Báo cáo Thực tập nhận thức ngành | Đại học Công nghệ Đông Á
Báo cáo Thực tập nhận thức ngành | Đại học Công nghệ Đông Á. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 31 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH
Sinh viên thực hiên : Lò Minh Quang Ngày sinh : 17/01/2003 Mã sinh viên : 20211071 Khóa : 12 Lớp : DCTCNH.12.10.2
Giảng viên hướng dẫn :
ThS Trần Linh Hậu
Bắc Ninh, tháng 0
1 năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH
Họ và tên sinh viên: Lò Minh Quang Ngày sinh: 17/01/2003 Khóa: 12
Lớp: DCTCNH.12.10.2
Ngành: Tài chính ngân hàng Điểm báo cáo
Bằng số:
Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1
CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập này, trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy cô khoa Tài chính - Kế toán và toàn thể các thầy cô trường Đại học Công
Nghệ Đông Á đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp cho chúng em những kiến thức và
kĩ năng bổ ích trong quá trình học tập.
Đặc biệt, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên, ThS. Trần Linh
Hậuđã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Cô đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong suốt quá trình viết báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo tại Ngâ hàng TMCP Đông Nam Á –
SeABank chi nhánh Đống Đa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
công ty. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Bùi Công Toại – Chuyên
viên chăm sóc khách hàng cá nhân, cùng các anh, chị nhân viên đã luôn quan tâm, chia
sẻ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt công việc của mình.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế thời gian, kiến thức cũng như kinh
nghiệm nên trong quá làm bài báo cáo thực tập không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em
mong các thầy, cô bỏ qua. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học
thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2023 Sinh viên thực hiện Lò Minh Quang
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................
MỤC LỤC ........................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á .................. 2
SEABANK CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.......................................................................... 2
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Giới thiệu về Ngân hàng
SeABank. ..................................................................................................................... 2
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng ............................................................... 2
1.1.2 Tình hình hoạt động ...................................................................................... 3
1.1.3 Cơ cấu tổ chức. ............................................................................................... 7
1.2 Giới thiệu về chi nhánh Đống Đa. ..................................................................... 11
1.2.1 Tổng quan. .................................................................................................... 11
1.2.2 Cơ cấu tổ chức. ............................................................................................. 11
1.2.3. Các hoạt động, nhiệm vụ chính của chi nhánh. ....................................... 12
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC
RÚT RA. ....................................................................................................................... 15
I. Quá trình thực tập tại doanh nghiệp. ................................................................. 15
2.1 Cung cấp sản phẩm. ........................................................................................... 15 2.2 Qu
y trình, nội dung hoạt độn
g cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
.................................................................................................................................... 16
2.3 Quy trình mở tài khoản cá nhân....................................................................... 20
II. Nhận xét. .............................................................................................................. 22
2.1 Nhận xét về phòng giao dịch khách hàng cá nhân .......................................... 22
2.2 Nhận xét vè quá trình thực tập tại Ngân hàng ................................................ 23
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 24
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 TMCP Thương mại cổ phẩn 2 ĐNA Đông Nam Á 3 SeABank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á 4 SeANet Ngân hàng trực tuyến 5 SeACar Cho vay mua ô tô 6 CNNV Cán bộ nhân viên 7 KHCN Khách hàng cá nhân 8 SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên Trang 1.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 8 1.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PGD ố Đ ng Đa 11
LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự phát triển ngày càng mạnh của kinh tế, Ngân hàng là một tổ chức tài
chính quan trọng. Có thế nói ngân hàng là “Xương sống” của nền kinh tế, sự phát triển
của hệ thống ngân hàng phản ánh rõ nét đời sống kinh tế của toàn xã hội. Ngân hàng
đóng vai trò người thủ quỹ cho toàn xã hội; là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với Nhà nước. Không những cho vay, nó
còn thu hút tiền gửi từ trong dân cư để đầu tư vào các dự án trong việc thực hiện chính
sách tiền tệ để phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ
trọng lớn nhaasrt về qui mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng. Là một trong
những mắt xích quan trọng của bất kỳ nền kinh tế quốc dân.
Là sinh viên của Khoa Tài chính – Kế toán, Trường đại học Công Nghệ Đông Á.
Với mong muốn được nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ đồng thời áp dụng những kiến
thực đã học vào thực tế; bên cạnh đó được sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo SEABANK chi
nhánh Đống Đa em đã được thực tập tại đây. Sau hai tuần thực tập tại ngân hàng dưới
sự hướng dẫn của ThS Trần Linh Hậu để có được bài báo cáo gồm:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – SEABANK
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.
CHƯƠNG II: MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA SEABANK QUY TRÌNH CUNG CẤP
SẢN PHẨM RA THỊ TRƯỜNG CẢM NHẬN CỦA BẢN THÂN SAU QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ. 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á
SEABANK CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA.
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Giới thiệu về Ngân hàng SeABank.
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về ngân hàng
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) có trụ sở chính tại 25 Trần Hưng
Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội, SeABank được biết ế
đ n là một trong nhóm dẫn đầu các ngân
hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam về qui mô vốn điều lệ, mạng lưới hoạt
động, mức độ nhận biết thương hiệu và tốc độ tăng tr ở ư ng ổn định.
Thành lập từ năm 1994, SeABank trải qua chặng đường 23 năm phát triển để đạt
được thành tựu hôm nay với vốn điều lệ 5.446 tỷ đồng, tổng tài sản đạt hơn 103 nghìn
tỷ đồng và một mạng lưới hoạt động trên khắp 3 miền đất nước với 160 chi nhánh và điểm giao dịch.
