Báo cáo thực tập Sản xuất điện trong nhà máy thủy điện Hòa Bình

Báo cáo thực tập đề tài "Sản xuất điện trong nhà máy" tại thủy điện Hòa Bình gồm 20 trang với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Báo cáo thc tp
- 1 -
SN XUT ĐIN TRONG NHÀ MÁY
THU ĐIN HOÀ BÌNH
I.GII THIU CHUNG.
Công trình thu đin Hoà Bình được khi công xây dng t năm 1979 và
khánh thành vào năm1994. Công trình này là nim t hào ca đội ngũ cán b,
công nhân các ngành xây dng, thu li, năng lượng đánh du s trưởng thành
ca đội ngũ cán b, công nhân Vit Nam. Công trình thu đin Hoà Bình là
công trình thế k nó th hin tình hu ngh, hp tác toàn din gia Vit Nam
và Liên Xô.
Ngày 06-11-1979: Khi công xây dng công trình thu đi
n Hoà
Bình.
Ngày 31-12-1988: T máy s 1 hoà lưới đin quc gia.
Ngày 04-04-1994: T máy s cui cùng hoà lưới đin quc gia.
Ngày 20-12-1994: Khánh thành nhà máy thu đin Hoà Bình.
Ngày 27-05-1994: Trm 500KV đầu ngun Hoà Bình đi vào vn hành
chính thc cung cp đin cho min Trung và min Nam.
II. NGUYÊN LÝ CHUNG
Nhà máy thu đin dùng năng lượng dòng chy ca sông sui để sn xut
đin năng. Công sut ca nhà máy thu đin ph thuc vào lưu lượng nước
Q(m
3
/s) và chiu cao hiu dng ca ct nước H(m) ca dòng nước ti nơi đặt
nhà máy .
Báo cáo thc tp
- 2 -
Thu đin được xây dng bng cách tn dng độ dc t nhiên ca sông.
đây, công trình dn nước không đi theo sông mà tt ngang. Thu đin như
thế gi là thu đin kiu ng dn. Đầu đon sông đặt công trình ly nước 1, ri
t đó qua ng dn 2 đi vào b áp lc 3. Đập 7 làm dâng nước, to dòng nước
m
nh đi vào ng dn nước. ng dn 2 có độ nghiêng không đáng k so vi độ
nghiêng t nhiên ca đon sông AB. ng dn áp lc 4 đi vào tua bin trong
gian máy 5 ri tr v sông B qua kênh tháo nước 6.
Các công trình ca nhà máy thu đin :
- Đập ngăn + h tng cơ s ( chiếm 60% tng kinh phí ).
- H cha nước : để gi nước, thu li, dch v du lch.
- Ca nh
n nước : ngăn rác, nhn nước vào tua bin.
- ng dn lc.
- Thoát nước ( sau tua bin )
- H lưu : chng l, v 2 b h lưu.
- Gian máy : tua bin + máy phát : sn xut đin năng
- Trm phân phi đin :nhn đin t gian máy và cung cp đin cho h
thng đin .
- Các công trình khác.
III.CÁC THÔNG S K THUT CHÍNH
1.Các thông s v h cha
Sông Đà bt ngun t Trung Quc độ cao 1500m, có chiu dài 980km.
Vi din tích lưu vc là 52600km
2
, bng khong 31% din tích lưu vc ca
sông Hng, lưu lượng chiếm khong 50% ca sông Hng. V khí hu thì nhit
độ t
max
=42
o
C, t
min
=1,9
o
C, t
tb
=23
o
C. S ngày mưa trung bình trong năm là 154
Báo cáo thc tp
- 3 -
ngày vi lượng mưa trung bình năm là 1960mm, lượng mưa ln nht trong 1
ngày đêm là 224
mm. Dòng chy trung bình hàng năm là 57,4.10
9
m
3
Các thông s chính.
Các thông s ca đập
Độ cao thi công ca
đập
128m
Độ cao mt đập 123m
Rng mt đập 20m
Dài theo mt đập 743m
Rng theo chân đập 700m
Dài theo chân đập 640m
Các thông s v h cha
* Dài 230km
* Rng trung bình 0,8km
* Sâu trung bình 0,05km
* Tng dung tích h 9,45.10
9
m
3
* Dung tích có ích 5,65.10
9
m
3
* Dung tích
chng lũ 6. 10
9
m.
3
* Chiu cao ln nht H
max
= 117m
(dung tích cha > 10
10
m
3
).
* Mc nước dâng bình thường 115m.
* Mc nước chết ca h 80m
* Mc nước nh nht ca h 75m.
* Mc nước gia cường 120m.
123m
102m
120m
92m
Báo cáo thc tp
- 4 -
* Mc nước cho phép dâng lên 117m.
* Din tích mt thoáng mc nước bình thường 115m là 108km
2
* Công sut ca 8 t máy là 8x240 = 1920MW.
* Sn lượng đin trung bình là 8,4.10
9
kwh/năm
Đập
ngăn
H lưu
Ca nhn
Thoát nước
Gian máy
Trm chuyn
220kV 500kV
Thượng
lưu
ng dn
Hình 1.7: Mô hình nhà máy thu đin Hoà Bình.
Cát +si (n định)
V chu lc
Hình 1.8 Mt ct A_A ca đập
123m
Lõi
đ/s
không
thm
Báo cáo thc tp
- 5 -
Lõi đập là đất tht dày 50m, tiếp đó v hai bên là lp cui cát, lp núi ht
nh, ri đến các lp đá ln hơn, các lp này to thành các tng chng thm
thu qua công trình. Ngoài cùng ca hai bên mái đập được lát bng đá xếp để
bo v các phn bên trong ca đập. B mt đập và các đường dc thân đập
được đổ bê tông để làm đường giao thông.
* Độ cao thi công ca đậ
p 128m
* Cao độ mt đập 123m
* Rng mt đập trung bình 20m
* Dài theo mt đập 740m
* Dài chân đập 640m
* Khi lượng đất dá 22.000.000 m
3
2. H thng ng tràn và x lũ
Thu đin Hoà Bình có 16 ca dn nước vào 8 t máy, c 2 ca 1 t
máy. Mi t máy có mt đường ng áp lc dn nước vào vi đường kính 8m,
qua tour-bin ri qua đường ng áp lc(đường kính 12m). Lưu lượng qua tour-
bin là 300m
3
/sec.
Đập tràn dài 120m, cao 67m có 18 ca x lũ trong đó có 12 ca x đáy(
kích thứơc 6,10m) và 6 ca x mt( kích thước 15,5m).
+ Lưu lượng x 1 ca x đáy Q = 1750m
3
+ Lưu lượng x 1 ca x mt Q = 1425m
3
+ Lưu lượng qua 1 t máy định mc Q
đm
= 301m
3
Công trình thu đin Hoà Bình được thiết kế để bo đảm an toàn vi lũ
có tn sut P = 0,001% có lưu lượng x lũ ca các ca là Q = 378.000m
3
Báo cáo thc tp
- 6 -
Ngưỡng ca x đáy độ cao H = 56m, điu khin các van cng x dáy
bng b truyn động thu lc, b truyn động này có tác dng nâng cách phai
dưới áp lc, gi cách phai v trí trên cùng, h cách phai đến v trí an toàn ca
ca x đáy, nâng t động cách phai v v trí trên cùng. Mi cách phai được
truyn động bng 1 xi lanh thu lc.
3. Các công trình chính
Ca nhn nước là nơi b trí các ca ly nước vào tuabin t máy, nó được
b trí kiu tháp cao 17m, dài 190m, dc theo chiu dài được b trí 16 lưới
chn rác và 16 van sa cha s c tương ng cho 8 t máy. Các van này được
điu khin bng 4 b truyn động thu lc đặt ti cao độ 119m, mi b cho 4
xi lanh ca 4 cách phai sa cha s c tương ng vi 2 t
máy.
