Báo cáo thực tập quản lý tồn trữ thuốc

báo cáo

Trường:

Đại học Thủ Dầu Một 30 tài liệu

Thông tin:
26 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực tập quản lý tồn trữ thuốc

báo cáo

136 68 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG
CAO
ĐẲNG
Y
TẾ
BÌNH
DƯƠNG
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THỰC TẬP QUẢN TỒN TRỮ THUỐC
TÊN BÀI SIZE 20-24
Tên: Lương Thanh Trúc
Lớp: CDD10A
Ngày thực tập: 28/11/2022
NIÊN KHÓA: 2020 - 2023
Lời nói đu
Từ xưa đến nay, ngành Y- Dược luôn luôn được chú trọng bởi nó liên quan trực
tiếp đến sức khỏe con người. Cuộc sống ngày càng hiện đại,văn minh, nhu cầu
chăm sóc sức khỏe cũng ngày càng được nâng lên. Trong đó ngành Y khám
chữa bệnh, phát hiện những điều bất thường trong thể con người để điều
trị kịp thời thì Dược lại nghiên cứu, bào chế, tìm tòi những loại thuốc để điều trị,
phòng bệnh, nâng cao sức khỏe con người. Em đã được nhà trường tạo điều kiện
đi thực tập, tham quan học thêm nhiều kiến thức liên quan trực tiếp đến
ngành. Tuy thời gian thực tập không lâu nhưng nhờ sự giúp đỡ của bạn bè,
thầy các anh chị tại nơi thực tập đã chỉ bảo giảng dạy nhiệt tình những
kiến thức quan trọng để giúp ích cho công tác Y tế sau này.
1
Các thủ tục hành chính.
Thuc s thc tp:
- Tên sở thực tập: Nhà thuốc Huy Mai 5
- Số giấy phép (do sở y tế cấp):
- Số điện thoại: 0395248299
- Địa chỉ sở: 325, đường 30/4, Phường Phú Thọ,Tỉnh Bình ơng,TP Thủ
Dầu Một.
- Tên chủ sở :
- Giới tính : Nữ
- Số điện thoại:
- Tên người đứng bán hàng: Lương Thanh Trúc
- Giới tính: Nữ
- Số điện thoại: 0933031921
- Các nhận xét: Đi đúng giờ,chịu khó học hỏi. Siêng năng, lễ phép.Luôn mặc
đúng đồng phục.
Điểm chấm của sở
Xác nhận của chủ sở
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
2
Ảnh chụp nn
Nhận xét chấm điểm của khoa:
…………..........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................
3
NHẬT THỰC TẬP THỰC TẾ NGÀNH NHÀ THUỐC LỚN
BÌNH DƯƠNG
Điểm chấm của GV
Xác nhận của GV môn học
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ƠNG CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯNG Y T BÌNH DƯƠNG Độc Lập Tự Do Hạnh Pc
Họ tên sinh viên: Lương Thanh Trúc
MSSV: 20112010368
Lớp: CĐD10A Ngành: Dược
Tên đơn vị thực tập: Nhà thuốc Huy Mai 5
Địa chỉ : số 325, đường 30/4 , phường Phú Thọ,
TP.TDM
Số điện thoại: 0933031921
Tên chủ đơn vị thực tập:
Tun
Ngày
Nội dung thực tập
1
28/11/2022
Học nội quy nhà thuốc
29/11/2022
Học cách sắp xếp thuốcvệ sinh nhà thuốc
30/11/2022
Học các mặt thuốc trong nhà thuốc
1/12/2022
2/12/2022
Học ghi nhớ vị trí để thuốc trong nhà thuốc
2
2/12/2022
3/12/2022
Học cách giao tiếp khách hàng
5/12/2022
Học bán các thuốc không kê đơn dụng cụ y tế
6/12//2022
Học vấn bán thực phẩm chức năng
7/12/2022
Học cắt liều cho người lớn các bệnh thông thường
3
8/12/2022
Học cắt liều cho người lớn các bệnh thông thường
8/12/2022
8/12//2022
9/12/2022
Học cắt liều cho trẻ em các bệnh thông thường
9/12/2022
5
XÁC NHẬN CỦA CHỦ NHÀ THUỐC
Cách bảo quản các dạng thuốc
-
đủ
thiết
bị
để
bảo
quản
thuốc
tránh
được
các
ảnh
hưởng
bất
lợi
của
ánh
sáng,
nhiệt
độ,
độ
ẩm,
sự
ô
nhiễm,
sự
xâm
nhập
của
côn
trùng,
bao
gồm:
+
Tủ,
quầy,
giá
kệ
chắc
chắn,
trơn
nhẵn,
dễ
vệ
sinh,
thuận
tiện
cho
bày
bán,
bảo
quản
thuốc
đảm
bảo
thẩm
mỹ.
+
đủ
ánh
sáng
để
đảm
bảo
các
thao
tác,
đảm
bảo
việc
kiểm
tra
các
thông
tin
trên
nhãn
thuốc
tránh
nhầm
lẫn.
+
Nhiệt
kế,
ẩm
kế
để
kiểm
soát
nhiệt
độ,
độ
ẩm
tại
sở
bán
lẻ
thuốc.
Nhiệt
kế,
ẩm
kế
phải
được
hiệu
chuẩn
định
kỳ
theo
quy
định.
+
Thiết
bị
bảo
quản
thuốc
phù
hợp
với
yêu
cầu
bảo
quản
ghi
trên
nhãn
thuốc.
Điều
kiện
bảo
quản
nhiệt
độ
phòng:
nhiệt
độ
không
vượt
quá
30°C,
độ
ẩm
không vượt quá 75%.
6
Bảo quản các dạng thuốc sau: Thuốc bột , thuốc viên, thuốc tiêm, thuốc dạng
lỏng,....
BẢO QUẢN THUỐC BT
- Đồ bao gói ít thấm ẩm thì xảy ra hiện tượng ngưng tụ nước.
+ Sự ngưng tụ ẩm nguyên nhân gây bết dính, vón cục điều kiện cho nấm
mốc phát triển. Tương tác vật lý hóa của bột kép dễ xảy ra do tác dụng độ ẩm,
nhiệt độ, ánh sáng,. .. gây ra chảy dính , biến màu, nhiễm khuẩn hôi thối.
+ Thuốc mới nhập khi bảo quản cần chú trọng - nút đậy kín chưa ? bao bì có
đảm bảo với điều kiện khí hậu nước ta ? thuốc bột đóng gói phù hợp chưa ? Để
tránh hiện tượng đọng sương.
- Chú ý đến nhiệt độ độ ẩm thuốc bột đóng gói lẻ để cấp phát .
+ Đóng trong túi Polyetylen có bề dày 0,05 - 0,08 mm - đóng trong túi giấy
( chỉ gói vừa đủ dùng trong một tuần lễ). Các chất ăn mòn như AgNO3, thuốc
tím, Acid citric,...
+ Không được bao gói trực tiếp trong bao bằng KIM LOẠI.
+ Thuốc có nguồn gốc động vật như : bột cao gan, Pancreatin, Pepsin,. .... hút ẩm
rất mạnh, dễ bị nấm mốc vi khuẩny hỏng => nên bảo quản cần chú ý
bao bì nguyên vẹn. Nếu bao bì thủng cần xử lý kịp thời:
Sấy khô bằng chất hút ẩm mạnh.
Gắn si sáp vào nắp nút.
Cấp phát ngay tránh ra lẻ
Lưu ý: không được xếp vật quá nặng lên bao đựng thuốc bột để tránh
làm bục rách bao bì.
BẢO QUẢN THUỐC VIÊN
- Thuốc viên có nhiều hoạt chất và dược nên dễ hút ẩm, dễ bị oxi hóa,...
- Chất bao viên tác dụng bảo vệ làm thuốc dễ uống nhưng các chất đó
dễ chảy dính, gây nấm mốc viên.
- Các viên nang khó bảo quản dễ hút ẩm. Khi bảo quản độ ẩm cao (80-
90%), nhiệt độ 25-28 dễ bị bết dính. Để đảm bảo chất lượng của thuốc
viên, ta có nguyên tắc chung:
Khi xuất nhập cần kiểm tra bao nắp nút, băng xi bảo đảm xem đã
đúng yêu cầu chưa?
Không chất vật cứng, nhiều góc cạnh lên bao mềm đựng thuốc
viên, không lèn chặt khi đóng gói....
Viên hoạt chất bay hơi không đóng vào túi polyetilen.
Nếu đóng gói lẻ thì nên đóng đủ dùng gọn trong một đợt điều trị
hoặc trong vài ngày; không đóng gói quá nhiều.
7
Khi sắp xếp trong kho, phải chú ý tới sức chịu đựng của giá kệ, sức
chịu nén của hòm, hộp.....
Cần phân loại sắp xếp hợp cho các thuốc tránh ánh sáng, nhiệt
độ.
BẢO QUẢN THUỐC TIÊM
- Thuốc tiêm được đóng trong ống tiêm thủy tinh hoặc trong lọ, dạng dung
dịch trong nước, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc dưới dạng bột.
