

























Preview text:
   
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ BÌNH DƯƠNG  KHOA DƯỢC             
BÁO CÁO THỰC TẬP QUẢN LÝ TỒN TRỮ THUỐC 
TÊN BÀI SIZE 20-24           
Tên: Lương Thanh Trúc  Lớp: CDD10A 
Ngày thực tập: 28/11/2022               
NIÊN KHÓA: 2020 - 2023   
Lời nói đầu   
Từ xưa đến nay, ngành Y- Dược luôn luôn được chú trọng bởi nó liên quan trực 
tiếp đến sức khỏe con người. Cuộc sống ngày càng hiện đại,văn minh, nhu cầu 
chăm sóc sức khỏe cũng ngày càng được nâng lên. Trong đó ngành Y là khám 
chữa bệnh, phát hiện những điều bất thường có trong cơ thể con người để điều 
trị kịp thời thì Dược lại nghiên cứu, bào chế, tìm tòi những loại thuốc để điều trị, 
phòng bệnh, nâng cao sức khỏe con người. Em đã được nhà trường tạo điều kiện 
đi thực tập, tham quan và học thêm nhiều kiến thức liên quan trực tiếp đến 
ngành. Tuy thời gian thực tập không lâu nhưng nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè, 
thầy cô và các anh chị tại nơi thực tập đã chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình những 
kiến thức quan trọng để giúp ích cho công tác Y tế sau này.                                                          1   
Các thủ tục hành chính. 
Thuộc cơ sở thực tập: 
- Tên cơ sở thực tập: Nhà thuốc Huy Mai 5 
- Số giấy phép (do sở y tế cấp): 
- Số điện thoại: 0395248299 
- Địa chỉ cơ sở: 325, đường 30/4, Phường Phú Thọ,Tỉnh Bình Dương,TP Thủ  Dầu Một.  - Tên chủ cơ sở :  - Giới tính : Nữ  - Số điện thoại: 
- Tên người đứng bán hàng: Lương Thanh Trúc  - Giới tính: Nữ 
- Số điện thoại: 0933031921 
- Các nhận xét: Đi đúng giờ,chịu khó học hỏi. Siêng năng, lễ phép.Luôn mặc  đúng đồng phục. 
Điểm chấm của cơ sở       
Xác nhận của chủ cơ sở 
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)                      2         
Ảnh chụp cá nhân     
Nhận xét và chấm điểm của khoa: 
………….......................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
...........................................................................................................................  3    Điểm chấm của GV     
Xác nhận của GV môn học 
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)         
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM     
TRƯỜNG CĐ Y T Ế Ế BÌNH DƯƠNG 
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc       
NHẬT KÝ THỰC TẬP THỰC TẾ NGÀNH NHÀ THUỐC LỚN    BÌNH DƯƠNG 
Họ và tên sinh viên: Lương Thanh Trúc  MSSV: 20112010368  Lớp: CĐD10A  Ngành: Dược 
Tên đơn vị thực tập: Nhà thuốc Huy Mai 5 
Địa chỉ : số 325, đường 30/4 , phường Phú Thọ,    TP.TDM   
Số điện thoại: 0933031921 
Tên chủ đơn vị thực tập:                  Tuần  Ngày 
Nội dung thực tập    28/11/2022  Học nội quy nhà thuốc      29/11/2022 
Học cách sắp xếp thuốc và vệ sinh nhà thuốc      30/11/2022  1 
Học các mặt thuốc có trong nhà thuốc  1/12/2022  2/12/2022 
Học ghi nhớ vị trí để thuốc trong nhà thuốc    2/12/2022    3/12/2022 
Học cách giao tiếp khách hàng    5/12/2022 
Học bán các thuốc không kê đơn – dụng cụ y tế  2  6/12//2022 
Học tư vấn bán thực phẩm chức năng  7/12/2022 
Học cắt liều cho người lớn các bệnh thông thường    8/12/2022      8/12/2022 
Học cắt liều cho người lớn các bệnh thông thường    8/12//2022  3  9/12/2022 
Học cắt liều cho trẻ em các bệnh thông thường  9/12/2022  5     
XÁC NHẬN CỦA CHỦ NHÀ THUỐC                                               
Cách bảo quản các dạng thuốc 
- Có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh 
hưởng bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, 
sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm: 
+ Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện 
cho bày bán, bảo quản thuốc và đảm bảo thẩm mỹ. 
+ Có đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác, đảm bảo việc kiểm 
tra các thông tin trên nhãn thuốc và tránh nhầm lẫn. 
