đượ ẩn và hước xây dng bài bn theo quy chu ng ti mô hình chuyên doanh bán l.
Nh nhng n lc nâng cao ch ng dất lượ ch v c nhụ, SeABank đã nhận đượ ng
phn h phía khách hàng, t u ki ng doanh thu v di tích cc t ạo điề ện để ch vụ. Đồng
thi, có s khách hàng mới được gia tăng và các khách hàng hiện t i thêm g n bó và s
dng thêm nhi u d ch v m i SeABank. Nh u c a SeABank i t ững thành công bước đầ
trong vi c nâng cao ch ng d ch v là minh ch ng rõ nét cho s ất lượ thc th i, ch ng độ
đổ đểi m i, nâng cao ch ng sất lượ n phm d ch v đón đầ ển, tăng khảu xu thế phát tri
năng cạnh tranh.
Mng khách hàng doanh nghi p
Các s n ph m d ch v SeABank hi p cho các doanh nghi p r ện đang cung cấ ất đa
dng, phù h p v i các nhu c u c a khách hàng bao gm: các s n ph c thù ẩm cho vay đặ
như SeAValue Business, SeAFast Business, SeACar Business, Tài tr nhà phân phi,
Tái tài tr ng tài tr , Mua bán n n ph m tín d ng cho vay ng n h n, trung ợ, Đồ ợ…; các sả
dài h n; các s n ph m b o lãnh; các s n ph m tài tr t kh u b thương mại như: Chiế
chng t xu t kh u, Tài tr xu t kh ẩu trước giao hàng, L/C UPAS… Bên cạnh đó
nhng s n ph m d ch v nhi c các doanh nghi p, công ty, t ều ưu đãi, tiện ích, đượ p
đoàn lớn tin tưở ụng như: Dị lương, Quảng s d ch v y thác tr n lý dòng tin, Dch v
thu chi h , Ngân hàng tr c tuy n SeANet, Thanh toán qu c t , Chuy n ti c, ế ế ền trong nướ
Chuyn ti n qu c tế…
Ngoài nh ng s n ph m truy n th ng dành cho các khách hàng doanh nghi p,
SeABank luôn linh ho t trong vi u ch nh các s n ph ệc điề ẩm để đáp ứng tt nh t các yêu
6
cu mang tính chuyên bi t c a t ng nhóm khách hàng, h tr đắc l c giúp c doanh
nghiệp đầu tăng năng suất lao độ ất kinh doanh, tăng kh năng ng, m rng sn xu
cnh tranh c a doanh nghi p. M t trong s n ph đó sả m Tài tr doanh nghi p Thi
công xây l t s n ph c thi t k chuyên biắp ra đời vào tháng 12/2015. Đây là mộ ẩm đượ ế ế t,
dành riêng cho các khách hàng ho ng trong linh v c thi công xây l p v i nhiạt độ ều ưu
đãi về ảo đả ảo đả tài sn b m, t l b m đối vi bo lãnh...
SeABank cung liên t c c p nh nh c ật các Thông quy đ ủa các quan Nhà
nước liên quan để ẩm đáp nghiên cu, kp thi phát trin các sn ph ng nhu cu ca
khách hàng trong vi c tuân th quy định ca pháp luật và các cơ quan bộ ban ngành. Có
th k đế n d ch v b o lãnh, trên c6 s Lut Kinh doanh Bất động s n m i hi u l c ngày
01/07/2015, t t c các Ch án b ng s c khi bán, cho thuê mua nhà đầu tư dự ất đ ản trướ
hình thành trong tương lai phả ảo lãnh nghĩaa vụi có b tài chính ca ngân hàng. Nm
bắt được nhu c u m i này c a th trường, SeABank đã kịp thi ban hành s n ph ẩm “Bảo
lãnh nghia v tài chính c a ch hình thành trong đầu khi bán, cho thuê mua nhà
tương lai” có hiệu lc ngay t ngày 01/07/2015.
Ngoài ra, đối v i các d ch v thu ngân sách nhà n& c (NSNN), liên ti ếp trong năm
2015, SeABank l t k t th a thu n h p tác ph i h p thu NSNN v i T ng cần lượ ế c
Thuế vào tháng 6/2015 và v i T ng c c H ải quan vào tháng 12/2015. Theo đó, khách
hàng doanh nghi p có th n p thu n a, thu xu t nh p kh u, b o lãnh thu i v ế ội đị ế ế đố i
hàng hóa xu t nh p kh u, n p các lo i phí, l phí khác vào Kho b ạc Nhà nước thông qua
h thng kết nối điện t gi a SeABank - T ng cc Thuế/Tng c c Hi quan.
Vic cung c p các d ch v N p thu n t , Thu thu o lãnh thu xu t nh ế điệ ế/B ế p
khu b n t t y SeABank càng ngày càng ằng phương thức điệ ới khách hàng đã cho thấ
khẳng đnh v trí ca mình trên th trường tài chính ngân hàng Vit Nam. Mt mt,
SeABank luôn hướ ừng thay đổ ập cũng như nỗng ti khách hàng, không ng i, hòa nh lc
ci tiến sn phm d ch v nh m cung c p cho khách hàng t n ích và giá tr . ối đa các tiệ
Mặt khác, SeABank đã hoàn thành tố ện môi trưt nhim v tham gia ci thi ng kinh
doanh và ng cao nang l c c nh tranh qu c gia thông qua vi c c i cách th t c hành
chính theo hướng minh bch hóa thông tin và áp dng công ngh hi ện đại.
Không ch t p trung vào vi c phát tri n các chính sách s n ph m, m ng d ch v
khách hàng doanh nghi p c c bi t chú tr n vi c nâng cao ch ủa SeABank còn đ ọng đế t
lượ ng sn phm d ch vụ, đưa đến cho khách hàng nhng tri nghim tt nht, tin li
7
nht, rút ng n th i gian giao d ch, t o s i mái nh t cho khách hàng. Bên c tho ạnh đó,
SeABank đ ảo độ ịch để ất lượm b an toàn, bo mt ca các giao d mang li ch ng dch
v t t nh ất. Trong năm 2015, phân khúc Khách hàng chiến lược đã thực hi n thành công
các m c tiêu nh m nâng cao ch ng d ch v , phát tri n khách hàng: T p trung phát ất lư
trin theo chi u sâu các khách hàng chi c nh m phát tri n quan h c, chú ến lượ chiến lượ
trng t ng l i ích t khách hàng có quan h tài chính toàn di ện và lâu dài để đảm bo s
phát tri n b n v ững và thúc đẩy tăng trưởng, đồng th i phát tri n d ch v chất lượng cao
thông qua đào tạ ất lượ ụ; tăng cư ất lượo v ch ng dch v ng ngun nhân lc ch ng cao;
chun hóa d ch v i ki p; xây d ng khách hàng đi đôi v ểm tra đánh giá nội b và độc l
quan h chiến lược và ph i h p v ới đối tác để phát tri n khách ng t sở khách hàng
ca các bên.
Đố i v i phân khúc Khách hàng doanh nghip va nh, trong nam 2015,
SeABank th n hi u qu vi ng c hi ệc: xác định định hướng khách hàng, định hướ
ngành ngh và định hướng sn ph m; xây d ng các gói s n ph m, gói tài chính phù h p
cho t các chi nhánh trong hong nhóm ngành, nhóm khách hàng; bám sát h tr ạt động
tìm ki m ti p c n khách hàng doanh nghi p ti m nang, ph i h p vế ế ới các Giám đốc
khu v h ực để trợ, giám sát, thúc đẩy kinh doanh cùng các đơn vị kinh doanh, xây d ng
các chương trình thi đua nộ cá nhân đơn vi b dành cho c kinh doanh v các sn
phm dch v dành cho khách hàng doanh nghi p v i m y doanh s bán ục đích thúc đẩ
hàng…
Vi s đầu nghiêm túc, bài bản v ngu n nhân l c h thng, nh ng s n ph m
mới ra đời cũng như vic nâng cao chất lượng d ch v c ủa SeABank đã nhận được nh ng
đánh giá cao từ các khách hàng doanh nghip. Nh vic cung cp nhiu sn phm mi
đa tiệ ối đa hóa lợ ận đượn ích và t i ích cho các khách hàng, SeABank không ch tiếp c c
nhiu khách hàng m c nhi u khách hàng hi n t ng s d ng d ch ới mà còn đượ ại tăng cư
v.
Trong năm 2016 và những năm tiếp theo, SeABank s tiếp t y m nh cung cục đẩ p
các gi i pháp tài chính t ng th nh ng m i nhu c u s n xu t kinh doanh, h ằm đáp ứ tr
đắc l c cho s thành công chung ca SeABank và khách hàng.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức.
8
Sơ đồ 1.1: T chc b máy qun lý.
Ngun: Ngân hàng -SeABank. TMCP ĐNA
a) H n tr . ội đồng qu
Ít nh i nhi u nh i, nhi m k dài nh t có th n nay ất 3 ngườ ất 11 ngư 5 năm. Hiệ
HĐQT bao gồm 9 ngư ịch HĐQT Nguyi ch t n Th Nga, các phó ch tch
HĐQT là ông Lê Tuấn Anh, bà Lê Thu Thy, n. ông Lê Văn Tầ
Là nh i s h u ít nh t 5% t ng s c ph n ho chuyên môn, ững ngư ặc có trình đ
không nh t thi t DN 2005) ết đã là c đông (Đ110 luậ
9
Hội đồng qun tr cơ quan quả ết đị ến lượn tr ngân hàng, quy nh chi c, kế hoch
phát tri n trung h n, ng n h n; b nhi m, bãi mi n, giám sát các nhân viên qu ản lý như
ban giám đốc của ngân hàng (nhưng không đưc can thi p vào ho ạt động hàng ngày ban
giám đố ới đạ đông; 1 sốc); báo cáo quyết toán tài chính v i hi c quyn hn phi
thông qua hội đồ đông. V như HĐ quả không đượng c í d n tr c quyết nhng giao dch
lớn hơn 50% tổng gía tr tài sn
b) Ban ki m soát.
Ban Ki ng ngân hàng nhểm soát là cơ quan giám sát hoạt độ ằm đánh giá chính xác
hoạt động kinh doanh, th ng tài chính c a ngân hàng. c tr
c) Tổng giám đốc.