- Thuốc tiêm thường bị biến chất do:
+ ống tiêm không đảm bảo chất lượng.
+ kỹ thuật pha chế không tốt.
+ điều kiện bảo quản không đáp ứng yêu cầu kĩ thuật.
- Để gìn giữ phẩm chất của thuốc tiêm, cần thực hiện:
Thường xuyên kiểm tra để phát hiện thuốc kém phẩm chất kịp thời
như đổi màu, kết tủa....
Bảo quản đúng chế độ với các thuốc đặc biệt hạn dùng ngắn
như huyết thanh, vaccin.....
Đối với kháng sinh nhập nội như: penicilin, stretomycin, nhất thiết
phải kiểm tra phẩm chất tiến hành phân loại. Loại chưa bị nhiễm
ẩm thì tiến hành bao sáp, loại chớm ẩm, dùng chất hút ẩm làm cho
thuốc khô tơi mới bao sáp.
Tác hại của các yếu tố y hại cho thuốc
1/Yếu
t
vt
nh
ng
đến
cht
ng
thuc
Yếu tố Độ ẩm
Thời
tiết
hiện
nay
các
độ
ẩm
như
độ
ẩm
tuyệt
đối,
độ
ẩm
cực
đại,
độ
ẩm
tương
đối,
một
số
dụng
cụ
đo
độ
ẩm
như:
ẩm
kế
Asman,
ẩm
kế
khô
ướt,
ẩm
kế
Oguyt,
hay
ẩm
kế
tóc.
Sự
ảnh
hưởng
của
độ
ẩm
cao
Độ
ẩm
cao
sẽ
làm
gây
hỏng
các
loại
thuốc.
Cũng
như
một
số
loại
hóa
chất
dễ
hút
ẩm
như:
các
loại
muối
kiềm,
các
viên
bọc
đường
hay
các
viên
nang.
Gây
ra
tình
trạng
ẩm
mốc
vón
cục
thuốc
bột.
Làm
loãng
hay
làm
giảm
nồng
độ
một
số
chất
trong
thuốc
bao
gồm:
siro,
glycerin,
hay
acid
sulfuric
8
Các
loại
thuốc
như
cao
gan
hay
men
bị
phá
hủy
Tạo
ra
các
phản
ứng
tỏa
nhiệt
mạnh
một
số
phản
ứng
hóa
học
như
anhydrit
phosphoric
(P2O5),
Natri
dioxyd
(Na2O2)
hay
kali
kim
loại.
Làm
hỏng
các
hóa
chất
như
alkaloid
Gây
ra
phản
ứng
thủy
phân
của
thuốc.
Làm
mất
công
dụng
của
một
số
loại
kháng
sinh
hay
nội
tiết
tố,
Gây
ra
han
gỉ
các
dụng
cụ
kim
loại
hoặc
tạo
điều
kiện
cho
nấm
mốc
sinh
nở
phát
triển
mạnh.
Làm
hỏng
dược
liệu
thảo
mộc
hay
gói
bao
thuốc
một
số
loại
băng
gạc,…
Sự
ảnh
hưởng
của
độ
ẩm
thấp
Nếu
môi
trường
bảo
quản
độ
ẩm
thấp
thì
rất
dễ
gây
ra
tình
trạng
hỏng
các
loại
thuốc
dễ
hút
ẩm
hay
một
số
dụng
cụ
y
tế.
Làm
mất
nước
một
số
muối
tinh
khiết
Na2SO3.10H2O,
hay
MgSO4.7H2O,…
Các
bin
pháp
phòng
chng
m
Thông gió t nhiên:
Đây
cách
bảo
quản
tiết
kiệm
dễ
thực
hiện
nhất
trong
tất
cả
các
biện
pháp
phòng
chống
ẩm.
Sử
dụng
phương
pháp
thông
gió
hiệu
quả
đầy
đủ
4
điều
kiện
như
sau:
Thời
tiết
tốt:
ngày
nắng
ráo
gió
nhẹ
(dưới
cấp
4)
Độ
ẩm
tuyệt
đối
ngoài
kho
phải
thấp
hơn
độ
ẩm
tuyệt
đối
trong
kho
Nhiệt
độ
yêu
cầu
bảo
quản
hàng
hóa
không
được
chênh
lệch
quá
lơn
so
với
nhiệt
độ
trong
kho.
Ngăn
ngừa
tuyệt
đối
hiện
tượng
thời
tiết
đọng
sương.
Thông gió nhân to
Ngày
nay
cùng
với
sự
phát
triển
của
khoa
học
công
nghệ
các
nhà
khoa
học
đã
phát
minh
ra
nhiều
thiết
bị
chống
ẩm
rất
hiện
đại.
Việc
áp
dụng
cách
phương
pháp
này
đem
lại
rất
nhiều
ưu
điểm
tốt
nhưng
kinh
phí
đầu
khá
lớn.
vậy
phương
pháp
này
vẫn
khó
thể
áp
dụng
rộng
rãi
phổ
biến.
Phòng
chống
ẩm
cho
nhà
kho
bằng
cách
xây
dựng
hệ
thống
gió.
Dùng cht hút m
Sử
dụng
cách
này
chỉ
áp
dụng
trong
trường
hợp
không
gian
hẹp
lưu
trữ
ít
như
tủ
hay
hộp,..
Khi
sử
dụng
phương
pháp
dùng
chất
hút
ẩm
phải
tìm
hiểu
khả
năng
hút
ẩm
từng
loại
sử
dụng
đúng
chất
thích
hợp
cho
từng
loại
bảo
quản
khác
nhau.
Một
số
chất
hút
ẩm
thường
được
dùng
như
Calci
oxyd
(CaO)
hoặc
vôi
9
sống
Keo
thuỷ
tinh
(Silicagen)
Calci
clorid
khan
Tăng
nhiệt
độ
không
khí
Không
khí
chứa
ẩm
tăng
khi
nhiệt
độ
tăng
vật
hơi
ấm
của
thuốc
chuyển
hết
vào
không
khí
Để
tăng
nhiệt
độ
trong
không
khí
chúng
ta
cần
áp
dụng
một
số
các
như
sử
dụng
sưởi,
bếp
điện
hay
bóng
điện,…
2/Nhit
độ
nh
ng
cht
ng
thuc
nh ng nhit độ cao
Về
tính
chất
vật
:
Khi
nhiệt
độ
cao
sẽ
bốc
hơi
nước
kết
tinh
các
loại
thốc.
Cùng
với
đó
sẽ
làm
kết
tinh
một
số
thuốc
dạng
thể
lỏng
như
tinh
dầu
long
não
hoặc
cồn….
Nhiệt
độ
cao
sẽ
hỏng
một
số
thuốc
như
cao
thuốc
thuốc
kháng
sinh
hoặc
cồn
thuốc
Về
tính
chất
hóa
học
:
nhiệt
độ
cao
sẽ
gây
ra
các
phản
ứng
hóa
hóa
học
nhanh
hơn.
Về
mặt
sinh
vật
:
Nhiệt
độ
cao
độ
ẩm
trong
không
khí
sẽ
sinh
sản
phát
triển
các
vi
sinh
vật
làm
hỏng
thuốc
cũng
như
dụng
cụ
y
tế.
Cần
kiểm
soát
nhiệt
độ
cho
kho
bảo
quản
thuốc
một
cách
tối
ưu
nhất.
nh ng nhit độ thp
Khi
nhiệt
độ
thấp
sẽ
hỏng
các
loại
thuốc
như
thuốc
dạng
nhũ
tương
hay
một
số
thuốc
dễ
bị
kết
tủa,
Độ
ẩm
nhiệt
độ
trong
không
khí
bảo
quản
thuốc
tiêu
chuẩn.
Tiêu
chuẩn
nhiệt
độ
của
phương
pháp
bảo
quản
thuốc
trong
kho
theo
tiêu
chuẩn
của
Tổ
chức
Y
tế
thế
giới:
Cần
bảo
quản
thuốc
nhiệt
độ
thường
từ
15
độ
C
25
độ
C,
độ
ẩm
trong
không
khí
không
được
vượt
quá
ngưỡng
cho
phép
70%.
Trong
điều
kiện
thời
tiết
khô
thoáng
nên
tránh
ánh
nắng
trực
tiếp
đồng
thời
cũng
phải
hạn
chế
các
mùi
lạ
cũng
như
tạp
bẩn
khác.
Cần
bảo
quản
thuốc
trong
kho
đông
lạnh:
nhiệt
độ
cho
phép
trong
khoảng
từ
-10
độ
C
tới
8
độ
C.
Cần
bảo
quản
nhiệt
độ
kho
mát:
nhiệt
độ
phù
hợp
nhất
từ
8
độ
C
15
độ
C.
Các
bin
pháp
chng
nóng
bo
qun
cho
thuc
Nếu
nhiệt
độ
ngoài
kho
thấp
hơn
trong
kho
thì
thể
tiến
hành
biện
pháp
thông
gió.