Các thông s
Đường kính trong xi lanh 450mm
Đường kính cn xi lanh thu lc 220mm
Lc nâng cách phai 300.10
3
kg
Lc gi cách phai 250.10
3
kg
Áp lc làm vic ca du trong xi lanh khi nâng 261kG/cm
3
Hành trình đầy đủ ca píttông 11,5m
Hành trình công tác ca píttông 11,15m
Tc độ chuyn động ca xi lanh
+ Khi nâng 0,37m/phút
+ Khi h 2,23m/phút
Thi gian nâng mt cách phai 30 phút .
Thi gian h mt cách phai 5 phút .
Loi du s dng T
22
hoc T30 .
Th tích toàn b xi lanh 13m
3
Báo cáo thc tp
- 7 -
Cm máy bơm t diu khin PHAIP-32/320-T3 có áp lc định mc là
320kG/cm
3
. Dùng động cơ đin điu khin có công sut 22kW, vi tc độ
quay 1470vòng/phút
. Đặc tính k thut ca các ca van sa cha s c gm
chiu cao 10m, chiu ngang 4m, ti trng chính lên ca van là 2303.10
3
kg, lc
nâng tính toán 290.10
3
kg, trng lượng 1 ca van là 92261kG. Nước được vào
tour-bin bng 8 ng dn áp lc ti các t máy, và thoát ra bng các ng dn áp
lc nước ra.
Gian máy là nơi đặt 8 t máy, nó được xây dng ngm trong lòng núi đá.
Gian máy có chiu cao 50,5m; rng 19,5m; dài 240m. Các bung đặt các
thiết b đin và phòng điu khin trung tâm được ni vi gian máy, song song
vi gian máy là các gian máy biến thế(MBT) gm 24 MBT 1 pha công sut
105MVA ghép li thành 8 khi MBT 3 pha.
III. CÁC THIT B
CHÍNH.
1.Tuabin
Nhà máy thu đin Hoà Bình có máy phát kiu trc đứng. đây tuor-bin
trc đứng kiu PO-115/810/B567,2.
Các thông s:
Đường kính bánh xe công tác 567,2cm
Ct nước tính toán 88m
Ct nước làm vic cao nht là 109m
Ct nước làm vic thp nht là 65m
Lưu lượng nước qua tuabin công sut định mc và ct nước tính toán
là:
Q = 301,5m
3
/sec
Báo cáo thc tp
- 8 -
Tc độ quay định mc là 125vòng/phút
Tc độ quay lng tc 240vòng/phút
Hiu sut ti đa ct áp định mc η = 95%
Trng ti tính toán ti đa trên đỡ 16,1 tn
2.B điu tc thu lc
B điu tôc thu lc dùng để điu khin tour-bin, nó là b điu tc thu
lc kiu
∃ΓP21-150-11B cùng thiết b du áp lc MHY-12,5/I-40-12,5-2HBT.
Điu tc có tác dng điu chnh tn s quay và điu khin tour-bin
thu lc hướng tâm, hướng trc các chế độ khác nhau,đồng thi dùng
để điu chnh riêng và điu chnh theo nhóm công sut hu công ca t máy.
Còn thiết b du áp lc dùng để cung cp du TΠ-30-ΓOCT9972-74 hoc du
tươ
ng đương có áp lc cho h thng điu chnh thu lc ca tour-bin thu lc.
Các s liu k thut :
Đường kính quy ước ca ngăn kéo chính 150mm
Áp lc làm vic ca du trong h thóng đIu chnh 40kG/cm
3
Nhit độ du ca h thng điu chnh +10 ÷ +50
0
C
Trng lượng t điu tc 1610kG
3. Máy phát đồng b 3 pha
Máy phát đồng b dùng trong nhà máy thu đin Hoà Bình là máy kiu
trc đứng, có stato đấu hình Y, dây qun hình sóng 2 lp, có 3 đầu dây trung
tính và 3 đầu dây chính, Z = 576, s rãnh cho 1 cc và 1 pha g = 4, có 4 nhánh
song song tng nhánh a = 4, bước qun 1-15-25.
Báo cáo thc tp
- 9 -
Công sut biu kiến S
đm
= 266,7MVA
Công sut hu công định mc P
đm
= 240MW
Đin áp stator định mc U
đm
= 15,75kV
Dòng stator định mc I
đm
= 9780A
Dòng kích thích định mc I
kđm
= 1710A
Tc độ quay định mc n
đm
= 125vòng/phút
Tc độ quay lng tc n
l
= 240vòng/phút
Đin áp rôto ph ti định mc U = 430V
Cosϕ
đm
0,9
Khi lượng lp ráp rôto là 610.10
3
kg
Khi lượng toàn b máy phát là 1210.10
3
kg
Đin áp phát lên thanh cái là 15,75kV.
4-.Máy biến áp
Nhà máy thu đin Hoà Bình có hai trm đin: trm 220kV và trm
500kV.
Máy biến áp (m.b.a) dùng trong nhà máy này là loi m.b.a 1 pha 2 cun
dây kiu OЦ-105000/220-85TB3 đầu ni 3 pha và lp đật vào kh máy phát.
Các thông s ca m.b.a:
Công sut định mc ca m.b.a S
đm
= 105MVA
Công sut định mc ca nhóm 3 pha S
nđm
= 315MVA
Đin áp định mc phía cao áp U
cđm
= kV
Đin áp định mc phía h áp U
hđm
= 15,75kV
Dòng đin định mc phía cao áp I
cđm
= 751,5A
Dòng đin định mc phía h áp I
hđm
= 6666A
3
242
Báo cáo thc tp
- 10 -
Các m.b.a khi có h thng làm mát du, nước kiu ц (tun hoàn cưỡng
bc du và nước), du nóng ca m.b.a t lp trên đi vào đầu hút ca bơm ri
qua van 1 chiu đi vào b làm mát du, đây du bao quanh các dàn
ng(trong đó có nước tun hoàn) và được làm ngui đi qua lưới lc vào tng
hm dưới ca m.b.a, mt phn du đi qua bô lc hút m thường xuyên
trng
thái làm vic. Nhóm m.b.a 3 pha có 4 b làm mát du, mi pha có 1 b làm
mát làm vic và 1 b d phòng chung cho c 3 pha, sơ đồ cho phép thay thế
b làm mát làm vic ca bt k pha nào bng b làm mát d phòng, mi b
làm mát làm vic có 2 bơm du, mt bơm làm vic và mt bơm d phòng.
Để chuyn công sut t các máy biến thế chính gian biến thế ngm ca
nhà máy đến trm chuyn tiếp ngườ
i ta dùng du áp lc MBDTK-1x625/220
có tiết din lõi cáp là 625mm
2
, đin áp 220kV, 3 si ca 3 pha đều đặt trong
ng thép đường kính 219mm, du np vào ng đã được kh khí loI R-5A vi
áp lc t 11÷16kG/cm
2
. Thiết b áp lc b xung du áp lc (AΠY) dùng để
duy trì áp lc du trong các đường cáp du áp lc trong các gii hn quy định,
thiết b này được lp đặt độ cao 31m trong nhà hành chính sn xut AΠK và
AΠY2 được đặt trong các bung riêng bit nhau, c hai t máy bơm đều được
ni lên h thng góp chung 2 phân đon, các đường ng dn du cho các
đường ng dn cáp c
ũng được đấu ni vi h thng ng góp đó, để kh khí
trong ng dùng thiết b kh khí. Thiết b AΠY có hai b cha dung tích 4m
3
để cha du cáp đã được kh khí và được duy trì chân không bng bơm chân
không, các bơm du s t động duy trì áp lc du trong đường ng góp t
13,5÷15,5kG/cm
2
, nếu áp lc tt xung 12,5kG/cm
2
thì bơm du d phòng
làm vic và có tín hiu.
a)Trm phân phi 220/110/35 kV
Báo cáo thc tp
- 11 -
Ti trm chuyn tiếp thc hin khi ghép đôi 2 b MFĐ-MBA ri
đưa lên thanh cái 220kV và các ph ti. Phn 220kVdùng các máy ct
không khí SF6 loi S1-245-f3 có các thông s chính sau:
Đin áp định mc 245kV
Dòng đin định mc 3150A
Dòng đin ct định mc 40kA
Áp lc khí SF6 6,8Bar
Để liên lc OPY-220 và cung cp cho ph ti đường dây 110kV và t
dùng chính ca nhà máy người ta dùng 2 m.b.a t ngu 3 pha 3 cun dây
ATДЦTH-63000/220/110-85T1 có b
điu chnh đin áp dưới ti ví các
thông s sau.