TGĐ hi là ông Đặ ảo Khánh, người được HĐQT thuê đầy đủn gi ng B
hợp đồng lao động , nhưng thực tế thì TGĐ sẽ được nm c ph cân b ng l i ích c ần để
đông lợ ổng giám đốc người điềi ích ngân hàng. T u hành công vic kinh doanh
hàng ngày c a ngân hàng, ch u s giám sát c a H ng qu n tr Ban Ki m soát, ội đồ
ch u trách nhiệm trư c H i đ ng qun tr và trước pháp lut v vi c th n quy n và c hi
nhim v phù h p v nh c a pháp lu u l c ới quy đ ật và Điề a ngân hàng.
d) H ng tín d . ội đồ ng
Hội đồ ức năng xét cấ ụng (thường tín dng ch p tín d ng t 3 t đến 20 t ), phê
duyt vi c áp d ng bi n pháp x n mi n gi m lãi, quy nh v chính sách tín ết đị
dng và qu n lí r i ro tín d ng trên toàn h thng.
e) Hội đồng qu n nn lí tài s (ALCO).
Hội đồ ức năng nghiên cứu đề ến lược đố ới cấng có ch ra các chi i v u bng
tng k t tài s n, qu n lý c u trúc b ng t ng k t tài s n c a Ngân hàng nh m tế ế ối đa hóa
li nhu n và gi m thi u r i v ủi ro đố i Ngân hàng; xây d ng và giám sát các ch tiêu tài
chính, tín d ng phù h p v i chi c kinh doanh c a Ngân hàng; qu n lý thanh kho ến lượ n
và r i ro thanh kho n, r i ro lãi su t do s chênh l ch gi a Tài s n có và Tài s n n nh y
cm v i lãi su t; qu n lý r i ro th trường đối vi các bi ng v t giá và lãi su t; ch ến độ
đạo vic xây dng, phê duyt và trin khai các chính sách, quy trình và h thống định
giá điề kinh doanh cho các đơn vịu chuyn vn ni b đảm bo hiu qu ; qun lý vn
ch s hu.
f) Khi kinh doanh.
10
Cung c p các s n ph m và d ch v tài chính ngân hàng cho các khách hàng nhân
và doanh nghi ng, thanh toán, cho thuê két, ệp như tín dụ
g) Kh i qu n tr r i ro.
Tham mưu cho HĐQT trong việ ến lược ban hành các chi c, quy trình, chính sách
liên quan đ t đến qun tr r i ro trong ho ng ca Ngân hàng. (Qun lí ri ro)
Phân tích và đưa ra những cnh báo v m c độ an toàn của ngân hàng trước nhng
nguy cơ tiề i ro và đềm n r xut nhng bin pháp phòng nga; (Thẩm định ri ro)
X n n xlí các kho u.
h) Kh i qu n tr nhân s .
Tuyn, bãi mi u chuy n các v trí trong ngân hàng. ễn và điề
Đào tạo kĩ năng cho nhân viên.
Tham mưu cho HĐQT chính sách tiền lương, các khoả người lao độn h tr ng.
i) Khi công ngh thông tin.
Nghiên c u, xây d ng, qu n lí, v n nh toàn b h ng Công ngh thông tin th
đả m bo phc v tt cho hoạt động kinh doanh.
j) Khi ngu n. n v
n lý thanh kho n trong toàn h ng (bao g u chuy n vQu th m c điều hòa, điề n
ni b);
n lý và kinh doanh v n; Qu
n lý và kinh doanh ngo . Qu i t
k) Kh n hành. i v
m soát các giao d Ki ch thanh toán trong và ngoài nư c.
y m r ng quy mô m i ngân hàng. Thúc đẩ ạng lướ
Phát tri n m i th , phát tri n các d ch v trên ạng lưới ATM ng như các loạ
Internet.
n lí h u,.. c Qu thống văn thư, con dấ a hi s
l) Khi qu k toán. n tr ế
H ch toán các kho n chi phí n , mua s ng ngân hàng. i b m duy trì hoạt độ
m soát các ch tiêu kinh doanh, l i nhu n, chi phí c ng ngân hàng. Ki a hoạt độ
m) Kh m soát i ki
n các ho ng ki m tra n i b nh k . Thc hi ạt độ đị
nh v pháp lu ng kinh doanh. Thẩm đị t trong các hoạt độ
11
1.2 Gi . i thiu v chi nhánh Đống Đa
1.2.1 Tổng quan.
PGD Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á – SEABANK Chi Nhánh Đống Đa
Trụ sở chính: 324 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
Chi nhánh trực thuộc: Chi nhánh Đống Đa
Số điện thoại: (+84 24) 6282 3333
Số Fax: (+84 24) 6252 6333
SWIFT Code: SEAVVNVX
Giờ mở cửa: Thứ 2 đến Thứ 6: 8h 17h. Thứ 7: 8h- -12h
Ngày hoạt động: 19/07/2006
Mã số thuế: 0200253985-005
Giám đốc điều hành: Trần Sĩ Thuần
1.2.2 Cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức tại PGD Đống Đa
Nguồn: Ngân hàng -SeABank TMCP ĐNA Đống Đa
a) Giám đốc.
Có toàn quy n quy nh các ho ng trong ph m vi chi nhánh. ết đị ạt độ
Chu trách nhim v t qu i s kế kinh doanh, ho c hạt động chi nhánh trướ .
b) Phó giám đốc.
H tr giám đốc mng kinh doanh ca chi nhánh và mng vn hành.
12
c) Phòng khách hàng cá nhân.
Tìm kiếm các cá nhân khách hàng có nhu c u s d ng các d ch v ngân hàng (vay, g i
tiền, thanh toán,…) và tư vấn cách thc s dng dch v.
Thẩm định khách hàng, lp h s ơ và xin xét duyệt.
d) Phòng khách hàng doanh nghi p.
Tìm kiếm và k p v , doanh nghi p chi n ết n i v i khách hàng doanh nghi a và nh ế
lượ c có nhu cu cp tín dng hoc s dng các d ch v ngân hàng như thanh toán
lương, internet banking,… Các sả rưng cho doanh nghiệp như tài trợn ph m đ c t
thương mại, bo lãnh, tín dụng,…
Thẩm định khách hàng, lp h sơ và xin xét duyệt.
e) Phòng h tín d tr ng.
Thẩm định, lp các h sơ liên quan tài sản đảm bảo để sơ tín dụ hoàn thin h ng. Kim
soát b h ng t c phòng quan h khách hàng cho phù h p v nh ngân sơ chứ a ới quy đị
hàng.
Giải ngân, đôn đốc thu gc, lãi.
f) Phòng d ch v khách hàng.
Tiếp xúc v p nh n yêu c u, x ch và ghi chép m i giao ới khách hàng để tiế lý giao d
dịch liên quan đến nghi p v tin m t ki n kho i ngo , t, séc, tiế m, chuy n, mua đổ i t
m tài kho n...phát sinh t y. i qu
g) Phòng Ki m soát n . i b
Kim tra các ch lí nghing t c m trong x ủa phòng DVKH, ngăn nga sai l p v .
h) Phòng ngân qu .
Thc hin vi n, vàng, các gi y t n. ệc lưu trữ ti tương đương ti
Nhp và xu ph n khi có quy t cho các b ết định giám đốc.
i) Phòng hành chính.
Thc hi a chi nhánh.n các công vi u cệc văn thư, đóng d
Hch toán và lên ngân sách chi tiêu ni b trong chi nhánh như văn phòng phẩm, cơ sở
vt chất,…
Thc hin các nghi p v bên l o v như bả ệ, lái xe,…
1.2.3. Các hoạt động, nhiệm vụ chính của chi nhánh.
13
Là một đơn vị thành viên ca Ngân hàng TMCP SeABank, ngân hàng TMCP
SeABank chi nhánh Đống Đa có chức năng chủ yếu thc hin toàn b hoạt động NH
và các ho ng khác n ti n g c p ạt độ liên quan như: nh i ca các pháp nhân, th nhân để
tín dng cho n n kinh t và cung c p d ngân hàng cho xã h ế ch v i.
Bên cạnh đó, Ngân hàng TMCP SeABank chi nhánh Đống Đa cũng phải đảm
bo ho c lành m nh, an toàn, có hi u qu , b o v quy n l i cá nhân, tạt động đượ
chc, góp ph c hi c gia, phát trin th n chính sách ti n t qu n kinh t hàng hóa nhi u ế
thành ph i Chần định hướng Xã h c Nghĩa theo cơ chế ủa nhà nước.
Huy độ ng v n
Khai thác và nhn ti n g c, cá nhân và các t c tín d ng khác i ca các t ch ch
trong và ngoài nước dưới các hình thc tin gi không k h n, ti n gi có k hn và
các loi ti i khác b i tn g ằng đồng Vit Nam và ngo .
Phát hành ch ng ch n g y t ng v n c ti i và các gi có giá để huy độ a các t
chc, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định ca Ngân hàng TMCP SeABank.
Vi c huy động v n có th b ng Vi t Nam, ngo , vàng và các công c ằng đồ i t
khác theo quy định ca Ngân hàng TMCP SeABank.
Cp tín dng
Các hình th p tín d ng ng n h n, trung và dài h n và cho vay khác c c theo quy
định ca Ngân hàng TMCP SeABank
Kinh doanh ngo i i h
Hợp đồng vay và cho vay mua bán ngoi t t , thanh toán qu , b o lãnh chic tế ế
khu, tái chi u bết kh chng t và các d ch v khác v ngo i theo chính sách qu n i h
lý ngo i h i c a chính ph , NHNN và c a Ngân hàng TMCP SeABank.
Cung ng các d ch v thanh toán và ngân qu
Cung ứng các phương tiện thanh toán
Thc hi ch vn các d c cho khách hàng thanh toán trong nướ
Thc hi ch vn các d thu h và chi h
Thc hi ch vn các d thu và phát ti n m t cho khách hàng
Kinh doanh các d ch v ngân hàng khác
Kinh doanh các dch v ngân hàng bao g m: thu, chi ti n m t, mua bán vàng b c,
ti thn t , d ch v ATM (qu - n a, ghi n , tín d ng), nh n b o qu n, c t gi , c tế ội đị
14
chiết khấu thương phiếu và các giy t có giá khác, th thanh toán; nhn y thác cho
vay c c tài chính, ch ng khoán, b o hi a các t ch ểm…
Thc hi c ện đồ ợ, đầ ụng theo quy địng tài tr u mối đồng tài tr cp tín d nh và th
hin các nghi p v tài tr nh c a Ngân hàng TMCP thương mại khác theo quy đị
SeABank. Các nghi p v b o lãnh vay v n, b o lãnh th n h ng, ảo lãnh như bả c hi ợp đồ
bo lãnh thanh toán, b o lãnh b o hành, b o lãnh thanh toán thu XNK, b o lãnh hoàn ế
ti thn o lãn o lãnh d ứng trước, b h nghĩa vụ tài chính, b u cùng các lo o lãnh i b
đố i ng, bo lãnh xác nh ng bận, đồ o lãnh v i các NH khác cho các t chc, cá nhân
trong nước theo quy định ca Ngân hàng TMCP SeABank.