Tránh
ánh
nắng
chiếu
trực
tiếp
vào
dụng
cụ
y
tế.
Sử
dụng
máy
móc
để
chống
nóng
Biện
pháp
khác:
dùng
nước
đá,…
3/Yếu
t
ánh
sáng
nh
ng
đến
cht
ng
thuc
Tác
hại
ánh
sáng
đến
chất
lượng
thuốc
10
Thuốc
một
số
loại
hóa
chất
sẽ
gây
phản
ứng
làm
thay
đổi
màu
sắc.
Phân
hủy
các
loại
thuốc
hóa
chất.
Các
loại
dụng
cụ
cao
su
dẻo
sẽ
nhanh
chóng
bị
phai
màu
cứng
hơn
giòn
hơn.
Cách
khc
phc
tác
hi
ca
ánh
sáng.
Các
biện
pháp
tránh
ánh
sáng
bảo
quản
thuốc
như:
Bảo
quản
nhà
kho
:
Tất
cả
cửa
kho
đều
phải
kín
đặc
biệt
cửa
chính
phải
che
được
ánh
sáng.
Thuốc
phải
được
che
chắn
bằng
bọc
giấy
vải
đen.
Bảo
quản
vật
liệu
sản
xuất:
các
nguyên
liệu
sử
dụng
phải
đạt
tiêu
chuẩn,
sử
dụng
thêm
một
số
chất
ổn
định
cùng
ánh
sáng
màu
để
sản
xuất.
Đối
với
đóng
gói
vận
chuyển:
sử
dụng
các
loại
bao
hay
bọc
giấy
màu
đen
bao
phải
hiệu
chống
ánh
sáng,
ánh
nắng.
Nhiệt
độ
độ
ẩm
trong
không
khí
bảo
quản
dụng
cụ
y
tế
thuốc
2
yếu
tố
quan
trọng
nhất
ảnh
hưởng
trực
tiếp
đến
thuốc.
4/Yếu
tố
hóa
học
ảnh
hưởng
đến
chất
lượng
thuốc
Tác
hại
của
khí
hơi
trong
không
khí
Không
khí
một
hỗn
hợp
gồm
khí
các
hơi
khí
như
:
oxygen,
oxyd
carbon,
lưu
huỳnh
dioxyd,
hơi
nước,
ozon,
cacbonic,
một
số
loại
khí
khác.
Đa
phần
các
loại
khí
hơi
đều
gây
ảnh
hưởng
đến
một
số
loại
dụng
cụ
y
tế
các
loại
thuốc.
Khí
oxy
ozon
(O2và
O3)
sẽ
gây
ra
các
phản
ứng
oxy
hóa
làm
hỏng
thuốc,
các
dụng
cụ
y
tế
bằng
kim
loại
hay
cao
su,…
Khí
cacbonic
(CO2):
gây
hiện
tượng
carbonat
hóa
như
kết
tủa
vôi,
dung
dịch
kiềm,
cùng
với
đó
khí
này
còn
làm
giảm
nồng
độ
Clo
của
các
loại
thuốc
sát
trùng,…
Một
số
khí
hơi
khác
như
khí
Clo,
SO2
hay
NO2
thể
tạo
ra
các
acid
tương
ứng
sẽ
làm
hỏng
thuốc
dụng
cụ
khi
gặp
độ
ẩm.
Không
khí
cũng
một
yếu
tố
cần
chú
ý
trong
bảo
quản
thuốc.
Các
bin
pháp
khc
phc
khí
hơi
trong
không
k
Một
số
cách
khắc
phục
khí
hơi
trong
không
khí,
bạn
cần
thực
hiện
những
nguyên
tắc
chung
như
sau:
Tránh
xa
môi
trường
nhiều
khí
hơi
khỏi
các
loại
dụng
cụ
y
tế
thuốc
bằng
cách
gói
kín
thuốc
hoặc
để
chúng
cách
ly.
thể
tạo
màng
ngăn
bằng
cách
bôi
dầu
parafin
hoặc
bọc
trong
túi
chất
dẻo…
11
Tránh
tối
đa
thời
gian
tiếp
xúc
với
không
khí
để
các
gói
thuốc
dễ
bị
oxy
hóa,
các
khí
hơi
hại
bằng
phương
pháp
thêm
chất
bảo
quản,
đóng
đầy,
hay
nút
kín…
5/Yếu
t
sinh
hc
đến
cht
ng
thuc.
nh ng ca nm mc, vi khun
Tác
hại
yếu
tố
ảnh
hưởng
chất
lượng
thuốc
Các
loại
nấm
mốc
hoặc
vi
khuẩn
tiết
thể
ra
các
chất
gây
hại
làm
hỏng
các
loại
thuốc
như:
lỏng,
siro,
potio…đồng
thời
chúng
còn
sẽ
làm
hỏng
thảo
dược,
một
số
loại
bao
đóng
gói,…
Cách
phòng
chống
Phòng
chống
nấm
mốc
hay
vi
khuẩn
trong
tất
cả
mọi
khâu
trong
sản
xuất:
phải
tuân
thủ
nghiêm
ngặt
quy
định
vệ
sinh
trong
khâu
sản
xuất
khâu
đóng
gói.
Các
nguyên
liệu
phụ
gia
phải
đạt
được
tiêu
chuẩn
kiểm
định
của
chính
phủ.
Phải
kế
hoạch
kiểm
tra
định
thường
xuyên,
nhằm
phát
hiện
hiện
tượng
nấm
mốc
kịp
thời
để
xử
lý.
Sử
dụng
các
biện
pháp
chống
nấm
mốc
hiệu
quả
trong
kho
thuốc
Các
yếu
tốt
ảnh
hưởng
thuốc
dụng
cụ
y
tế
Hiện
tượng
Nấm
mốc
ảnh
hưởng
đến
thuốc
Ảnh
hưởng
của
sâu
mọt
bọ
Tác
hi
Sâu
mọt
rất
thích
các
loại
thuốc,
dược
liệu
một
số
loại
động
vật
làm
thuốc
:
sâm
hay
đương
quy,…
Sâu
bọ
thường
xuyên
xuất
hiện
trong
các
kho
bảo
quản
dược
liệu,
thảo
mộc,
nhất
những
loại
dược
liệu
tinh
bột.
Cách
khc
phc
Thu
hái
chế
biến
các
loại
dược
liệu
phải
đúng
tiêu
chuẩn
quy
định.
Chỉ
nhập
vào
kho
những
loại
vật
liệu
sử
dụng
đúng
quy
cách,
đúng
tiêu
chuẩn.
Tiến
hành
phân
loại
các
dược
liệu
để
sử
dụng
các
phương
pháp
bảo
quản
riêng.
Kho
dược
liệu
phải
luôn
được
vệ
sinh
khô
ráo
cung
cấp
đầy
đủ
ánh
sáng
cần
thiết.
Thực
hiện
kiểm
tra
trong
kho
thường
xuyên,
nếu
cần
thì
phải
sấy
khô
các
dược
liệu.
12
THỰC TẬP SẮP XẾP THUỐC THEO TIÊU
CHUẨN GPP
Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý. Các thuốc đơn việc sắp
xếp phải đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn…ghi thuốc đơn. Thuốc
độc, thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải được để tách biệt, không được để cùng
các thuốc khác, phải sắp xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát.
Nguyên tắc 1: Sắp xếp thuốc theo từng mặt hàng chuyên biệt Điềuy đồng
nghĩa với việc phải biết cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo từng loại mặt
hàng như: Dược phẩm dùng để điều trị bệnh, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm,
Hàng hóa, Thiết bị y tế...
Nguyên tắc 2: Cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu bảo quản
đặtriệt đối với một số loại thuốc nhất định, nội dung nuyên tắc này cụ thể như
sau: Thuốc bảo quản ở điều kiện bình thường như thuốc kháng sinh, thuốc hạ
sốt... Thuốc cần bảo quản điều kiện đặc biệt: Cần bảo quản nhiệt độ đặc biệt,
cần tránh ánh sáng, hàng dễ bay hơi, có mùi, dễ phân hủy như: Vacxin, thuốc
viên đạn hạ sốt...
Nguyên tắc 3: cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu của quy chế,
q quy định chuyên môn hiện hành: Các thuốc độc bảng A, B phải được sắp xếp
riêng, hoặc phải được đựng trong các ngăn tủ riêng khóa chắc chắn, bảo quản
và quản lý theo các quy chế chuyên môn nghành Dược hiện hành. Hàng chờ xử
lí xếp vào khu riêng, có nhãn "hàng chờ xử lí".