Bằng nội lực của chính mình, cùng với sự hợp tác chiến lược của liên minh cổ
đông trong và ngoài nước, SeABank vươn lên khẳng định vị thế bằng những giá trị thực
chất và hiệu quả. Société Générale, tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu tại Châu Âu
trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của SeABank từ năm 2008, đem kinh nghiệm
toàn cầu gần 160 năm vào phục vụ mục tiêu ngân hàng bán lẻ tiêu biểu của SeABank
bằng nhiều thay đổi mang tính chiến lược về qui chuẩn sản phẩm, chất lượng dịch vụ
theo mô hình đẳng cấp quốc tế. VMS Mobifone, nhà cung cấp mạng thông tin di động
lớn nhất Việt Nam là cổ đông chiến lược trong nước của SeABank, góp phần đáng kể
vào tiềm lực tài chính và giữ vững vị thế dẫn đầu của SeABank trong nhóm các ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
Sứ mệnh
SeABank đặt mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam, cung
cấp đầy đủ và đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân, hộ
kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp lớn, tối ưu hóa lợi ích cho
từng đối tượng khách hàng và cổ đông, đảm bảo phát triển bền vững, đóng góp tích cực
vào sự phát triển chung của nền kinh tế và xã hội. Tầm nhìn 2
Phát triển ngân hàng theo mô hình của một ngân hàng bán lẻ và từng bước hướng
tới trở thành một tập đoàn ngân hàng - tài chính đa năng, hiện đại, nổi bật về chất lượng
sản phẩm dịch vụ và uy tín thương hiệu.
Chiến lược phát triển
Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt
Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược phát
triển ngân hàng bán lẻ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân và đồng
thời phát triển mảng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như doanh nghiệp lớn.
Các sản phẩm dịch vụ của SeABank được thiết kế đa dạng phù hợp với nhu cầu và năng
lực tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng.
Phương châm hoạt động
Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững đóng góp vào sự phồn thịnh
của nền kinh tế và xã hội đất n ớ ư c.
1.1.2 Tình hình hoạt động.
Mảng khách hàng cá nhân
Không chỉ cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, SeABank cung là một trong những
ngân hàng đi đầu về ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng
các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Hàng loạt sản phẩm mới của SeABank ra
đời, nhận được sự yêu thích và tin dùng của khách hàng bao gồm: SeAMobile App, Gói
chuyển tiền quốc tế, Tiết kiệm Online, các sản phẩm tiết kiệm bảo hiểm, cho vay mua
thẻ Golf, thẻ đồng thương hiệu…
Trên nền tảng công nghệ tiên tiến, SeABank đã cho ra mắt Ứng dụng Ngân hàng
di động SeAMobile App và liên tục cập nhật dịch vụ Ngân hàng trực tuyến (SeANet) về
giao diện và các chức năng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Với các dịch
vụ e-bank này, khách hàng của SeABank có thể thực hiện nhiều giao dịch thông qua
máy tính, tiện thoại kết nối Internet mà không cần phải trực tiếp đến quầy giao dịch. Đặc
biệt, việc chuyển tiền từ SeABank sang ngân hàng khác chưa bao giờ dễ dàng như hiện
nay khi khách hàng có thể chuyển tiền ngoài giờ giao dịch của ngân hàng, hay vào ngày
nghỉ 24/7 tới người nhận chỉ trong vòng vài giây. Dịch vụ chuyển tiền nhanh 24/7 này
đã được SeABank mở rộng áp dụng với hơn 30 ngân hàng thành viên thuộc liên minh
thẻ BankNetVN, tạo ấn tượng tốt và thu hút nhiều khách hàng sử dụng. Đồng thời, Dịch 3
vụ Tiết kiệm online mang đến cho khách hàng rất nhiều lựa chọn khi không bị giới hạn
sản phẩm tiền gửi ngân hàng & các ngân hàng online thông thường, khách hàng còn
được lãi suất ưu đãi hơn từ 0,2 - 0,4%/năm so với gửi tiền tại quầy.
Về thanh toán quốc tế, SeABank đã cho ra đời Gói chuyển tiền quốc tế và ưu đãi
đi kèm về tỷ giá, ưu đãi phí sử dụng dịch vụ,... giúp khách hàng chuyển tiền quốc tế tại
SeABank vừa được hưởng dịch vụ chuyên nghiệp vừa hưởng các ưu đãi hấp dẫn, tiết kiệm được chi phí.
Đối với hoạt động tín dụng, SeABank đã ban hành nhiều sản phẩm mới có chất
lượng và đi vào những thị trường đặc thù như: Cho vay hỗ trợ nhà ở, Cho vay mua thẻ
Golf… Cùng với việc ban hành mới các sản phẩm, SeABank cung đã nâng cấp và cải
tiến nhiều sản phẩm và đã khẳng định được thương hiệu, nổi bật nhờ Cho vay hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh, Cho vay mua ô tô (SeACar), Cho vay giáo viên
(SeATeacher), Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (SeAValue),… nhằm bắt kịp nhu cầu của
thị trường, hỗ trợ vốn tối đa cho khách hàng. Đặc biệt, với doanh số cao và chất lượng
sản phẩm tốt, sản phẩm SeACar của SeABank đã nhận được giải thưởng “TOP 30 sản
phẩm dịch vụ tốt nhất” với bình chọn “Ngân hàng có sản cho vay mua ô tô dành cho
khách hàng cá nhân tốt nhất” do Liên hiệp Khoa học Phát triển Doanh nghiệp Việt Nam trao tặng.
