lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH
Sinh viên thực hiên : Hoàng Hoa Vỹ
Ngày sinh : 28/11/2003
Mã sinh viên : 20210162
Khóa : 12
Lớp : DCTCNH.12.10.2
Giảng viên hướng dẫn : ThS Hoàng Thị Minh Phương
Hà Nội, tháng 01 năm 2023
lOMoARcPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH
Họ và tên sinh viên: Hoàng Hoa Vỹ
Ngày sinh: 17/08/2003 Khóa: 12
Lớp: DCTCNH.12.10.2 Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Điểm báo cáo: Bằng số: Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Hà Nội, tháng 01 năm 2023
lOMoARcPSD| 60752940
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Stt
Kí hiệu
Giải thích
1
Ngân hàng MB
Ngân hàng Thương mi c phn Quân Đi
2
TMCP
Thương mi c phn
3
NHNN
Ngân hàng nhà nước
4
PGD
Phòng giao dịch
5
KHCN
Khách hàng cá nhân
6
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
7
VND
Việt Nam đồng
lOMoARcPSD| 60752940
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Số hiệu
Tên
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu t chức ti PGD Chi nhánh Trung n
lOMoARcPSD| 60752940
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
........................................................... ............................................................................. 3
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ........ 2
QUÂN ĐỘI ..................................................................................................................... 2
1: Tìm hiểu và trình bày khát quát về đơn vị thực tập .............................................. 2
2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập ........................................... 3
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội .......... 3
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội Chi
nhánh Trung Văn .................................................................................................... 5
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị ................................................... 6
2.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của đơn vị .................................................. 7
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán đơn vị áp dụng ............. 9
2.6. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của đơn vị trong những năm gần đây
................................................................................................................................ 10
CHƯƠNG II: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH CỦA SINH
VIÊN TẠI ĐƠN VỊ VÀ BÀI HỌC RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP ..... 13
NHẬN THỨC NGÀNH ĐÓ ....................................................................................... 13
1. Xử lý công việc hằng ngày ...................................................................................... 13
2. Nhận xét.................................................................................................................... 14
2.1. Về kiến thức lý thuyết ................................................................................... 14
2.2. Về kỹ năng thực hành ................................................................................... 14
2.3. Những mt tích cực ....................................................................................... 15
2.4. Những hạn chế ............................................................................................... 16
3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................................ 17
3.1. Bài học kinh nghiệm về cách thực hiện công việc ...................................... 17
3.2. Bài học kinh nghiệm về kỹ năng .................................................................. 18
3.3. Bài học kinh nghiệm về thái độ .................................................................... 19
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 21
lOMoARcPSD| 60752940
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
................................................................................. LỜI CẢM ƠN
..................................................................................................................
lOMoARcPSD| 60752940
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thy cô và nhà trường đã hỗ trợ, to điều kiện tốt dù
ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếptruyền đt những kiến thức b ích quý báu trong
thời gian em học tập rèn luyện ti trường Đi học Công nghệ Đông Á. Cho em biết,
chứng kiến và hiểu biết thêm về ngành học của mình. Và cùng những kiến thức đó được
áp dụng vào thực tế cho nghề nghiệp tương lai như thế nào. Để được kết quả mình
mong muốn thì em xin cảm ơn đến các thy cô khoa Tài chính-Kế toán, đặc biệt
Hoàng Thị Minh Phương đã to điều kiện, hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ dẫn dắt để
em hoàn thành bài báo cáo này tốt nhất trong thời gian vừa qua.
Cùng với đó em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đo Ngân ng Thương mi C
phn Quân Đi-chi nhánh Trung Văn và đặc biệt là các anh chị đã to điều kiện và nhiệt
tình giúp em hi được trải nghiệm thực tế, tìm hiểu, thu thập thông tin, giải đáp
thắc mắc các công việc, truyền đt kiến thức kĩ năng của môi trường làm việc ở Ngân
hàng.
Tuy nhiên, do đây là ln đu tiếp xúc với công việc thực tế và hn chế về nhận thức
nên không tránh khỏi những sai sót khi m hiểu trình bày về Ngân hàng Thương
mi c phn Quân Đi-chi nhánh Trung Văn nên mong Ngân hàng và bqua rất
mong sự đóng góp giúp đỡ, chỉ bảo của cô anh chị trong quan để i báo cáo
hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe, nhiều thành công đến quý thy cô trường Đi học
Công nghệ Đông Á, các anh chị và ban lãnh đo Ngân hàng Thương mi C phn Quân
Đi – Chi nhánh Trung Văn.
Em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 60752940
MỞ ĐẦU
Sinh viên quãng thời gian bn được tiếp cận với những môn học đi cương,
chuyên ngành, những kiến thức đã trường tồn trong sách vở từ lâu, truyền cho thế hệ
sinh viên này đến thế hệ sinh viên khác. Đôi khi, những kiến thức “phn cứng” đó khiến
c bn sinh viên tỏ ra nhàm chán, không thấy hứng thú và thậm chí là cảm thấy chúng
“vô nghĩa”. Chính vậy, các kỳ kiến tập và thực tập chính kết quả của việc nhận thức
tm quan trọng trong việc đi mới, kiến to li môi trường học tập để đt được
những hiệu quả, chất lượng cao hơn trong quá trình rèn luyện, học hành của sinh viên.
Kiến tập thực chất việc quan sát, kiến tập mt cách dành cho các sinh viên đi
học, cao đẳng nắm vững hơn kiến thức, hiểu rõ và biết cách áp dụng kiến thức đó trong
thực tế, những sinh viên tham gia kiến tập sẽ được theo dõi các hot đng của ng ty,
doanh nghiệp để, cách thực hiện công việc để thể đúc kết kinh nghiệm thực tế cho
bản thân. Và trong quãng thời gian bốn năm Đi học hay ba năm Cao đẳng, kiến tập
thể là mt chương trình lên kế hoch t chức và triển khai bất cứ lúc nào.
Cùng với thực tập thì việc đi kiến tập rất tốt cho các sinh viên, sinh viên có cơ hi vận
dụng các kiến thức đã được học trên giảng đường vào thực tế, làm quen với cách xử
công việc trong môi trường công ty, doanh nghiệp.
Khác với thực tập thì kiến tập sinh viên có thể được t chức vào bấtthời gian nào
trong 4 năm học. Việc kiến tập sẽ cho bn thêm nhiều kinh nghiệm truyền cho bn
thêm sự nhiệt huyết, đam mê, yêu thích công việc thực tế.
thể thấy đối với sinh viên kiến tập khá quan trọng, để tránh sinh viên sau khi ra
trường chỉ có trong mình những kiến thức không, thiếu đi áp dụng thực tế.
lOMoARcPSD| 60752940
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI
1: Tìm hiểu và trình bày khát quát về đơn vị thực tập.
Trong quá trình kiến tập 2 tun, em đã được nhà trường to điều kiện hỗ trợ thực
tập ti ngân hàng MBBank chi nhánh Trung Văn (Hà ni). MBBank hiện đang là mt
trong mười thương hiệu ngân hàng đu ti Việt Nam. Tuy nhiên nhắc đến MBBank
nhiều khách hàng vẫn chỉ dừng li ở việc biết đây là ngân hàng.