Nguyên tắc 4: Sắp xếp, trình bày hàng hóa trên giá, tủ cần đảm bảo được các
nguyên tắc sau: Cách sắp xếp thuốc trong Nhà thuốc đạt chuẩn GPP là dược
cần sắp xếp hàng hóa theo các nguyên tắc nhất định; thể lựa chọn các nguyên
tắc sắp xếp sau: +Theo nhóm tác dụng dược lý, công thức hóa học + Hãng sản
xuất + Dạng thuốc Trong quá trình sắp xếp thuốc cũng cần đảm bảo được
nguyên tắc: dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm
mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng. Nhãn hàng của các loại thuốc (chữ,
số, hình ảnh...) trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của khách hàng
Nguyên tắc 5: "sắp xếp theo nguyên tắc FEFO, FIFO" FEFO: Hàng có hạn
dùng còn lại ngắn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn xếp vào trong - FIFO: Hàng
sản xuất trước xuất trước, nhập trước xuất tr ư ớc... Khi bán lẻ: bán hết hộp đã
mở trước, mở hộp nguyên sau: tránh tình trạng mở nhiều hộp thuốc một lúc. -
13
Chống đổ vỡ hàng Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên Các mặt hàng dễ vỡ như:
chai lọ, ống tiêm truyền...để ở trong, không xếp chồng lên nhau
Nguyên tắc 6: Cách sắp xếp thuốc trong Nhà thuốc cần các tài liệu, văn
phòng hẩm, trang. Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn phải
được phân loại, bảo quản cẩn thận, sạch sẽ (theo quy định), ghi nhãn. Sắp xếp
trên ngăn tủ riêng. Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc (có phiếu tiếp nhận công
văn cho phép quảng cáo) phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định.
Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, vệ sinh, trang phải sắp xếp
gọn gàng, để đúng nơi quy định. Tư trang không để trong khu vực quầy thuốc.
THUC TI NHÀ THUC
1.
Danh mc thuc đơn thuc khng đơn
TT
Tên hoạt chất
Dạng dùng,
hàm ợng
Nhóm thuốc
I. THUỐC ĐƠN
1
Cefaclor
Viên nén 250mg
Kháng sinh
2
Amoxicillin
Viên nén 250mg
Kháng sinh
3
Cefadinir
Viên nén 125mg
Kháng sinh
4
Cefixim
Viên nén 100mg
Kháng sinh
5
Amoxicillin +
Acid clavuclanic
Viên nén 625mg
Kháng sinh
6
Azithromycin
Viên nén 100mg
Kháng sinh
7
Cefalexin
Viên nén 250mg
Kháng sinh
8
Cefixim
Gói 50mg
Kháng sinh
9
Amoxicillin +
Acid clavuclanic
Viên nang 250 mg
Kháng sinh
14
10
Amoxicillin +
Acid clavuclanic
Viên nang 500mg
Kháng sinh
11
Amoxicillin +
Acid clavuclanic
Gói 250mg
Kháng sinh
12
Amoxicillin +
Acid clavuclanic
Gói 500mg
Kháng sinh
13
Cefalexin
Viên nang 500mg
Kháng sinh
14
Clarithromycin
Lọ 125mg/5ml 60ml
Kháng sinh
15
Acyclovir
Viên nang 200 mg
Kháng virus
16
Spiramycin
Viên nang 125mg
Kháng sinh
17
Cefatoxim
Gói 50mg
Kháng sinh
15
18
Sulfamathoxazole,
Trimethoprim
Viên nang 480mg
Kháng sinh
19
Ciprofloxacin
Viên nén 500mg
Kháng sinh
20
Doxycyclin
Viên nang 100mg
Kháng sinh
21
Ampicillin
Viên nang 100mg
Kháng sinh
22
Tetracyclin
Viên nang 500mg
Kháng sinh
23
Metronidazol
Viên nén 250mg
Kháng sinh
24
Tinidazol
Viên nén 500mg
Kháng sinh
25
Enalapril
Viên nén 5mg,
10mg
Tim mạch
26
Losartan
Viên nén 50mg
Tim mạch
27
Rosuvastatin
Viên nén 20mg
Tim mạch
28
Trimetazidin
Viên bao phim 35mg
Tim mạch
29
Captopril
Viên nén 25mg
Tim mạch
30
Telmisartan
Viên nén 12.5mg
Tim mạch
31
Clopidogrel
Viên nén 75mg
Tim mạch
32
Bisoprolol
Viên nén 5mg
Tim mạch
33
Peridopril
Viên nén 5mg
Tim mạch
34
Atorvastatin
Viên nén 20mg
Tim mạch
35
Amlodipin
Viên nén 5mg
Tim mạch
36
Furosemid
Viên nén 40mg
Lợi tiểu, tim
mạch
37
Betahistin
Viên nén 8mg
Chóng mặt
38
Ranitidin
Viên nén 300mg
Dạ dày
39
Pantoprazol
Viên nén 40mg
Dạ dày
40
Esomeprazol
Viên nén 20mg
Dạ dày
16
41
Lansoprazol
Viên nén 30mg
Dạ dày
42
Racecadotril
Gói 10mg
Tiêu chảy
43
Omeprazol
Viên nén 20mg
Dạ dày
44
Alverin
Viên nén 40mg
Dạ dày
45
Nizatidin
Viên nén 150mg
Dạ dày
46
Metformin
Viên nén 500 mg
Đái tháo đường
47
Glicazid
Viên nén 60mg
Đái tháo đường
48
Levothyroxin
Viên nén 100mg
Suy gp
49
Sulpirid
Viên nén 50mg
Chống loạn thần
50
Trimebutin
Viên nén 100
Chống co thắt
51
Lynestrenol
Viên nén 5mg
Điều hòa kinh
nguyệt
52
Primperan
Viên nén 10mg
Chống nôn
53
Glimepiride
Viên nén 4mg
Đái tháo đường
type 2
54
Metformin
Viên nén 500mg
Đái tháo đường
55
Griseofulvin
Viên nén 500mg
Kháng sinh
56
Alphachymostripsin
Viên n
Giảm đau
57
Prednisolon
Viên nén 5mg
Kháng vm
58
Methylprednisolon
Viên nén 16mg
Kháng vm
59
Methylprednisonlon
Viên nén 4mg
Kháng vm
60
Metasulfobenzoate
prednisone
Viên nén 20mg
Tim mạch
61
Celecoxib
Viên nén 200mg
Giảm đau
62
Meloxicam
Viên nén 7,5mg
Kháng vm
63
Piracetam,
Viên nang 400mg
Đột quỵ
17
cinnarizin
64
Mephenesin
Viên nén 500mg
Giảm đau
65
Dextromethorphan
Viên nén 15mg
Ho
66
Terpin codein
Viên nén 100mg
Ho
67
Ofloxacin
Chai 5ml
Nhỏ mt
68
Neomycin
Chai 5ml
Nhỏ mt
69
Tobramycin
Chai 5ml
Nhỏ mt
70
Levofloxacin
Chai 5ml
Nhỏ mt
71
Cloramphenicol
Chai5ml
Nhỏ mt
72
Salbutamol
Khí dung 100mcg
Hen phế quản
73
Theophylin
Viên nén 100mg
Hen phế quản
II. THUỐC KHÔNG ĐƠN
74
Paracetamol
Viên nén 500mg
Giảm đau, hạ st
75
Acetamynophen
Viên nén 500mg
Giảm đau, cảm
76
Paracetamol,
clopheniramin,
pseudophedrin
Viên nén 500mg
Giảm đau, hạ st
77
Paracetamol
Gói 80mg,
150mg, 250mg
Giảm đau, hạ st
78
Paracetamol
Viên sủi 500mg
Giảm đau, hạ st
79
Paracetamol,
Viên nén 500mg
Giảm đau, hạ st
80
Clopheniramin
Viên nén 4mg
Kháng histamin
81
Loratadin
Viên nén 10mg
Kháng histamin
82
Fexofenadin
Viên nén 60mg
Kháng histamin
83
Cetirizin
Viên nén 10mg
Kháng histamin
84
Theralene
Viên nén 5mg
Kháng histamin,
chống ho khan
85
Tepin codein F
Viên nang
Chống ho
18
86
Bromhexin
Viên nén 4mg, 8mg
Chống ho
87
Sorbitol, cao
thường xuân, acid
citric, kali sorbet,...
Siro ho chai 100ml
Chống ho
88
Tần dày lá, núc
nác, Cineol,..
Siro ho, chai 90ml
Chống ho
89
Acetylcystein,
Aspatame
Gói 100mg
Hođàm
90
Acetylcystein
Gói 100mg
Hođàm
91
Natri clorid,
Borneol, acid boric,
natri borat,...
Chai 15ml
Nhỏ mt
92
Natri clorid
Chai 10ml
Nhỏ mt
92
Natri sulfat, vitamin
B6,...
Chai 10ml
Nhỏ mt
93
Xylometazolin
Chai 6ml
Nhỏ mũi
94
Naphazolin nitrat
Chai 15 ml
Nhỏ mũi
95
Natri clorid
Chai 10 ml
Nhỏ mũi
96
Omeprazol
Viên nén 20mg
Dạ dày
97
Cimetidin
Viên nén 300mg
Dạ dày
98
Al2O3, Mg(OH)2,
Simethicon
Gói 10ml
Dạ dày
99
Aluminium phostphat
Gói 20g
Dạ dày
100
Nhôm hydrat, magie
silicat
Gói 2,5g
Dạ dày
101
Bacillus clausii
ng
Tiêu hóa
102
Gói
Tiêu hóa
103
gói
Tiêu hóa
19
104
Tiêu hóa
105
Calcium
ống
Thuốc bổ sung Ca2+
106
Vn
Thuốc bổ
107
Vn
Thuốc bổ
20
2.