Công sut dnh mc m.b.a S
đm
= 63MVA
Đin áp định mc phía cao áp U
cđm
= 230kV
Đin áp định mc phía trung áp U
tđm
= 121kV
Đin áp định mc phía h áp U
hđm
= 38,5kV
Dòng đin định mc phía cao áp I
cđm
= 185A
Dòng đin định mc phía trung áp I
tđm
= 301A
Dòng đin định mc phía h áp I
hđm
= 480A
Sơ đồ t đấu dây ca nhóm biến áp Y
TN0
/Δ
0
-11
S nc ca b điu chnh dưới ti A8.1.5
Để thao tác đóng ct các mch đin lưới đin 110kV người ta dùng các
máy ct khí SF6 ca Trung Quc có ký hiu ELF-SL-2-II vi kiu truyn
động 3 pha và thao tác bng khí nén, mi máy ct có 1 máy nén khí riêng.
b- Trm biến áp 500kV
.
Ti trm 500kV có 6 m.b.a t ngu1 pha 500/225/35kV ca nhà chế to
Jeumont-Scheider Trafnomrs có các thông s sau:
Báo cáo thc tp
- 12 -
Công sut định mc m.b.a 150/150/50MVA
Đin áp định mc phía cao áp
Dòng đin định mc 519,6/1154,7/1428,6A
Sơ đồ t đấu dây ca nhóm biến áp Y
0
/Y
0
/Δ-11
Trm biến áp này s dng máy ct khí SF6 có 1 b truyn động dùng khí
nén, mi máy ct có 1 máy nén khí riêng.
Các thông s ca máy ct
Loi máy ct 245-MHMe-1P 550-MHMe-4Y 550-MHMe-1P/S
U
đm
(kV) 230 500 500
U
maxcho phép
(kV) 245 550 550
I
đm
(A) 2000 2000 1000
I
ct định mc
(kA) 31,5 40 40
P
khí SF6
(Bar) 6 6 6
P
khí điu
khin
(Bar)
19 19 19
Máy ct loi 245-MHMe-1P dùng để đưa đin áp 220kV cung cp cho
m.b.a tăng áp ca trm biến áp 500kV Hoà Bình, đó là máy ct 221, 222, 200,
còn loi máy ct 550-MHMe-4Y dùng để cung cp đin áp 500kV lên đường
dây siêu cao áp Bc-Nam, đó là các loi máy ct 571 và 572, loi máy ct
550-MHMe-1P/S dùng để ni tt t bù ca đường dây siêu cao áp 500kV ti
trm biến áp Trm 500 kV Hoà Bình.
kV35/
3
225
/
3
500
Báo cáo thc tp
- 13 -
T dùng ca nhà máy t trm phân phi 220/110/35kV xung gian máy
được bo đảm cung cp t các ngun đin áp khác nhau vi đin áp trung gian
6kV qua các KTП để cung cp cho các ph ti 0,4kVgm:
*Hai m.b.a 3 pha 2 cun dây TD61 và TD62 kiu TMH-6300/35-74-T1
đấu vào phía h áp ca 2 m.b.a t ngu trm phân phi OPY220/110/35kV.
Đây là ngun t dùng chính ca nhà máy, nó cung cp đin ti trm phân phi
6kV KPY6-2, sau đó cung cp ti KPY6-1 và KPY6-3.
*Hai m.b.a 3 pha 2 cun dây TD91 và TD 92 kiu TMH-6300/35-71-
T1 đấu vào phía h áp ca m.b.a MF_MBA khi ca t máy 1 và 8 để lm
ngun d phòng cho TD61 hoc TD62, chúng cp đin cho KPY6-1 và
KPY6-3 gian máy ri có th cp ngược lên OPY.
*Mt máy phát đin diézel công sut 1050kW cao độ 95m OPY
đấu vào KPY6-2 OPY để đề phòng trường hp s c mt đin t dùng cho
nhà máy do rã lưới.
Còn t dùng phn trm biến áp 500kV Hoà Bình được cung cp trc tiếp
ti ch
t phía h áp ca hai m.b.a t ngu 500/225/35Kv qua hai m.b.a h áp
t 35kV xung 0,4kV loi TM có công sut 560kVA.
IV.CÁC THIT B PH.
H thng nước làm mát riêng ca mi t máy ly t bung xon cao độ
6,2m, để làm mát cho t máy bao gm c h thng làm mát biến đổi Thyristor
ca t máy vi các thông s sau:
Các b làm mát khí cho máy phát 760m
3
/h
Các b làm du cho đỡ máy phát 250m
3/
h
Các b làm du cho hướng máy phát 40m
3
/h
Báo cáo thc tp
- 14 -
Các b làm du cho hướng tua bin 36m
3
/h
Các b làm mát biến đổi Thyristor 15m
3
/h
Các b làm mát du h thng điu chnh 11m
3
/h
H thng làm mát nhóm các máy biến thế 1 pha ly t bung xon lên
cao độ 9,8m vi kh năng đảm bo cung cp nước khong 120÷150m
3
/h. Nhà
máy thu đin này còn có h thng khí nén h áp dùng để cung cp khí nén áp
lc 8kG/cm
2
cho các b phn tiêu th như:
H thng phanh các t máy.
Các đồng h thu khí giám sát và đIu khin các trm bơm khô phn
nước qua t máy, các máy bơm tiêu nước, thI nước sau làm mát máy biến thế
khi và các hm cáp trong gian máy.
Các dng c làm bng khí nén dùng trong công tác sa cha thiết b.
Trm khí nén gian máy có đặt hai máy nén khí h áp kiu BΠ2-10/9M-04
và hai bình cha khí, mi bình có th tích 10m
3
, áp lc định mc 8kG/cm
2
,
các thông s chính ca máy nén ct khí h áp là:
Tc độ quay 727vòng/phút
Công sut cơ đin 75kW
Năng sut nén khí 12m
3
/phút
Áp lc dư sau cp 1 2÷2,5 kG/cm
2
Áp lc dư sau cp 2 8 kG/cm
2
Đường kính xi lanh cp 1 330mm
Đường kính xi lanh cp 2 200mm
Làm mát khí nén bng nước.
Báo cáo thc tp
- 15 -
Ngoài ra nhà máy thu đin Hoà Bình còn có h thng khí nén cao áp
dùng để cung cp khí nén áp lc 40kG/cm2. Và h thng khí nén OPY dùng
để cung cp khí nén cho các máy ct không khí OPY-220kV, OPY-110kV.
H thng ngun đin 1 chiu được cung cp bi 108 c quy phc v cho
các mch điu khin, rơle bo v tín hiu và cung cp ánh sáng khi s c mt
đin t dùng nhà máy. H thng c quy có các thông s sau:
Kiu c quy dùng trong trm làm vi
c chế độ phóng CK-14
Dung lượng định mc (Ah) 540
Dòng trc áp ln nht I3 (A) 126
Dòng đin bo đảm phóng nhanh trong 10 h 50(A)
Dòng đin bo đảm phóng nhanh trong 1 h 259(A)
Dung tích bo hành trong 1h phóng (Ah) 259
Dòng phóng trong 2h (A) 154
Dung tích bo hành trong 2h phóng(Ah) 308
Dòng phóng nhanh trong 3h(A) 126
Dung tích bo hành trong 3h (Ah) 378
Đin áp định mc ca 1 bình c quy (V) 2,15
Để đảm bo cho nhà máy hot động bình thường thì còn có nhiu thiết b
h tr khác như h
thng nước sn xut, h tng nước sinh hot, các trm bơm
khô phn nước qua ca các t máy, bơm tiêu nước, bơm thi nước sau cu
ho.