15
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH THC T P T I DOANH NGHIP
C RBÀI H ÚT RA.
I. á trình th c t p t i doanh nghi Qu p.
2.1 Cung c p s n ph m.
SeABank ng Vicũng là một trong 5 ngân hà ệt Nam đầu tiên hoàn thành cả 3 trụ
cột của Basel II trước thời hạn quy định; được Moody’s xếp hạng tín nhiệm mức B1 –
tương đương với đánh giá triển vọng phát triển ổn định liên tục trong các năm 2019,
2020. Đây là cơ sở quan trọng giúp ẳng định vị thế, tiềm lực, uy tín với SeABank kh
khách hàng, đối tác, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài cũng như các tổ chức xếp
hạng đánh giá tín nhiệm.
Sản phẩm thẻ:
Thẻ tín dụng quốc tế cho cá nhân, doanh nghiệp
Thẻ thanh toán nội địa và quốc tế cho cá nhân và doanh nghiệp
Ngân hàng số:
Ngân hàng trực tuyến – SeANet
Ngân hàng di động – SeAMobile
Cung cấp các gói cho vay:
Cho vay tiêu dùng thế chấp
Vay mua ô tô SeACar
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà – SeAHome
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo SeAFlex
Cho vay tiêu dùng tín chấp
Vay Giáo viên, Công chức, Viên chức
Vay Hội Liên hiệp Phụ nữ
Vay thấu chi không tài sản bảo đảm
Cho vay kinh doanh: Vay cá nhân, hộ kinh doanh – SeAPRO
Cung cấp các gói tiền gửi:
Cung cấp dịch vụ tiền gửi tiết kiệm với kỳ hạn gửi linh hoạt
Một số dịch vụ khác:
Thanh toán & chuyển tiền
Cung cấp các gói bảo hiểm toàn diện
Tài trợ cho hoạt động XNK & Bảo lãnh của doanh nghiệp
16
Dịch vụ thanh toán chi phí, chi trả lương
2.2 trình, dung cho vay khách hàng Quy nội hoạt động cá nhân của ngân hàng
Quy trình tín dụng cho KHCN
Bổ sung nguồn trích dẫn
Theo đó, quy trình tín dụng của gồm 6 bước:
Bước 1: Tiếp cận khách hàng
Mục tiêu trong bước này là phát triển bền vững hệ thống khách hàng tốt trong quan hệ
tín dụng với ngân hàng thương mại
Trong bước này, các nhân viên ngân hàng phải tiếp cận trực tiếp cũng như gián tiếp với
ngân hàng
Bước 2: Thông khách tin hàng
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung
một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
Khả năng sử dụng vốn vay
Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bướ Thẩm địnhc 3: khách hàng
Thâm định khách hàng là việc xác định khả ănng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Bước Quyết định đồng 4: hợp
Trong khâu y, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2
còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước dụng 5: Giải thu ngân, nợ giám sát tín
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã
ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc
dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm
17
bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền
cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng,
hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,… để đảm bảo khả năng
thu nợ.
Bước đồng dụng 6: Thanh lý hợp tín
Đây là bước cuối cùng trong một quy trình cấp tín dụng. Một khoản khoản tín dụng có
thể được kết thúc theo một trong hai cách sau:
Thanh lý mặc nhiên
Thanh lý bắt buộc
Nội dung hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Căn cứ vào Quyết định 1627/2001/QĐ NHNN ngày 31/12/2001 về Quy chế cho vay -
của các Tổ chức tín dụng đối với khách hàng, hoạt động cho vay KHCN có những nội
dung chính sau:
Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn
đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Mang lại lợi ích hợp lý cho ngân hàng cho vay và đáp ứng các quy định của
pháp luật và Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động cho vay
Điều kiện cho vay
Khách hàng vay vốn phải thoả mãn đủ 5 điều kiện sau:
cách pháp lý: nhân hoặc đại diện hộ gia đình tại Việt Nam phải
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo pháp luật Việt Nam.
Cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi
dân sự theo quy định pháp luật của nước mà nhân đó công dân, nếu
pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định
hoặc được điều ước quốc tế Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam
kết hoặc tham gia quy định.
18
Mục đích vay vốn: hợp pháp phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (trừ trường hợp pháp luật không hoặc chưa quy định phải đăng
kinh doanh) giấy phép kinh doanh điều kiện, chứng chỉ hành nghề
(nếu quy định pháp luật phải có).
Khả năng tài chính: khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết. Điều này thể hiện ở việc khách hàng có đủ vốn tự trực tiếp tham
gia vào dự án/phương án và có nguồn trả nợ khả thi bằng nguồn thu từ dự
án/phương án sản xuất kinh doanh và các nguồn khác (đối với cho vay sản
xuất kinh doanh); thu nhập dùng để trả nợ (đối với cho vay tiêu dùng).
Phương án vay vốn: có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả
thi và có hiệu quả hoặc có phương án tiêu dùng khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Bảo đảm tiền vay: phải bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng
vay, bên thứ ba, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định cụ thể của ngân hàng cho vay.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng cho vay khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: đề nghị
khả năng trả nợ của khách hàng; chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng; thời
gian thu hồi vốn của dự án/phương án và thêm các điều kiện sau (nếu có).
Đối với khách hàng vay là người nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt
quá thời hạn còn lại của thẻ Visa hoặc thời hạn còn lại của thẻ cư trú.
Trường hợp cho vay bảo đảm bằng hàng hóa và bảo lãnh có thời hạn của
bên thứ ba, thời hạn cho vay không được vượt quá thời gian sử dụng còn
lại của tài sản bảo đảm.
Lãi Lãi cho phí áp suất vay và dụng suất
Phí cho vay đối với từng khoản vay, từng khách hàng được xác định theo nguyên tắc
sau:
Tuân thủ các quy định về lãi suất cho vay (bao gồm lãi suất sàn, lãi suất ưu
đãi đối với khách hàng chiến lược, phương thức áp dụng lãi suất, kỳ tính
lãi, thu lãi…), quy định về phí liên quan đến hoạt động cho vay của ngân
hàng cho vay trong từng thời kỳ, phù hợp với các quy định của pháp luật
và Ngân hàng nhà nước.
19
Tùy thuộc vào thời hạn cho vay, mức độ rủi ro của từng khoản vay, đảm
bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý khoản vay, dự phòng
rủi ro và có lãi.
Mức lãi suất quá hạn không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã
được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tin dụng.
Mức cho vay
Mức cho vay đối với một dự án/phương án được xác định căn cứ vào:
Mức vốn tự có tham gia vào nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện
dự án/phương án.
Khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
Giá trị tài sản bảo đảm, loại tài sản bảo đảm và biện pháp bảo đảm cấp tín
dụng.
Hồ vay vốn
Hồ sơ pháp lý
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp pháp luật không hoặc
chưa quy định phải đăng ký kinh doanh).
Giấy phép kinh doanh điều kiện, chứng chhành nghề (nếu pháp luật
quy định phải có).
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ về nhân thân
khác có giá trị tương đương.
Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có)
Hồ sơ khoản vay
Giấy đề nghị vay vốn
Tài liệu chứng minh hoặc giải trình về thu nhập và chi phí, tài sản và nợ để
ngân hàng cho vay có cơ sở đánh giá khnăng tài chính, khả năng vốn tham
gia thực hiện vào phương án/dự án, khả năng trả nợ của khách hàng.
Giấy tờ xác minh hoặc giải trình về quyền sở hữu, quyền thuê địa điểm kinh
doanh (đối với cho vay sản xuất kinh doanh).
Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng tiền vay như: hợp đồng kinh tế, phiếu
báo giá, hóa đơn, phiếu nhập kho.
20
Các tài liệu liên quan đến nguồn thu của dự án/phương án, nguồn thu khác
(nếu có) hoặc tài liệu liên quan đến thu nhập cá nhân, người thừa kế nghĩa
vụ trả nợ
Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ bảo đảm tiền vay
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở.
Giấy tờ chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm.
Hợp đồng bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người kết hợp với tín dụng (hoặc
giấy chứng nhận bảo hiểm), giấy ủy quyền nhận tiền bồi thường (nếu có).
Các giấy tờ khác có liên quan.
Phát triển cho vay KHCN của SeABank.
2.3 tài kho cá nhân. Quy trình m ản
2.3.1 Điều kiện
Có quốc tịch Việt nam, nếu là công dân nước ngoài phải có đủ điều kiện
tạm trú tối thiếu 12 tháng tại Việt nam.
tuổi tối thiểu từ 18 trở lên, không bị mất hay bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
Có CMND/ CCCD hoặc Hộ chiếu, vẫn còn nhìn rõ số, không bị rách/
nát.
2.3.2 Các b ài kho ước mở t ản
Bước 1 Google Play hoặc App Store.: Tải ứng dụng SeAMobile tại Bạn lưu mã
giới thiệu khách hàng hoặc giới thiệu đăng ký để nh ưu đãi 50K trong quá trình ận
(có thể tiền mặt hoặc eVoucher tùy vào giai đoạn của chương trình từ SeABank).
Trong quá trình đăng ký với thẻ nếu hệ thống báo lỗi không hợp lệ, CCCD chip mi
bạn hãy thử lại với CMND nhé.
Bước 2 Đăng ký Tiếp tục: Mở ứng dụng Chọn Chọn
21
Bước 3 CMND/CCCD/Hộ chiế: Chọn loại giấy tờ phù hợp Chụp ảnh u Chụp
ảnh khuôn mặt, sau đó chọn Tiếp tục
Bước 4: Tiếp tục Bổ sung thêm thông tin cá nhân – Chọn
Ghi số điện thoại
Chọn giới tính
22
Mức thu nhập
Nơi bạn sinh ra
Chọn nhóm ngành
Chọn gói dịch vụ
Bước 5: Chọn tên đăng nhập (bạn chọn tên đăng nhập bất kỳ, nếu hay quên bạn
nên chọn tên đăng nhập là số điện thoại của bạn cho dễ nhớ). Mật khẩu ứng dụng sẽ
được gửi qua tin nhắn tới số điện thoại vừa mới đăng ký.