Thc phm chc năng:
ST
T
TÊN THUỐC
ST
T
TÊN THUỐC
1
Viên khớp Tâm Bình
11
Giải độc gan Tuệ Linh
2
Gasmin
12
Viên khớp Bách
3
Sắc Ngọc Khang
13
Ăn ngủ ngon Bách Linh
4
Jex
14
Hoàng Thống Phong
5
Max
15
Hoàng Tố Nữ
6
Lix
16
Phong thấp Giằng
7
Angela
17
Đào Hồng Đơn
8
Otivi
18
Viên gout Tâm Bình
9
Sâm nhung bổ thận TW3
19
Venproten
10
Bài thạch
20
Gân cốt hn
21
Lời Cảm Ơn
Sau một thời gian thực tập tại nhà thuốc tây Huy Mai 5 em đã rút ra được nhiều
kinh nghiệm thực tế khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Để
kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn
các thầy Trường Cao Đẳng Y Tế Bình Dương đã giảng dạy trang bị cho
em những kiến thức bản. Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn các thầy
anh chị dược sĩ đã nhiệt tình chỉ bảo cho em những kiến thức thực tế bổ ích. Do
kinh nghiệm còn non nớt trong quá trình thực tế không tránh khỏi thiếu sót, em
mong thầy cô và anh chị chỉ bảo thêm. Em xin chân thành cảm ơn!
22
23
HJJHGJHF
SCMNAS h
24
25
| 1/26

Preview text:


TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BÌNH DƯƠNG KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THỰC TẬP QUẢN TỒN TRỮ THUỐC
TÊN BÀI SIZE 20-24
Tên: Lương Thanh Trúc Lớp: CDD10A
Ngày thực tập: 28/11/2022
NIÊN KHÓA: 2020 - 2023
Lời nói đầu
Từ xưa đến nay, ngành Y- Dược luôn luôn được chú trọng bởi nó liên quan trực
tiếp đến sức khỏe con người. Cuộc sống ngày càng hiện đại,văn minh, nhu cầu
chăm sóc sức khỏe cũng ngày càng được nâng lên. Trong đó ngành Y là khám
chữa bệnh, phát hiện những điều bất thường có trong cơ thể con người để điều
trị kịp thời thì Dược lại nghiên cứu, bào chế, tìm tòi những loại thuốc để điều trị,
phòng bệnh, nâng cao sức khỏe con người. Em đã được nhà trường tạo điều kiện
đi thực tập, tham quan và học thêm nhiều kiến thức liên quan trực tiếp đến
ngành. Tuy thời gian thực tập không lâu nhưng nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè,
thầy cô và các anh chị tại nơi thực tập đã chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình những
kiến thức quan trọng để giúp ích cho công tác Y tế sau này. 1
Các thủ tục hành chính.
Thuộc sở thực tập:
- Tên cơ sở thực tập: Nhà thuốc Huy Mai 5
- Số giấy phép (do sở y tế cấp):
- Số điện thoại: 0395248299
- Địa chỉ cơ sở: 325, đường 30/4, Phường Phú Thọ,Tỉnh Bình Dương,TP Thủ Dầu Một. - Tên chủ cơ sở : - Giới tính : Nữ - Số điện thoại:
- Tên người đứng bán hàng: Lương Thanh Trúc - Giới tính: Nữ
- Số điện thoại: 0933031921
- Các nhận xét: Đi đúng giờ,chịu khó học hỏi. Siêng năng, lễ phép.Luôn mặc đúng đồng phục.
Điểm chấm của sở
Xác nhận của chủ sở
(Ký tên, ghi rõ họ và tên) 2
Ảnh chụp nhân
Nhận xét chấm điểm của khoa:
…………..........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................... 3 Điểm chấm của GV
Xác nhận của GV môn học
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG Y T Ế Ế BÌNH DƯƠNG
Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc
NHẬT THỰC TẬP THỰC TẾ NGÀNH NHÀ THUỐC LỚN BÌNH DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: Lương Thanh Trúc MSSV: 20112010368 Lớp: CĐD10A Ngành: Dược
Tên đơn vị thực tập: Nhà thuốc Huy Mai 5
Địa chỉ : số 325, đường 30/4 , phường Phú Thọ, TP.TDM
Số điện thoại: 0933031921
Tên chủ đơn vị thực tập: Tuần Ngày
Nội dung thực tập 28/11/2022 Học nội quy nhà thuốc 29/11/2022
Học cách sắp xếp thuốc và vệ sinh nhà thuốc 30/11/2022 1
Học các mặt thuốc có trong nhà thuốc 1/12/2022 2/12/2022
Học ghi nhớ vị trí để thuốc trong nhà thuốc 2/12/2022 3/12/2022
Học cách giao tiếp khách hàng 5/12/2022
Học bán các thuốc không kê đơn – dụng cụ y tế 2 6/12//2022
Học tư vấn bán thực phẩm chức năng 7/12/2022
Học cắt liều cho người lớn các bệnh thông thường 8/12/2022 8/12/2022
Học cắt liều cho người lớn các bệnh thông thường 8/12//2022 3 9/12/2022
Học cắt liều cho trẻ em các bệnh thông thường 9/12/2022 5
XÁC NHẬN CỦA CHỦ NHÀ THUỐC
Cách bảo quản các dạng thuốc
- Có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh
hưởng bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm,
sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm:
+ Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện
cho bày bán, bảo quản thuốc và đảm bảo thẩm mỹ.
+ Có đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác, đảm bảo việc kiểm
tra các thông tin trên nhãn thuốc và tránh nhầm lẫn.
+ Nhiệt kế, ẩm kế để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ
thuốc. Nhiệt kế, ẩm kế phải được hiệu chuẩn định kỳ theo quy định.
+ Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi
trên nhãn thuốc. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng: nhiệt độ
không vượt quá 30°C, độ ẩm không vượt quá 75%. 6
Bảo quản các dạng thuốc sau: Thuốc bột , thuốc viên, thuốc tiêm, thuốc dạng lỏng,....
BẢO QUẢN THUỐC BỘT
- Đồ bao gói ít thấm ẩm thì xảy ra hiện tượng ngưng tụ nước.
+ Sự ngưng tụ ẩm là nguyên nhân gây bết dính, vón cục và là điều kiện cho nấm
mốc phát triển. Tương tác vật lý hóa của bột kép dễ xảy ra do tác dụng độ ẩm,
nhiệt độ, ánh sáng,. .. gây ra chảy dính , biến màu, nhiễm khuẩn hôi thối.
+ Thuốc mới nhập khi bảo quản cần chú trọng - nút đậy kín chưa ? bao bì có
đảm bảo với điều kiện khí hậu nước ta ? thuốc bột đóng gói phù hợp chưa ? Để
tránh hiện tượng đọng sương.
- Chú ý đến nhiệt độ và độ ẩm thuốc bột đóng gói lẻ để cấp phát .
+ Đóng trong túi Polyetylen có bề dày 0,05 - 0,08 mm - đóng trong túi giấy
( chỉ gói vừa đủ dùng trong một tuần lễ). Các chất ăn mòn như AgNO3, thuốc tím, Acid citric,...
+ Không được bao gói trực tiếp trong bao bì bằng KIM LOẠI.
+ Thuốc có nguồn gốc động vật như : bột cao gan, Pancreatin, Pepsin,. .... hút ẩm
rất mạnh, dễ bị nấm mốc và vi khuẩn gây hư hỏng => nên bảo quản cần chú ý
bao bì nguyên vẹn. Nếu bao bì thủng cần xử lý kịp thời:
✓ Sấy khô bằng chất hút ẩm mạnh.
✓ Gắn si sáp vào nắp nút.
✓ Cấp phát ngay tránh ra lẻ
❖ Lưu ý: không được xếp vật quá nặng lên bao bì đựng thuốc bột để tránh làm bục rách bao bì.
BẢO QUẢN THUỐC VIÊN
- Thuốc viên có nhiều hoạt chất và tá dược nên dễ hút ẩm, dễ bị oxi hóa,...
- Chất bao viên có tác dụng bảo vệ và làm thuốc dễ uống nhưng các chất đó
dễ chảy dính, gây nấm mốc viên.
- Các viên nang khó bảo quản vì dễ hút ẩm. Khi bảo quản ở độ ẩm cao (80-
90%), nhiệt độ 25-28℃ dễ bị bết dính. Để đảm bảo chất lượng của thuốc
viên, ta có nguyên tắc chung:
• Khi xuất nhập cần kiểm tra bao bì nắp nút, băng xi bảo đảm xem đã đúng yêu cầu chưa?
