Đồ án: Hệ thống phun xăng điện tử | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án: Hệ thống phun xăng điện tử | Đại học Bách Khoa Hà Nội được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Đồ án tốt nghiệp
HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
KÊNH CHIA SẺ KIẾN THỨC CÔNG NGHỆ Ô TÔ
- Fanpage: http://facebook.com/uttcar
- Youtube: https://youtube.com/uttcar
- Website: http://uttcar.com
Utt Car - Trung tâm đào tạo điện ô tô đời mới
UY TÍN – CHẤT LƯỢNG
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
Mô hình được gắn độngphun xăng trực tiếp GDI 3S-FSE. Trên động cơ gồm có:
Cảm biến vị trí bướm ga loại tuyến tính với hai tín hiệu VTA và VTA2.
- Cảm biến vị trí bàn đạp ga loại tuyến tính với hai tín hiệu VPA và VPA2.
- Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.
- Cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
- Cảm biến ôxy có dây nung HT.
- Cảm biến nhiệt độ nước báo về tableau.
- Cảm biến áp lực nhớt báo về tableau.
- Cảm biến áp lực nhiên liệu PR
- Cảm biến áp suất trên đường ống nạp PIM
- Cảm biến vị trí trục khuỷu NE
- Cảm biến vị trí trục cam G
- Cảm biến vị trí van xoáy SCVP
- Motor bướm ga điện tử M+, M-
- Ly hợp bướm ga CL+, CL-
- Van xoáy SCV+, SCV- - Van hồi nhiên liệu FP+, FP-
- VVT-i OSV+, OSC-
- Van tuần hoàn khí xả EGR1, EGR2, EGR3, EGR4 - 04 kim phun trên động cơ.
- Kim phun khởi động lạnh INJS.
- Bơm tiếp vận
- Bơm cao áp
- Bàn đạp ga.
- Đường nhiên liệu đến và về.
- Thùng xăng - Lọc xăng.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
2
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
3
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
4
Hình 2-5: Sơ đồ đấu dây động cơ 3S-FSE
Hình 2-6: Sơ đồ chân ECU
III.
SƠ Đ
Ồ VỊ TRÍ CHÂN ECU
:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
5
hiệu
Tên gọi
E01
E02
#1
#2
#3
#4
INJF
BATT
+B
+B1
STA
THA
THW
FC
VC
PIM
IGF
IGT1,2,3,4
G22
NE- NE+
OX
E1
E2
M+, M- CL+,
CL-
Mass của kim phun
Mass của kim phun
n hiệu phun máy 1
Tín hiệu phun máy 2
Tín hiệu phun máy 3
Tín hiệu phun máy 4
Tín hiệu hồi tiếp phun xăng
Dương thường trực của ECU
Dương cung cấp cho ECU sau rơle chính
Dương cung cấp cho ECU sau rơle chính
Tín hiệu khởi động
Tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ không khí nạp
Tín hiệu cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Tín hiệu điều khiển bơm ng
Điện áp 5V cung cấp cho các cảm biến
Tín hiệu MAP sensor gởi về ECU
Tín hiệu hi tiếp đánh lửa
Tín hiệu đánh lửa của máy 1,2,3,4
Tín hiệu báo vị t xi lanh
Mass của tín hiệu vị trí xi lanh và tốc đđộng cơ
Tín hiệu tốc độ động cơ
Tín hiệu cảm biến ôxy
Mass của ECU
Mass của các cảm biến
Tín hiệu điều khiển motor bướm ga
Tín hiệu điều khiển ly hợp từ motor bướm ga
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
6
SCV+, SCV-
FP+, FP-
IREL
OSV+, OSV-
EGR1,2,3,4
INJS
HT
PSSW
PB
PR
KNK
VTA, VTA2
SCVP
VPA, VPA2
FC
FAN
SIL
L
IGSW
MREL
TACH
ELS
Tín hiệu điều khiển van xoáy
Tín hiệu điều khiển van áp suất bơm cao áp
Tín hiệu điều khiển relay kim phun
Tín hiệu điều khiển van dầu VVT-i
Tín hiệu điều khiển motor van EGR
Tín hiệu điều khiển kim phun khởi động lạnh
Tín hiệu điều khiển bộ sấy cảm biến oxy
Tín hiệu trợ lực lái
Tín hiệu áp suất chân không bầu trợ lực phanh (servo)
Tín hiệu áp suất nhiên liệu trong ống phân phối
Tín hiệu cảm biến kích n
Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga
Tín hiệu cảm biến van xoáy
Tín hiệu cảm biến vị trí bàn đạp ga
Tín hiệu điều khiển bơm tiếp vận
Tín hiệu điều khiển quạt làm mát động cơ
Tín hiệu chẩn đoán OBD II
Tín hiệu đèn báo nạp
Tín hiệu báo bật công tắt IG
Tín hiệu điều khiển relay EFI
Tín hiệu tốc độ động cơ
Tín hiệu phtải điện
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
7
Chương II: KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRỰC TIẾP GDI
ĐỘNG CƠ 3S-FSE
A. MÔ TẢ CHUNG
Hình 3-1: Gasoline Direct Injection Engine
Hiện nay thách thức quan trọng nhất của các nhà sản xuất ô đối mặt phải
cung cấp những chiếc xe hoạt động với công suất cao hiệu suất nhiên liệu tối
ưu trong khi vẫn đảm bảo thải sạch sự thoải mái cho người ngồi trên xe. Nhận
thức được tình trạng m lên của trái đất mối đe dọa thật sự cho chúng ta càng
thử thách các nhà sản xuất. Để ngăn chặn nguy này chúng ta cần giảm lượng
khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính để giảm khí CO2 sinh ra chúng ta cần nhanh
chóng chế tạo ra những độngthải ra ít CO2 hơn những động cơ truyền thống.