II. Nhận xét.
2.1 òng giao d ách hàng cá nh Nhận xét vph ịch kh ân
V i nh i làm vi c hi u qu ững con ngườ ả, tài năng Phòng khách hàng cá nhân của
PGD ngã tư Sở đội ngũ nhân sự giàu kinh nghi m, nhi t nh và tận tình giúp đỡ nhau
để đượ hoàn thành tt các nhim v c cp trên giao phó. Có b m ch o ản lĩnh và ph ất đạ
đứ được t c m thách, trách nhiốt trướ ọi khó khăn thử m cao gi c s tín nhim lòng
tin c i tác. Luôn luôn xây d ng hình nh m i cán b ngân ủa khách hàng, đố ột ngườ
hàng l ch s , c n tr i công vi c, liêm chính, t n tâm ng x ọng,chu đáo trong mọ
chuyên nghiệp đúng mực đối v i trong n i b ngân hàng và v i n ngoài. T ạo được uy
tín và góp ph n t i v i Ngân hàng MB nói riêng ngành Ngân ạo nên thương hiệu đố
hàng đối vi xã hi nói chung.
Tác phong nhanh nh ni m n , t o ng tích c c th hiẹn, chu đáo, thái độ ấn tượ n
phong cách giao d ch chuyên nghi l ệp để i ấn tượng t t v ới khách hàng và đối tác. Tuân
th nghiêm c quy đị ủa Ngân hàng cũng như pháp luậnh c t. Th c hi n t t công tác b o
23
mt an toàn thông tin n i b ộ, thông tin khách hàng, không đưa thông tin thiếu chính xác,
mang tính ch quan gây hoang mang t n h ại đến khách hàng gây ảnh hưởng đến thương
hiu, uy tín c c i Ngân hàng. a t c, ngành và lòng tin ch ủa khách hàng đối v
2.2 Nh è quá tr ân hàng ận xét v ình thực tập tại Ng
- t cách v n d ng các k p, ng x k t trình vào Biế năng giao tiế năng thuyế
công việc để nâng cao hi u qu ng vi c.
- N quá trình ho ng c ắm được ạt độ a một ngân hàng thương mại.
- N c cách t c các cu c hắm đượ ch ọp giao; đi kiểm tra, đối chiếu n và x lý các
nghip v khác.
- t cách so n th hình th c và n i dung Biế ảo văn bản, đưa ra nhận xét, đánh giá về
theo hướng dn.
- H c h c k p, tác phong làm vi c khi giao ti ng d i đượ năng giao tiế ếp hướ n
khách hàng t c t p. ại nơi thự
- V i v i công vi c c n nghiêm túc, c n th n, t m , thái độ đố đi làm đúng giờ
gic, gi k lut chung, c ham h t ng t ần có thái độ c hỏi, để ạo được ấn tượ t.
- Trong giao ti p v i khách hàng, cế ần có thái độ ni m n , chuyên nghi p, tác phòng
nhanh nh n, h nhi . tr t tình
- Trong giao ti p v i các anh ch nhân viên công ty cế ần có thái độ hòa nhã, đoàn
kết giúp đỡ l n nhau.
KT LUN
Dướ đạ i s quan tâm nh đạo, ch o, t u kiạo điề n thun l i v mi mt ca các
anh, ch , c Ngân hàng -SeABank, ban giám đố TMCP ĐNA SeABank Đống Đa đã
không ng ng n l ng tín d ng m r ng t u c ực đưa hoạt độ ộng, đáp ứ ốt hơn yêu cầ a phát
24
trin kinh t - h ng th i giúp nhi u doanh nghi p nhân th phát tri n ế ội; đồ
đóng vào phát triển kinh tế.
Trong quá trình th c t p t i Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank, em đã hội
được tiếp xúc và được hướng d n tìm hi u v nghi p v cũng như quy trình làm việc ti
SeABank Đống Đa. Sau khong thi gian th c t p, b ản thân em đã họ ỏi được h c nhng
k n thi t trong công vi c và cu c s ng, nnăng cầ ế ắm được cách thc vn hành c a ngân
hàng i, các ho ng và nghi p v và tài thương mạ ạt độ cho vay cũng như quy trình m th
khon.
Do h n ch v ngu n tài li u tham kh o và kinh nghi m th c t c a b n thân, bài ế ế
báo cáo không th tránh kh i nh ng sai sót v hình th trình bày, ngu n thông tin, d
liu. V i tinh th n c u th h c h i, em r t mong nh ận được các ý ki n góp ý, nh n xét ế
ca th a. ầy cô để bài báo cáo đượ ện hơc hoàn thi n n
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Ngân hàng TMCP ĐNA SeABank: https://www.seabank.com.vn/
2.Báo cáo thường niên 2021: https://www.seabank.com.vn/tin-tuc/bao- -thuong-cao
nien.316/bao- -thuong-nien-seabank-2021.4896.htmlcao
25
3.Báo cáo thường niên 2019: https://finance.vietstock.vn/SSB/tai- -lieu.htmtai
4.Gói khách hàng: https://www.seabank.com.vn/ca-nhan
5.Gói doang nghiệp: https://www.seabank.com.vn/doanh-nghiep
| 1/31

Preview text:

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGH ĐÔNG Á BÁO CÁO
THC TP NHN THC NGÀNH
Sinh viên thc hiên : Lò Minh Quang Ngày sinh : 17/01/2003 Mã sinh viên : 20211071 Khóa : 12 Lp : DCTCNH.12.10.2
Giảng viên hướng dn :
ThS Trn Linh Hu
Bc Ninh, tháng 0
1 m 2023
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGH ĐÔNG Á BÁO CÁO
THC TP NHN THC NGÀNH
H và tên sinh viên: Lò Minh Quang Ngày sinh: 17/01/2003 Khóa: 12
Lp: DCTCNH.12.10.2
Ngành: Tài chính ngân hàng Điểm báo cáo
Bng s:
Bng ch:
CÁN B CHM 1
CÁN B CHM 2
(Ký và ghi rõ h tên)
(Ký và ghi rõ h tên) LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập này, trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy cô khoa Tài chính - Kế toán và toàn thể các thầy cô trường Đại học Công
Nghệ Đông Á đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp cho chúng em những kiến thức và
kĩ năng bổ ích trong quá trình học tập.
Đặc biệt, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên, ThS. Trần Linh
Hậuđã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Cô đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo tại Ngâ hàng TMCP Đông Nam Á –
SeABank chi nhánh Đống Đa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
công ty. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Bùi Công Toại – Chuyên
viên chăm sóc khách hàng cá nhân, cùng các anh, chị nhân viên đã luôn quan tâm, chia
sẻ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt công việc của mình.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế thời gian, kiến thức cũng như kinh
nghiệm nên trong quá làm bài báo cáo thực tập không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em
mong các thầy, cô bỏ qua. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học
thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2023 Sinh viên thực hiện Lò Minh Quang
MC LC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................
M
C LC ........................................................................................................................
DANH M
C T VIT TT ..........................................................................................
DANH M
ỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................
L
I M ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIU V NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á .................. 2
SEABANK CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.......................................................................... 2
1.1. Sơ lược v quá trình hình thành và phát trin Gii thiu v Ngân hàng
SeABank. ..................................................................................................................... 2

1.1.1 Gii thiu tng quát v ngân hàng ............................................................... 2
1.1.2 Tình hình ho
ạt động ...................................................................................... 3
1.1.3 Cơ cấu t chc. ............................................................................................... 7
1.2 Gii thiu v chi nhánh Đống Đa. ..................................................................... 11
1.2.1 Tng quan. .................................................................................................... 11
1.2.2 Cơ cấu t chc. ............................................................................................. 11
1.2.3. Các ho
ạt động, nhim v chính ca chi nhánh. ....................................... 12
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH THỰC TP TI DOANH NGHIP VÀ BÀI HC
RÚT RA. ....................................................................................................................... 15

I. Quá trình thc tp ti doanh nghip. ................................................................. 15
2.1 Cung c
p sn phm. ........................................................................................... 15 2.2 Qu
y trình, nội dung hoạt độn
g cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
.................................................................................................................................... 16
2.3
Quy trình mở tài khoản cá nhân....................................................................... 20
II. Nh
n xét. .............................................................................................................. 22
2.1 Nh
n xét v phòng giao dch khách hàng cá nhân .......................................... 22
2.2 Nh
n xét vè quá trình thc tp ti Ngân hàng ................................................ 23
KT LUN .................................................................................................................. 23
TÀI LI
U THAM KHO ........................................................................................... 24
DANH MC T VIT TT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 TMCP Thương mại cổ phẩn 2 ĐNA Đông Nam Á 3 SeABank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á 4 SeANet Ngân hàng trực tuyến 5 SeACar Cho vay mua ô tô 6 CNNV Cán bộ nhân viên 7 KHCN Khách hàng cá nhân 8 SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên Trang 1.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 8 1.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PGD ố Đ ng Đa 11
LI M ĐẦU
Trong sự phát triển ngày càng mạnh của kinh tế, Ngân hàng là một tổ chức tài
chính quan trọng. Có thế nói ngân hàng là “Xương sống” của nền kinh tế, sự phát triển
của hệ thống ngân hàng phản ánh rõ nét đời sống kinh tế của toàn xã hội. Ngân hàng
đóng vai trò người thủ quỹ cho toàn xã hội; là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với Nhà nước. Không những cho vay, nó
còn thu hút tiền gửi từ trong dân cư để đầu tư vào các dự án trong việc thực hiện chính
sách tiền tệ để phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ
trọng lớn nhaasrt về qui mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Là một trong
những mắt xích quan trọng của bất kỳ nền kinh tế quốc dân.
Là sinh viên của Khoa Tài chính – Kế toán, Trường đại học Công Nghệ Đông Á.
Với mong muốn được nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ đồng thời áp dụng những kiến
thực đã học vào thực tế; bên cạnh đó được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo SEABANK chi
nhánh Đống Đa em đã được thực tập tại đây. Sau hai tuần thực tập tại ngân hàng dưới
sự hướng dẫn của ThS Trần Linh Hậu để có được bài báo cáo gồm:
CHƯƠNG I: GII THIU V NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – SEABANK
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.