- Thông tin chung về Ngân hàng Thương mi C phn Quân Đi:
- Tên đy đủ tiếng Việt: Ngân hàng Thương mi C phn Quân Đi
- Tên giao dịch tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank
- Tên gọi tắt: Ngân hàng Quân Đi
- Tên viết tắt: MB
- Loi hình: Doanh nghiệp C phn Quân Đi
- Ngành nghề: Ngân hàng
Đây là mt Ngân hàng Thương mi C phn của Việt Nam và đồng thời cũng
là mt doanh nghiệp trực thuc B Quốc Phòng, được thành lập vào ngày 4/11/1994
bởi các c đông chính là: Viettel, Tng Công ty Đu tư và kinh doanh vốn Nhà nước,
Tng Công ty Trực thăng Việt Nam và Tng Công ty Tân Cảng Sài Gòn.
Song song với đó, Ngân hàng MB còn tham gia vào các dịch vụ môi giới
chứng khoán, quản lý quỹ, kinh doanh địa ốc, bảo hiểm, quản lý nợ và khai thác tài sản
với các công ty thành viên:
- Công ty C phn chứng khoán MB
- Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei
- Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ MB Ageas (MBAK)
- Công ty C phn Quản lý Quỹ đu tư MB
- Công ty Quản nợ Khai thác tài sản Ngân hàng TCMCP Quân Đi
(AMC)
- Tng Công ty C phn Bảo hiểm Quân Đi (MIC)
MBBank có nguồn vốn góp từ nhiều c đông, trong đó có Tng Công ty Đu tư
kinh doanh vốn Nhà nước. Hơn nữa, đây li là doanh nghiệp trực thuc B Quốc
lOMoARcPSD| 60752940
Phòng nên có thể khẳng định đây là ngân hàng thành viên của Ngân hàng Nhà nước.
Đồng thời mọi hot đng của MB đều sẽ được Ngân hàng Nhà nước giám sát mt cách
chặt chẽ.
2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội
Ngân hàng TMCP Quân Đi trải qua 26 năm xây dựng, trưởng thành đã ghi dấu trên
thị trường tài chính bằng tốc đ tăng trưởng vững vàng ngày càng lớn mnh. Hiện
nay, Ngân hàng đãmng lưới khắp cả nước với trên 100 chi nhánh và điểm giao dịch
trải dài khắp các tỉnh thành phố. Ngoài ra, Ngân hàng Quân Đi n văn phòng đi
diện ti Liên bang Nga, chi nhánh ti Lào Campuchia. Quá trình hình thành và phát
triển của Ngân hàng TMCP Quân Đi được chia làm 4 giai đon:
- Giai đon 1994-2004: Ngày 04/11/1994 Ngân hàng TMCP Quân Đi được thành
lập, chính thức đi vào hot đng với vốn điều lệ ban đu là 20 tỷ đồng và 25 cán b nhân
viên. Nhờ kiên định với mục tiêu, tm nhìn dài hn đúng đắn, Ngân hàng đã từng bước
khẳng định vai trò và có những đóng góp quan trọng vào sự nghiệp quan trọng của nền
kinh tế. Năm 1997, MB đã ợt qua cuc khủng hoảng tài chính Châu Á ngân
hàng c phn duy nhất có lãi. Năm 2000, thành lập Công ty TNHH Chứng khoán Thăng
Long (nay là công ty C phn Chứng khoán ngân hàng TMCP Quân Đi MBS) và công
ty Quản nợ khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân Đi (MBAMC). MB tiến
hành cải t toàn diện về hệ thống và nhân lực vào năm 2003. Sau 10 năm thành lập đến
năm 2004, tng vốn huy đng của MB tăng gấp hơn 500 ln, tng tài sản trên 7000 tỷ
đồng, lợi nhuận hơn 500 tỷ đồng khai trương thêm trụ sở mới ti số 3 Liễu Giai, Ba
Đình, Ni. Cùng năm MB Ngân hàng đu tiên phát hành c phn thông qua bán
đấu giá ra công chúng với tng mệnh giá 20 tỷ đồng.
- Giai đon 2005-2009: Năm 2005, MB đã tiến hành ký kết thỏa thuận ba bên với
Vietcombank Tập đoàn Viễn thông Quân Đi Viettel về việc thanh toán ớc viễn
thông của Viettel đt được thỏa thuận hợp tác với Citibank. Năm 2006, thành lập
Công ty Quỹ đu Chứng khoán Ni HFM (nay Công ty c phn Quản Quỹ
Đu Ngân hàng Quân Đi MB Capital). Triển khai thành công dán hiện đi hóa
công nghệ thông tin CoreT24 của Tập đoàn Temenos (Thụy Sỹ). Năm 2008, MB tái
lOMoARcPSD| 60752940
cấu t chức Tập đoàn Viễn thông Quân Đi Viettel chính thức trở thành c đông chiến
lược. Đến năm 2009, MB ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7 và vinh dự nhận
Huân chương Lao đng Hng Ba do Chủ tịch nước trao tặng. Trong giai đon này, Ngân
hàng áp dụng mt lot các giải pháp đi mới tng thể từ mở rng quy hot đng,
phát triển mng lưới, đu công nghệ, tăng cương nhân sự, hướng mnh về khách hàng
với việc tách rời chức năng quản chức năng kinh doanh giữa Hi sở và Chi nhánh.
T chức li đơn vị kinh doanh theo nhóm khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ, nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ…
- Giai đon 2020-2016: Năm 2010bước ngoặt quan trọng giúp MB ghi dấu ấn
trở thành mt trong những ngân hàng đu Việt Nam sau này và mở rng thị trường khi
đã khai trương chi nhánh đu tiên chi nhánh ti nước ngoài (Lào). Từ ngày 01/11/2011,
thực hiện thành công việc niêm yết c phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh (HSX). Khai trương chi nhánh thứ hai ti nước ngoài (Campuchia). Cùng
với đó MB đã nâng cấp thành công hệ thống CoreT24 từ R5 lên R10. Với những thành
quả đt được, năm 2014 Ngân hàng đã vinh dự đón nhận Huân chương Lao đng Hng
Nhất. Tiếp tục đến m 2015, MB được Phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Đng.
Trong sự chuyển giao giữa hai chiến lược 2011-2015 và 2017-2021, MB năm 2016 tiếp
tục thành lập hai công ty thành viên mới trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ là MB Ageas
Life và tài chính tiêu dùng là Mcredit, kiện toàn mô hình tập đoàn tài chính đa năng.
- Giai đon 2017- Hiện nay: Năm 2018, hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu kinh doanh
đề ra khi lợi nhuận trước thuế đt 7767 tỷ đồng, tăng 68% so với 2017. Năm 2019, MB
ra mắt logo và toàn b nhận diện thương hiệu mới. Năm 2020, được vinh danh là “Ngân
hàng tiêu biểu Việt Nam”
- Theo báo cáo tài chính tính đến 31/12/2020 của MB thì:
+ Tổng tài sản: 494.982.162 tỷ đồng.
lOMoARcPSD| 60752940
+ Vốn điều lệ: 27.987.569 tỷ đồng.
+ Lợi nhuận trước thuế: 10.688.276 tỷ đồng.
Ta có thể thấy được MB không ngừng lớn mnh với mục tiêu là đứng trong Top 3
Ngân hàng TMCP ti Việt Nam. Đồng nghĩa với đó tốc đ tăng trưởng gấp 1.5 đến 2 ln
so với bình quân thị trường. Tm nhìn của MB trở thành “Ngân hàng thuận tiện cho
Khách hàng”. Phương châm chiến lược của MB “Đi mới Hợp tác Hiện đi a
và phát triển bền vững”.
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh
Trung Văn
* Thông tin chung:
- Tên đy đủ: Ngân hàng TMCP Quân Đi - Phòng giao dịch Trung Văn
- Địa chỉ: Tng 1, tòa nhà HH2 Bắc , số 15 phố Tố Hữu, phường Nhân Chính,
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Ni.