V.SN XUT ĐIN NĂNG VÀ KH NĂNG LÀM VIC TRONG
H THNG
Báo cáo thc tp
- 16 -
Như đã trình bày trên nhà máy thu đin Hoà Bình có công sut tng là
1920MW, vic sn xut điên năng nh 8 t máy phát (dùng máy phát đồng b
ba pha trc đứng ) được đặt trong gian máy. H thng sn xut đin ca nhà
máy được đặt trong lòng núi, tng s phòng làm vic và vn hành ca nhà
máy là khong gn 1000 phòng ln nh. S lượng công nhân viên làm vic
trong nhà máy là trên 720 người.
Các máy phát đồng b phát đin lên thanh cái nh
vic biến đổi thu
năng thành cơ năng và h thng kích t mt chiu (108 bình c quy). Thanh
cái có mc đin áp là15,75kV, lượng đIn sn xut ra được phân làm hai
lung phân phi: Phân phi ngoài tri và phân phi trong gian máy để t
dùng.
Phân phi ngoài tri gm hai trm 220kV và 500kV được truyn ti lên
lưới đin quc gia.
Do nhà máy có t trng ln, kh năng thích ng trong m
i s thay đổi
ca ph ti v công sut hu công cũng như v đin áp. H thng điu khin
nhóm v t máy theo công sut hu công (ΓPMA) và đin áp (ГPH) ca nhà
máy đảm bo cho nhà máy làm vic tt nhim v điu tn ca h thng.
VI. H THNG T DÙNG TRONG NHÀ MÁY
T dùng ca nhà máy phn t trm phân phi 220/110/35KV xung gian
máy được đảm bo cung cp t các ngun khác nhau vi đin áp trung gian
6KV để cung cp cho các ph tI 0.4KV gm :
+ 2 máy biến áp 3 pha 2 cun dây TD61 và TD62 đấu vào phía h áp ca
2 máy biến áp t ngu trm phân phi OPY220/110/35KV. Đây là nhun t
Báo cáo thc tp
- 17 -
dùng chính ca nhà máy, nó cung cp đin ti trm phân phi 6KV KPY6-2
độ cao 105m và sau đó ti KPY6-1 cao độ 15,5m gian máy và KPY6-3
cao độ 9,8m gian máy.
+ 2 máy biến áp 3 pha 2 cun dây TD91 và TD92 đấu vào phía h áp ca
máy biến áp khi ca t máy 1 và 8 để làm ngun d phòng cho TD61 và
TD62, chúng cp đin cho KPY6-1 và KPY6-3 gian máy ri có th cp ngược
lên OPY.
+ Mt máy phát đin điezen công sut 1050KW đặt ti cao độ 95 OPY
đấu vào KPY6-2 OPY để d phòng tr
ường hp s c mt đin t dùng nhà
máy do dã lưới.
+ Phn t dùng trm biến áp 500KV Hoà Bình được cung cp trc tiếp
ti ch t phía h áp ca 2 máy biến áp t ngu 500/225/35KV qua 2 máy biến
áp h áp t 35KV xung 0.4KV loi TM có công sut 560KVA, U
N
= 4%.
VII. Ý NGHĨA QUAN TRNG CA NHÀ MÁY THU ĐIN HOÀ
BÌNH.
Vic xây dng nhà máy thu đin Hoà Bình có nhiu ý nghĩa rt quan
trng, nó thc hin các nhim v sau:
1. Chng lũ cho đồng bng Bc B
Lượng nước trên sông Đà chy v sông Hng chiếm 40%, v mùa lũ
chiếm ti 50%. Gi thiết đặt ra là nếu xut hin cơn lũ như cơn lũ tháng
8/1978 thì vic ct cơn lũ như thế nào?
2. Phát đin
Báo cáo thc tp
- 18 -
Tính t tháng 12/1994 tr v trước, nhà máy phát đin hàng năm chiếm
80% sn lượng đin c nước.
Sau năm 1995 sn lượng đin nhà máy phát ra chiếm khong trên 45%
sn lượng đin c nước.
3.Giao thông đường thu
Nó to nên mch giao thông để vn chuyn nhng mt hàng mà đường
b không vn chuyn được.
4. Còn mt nhim v na mà ít được nhc đến đó là vic nuôi trng
thu sn
T các nhim v trên cho ta thy vai trò to ln ca nhà máy thu đin
Hoà Bình.
Ngay t khi t máy s 1 hoà mng lưới đin quc gia (31/12/1988), nhà
máy thu đin đã bt đầu nâng cao độ n định, an toàn và kinh tế ca h thng
đin. Và ngày 14/4/1994, vic đưa t máy 8 hoà lưới quc gia đã đưa công
sut lp đặt ca nhà máy lên đúng vi thiết kế là 8x240 = 1920MW, v
i vic
đóng đin chính thc cho h thng ti đin siêu cao áp 500kV Bc-
Nam(27/5/1994) đã hình thành nên h thng quc gia thng nht, truyn ti
đin năng t min Bc vào min Trung và min Nam, trong đó ngun đin
ch lc là nhà máy thu đin Hoà Bình. Năm 1994 đin năng nhà máy chiếm
gn 50% tng công sut và 65% tng sn lượng h th
ng đin, tính t ngày t
máy 1 đưa vào vn hành ti nay nhà máy thu đin Hoà Bình đã sn xut
được gn 50 t kWh đin. Sn lượng đin ca nhà máy hàng năm chiếm t
trng cao nht trong lưới đin.
VIII. KH NĂNG LÀM VIC TRONG H THNG ĐIN
Báo cáo thc tp
- 19 -
Do nhà máy thu đin Hoà Bình là nhà máy có t trng ln trong h
thng đin, kh năng thích ng trong mi s thay đổi ca ph ti v công sut
hu công cũng như đin áp. h thng điu khin nhóm t máy theo công sut
hu công và đin áp ca nhà máy đảm bo cho nhà máy làm vic tt nhim v
điu tn ca h th
ng đin.
Cùng vi vic đưa vào đường dây siêu cao áp 500KV Bc – Nam vào
vn hành vi kh năngtruyn ti công sut ln đã đặt ra vn đề là khi đường
dây 500KV đang mang ti ln mà b s c thì có th đe do ti s n định ca
h thng do tn s tăng cao. Nhà máy thu đin Hoà Bình cũng đã được trang
b các thiết b
t động chng s c nhm ngăn nga và khăcông sut phc các
s c có liên quan đến s thay đổi v chế độ làm vic không cho phép ca h
thng đin.
Chính vì vy mà khi đường dây 500KV b ct s c hoc do 1 nguyên
nhân nào khác, khi phc hi li phi quan tâm ti 1 điu rng đin áp 500KV,
220KV không được tăng quá gii hn cho phép ca các thiế
t b trong sut qu
trình. Đin áp đó là : 550KV cho toàn đường dây , 242KV ti Hoà Bình và
Phú Lâm và các gii hn khác trong h thng đin. Do đường dây 500KV có
dung lượng np ln, ch được bù mt phn nh kháng bù, vì vy, đin áp s
tăng mt cách đáng k khi đóng đin cho đường dây 500KV. Ngoài ra còn
phi đảm bo rng công sut vô công do đường dây 500KV sinh ra có th hp
th được bi các máy phát đồng b
thu đin Hoà Bình trước khi đóng đin t
Hoà Bình và ca các máy phát ti Tr An, Th Đức, Bà Ra trước khi đóng
đin t Phú Lâm. Nếu d tr công sut vô công không đảm bo s dn ti hin
tượng quá đin áp khi đường dây dây được đóng đin .
Báo cáo thc tp
- 20 -
*
| 1/20

Preview text:

Báo cáo thực tập
SẢN XUẤT ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY
THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I.GIỚI THIỆU CHUNG.
Công trình thuỷ điện Hoà Bình được khởi công xây dựng từ năm 1979 và
khánh thành vào năm1994. Công trình này là niềm tự hào của đội ngũ cán bộ,
công nhân các ngành xây dựng, thuỷ lợi, năng lượng đánh dấu sự trưởng thành
của đội ngũ cán bộ, công nhân Việt Nam. Công trình thuỷ điện Hoà Bình là
công trình thế kỷ nó thể hiện tình hữu nghị, hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Liên Xô.
Ngày 06-11-1979: Khởi công xây dựng công trình thuỷ điện Hoà Bình.