CHƯƠNG II: MT S SN PHM CA SEABANK QUY TRÌNH CUNG CP
SN PHM RA TH TRƯỜNG CM NHN CA BN THÂN SAU QUÁ
TRÌNH THC TP TẠI ĐƠN VỊ. 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIU V NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á
SEABANK CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.
1.1. Sơ lược v quá trình hình thành và phát trin Gii thiu v Ngân hàng SeABank.
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) có trụ sở chính tại 25 Trần Hưng
Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, SeABank được biết ế
đ n là một trong nhóm dẫn đầu các ngân
hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam về qui mô vốn điều lệ, mạng lưới hoạt
động, mức độ nhận biết thương hiệu và tốc độ tăng tr ở ư ng ổn định.
Thành lập từ năm 1994, SeABank trải qua chặng đường 23 năm phát triển để đạt
được thành tựu hôm nay với vốn điều lệ 5.446 tỷ đồng, tổng tài sản đạt hơn 103 nghìn
tỷ đồng và một mạng lưới hoạt động trên khắp 3 miền đất nước với 160 chi nhánh và điểm giao dịch.
Bằng nội lực của chính mình, cùng với sự hợp tác chiến lược của liên minh cổ
đông trong và ngoài nước, SeABank vươn lên khẳng định vị thế bằng những giá trị thực
chất và hiệu quả. Société Générale, tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu tại Châu Âu
trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của SeABank từ năm 2008, đem kinh nghiệm
toàn cầu gần 160 năm vào phục vụ mục tiêu ngân hàng bán lẻ tiêu biểu của SeABank
bằng nhiều thay đổi mang tính chiến lược về qui chuẩn sản phẩm, chất lượng dịch vụ
theo mô hình đẳng cấp quốc tế. VMS Mobifone, nhà cung cấp mạng thông tin di động
lớn nhất Việt Nam là cổ đông chiến lược trong nước của SeABank, góp phần đáng kể
vào tiềm lực tài chính và giữ vững vị thế dẫn đầu của SeABank trong nhóm các ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
S mnh
SeABank đặt mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam, cung
cấp đầy đủ và đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân, hộ
kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp lớn, tối ưu hóa lợi ích cho
từng đối tượng khách hàng và cổ đông, đảm bảo phát triển bền vững, đóng góp tích cực
vào sự phát triển chung của nền kinh tế và xã hội. Tm nhìn 2
Phát triển ngân hàng theo mô hình của một ngân hàng bán lẻ và từng bước hướng
tới trở thành một tập đoàn ngân hàng - tài chính đa năng, hiện đại, nổi bật về chất lượng
sản phẩm dịch vụ và uy tín thương hiệu.
Chiến lược phát trin
Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt
Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược phát
triển ngân hàng bán lẻ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân và đồng
thời phát triển mảng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như doanh nghiệp lớn.
Các sản phẩm dịch vụ của SeABank được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu và năng
lực tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng.
Phương châm hoạt động
Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững đóng góp vào sự phồn thịnh
của nền kinh tế và xã hội đất n ớ ư c.
1.1.2 Tình hình hoạt động.
Mng khách hàng cá nhân
Không chỉ cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, SeABank cung là một trong những
ngân hàng đi đầu về ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng
các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Hàng loạt sản phẩm mới của SeABank ra
đời, nhận được sự yêu thích và tin dùng của khách hàng bao gồm: SeAMobile App, Gói
chuyển tiền quốc tế, Tiết kiệm Online, các sản phẩm tiết kiệm bảo hiểm, cho vay mua
thẻ Golf, thẻ đồng thương hiệu…
Trên nền tảng công nghệ tiên tiến, SeABank đã cho ra mắt Ứng dụng Ngân hàng
di động SeAMobile App và liên tục cập nhật dịch vụ Ngân hàng trực tuyến (SeANet) về
giao diện và các chức năng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Với các dịch
vụ e-bank này, khách hàng của SeABank có thể thực hiện nhiều giao dịch thông qua
máy tính, tiện thoại kết nối Internet mà không cần phải trực tiếp đến quầy giao dịch. Đặc
biệt, việc chuyển tiền từ SeABank sang ngân hàng khác chưa bao giờ dễ dàng như hiện
nay khi khách hàng có thể chuyển tiền ngoài giờ giao dịch của ngân hàng, hay vào ngày
nghỉ 24/7 tới người nhận chỉ trong vòng vài giây. Dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 này
đã được SeABank mở rộng áp dụng với hơn 30 ngân hàng thành viên thuộc liên minh
thẻ BankNetVN, tạo ấn tượng tốt và thu hút nhiều khách hàng sử dụng. Đồng thời, Dịch 3
vụ Tiết kiệm online mang đến cho khách hàng rất nhiều lựa chọn khi không bị giới hạn
sản phẩm tiền gửi ngân hàng & các ngân hàng online thông thường, khách hàng còn
được lãi suất ưu đãi hơn từ 0,2 - 0,4%/năm so với gửi tiền tại quầy.
Về thanh toán quốc tế, SeABank đã cho ra đời Gói chuyển tiền quốc tế và ưu đãi
đi kèm về tỷ giá, ưu đãi phí sử dụng dịch vụ,... giúp khách hàng chuyển tiền quốc tế tại
SeABank vừa được hưởng dịch vụ chuyên nghiệp vừa hưởng các ưu đãi hấp dẫn, tiết kiệm được chi phí.
Đối với hoạt động tín dụng, SeABank đã ban hành nhiều sản phẩm mới có chất
lượng và đi vào những thị trường đặc thù như: Cho vay hỗ trợ nhà ở, Cho vay mua thẻ
Golf… Cùng với việc ban hành mới các sản phẩm, SeABank cung đã nâng cấp và cải
tiến nhiều sản phẩm và đã khẳng định được thương hiệu, nổi bật nhờ Cho vay hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh, Cho vay mua ô tô (SeACar), Cho vay giáo viên
(SeATeacher), Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (SeAValue),… nhằm bắt kịp nhu cầu của
thị trường, hỗ trợ vốn tối đa cho khách hàng. Đặc biệt, với doanh số cao và chất lượng
sản phẩm tốt, sản phẩm SeACar của SeABank đã nhận được giải thưởng “TOP 30 sản
phẩm dịch vụ tốt nhất” với bình chọn “Ngân hàng có sản cho vay mua ô tô dành cho
khách hàng cá nhân tốt nhất” do Liên hiệp Khoa học Phát triển Doanh nghiệp Việt Nam trao tặng.
Về thanh toán thẻ, bên cạnh hơn 200 nhà bán lẻ online đang hợp tác hiệu quả, trong
năm 2015 SeABank đã tiến hành kết nối thanh toán thành công với hơn 150 nhà bán lẻ
online qua BankNetVN, tạo thuận lợi cho khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ nội địa mua
hàng online, hay kết nối thanh toán cước trực tiếp với đối tác chiến lược MobiFone để
tạo ra các chương trình ưu đãi riêng biệt cho khách hàng. Đồng thời, chủ thẻ SeABank
luôn nhận được các ưu đãi lớn nhất từ mạng lưới đối tác rộng lớn, cùng với dịch vụ
cham sóc khách hàng chuyên nghiệp, phí dịch vụ luôn luôn ưu đãi và cạnh tranh. Hiện
nay, khách hàng của SeABank có thể thoải mái lựa chọn trong rất nhiều loại thẻ và
thương hiệu thẻ từ nội địa đến quốc tế Visa hay MasterCards và yên tâm với công nghệ
CHIP EMV tiêu chuẩn bảo mật quốc tế. Bên cạnh tính nang bảo mật và thuận tiện, chủ
thẻ SeABank còn thường xuyên được hưởng những chương trình ưu đãi hấp dẫn khi sử
dụng thẻ từ SeABank và các đối tác thân thiết.
Việc không ngừng nghiên cứu, khảo sát thị trường và đưa ra những sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của khách hàng đã giúp SeABank mở rộng danh mục sản phẩm bán lẻ 4
lên tới gần 60 sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân thuộc 5 nhóm sản phẩm chính,
mang lại nhiều thuận lợi và giải pháp tài chính linh hoạt cho khách hàng.
Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm, SeABank đã tập trung thực hiện nhiều giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân với phương châm “Chúng
tôi hoàn thiện để phục vụ bạn tốt hơn”.
SeABank đã không ngừng thay đổi, kiện toàn hệ thống nhằm mang đến cho khách
hàng các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất. Toàn bộ điểm giao dịch của ngân hàng đều được
triển khai xây dựng nội - ngoại thất theo các chuẩn mực đảm bảo về kỹ thuật, mỹ thuật
và nhận diện thương hiệu, qua đó góp phần tạo lập không gian giao dịch chuyên nghiệp
của một ngân hàng bán lẻ, mang đến sự thuận tiện cho khách hàng khi đến giao dịch.
Ngoài hệ thống nội - ngoại thất, đội ngũ nhân sự, cơ cấu tổ chức đến quy trình tác nghiệp
đều được xây dựng bài bản theo quy chuẩn và hướng tới mô hình chuyên doanh bán lẻ.
Nhờ những nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, SeABank đã nhận được những
phản hồi tích cực từ phía khách hàng, tạo điều kiện để t n
ă g doanh thu về dịch vụ. Đồng
thời, có số khách hàng mới được gia tăng và các khách hàng hiện tại thêm gắn bó và sử
dụng thêm nhiều dịch vụ mới tại SeABank. Những thành công bước đầu của SeABank
trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ là minh chứng rõ nét cho sự thức thời, chủ động
đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để đón đầu xu thế phát triển, tăng khả năng cạnh tranh.