+ Nhiệt kế, ẩm kế để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ 
thuốc. Nhiệt kế, ẩm kế phải được hiệu chuẩn định kỳ theo quy  định. 
+ Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi 
trên nhãn thuốc. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng: nhiệt độ 
không vượt quá 30°C, độ ẩm không vượt quá 75%.  6   
Bảo quản các dạng thuốc sau: Thuốc bột , thuốc viên, thuốc tiêm, thuốc dạng  lỏng,....   
BẢO QUẢN THUỐC BỘT 
- Đồ bao gói ít thấm ẩm thì xảy ra hiện tượng ngưng tụ nước. 
+ Sự ngưng tụ ẩm là nguyên nhân gây bết dính, vón cục và là điều kiện cho nấm 
mốc phát triển. Tương tác vật lý hóa của bột kép dễ xảy ra do tác dụng độ ẩm, 
nhiệt độ, ánh sáng,. .. gây ra chảy dính , biến màu, nhiễm khuẩn hôi thối. 
+ Thuốc mới nhập khi bảo quản cần chú trọng - nút đậy kín chưa ? bao bì có 
đảm bảo với điều kiện khí hậu nước ta ? thuốc bột đóng gói phù hợp chưa ? Để 
tránh hiện tượng đọng sương. 
- Chú ý đến nhiệt độ và độ ẩm thuốc bột đóng gói lẻ để cấp phát . 
+ Đóng trong túi Polyetylen có bề dày 0,05 - 0,08 mm - đóng trong túi giấy 
( chỉ gói vừa đủ dùng trong một tuần lễ). Các chất ăn mòn như AgNO3, thuốc  tím, Acid citric,... 
+ Không được bao gói trực tiếp trong bao bì bằng KIM LOẠI. 
+ Thuốc có nguồn gốc động vật như : bột cao gan, Pancreatin, Pepsin,. .... hút ẩm 
rất mạnh, dễ bị nấm mốc và vi khuẩn gây hư hỏng => nên bảo quản cần chú ý 
bao bì nguyên vẹn. Nếu bao bì thủng cần xử lý kịp thời: 
✓ Sấy khô bằng chất hút ẩm mạnh. 
✓ Gắn si sáp vào nắp nút. 
✓ Cấp phát ngay tránh ra lẻ 
❖ Lưu ý: không được xếp vật quá nặng lên bao bì đựng thuốc bột để tránh  làm bục rách bao bì.       
BẢO QUẢN THUỐC VIÊN 
- Thuốc viên có nhiều hoạt chất và tá dược nên dễ hút ẩm, dễ bị oxi hóa,... 
- Chất bao viên có tác dụng bảo vệ và làm thuốc dễ uống nhưng các chất đó 
dễ chảy dính, gây nấm mốc viên. 
- Các viên nang khó bảo quản vì dễ hút ẩm. Khi bảo quản ở độ ẩm cao (80- 
90%), nhiệt độ 25-28℃ dễ bị bết dính. Để đảm bảo chất lượng của thuốc 
viên, ta có nguyên tắc chung: 
• Khi xuất nhập cần kiểm tra bao bì nắp nút, băng xi bảo đảm xem đã  đúng yêu cầu chưa? 
• Không chất vật cứng, nhiều góc cạnh lên bao bì mềm đựng thuốc 
viên, không lèn chặt khi đóng gói.... 
• Viên có hoạt chất bay hơi không đóng vào túi polyetilen. 
• Nếu đóng gói lẻ thì nên đóng đủ dùng gọn trong một đợt điều trị 
hoặc trong vài ngày; không đóng gói quá nhiều.    7   
• Khi sắp xếp trong kho, phải chú ý tới sức chịu đựng của giá kệ, sức 
chịu nén của hòm, hộp..... 
• Cần phân loại và sắp xếp hợp lí cho các thuốc tránh ánh sáng, nhiệt  độ.       
BẢO QUẢN THUỐC TIÊM 
- Thuốc tiêm được đóng trong ống tiêm thủy tinh hoặc trong lọ, dạng dung 
dịch trong nước, dung dịch dầu, hỗn dịch hoặc dưới dạng bột. 
- Thuốc tiêm thường bị biến chất do: 
+ ống tiêm không đảm bảo chất lượng. 
+ kỹ thuật pha chế không tốt. 
+ điều kiện bảo quản không đáp ứng yêu cầu kĩ thuật. 
- Để gìn giữ phẩm chất của thuốc tiêm, cần thực hiện: 
 Thường xuyên kiểm tra để phát hiện thuốc kém phẩm chất kịp thời 
như đổi màu, kết tủa.... 
 Bảo quản đúng chế độ với các thuốc đặc biệt và có hạn dùng ngắn 
như huyết thanh, vaccin..... 