- Số điện thoi: 024 33131333
- Số Fax: 024 33131333
* Sự ra đời và các giai đoạn phát triển:
PGD Trung Văn được thành lập đi vào hot đng năm 2019. PGD Trung Văn
trực thuc Ngân hàng TMCP Quân Đi chi nhánh Trn Duy Hưng. Việc thành lập ra
PGD Trung Văn phù hợp với tiến trình thực hiện chương trình cấu li, gắn liền với
đi mới toàn diện phát triển vững chắc; phục vụ cho sự nghiệp phát triển của đất
nước, đa dng hóa khách hàng.
Từ lúc đi vào hot đng đến nay PGD đã quy tụ, đào to nguồn nhân lực vốn có
đi đôi với chính sách thu hút nhân tài. Luôn tuyển dụng và đào to đi ngũ cán b nhân
viên chất lượng cao để tiếp cận với những đi mới về công việc cũng như sự phát triển
của thị trường.
Hiện nay, MB Chi nhánh Trung n bao gồm phòng giao dịch (PGD) trực thuc
đó là PGD Trn Duy Hưng. Việc thành lập MB Chi nhánh Trung Văn nhằm quản lý các
phòng giao dịch ti khu vực này là hoàn toàn phù hợp với chiến lược phát triển và quản
lOMoARcPSD| 60752940
mng lưới của Ngân hàng Quân đi, đó trở thành mt ngân hàng đô thị, hiện đi,
đa năng, phục vụ tốt nhất cho các t chức và cá nhân.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại PGD Chi nhánh Trung Văn
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong MB Chi nhánh Trung Văn.
- Phòng hành chính tổng hợp: Làm các công tác quản lý, t chức lưu trữ hồ sơ và
thông tin nhân viên, phát triển nhân viên mới và tìm kiếm lãnh đo cao cấp, lập kế
hoch và t chức đào to ni b, cử cán b đi đào to.
- Phòng thẩm định và tín dụng:
Phòng KHDN: Là b phận chuyên cho vay doanh nghiệp và định chế tài chính, bao
gồm các việc như: Tìm kiếm khách hàng, thực hiện thẩm định tín dụng, theo dõi các
khoản vay... Đây là b phận trực tiếp quan hệ với khách hàng.
Phòng KHCN: Thực hiện các nhiệm vtương tự bphận KHDN, chỉ khác đối
tượng phục vụ là KHCN.
Bộ phận Thẩm định và Cán bộ quản lý tín dụng:
BAN GIÁM Đ
C
Phòng
KHDN
Phòng th
m
đ
nh và tín
Phòng hành
chính t
ng
Phòng
KHCN
Phòng h
tr
B
ph
n
th
m đ
nh
và qu
n lý
tín d
ng
Phòng giao
d
ch và
d
ch v
KH
lOMoARcPSD| 60752940
Bộ phận thẩm định: phụ trách việc thẩm định, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng. Duy trì mối quan hệ giữa các t chức, cá nhân để tìm hiểu nhu cu sử dụng
vốn của khách hàng.
2.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của đơn vị
Hoạt động huy động vốn:
Mt đặc trưng quan trọng trong hot đng kinh doanh của NHTM to ra sự khác biệt
so với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phi tài chính hot đng huy đng
vốn. NHTM sử dụng uy tín điều kiện sẵn của mình để tiến hành huy đng vốn,
hot đng này to nguồn vốn cho NHTM thế đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng
tới chất lượng hot đng của Ngân hàng.
Ngày nay, trước sức ép của cuc cnh tranh trong lĩnh vực tài chính, đòi hỏi các
NHTM phải có những chính sách thu hút nguồn tiền ngày mt linh hot, từ đó đáp ứng
cho hot đng của ngân hàng. Các phương thức huy đng vốn hthống ngân hàng
thường áp dụng là: huy đng vốn từ tài khoản tiền gửi, huy đng vốn từ phát hành các
giấy tờ có giá, vay NHNN hoặc các t chức tín dụng khác.
Ngoài ra, NHTM còn thực hiện hot đng huy đng vốn thông qua các nguồn vốn
khác như: phát hành trái phiếu, tin phiếu, kỳ phiếu, các khoản nhàn rỗi tm thời chưa sử
dụng...
Hoạt động sử dụng vốn:
Hot đng sử dụng vốn của NHTM là cho vay, đu tư, thành lập ngân quỹ...
Trong đó, nghiệp vụ cho vay và đu quyết định đến khả năng tồn ti và hot đng của
NHTM.
- Hot đng cho vay:
Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng từ các hot
đng cho vay. Thành công hay thất bi của mt Ngân hàng tùy thuc chủ yếu vào việc
thực hiện kế hoch n dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay
của ngân hàng. Các loi cho vay thể phân loi bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích,
hình thức, bảo đảm, kỳ hn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả...
- Đu tư:
lOMoARcPSD| 60752940
Đu tư đi đôi với sự phát triển của hisxuất hiện của hàng lot những nhu cu
khác nhau. Với cách mt chthể hot đng trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân
hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dng các nghiệp vụ để cung cấp đy đủ kịp
thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Có 2 hình thức chủ yếu mà các NHTM có thể tiến hành
là: Đu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đu p vốn vào các doanh
nghiệp, các công ty khác, đu tư vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hot đng
kinh doanh của ngân ng. So với hot đng cho vay thot đng đu của ngân hàng
có quy mô và tỷ trọng nhỏ hơn trong mục tài sản sinh lời của NHTM. Hot đng đu tư
đem li thu nhập cao hơn hot đng cho vay, nhưng rủi ro cao hơn. Do thu nhập từ hot
đng đu không được xác định trước, phải phụ thuc vào hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp mà Ngân hàng đu tư vào.
- To lập ngân quỹ:
Lợi nhuận luôn mục tiêu cuối cùng của các chủ thể khi tham gia tiến hành sản
xuất kinh doanh. Mt trong những nhân tố đó tính an toàn. Nghề ngân hàng mt
nghề kinh doanh đy mo hiểm, vì vậy Ngân hàng không thể bỏ qua sự “an toàn”. Ngoài
việc cho vay đu để thu được lợi nhuận, Ngân hàng còn phải sử dụng mt phn
nguồn vốn huy đng được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các
quy định về dự trữ bắt buc do Trung ương đề ra.
- Các hot đng khác:
Là trung gian tài chính, Ngân hàng rất nhiều lợi thế. Mt trong những lợi thế đó
là Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để
thanh toán nhanh chóng, thuận tiện tiết kiệm chi phí, Ngân hàng đưa ra cho khách
hàng nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các
loi thẻ... Cung cấp mng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy
khi khách hàng cn.
Mặt khác, các NHTM còn tiến hành môi giới, mua bán chứng khoán cho khách hàng
làm đi phát hành chứng khoán cho các ng ty. Ngoài ra, Ngân hàng còn thực hiện
các dịch vụ ủy thác cho vay, y thác đu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân thu
h... Như vậy các hot đng trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho Ngân hàng tồn ti và
phát triển vững mnh trong môi trường cnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Vì
lOMoARcPSD| 60752940
các hot đng tên mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác đng qua li với nhau: Nguồn
vốn huy đng ảnh hưởng tới quyết đinh sử dụng vốn, ngược li nhu cu sử dụng vốn
ảnh hưởng tới quy mô, cấu của nguồn vốn huy đng. Các hot đng trung gian to
thêm thu nhập cho Ngân hàng nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó to
điều kiện cho việc huy đng và sử dụng vốn có hiệu quả.