Mng khách hàng doanh nghip
Các sản phẩm dịch vụ SeABank hiện đang cung cấp cho các doanh nghiệp rất đa
dạng, phù hợp với các nhu cầu của khách hàng bao gồm: các sản phẩm cho vay đặc thù
như SeAValue Business, SeAFast Business, SeACar Business, Tài trợ nhà phân phối,
Tái tài trợ, Đồng tài trợ, Mua bán nợ…; các sản phẩm tín dụng cho vay ngắn hạn, trung
dài hạn; các sản phẩm bảo lãnh; các sản phẩm tài trợ thương mại như: Chiết khấu bộ
chứng từ xuất khẩu, Tài trợ xuất khẩu trước giao hàng, L/C UPAS… Bên cạnh đó là
những sản phẩm dịch vụ nhiều ưu đãi, tiện ích, được các doanh nghiệp, công ty, tập
đoàn lớn tin tưởng sử dụng như: Dịch vụ ủy thác trả lương, Quản lý dòng tiền, Dịch vụ
thu chi hộ, Ngân hàng trực tuyến SeANet, Thanh toán quốc tế, Chuyển tiền trong nước,
Chuyển tiền quốc tế…
Ngoài những sản phẩm truyền thống dành cho các khách hàng doanh nghiệp,
SeABank luôn linh hoạt trong việc điều chỉnh các sản phẩm để đáp ứng tốt nhất các yêu 5
cầu mang tính chuyên biệt của từng nhóm khách hàng, hỗ trợ đắc lực giúp các doanh
nghiệp đầu tư tăng năng suất lao động, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Một trong số đó là sản phẩm Tài trợ doanh nghiệp Thi
công xây lắp ra đời vào tháng 12/2015. Đây là một sản phẩm được thiết kế chuyên biệt,
dành riêng cho các khách hàng hoạt động trong linh vực thi công xây lắp với nhiều ưu
đãi về tài sản bảo đảm, tỷ lệ bảo đảm đối với bảo lãnh...
SeABank cung liên tục cập nhật các Thông tư và quy định của các cơ quan Nhà
nước liên quan để nghiên cứu, kịp thời phát triển các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong việc tuân thủ quy định của pháp luật và các cơ quan bộ ban ngành. Có
thể kể đến dịch vụ bảo lãnh, trên c6 sở Luật Kinh doanh Bất động sản mới hiệu lực ngày
01/07/2015, tất cả các Chủ đầu tư dự án bất động sản trước khi bán, cho thuê mua nhà
ở hình thành trong tương lai phải có bảo lãnh nghĩaa vụ tài chính của ngân hàng. Nắm
bắt được nhu cầu mới này của thị trường, SeABank đã kịp thời ban hành sản phẩm “Bảo
lãnh nghia vụ tài chính của chủ đầu tư khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong
tương lai” có hiệu lực ngay từ ngày 01/07/2015.
Ngoài ra, đối với các dịch vụ thu ngân sách nhà n&ớc (NSNN), liên tiếp trong năm
2015, SeABank lần lượt ký kết thỏa thuận hợp tác phối hợp thu NSNN với Tổng cục
Thuế vào tháng 6/2015 và với Tổng cục Hải quan vào tháng 12/2015. Theo đó, khách
hàng doanh nghiệp có thể nộp thuế nội địa, thuế xuất nhập khẩu, bảo lãnh thuế đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu, nộp các loại phí, lệ phí khác vào Kho bạc Nhà nước thông qua
hệ thống kết nối điện tử giữa SeABank - Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan.
Việc cung cấp các dịch vụ Nộp thuế điện tử, Thu thuế/Bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu bằng phương thức điện tử tới khách hàng đã cho thấy SeABank càng ngày càng
khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam. Một mặt,
SeABank luôn hướng tới khách hàng, không ngừng thay đổi, hòa nhập cũng như nỗ lực
cải tiến sản phẩm dịch vụ nhằm cung cấp cho khách hàng tối đa các tiện ích và giá trị.
Mặt khác, SeABank đã hoàn thành tốt nhiệm vụ tham gia cải thiện môi trường kinh
doanh và nâng cao nang lực cạnh tranh quốc gia thông qua việc cải cách thủ tục hành
chính theo hướng minh bạch hóa thông tin và áp dụng công nghệ hiện đại .
Không chỉ tập trung vào việc phát triển các chính sách sản phẩm, mảng dịch vụ
khách hàng doanh nghiệp của SeABank còn đặc biệt chú trọng đến việc nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ, đưa đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất, tiện lợi 6
nhất, rút ngắn thời gian giao dịch, tạo sự thoải mái nhất cho khách hàng. Bên cạnh đó,
SeABank đảm bảo độ an toàn, bảo mật của các giao dịch để mang lại chất lượng dịch
vụ tốt nhất. Trong năm 2015, phân khúc Khách hàng chiến lược đã thực hiện thành công
các mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển khách hàng: Tập trung phát
triển theo chiều sâu các khách hàng chiến lược nhằm phát triển quan hệ chiến lược, chú
trọng tổng lợi ích từ khách hàng có quan hệ tài chính toàn diện và lâu dài để đảm bảo sự
phát triển bền vững và thúc đẩy tăng trưởng, đồng thời phát triển dịch vụ chất lượng cao
thông qua đào tạo về chất lượng dịch vụ; tăng cường nguồn nhân lực chất lượng cao;
chuẩn hóa dịch vụ khách hàng đi đôi với kiểm tra đánh giá nội bộ và độc lập; xây dựng
quan hệ chiến lược và phối hợp với đối tác để phát triển khách hàng từ cơ sở khách hàng của các bên.
Đối với phân khúc Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong nam 2015,
SeABank thực hiện hiệu quả việc: xác định rõ định hướng khách hàng, định hướng
ngành nghề và định hướng sản phẩm; xây dựng các gói sản phẩm, gói tài chính phù hợp
cho từng nhóm ngành, nhóm khách hàng; bám sát hỗ trợ các chi nhánh trong hoạt động
tìm kiếm và tiếp cận khách hàng doanh nghiệp tiềm nang, phối hợp với các Giám đốc
khu vực để hỗ trợ, giám sát, thúc đẩy kinh doanh cùng các đơn vị kinh doanh, xây dựng
các chương trình thi đua nội bộ dành cho cả cá nhân và đơn vị kinh doanh về các sản
phẩm dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp với mục đích thúc đẩy doanh số bán hàng…
Với sự đầu tư nghiêm túc, bài bản về nguồn nhân lực và hệ thống, những sản phẩm
mới ra đời cũng như việc nâng cao chất lượng dịch vụ của SeABank đã nhận được những
đánh giá cao từ các khách hàng doanh nghiệp. Nhờ việc cung cấp nhiều sản phẩm mới
đa tiện ích và tối đa hóa lợi ích cho các khách hàng, SeABank không chỉ tiếp cận được
nhiều khách hàng mới mà còn được nhiều khách hàng hiện tại tăng cường sử dụng dịch vụ.
Trong năm 2016 và những năm tiếp theo, SeABank sẽ tiếp tục đẩy mạnh cung cấp
các giải pháp tài chính tổng thể nhằm đáp ứng mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh, hỗ trợ
đắc lực cho sự thành công chung của SeABank và khách hàng.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức. 7
Sơ đồ 1.1: T chc b máy qun lý.
Ngun: Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank.
a) Hội đồng qun tr.
Ít nhất 3 người nhiều nhất 11 người, nhiệm kỳ dài nhất có thể là 5 năm. Hiện nay
HĐQT bao gồm 9 người và chủ tịch HĐQT là bà Nguyễn Thị Nga, các phó chủ tịch
HĐQT là ông Lê Tuấn Anh, bà Lê Thu Thủy, ông Lê Văn Tần.
Là những người sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần hoặc có trình độ chuyên môn,
không nhất thiết đã là cổ đông (Đ110 luật DN 2005) 8
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng, quyết định chiến lược, kế hoạch
phát triển trung hạn, ngắn hạn; bổ nhiệm, bãi miễn, giám sát các nhân viên quản lý như
ban giám đốc của ngân hàng (nhưng không được can thiệp vào hoạt động hàng ngày ban
giám đốc); báo cáo quyết toán tài chính với đại hội cổ đông; có 1 số quyền hạn phải
thông qua hội đồng cổ đông. Ví dụ như HĐ quản trị không được quyết những giao dịch
lớn hơn 50% tổng gía trị tài sản
b) Ban kim soát.
Ban Kiểm soát là cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng nhằm đánh giá chính xác
hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của ngân hàng.
c) Tổng giám đốc.
TGĐ hiện giờ là ông Đặng Bảo Khánh, là người được HĐQT thuê và có đầy đủ
hợp đồng lao động , nhưng thực tế thì TGĐ sẽ được nắm cổ phần để cân bằng lợi ích cổ
đông và lợi ích ngân hàng. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh
hàng ngày của ngân hàng, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát,
chịu trách nhiệm trước Hội ồ
đ ng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền và
nhiệm vụ phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng.
d) Hội đồng tín dn . g
Hội đồng tín dụng có chức năng xét cấp tín dụng (thường từ 3 tỷ đến 20 tỷ), phê
duyệt việc áp dụng biện pháp xử lí nợ và miễn giảm lãi, quyết định về chính sách tín
dụng và quản lí rủi ro tín dụng trên toàn hệ thống.
e) Hội đồng qun lí tài sn n có (ALCO).
Hội đồng có chức năng nghiên cứu và đề ra các chiến lược đối với cơ cấu bảng
tổng kết tài sản, quản lý cấu trúc bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng nhằm tối đa hóa
lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro đối với Ngân hàng; xây dựng và giám sát các chỉ tiêu tài
chính, tín dụng phù hợp với chiến lược kinh doanh của Ngân hàng; quản lý thanh khoản
và rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất do sự chênh lệch giữa Tài sản có và Tài sản nợ nhạy
cảm với lãi suất; quản lý rủi ro thị trường đối với các biến động về tỷ giá và lãi suất; chỉ
đạo việc xây dựng, phê duyệt và triển khai các chính sách, quy trình và hệ thống định
giá điều chuyển vốn nội bộ đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho các đơn vị; quản lý vốn chủ sở hữu.
f) Khi kinh doanh. 9
Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng cho các khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp như tín dụng, thanh toán, cho thuê két,…
g) Khi qun tr ri ro.
Tham mưu cho HĐQT trong việc ban hành các chiến lược, quy trình, chính sách
liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng. (Quản lí rủi ro)
Phân tích và đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những
nguy cơ tiềm ẩn rủi ro và đề xuất những biện pháp phòng ngừa; (Thẩm định rủi ro)
Xử lí các khoản nợ xấu.
h) Khi qun tr nhân s.
Tuyển, bãi miễn và điều chuyển các vị trí trong ngân hàng.
Đào tạo kĩ năng cho nhân viên.
Tham mưu cho HĐQT chính sách tiền lương, các khoản hỗ trợ người lao động.
i) Khi công ngh thông tin.
Nghiên cứu, xây dựng, quản lí, vận hành toàn bộ hệ thống Công nghệ thông tin
đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
j) Khi ngun vn.