 Đối với kháng sinh nhập nội như: penicilin, stretomycin, nhất thiết 
phải kiểm tra phẩm chất và tiến hành phân loại. Loại chưa bị nhiễm 
ẩm thì tiến hành bao sáp, loại chớm ẩm, dùng chất hút ẩm làm cho 
thuốc khô tơi mới bao sáp.         
Tác hại của các yếu tố gây hại cho thuốc 
1/Yếu tố vật lý ảnh hưởng đến chất lượng thuốc 
Yếu tố Độ ẩm 
Thời tiết hiện nay có các độ ẩm như độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực 
đại, độ ẩm tương đối, … Và một số dụng cụ đo độ ẩm như: ẩm 
kế Asman, ẩm kế khô ướt, ẩm kế Oguyt, hay ẩm kế tóc. 
Sự ảnh hưởng của độ ẩm cao 
Độ ẩm cao sẽ làm gây hư hỏng các loại thuốc. Cũng như một số 
loại hóa chất dễ hút ẩm như: các loại muối kiềm, các viên bọc 
đường hay các viên nang. Gây ra tình trạng ẩm mốc và vón cục  thuốc bột. 
Làm loãng hay làm giảm nồng độ một số chất có trong thuốc 
bao gồm: siro, glycerin, hay acid sulfuric…    8   
Các loại thuốc như cao gan hay men bị phá hủy 
Tạo ra các phản ứng tỏa nhiệt mạnh và một số phản ứng hóa 
học như anhydrit phosphoric (P2O5), Natri dioxyd (Na2O2) hay  kali kim loại. 
Làm hư hỏng các hóa chất như alkaloid và Gây ra phản ứng  thủy phân của thuốc. 
Làm mất công dụng của một số loại kháng sinh hay nội tiết tố, 
… Gây ra han gỉ các dụng cụ kim loại hoặc tạo điều kiện cho 
nấm mốc sinh nở và phát triển mạnh. 
Làm hư hỏng dược liệu thảo mộc hay gói bao thuốc và một số  loại băng gạc,… 
Sự ảnh hưởng của độ ẩm thấp 
Nếu môi trường bảo quản có độ ẩm thấp thì rất dễ gây ra tình 
trạng hư hỏng các loại thuốc dễ hút ẩm hay một số dụng cụ y  tế. 
Làm mất nước một số muối tinh khiết Na2SO3.10H2O, hay  MgSO4.7H2O,…   
Các biện pháp phòng chống ẩm 
Thông gió tự nhiên: 
Đây là cách bảo quản tiết kiệm và dễ thực hiện nhất trong tất 
cả các biện pháp phòng chống ẩm. Sử dụng phương pháp thông 
gió có hiệu quả có đầy đủ 4 điều kiện như sau: 
Thời tiết tốt: ngày nắng ráo và gió nhẹ (dưới cấp 4) 
Độ ẩm tuyệt đối ngoài kho phải thấp hơn độ ẩm tuyệt đối trong 
kho Nhiệt độ yêu cầu bảo quản hàng hóa không được chênh 
lệch quá lơn so với nhiệt độ trong kho. 
Ngăn ngừa tuyệt đối hiện tượng thời tiết đọng sương. 
Thông gió nhân tạo 
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ các 
nhà khoa học đã phát minh ra nhiều thiết bị chống ẩm rất hiện  đại. 
Việc áp dụng cách phương pháp này đem lại rất nhiều ưu điểm 
tốt nhưng vì kinh phí đầu tư khá lớn. Vì vậy phương pháp này 
vẫn khó có thể áp dụng rộng rãi và phổ biến. Phòng chống ẩm 
cho nhà kho bằng cách xây dựng hệ thống gió. 
Dùng chất hút ẩm 
Sử dụng cách này chỉ áp dụng trong trường hợp không gian hẹp 
lưu trữ ít như tủ hay hộp,.. Khi sử dụng phương pháp dùng chất 
hút ẩm phải tìm hiểu khả năng hút ẩm từng loại và sử dụng 
đúng chất thích hợp cho từng loại bảo quản khác nhau. Một số 
chất hút ẩm thường được dùng như Calci oxyd (CaO) hoặc vôi  9   
sống Keo thuỷ tinh (Silicagen) Calci clorid khan Tăng nhiệt độ 
không khí 
Không khí chứa ẩm tăng khi nhiệt độ tăng vì vật hơi ấm của 
thuốc chuyển hết vào không khí Để tăng nhiệt độ trong không 
khí chúng ta cần áp dụng một số các như sử dụng lò sưởi, bếp  điện hay bóng điện,… 
2/Nhiệt độ ảnh hưởng chất lượng thuốc 
Ảnh hưởng nhiệt độ cao 
Về tính chất vật lý : 
Khi nhiệt độ cao sẽ bốc hơi nước và kết tinh các loại thốc. Cùng 
với đó sẽ làm kết tinh một số thuốc dạng thể lỏng như tinh dầu 
long não hoặc cồn…. Nhiệt độ cao sẽ hư hỏng một số thuốc như 
cao thuốc thuốc kháng sinh hoặc cồn thuốc… 
Về tính chất hóa học : 
nhiệt độ cao sẽ gây ra các phản ứng hóa hóa học nhanh hơn. 