Về thanh toán thẻ, bên cạnh hơn 200 nhà bán lẻ online đang hợp tác hiệu quả, trong
năm 2015 SeABank đã tiến hành kết nối thanh toán thành công với hơn 150 nhà bán lẻ
online qua BankNetVN, tạo thuận lợi cho khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ nội địa mua
hàng online, hay kết nối thanh toán cước trực tiếp với đối tác chiến lược MobiFone để
tạo ra các chương trình ưu đãi riêng biệt cho khách hàng. Đồng thời, chủ thẻ SeABank
luôn nhận được các ưu đãi lớn nhất từ mạng lưới đối tác rộng lớn, cùng với dịch vụ
cham sóc khách hàng chuyên nghiệp, phí dịch vụ luôn luôn ưu đãi và cạnh tranh. Hiện
nay, khách hàng của SeABank có thể thoải mái lựa chọn trong rất nhiều loại thẻ và
thương hiệu thẻ từ nội địa đến quốc tế Visa hay MasterCards và yên tâm với công nghệ
CHIP EMV tiêu chuẩn bảo mật quốc tế. Bên cạnh tính nang bảo mật và thuận tiện, chủ
thẻ SeABank còn thường xuyên được hưởng những chương trình ưu đãi hấp dẫn khi sử
dụng thẻ từ SeABank và các đối tác thân thiết.
Việc không ngừng nghiên cứu, khảo sát thị trường và đưa ra những sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của khách hàng đã giúp SeABank mở rộng danh mục sản phẩm bán lẻ 4
lên tới gần 60 sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân thuộc 5 nhóm sản phẩm chính,
mang lại nhiều thuận lợi và giải pháp tài chính linh hoạt cho khách hàng.
Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm, SeABank đã tập trung thực hiện nhiều giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng cá nhân với phương châm “Chúng
tôi hoàn thiện để phục vụ bạn tốt hơn”.
SeABank đã không ngừng thay đổi, kiện toàn hệ thống nhằm mang đến cho khách
hàng các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất. Toàn bộ điểm giao dịch của ngân hàng đều được
triển khai xây dựng nội - ngoại thất theo các chuẩn mực đảm bảo về kỹ thuật, mỹ thuật
và nhận diện thương hiệu, qua đó góp phần tạo lập không gian giao dịch chuyên nghiệp
của một ngân hàng bán lẻ, mang đến sự thuận tiện cho khách hàng khi đến giao dịch.
Ngoài hệ thống nội - ngoại thất, đội ngũ nhân sự, cơ cấu tổ chức đến quy trình tác nghiệp
đều được xây dựng bài bản theo quy chuẩn và hướng tới mô hình chuyên doanh bán lẻ.
Nhờ những nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, SeABank đã nhận được những
phản hồi tích cực từ phía khách hàng, tạo điều kiện để t n
ă g doanh thu về dịch vụ. Đồng
thời, có số khách hàng mới được gia tăng và các khách hàng hiện tại thêm gắn bó và sử
dụng thêm nhiều dịch vụ mới tại SeABank. Những thành công bước đầu của SeABank
trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ là minh chứng rõ nét cho sự thức thời, chủ động
đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để đón đầu xu thế phát triển, tăng khả năng cạnh tranh.
Mảng khách hàng doanh nghiệp
Các sản phẩm dịch vụ SeABank hiện đang cung cấp cho các doanh nghiệp rất đa
dạng, phù hợp với các nhu cầu của khách hàng bao gồm: các sản phẩm cho vay đặc thù
như SeAValue Business, SeAFast Business, SeACar Business, Tài trợ nhà phân phối,
Tái tài trợ, Đồng tài trợ, Mua bán nợ…; các sản phẩm tín dụng cho vay ngắn hạn, trung
dài hạn; các sản phẩm bảo lãnh; các sản phẩm tài trợ thương mại như: Chiết khấu bộ
chứng từ xuất khẩu, Tài trợ xuất khẩu trước giao hàng, L/C UPAS… Bên cạnh đó là
những sản phẩm dịch vụ nhiều ưu đãi, tiện ích, được các doanh nghiệp, công ty, tập
đoàn lớn tin tưởng sử dụng như: Dịch vụ ủy thác trả lương, Quản lý dòng tiền, Dịch vụ
thu chi hộ, Ngân hàng trực tuyến SeANet, Thanh toán quốc tế, Chuyển tiền trong nước,
Chuyển tiền quốc tế…
Ngoài những sản phẩm truyền thống dành cho các khách hàng doanh nghiệp,
SeABank luôn linh hoạt trong việc điều chỉnh các sản phẩm để đáp ứng tốt nhất các yêu 5
cầu mang tính chuyên biệt của từng nhóm khách hàng, hỗ trợ đắc lực giúp các doanh
nghiệp đầu tư tăng năng suất lao động, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Một trong số đó là sản phẩm Tài trợ doanh nghiệp Thi
công xây lắp ra đời vào tháng 12/2015. Đây là một sản phẩm được thiết kế chuyên biệt,
dành riêng cho các khách hàng hoạt động trong linh vực thi công xây lắp với nhiều ưu
đãi về tài sản bảo đảm, tỷ lệ bảo đảm đối với bảo lãnh...
SeABank cung liên tục cập nhật các Thông tư và quy định của các cơ quan Nhà
nước liên quan để nghiên cứu, kịp thời phát triển các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong việc tuân thủ quy định của pháp luật và các cơ quan bộ ban ngành. Có
thể kể đến dịch vụ bảo lãnh, trên c6 sở Luật Kinh doanh Bất động sản mới hiệu lực ngày
01/07/2015, tất cả các Chủ đầu tư dự án bất động sản trước khi bán, cho thuê mua nhà
ở hình thành trong tương lai phải có bảo lãnh nghĩaa vụ tài chính của ngân hàng. Nắm
bắt được nhu cầu mới này của thị trường, SeABank đã kịp thời ban hành sản phẩm “Bảo
lãnh nghia vụ tài chính của chủ đầu tư khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong
tương lai” có hiệu lực ngay từ ngày 01/07/2015.
Ngoài ra, đối với các dịch vụ thu ngân sách nhà n&ớc (NSNN), liên tiếp trong năm
2015, SeABank lần lượt ký kết thỏa thuận hợp tác phối hợp thu NSNN với Tổng cục
Thuế vào tháng 6/2015 và với Tổng cục Hải quan vào tháng 12/2015. Theo đó, khách
hàng doanh nghiệp có thể nộp thuế nội địa, thuế xuất nhập khẩu, bảo lãnh thuế đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu, nộp các loại phí, lệ phí khác vào Kho bạc Nhà nước thông qua
hệ thống kết nối điện tử giữa SeABank - Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan.