Quản lý thanh khoản trong toàn hệ thống (bao gồm cả điều hòa, điều chuyển vốn nội bộ);
Quản lý và kinh doanh vốn;
Quản lý và kinh doanh ngoại tệ.
k) Khi vn hành.
Kiểm soát các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước.
Thúc đẩy mở rộng quy mô mạng lưới ngân hàng.
Phát triển mạng lưới ATM cũng như các loại thẻ, phát triển các dịch vụ trên Internet.
Quản lí hệ thống văn thư, con dấu,.. của hội sở
l) Khi qun tr kế toán.
Hạch toán các khoản chi phí nội bộ, mua sắm duy trì hoạt động ngân hàng.
Kiểm soát các chỉ tiêu kinh doanh, lợi nhuận, chi phí của hoạt động ngân hàng.
m) Khi kim soát
Thực hiện các hoạt động kiểm tra nội bộ định kỳ.
Thẩm định về pháp luật trong các hoạt động kinh doanh. 10
1.2 Gii thiu v chi nhánh Đống Đ . a
1.2.1 Tổng quan.
PGD Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á – SEABANK Chi Nhánh Đống Đa
• Trụ sở chính: 324 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
• Chi nhánh trực thuộc: Chi nhánh Đống Đa
• Số điện thoại: (+84 24) 6282 3333
• Số Fax: (+84 24) 6252 6333
SWIFT Code: SEAVVNVX
• Giờ mở cửa: Thứ 2 đến Thứ 6: 8h - 17h. Thứ 7: 8h-12h
• Ngày hoạt động: 19/07/2006
• Mã số thuế: 0200253985-005
• Giám đốc điều hành: Trần Sĩ Thuần
1.2.2 Cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức tại PGD Đống Đa
Nguồn: Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank Đống Đa a) Giám đốc.
Có toàn quyền quyết định các hoạt động trong phạm vi chi nhánh.
Chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, hoạt động chi nhánh trước hội sở. b) Phó giám đốc.
Hỗ trợ giám đốc mảng kinh doanh của chi nhánh và mảng vận hành. 11
c) Phòng khách hàng cá nhân.
Tìm kiếm các cá nhân khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng (vay, gửi
tiền, thanh toán,…) và tư vấn cách thức sử dụng dịch vụ.
Thẩm định khách hàng, lập hồ sơ và xin xét duyệt .
d) Phòng khách hàng doanh nghip.
Tìm kiếm và kết nối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp chiến
lược có nhu cầu cấp tín dụng hoặc sử dụng các dịch vụ ngân hàng như thanh toán
lương, internet banking,… Các sản phẩm đặc trưng cho doanh nghiệp như tài trợ
thương mại, bảo lãnh, tín dụng,…
Thẩm định khách hàng, lập hồ sơ và xin xét duyệt.
e) Phòng h tr tín dng .
Thẩm định, lập các hồ sơ liên quan tài sản đảm bảo để hoàn thiện hồ sơ tín dụng. Kiểm
soát bộ hồ sơ chứng từ của phòng quan hệ khách hàng cho phù hợp với quy định ngân hàng.
Giải ngân, đôn đốc thu gốc, lãi.
f) Phòng dch v khách hàng.
Tiếp xúc với khách hàng để tiếp nhận yêu cầu, xử lý giao dịch và ghi chép mọi giao
dịch liên quan đến nghiệp vụ tiền mặt, séc, tiết kiệm, chuyển khoản, mua đổi ngoại tệ,
mở tài khoản...phát sinh tại quầy.
g) Phòng Kim soát ni b.
Kiểm tra các chứng từ của phòng DVKH, ngăn ngừa sai lầm trong xử lí nghiệp vụ.
h) Phòng ngân qu.
Thực hiện việc lưu trữ tiền, vàng, các giấy tờ tương đương tiền.
Nhập và xuất cho các bộ phận khi có quyết định giám đốc.
i) Phòng hành chính.
Thực hiện các công việc văn thư, đóng dấu của chi nhánh.
Hạch toán và lên ngân sách chi tiêu nội bộ trong chi nhánh như văn phòng phẩm, cơ sở vật chất,…
Thực hiện các nghiệp vụ bên lề như bảo vệ, lái xe,…
1.2.3. Các hoạt động, nhiệm vụ chính của chi nhánh. 12
Là một đơn vị thành viên của Ngân hàng TMCP SeABank, ngân hàng TMCP
SeABank chi nhánh Đống Đa có chức năng chủ yếu thực hiện toàn bộ hoạt động NH
và các hoạt động khác liên quan như: nhận tiền gửi của các pháp nhân, thể nhân để cấp
tín dụng cho nền kinh tế và cung cấp dịch vụ ngân hàng cho xã hội.
Bên cạnh đó, Ngân hàng TMCP SeABank chi nhánh Đống Đa cũng phải đảm
bảo hoạt động được lành mạnh, an toàn, có hiệu quả, bảo vệ quyền lợi cá nhân, tổ
chức, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần định hướng Xã hội Chủ Nghĩa theo cơ chế của nhà nước.
Huy động vn
Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
trong và ngoài nước dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và
các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá để huy động vốn của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng TMCP SeABank.
Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ
khác theo quy định của Ngân hàng TMCP SeABank.
Cp tín dng
Các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn và cho vay khác theo quy
định của Ngân hàng TMCP SeABank
Kinh doanh ngoi hi
Hợp đồng vay và cho vay mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh chiết
khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản
lý ngoại hối của chính phủ, NHNN và của Ngân hàng TMCP SeABank.
Cung ng các dch v thanh toán và ngân qu
Cung ứng các phương tiện thanh toán
Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ
Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
Kinh doanh các dch v ngân hàng khác
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: thu, chi tiền mặt, mua bán vàng bạc,
tiền tệ, dịch vụ thẻ ATM (quốc tế - nội địa, ghi nợ, tín dụng), nhận bảo quản, cất giữ, 13
chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận ủy thác cho
vay của các tổ chức tài chính, chứng khoán, bảo hiểm …
Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực
hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của Ngân hàng TMCP
SeABank. Các nghiệp vụ bảo lãnh như bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh thanh toán thuế XNK, bảo lãnh hoàn
tiền ứng trước, bảo lãnh nghĩa vụ tài chính, bảo lãnh dự thầu cùng các loại bảo lãnh
đối ứng, bảo lãnh xác nhận, đồng bảo lãnh với các NH khác cho các tổ chức, cá nhân
trong nước theo quy định của Ngân hàng TMCP SeABank. 14
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH THC TP TI DOANH NGHIP
VÀ BÀI HC RÚT RA. I. Q á
u trình thc tp ti doanh nghip .
2.1 Cung cp sn phm.
SeABank cũng là một trong 5 ngân hàng Việt Nam đầu tiên hoàn thành cả 3 trụ
cột của Basel II trước thời hạn quy định; được Moody’s xếp hạng tín nhiệm mức B1 –
tương đương với đánh giá triển vọng phát triển ổn định liên tục trong các năm 2019,
2020. Đây là cơ sở quan trọng giúp SeABank khẳng định vị thế, tiềm lực, uy tín với
khách hàng, đối tác, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài cũng như các tổ chức xếp
hạng đánh giá tín nhiệm. Sản phẩm thẻ: •
Thẻ tín dụng quốc tế cho cá nhân, doanh nghiệp •
Thẻ thanh toán nội địa và quốc tế cho cá nhân và doanh nghiệp Ngân hàng số: •
Ngân hàng trực tuyến – SeANet •
Ngân hàng di động – SeAMobile Cung cấp các gói cho vay:
Cho vay tiêu dùng thế chấp • Vay mua ô tô – SeACar •
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà – SeAHome •
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo – SeAFlex •
Cho vay tiêu dùng tín chấp •
Vay Giáo viên, Công chức, Viên chức •
Vay Hội Liên hiệp Phụ nữ •
Vay thấu chi không tài sản bảo đảm •
Cho vay kinh doanh: Vay cá nhân, hộ kinh doanh – SeAPRO
Cung cấp các gói tiền gửi: •
Cung cấp dịch vụ tiền gửi tiết kiệm với kỳ hạn gửi linh hoạt Một số dịch vụ khác: •
Thanh toán & chuyển tiền •
Cung cấp các gói bảo hiểm toàn diện •
Tài trợ cho hoạt động XNK & Bảo lãnh của doanh nghiệp 15 •
Dịch vụ thanh toán chi phí, chi trả lương 2.2 Qu
y trình, nội dung hoạt độn
g cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
Quy trình tín dụng cho KHCN
Bổ sung nguồn trích dẫn
Theo đó, quy trình tín dụng của gồm 6 bước:
Bước 1: Tiếp cận khách hàng
Mục tiêu trong bước này là phát triển bền vững hệ thống khách hàng tốt trong quan hệ
tín dụng với ngân hàng thương mại
Trong bước này, các nhân viên ngân hàng phải tiếp cận trực tiếp cũng như gián tiếp với ngân hàng
Bước 2: Thông tin khách hàng
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung
một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
▪ Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
▪ Khả năng sử dụng vốn vay
▪ Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 3: Thẩm định khách hàng
Thâm định khách hàng là việc xác định khả ănng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Bước 4: Quyết địnhhợp đồng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
▪ Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
▪ Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2
còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 5: Giải ngân, thu nợ và giám sát tín dụng
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã
ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc
dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm 16
bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà
cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng,
hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,… để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là bước cuối cùng trong một quy trình cấp tín dụng. Một khoản khoản tín dụng có
thể được kết thúc theo một trong hai cách sau: ▪ Thanh lý mặc nhiên ▪ Thanh lý bắt buộc
Nội dung hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Căn cứ vào Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về Quy chế cho vay
của các Tổ chức tín dụng đối với khách hàng, hoạt động cho vay KHCN có những nội dung chính sau:
Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
▪ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
▪ Hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn
đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
▪ Mang lại lợi ích hợp lý cho ngân hàng cho vay và đáp ứng các quy định của
pháp luật và Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động cho vay
Điều kiện cho vay
Khách hàng vay vốn phải thoả mãn đủ 5 điều kiện sau:
▪ Tư cách pháp lý: cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình tại Việt Nam phải có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo pháp luật Việt Nam.
Cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi
dân sự theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân, nếu
pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định
hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định. 17
▪ Mục đích vay vốn: hợp pháp và phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (trừ trường hợp pháp luật không hoặc chưa quy định phải đăng ký
kinh doanh) và giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề
(nếu quy định pháp luật phải có).