Về mặt sinh vật : 
Nhiệt độ cao độ ẩm trong không khí sẽ sinh sản và phát triển 
các vi sinh vật và làm hỏng thuốc cũng như dụng cụ y tế. 
Cần kiểm soát nhiệt độ cho kho bảo quản thuốc một cách tối  ưu nhất. 
Ảnh hưởng nhiệt độ thấp 
Khi nhiệt độ thấp sẽ hư hỏng các loại thuốc như thuốc ở dạng 
nhũ tương hay một số thuốc dễ bị kết tủa, … 
Độ ẩm và nhiệt độ trong không khí bảo quản thuốc tiêu chuẩn. 
Tiêu chuẩn nhiệt độ của phương pháp bảo quản thuốc trong kho 
theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới: 
Cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ thường từ 15 độ C – 25 độ C, độ 
ẩm trong không khí không được vượt quá ngưỡng cho phép là 
70%. Trong điều kiện thời tiết khô thoáng nên tránh ánh nắng 
trực tiếp đồng thời cũng phải hạn chế các mùi lạ cũng như tạp 
bẩn khác. Cần bảo quản thuốc trong kho đông lạnh: nhiệt độ 
cho phép trong khoảng từ -10 độ C tới 8 độ C. 
Cần bảo quản nhiệt độ kho mát: nhiệt độ phù hợp nhất từ 8 độ  C – 15 độ C. 
Các biện pháp chống nóng bảo quản cho thuốc 
Nếu nhiệt độ ngoài kho thấp hơn trong kho thì có thể tiến hành  biện pháp thông gió. 
Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào dụng cụ y tế. 
Sử dụng máy móc để chống nóng Biện pháp khác: dùng nước  đá,… 
3/Yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến chất lượng thuốc 
Tác hại ánh sáng đến chất lượng thuốc  10   
Thuốc và một số loại hóa chất sẽ gây phản ứng làm thay đổi  màu sắc. 
Phân hủy các loại thuốc và hóa chất. 
Các loại dụng cụ cao su dẻo sẽ nhanh chóng bị phai màu và  cứng hơn giòn hơn. 
Cách khắc phục tác hại của ánh sáng. 
Các biện pháp tránh ánh sáng bảo quản thuốc như: 
Bảo quản nhà kho : Tất cả cửa kho đều phải kín đặc biệt cửa 
chính phải che được ánh sáng. 
Thuốc phải được che chắn bằng bọc giấy và vải đen. 
Bảo quản vật liệu sản xuất: các nguyên liệu sử dụng phải đạt 
tiêu chuẩn, sử dụng thêm một số chất ổn định cùng ánh sáng  màu để sản xuất. 
Đối với đóng gói và vận chuyển: sử dụng các loại bao bì hay 
bọc giấy có màu đen bao bì phải có ký hiệu chống ánh sáng,  ánh nắng. 
Nhiệt độ và độ ẩm trong không khí bảo quản dụng cụ y tế và 
thuốc là 2 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến  thuốc. 
4/Yếu tố hóa học ảnh hưởng đến chất lượng thuốc 
Tác hại của khí hơi trong không khí 
Không khí là một hỗn hợp gồm khí và các hơi khí như : oxygen, 
oxyd carbon, lưu huỳnh dioxyd, hơi nước, ozon, cacbonic, và 
một số loại khí khác. Đa phần các loại khí hơi đều gây ảnh 
hưởng đến một số loại dụng cụ y tế và các loại thuốc. 
Khí oxy và ozon (O2và O3) sẽ gây ra các phản ứng oxy hóa làm 
hư hỏng thuốc, các dụng cụ y tế bằng kim loại hay cao su,… 
Khí cacbonic (CO2): gây hiện tượng carbonat hóa như kết tủa 
vôi, và dung dịch kiềm, cùng với đó khí này còn làm giảm nồng 
độ Clo của các loại thuốc sát trùng,… 
Một số khí hơi khác như khí Clo, SO2 hay NO2 có thể tạo ra các 
acid tương ứng sẽ làm hỏng thuốc và dụng cụ khi gặp độ ẩm. 