Việc cung cấp các dịch vụ Nộp thuế điện tử, Thu thuế/Bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu bằng phương thức điện tử tới khách hàng đã cho thấy SeABank càng ngày càng
khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam. Một mặt,
SeABank luôn hướng tới khách hàng, không ngừng thay đổi, hòa nhập cũng như nỗ lực
cải tiến sản phẩm dịch vụ nhằm cung cấp cho khách hàng tối đa các tiện ích và giá trị.
Mặt khác, SeABank đã hoàn thành tốt nhiệm vụ tham gia cải thiện môi trường kinh
doanh và nâng cao nang lực cạnh tranh quốc gia thông qua việc cải cách thủ tục hành
chính theo hướng minh bạch hóa thông tin và áp dụng công nghệ hiện đại .
Không chỉ tập trung vào việc phát triển các chính sách sản phẩm, mảng dịch vụ
khách hàng doanh nghiệp của SeABank còn đặc biệt chú trọng đến việc nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ, đưa đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất, tiện lợi 6
nhất, rút ngắn thời gian giao dịch, tạo sự thoải mái nhất cho khách hàng. Bên cạnh đó,
SeABank đảm bảo độ an toàn, bảo mật của các giao dịch để mang lại chất lượng dịch
vụ tốt nhất. Trong năm 2015, phân khúc Khách hàng chiến lược đã thực hiện thành công
các mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển khách hàng: Tập trung phát
triển theo chiều sâu các khách hàng chiến lược nhằm phát triển quan hệ chiến lược, chú
trọng tổng lợi ích từ khách hàng có quan hệ tài chính toàn diện và lâu dài để đảm bảo sự
phát triển bền vững và thúc đẩy tăng trưởng, đồng thời phát triển dịch vụ chất lượng cao
thông qua đào tạo về chất lượng dịch vụ; tăng cường nguồn nhân lực chất lượng cao;
chuẩn hóa dịch vụ khách hàng đi đôi với kiểm tra đánh giá nội bộ và độc lập; xây dựng
quan hệ chiến lược và phối hợp với đối tác để phát triển khách hàng từ cơ sở khách hàng của các bên.
Đối với phân khúc Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong nam 2015,
SeABank thực hiện hiệu quả việc: xác định rõ định hướng khách hàng, định hướng
ngành nghề và định hướng sản phẩm; xây dựng các gói sản phẩm, gói tài chính phù hợp
cho từng nhóm ngành, nhóm khách hàng; bám sát hỗ trợ các chi nhánh trong hoạt động
tìm kiếm và tiếp cận khách hàng doanh nghiệp tiềm nang, phối hợp với các Giám đốc
khu vực để hỗ trợ, giám sát, thúc đẩy kinh doanh cùng các đơn vị kinh doanh, xây dựng
các chương trình thi đua nội bộ dành cho cả cá nhân và đơn vị kinh doanh về các sản
phẩm dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp với mục đích thúc đẩy doanh số bán hàng…
Với sự đầu tư nghiêm túc, bài bản về nguồn nhân lực và hệ thống, những sản phẩm
mới ra đời cũng như việc nâng cao chất lượng dịch vụ của SeABank đã nhận được những
đánh giá cao từ các khách hàng doanh nghiệp. Nhờ việc cung cấp nhiều sản phẩm mới
đa tiện ích và tối đa hóa lợi ích cho các khách hàng, SeABank không chỉ tiếp cận được
nhiều khách hàng mới mà còn được nhiều khách hàng hiện tại tăng cường sử dụng dịch vụ.
Trong năm 2016 và những năm tiếp theo, SeABank sẽ tiếp tục đẩy mạnh cung cấp
các giải pháp tài chính tổng thể nhằm đáp ứng mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh, hỗ trợ
đắc lực cho sự thành công chung của SeABank và khách hàng.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức. 7
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý.
Nguồn: Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank.
a) Hội đồng quản trị.
Ít nhất 3 người nhiều nhất 11 người, nhiệm kỳ dài nhất có thể là 5 năm. Hiện nay
HĐQT bao gồm 9 người và chủ tịch HĐQT là bà Nguyễn Thị Nga, các phó chủ tịch
HĐQT là ông Lê Tuấn Anh, bà Lê Thu Thủy, ông Lê Văn Tần.
Là những người sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần hoặc có trình độ chuyên môn,
không nhất thiết đã là cổ đông (Đ110 luật DN 2005) 8
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng, quyết định chiến lược, kế hoạch
phát triển trung hạn, ngắn hạn; bổ nhiệm, bãi miễn, giám sát các nhân viên quản lý như
ban giám đốc của ngân hàng (nhưng không được can thiệp vào hoạt động hàng ngày ban
giám đốc); báo cáo quyết toán tài chính với đại hội cổ đông; có 1 số quyền hạn phải
thông qua hội đồng cổ đông. Ví dụ như HĐ quản trị không được quyết những giao dịch
lớn hơn 50% tổng gía trị tài sản
b) Ban kiểm soát.
Ban Kiểm soát là cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng nhằm đánh giá chính xác
hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của ngân hàng.
c) Tổng giám đốc.
TGĐ hiện giờ là ông Đặng Bảo Khánh, là người được HĐQT thuê và có đầy đủ
hợp đồng lao động , nhưng thực tế thì TGĐ sẽ được nắm cổ phần để cân bằng lợi ích cổ
đông và lợi ích ngân hàng. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh
hàng ngày của ngân hàng, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát,
chịu trách nhiệm trước Hội ồ
đ ng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền và
nhiệm vụ phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ của ngân hàng.
d) Hội đồng tín dụn . g
Hội đồng tín dụng có chức năng xét cấp tín dụng (thường từ 3 tỷ đến 20 tỷ), phê
duyệt việc áp dụng biện pháp xử lí nợ và miễn giảm lãi, quyết định về chính sách tín
dụng và quản lí rủi ro tín dụng trên toàn hệ thống.
e) Hội đồng quản lí tài sản nợ có (ALCO).