Ngày 31-12-1988: Tổ máy số 1 hoà lưới điện quốc gia.
Ngày 04-04-1994: Tổ máy số cuối cùng hoà lưới điện quốc gia.
Ngày 20-12-1994: Khánh thành nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Ngày 27-05-1994: Trạm 500KV đầu nguồn Hoà Bình đi vào vận hành
chính thức cung cấp điện cho miền Trung và miền Nam. II. NGUYÊN LÝ CHUNG
Nhà máy thuỷ điện dùng năng lượng dòng chảy của sông suối để sản xuất
điện năng. Công suất của nhà máy thuỷ điện phụ thuộc vào lưu lượng nước
Q(m3/s) và chiều cao hiệu dụng của cột nước H(m) của dòng nước tại nơi đặt nhà máy . - 1 - Báo cáo thực tập
Thuỷ điện được xây dựng bằng cách tận dụng độ dốc tự nhiên của sông.
Ở đây, công trình dẫn nước không đi theo sông mà tắt ngang. Thuỷ điện như
thế gọi là thuỷ điện kiểu ống dẫn. Đầu đoạn sông đặt công trình lấy nước 1, rồi
từ đó qua ống dẫn 2 đi vào bể áp lực 3. Đập 7 làm dâng nước, tạo dòng nước
mạnh đi vào ống dẫn nước. Ống dẫn 2 có độ nghiêng không đáng kể so với độ
nghiêng tự nhiên của đoạn sông AB. ống dẫn áp lực 4 đi vào tua bin trong
gian máy 5 rồi trở về sông B qua kênh tháo nước 6.
Các công trình của nhà máy thuỷ điện :
- Đập ngăn + hạ tầng cơ sở ( chiếm 60% tổng kinh phí ).
- Hồ chứa nước : để giữ nước, thuỷ lợi, dịch vụ du lịch.
- Cửa nhận nước : ngăn rác, nhận nước vào tua bin. - Ống dẫn lực.
- Thoát nước ( sau tua bin )
- Hạ lưu : chống lở, vỡ 2 bờ hạ lưu.
- Gian máy : tua bin + máy phát : sản xuất điện năng
- Trạm phân phối điện :nhận điện từ gian máy và cung cấp điện cho hệ thống điện . - Các công trình khác.
III.CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH
1.Các thông số về hồ chứa
Sông Đà bắt nguồn từ Trung Quốc ở độ cao 1500m, có chiều dài 980km.
Với diện tích lưu vực là 52600km2, bằng khoảng 31% diện tích lưu vực của
sông Hồng, lưu lượng chiếm khoảng 50% của sông Hồng. Về khí hậu thì nhiệt
độ tmax=42oC, tmin=1,9oC, ttb=23oC. Số ngày mưa trung bình trong năm là 154 - 2 - Báo cáo thực tập
ngày với lượng mưa trung bình năm là 1960mm, lượng mưa lớn nhất trong 1
ngày đêm là 224mm. Dòng chảy trung bình hàng năm là 57,4.109m3
Các thông số chính.
♣Các thông số của đập Độ cao thi công của 128m đập Độ cao mặt đập 123m Rộng mặt đập 20m Dài theo mặt đập 743m Rộng theo chân đập 700m Dài theo chân đập 640m
♣ Các thông số về hồ chứa ∇123m * Dài 230km ∇ 120m * Rộng trung bình 0,8km ∇102m * Sâu trung bình 0,05km
* Tổng dung tích hồ 9,45.109m3 ∇92m
* Dung tích có ích 5,65.109m3
* Dung tích chống lũ 6. 109m.3
* Chiều cao lớn nhất Hmax = 117m
(dung tích chứa > 1010 m3).
* Mực nước dâng bình thường 115m.
* Mực nước chết của hồ 80m
* Mực nước nhỏ nhất của hồ 75m.
* Mực nước gia cường 120m. - 3 - Báo cáo thực tập
* Mực nước cho phép dâng lên 117m.
* Diện tích mặt thoáng ở mực nước bình thường 115m là 108km2
* Công suất của 8 tổ máy là 8x240 = 1920MW.
* Sản lượng điện trung bình là 8,4.109kwh/năm 500kV 220kV Thượng lưu Cửa nhận Trạm chuyển Đập ngăn Ổng dẫn Gian máy Hạ lưu Thoát nước
Hình 1.7: Mô hình nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. ∇123m Lõi Cát +sỏi (ổn định) đ/s không Vỏ chịu lực thấm
Hình 1.8 Mặt cắt A_A của đập - 4 - Báo cáo thực tập
Lõi đập là đất thịt dày 50m, tiếp đó về hai bên là lớp cuội cát, lớp núi hạt
nhỏ, rồi đến các lớp đá lớn hơn, các lớp này tạo thành các tầng chống thẩm
thấu qua công trình. Ngoài cùng của hai bên mái đập được lát bằng đá xếp để
bảo vệ các phần bên trong của đập. Bề mặt đập và các đường dọc thân đập
được đổ bê tông để làm đường giao thông.
* Độ cao thi công của đập ∇128m
* Cao độ mặt đập ∇123m
* Rộng mặt đập trung bình 20m
* Dài theo mặt đập 740m * Dài chân đập 640m
* Khối lượng đất dá ≈ 22.000.000 m3
2. Hệ thống ống tràn và xả lũ
Thuỷ điện Hoà Bình có 16 cửa dẫn nước vào 8 tổ máy, cứ 2 cửa ≈ 1 tổ
máy. Mỗi tổ máy có một đường ống áp lực dẫn nước vào với đường kính 8m,
qua tour-bin rồi qua đường ống áp lực(đường kính 12m). Lưu lượng qua tour- bin là 300m3/sec.
Đập tràn dài 120m, cao 67m có 18 cửa xả lũ trong đó có 12 cửa xả đáy(
kích thứơc 6,10m) và 6 cửa xả mặt( kích thước 15,5m).
+ Lưu lượng xả 1 cửa xả đáy Q = 1750m3
+ Lưu lượng xả 1 cửa xả mặt Q = 1425m3
+ Lưu lượng qua 1 tổ máy định mức Qđm = 301m3
Công trình thuỷ điện Hoà Bình được thiết kế để bảo đảm an toàn với lũ
có tần suất P = 0,001% có lưu lượng xả lũ của các cửa là ∑Q = 378.000m3 - 5 - Báo cáo thực tập
Ngưỡng cửa xả đáy độ cao H = 56m, điều khiển các van cổng xả dáy
bằng bộ truyền động thuỷ lực, bộ truyền động này có tác dụng nâng cách phai
dưới áp lực, giữ cách phai ở vị trí trên cùng, hạ cách phai đến vị trí an toàn của
cửa xả đáy, nâng tự động cách phai về vị trí trên cùng. Mỗi cách phai được
truyền động bằng 1 xi lanh thuỷ lực.
3. Các công trình chính
Cửa nhận nước là nơi bố trí các cửa lấy nước vào tuabin tổ máy, nó được
bố trí kiểu tháp cao 17m, dài 190m, dọc theo chiều dài được bố trí 16 lưới
chắn rác và 16 van sửa chữa sự cố tương ứng cho 8 tổ máy. Các van này được
điều khiển bằng 4 bộ truyền động thuỷ lực đặt tại cao độ 119m, mỗi bộ cho 4
xi lanh của 4 cách phai sửa chữa sự cố tương ứng với 2 tổ máy.
Các thông số
Đường kính trong xi lanh 450mm
Đường kính cần xi lanh thuỷ lực 220mm
Lực nâng cách phai 300.103kg
Lực giữ cách phai 250.103kg
Áp lực làm việc của dầu trong xi lanh khi nâng 261kG/cm3
Hành trình đầy đủ của píttông 11,5m
Hành trình công tác của píttông 11,15m
Tốc độ chuyển động của xi lanh + Khi nâng 0,37m/phút + Khi hạ 2,23m/phút
Thời gian nâng một cách phai 30 phút .
Thời gian hạ một cách phai 5 phút .
Loại dầu sử dụng T22 hoặc T∏30 .