Không khí cũng là một yếu tố cần chú ý trong bảo quản thuốc. 
Các biện pháp khắc phục khí hơi trong không khí 
Một số cách khắc phục khí hơi trong không khí, bạn cần thực 
hiện những nguyên tắc chung như sau: 
Tránh xa môi trường nhiều khí hơi khỏi các loại dụng cụ y tế và 
thuốc bằng cách gói kín thuốc hoặc để chúng cách ly. Có thể tạo 
màng ngăn bằng cách bôi dầu parafin hoặc bọc trong túi chất  dẻo…      11   
Tránh tối đa thời gian tiếp xúc với không khí để các gói thuốc dễ 
bị oxy hóa, và các khí hơi có hại bằng phương pháp thêm chất 
bảo quản, đóng đầy, hay nút kín…     
5/Yếu tố sinh học đến chất lượng thuốc. 
Ảnh hưởng của nấm mốc, vi khuẩn 
Tác hại – yếu tố ảnh hưởng chất lượng thuốc 
Các loại nấm mốc hoặc vi khuẩn tiết có thể ra các chất gây hại 
làm hư hỏng các loại thuốc như: lỏng, siro, potio…đồng thời 
chúng còn sẽ làm hư hỏng thảo dược, và một số loại bao bì  đóng gói,…  Cách phòng chống 
Phòng chống nấm mốc hay vi khuẩn trong tất cả mọi khâu 
trong sản xuất: phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định vệ sinh 
trong khâu sản xuất và khâu đóng gói. Các nguyên liệu phụ gia 
phải đạt được tiêu chuẩn kiểm định của chính phủ. 
Phải có kế hoạch kiểm tra định kì thường xuyên, nhằm phát 
hiện hiện tượng nấm mốc kịp thời để xử lý. 
Sử dụng các biện pháp chống nấm mốc hiệu quả trong kho  thuốc 
Các yếu tốt ảnh hưởng thuốc và dụng cụ y tế 
Hiện tượng Nấm mốc ảnh hưởng đến thuốc 
Ảnh hưởng của sâu mọt và bọ  Tác hại 
Sâu mọt rất thích các loại thuốc, dược liệu và một số loại động 
vật làm thuốc : sâm hay đương quy,… 
Sâu bọ thường xuyên xuất hiện trong các kho bảo quản dược 
liệu, thảo mộc, nhất là những loại dược liệu có tinh bột. 
Cách khắc phục 
Thu hái và chế biến các loại dược liệu phải đúng tiêu chuẩn và  quy định. 
Chỉ nhập vào kho những loại vật liệu sử dụng đúng quy cách,  đúng tiêu chuẩn. 
Tiến hành phân loại các dược liệu để sử dụng các phương pháp  bảo quản riêng. 
Kho dược liệu phải luôn được vệ sinh khô ráo và cung cấp đầy 
đủ ánh sáng cần thiết. 
Thực hiện kiểm tra trong kho thường xuyên, nếu cần thì phải 
sấy khô các dược liệu.      12   
THỰC TẬP SẮP XẾP THUỐC THEO TIÊU  CHUẨN GPP   
Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý. Các thuốc kê đơn việc sắp 
xếp phải đảm bảo sự thuận lợi, tránh gây nhầm lẫn…ghi rõ thuốc kê đơn. Thuốc 
độc, thuốc trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử 
dụng trong một số ngành, lĩnh vực phải được để tách biệt, không được để cùng 
các thuốc khác, phải sắp xếp gọn gàng, tránh nhầm lẫn, dễ quan sát. 
 Nguyên tắc 1: Sắp xếp thuốc theo từng mặt hàng chuyên biệt Điều này đồng 
nghĩa với việc phải biết cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo từng loại mặt 
hàng như: Dược phẩm dùng để điều trị bệnh, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẩm, 
Hàng hóa, Thiết bị y tế... 
 Nguyên tắc 2: Cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu bảo quản 
đặtriệt đối với một số loại thuốc nhất định, nội dung nuyên tắc này cụ thể như 
sau: Thuốc bảo quản ở điều kiện bình thường như thuốc kháng sinh, thuốc hạ 
sốt... Thuốc cần bảo quản ở điều kiện đặc biệt: Cần bảo quản ở nhiệt độ đặc biệt, 
cần tránh ánh sáng, hàng dễ bay hơi, có mùi, dễ phân hủy như: Vacxin, thuốc  viên đạn hạ sốt... 