• Không chất vật cứng, nhiều góc cạnh lên bao bì mềm đựng thuốc
viên, không lèn chặt khi đóng gói....
• Viên có hoạt chất bay hơi không đóng vào túi polyetilen.
• Nếu đóng gói lẻ thì nên đóng đủ dùng gọn trong một đợt điều trị
hoặc trong vài ngày; không đóng gói quá nhiều. 7
• Khi sắp xếp trong kho, phải chú ý tới sức chịu đựng của giá kệ, sức
chịu nén của hòm, hộp.....
• Cần phân loại và sắp xếp hợp lí cho các thuốc tránh ánh sáng, nhiệt độ.
BẢO QUẢN THUỐC TIÊM
- Thuốc tiêm được đóng trong ống tiêm thủy tinh hoặc trong lọ, dạng dung
dịch trong nước, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc dưới dạng bột.
- Thuốc tiêm thường bị biến chất do:
+ ống tiêm không đảm bảo chất lượng.
+ kỹ thuật pha chế không tốt.
+ điều kiện bảo quản không đáp ứng yêu cầu kĩ thuật.
- Để gìn giữ phẩm chất của thuốc tiêm, cần thực hiện:
Thường xuyên kiểm tra để phát hiện thuốc kém phẩm chất kịp thời
như đổi màu, kết tủa....
Bảo quản đúng chế độ với các thuốc đặc biệt và có hạn dùng ngắn
như huyết thanh, vaccin.....
Đối với kháng sinh nhập nội như: penicilin, stretomycin, nhất thiết
phải kiểm tra phẩm chất và tiến hành phân loại. Loại chưa bị nhiễm
ẩm thì tiến hành bao sáp, loại chớm ẩm, dùng chất hút ẩm làm cho
thuốc khô tơi mới bao sáp.
Tác hại của các yếu tố gây hại cho thuốc
1/Yếu tố vật ảnh hưởng đến chất lượng thuốc
Yếu tố Độ ẩm
Thời tiết hiện nay có các độ ẩm như độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực
đại, độ ẩm tương đối, … Và một số dụng cụ đo độ ẩm như: ẩm
kế Asman, ẩm kế khô ướt, ẩm kế Oguyt, hay ẩm kế tóc.
Sự ảnh hưởng của độ ẩm cao
Độ ẩm cao sẽ làm gây hư hỏng các loại thuốc. Cũng như một số
loại hóa chất dễ hút ẩm như: các loại muối kiềm, các viên bọc
đường hay các viên nang. Gây ra tình trạng ẩm mốc và vón cục thuốc bột.
Làm loãng hay làm giảm nồng độ một số chất có trong thuốc
bao gồm: siro, glycerin, hay acid sulfuric… 8
Các loại thuốc như cao gan hay men bị phá hủy
Tạo ra các phản ứng tỏa nhiệt mạnh và một số phản ứng hóa
học như anhydrit phosphoric (P2O5), Natri dioxyd (Na2O2) hay kali kim loại.
Làm hư hỏng các hóa chất như alkaloid và Gây ra phản ứng thủy phân của thuốc.
Làm mất công dụng của một số loại kháng sinh hay nội tiết tố,
… Gây ra han gỉ các dụng cụ kim loại hoặc tạo điều kiện cho
nấm mốc sinh nở và phát triển mạnh.
Làm hư hỏng dược liệu thảo mộc hay gói bao thuốc và một số loại băng gạc,…
Sự ảnh hưởng của độ ẩm thấp
Nếu môi trường bảo quản có độ ẩm thấp thì rất dễ gây ra tình
trạng hư hỏng các loại thuốc dễ hút ẩm hay một số dụng cụ y tế.
Làm mất nước một số muối tinh khiết Na2SO3.10H2O, hay MgSO4.7H2O,…
Các biện pháp phòng chống ẩm
Thông gió tự nhiên:
Đây là cách bảo quản tiết kiệm và dễ thực hiện nhất trong tất
cả các biện pháp phòng chống ẩm. Sử dụng phương pháp thông
gió có hiệu quả có đầy đủ 4 điều kiện như sau:
Thời tiết tốt: ngày nắng ráo và gió nhẹ (dưới cấp 4)
Độ ẩm tuyệt đối ngoài kho phải thấp hơn độ ẩm tuyệt đối trong
kho Nhiệt độ yêu cầu bảo quản hàng hóa không được chênh
lệch quá lơn so với nhiệt độ trong kho.
Ngăn ngừa tuyệt đối hiện tượng thời tiết đọng sương.
Thông gió nhân tạo
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ các
nhà khoa học đã phát minh ra nhiều thiết bị chống ẩm rất hiện đại.
Việc áp dụng cách phương pháp này đem lại rất nhiều ưu điểm
tốt nhưng vì kinh phí đầu tư khá lớn. Vì vậy phương pháp này
vẫn khó có thể áp dụng rộng rãi và phổ biến. Phòng chống ẩm
cho nhà kho bằng cách xây dựng hệ thống gió.
Dùng chất hút ẩm
Sử dụng cách này chỉ áp dụng trong trường hợp không gian hẹp
lưu trữ ít như tủ hay hộp,.. Khi sử dụng phương pháp dùng chất
hút ẩm phải tìm hiểu khả năng hút ẩm từng loại và sử dụng
đúng chất thích hợp cho từng loại bảo quản khác nhau. Một số
chất hút ẩm thường được dùng như Calci oxyd (CaO) hoặc vôi 9
sống Keo thuỷ tinh (Silicagen) Calci clorid khan Tăng nhiệt độ
không khí
Không khí chứa ẩm tăng khi nhiệt độ tăng vì vật hơi ấm của
thuốc chuyển hết vào không khí Để tăng nhiệt độ trong không
khí chúng ta cần áp dụng một số các như sử dụng lò sưởi, bếp điện hay bóng điện,…
2/Nhiệt độ ảnh hưởng chất lượng thuốc
Ảnh hưởng nhiệt độ cao
Về tính chất vật :
Khi nhiệt độ cao sẽ bốc hơi nước và kết tinh các loại thốc. Cùng
với đó sẽ làm kết tinh một số thuốc dạng thể lỏng như tinh dầu
long não hoặc cồn…. Nhiệt độ cao sẽ hư hỏng một số thuốc như
cao thuốc thuốc kháng sinh hoặc cồn thuốc…
Về tính chất hóa học :
nhiệt độ cao sẽ gây ra các phản ứng hóa hóa học nhanh hơn.
Về mặt sinh vật :
Nhiệt độ cao độ ẩm trong không khí sẽ sinh sản và phát triển
các vi sinh vật và làm hỏng thuốc cũng như dụng cụ y tế.
Cần kiểm soát nhiệt độ cho kho bảo quản thuốc một cách tối ưu nhất.
Ảnh hưởng nhiệt độ thấp
Khi nhiệt độ thấp sẽ hư hỏng các loại thuốc như thuốc ở dạng
nhũ tương hay một số thuốc dễ bị kết tủa, …
Độ ẩm và nhiệt độ trong không khí bảo quản thuốc tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn nhiệt độ của phương pháp bảo quản thuốc trong kho
theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới:
Cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ thường từ 15 độ C – 25 độ C, độ
ẩm trong không khí không được vượt quá ngưỡng cho phép là
70%. Trong điều kiện thời tiết khô thoáng nên tránh ánh nắng
trực tiếp đồng thời cũng phải hạn chế các mùi lạ cũng như tạp
bẩn khác. Cần bảo quản thuốc trong kho đông lạnh: nhiệt độ
cho phép trong khoảng từ -10 độ C tới 8 độ C.
Cần bảo quản nhiệt độ kho mát: nhiệt độ phù hợp nhất từ 8 độ C – 15 độ C.
Các biện pháp chống nóng bảo quản cho thuốc
Nếu nhiệt độ ngoài kho thấp hơn trong kho thì có thể tiến hành biện pháp thông gió.
Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào dụng cụ y tế.
Sử dụng máy móc để chống nóng Biện pháp khác: dùng nước đá,…
3/Yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến chất lượng thuốc
Tác hại ánh sáng đến chất lượng thuốc 10
Thuốc và một số loại hóa chất sẽ gây phản ứng làm thay đổi màu sắc.
Phân hủy các loại thuốc và hóa chất.
Các loại dụng cụ cao su dẻo sẽ nhanh chóng bị phai màu và cứng hơn giòn hơn.
Cách khắc phục tác hại của ánh sáng.
Các biện pháp tránh ánh sáng bảo quản thuốc như:
Bảo quản nhà kho : Tất cả cửa kho đều phải kín đặc biệt cửa
chính phải che được ánh sáng.
Thuốc phải được che chắn bằng bọc giấy và vải đen.
Bảo quản vật liệu sản xuất: các nguyên liệu sử dụng phải đạt
tiêu chuẩn, sử dụng thêm một số chất ổn định cùng ánh sáng màu để sản xuất.
Đối với đóng gói và vận chuyển: sử dụng các loại bao bì hay
bọc giấy có màu đen bao bì phải có ký hiệu chống ánh sáng, ánh nắng.