Thể tích toàn bộ xi lanh 13m3 - 6 - Báo cáo thực tập
Cụm máy bơm tự diều khiển PHAIP-32/320-T3 có áp lực định mức là
320kG/cm3. Dùng động cơ điện điều khiển có công suất 22kW, với tốc độ
quay 1470vòng/phút. Đặc tính kỹ thuật của các cửa van sửa chữa sự cố gồm
chiều cao 10m, chiều ngang 4m, tải trọng chính lên cửa van là 2303.103kg, lực
nâng tính toán 290.103kg, trọng lượng 1 cửa van là 92261kG. Nước được vào
tour-bin bằng 8 ống dẫn áp lực tới các tổ máy, và thoát ra bằng các ống dẫn áp lực nước ra.
Gian máy là nơi đặt 8 tổ máy, nó được xây dựng ngầm trong lòng núi đá.
Gian máy có chiều cao 50,5m; rộng 19,5m; dài 240m. Các buồng đặt các
thiết bị điện và phòng điều khiển trung tâm được nối với gian máy, song song
với gian máy là các gian máy biến thế(MBT) gồm 24 MBT 1 pha công suất
105MVA ghép lại thành 8 khối MBT 3 pha.
III. CÁC THIẾT BỊ CHÍNH. 1.Tuabin
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có máy phát kiểu trục đứng. Ở đây tuor-bin
trục đứng kiểu PO-115/810/B567,2.
Các thông số:
Đường kính bánh xe công tác 567,2cm
Cột nước tính toán 88m
Cột nước làm việc cao nhất là 109m
Cột nước làm việc thấp nhất là 65m
Lưu lượng nước qua tuabin ở công suất định mức và cột nước tính toán là: Q = 301,5m3/sec - 7 - Báo cáo thực tập
Tốc độ quay định mức là 125vòng/phút
Tốc độ quay lồng tốc 240vòng/phút
Hiệu suất tối đa ở cột áp định mức η = 95%
Trọng tải tính toán tối đa trên ổ đỡ 16,1 tấn
2.Bộ điều tốc thuỷ lực
Bộ điều tôc thuỷ lực dùng để điều khiển tour-bin, nó là bộ điều tốc thuỷ
lực kiểu ∃ΓP21-150-11B cùng thiết bị dầu áp lực MHY-12,5/I-40-12,5-2HBT.
Điều tốc có tác dụng điều chỉnh tần số quay và điều khiển tour-bin
thuỷ lực hướng tâm, hướng trục ở các chế độ khác nhau,đồng thời dùng
để điều chỉnh riêng và điều chỉnh theo nhóm công suất hữu công của tổ máy.
Còn thiết bị dầu áp lực dùng để cung cấp dầu TΠ-30-ΓOCT9972-74 hoặc dầu
tương đương có áp lực cho hệ thống điều chỉnh thuỷ lực của tour-bin thuỷ lực.
Các số liệu kỹ thuật :
Đường kính quy ước của ngăn kéo chính 150mm
Áp lực làm việc của dầu trong hệ thóng đIều chỉnh 40kG/cm3
Nhiệt độ dầu của hệ thống điều chỉnh +10 ÷ +50 0C
Trọng lượng tủ điều tốc 1610kG
3. Máy phát đồng bộ 3 pha
Máy phát đồng bộ dùng trong nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là máy kiểu
trục đứng, có stato đấu hình Y, dây quấn hình sóng 2 lớp, có 3 đầu dây trung
tính và 3 đầu dây chính, Z = 576, số rãnh cho 1 cực và 1 pha g = 4, có 4 nhánh
song song từng nhánh a = 4, bước quấn 1-15-25. - 8 - Báo cáo thực tập
Công suất biểu kiến Sđm = 266,7MVA
Công suất hữu công định mức Pđm = 240MW
Điện áp stator định mức Uđm = 15,75kV
Dòng stator định mức Iđm = 9780A
Dòng kích thích định mức Ikđm = 1710A
Tốc độ quay định mức nđm = 125vòng/phút
Tốc độ quay lồng tốc nl = 240vòng/phút
Điện áp rôto phụ tải định mức U = 430V Cosϕđm 0,9
Khối lượng lắp ráp rôto là 610.103kg
Khối lượng toàn bộ máy phát là 1210.103kg
Điện áp phát lên thanh cái là 15,75kV. 4-.Máy biến áp
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có hai trạm điện: trạm 220kV và trạm 500kV.
Máy biến áp (m.b.a) dùng trong nhà máy này là loại m.b.a 1 pha 2 cuộn
dây kiểu OЦ-105000/220-85TB3 đầu nối 3 pha và lắp đật vào khố máy phát. Các thông số của m.b.a:
Công suất định mức của m.b.a Sđm = 105MVA
Công suất định mức của nhóm 3 pha Snđm = 315MVA
Điện áp định mức phía cao áp U 242 cđm = kV 3
Điện áp định mức phía hạ áp Uhđm = 15,75kV
Dòng điện định mức phía cao áp Icđm = 751,5A
Dòng điện định mức phía hạ áp Ihđm = 6666A - 9 - Báo cáo thực tập
Các m.b.a khối có hệ thống làm mát dầu, nước kiểu ц (tuần hoàn cưỡng
bức dầu và nước), dầu nóng của m.b.a từ lớp trên đi vào đầu hút của bơm rồi
qua van 1 chiều đi vào bộ làm mát dầu, ở đây dầu bao quanh các dàn
ống(trong đó có nước tuần hoàn) và được làm nguội đi qua lưới lọc vào tầng
hầm dưới của m.b.a, một phần dầu đi qua bô lọc hút ẩm thường xuyên ở trạng
thái làm việc. Nhóm m.b.a 3 pha có 4 bộ làm mát dầu, mỗi pha có 1 bộ làm
mát làm việc và 1 bộ dự phòng chung cho cả 3 pha, sơ đồ cho phép thay thế
bộ làm mát làm việc của bất kỳ pha nào bằng bộ làm mát dự phòng, mỗi bộ
làm mát làm việc có 2 bơm dầu, một bơm làm việc và một bơm dự phòng.
Để chuyển công suất từ các máy biến thế chính ở gian biến thế ngầm của
nhà máy đến trạm chuyển tiếp người ta dùng dầu áp lực MBDTK-1x625/220
có tiết diện lõi cáp là 625mm2, điện áp 220kV, 3 sợi của 3 pha đều đặt trong
ống thép đường kính 219mm, dầu nạp vào ống đã được khử khí loạI R-5A với
áp lực từ 11÷16kG/cm2. Thiết bị áp lực bổ xung dầu áp lực (AΠY) dùng để
duy trì áp lực dầu trong các đường cáp dầu áp lực trong các giới hạn quy định,
thiết bị này được lắp đặt ở độ cao 31m trong nhà hành chính sản xuất AΠK và
AΠY2 được đặt trong các buồng riêng biệt nhau, cả hai tổ máy bơm đều được
nối lên hệ thống góp chung 2 phân đoạn, các đường ống dẫn dầu cho các
đường ống dẫn cáp cũng được đấu nối với hệ thống ống góp đó, để khử khí
trong ống dùng thiết bị khử khí. Thiết bị AΠY có hai bể chứa dung tích 4m3
để chứa dầu cáp đã được khử khí và được duy trì chân không bằng bơm chân
không, các bơm dầu sẽ tự động duy trì áp lực dầu trong đường ống góp từ
13,5÷15,5kG/cm2, nếu áp lực tụt xuống 12,5kG/cm2 thì bơm dầu dự phòng
làm việc và có tín hiệu.
a)Trạm phân phối 220/110/35 kV - 10 - Báo cáo thực tập
Tại trạm chuyển tiếp thực hiện khối ghép đôi 2 bộ MFĐ-MBA rồi
đưa lên thanh cái 220kV và các phụ tải. Phần 220kVdùng các máy cắt
không khí SF6 loại S1-245-f3 có các thông số chính sau:
Điện áp định mức 245kV
Dòng điện định mức 3150A
Dòng điện cắt định mức 40kA Áp lực khí SF6 6,8Bar
Để liên lạc OPY-220 và cung cấp cho phụ tải đường dây 110kV và tự
dùng chính của nhà máy người ta dùng 2 m.b.a tự ngẫu 3 pha 3 cuộn dây
ATДЦTH-63000/220/110-85T1 có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải vớí các thông số sau.