 Nguyên tắc 3: cách sắp xếp thuốc trong nhà thuốc theo yêu cầu của quy chế, 
q quy định chuyên môn hiện hành: Các thuốc độc bảng A, B phải được sắp xếp 
riêng, hoặc phải được đựng trong các ngăn tủ riêng có khóa chắc chắn, bảo quản 
và quản lý theo các quy chế chuyên môn nghành Dược hiện hành. Hàng chờ xử 
lí xếp vào khu riêng, có nhãn "hàng chờ xử lí". 
 Nguyên tắc 4: Sắp xếp, trình bày hàng hóa trên giá, tủ cần đảm bảo được các 
nguyên tắc sau: Cách sắp xếp thuốc trong Nhà thuốc đạt chuẩn GPP là dược sĩ 
cần sắp xếp hàng hóa theo các nguyên tắc nhất định; có thể lựa chọn các nguyên 
tắc sắp xếp sau: +Theo nhóm tác dụng dược lý, công thức hóa học + Hãng sản 
xuất + Dạng thuốc Trong quá trình sắp xếp thuốc cũng cần đảm bảo được 
nguyên tắc: dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm 
mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng. Nhãn hàng của các loại thuốc (chữ, 
số, hình ảnh...) trên các bao bì: quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của khách hàng 
 Nguyên tắc 5: "sắp xếp theo nguyên tắc FEFO, FIFO" FEFO: Hàng có hạn 
dùng còn lại ngắn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn xếp vào trong - FIFO: Hàng 
sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất tr ư ớc... Khi bán lẻ: bán hết hộp đã 
mở trước, mở hộp nguyên sau: tránh tình trạng mở nhiều hộp thuốc một lúc. -    13   
Chống đổ vỡ hàng Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên Các mặt hàng dễ vỡ như: 
chai lọ, ống tiêm truyền...để ở trong, không xếp chồng lên nhau 
 Nguyên tắc 6: Cách sắp xếp thuốc trong Nhà thuốc cần các tài liệu, văn 
phòng hẩm, tư trang. Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn phải 
được phân loại, bảo quản cẩn thận, sạch sẽ (theo quy định), ghi nhãn. Sắp xếp 
trên ngăn tủ riêng. Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc (có phiếu tiếp nhận công 
văn cho phép quảng cáo) phải được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định. 
Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, vệ sinh, tư trang phải sắp xếp 
gọn gàng, để đúng nơi quy định. Tư trang không để trong khu vực quầy thuốc.           
THUỐC TẠI NHÀ THUỐC   
1. Danh mục thuốốc kê đơn và thuốốc khống kê đơn      Dạng dùng,  TT 
Tên hoạt chất  Biệt dược  Nhóm thuốc  hàm lượng 
I. THUỐC KÊ ĐƠN  1  Cefaclor  Cefaclor  Viên nén 250mg  Kháng sinh  2  Amoxicillin  Hagimox  Viên nén 250mg  Kháng sinh  3  Cefadinir  Cefadinir  Viên nén 125mg  Kháng sinh  4  Cefixim  Cefixim uphage  Viên nén 100mg  Kháng sinh  Amoxicillin +  Klamentine  5  Viên nén 625mg  Kháng sinh  Acid clavuclanic  Ofmantine  6  Azithromycin  Azithromycin  Viên nén 100mg  Kháng sinh  7  Cefalexin  Cefatam  Viên nén 250mg  Kháng sinh  8  Cefixim  Hafixim KID  Gói 50mg  Kháng sinh  Amoxicillin +  Claminat  9  Viên nang 250 mg  Kháng sinh  Acid clavuclanic  250/31,25  14    Amoxicillin +  Claminat  10  Viên nang 500mg  Kháng sinh  Acid clavuclanic  500/62,5  Amoxicillin +  Augmentine  11  Gói 250mg  Kháng sinh  Acid clavuclanic  250/62,5  Amoxicillin +  Augmentine  12  Gói 500mg  Kháng sinh  Acid clavuclanic  500/125  13 Cefalexin  Opxil  Viên nang 500mg  Kháng sinh  14 Clarithromycin  Klacid 