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán đơn vị áp dụng
Hiện nay, để phù hợp và thuận tiện cho công tác thu thập thông tin, quản lý và giám sát,
MB đã sử dụng mô hình t chức b máy kế toán tập trung, đồng thời ứng dụng cả khoa
học công nghệ vào công tác kế toán ngân hàng.
Để cái nhìn tng quát về t chức b máy kế toán trong toàn b hệ thống của MB,
nhóm đã đồ hóa li thông qua hình về đơn giãn bên trên. T chức công tác kế toán
trên toàn hệ thống của MB có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, hiện nay toàn b hệ thống của MB đều đang được áp dụng mt hệ thống dữ
liệu thống nhất từ các chi nhánh lên đến hi sở. Trên hi sở mt phòng kế toán tập
trung, còn các chi nhánh sẽ chỉ người phụ trách tng hợp thông tin kế toán rồi gửi
lên phòng kế toán ti hi sở nhằm đảm bảo tính bảo mật. Điều này được thể hiện bằng
mũi tên từ chi nhánh lên hi sở.
Thứ hai, trong trường hợp các chi nhánh có nhu cu sử dụng thông tin của nhau, các chi
nhanh sẽ không được quyền tự liên hệ với nhau để trao đi dữ liệu. Vậy nếu chi nhánh
1 muốn có dữ liệu của chi nhánh 2, vì các chi nhánh đều np thông tin lên hi sở, nhân
viên ở chi nhánh 1 sẽ phải gửi công văn ghi rõ cn dữ liệu gì, rồi hi sở mới gửi li cho
chi nhánh 1 file dữ liệu theo công văn đó.
Đối với các giao dịch do giao dịch viên thực hiện như: gửi tiền, rút tiền, chuyển
khoản,…. Thì thông tin sẽ được phép truy cập dễ dàng dễ thực hiện bởi ngân hàng quản
thông tin khách hang dựa trên số CIF (Customer Information File) tuy nhiên các thông
tin về ngân quỹ, thu nhập, chi phí, kết quả hot đng, các thông tin về tài sản… sẽ không
được truy cập dễ dàng mà phải thông qua sự chấp thuận của hi sở.
Mt khách hang A có tài khoản mở ti chi nhánh B, hoàn toàn có thể đến chi nhánh C,
D, E, F…. của MB để thực hiện rút tiền, gửi tiền, Ngoài ra với sự hình thành của
Napas là thương hiệu thẻ do công ty C phn Thanh toán Quốc gia Việt Nam phát hành,
lOMoARcPSD| 60752940
khách hang của MB có thể thực hiện các hot đng giao dịch như thanh toán các hóa
đơn, rút tiền ti ATM mt cách nhanh chóng tiện lợi thông qua mng lưới 18.600 máy
ATM, 261.000 máy pos, trên 100 triệu thẻ của 48 ngân hang thương mi trong và quốc
tế đang hot đng ti Việt Nam.
2.6. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của đơn vị trong những năm gần đây
lOMoARcPSD| 60752940
Những thành công, kinh nghiệm thu được sau quá trình đi mới toàn diện sẽ to đng
lực mnh mẽ giúp MB vượt qua được những trở ngi, tận dụng tốt hi phát triển
vững bước trong giai đon mới. Với sự chỉ đo kịp thời, sát sao, giám sát chặt chẽ từ
ban lãnh đo và sự cố gắng, nỗ lực của cán b nhân viên Ngân hàng đã có những thành
tựu đáng kể.
Qua bảng trên ta có thể thấy MBBank có sự tăng trưởng rõ rệt của Ngân hàng Thương
mi C phn Quân đi. Doanh thu của MBBank từ năm 2018 đến năm 2019 tăng 5113
tỷ đồng chiếm 20,74%. Đến năm 2020 doanh thu tiếp tục tăng từ 24650 tỷ đồng tăng lên
27362 tỷ đồng ng 2712 tỷ so với m 2019. Nhìn chung những năm gn đây MB
lợi nhuận tăng từ 6190 tỷ đồng lên 8069 tỷ đồng của năm 2018 so với năm 2019. Nhưng
đến năm 2020 lợi nhuận li chỉ tăng nhẹ 8606 tỷ đồng. thể thấy dịch bệnh đã ảnh
hưởng đến hot đng kinh doanh của Ngân hàng nhưng không nhiều làm cho cả doanh
thu và lợi nhuận đều tăng lên và vượt chỉ tiêu đề ra. Đây là mt thách thức cũng như cơ
hi để Ngân hàng MB cn có những chiến lược đúng đắn và nắm bắt đúng hướng đi của
khách hàng và thị trường.
Những chính sách tăng doanh số tiêu thụ: Tận dụng được những thuận lợi của mình
kết hợp với việc nắm bất được và phân tích những khó khăn chủ quan, khách quan trong
hot đng kinh doanh, Công ty xây dựng cho mình mt chính sách thích hợp thúc đẩy
tăng doanh số. Cụ thể: Chính sách sản phẩm: Dựa trên nghiên cứu về chu sống của
sản phẩm, nhu cu thị hiếu của thị trường, khả năng thu nhập của người tiêu dùng công
ty lựa chọn những danh mục sản phẩm phù hợp với yêu cu thị trường. Chính sách phân
phối: Công ty áp dụng chủ yếu trực tiếp. Điều đó giúp Công ty nắm bắt được nhu cu,
mong muốn cũng như ý kiến đóng góp phản ánh của khách ng, trên sở đó giúp
công ty hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cũng như nâng cao chất lượng phục vụ đối với
khách hàng. Chính ch tiếp thị: Công ty tiến hành những hot đng xúc tiến thương
mi, quảng cáo nhằm quảng hình ảnh của công ty tiếp c ngày càng gn rng
hơn với người tiêu dùng.
Do Công ty hot đng trong môi trường sự cnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ
mnh kết hợp với sự biến đng thay đi liên tục của thị trường nên những chính sách
lOMoARcPSD| 60752940
phân phối sản phẩm dịch vụ của Công ty trong thời gian còn nhiều điểm hn chế.
Chính sách giá: Do những quy định của hợp đồng đi lí là giá bán lẻ thống nhất, không
có chiết khấu giảm giá hay hoa hồng nên Công ty đã không thể linh hot điều chỉnh giá
bán. Vì vậy, công ty để mất nhiều khách hàng đặc biệt là những khách hàng mua với s
lượng lớn và mua nhiều ln mặc dù về phong cách và chất lượng phục vụ rất tốt. Chính
sách phân phối: Do hệ thống phân phối của doanh nghiệp còn chưa được đu phát
triển đúng mức chỉ coi trọng bán hàng trưc tiếp chưa mở rng bán hàng qua các
t chức trung gian: như mở các đi phụ, qua môi giới, vậy Công ty còn bỏ trống
nhiều đon thị trường. Chính sách tiếp thị: Hot đng quảng cáo: ni dung và hình thức
quảng cáo còn phải cải tiến nhiều để thể theo kịp với tính chất qui của thị
trường. Công ty chưa tiếp cận mt số đối ợng khách hàng quan trọng khác: các
quan ngoi giao, t chức quốc tế, văn phòng nước ngoài. Hot đng xúc tiến bán hàng:
Do sử dụng lực lượng lao đng trẻ nên đi ngũ nhân viên tiếp thị bán hàng nói chung
còn thiếu tính chuyên nghiệp. Mặc đã nắm bắt được nhu cu, m tư, nguyện vọng
của khách hàng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ, kịp thời chưa làm khách hàng hài lòng
thật sự. Bên cnh đó, dịch vụ ưu đãi dành cho khách hàng còn nghèo nàn, sài chưa
to ấn tượng tốt đối với khách hàng.