▪ Khả năng tài chính: có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết. Điều này thể hiện ở việc khách hàng có đủ vốn tự có trực tiếp tham
gia vào dự án/phương án và có nguồn trả nợ khả thi bằng nguồn thu từ dự
án/phương án sản xuất kinh doanh và các nguồn khác (đối với cho vay sản
xuất kinh doanh); thu nhập dùng để trả nợ (đối với cho vay tiêu dùng).
▪ Phương án vay vốn: có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả
thi và có hiệu quả hoặc có phương án tiêu dùng khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
▪ Bảo đảm tiền vay: phải có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng
vay, bên thứ ba, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định cụ thể của ngân hàng cho vay.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: đề nghị
và khả năng trả nợ của khách hàng; chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng; thời
gian thu hồi vốn của dự án/phương án và thêm các điều kiện sau (nếu có).
▪ Đối với khách hàng vay là người nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt
quá thời hạn còn lại của thẻ Visa hoặc thời hạn còn lại của thẻ cư trú.
▪ Trường hợp cho vay có bảo đảm bằng hàng hóa và bảo lãnh có thời hạn của
bên thứ ba, thời hạn cho vay không được vượt quá thời gian sử dụng còn
lại của tài sản bảo đảm.
Lãi suất cho vay và phí áp dụng Lãi suất
Phí cho vay đối với từng khoản vay, từng khách hàng được xác định theo nguyên tắc sau:
▪ Tuân thủ các quy định về lãi suất cho vay (bao gồm lãi suất sàn, lãi suất ưu
đãi đối với khách hàng chiến lược, phương thức áp dụng lãi suất, kỳ tính
lãi, thu lãi…), quy định về phí liên quan đến hoạt động cho vay của ngân
hàng cho vay trong từng thời kỳ, phù hợp với các quy định của pháp luật và Ngân hàng nhà nước. 18
▪ Tùy thuộc vào thời hạn cho vay, mức độ rủi ro của từng khoản vay, đảm
bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý khoản vay, dự phòng rủi ro và có lãi.
▪ Mức lãi suất quá hạn không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã
được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tin dụng. Mức cho vay
Mức cho vay đối với một dự án/phương án được xác định căn cứ vào:
▪ Mức vốn tự có tham gia vào nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện dự án/phương án.
▪ Khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
▪ Giá trị tài sản bảo đảm, loại tài sản bảo đảm và biện pháp bảo đảm cấp tín dụng.
Hồ vay vốn Hồ sơ pháp lý
▪ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp pháp luật không hoặc
chưa quy định phải đăng ký kinh doanh).
▪ Giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề (nếu pháp luật quy định phải có).
▪ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ về nhân thân
khác có giá trị tương đương.
▪ Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
▪ Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có) Hồ sơ khoản vay
▪ Giấy đề nghị vay vốn
▪ Tài liệu chứng minh hoặc giải trình về thu nhập và chi phí, tài sản và nợ để
ngân hàng cho vay có cơ sở đánh giá khả năng tài chính, khả năng vốn tham
gia thực hiện vào phương án/dự án, khả năng trả nợ của khách hàng.
▪ Giấy tờ xác minh hoặc giải trình về quyền sở hữu, quyền thuê địa điểm kinh
doanh (đối với cho vay sản xuất kinh doanh).
▪ Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng tiền vay như: hợp đồng kinh tế, phiếu
báo giá, hóa đơn, phiếu nhập kho. 19
▪ Các tài liệu liên quan đến nguồn thu của dự án/phương án, nguồn thu khác
(nếu có) hoặc tài liệu liên quan đến thu nhập cá nhân, người thừa kế nghĩa vụ trả nợ
▪ Các tài liệu khác có liên quan.
▪ Hồ sơ bảo đảm tiền vay
▪ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở.
▪ Giấy tờ chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm.
▪ Hợp đồng bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người kết hợp với tín dụng (hoặc
giấy chứng nhận bảo hiểm), giấy ủy quyền nhận tiền bồi thường (nếu có).
▪ Các giấy tờ khác có liên quan.
▪ Phát triển cho vay KHCN của SeABank.
2.3 Quy trình mtài khoản cá nhân.
2.3.1 Điều kiện
• Có quốc tịch Việt nam, nếu là công dân nước ngoài phải có đủ điều kiện
tạm trú tối thiếu 12 tháng tại Việt nam.
• Có tuổi tối thiểu từ 18 trở lên, không bị mất hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
• Có CMND/ CCCD hoặc Hộ chiếu, vẫn còn nhìn rõ số, không bị rách/ nát.
2.3.2 Các bước mở tài khoản
Bước 1: Tải ứng dụng SeAMobile tạ iGoogle Play hoặc App Store. Bạn lưu mã
giới thiệu khách hàng hoặc mã giới thiệu trong quá trình đăng ký để nhận ưu đãi 50K
(có thể là tiền mặt hoặc eVoucher tùy vào giai đoạn của chương trình từ SeABank).
Trong quá trình đăng ký với thẻ CCCD chip mới nếu hệ thống báo lỗi không hợp lệ,
bạn hãy thử lại với CMND cũ nhé.
Bước 2: Mở ứng dụng – Chọ
n Đăng ký – Chọn Tiếp tục 20
Bước 3: Chọn loại giấy tờ phù hợp – Chụp ảnh CMND/CCCD/Hộ chiếu – Chụp
ảnh khuôn mặt, sau đó chọn Tiếp tục
Bước 4: Bổ sung thêm thông tin cá nhân – Chọn Tiếp tục • Ghi số điện thoại • Chọn giới tính 21 • Mức thu nhập • Nơi bạn sinh ra • Chọn nhóm ngành • Chọn gói dịch vụ
Bước 5: Chọn tên đăng nhập (bạn chọn tên đăng nhập bất kỳ, nếu hay quên bạn
nên chọn tên đăng nhập là số điện thoại của bạn cho dễ nhớ). Mật khẩu ứng dụng sẽ
được gửi qua tin nhắn tới số điện thoại vừa mới đăng ký. II. Nhận xét.
2.1 Nh
ận xét vp ò
h ng giao dịch khách hàng cá nhân
Với những con người làm việc hiệu quả, tài năng Phòng khách hàng cá nhân của
PGD ngã tư Sở có đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và tận tình giúp đỡ nhau
để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao phó. Có bản lĩnh và phẩm chất đạo
đức tốt trước mọi khó khăn thử thách, trách nhiệm cao giữ được sự tín nhiệm và lòng
tin của khách hàng, đối tác. Luôn luôn xây dựng hình ảnh là một người cán bộ ngân
hàng lịch sự, cẩn trọng,chu đáo trong mọi công việc, liêm chính, tận tâm và ứng xử
chuyên nghiệp đúng mực đối với trong nội bộ ngân hàng và với bên ngoài. Tạo được uy
tín và góp phần tạo nên thương hiệu đối với Ngân hàng MB nói riêng và ngành Ngân
hàng đối với xã hội nói chung.
Tác phong nhanh nhẹn, chu đáo, thái độ niềm nở, tạo ấn tượng tích cực thể hiện
phong cách giao dịch chuyên nghiệp để lại ấn tượng tốt với khách hàng và đối tác. Tuân
thủ nghiêm các quy định của Ngân hàng cũng như pháp luật. Thực hiện tốt công tác bảo 22
mật an toàn thông tin nội bộ, thông tin khách hàng, không đưa thông tin thiếu chính xác,
mang tính chủ quan gây hoang mang tổn hại đến khách hàng gây ảnh hưởng đến thương
hiệu, uy tín của tổ chức, ngành và lòng tin của khách hàng đối với Ngân hàng.
2.2 Nhận xét vè quá trình thực tập tại Ngân hàng
- Biết cách vận dụng các kỹ năng giao tiếp, ứng xử và kỹ năng thuyết trình vào
công việc để nâng cao hiệu quả công việc.
- Nắm được quá trình hoạt động của một ngân hàng thương mại.
- Nắm được cách tổ chức các cuộc họp giao; đi kiểm tra, đối chiếu nợ và xử lý các nghiệp vụ khác.
- Biết cách soạn thảo văn bản, đưa ra nhận xét, đánh giá về hình thức và nội dung theo hướng dẫn.
- Học hỏi được kỹ năng giao tiếp, tác phong làm việc khi giao tiếp và hướng dẫn
khách hàng tại nơi thực tập.
- Về thái độ đối với công việc cần nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, đi làm đúng giờ
giấc, giữ kỹ luật chung, cần có thái độ ham học hỏi, để tạo được ấn tượng tốt.
- Trong giao tiếp với khách hàng, cần có thái độ niềm nở, chuyên nghiệp, tác phòng
nhanh nhẹn, hỗ trợ nhiệt tìn . h
- Trong giao tiếp với các anh chị nhân viên công ty cần có thái độ hòa nhã, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
KT LUN
Dưới sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt của các
anh, chị, ban giám đốc và Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank, SeABank Đống Đa đã
không ngừng nỗ lực đưa hoạt động tín dụng mở rộng, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của phát 23
triển kinh tế - xã hội; đồng thời giúp nhiều doanh nghiệp và cá nhân có thể phát triển
đóng vào phát triển kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank, em đã có cơ hội
được tiếp xúc và được hướng dẫn tìm hiểu về nghiệp vụ cũng như quy trình làm việc tại
SeABank Đống Đa. Sau khoảng thời gian thực tập, bản thân em đã học hỏi được những
kỹ năng cần thiết trong công việc và cuộc sống, nắm được cách thức vận hành của ngân
hàng thương mại, các hoạt động và nghiệp vụ cho vay cũng như quy trình mở thẻ và tài khoản.
Do hạn chế về nguồn tài liệu tham khảo và kinh nghiệm thực tế của bản thân, bài
báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót về hình thứ trình bày, nguồn thông tin, dữ
liệu. Với tinh thần cầu thị và học hỏi, em rất mong nhận được các ý kiến góp ý, nhận xét
của thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Ngân hàng TMCP ĐNA SeABank: https://www.seabank.com.vn/
2.Báo cáo thường niên 2021: https://www.seabank.com.vn/tin-tuc/bao-cao-thuong-
nien.316/bao-cao-thuong-nien-seabank-2021.4896.html 24
3.Báo cáo thường niên 2019: https://finance.vietstock.vn/SSB/tai-ta - i lieu.htm
4.Gói khách hàng: https://www.seabank.com.vn/ca-nhan
5.Gói doang nghiệp: https://www.seabank.com.vn/doanh-nghiep 25