Công suất dịnh mức m.b.a Sđm = 63MVA
Điện áp định mức phía cao áp Ucđm = 230kV
Điện áp định mức phía trung áp Utđm = 121kV
Điện áp định mức phía hạ áp Uhđm = 38,5kV
Dòng điện định mức phía cao áp I cđm = 185A
Dòng điện định mức phía trung áp Itđm = 301A
Dòng điện định mức phía hạ áp Ihđm = 480A
Sơ đồ tổ đấu dây của nhóm biến áp YTN0/Δ0-11
Số nấc của bộ điều chỉnh dưới tải A8.1.5
Để thao tác đóng cắt các mạch điện ở lưới điện 110kV người ta dùng các
máy cắt khí SF6 của Trung Quốc có ký hiệu ELF-SL-2-II với kiểu truyền
động 3 pha và thao tác bằng khí nén, mỗi máy cắt có 1 máy nén khí riêng.
b- Trạm biến áp 500kV.
Tại trạm 500kV có 6 m.b.a tự ngẫu1 pha 500/225/35kV của nhà chế tạo
Jeumont-Scheider Trafnomrs có các thông số sau: - 11 - Báo cáo thực tập
Công suất định mức m.b.a 150/150/50MVA
Điện áp định mức phía cao áp 500 225 / / 35 kV 3 3
Dòng điện định mức 519,6/1154,7/1428,6A
Sơ đồ tổ đấu dây của nhóm biến áp Y0/Y0/Δ-11
Trạm biến áp này sử dụng máy cắt khí SF6 có 1 bộ truyền động dùng khí
nén, mỗi máy cắt có 1 máy nén khí riêng.
Các thông số của máy cắt
Loại máy cắt 245-MHMe-1P 550-MHMe-4Y 550-MHMe-1P/S Uđm (kV) 230 500 500 Umaxcho phép (kV) 245 550 550 Iđm (A) 2000 2000 1000
Icắt định mức (kA) 31,5 40 40 Pkhí SF6 (Bar) 6 6 6 Pkhí điều 19 19 19 khiển(Bar)
Máy cắt loại 245-MHMe-1P dùng để đưa điện áp 220kV cung cấp cho
m.b.a tăng áp của trạm biến áp 500kV Hoà Bình, đó là máy cắt 221, 222, 200,
còn loại máy cắt 550-MHMe-4Y dùng để cung cấp điện áp 500kV lên đường
dây siêu cao áp Bắc-Nam, đó là các loại máy cắt 571 và 572, loại máy cắt
550-MHMe-1P/S dùng để nối tắt tụ bù của đường dây siêu cao áp 500kV tại
trạm biến áp Trạm 500 kV Hoà Bình. - 12 - Báo cáo thực tập
Tự dùng của nhà máy từ trạm phân phối 220/110/35kV xuống gian máy
được bảo đảm cung cấp từ các nguồn điện áp khác nhau với điện áp trung gian
6kV qua các KTП để cung cấp cho các phụ tải 0,4kVgồm:
*Hai m.b.a 3 pha 2 cuộn dây TD61 và TD62 kiểu TMH-6300/35-74-T1
đấu vào phía hạ áp của 2 m.b.a tự ngẫu ở trạm phân phối OPY220/110/35kV.
Đây là nguồn tự dùng chính của nhà máy, nó cung cấp điện tới trạm phân phối
6kV KPY6-2, sau đó cung cấp tới KPY6-1 và KPY6-3.
*Hai m.b.a 3 pha 2 cuộn dây TD91 và TD 92 kiểu TMH-6300/35-71-
T1 đấu vào phía hạ áp của m.b.a MF_MBA khối của tổ máy 1 và 8 để lầm
nguồn dự phòng cho TD61 hoặc TD62, chúng cấp điện cho KPY6-1 và
KPY6-3 gian máy rồi có thể cấp ngược lên OPY.
*Một máy phát điện diézel công suất 1050kW ở cao độ 95m ở OPY
đấu vào KPY6-2 ở OPY để đề phòng trường hợp sự cố mất điện tự dùng cho nhà máy do rã lưới.
Còn tự dùng phần trạm biến áp 500kV Hoà Bình được cung cấp trực tiếp
tại chỗ từ phía hạ áp của hai m.b.a tự ngẫu 500/225/35Kv qua hai m.b.a hạ áp
từ 35kV xuống 0,4kV loại TM có công suất 560kVA.
IV.CÁC THIẾT BỊ PHỤ.
Hệ thống nước làm mát riêng của mỗi tổ máy lấy từ buồng xoắn ở cao độ
6,2m, để làm mát cho tổ máy bao gồm cả hệ thống làm mát biến đổi Thyristor
của tổ máy với các thông số sau:
Các bộ làm mát khí cho máy phát 760m3/h
Các bộ làm dầu cho ổ đỡ máy phát 250m3/h
Các bộ làm dầu cho ổ hướng máy phát 40m3/h - 13 - Báo cáo thực tập
Các bộ làm dầu cho ổ hướng tua bin 36m3/h
Các bộ làm mát biến đổi Thyristor 15m3/h
Các bộ làm mát dầu hệ thống điều chỉnh 11m3/h
Hệ thống làm mát nhóm các máy biến thế 1 pha lấy từ buồng xoắn lên
cao độ 9,8m với khả năng đảm bảo cung cấp nước khoảng 120÷150m3/h. Nhà
máy thuỷ điện này còn có hệ thống khí nén hạ áp dùng để cung cấp khí nén áp
lực 8kG/cm2 cho các bộ phận tiêu thụ như:
Hệ thống phanh các tổ máy.
Các đồng hồ thuỷ khí giám sát và đIều khiển các trạm bơm khô phần
nước qua tổ máy, các máy bơm tiêu nước, thảI nước sau làm mát máy biến thế
khối và các hầm cáp trong gian máy.
Các dụng cụ làm bằng khí nén dùng trong công tác sửa chữa thiết bị.
Trạm khí nén gian máy có đặt hai máy nén khí hạ áp kiểu BΠ2-10/9M-04
và hai bình chứa khí, mỗi bình có thể tích 10m3, áp lực định mức 8kG/cm2,
các thông số chính của máy nén cắt khí hạ áp là: Tốc độ quay 727vòng/phút
Công suất cơ điện 75kW
Năng suất nén khí 12m3/phút Áp lực dư sau cấp 1 2÷2,5 kG/cm2
Áp lực dư sau cấp 2 8 kG/cm2
Đường kính xi lanh cấp 1 330mm
Đường kính xi lanh cấp 2 200mm
Làm mát khí nén bằng nước. - 14 - Báo cáo thực tập
Ngoài ra nhà máy thuỷ điện Hoà Bình còn có hệ thống khí nén cao áp
dùng để cung cấp khí nén áp lực 40kG/cm2. Và hệ thống khí nén OPY dùng
để cung cấp khí nén cho các máy cắt không khí OPY-220kV, OPY-110kV.
Hệ thống nguồn điện 1 chiều được cung cấp bởi 108 ắc quy phục vụ cho
các mạch điều khiển, rơle bảo vệ tín hiệu và cung cấp ánh sáng khi sự cố mất
điện tự dùng nhà máy. Hệ thống ắc quy có các thông số sau:
Kiểu ắc quy dùng trong trạm làm việc ở chế độ phóng CK-14
Dung lượng định mức (Ah) 540
Dòng trực áp lớn nhất I3 (A) 126
Dòng điện bảo đảm phóng nhanh trong 10 h 50(A)
Dòng điện bảo đảm phóng nhanh trong 1 h 259(A)
Dung tích bảo hành trong 1h phóng (Ah) 259
Dòng phóng trong 2h (A) 154
Dung tích bảo hành trong 2h phóng(Ah) 308
Dòng phóng nhanh trong 3h(A) 126
Dung tích bảo hành trong 3h (Ah) 378
Điện áp định mức của 1 bình ắc quy (V) 2,15
Để đảm bảo cho nhà máy hoạt động bình thường thì còn có nhiều thiết bị
hỗ trợ khác như hệ thống nước sản xuất, hệ tống nước sinh hoạt, các trạm bơm
khô phần nước qua của các tổ máy, bơm tiêu nước, bơm thải nước sau cứu hoả.