Nhiệt độ và độ ẩm trong không khí bảo quản dụng cụ y tế và
thuốc là 2 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến thuốc.
4/Yếu tố hóa học ảnh hưởng đến chất lượng thuốc
Tác hại của khí hơi trong không khí
Không khí là một hỗn hợp gồm khí và các hơi khí như : oxygen,
oxyd carbon, lưu huỳnh dioxyd, hơi nước, ozon, cacbonic, và
một số loại khí khác. Đa phần các loại khí hơi đều gây ảnh
hưởng đến một số loại dụng cụ y tế và các loại thuốc.
Khí oxy và ozon (O2và O3) sẽ gây ra các phản ứng oxy hóa làm
hư hỏng thuốc, các dụng cụ y tế bằng kim loại hay cao su,…
Khí cacbonic (CO2): gây hiện tượng carbonat hóa như kết tủa
vôi, và dung dịch kiềm, cùng với đó khí này còn làm giảm nồng
độ Clo của các loại thuốc sát trùng,…
Một số khí hơi khác như khí Clo, SO2 hay NO2 có thể tạo ra các
acid tương ứng sẽ làm hỏng thuốc và dụng cụ khi gặp độ ẩm.
Không khí cũng là một yếu tố cần chú ý trong bảo quản thuốc.
Các biện pháp khắc phục khí hơi trong không khí
Một số cách khắc phục khí hơi trong không khí, bạn cần thực
hiện những nguyên tắc chung như sau:
Tránh xa môi trường nhiều khí hơi khỏi các loại dụng cụ y tế và
thuốc bằng cách gói kín thuốc hoặc để chúng cách ly. Có thể tạo
màng ngăn bằng cách bôi dầu parafin hoặc bọc trong túi chất dẻo… 11
Tránh tối đa thời gian tiếp xúc với không khí để các gói thuốc dễ
bị oxy hóa, và các khí hơi có hại bằng phương pháp thêm chất
bảo quản, đóng đầy, hay nút kín…
5/Yếu tố sinh học đến chất lượng thuốc.
Ảnh hưởng của nấm mốc, vi khuẩn
Tác hại yếu tố ảnh hưởng chất lượng thuốc
Các loại nấm mốc hoặc vi khuẩn tiết có thể ra các chất gây hại
làm hư hỏng các loại thuốc như: lỏng, siro, potio…đồng thời
chúng còn sẽ làm hư hỏng thảo dược, và một số loại bao bì đóng gói,… Cách phòng chống
Phòng chống nấm mốc hay vi khuẩn trong tất cả mọi khâu
trong sản xuất: phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định vệ sinh
trong khâu sản xuất và khâu đóng gói. Các nguyên liệu phụ gia
phải đạt được tiêu chuẩn kiểm định của chính phủ.
Phải có kế hoạch kiểm tra định kì thường xuyên, nhằm phát
hiện hiện tượng nấm mốc kịp thời để xử lý.
Sử dụng các biện pháp chống nấm mốc hiệu quả trong kho thuốc
Các yếu tốt ảnh hưởng thuốc và dụng cụ y tế
Hiện tượng Nấm mốc ảnh hưởng đến thuốc
Ảnh hưởng của sâu mọt và bọ Tác hại
Sâu mọt rất thích các loại thuốc, dược liệu và một số loại động
vật làm thuốc : sâm hay đương quy,…
Sâu bọ thường xuyên xuất hiện trong các kho bảo quản dược
liệu, thảo mộc, nhất là những loại dược liệu có tinh bột.
Cách khắc phục
Thu hái và chế biến các loại dược liệu phải đúng tiêu chuẩn và quy định.
Chỉ nhập vào kho những loại vật liệu sử dụng đúng quy cách, đúng tiêu chuẩn.
Tiến hành phân loại các dược liệu để sử dụng các phương pháp bảo quản riêng.
Kho dược liệu phải luôn được vệ sinh khô ráo và cung cấp đầy
đủ ánh sáng cần thiết.
Thực hiện kiểm tra trong kho thường xuyên, nếu cần thì phải
sấy khô các dược liệu. 12
THỰC TẬP SẮP XẾP THUỐC THEO TIÊU CHUẨN GPP
Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý. Các thuốc kê đơn việc sắp
xếp phải đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn…ghi rõ thuốc kê đơn. Thuốc
độc, thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử
dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải được để tách biệt, không được để cùng
các thuốc khác, phải sắp xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát.
 Nguyên tắc 1: Sắp xếp thuốc theo từng mặt hàng chuyên biệt Điều này đồng
nghĩa với việc phải biết cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo từng loại mặt
hàng như: Dược phẩm dùng để điều trị bệnh, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm,
Hàng hóa, Thiết bị y tế...
 Nguyên tắc 2: Cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu bảo quản
đặtriệt đối với một số loại thuốc nhất định, nội dung nuyên tắc này cụ thể như
sau: Thuốc bảo quản ở điều kiện bình thường như thuốc kháng sinh, thuốc hạ
sốt... Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt: Cần bảo quản ở nhiệt độ đặc biệt,
cần tránh ánh sáng, hàng dễ bay hơi, có mùi, dễ phân hủy như: Vacxin, thuốc viên đạn hạ sốt...
 Nguyên tắc 3: cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu của quy chế,
q quy định chuyên môn hiện hành: Các thuốc độc bảng A, B phải được sắp xếp
riêng, hoặc phải được đựng trong các ngăn tủ riêng có khóa chắc chắn, bảo quản
và quản lý theo các quy chế chuyên môn nghành Dược hiện hành. Hàng chờ xử
lí xếp vào khu riêng, có nhãn "hàng chờ xử lí".
 Nguyên tắc 4: Sắp xếp, trình bày hàng hóa trên giá, tủ cần đảm bảo được các
nguyên tắc sau: Cách sắp xếp thuốc trong Nhà thuốc đạt chuẩn GPP là dược sĩ
cần sắp xếp hàng hóa theo các nguyên tắc nhất định; có thể lựa chọn các nguyên
tắc sắp xếp sau: +Theo nhóm tác dụng dược lý, công thức hóa học + Hãng sản
xuất + Dạng thuốc Trong quá trình sắp xếp thuốc cũng cần đảm bảo được
nguyên tắc: dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm
mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng. Nhãn hàng của các loại thuốc (chữ,
số, hình ảnh...) trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của khách hàng
 Nguyên tắc 5: "sắp xếp theo nguyên tắc FEFO, FIFO" FEFO: Hàng có hạn
dùng còn lại ngắn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn xếp vào trong - FIFO: Hàng
sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất tr ư ớc... Khi bán lẻ: bán hết hộp đã
mở trước, mở hộp nguyên sau: tránh tình trạng mở nhiều hộp thuốc một lúc. - 13
Chống đổ vỡ hàng Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên Các mặt hàng dễ vỡ như:
chai lọ, ống tiêm truyền...để ở trong, không xếp chồng lên nhau
 Nguyên tắc 6: Cách sắp xếp thuốc trong Nhà thuốc cần các tài liệu, văn
phòng hẩm, tư trang. Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn phải
được phân loại, bảo quản cẩn thận, sạch sẽ (theo quy định), ghi nhãn. Sắp xếp
trên ngăn tủ riêng. Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc (có phiếu tiếp nhận công
văn cho phép quảng cáo) phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định.
Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, vệ sinh, tư trang phải sắp xếp
gọn gàng, để đúng nơi quy định. Tư trang không để trong khu vực quầy thuốc.