Về cơ bản mô hình t chức b máy kế toán đã dn hoàn thiện và chấp hành đúng
các quy định về kế toán. Đi ngũ cán b đa phn là trẻ, có trình đ, tâm huyết với nghề,
tinh thn đoàn kết cao, vậy đã đảm đương tốt nhiệm vụ và chức năng của mình.
Không những thế phòng kế toán còn phối hợp với các phòng nghiệp vụ trong Công ty,
thực hiện tốt các mục tiêu kế hoch của công ty đã đề ra. Phòng kế toán đã phối hợp
chặt chẽ với các phòng kinh doanh, nhân lực, phòng dịch vụ, xưởng bảo hành thực hiện
tốt vấn đề quản lý lao đng, xây dựng quy chế tiền lương, lập các báo cáo tài chính, báo
cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc điều hành chung của công ty, đảm bảo công ty
hot đng đúng theo pháp luật, có chính sách kịp thời, phù hợp để phát triển.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH
Sinh viên thực hiên : Hoàng Hoa Vỹ Ngày sinh : 28/11/2003 Mã sinh viên : 20210162 Khóa : 12 Lớp : DCTCNH.12.10.2
Giảng viên hướng dẫn
: ThS Hoàng Thị Minh Phương
Hà Nội, tháng 01 năm 2023 lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH
Họ và tên sinh viên: Hoàng Hoa Vỹ Ngày sinh: 17/08/2003 Khóa: 12 Lớp:
DCTCNH.12.10.2 Ngành: Tài chính-Ngân hàng Điểm báo cáo:
Bằng số: Bằng chữ: CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hà Nội, tháng 01 năm 2023 lOMoAR cPSD| 60752940
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Stt Kí hiệu Giải thích 1 Ngân hàng MB
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội 2 TMCP Thương mại cổ phần 3 NHNN Ngân hàng nhà nước 4 PGD Phòng giao dịch 5 KHCN Khách hàng cá nhân 6 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 7 VND Việt Nam đồng lOMoAR cPSD| 60752940
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Số hiệu Tên Trang Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức tại PGD Chi nhánh Trung Văn 6 lOMoAR cPSD| 60752940 MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
........................................................... ............................................................................. 3
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ........ 2
QUÂN ĐỘI ..................................................................................................................... 2
1: Tìm hiểu và trình bày khát quát về đơn vị thực tập .............................................. 2
2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập ........................................... 3
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội .......... 3
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội Chi
nhánh Trung Văn .................................................................................................... 5
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị ................................................... 6
2.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của đơn vị .................................................. 7
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán đơn vị áp dụng ............. 9
2.6. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của đơn vị trong những năm gần đây
................................................................................................................................ 10
CHƯƠNG II: QUÁ TRÌNH THỰC TẬP NHẬN THỨC NGÀNH CỦA SINH
VIÊN TẠI ĐƠN VỊ VÀ BÀI HỌC RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP ..... 13
NHẬN THỨC NGÀNH ĐÓ ....................................................................................... 13
1. Xử lý công việc hằng ngày ...................................................................................... 13
2. Nhận xét.................................................................................................................... 14

2.1. Về kiến thức lý thuyết ................................................................................... 14
2.2. Về kỹ năng thực hành ................................................................................... 14
2.3. Những mặt tích cực ....................................................................................... 15
2.4. Những hạn chế ............................................................................................... 16

3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................................ 17
3.1. Bài học kinh nghiệm về cách thực hiện công việc ...................................... 17
3.2. Bài học kinh nghiệm về kỹ năng .................................................................. 18
3.3. Bài học kinh nghiệm về thái độ .................................................................... 19

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 21
lOMoAR cPSD| 60752940
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
................................................................................. LỜI CẢM ƠN
.................................................................................................................. lOMoAR cPSD| 60752940 LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và nhà trường đã hỗ trợ, tạo điều kiện tốt dù
ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp và truyền đạt những kiến thức bổ ích quý báu trong
thời gian em học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công nghệ Đông Á. Cho em biết,
chứng kiến và hiểu biết thêm về ngành học của mình. Và cùng những kiến thức đó được
áp dụng vào thực tế cho nghề nghiệp tương lai như thế nào. Để có được kết quả mình
mong muốn thì em xin cảm ơn đến các thầy cô khoa Tài chính-Kế toán, đặc biệt là cô
Hoàng Thị Minh Phương đã tạo điều kiện, hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ và dẫn dắt để
em hoàn thành bài báo cáo này tốt nhất trong thời gian vừa qua.
Cùng với đó em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân Đội-chi nhánh Trung Văn và đặc biệt là các anh chị đã tạo điều kiện và nhiệt
tình giúp em có cơ hội được trải nghiệm thực tế, tìm hiểu, thu thập thông tin, giải đáp
thắc mắc các công việc, truyền đạt kiến thức và kĩ năng của môi trường làm việc ở Ngân hàng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiếp xúc với công việc thực tế và hạn chế về nhận thức
nên không tránh khỏi có những sai sót khi tìm hiểu và trình bày về Ngân hàng Thương
mại cổ phần Quân Đội-chi nhánh Trung Văn nên mong Ngân hàng và cô bỏ qua và rất
mong có sự đóng góp giúp đỡ, chỉ bảo của cô và anh chị trong cơ quan để bài báo cáo hoàn chỉnh hơn.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe, nhiều thành công đến quý thầy cô trường Đại học
Công nghệ Đông Á, các anh chị và ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
Đội – Chi nhánh Trung Văn.
Em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 60752940 MỞ ĐẦU
Sinh viên là quãng thời gian mà bạn được tiếp cận với những môn học đại cương,
chuyên ngành, những kiến thức đã trường tồn trong sách vở từ lâu, truyền cho thế hệ
sinh viên này đến thế hệ sinh viên khác. Đôi khi, những kiến thức “phần cứng” đó khiến
các bạn sinh viên tỏ ra nhàm chán, không thấy hứng thú và thậm chí là cảm thấy chúng
“vô nghĩa”. Chính vì vậy, các kỳ kiến tập và thực tập chính là kết quả của việc nhận thức
tầm quan trọng trong việc đổi mới, kiến tạo lại môi trường học tập để đạt được
những hiệu quả, chất lượng cao hơn trong quá trình rèn luyện, học hành của sinh viên.
Kiến tập thực chất là việc quan sát, kiến tập là một cách dành cho các sinh viên đại
học, cao đẳng nắm vững hơn kiến thức, hiểu rõ và biết cách áp dụng kiến thức đó trong
thực tế, những sinh viên tham gia kiến tập sẽ được theo dõi các hoạt động của công ty,
doanh nghiệp để, cách thực hiện công việc để có thể đúc kết kinh nghiệm thực tế cho
bản thân. Và trong quãng thời gian bốn năm Đại học hay ba năm Cao đẳng, kiến tập có
thể là một chương trình lên kế hoạch tổ chức và triển khai bất cứ lúc nào.
Cùng với thực tập thì việc đi kiến tập rất tốt cho các sinh viên, sinh viên có cơ hội vận
dụng các kiến thức đã được học trên giảng đường vào thực tế, làm quen với cách xử lý
công việc trong môi trường công ty, doanh nghiệp.
Khác với thực tập thì kiến tập sinh viên có thể được tổ chức vào bất kì thời gian nào
trong 4 năm học. Việc kiến tập sẽ cho bạn thêm nhiều kinh nghiệm và truyền cho bạn
thêm sự nhiệt huyết, đam mê, yêu thích công việc thực tế.
Có thể thấy đối với sinh viên kiến tập khá quan trọng, để tránh sinh viên sau khi ra
trường chỉ có trong mình những kiến thức không, thiếu đi áp dụng thực tế. lOMoAR cPSD| 60752940
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
1: Tìm hiểu và trình bày khát quát về đơn vị thực tập.