V.SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG VÀ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC TRONG HỆ THỐNG - 15 - Báo cáo thực tập
Như đã trình bày ở trên nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có công suất tổng là
1920MW, việc sản xuất điên năng nhờ 8 tổ máy phát (dùng máy phát đồng bộ
ba pha trục đứng ) được đặt trong gian máy. Hệ thống sản xuất điện của nhà
máy được đặt trong lòng núi, tổng số phòng làm việc và vận hành của nhà
máy là khoảng gần 1000 phòng lớn nhỏ. Số lượng công nhân viên làm việc
trong nhà máy là trên 720 người.
Các máy phát đồng bộ phát điện lên thanh cái nhờ việc biến đổi thuỷ
năng thành cơ năng và hệ thống kích từ một chiều (108 bình ắc quy). Thanh
cái có mức điện áp là15,75kV, lượng đIện sản xuất ra được phân làm hai
luồng phân phối: Phân phối ngoài trời và phân phối trong gian máy để tự dùng.
Phân phối ngoài trời gồm hai trạm 220kV và 500kV được truyền tải lên lưới điện quốc gia.
Do nhà máy có tỷ trọng lớn, khả năng thích ứng trong mọi sự thay đổi
của phụ tải về công suất hữu công cũng như về điện áp. Hệ thống điều khiển
nhóm về tổ máy theo công suất hữu công (ΓPMA) và điện áp (ГPH) của nhà
máy đảm bảo cho nhà máy làm việc tốt nhiệm vụ điều tần của hệ thống.
VI. HỆ THỐNG TỰ DÙNG TRONG NHÀ MÁY
Tự dùng của nhà máy phần từ trạm phân phối 220/110/35KV xuống gian
máy được đảm bảo cung cấp từ các nguồn khác nhau với điện áp trung gian
6KV để cung cấp cho các phụ tảI 0.4KV gồm :
+ 2 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây TD61 và TD62 đấu vào phía hạ áp của
2 máy biến áp tự ngẫu ở trạm phân phối OPY220/110/35KV. Đây là nhuồn tự - 16 - Báo cáo thực tập
dùng chính của nhà máy, nó cung cấp điện tới trạm phân phối 6KV KPY6-2 ở
độ cao 105m và sau đó tới KPY6-1 ở cao độ 15,5m gian máy và KPY6-3 ở cao độ 9,8m gian máy.
+ 2 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây TD91 và TD92 đấu vào phía hạ áp của
máy biến áp khối của tổ máy 1 và 8 để làm nguồn dự phòng cho TD61 và
TD62, chúng cấp điện cho KPY6-1 và KPY6-3 gian máy rồi có thể cấp ngược lên OPY.
+ Một máy phát điện điezen công suất 1050KW đặt tại cao độ 95 ở OPY
đấu vào KPY6-2 ởOPY để dự phòng trường hợp sự cố mất điện tự dùng nhà máy do dã lưới.
+ Phần tự dùng trạm biến áp 500KV Hoà Bình được cung cấp trực tiếp
tại chỗ từ phía hạ áp của 2 máy biến áp tự ngẫu 500/225/35KV qua 2 máy biến
áp hạ áp từ 35KV xuống 0.4KV loại TM có công suất 560KVA, UN = 4%.
VII. Ý NGHĨA QUAN TRỌNG CỦA NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có nhiều ý nghĩa rất quan
trọng, nó thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Chống lũ cho đồng bằng Bắc Bộ
Lượng nước trên sông Đà chảy về sông Hồng chiếm 40%, về mùa lũ
chiếm tới 50%. Giả thiết đặt ra là nếu xuất hiện cơn lũ như cơn lũ tháng
8/1978 thì việc cắt cơn lũ như thế nào? 2. Phát điện - 17 - Báo cáo thực tập
Tính từ tháng 12/1994 trở về trước, nhà máy phát điện hàng năm chiếm
80% sản lượng điện cả nước.
Sau năm 1995 sản lượng điện nhà máy phát ra chiếm khoảng trên 45%
sản lượng điện cả nước.
3.Giao thông đường thuỷ
Nó tạo nên mạch giao thông để vận chuyển những mặt hàng mà đường
bộ không vận chuyển được.
4. Còn một nhiệm vụ nữa mà ít được nhắc đến đó là việc nuôi trồng thuỷ sản
Từ các nhiệm vụ trên cho ta thấy vai trò to lớn của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Ngay từ khi tổ máy số 1 hoà mạng lưới điện quốc gia (31/12/1988), nhà
máy thuỷ điện đã bắt đầu nâng cao độ ổn định, an toàn và kinh tế của hệ thống
điện. Và ngày 14/4/1994, việc đưa tổ máy 8 hoà lưới quốc gia đã đưa công
suất lắp đặt của nhà máy lên đúng với thiết kế là 8x240 = 1920MW, với việc
đóng điện chính thức cho hệ thống tải điện siêu cao áp 500kV Bắc-
Nam(27/5/1994) đã hình thành nên hệ thống quốc gia thống nhất, truyền tải
điện năng từ miền Bắc vào miền Trung và miền Nam, trong đó nguồn điện
chủ lực là nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Năm 1994 điện năng nhà máy chiếm
gần 50% tổng công suất và 65% tổng sản lượng hệ thống điện, tính từ ngày tổ
máy 1 đưa vào vận hành tới nay nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã sản xuất
được gần 50 tỷ kWh điện. Sản lượng điện của nhà máy hàng năm chiếm tỷ
trọng cao nhất trong lưới điện.
VIII. KHẢ NĂNG LÀM VIỆC TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN - 18 - Báo cáo thực tập
Do nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là nhà máy có tỷ trọng lớn trong hệ
thống điện, khả năng thích ứng trong mọi sự thay đổi của phụ tải về công suất
hữu công cũng như điện áp. hệ thống điều khiển nhóm tổ máy theo công suất
hữu công và điện áp của nhà máy đảm bảo cho nhà máy làm việc tốt nhiệm vụ
điều tần của hệ thống điện.
Cùng với việc đưa vào đường dây siêu cao áp 500KV Bắc – Nam vào
vận hành với khả năngtruyền tải công suất lớn đã đặt ra vấn đề là khi đường
dây 500KV đang mang tải lớn mà bị sự cố thì có thể đe doạ tới sự ổn định của
hệ thống do tần số tăng cao. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình cũng đã được trang
bị các thiết bị tự động chống sự cố nhằm ngăn ngừa và khăcông suất phục các
sự cố có liên quan đến sự thay đổi về chế độ làm việc không cho phép của hệ thống điện.
Chính vì vậy mà khi đường dây 500KV bị cắt sự cố hoặc do 1 nguyên
nhân nào khác, khi phục hồi lại phải quan tâm tới 1 điều rằng điện áp 500KV,
220KV không được tăng quá giới hạn cho phép của các thiết bị trong suốt quả
trình. Điện áp đó là : 550KV cho toàn đường dây , 242KV tại Hoà Bình và
Phú Lâm và các giới hạn khác trong hệ thống điện. Do đường dây 500KV có
dung lượng nạp lớn, chỉ được bù một phần nhờ kháng bù, vì vậy, điện áp sẽ
tăng một cách đáng kể khi đóng điện cho đường dây 500KV. Ngoài ra còn
phải đảm bảo rằng công suất vô công do đường dây 500KV sinh ra có thể hấp
thụ được bởi các máy phát đồng bộ thuỷ điện Hoà Bình trước khi đóng điện từ
Hoà Bình và của các máy phát tại Trị An, Thủ Đức, Bà Rịa trước khi đóng
điện từ Phú Lâm. Nếu dự trữ công suất vô công không đảm bảo sẽ dẫn tới hiện
tượng quá điện áp khi đường dây dây được đóng điện . - 19 - Báo cáo thực tập * - 20 -