Lọ 125mg/5ml 60ml Kháng sinh  MedSkin  15 Acyclovir  Viên nang 200 mg  Kháng virus  Acyclovir  16 Spiramycin  Dorogyne  Viên nang 125mg  Kháng sinh  17 Cefatoxim  TenPidoxim  Gói 50mg  Kháng sinh                                                              15    Sulfamathoxazole,  18  Cotrim  Viên nang 480mg  Kháng sinh  Trimethoprim  19 Ciprofloxacin  Ciprofloxacin  Viên nén 500mg  Kháng sinh  20 Doxycyclin  Doxycyclin  Viên nang 100mg  Kháng sinh  21 Ampicillin  Ampicillin  Viên nang 100mg  Kháng sinh  22 Tetracyclin  Tetracyclin  Viên nang 500mg  Kháng sinh  23 Metronidazol  Metronidazol  Viên nén 250mg  Kháng sinh  24 Tinidazol  Tinidazol  Viên nén 500mg  Kháng sinh  Enalapril  Viên nén 5mg,  25 Enalapril  Tim mạch  STADA  10mg  Losartan  26 Losartan  Viên nén 50mg  Tim mạch  STADA  Rosuvastatin  27 Rosuvastatin  Viên nén 20mg  Tim mạch  STADA  28 Trimetazidin  Vastarel MR 
Viên bao phim 35mg Tim mạch  Captopril  29 Captopril  Viên nén 25mg  Tim mạch  STADA  30 Telmisartan  Micardis Plus 40  Viên nén 12.5mg  Tim mạch  31 Clopidogrel  Caplor  Viên nén 75mg  Tim mạch  32 Bisoprolol  Concor  Viên nén 5mg  Tim mạch  33 Peridopril  Coversyl  Viên nén 5mg  Tim mạch  34 Atorvastatin  Dorotor  Viên nén 20mg  Tim mạch  Amlodipin  35 Amlodipin  Viên nén 5mg  Tim mạch  STADA  36  Lợi        tiểu, tim  Furosemid  Furosemid  Viên nén 40mg  mạch  37 Betahistin  Serc 8  Viên nén 8mg  Chóng mặt  38 Ranitidin  Ranidin  Viên nén 300mg  Dạ dày  39 Pantoprazol  Razopal  Viên nén 40mg  Dạ dày  Esomeprazol  40 Esomeprazol  Viên nén 20mg  Dạ dày  16            STADA  41 Lansoprazol  Lastro  Viên nén 30mg  Dạ dày      42 Racecadotril  Hidrasec  Gói 10mg  Tiêu chảy  43 Omeprazol  Omeraz  Viên nén 20mg  Dạ dày  44 Alverin  Spasmonavin  Viên nén 40mg  Dạ dày  45 Nizatidin  Nizastric  Viên nén 150mg  Dạ dày  46 Metformin  Glumeform  Viên nén 500 mg  Đái tháo đường  47 Glicazid  Diamicron  Viên nén 60mg  Đái tháo đường  48 Levothyroxin  Berlthyrox  Viên nén 100mg  Suy giáp  Sulpirid  49 Sulpirid  Viên nén 50mg  Chống loạn thần  STADA  50 Trimebutin  iboten  Viên nén 100  Chống co thắt  Điều hòa kinh  51 Lynestrenol  Orgametril  Viên nén 5mg  nguyệt  52 Primperan  Primperan  Viên nén 10mg  Chống nôn  Glimepiride  Đái tháo đường  53 Glimepiride  Viên nén 4mg  STADA  type 2    54 Metformin  Glucophage  Viên nén 500mg  Đái tháo đường  55 Griseofulvin  Griseofulvin  Viên nén 500mg  Kháng sinh  56 Alphachymostripsin  Alpha Choay  Viên nén  Giảm đau  57 Prednisolon  Prednisolon  Viên nén 5mg  Kháng viêm  58 Methylprednisolon  Menison  Viên nén 16mg  Kháng viêm  59 Methylprednisonlon  Medlon  Viên nén 4mg  Kháng viêm  Metasulfobenzoate  60  Solupred  Viên nén 20mg  Tim mạch  prednisone  61 Celecoxib  Celecoxib  Viên nén 200mg  Giảm đau  62 Meloxicam  Mobic  Viên nén 7,5mg  Kháng viêm  Piracetam,  63  Phezam  Viên nang 400mg  Đột quỵ  17            cinnarizin  64 Mephenesin  D-contresine  Viên nén 500mg  Giảm đau  65 Dextromethorphan  Dexipharm  Viên nén 15mg  Ho  66 Terpin codein  Terpin codein  Viên nén 100mg  Ho  67 Ofloxacin  Colflox  Chai 5ml  Nhỏ mắt      68 Neomycin  Neodex  Chai 5ml  Nhỏ mắt  69 Tobramycin  Tobcol  Chai 5ml  Nhỏ mắt  70 Levofloxacin  Levoquin0,5%  Chai 5ml  Nhỏ mắt  71 Cloramphenicol  Dexacol  Chai5ml  Nhỏ mắt  72 Salbutamol  Ventolin  Khí dung 100mcg  Hen phế quản  73 Theophylin  Theostat  Viên nén 100mg  Hen phế quản   
II. THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN  74 Paracetamol  Panadol  Viên nén 500mg  Giảm đau, hạ sốt  75 Acetamynophen  Decolgen  Viên nén 500mg  Giảm đau, cảm    Paracetamol,            clopheniramin,        76  Tiffy  Viên nén 500mg  Giảm đau, hạ sốt  pseudophedrin  Gói 80mg,  77 Paracetamol  Hapacol  Giảm đau, hạ sốt  150mg, 250mg  78 Paracetamol  Efferalgan  Viên sủi 500mg  Giảm đau, hạ sốt  79 Paracetamol,  Andol S  Viên nén 500mg  Giảm đau, hạ sốt  80 Clopheniramin  Clopheniramin  Viên nén 4mg  Kháng histamin  81 Loratadin  Loratadin  Viên nén 10mg  Kháng histamin  82 Fexofenadin  Telfor  Viên nén 60mg  Kháng histamin  83 Cetirizin  Cetirizin  Viên nén 10mg  Kháng histamin  Kháng histamin,  84 Theralene  Theralene  Viên nén 5mg  chống ho khan  85 Tepin codein F  Eugica  Viên nang  Chống ho  18              86 Bromhexin  Bromhexin  Viên nén 4mg, 8mg  Chống ho    Sorbitol, cao lá          thường xuân, acid    Siro ho chai 100ml    87  Prospan  Chống ho  citric, kali sorbet,...  Tần dày lá, núc  88  Astex  Siro ho, chai 90ml  Chống ho  nác, Cineol,..  Acetylcystein,  89  Acemuc  Gói 100mg  Ho có đàm  Aspatame  90 Acetylcystein  Mitux E  Gói 100mg  Ho có đàm        Natri clorid,            Borneol, acid boric,        91  Osla  Chai 15ml  Nhỏ mắt  natri borat,...  92 Natri clorid  Natri clorid 0.9%  Chai 10ml  Nhỏ mắt  Natri sulfat, vitamin  92  Eyelight  Chai 10ml  Nhỏ mắt  B6,...  93 Xylometazolin  Otilin  Chai 6ml  Nhỏ mũi  94 Naphazolin nitrat  Rhinex 0,05%  Chai 15 ml  Nhỏ mũi  95 Natri clorid  Efticol  Chai 10 ml  Nhỏ mũi  96 Omeprazol  Omeprazol  Viên nén 20mg  Dạ dày  97 Cimetidin  Cimetidin  Viên nén 300mg  Dạ dày  Al2O3, Mg(OH)2,  98  Trimafort  Gói 10ml  Dạ dày  Simethicon 
99 Aluminium phostphat Phosphalugel  Gói 20g  Dạ dày  Nhôm hydrat, magie  100  Gastro pulgite  Gói 2,5g  Dạ dày  silicat  101 Bacillus clausii  Enteromina  Ống  Tiêu hóa  102  Merika  Gói  Tiêu hóa  103  Smecta  gói  Tiêu hóa  19              104  Probio    Tiêu hóa  Calcium corbiere  105 Calcium  ống  Thuốc bổ sung Ca2+  106  Magie B6  Viên  Thuốc bổ  107  Enat 400  Viên  Thuốc bổ                                                                                    20   
2. Thực phẩm chức năng:      ST  TÊN THUỐC  ST  TÊN THUỐC  T  T  1  Viên khớp Tâm Bình  11  Giải độc gan Tuệ Linh  2  Gasmin  12  Viên khớp Bách Xà  3  Sắc Ngọc Khang  13  Ăn ngủ ngon Bách Linh  4  Jex  14  Hoàng Thống Phong  5  Max  15  Hoàng Tố Nữ  6  Lix  16  Phong tê thấp Bà Giằng  7  Angela  17  Đào Hồng Đơn  8  Otivi  18  Viên gout Tâm Bình  9  Sâm nhung bổ thận TW3  19  Venproten  10  Bài thạch  20  Gân cốt hoàn                                                      21   
Lời Cảm Ơn   
Sau một thời gian thực tập tại nhà thuốc tây Huy Mai 5 em đã rút ra được nhiều 
kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Để có 
kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn 
các thầy cô Trường Cao Đẳng Y Tế Bình Dương đã giảng dạy và trang bị cho 
em những kiến thức cơ bản. Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn các thầy cô và 
anh chị dược sĩ đã nhiệt tình chỉ bảo cho em những kiến thức thực tế bổ ích. Do 
kinh nghiệm còn non nớt trong quá trình thực tế không tránh khỏi thiếu sót, em 
mong thầy cô và anh chị chỉ bảo thêm. Em xin chân thành cảm ơn!                                                        22                                                                                                      23                                                                              HJJHGJHF                                            SCMNAS  h                                                                                         24                                                                                                  25