Hội đồng có chức năng nghiên cứu và đề ra các chiến lược đối với cơ cấu bảng
tổng kết tài sản, quản lý cấu trúc bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng nhằm tối đa hóa
lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro đối với Ngân hàng; xây dựng và giám sát các chỉ tiêu tài
chính, tín dụng phù hợp với chiến lược kinh doanh của Ngân hàng; quản lý thanh khoản
và rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất do sự chênh lệch giữa Tài sản có và Tài sản nợ nhạy
cảm với lãi suất; quản lý rủi ro thị trường đối với các biến động về tỷ giá và lãi suất; chỉ
đạo việc xây dựng, phê duyệt và triển khai các chính sách, quy trình và hệ thống định
giá điều chuyển vốn nội bộ đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho các đơn vị; quản lý vốn chủ sở hữu.
f) Khối kinh doanh. 9
Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng cho các khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp như tín dụng, thanh toán, cho thuê két,…
g) Khối quản trị rủi ro.
Tham mưu cho HĐQT trong việc ban hành các chiến lược, quy trình, chính sách
liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng. (Quản lí rủi ro)
Phân tích và đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những
nguy cơ tiềm ẩn rủi ro và đề xuất những biện pháp phòng ngừa; (Thẩm định rủi ro)
Xử lí các khoản nợ xấu.
h) Khối quản trị nhân sự.
Tuyển, bãi miễn và điều chuyển các vị trí trong ngân hàng.
Đào tạo kĩ năng cho nhân viên.
Tham mưu cho HĐQT chính sách tiền lương, các khoản hỗ trợ người lao động.
i) Khối công nghệ thông tin.
Nghiên cứu, xây dựng, quản lí, vận hành toàn bộ hệ thống Công nghệ thông tin
đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
j) Khối nguồn vốn.
Quản lý thanh khoản trong toàn hệ thống (bao gồm cả điều hòa, điều chuyển vốn nội bộ);
Quản lý và kinh doanh vốn;
Quản lý và kinh doanh ngoại tệ.
k) Khối vận hành.
Kiểm soát các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước.
Thúc đẩy mở rộng quy mô mạng lưới ngân hàng.
Phát triển mạng lưới ATM cũng như các loại thẻ, phát triển các dịch vụ trên Internet.
Quản lí hệ thống văn thư, con dấu,.. của hội sở
l) Khối quản trị kế toán.
Hạch toán các khoản chi phí nội bộ, mua sắm duy trì hoạt động ngân hàng.
Kiểm soát các chỉ tiêu kinh doanh, lợi nhuận, chi phí của hoạt động ngân hàng.
m) Khối kiểm soát
Thực hiện các hoạt động kiểm tra nội bộ định kỳ.
Thẩm định về pháp luật trong các hoạt động kinh doanh. 10
1.2 Giới thiệu về chi nhánh Đống Đ . a
1.2.1 Tổng quan.
PGD Ngân Hàng TMCP Đông Nam Á – SEABANK Chi Nhánh Đống Đa
• Trụ sở chính: 324 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
• Chi nhánh trực thuộc: Chi nhánh Đống Đa
• Số điện thoại: (+84 24) 6282 3333
• Số Fax: (+84 24) 6252 6333
• SWIFT Code: SEAVVNVX
• Giờ mở cửa: Thứ 2 đến Thứ 6: 8h - 17h. Thứ 7: 8h-12h
• Ngày hoạt động: 19/07/2006
• Mã số thuế: 0200253985-005
• Giám đốc điều hành: Trần Sĩ Thuần
1.2.2 Cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức tại PGD Đống Đa
Nguồn: Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank Đống Đa a) Giám đốc.
Có toàn quyền quyết định các hoạt động trong phạm vi chi nhánh.
Chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, hoạt động chi nhánh trước hội sở. b) Phó giám đốc.
Hỗ trợ giám đốc mảng kinh doanh của chi nhánh và mảng vận hành. 11
c) Phòng khách hàng cá nhân.
Tìm kiếm các cá nhân khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng (vay, gửi
tiền, thanh toán,…) và tư vấn cách thức sử dụng dịch vụ.
Thẩm định khách hàng, lập hồ sơ và xin xét duyệt .
d) Phòng khách hàng doanh nghiệp.
Tìm kiếm và kết nối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp chiến
lược có nhu cầu cấp tín dụng hoặc sử dụng các dịch vụ ngân hàng như thanh toán
lương, internet banking,… Các sản phẩm đặc trưng cho doanh nghiệp như tài trợ
thương mại, bảo lãnh, tín dụng,…
Thẩm định khách hàng, lập hồ sơ và xin xét duyệt.
e) Phòng hỗ trợ tín dụng .
Thẩm định, lập các hồ sơ liên quan tài sản đảm bảo để hoàn thiện hồ sơ tín dụng. Kiểm
soát bộ hồ sơ chứng từ của phòng quan hệ khách hàng cho phù hợp với quy định ngân hàng.
Giải ngân, đôn đốc thu gốc, lãi.
f) Phòng dịch vụ khách hàng.
Tiếp xúc với khách hàng để tiếp nhận yêu cầu, xử lý giao dịch và ghi chép mọi giao
dịch liên quan đến nghiệp vụ tiền mặt, séc, tiết kiệm, chuyển khoản, mua đổi ngoại tệ,
mở tài khoản...phát sinh tại quầy.
g) Phòng Kiểm soát nội bộ.
Kiểm tra các chứng từ của phòng DVKH, ngăn ngừa sai lầm trong xử lí nghiệp vụ.
h) Phòng ngân quỹ.