Động GDI được chế tạo đm bảo thân thiện với môi trường bằng cách giải
quyết vấn đề thường đi kèm với những động trước đây như những giới hạn
về công xuất, gcả và thiết kế của nó. Công nghệ GDI giúp cải thiện 10-30%
hiệu suất tiêu hao nhiên liệu so với những động cơ phun xăng truyền thống.
Hình 3-2: Động cơ Toyota D4
Bên trong động cơ GDI, nhiên liệu được phun trực tiếp vào xi lanh. Giúp loại tr
những hạn chế trước đây trong việc kiểm soát sự cháy chẳng hạn như là không thể
nạp đủ nhiên liệu sau khi van hút đóng. Để điều khiển sự cháy một cách chính
xác, GDI đảm bảo phối hợp giữa tiết kiệm nhiên liệu và tăng công xuất. Trong
những động cơ xăng truyền thống nhiên liệu và không khí được trộn bên ngoài xi
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
8
lanh. Điều này làm gây ra hao phí nhiên liệu cùng với sự sai lệch thời điểm phun.
Vấn đề này được giải quyết với động D-4 của Toyota. Nhiên liệu được phun
trực tiếp vào xi lanh đúng thời điểm làm tăng hiệu suất nhiên liệu và giảm hao
phí.
Trong nhiều m qua, những kthấy rằng nếu ta thể chế tạo ra một loại
động xăng hoạt động giống như một động diesel. Với động xăng này
nhiên liệu được phun trực tiếp vào xi lanh với hỗn hợp nghèo hỗn hợp giàu
xung quanh bugi được đánh lửa, như vậy chúng ta được một động đạt được
hiệu suất nhiên liệu của động diesel đồng thời cũng đạt được công suất cao
như các động cơ phun xăng truyền thống.
Để đốt cháy được xăng thì xăng không khí phải được hoà trộn đhình thành ra
hỗn hợp nhiên liệu đúng cùng với sự chính xác về thời điểm phun thì hỗn hợp
nhiên liệu sẽ được nén lại giữa các cực của bugi đúng thời điểm đánh lửa. Động
phun xăng trực tiếp GDI đạt được công nghệ này giúp điều khiển chính c
hỗn hợp nhiên liệu.
Hình 3-3: Động GDI
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
9
B. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ GDI
I. TỔNG QUÁT :
Hệ thống điện điều khiển bao gm các cảm biến để xác định tình trạng m việc
của động cơ, ECU tính toán thời điểm và thời gian phun cho phù hợp với tín hiệu
từ các cảm biến, và các bộ c động điều khiển lượng nhiên liệu phun bản dựa
vào các tín hiệu từ ECU.
Các cảm biến xác định lưu lượng không khí nạp, số vòng quay của động , tải
động cơ, nhiệt độ nước làm mát sự tăng tốc - giảm tốc. Các cảm biến gởi tín
hiệu về ECU, sau đó ECU sẽ hiệu chỉnh thời gian phun và gởi tín hiệu đến các
kim phun thông qua bộ biến đổi điện áp EDU, các kim phun sẽ phun nhiên liệu
vào đường ống nạp, lượng nhiên liệu phun tuỳ thuộc vào thời gian tín hiệu t
ECU.
Hình 3-4: Sơ đồ cấu tạo hệ thống điều khiển động cơ GDI
Kết cấu piston nhiều điểm khác so với các động trước đây, đường ng nạp
cũng có nhiều thay đổi để phù hợp với hệ thống.