THUỐC TẠI NHÀ THUỐC
1. Danh mục thuốốc đơn thuốốc khống đơn Dạng dùng, TT
Tên hoạt chất Biệt dược Nhóm thuốc hàm lượng
I. THUỐC ĐƠN 1 Cefaclor Cefaclor Viên nén 250mg Kháng sinh 2 Amoxicillin Hagimox Viên nén 250mg Kháng sinh 3 Cefadinir Cefadinir Viên nén 125mg Kháng sinh 4 Cefixim Cefixim uphage Viên nén 100mg Kháng sinh Amoxicillin + Klamentine 5 Viên nén 625mg Kháng sinh Acid clavuclanic Ofmantine 6 Azithromycin Azithromycin Viên nén 100mg Kháng sinh 7 Cefalexin Cefatam Viên nén 250mg Kháng sinh 8 Cefixim Hafixim KID Gói 50mg Kháng sinh Amoxicillin + Claminat 9 Viên nang 250 mg Kháng sinh Acid clavuclanic 250/31,25 14 Amoxicillin + Claminat 10 Viên nang 500mg Kháng sinh Acid clavuclanic 500/62,5 Amoxicillin + Augmentine 11 Gói 250mg Kháng sinh Acid clavuclanic 250/62,5 Amoxicillin + Augmentine 12 Gói 500mg Kháng sinh Acid clavuclanic 500/125 13 Cefalexin Opxil Viên nang 500mg Kháng sinh 14 Clarithromycin Klacid
Lọ 125mg/5ml 60ml Kháng sinh MedSkin 15 Acyclovir Viên nang 200 mg Kháng virus Acyclovir 16 Spiramycin Dorogyne Viên nang 125mg Kháng sinh 17 Cefatoxim TenPidoxim Gói 50mg Kháng sinh 15 Sulfamathoxazole, 18 Cotrim Viên nang 480mg Kháng sinh Trimethoprim 19 Ciprofloxacin Ciprofloxacin Viên nén 500mg Kháng sinh 20 Doxycyclin Doxycyclin Viên nang 100mg Kháng sinh 21 Ampicillin Ampicillin Viên nang 100mg Kháng sinh 22 Tetracyclin Tetracyclin Viên nang 500mg Kháng sinh 23 Metronidazol Metronidazol Viên nén 250mg Kháng sinh 24 Tinidazol Tinidazol Viên nén 500mg Kháng sinh Enalapril Viên nén 5mg, 25 Enalapril Tim mạch STADA 10mg Losartan 26 Losartan Viên nén 50mg Tim mạch STADA Rosuvastatin 27 Rosuvastatin Viên nén 20mg Tim mạch STADA 28 Trimetazidin Vastarel MR
Viên bao phim 35mg Tim mạch Captopril 29 Captopril Viên nén 25mg Tim mạch STADA 30 Telmisartan Micardis Plus 40 Viên nén 12.5mg Tim mạch 31 Clopidogrel Caplor Viên nén 75mg Tim mạch 32 Bisoprolol Concor Viên nén 5mg Tim mạch 33 Peridopril Coversyl Viên nén 5mg Tim mạch 34 Atorvastatin Dorotor Viên nén 20mg Tim mạch Amlodipin 35 Amlodipin Viên nén 5mg Tim mạch STADA 36 Lợi tiểu, tim Furosemid Furosemid Viên nén 40mg mạch 37 Betahistin Serc 8 Viên nén 8mg Chóng mặt 38 Ranitidin Ranidin Viên nén 300mg Dạ dày 39 Pantoprazol Razopal Viên nén 40mg Dạ dày Esomeprazol 40 Esomeprazol Viên nén 20mg Dạ dày 16 STADA 41 Lansoprazol Lastro Viên nén 30mg Dạ dày 42 Racecadotril Hidrasec Gói 10mg Tiêu chảy 43 Omeprazol Omeraz Viên nén 20mg Dạ dày 44 Alverin Spasmonavin Viên nén 40mg Dạ dày 45 Nizatidin Nizastric Viên nén 150mg Dạ dày 46 Metformin Glumeform Viên nén 500 mg Đái tháo đường 47 Glicazid Diamicron Viên nén 60mg Đái tháo đường 48 Levothyroxin Berlthyrox Viên nén 100mg Suy giáp Sulpirid 49 Sulpirid Viên nén 50mg Chống loạn thần STADA 50 Trimebutin iboten Viên nén 100 Chống co thắt Điều hòa kinh 51 Lynestrenol Orgametril Viên nén 5mg nguyệt 52 Primperan Primperan Viên nén 10mg Chống nôn Glimepiride Đái tháo đường 53 Glimepiride Viên nén 4mg STADA type 2 54 Metformin Glucophage Viên nén 500mg Đái tháo đường 55 Griseofulvin Griseofulvin Viên nén 500mg Kháng sinh 56 Alphachymostripsin Alpha Choay Viên nén Giảm đau 57 Prednisolon Prednisolon Viên nén 5mg Kháng viêm 58 Methylprednisolon Menison Viên nén 16mg Kháng viêm 59 Methylprednisonlon Medlon Viên nén 4mg Kháng viêm Metasulfobenzoate 60 Solupred Viên nén 20mg Tim mạch prednisone 61 Celecoxib Celecoxib Viên nén 200mg Giảm đau 62 Meloxicam Mobic Viên nén 7,5mg Kháng viêm Piracetam, 63 Phezam Viên nang 400mg Đột quỵ 17 cinnarizin 64 Mephenesin D-contresine Viên nén 500mg Giảm đau 65 Dextromethorphan Dexipharm Viên nén 15mg Ho 66 Terpin codein Terpin codein Viên nén 100mg Ho 67 Ofloxacin Colflox Chai 5ml Nhỏ mắt 68 Neomycin Neodex Chai 5ml Nhỏ mắt 69 Tobramycin Tobcol Chai 5ml Nhỏ mắt 70 Levofloxacin Levoquin0,5% Chai 5ml Nhỏ mắt 71 Cloramphenicol Dexacol Chai5ml Nhỏ mắt 72 Salbutamol Ventolin Khí dung 100mcg Hen phế quản 73 Theophylin Theostat Viên nén 100mg Hen phế quản
II. THUỐC KHÔNG ĐƠN 74 Paracetamol Panadol Viên nén 500mg Giảm đau, hạ sốt 75 Acetamynophen Decolgen Viên nén 500mg Giảm đau, cảm Paracetamol, clopheniramin, 76 Tiffy Viên nén 500mg Giảm đau, hạ sốt pseudophedrin Gói 80mg, 77 Paracetamol Hapacol Giảm đau, hạ sốt 150mg, 250mg 78 Paracetamol Efferalgan Viên sủi 500mg Giảm đau, hạ sốt 79 Paracetamol, Andol S Viên nén 500mg Giảm đau, hạ sốt 80 Clopheniramin Clopheniramin Viên nén 4mg Kháng histamin 81 Loratadin Loratadin Viên nén 10mg Kháng histamin 82 Fexofenadin Telfor Viên nén 60mg Kháng histamin 83 Cetirizin Cetirizin Viên nén 10mg Kháng histamin Kháng histamin, 84 Theralene Theralene Viên nén 5mg chống ho khan 85 Tepin codein F Eugica Viên nang Chống ho 18 86 Bromhexin Bromhexin Viên nén 4mg, 8mg Chống ho Sorbitol, cao lá thường xuân, acid Siro ho chai 100ml 87 Prospan Chống ho citric, kali sorbet,... Tần dày lá, núc 88 Astex Siro ho, chai 90ml Chống ho nác, Cineol,.. Acetylcystein, 89 Acemuc Gói 100mg Ho có đàm Aspatame 90 Acetylcystein Mitux E Gói 100mg Ho có đàm Natri clorid, Borneol, acid boric, 91 Osla Chai 15ml Nhỏ mắt natri borat,... 92 Natri clorid Natri clorid 0.9% Chai 10ml Nhỏ mắt Natri sulfat, vitamin 92 Eyelight Chai 10ml Nhỏ mắt B6,... 93 Xylometazolin Otilin Chai 6ml Nhỏ mũi 94 Naphazolin nitrat Rhinex 0,05% Chai 15 ml Nhỏ mũi 95 Natri clorid Efticol Chai 10 ml Nhỏ mũi 96 Omeprazol Omeprazol Viên nén 20mg Dạ dày 97 Cimetidin Cimetidin Viên nén 300mg Dạ dày Al2O3, Mg(OH)2, 98 Trimafort Gói 10ml Dạ dày Simethicon
99 Aluminium phostphat Phosphalugel Gói 20g Dạ dày Nhôm hydrat, magie 100 Gastro pulgite Gói 2,5g Dạ dày silicat 101 Bacillus clausii Enteromina Ống Tiêu hóa 102 Merika Gói Tiêu hóa 103 Smecta gói Tiêu hóa 19 104 Probio Tiêu hóa Calcium corbiere 105 Calcium ống Thuốc bổ sung Ca2+ 106 Magie B6 Viên Thuốc bổ 107 Enat 400 Viên Thuốc bổ 20
2. Thực phẩm chức năng: ST TÊN THUỐC ST TÊN THUỐC T T 1 Viên khớp Tâm Bình 11 Giải độc gan Tuệ Linh 2 Gasmin 12 Viên khớp Bách Xà 3 Sắc Ngọc Khang 13 Ăn ngủ ngon Bách Linh 4 Jex 14 Hoàng Thống Phong 5 Max 15 Hoàng Tố Nữ 6 Lix 16 Phong tê thấp Bà Giằng 7 Angela 17 Đào Hồng Đơn 8 Otivi 18 Viên gout Tâm Bình 9 Sâm nhung bổ thận TW3 19 Venproten 10 Bài thạch 20 Gân cốt hoàn 21
Lời Cảm Ơn
Sau một thời gian thực tập tại nhà thuốc tây Huy Mai 5 em đã rút ra được nhiều
kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Để có
kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn
các thầy cô Trường Cao Đẳng Y Tế Bình Dương đã giảng dạy và trang bị cho
em những kiến thức cơ bản. Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn các thầy cô và
anh chị dược sĩ đã nhiệt tình chỉ bảo cho em những kiến thức thực tế bổ ích. Do
kinh nghiệm còn non nớt trong quá trình thực tế không tránh khỏi thiếu sót, em
mong thầy cô và anh chị chỉ bảo thêm. Em xin chân thành cảm ơn! 22 23 HJJHGJHF SCMNAS h 24 25