Thực hiện việc lưu trữ tiền, vàng, các giấy tờ tương đương tiền.
Nhập và xuất cho các bộ phận khi có quyết định giám đốc.
i) Phòng hành chính.
Thực hiện các công việc văn thư, đóng dấu của chi nhánh.
Hạch toán và lên ngân sách chi tiêu nội bộ trong chi nhánh như văn phòng phẩm, cơ sở vật chất,…
Thực hiện các nghiệp vụ bên lề như bảo vệ, lái xe,…
1.2.3. Các hoạt động, nhiệm vụ chính của chi nhánh. 12
Là một đơn vị thành viên của Ngân hàng TMCP SeABank, ngân hàng TMCP
SeABank chi nhánh Đống Đa có chức năng chủ yếu thực hiện toàn bộ hoạt động NH
và các hoạt động khác liên quan như: nhận tiền gửi của các pháp nhân, thể nhân để cấp
tín dụng cho nền kinh tế và cung cấp dịch vụ ngân hàng cho xã hội.
Bên cạnh đó, Ngân hàng TMCP SeABank chi nhánh Đống Đa cũng phải đảm
bảo hoạt động được lành mạnh, an toàn, có hiệu quả, bảo vệ quyền lợi cá nhân, tổ
chức, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần định hướng Xã hội Chủ Nghĩa theo cơ chế của nhà nước.
Huy động vốn
Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
trong và ngoài nước dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và
các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá để huy động vốn của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của Ngân hàng TMCP SeABank.
Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ
khác theo quy định của Ngân hàng TMCP SeABank.
Cấp tín dụng
Các hình thức cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn và cho vay khác theo quy
định của Ngân hàng TMCP SeABank
Kinh doanh ngoại hối
Hợp đồng vay và cho vay mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh chiết
khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản
lý ngoại hối của chính phủ, NHNN và của Ngân hàng TMCP SeABank.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Cung ứng các phương tiện thanh toán
Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ
Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bao gồm: thu, chi tiền mặt, mua bán vàng bạc,
tiền tệ, dịch vụ thẻ ATM (quốc tế - nội địa, ghi nợ, tín dụng), nhận bảo quản, cất giữ, 13
chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận ủy thác cho
vay của các tổ chức tài chính, chứng khoán, bảo hiểm …
Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực
hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của Ngân hàng TMCP
SeABank. Các nghiệp vụ bảo lãnh như bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh thanh toán thuế XNK, bảo lãnh hoàn
tiền ứng trước, bảo lãnh nghĩa vụ tài chính, bảo lãnh dự thầu cùng các loại bảo lãnh
đối ứng, bảo lãnh xác nhận, đồng bảo lãnh với các NH khác cho các tổ chức, cá nhân
trong nước theo quy định của Ngân hàng TMCP SeABank. 14
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP
VÀ BÀI HỌC RÚT RA. I. Q á
u trình thực tập tại doanh nghiệp .
2.1 Cung cấp sản phẩm.
SeABank cũng là một trong 5 ngân hàng Việt Nam đầu tiên hoàn thành cả 3 trụ
cột của Basel II trước thời hạn quy định; được Moody’s xếp hạng tín nhiệm mức B1 –
tương đương với đánh giá triển vọng phát triển ổn định liên tục trong các năm 2019,
2020. Đây là cơ sở quan trọng giúp SeABank khẳng định vị thế, tiềm lực, uy tín với
khách hàng, đối tác, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài cũng như các tổ chức xếp
hạng đánh giá tín nhiệm. Sản phẩm thẻ: •
Thẻ tín dụng quốc tế cho cá nhân, doanh nghiệp •
Thẻ thanh toán nội địa và quốc tế cho cá nhân và doanh nghiệp Ngân hàng số: •
Ngân hàng trực tuyến – SeANet •
Ngân hàng di động – SeAMobile Cung cấp các gói cho vay:
Cho vay tiêu dùng thế chấp • Vay mua ô tô – SeACar •
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà – SeAHome •
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo – SeAFlex •
Cho vay tiêu dùng tín chấp •
Vay Giáo viên, Công chức, Viên chức •
Vay Hội Liên hiệp Phụ nữ •
Vay thấu chi không tài sản bảo đảm •
Cho vay kinh doanh: Vay cá nhân, hộ kinh doanh – SeAPRO
Cung cấp các gói tiền gửi: •
Cung cấp dịch vụ tiền gửi tiết kiệm với kỳ hạn gửi linh hoạt Một số dịch vụ khác: •
Thanh toán & chuyển tiền •
Cung cấp các gói bảo hiểm toàn diện •
Tài trợ cho hoạt động XNK & Bảo lãnh của doanh nghiệp 15 •
Dịch vụ thanh toán chi phí, chi trả lương 2.2 Qu
y trình, nội dung hoạt độn
g cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
Quy trình tín dụng cho KHCN
Bổ sung nguồn trích dẫn
Theo đó, quy trình tín dụng của gồm 6 bước:
Bước 1: Tiếp cận khách hàng
Mục tiêu trong bước này là phát triển bền vững hệ thống khách hàng tốt trong quan hệ
tín dụng với ngân hàng thương mại
Trong bước này, các nhân viên ngân hàng phải tiếp cận trực tiếp cũng như gián tiếp với ngân hàng
Bước 2: Thông tin khách hàng
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung
một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
▪ Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
▪ Khả năng sử dụng vốn vay
▪ Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 3: Thẩm định khách hàng
Thâm định khách hàng là việc xác định khả ănng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Bước 4: Quyết định và hợp đồng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ
sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
▪ Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
▪ Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2
còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 5: Giải ngân, thu nợ và giám sát tín dụng
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã
ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc
dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm 16
bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà
cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng,
hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,… để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là bước cuối cùng trong một quy trình cấp tín dụng. Một khoản khoản tín dụng có
thể được kết thúc theo một trong hai cách sau: ▪ Thanh lý mặc nhiên ▪ Thanh lý bắt buộc
Nội dung hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Căn cứ vào Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 về Quy chế cho vay
của các Tổ chức tín dụng đối với khách hàng, hoạt động cho vay KHCN có những nội dung chính sau:
Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
▪ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
▪ Hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn
đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
▪ Mang lại lợi ích hợp lý cho ngân hàng cho vay và đáp ứng các quy định của
pháp luật và Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động cho vay
Điều kiện cho vay
Khách hàng vay vốn phải thoả mãn đủ 5 điều kiện sau:
▪ Tư cách pháp lý: cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình tại Việt Nam phải có
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo pháp luật Việt Nam.
Cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi
dân sự theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân, nếu
pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định
hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định. 17
▪ Mục đích vay vốn: hợp pháp và phù hợp với Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (trừ trường hợp pháp luật không hoặc chưa quy định phải đăng ký
kinh doanh) và giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề
(nếu quy định pháp luật phải có).
▪ Khả năng tài chính: có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết. Điều này thể hiện ở việc khách hàng có đủ vốn tự có trực tiếp tham
gia vào dự án/phương án và có nguồn trả nợ khả thi bằng nguồn thu từ dự
án/phương án sản xuất kinh doanh và các nguồn khác (đối với cho vay sản
xuất kinh doanh); thu nhập dùng để trả nợ (đối với cho vay tiêu dùng).
▪ Phương án vay vốn: có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả
thi và có hiệu quả hoặc có phương án tiêu dùng khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
▪ Bảo đảm tiền vay: phải có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng
vay, bên thứ ba, hoặc bảo lãnh của bên thứ ba theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định cụ thể của ngân hàng cho vay.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào: đề nghị
và khả năng trả nợ của khách hàng; chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng; thời
gian thu hồi vốn của dự án/phương án và thêm các điều kiện sau (nếu có).
▪ Đối với khách hàng vay là người nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt
quá thời hạn còn lại của thẻ Visa hoặc thời hạn còn lại của thẻ cư trú.
▪ Trường hợp cho vay có bảo đảm bằng hàng hóa và bảo lãnh có thời hạn của
bên thứ ba, thời hạn cho vay không được vượt quá thời gian sử dụng còn
lại của tài sản bảo đảm.
Lãi suất cho vay và phí áp dụng Lãi suất
Phí cho vay đối với từng khoản vay, từng khách hàng được xác định theo nguyên tắc sau:
▪ Tuân thủ các quy định về lãi suất cho vay (bao gồm lãi suất sàn, lãi suất ưu
đãi đối với khách hàng chiến lược, phương thức áp dụng lãi suất, kỳ tính
lãi, thu lãi…), quy định về phí liên quan đến hoạt động cho vay của ngân
hàng cho vay trong từng thời kỳ, phù hợp với các quy định của pháp luật và Ngân hàng nhà nước. 18
▪ Tùy thuộc vào thời hạn cho vay, mức độ rủi ro của từng khoản vay, đảm
bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý khoản vay, dự phòng rủi ro và có lãi.
▪ Mức lãi suất quá hạn không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã
được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tin dụng. Mức cho vay
Mức cho vay đối với một dự án/phương án được xác định căn cứ vào:
▪ Mức vốn tự có tham gia vào nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện dự án/phương án.
▪ Khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
▪ Giá trị tài sản bảo đảm, loại tài sản bảo đảm và biện pháp bảo đảm cấp tín dụng.
Hồ sơ vay vốn Hồ sơ pháp lý
▪ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ trường hợp pháp luật không hoặc
chưa quy định phải đăng ký kinh doanh).
▪ Giấy phép kinh doanh có điều kiện, chứng chỉ hành nghề (nếu pháp luật quy định phải có).
▪ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ về nhân thân
khác có giá trị tương đương.
▪ Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
▪ Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có) Hồ sơ khoản vay
▪ Giấy đề nghị vay vốn
▪ Tài liệu chứng minh hoặc giải trình về thu nhập và chi phí, tài sản và nợ để
ngân hàng cho vay có cơ sở đánh giá khả năng tài chính, khả năng vốn tham
gia thực hiện vào phương án/dự án, khả năng trả nợ của khách hàng.
▪ Giấy tờ xác minh hoặc giải trình về quyền sở hữu, quyền thuê địa điểm kinh
doanh (đối với cho vay sản xuất kinh doanh).
▪ Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng tiền vay như: hợp đồng kinh tế, phiếu
báo giá, hóa đơn, phiếu nhập kho. 19
▪ Các tài liệu liên quan đến nguồn thu của dự án/phương án, nguồn thu khác
(nếu có) hoặc tài liệu liên quan đến thu nhập cá nhân, người thừa kế nghĩa vụ trả nợ
▪ Các tài liệu khác có liên quan.
▪ Hồ sơ bảo đảm tiền vay
▪ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở.
▪ Giấy tờ chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm.
▪ Hợp đồng bảo hiểm tài sản, bảo hiểm con người kết hợp với tín dụng (hoặc
giấy chứng nhận bảo hiểm), giấy ủy quyền nhận tiền bồi thường (nếu có).
▪ Các giấy tờ khác có liên quan.
▪ Phát triển cho vay KHCN của SeABank.
2.3 Quy trình mở tài khoản cá nhân.
2.3.1 Điều kiện
• Có quốc tịch Việt nam, nếu là công dân nước ngoài phải có đủ điều kiện
tạm trú tối thiếu 12 tháng tại Việt nam.
• Có tuổi tối thiểu từ 18 trở lên, không bị mất hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
• Có CMND/ CCCD hoặc Hộ chiếu, vẫn còn nhìn rõ số, không bị rách/ nát.
2.3.2 Các bước mở tài khoản
Bước 1: Tải ứng dụng SeAMobile tạ iGoogle Play hoặc App Store. Bạn lưu mã
giới thiệu khách hàng hoặc mã giới thiệu trong quá trình đăng ký để nhận ưu đãi 50K
(có thể là tiền mặt hoặc eVoucher tùy vào giai đoạn của chương trình từ SeABank).