Trong quá trình kiến tập 2 tuần, em đã được nhà trường tạo điều kiện hỗ trợ thực
tập tại ngân hàng MBBank chi nhánh Trung Văn (Hà nội). MBBank hiện đang là một
trong mười thương hiệu ngân hàng đầu tại Việt Nam. Tuy nhiên nhắc đến MBBank
nhiều khách hàng vẫn chỉ dừng lại ở việc biết đây là ngân hàng.
- Thông tin chung về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội:
- Tên đầy đủ tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
- Tên giao dịch tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank
- Tên gọi tắt: Ngân hàng Quân Đội - Tên viết tắt: MB
- Loại hình: Doanh nghiệp Cổ phần Quân Đội - Ngành nghề: Ngân hàng
Đây là một Ngân hàng Thương mại Cổ phần của Việt Nam và đồng thời cũng
là một doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc Phòng, được thành lập vào ngày 4/11/1994
bởi các cổ đông chính là: Viettel, Tổng Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước,
Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam và Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn.
Song song với đó, Ngân hàng MB còn tham gia vào các dịch vụ môi giới
chứng khoán, quản lý quỹ, kinh doanh địa ốc, bảo hiểm, quản lý nợ và khai thác tài sản
với các công ty thành viên:
- Công ty Cổ phần chứng khoán MB
- Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei
- Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ MB Ageas (MBAK)
- Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư MB
- Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TCMCP Quân Đội (AMC)
- Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội (MIC)
MBBank có nguồn vốn góp từ nhiều cổ đông, trong đó có Tổng Công ty Đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà nước. Hơn nữa, đây lại là doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc lOMoAR cPSD| 60752940
Phòng nên có thể khẳng định đây là ngân hàng thành viên của Ngân hàng Nhà nước.
Đồng thời mọi hoạt động của MB đều sẽ được Ngân hàng Nhà nước giám sát một cách chặt chẽ.
2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội
Ngân hàng TMCP Quân Đội trải qua 26 năm xây dựng, trưởng thành đã ghi dấu trên
thị trường tài chính bằng tốc độ tăng trưởng vững vàng và ngày càng lớn mạnh. Hiện
nay, Ngân hàng đã có mạng lưới khắp cả nước với trên 100 chi nhánh và điểm giao dịch
trải dài khắp các tỉnh thành phố. Ngoài ra, Ngân hàng Quân Đội còn có văn phòng đại
diện tại Liên bang Nga, chi nhánh tại Lào và Campuchia. Quá trình hình thành và phát
triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội được chia làm 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1994-2004: Ngày 04/11/1994 Ngân hàng TMCP Quân Đội được thành
lập, chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng và 25 cán bộ nhân
viên. Nhờ kiên định với mục tiêu, tầm nhìn dài hạn đúng đắn, Ngân hàng đã từng bước
khẳng định vai trò và có những đóng góp quan trọng vào sự nghiệp quan trọng của nền
kinh tế. Năm 1997, MB đã vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á và là ngân
hàng cổ phần duy nhất có lãi. Năm 2000, thành lập Công ty TNHH Chứng khoán Thăng
Long (nay là công ty Cổ phần Chứng khoán ngân hàng TMCP Quân Đội MBS) và công
ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBAMC). MB tiến
hành cải tổ toàn diện về hệ thống và nhân lực vào năm 2003. Sau 10 năm thành lập đến
năm 2004, tổng vốn huy động của MB tăng gấp hơn 500 lần, tổng tài sản trên 7000 tỷ
đồng, lợi nhuận hơn 500 tỷ đồng và khai trương thêm trụ sở mới tại số 3 Liễu Giai, Ba
Đình, Hà Nội. Cùng năm MB là Ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phần thông qua bán
đấu giá ra công chúng với tổng mệnh giá 20 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2005-2009: Năm 2005, MB đã tiến hành ký kết thỏa thuận ba bên với
Vietcombank và Tập đoàn Viễn thông Quân Đội Viettel về việc thanh toán cước viễn
thông của Viettel và đạt được thỏa thuận hợp tác với Citibank. Năm 2006, thành lập
Công ty Quỹ đầu tư Chứng khoán Hà Nội HFM (nay là Công ty cổ phần Quản lý Quỹ
Đầu tư Ngân hàng Quân Đội MB Capital). Triển khai thành công dự án hiện đại hóa
công nghệ thông tin CoreT24 của Tập đoàn Temenos (Thụy Sỹ). Năm 2008, MB tái cơ lOMoAR cPSD| 60752940
cấu tổ chức Tập đoàn Viễn thông Quân Đội Viettel chính thức trở thành cổ đông chiến
lược. Đến năm 2009, MB ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7 và vinh dự nhận
Huân chương Lao động Hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng. Trong giai đoạn này, Ngân
hàng áp dụng một loạt các giải pháp đổi mới tổng thể từ mở rộng quy mô hoạt động,
phát triển mạng lưới, đầu tư công nghệ, tăng cương nhân sự, hướng mạnh về khách hàng
với việc tách rời chức năng quản lý và chức năng kinh doanh giữa Hội sở và Chi nhánh.
Tổ chức lại đơn vị kinh doanh theo nhóm khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ, nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ…
- Giai đoạn 2020-2016: Năm 2010 là bước ngoặt quan trọng giúp MB ghi dấu ấn
trở thành một trong những ngân hàng đầu Việt Nam sau này và mở rộng thị trường khi
đã khai trương chi nhánh đầu tiên chi nhánh tại nước ngoài (Lào). Từ ngày 01/11/2011,
thực hiện thành công việc niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh (HSX). Khai trương chi nhánh thứ hai tại nước ngoài (Campuchia). Cùng
với đó MB đã nâng cấp thành công hệ thống CoreT24 từ R5 lên R10. Với những thành
quả đạt được, năm 2014 Ngân hàng đã vinh dự đón nhận Huân chương Lao động Hạng
Nhất. Tiếp tục đến năm 2015, MB được Phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động.
Trong sự chuyển giao giữa hai chiến lược 2011-2015 và 2017-2021, MB năm 2016 tiếp
tục thành lập hai công ty thành viên mới trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ là MB Ageas
Life và tài chính tiêu dùng là Mcredit, kiện toàn mô hình tập đoàn tài chính đa năng.
- Giai đoạn 2017- Hiện nay: Năm 2018, hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu kinh doanh
đề ra khi lợi nhuận trước thuế đạt 7767 tỷ đồng, tăng 68% so với 2017. Năm 2019, MB
ra mắt logo và toàn bộ nhận diện thương hiệu mới. Năm 2020, được vinh danh là “Ngân
hàng tiêu biểu Việt Nam”
- Theo báo cáo tài chính tính đến 31/12/2020 của MB thì:
+ Tổng tài sản: 494.982.162 tỷ đồng. lOMoAR cPSD| 60752940
+ Vốn điều lệ: 27.987.569 tỷ đồng.
+ Lợi nhuận trước thuế: 10.688.276 tỷ đồng.
Ta có thể thấy được MB không ngừng lớn mạnh với mục tiêu là đứng trong Top 3
Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Đồng nghĩa với đó tốc độ tăng trưởng gấp 1.5 đến 2 lần
so với bình quân thị trường. Tầm nhìn của MB là trở thành “Ngân hàng thuận tiện cho
Khách hàng”. Phương châm chiến lược của MB là “Đổi mới – Hợp tác – Hiện đại hóa
và phát triển bền vững”.
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Trung Văn * Thông tin chung:
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Quân Đội - Phòng giao dịch Trung Văn
- Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà HH2 Bắc Hà, số 15 phố Tố Hữu, phường Nhân Chính,
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Số điện thoại: 024 33131333 - Số Fax: 024 33131333
* Sự ra đời và các giai đoạn phát triển:
PGD Trung Văn được thành lập và đi vào hoạt động năm 2019. PGD Trung Văn
trực thuộc Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Trần Duy Hưng. Việc thành lập ra
PGD Trung Văn phù hợp với tiến trình thực hiện chương trình cơ cấu lại, gắn liền với
đổi mới toàn diện và phát triển vững chắc; phục vụ cho sự nghiệp phát triển của đất
nước, đa dạng hóa khách hàng.
Từ lúc đi vào hoạt động đến nay PGD đã quy tụ, đào tạo nguồn nhân lực vốn có
đi đôi với chính sách thu hút nhân tài. Luôn tuyển dụng và đào tạo đội ngũ cán bộ nhân
viên chất lượng cao để tiếp cận với những đổi mới về công việc cũng như sự phát triển của thị trường.
Hiện nay, MB Chi nhánh Trung Văn bao gồm phòng giao dịch (PGD) trực thuộc
đó là PGD Trần Duy Hưng. Việc thành lập MB Chi nhánh Trung Văn nhằm quản lý các
phòng giao dịch tại khu vực này là hoàn toàn phù hợp với chiến lược phát triển và quản lOMoAR cPSD| 60752940
lý mạng lưới của Ngân hàng Quân đội, đó là trở thành một ngân hàng đô thị, hiện đại,
đa năng, phục vụ tốt nhất cho các tổ chức và cá nhân.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
BAN GIÁM Đ C Phòng hành
Phòng th m Phòng giao Phòng h
chính t ng
đ nh và tín
d ch và tr
d ch v KH Phòng Phòng
B ph n KHCN KHDN
th m đ nh
và qu n lý
tín d ng
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại PGD Chi nhánh Trung Văn
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong MB Chi nhánh Trung Văn.
- Phòng hành chính tổng hợp: Làm các công tác quản lý, tổ chức lưu trữ hồ sơ và
thông tin nhân viên, phát triển nhân viên mới và tìm kiếm lãnh đạo cao cấp, lập kế
hoạch và tổ chức đào tạo nội bộ, cử cán bộ đi đào tạo.
- Phòng thẩm định và tín dụng:
Phòng KHDN: Là bộ phận chuyên cho vay doanh nghiệp và định chế tài chính, bao
gồm các việc như: Tìm kiếm khách hàng, thực hiện thẩm định tín dụng, theo dõi các
khoản vay... Đây là bộ phận trực tiếp quan hệ với khách hàng.
Phòng KHCN: Thực hiện các nhiệm vụ tương tự bộ phận KHDN, chỉ khác đối
tượng phục vụ là KHCN.
Bộ phận Thẩm định và Cán bộ quản lý tín dụng: lOMoAR cPSD| 60752940
Bộ phận thẩm định: phụ trách việc thẩm định, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng. Duy trì mối quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân để tìm hiểu nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng.
2.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của đơn vị
Hoạt động huy động vốn:
Một đặc trưng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM tạo ra sự khác biệt
so với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực phi tài chính là hoạt động huy động
vốn. NHTM sử dụng uy tín và điều kiện sẵn có của mình để tiến hành huy động vốn,
hoạt động này tạo nguồn vốn cho NHTM vì thế nó đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng
tới chất lượng hoạt động của Ngân hàng.
Ngày nay, trước sức ép của cuộc cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính, đòi hỏi các
NHTM phải có những chính sách thu hút nguồn tiền ngày một linh hoạt, từ đó đáp ứng
cho hoạt động của ngân hàng. Các phương thức huy động vốn mà hệ thống ngân hàng
thường áp dụng là: huy động vốn từ tài khoản tiền gửi, huy động vốn từ phát hành các
giấy tờ có giá, vay NHNN hoặc các tổ chức tín dụng khác.
Ngoài ra, NHTM còn thực hiện hoạt động huy động vốn thông qua các nguồn vốn
khác như: phát hành trái phiếu, tin phiếu, kỳ phiếu, các khoản nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng...
Hoạt động sử dụng vốn:
Hoạt động sử dụng vốn của NHTM là cho vay, đầu tư, thành lập ngân quỹ...
Trong đó, nghiệp vụ cho vay và đầu tư quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. - Hoạt động cho vay:
Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt
động cho vay. Thành công hay thất bại của một Ngân hàng tùy thuộc chủ yếu vào việc
thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay
của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích,
hình thức, bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả... - Đầu tư: lOMoAR cPSD| 60752940
Đầu tư đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu
khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi ngân
hàng phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp
thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Có 2 hình thức chủ yếu mà các NHTM có thể tiến hành
là: Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh
nghiệp, các công ty khác, đầu tư vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. So với hoạt động cho vay thì hoạt động đầu tư của ngân hàng
có quy mô và tỷ trọng nhỏ hơn trong mục tài sản sinh lời của NHTM. Hoạt động đầu tư
đem lại thu nhập cao hơn hoạt động cho vay, nhưng rủi ro cao hơn. Do thu nhập từ hoạt
động đầu tư không được xác định trước, phải phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp mà Ngân hàng đầu tư vào. - Tạo lập ngân quỹ:
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của các chủ thể khi tham gia tiến hành sản
xuất kinh doanh. Một trong những nhân tố đó là tính an toàn. Nghề ngân hàng là một
nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, vì vậy Ngân hàng không thể bỏ qua sự “an toàn”. Ngoài
việc cho vay và đầu tư để thu được lợi nhuận, Ngân hàng còn phải sử dụng một phần
nguồn vốn huy động được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các
quy định về dự trữ bắt buộc do Trung ương đề ra. - Các hoạt động khác:
Là trung gian tài chính, Ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế đó
là Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để
thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, Ngân hàng đưa ra cho khách
hàng nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các
loại thẻ... Cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
Mặt khác, các NHTM còn tiến hành môi giới, mua bán chứng khoán cho khách hàng và
làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty. Ngoài ra, Ngân hàng còn thực hiện
các dịch vụ ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu
hộ... Như vậy các hoạt động trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho Ngân hàng tồn tại và
phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Vì lOMoAR cPSD| 60752940
các hoạt động tên có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại với nhau: Nguồn
vốn huy động ảnh hưởng tới quyết đinh sử dụng vốn, ngược lại nhu cầu sử dụng vốn
ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các hoạt động trung gian tạo
thêm thu nhập cho Ngân hàng nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo
điều kiện cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán đơn vị áp dụng
Hiện nay, để phù hợp và thuận tiện cho công tác thu thập thông tin, quản lý và giám sát,
MB đã sử dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung, đồng thời ứng dụng cả khoa
học công nghệ vào công tác kế toán ngân hàng.
Để có cái nhìn tổng quát về tổ chức bộ máy kế toán trong toàn bộ hệ thống của MB,
nhóm đã sơ đồ hóa lại thông qua hình về đơn giãn bên trên. Tổ chức công tác kế toán
trên toàn hệ thống của MB có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, hiện nay toàn bộ hệ thống của MB đều đang được áp dụng một hệ thống dữ
liệu thống nhất từ các chi nhánh lên đến hội sở. Trên hội sở có một phòng kế toán tập
trung, còn ở các chi nhánh sẽ chỉ có người phụ trách tổng hợp thông tin kế toán rồi gửi
lên phòng kế toán tại hội sở nhằm đảm bảo tính bảo mật. Điều này được thể hiện bằng
mũi tên từ chi nhánh lên hội sở.