Trong quá trình đăng ký với thẻ CCCD chip mới nếu hệ thống báo lỗi không hợp lệ,
bạn hãy thử lại với CMND cũ nhé.
Bước 2: Mở ứng dụng – Chọ
n Đăng ký – Chọn Tiếp tục 20
Bước 3: Chọn loại giấy tờ phù hợp – Chụp ảnh CMND/CCCD/Hộ chiếu – Chụp
ảnh khuôn mặt, sau đó chọn Tiếp tục
Bước 4: Bổ sung thêm thông tin cá nhân – Chọn Tiếp tục • Ghi số điện thoại • Chọn giới tính 21 • Mức thu nhập • Nơi bạn sinh ra • Chọn nhóm ngành • Chọn gói dịch vụ
Bước 5: Chọn tên đăng nhập (bạn chọn tên đăng nhập bất kỳ, nếu hay quên bạn
nên chọn tên đăng nhập là số điện thoại của bạn cho dễ nhớ). Mật khẩu ứng dụng sẽ
được gửi qua tin nhắn tới số điện thoại vừa mới đăng ký. II. Nhận xét.
2.1 Nhận xét về p ò
h ng giao dịch khách hàng cá nhân
Với những con người làm việc hiệu quả, tài năng Phòng khách hàng cá nhân của
PGD ngã tư Sở có đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và tận tình giúp đỡ nhau
để hoàn thành tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao phó. Có bản lĩnh và phẩm chất đạo
đức tốt trước mọi khó khăn thử thách, trách nhiệm cao giữ được sự tín nhiệm và lòng
tin của khách hàng, đối tác. Luôn luôn xây dựng hình ảnh là một người cán bộ ngân
hàng lịch sự, cẩn trọng,chu đáo trong mọi công việc, liêm chính, tận tâm và ứng xử
chuyên nghiệp đúng mực đối với trong nội bộ ngân hàng và với bên ngoài. Tạo được uy
tín và góp phần tạo nên thương hiệu đối với Ngân hàng MB nói riêng và ngành Ngân
hàng đối với xã hội nói chung.
Tác phong nhanh nhẹn, chu đáo, thái độ niềm nở, tạo ấn tượng tích cực thể hiện
phong cách giao dịch chuyên nghiệp để lại ấn tượng tốt với khách hàng và đối tác. Tuân
thủ nghiêm các quy định của Ngân hàng cũng như pháp luật. Thực hiện tốt công tác bảo 22
mật an toàn thông tin nội bộ, thông tin khách hàng, không đưa thông tin thiếu chính xác,
mang tính chủ quan gây hoang mang tổn hại đến khách hàng gây ảnh hưởng đến thương
hiệu, uy tín của tổ chức, ngành và lòng tin của khách hàng đối với Ngân hàng.
2.2 Nhận xét vè quá trình thực tập tại Ngân hàng
- Biết cách vận dụng các kỹ năng giao tiếp, ứng xử và kỹ năng thuyết trình vào
công việc để nâng cao hiệu quả công việc.
- Nắm được quá trình hoạt động của một ngân hàng thương mại.
- Nắm được cách tổ chức các cuộc họp giao; đi kiểm tra, đối chiếu nợ và xử lý các nghiệp vụ khác.
- Biết cách soạn thảo văn bản, đưa ra nhận xét, đánh giá về hình thức và nội dung theo hướng dẫn.
- Học hỏi được kỹ năng giao tiếp, tác phong làm việc khi giao tiếp và hướng dẫn
khách hàng tại nơi thực tập.
- Về thái độ đối với công việc cần nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, đi làm đúng giờ
giấc, giữ kỹ luật chung, cần có thái độ ham học hỏi, để tạo được ấn tượng tốt.
- Trong giao tiếp với khách hàng, cần có thái độ niềm nở, chuyên nghiệp, tác phòng
nhanh nhẹn, hỗ trợ nhiệt tìn . h
- Trong giao tiếp với các anh chị nhân viên công ty cần có thái độ hòa nhã, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
KẾT LUẬN
Dưới sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt của các
anh, chị, ban giám đốc và Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank, SeABank Đống Đa đã
không ngừng nỗ lực đưa hoạt động tín dụng mở rộng, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của phát 23
triển kinh tế - xã hội; đồng thời giúp nhiều doanh nghiệp và cá nhân có thể phát triển
đóng vào phát triển kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP ĐNA-SeABank, em đã có cơ hội
được tiếp xúc và được hướng dẫn tìm hiểu về nghiệp vụ cũng như quy trình làm việc tại
SeABank Đống Đa. Sau khoảng thời gian thực tập, bản thân em đã học hỏi được những
kỹ năng cần thiết trong công việc và cuộc sống, nắm được cách thức vận hành của ngân
hàng thương mại, các hoạt động và nghiệp vụ cho vay cũng như quy trình mở thẻ và tài khoản.
Do hạn chế về nguồn tài liệu tham khảo và kinh nghiệm thực tế của bản thân, bài
báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót về hình thứ trình bày, nguồn thông tin, dữ
liệu. Với tinh thần cầu thị và học hỏi, em rất mong nhận được các ý kiến góp ý, nhận xét
của thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Ngân hàng TMCP ĐNA SeABank: https://www.seabank.com.vn/
2.Báo cáo thường niên 2021: https://www.seabank.com.vn/tin-tuc/bao-cao-thuong-
nien.316/bao-cao-thuong-nien-seabank-2021.4896.html 24
3.Báo cáo thường niên 2019: https://finance.vietstock.vn/SSB/tai-ta - i lieu.htm
4.Gói khách hàng: https://www.seabank.com.vn/ca-nhan
5.Gói doang nghiệp: https://www.seabank.com.vn/doanh-nghiep 25