Thứ hai, trong trường hợp các chi nhánh có nhu cầu sử dụng thông tin của nhau, các chi
nhanh sẽ không được quyền tự liên hệ với nhau để trao đổi dữ liệu. Vậy nếu chi nhánh
1 muốn có dữ liệu của chi nhánh 2, vì các chi nhánh đều nộp thông tin lên hội sở, nhân
viên ở chi nhánh 1 sẽ phải gửi công văn ghi rõ cần dữ liệu gì, rồi hội sở mới gửi lại cho
chi nhánh 1 file dữ liệu theo công văn đó.
Đối với các giao dịch do giao dịch viên thực hiện như: gửi tiền, rút tiền, chuyển
khoản,…. Thì thông tin sẽ được phép truy cập dễ dàng dễ thực hiện bởi ngân hàng quản
lí thông tin khách hang dựa trên số CIF (Customer Information File) tuy nhiên các thông
tin về ngân quỹ, thu nhập, chi phí, kết quả hoạt động, các thông tin về tài sản… sẽ không
được truy cập dễ dàng mà phải thông qua sự chấp thuận của hội sở.
Một khách hang A có tài khoản mở tại chi nhánh B, hoàn toàn có thể đến chi nhánh C,
D, E, F…. của MB để thực hiện rút tiền, gửi tiền, … Ngoài ra với sự hình thành của
Napas là thương hiệu thẻ do công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam phát hành, lOMoAR cPSD| 60752940
khách hang của MB có thể thực hiện các hoạt động giao dịch như thanh toán các hóa
đơn, rút tiền tại ATM một cách nhanh chóng tiện lợi thông qua mạng lưới 18.600 máy
ATM, 261.000 máy pos, trên 100 triệu thẻ của 48 ngân hang thương mại trong và quốc
tế đang hoạt động tại Việt Nam.
2.6. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của đơn vị trong những năm gần đây lOMoAR cPSD| 60752940
Những thành công, kinh nghiệm thu được sau quá trình đổi mới toàn diện sẽ tạo động
lực mạnh mẽ giúp MB vượt qua được những trở ngại, tận dụng tốt cơ hội phát triển và
vững bước trong giai đoạn mới. Với sự chỉ đạo kịp thời, sát sao, giám sát chặt chẽ từ
ban lãnh đạo và sự cố gắng, nỗ lực của cán bộ nhân viên Ngân hàng đã có những thành tựu đáng kể.
Qua bảng trên ta có thể thấy MBBank có sự tăng trưởng rõ rệt của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân đội. Doanh thu của MBBank từ năm 2018 đến năm 2019 tăng 5113
tỷ đồng chiếm 20,74%. Đến năm 2020 doanh thu tiếp tục tăng từ 24650 tỷ đồng tăng lên
27362 tỷ đồng tăng 2712 tỷ so với năm 2019. Nhìn chung những năm gần đây MB có
lợi nhuận tăng từ 6190 tỷ đồng lên 8069 tỷ đồng của năm 2018 so với năm 2019. Nhưng
đến năm 2020 lợi nhuận lại chỉ tăng nhẹ 8606 tỷ đồng. Có thể thấy dịch bệnh đã ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhưng không nhiều làm cho cả doanh
thu và lợi nhuận đều tăng lên và vượt chỉ tiêu đề ra. Đây là một thách thức cũng như cơ
hội để Ngân hàng MB cần có những chiến lược đúng đắn và nắm bắt đúng hướng đi của
khách hàng và thị trường.
Những chính sách tăng doanh số tiêu thụ: Tận dụng được những thuận lợi của mình
kết hợp với việc nắm bất được và phân tích những khó khăn chủ quan, khách quan trong
hoạt động kinh doanh, Công ty xây dựng cho mình một chính sách thích hợp thúc đẩy
tăng doanh số. Cụ thể: Chính sách sản phẩm: Dựa trên nghiên cứu về chu kì sống của
sản phẩm, nhu cầu thị hiếu của thị trường, khả năng thu nhập của người tiêu dùng công
ty lựa chọn những danh mục sản phẩm phù hợp với yêu cầu thị trường. Chính sách phân
phối: Công ty áp dụng chủ yếu là trực tiếp. Điều đó giúp Công ty nắm bắt được nhu cầu,
mong muốn cũng như ý kiến đóng góp phản ánh của khách hàng, trên cơ sở đó giúp
công ty hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cũng như nâng cao chất lượng phục vụ đối với
khách hàng. Chính sách tiếp thị: Công ty tiến hành những hoạt động xúc tiến thương
mại, quảng cáo nhằm quảng bá hình ảnh của công ty tiếp xúc ngày càng gần và rộng
hơn với người tiêu dùng.
Do Công ty hoạt động trong môi trường có sự cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ
mạnh kết hợp với sự biến động thay đổi liên tục của thị trường nên những chính sách lOMoAR cPSD| 60752940
phân phối sản phẩm và dịch vụ của Công ty trong thời gian còn nhiều điểm hạn chế.
Chính sách giá: Do những quy định của hợp đồng đại lí là giá bán lẻ thống nhất, không
có chiết khấu giảm giá hay hoa hồng nên Công ty đã không thể linh hoạt điều chỉnh giá
bán. Vì vậy, công ty để mất nhiều khách hàng đặc biệt là những khách hàng mua với số
lượng lớn và mua nhiều lần mặc dù về phong cách và chất lượng phục vụ rất tốt. Chính
sách phân phối: Do hệ thống phân phối của doanh nghiệp còn chưa được đầu tư phát
triển đúng mức và chỉ coi trọng bán hàng trưc tiếp mà chưa mở rộng bán hàng qua các
tổ chức trung gian: như mở các đại lý phụ, qua môi giới, vì vậy Công ty còn bỏ trống
nhiều đoạn thị trường. Chính sách tiếp thị: Hoạt động quảng cáo: nội dung và hình thức
quảng cáo còn phải cải tiến nhiều để có thể theo kịp với tính chất và qui mô của thị
trường. Công ty chưa tiếp cận một số đối tượng khách hàng quan trọng khác: các cơ
quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng nước ngoài. Hoạt động xúc tiến bán hàng:
Do sử dụng lực lượng lao động trẻ nên đội ngũ nhân viên tiếp thị bán hàng nói chung
còn thiếu tính chuyên nghiệp. Mặc dù đã nắm bắt được nhu cầu, tâm tư, nguyện vọng
của khách hàng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ, kịp thời và chưa làm khách hàng hài lòng
thật sự. Bên cạnh đó, dịch vụ ưu đãi dành cho khách hàng còn nghèo nàn, sơ sài chưa
tạo ấn tượng tốt đối với khách hàng.
Về cơ bản mô hình tổ chức bộ máy kế toán đã dần hoàn thiện và chấp hành đúng
các quy định về kế toán. Đội ngũ cán bộ đa phần là trẻ, có trình độ, tâm huyết với nghề,
có tinh thần đoàn kết cao, vì vậy đã đảm đương tốt nhiệm vụ và chức năng của mình.
Không những thế phòng kế toán còn phối hợp với các phòng nghiệp vụ trong Công ty,
thực hiện tốt các mục tiêu kế hoạch của công ty đã đề ra. Phòng kế toán đã phối hợp
chặt chẽ với các phòng kinh doanh, nhân lực, phòng dịch vụ, xưởng bảo hành thực hiện
tốt vấn đề quản lý lao động, xây dựng quy chế tiền lương, lập các báo cáo tài chính, báo
cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc điều hành chung của công ty, đảm bảo công ty
hoạt động đúng theo pháp luật, có chính sách kịp thời, phù hợp để phát triển.