Phần lớn động sử dụng hệ thông GDI đều đánh lửa trực tiếp bobin đơn, bướm
ga thông minh, cảm biến bàn đạp ga. thể nói động GDI thích hợp nhiều
công nghệ mới nhất của thế giới trong lĩnh vực ôtô.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
10
II. CÁC CẢM BIẾN HỆ THỐNG PHUN XĂNG 3S FSE :
1. VỊ TRÍ CÁC CẢM BIẾN BỐ TRÍ TRÊN XE
2. CẢM BIẾN ÁP SUẤT TUYỆT ĐỐI TRÊN ĐƯỜNG ỐNG NẠP
Cảm biến này bao gồm:
Chip silic.
Buồng chân không có áp suất chuẩn.
nh 3
-
5
:
V
ị trí các cảm biến tr
ên đ
ộng c
ơ
D4
a.
C
ấu tạo
Hình 3
-
6:
C
ấu tạo cảm biến MAP
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
11
Lọc khí.
Đường ống nạp.
Giắc cắm.
Cảm biến MAP được bố trí trên ống góp nạp hoặc được nối đến ống góp nạp bởi một
ống chân không.
b. Hoạt động
Tấm silicon (hay còn gọi là màng ngăn) dày ở hai mép ngoài và mỏng hơn giữa. Một
mặt của tấm silicon tiếp xúc vi buồng chân không, mặt còn lại nối với đường
ống nạp. Bằng cách so sánh áp suất trong buồng chân không áp suất trong
đường ống nạp, chip silic sẽ thay đổi điện trở của khi áp suất trong đường ống
nạp thay đổi. Sự dao động của tín hiệu điện trở này được chuyển hóa thành một
tín hiệu điện áp gửi đến ECM động cơ ở cực PIM.
Hình 3-7: Sơ đồ nguyên cảm biến áp suất đường ng nạp
Áp suất đường ống nạp liên quan trực tiếp đến tải động cơ. ECM cần biết áp suất
của đường ống nạp để tính toán lượng nhiên liệu cần thiết phun vào xylanh và góc
đánh lửa sớm cơ bản.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
12
Hình 3-8: Mạch điện cảm biến áp suất đường ống nạp
Trong đó:
Cực VC của ECM cung cấp điện áp 5V cho cảm biến.
Cực PIM gửi tín hiệu điện áp về ECM.
Cực E2 của ECM nối mass cho cảm biến.
Tín hiệu điện áp của cảm biến cao nhất khi áp suất trong đường ống nạp lớn
nhất (công tắc máy ON, động OFF hoặc khi bướm ga được mở rông một cách
đột ngột). Tín hiệu điện áp là thấp nhất khi cánh bướm ga đóng hoặc giảm tốc.
Hình 3-9: Đặc tính điện áp của cảm biến MAP
3. CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT :
Dùng để xác định nhiệt độ động
a. Cấu tạo :
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
13
Hình 3-10: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Thường trụ rỗng ren ngoài,bên trong gắn một điện trở hệ số nhiệt điện
trở âm (tức khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm xuống ngược lại). Cảm biến
được gắn ở trên thân máy, gần họng nước làm mát.
b. Sơ đồ mạch điện:
nước làm mát
c. Nguyên lý làm việc :
Điện trở nhiệt một phần tử cảm nhận sthay đổi điện trở theo nhiệt độ, m
bằng vật liệu hệ số điện trở âm. Sự thay đổi gtrị điện trở sẽ m thay đổi giá
trị điện áp gởi đến ECU.
ECU gởi một điện áp từ bộ ổn áp qua điện trở giới hạn dòng (điện trở này giá
trị không đổi) tới cảm biến rồi về ECU và ra mass. Nối song song với cảm biến
một bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự thành số (bộ chuyển đổi A/D). Bộ chuyển đổi
A/D sẽ đo điện áp rơi trên cảm biến.
Khi nhiệt đđộng thấp, giá trị điện trở của cảm biến cao điện áp đặt giữa
hai đầu của bộ chuyển đổi A/D cao. Tính hiệu điện áp cao được chuyển đổi thành
một dãy xung vuông được giải nhờ bộ vi xử sẽ thông báo cho ECU biết
động đang lạnh. ECU sẽ tăng lượng xăng phun cải thiện tính năng hoạt động
khi động cơ lạnh.
Khi động nóng, giá trị điện trở cảm biến giảm,điện áp đặt giữa hai đầu của bộ
chuyển đổi A/D giảm. Tín hiệu điện áp giảm sẽ báo cho ECU biết động đang
nóng, ECU sẽ giảm lượng xăng phun.
4. CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA :
Cảm biến vị trí bướm ga trong hệ thống điều khiển bướm ga điện tử thông minh
(ETCS-i) hai con trượt tiếp điểm hai điện trở. hai tín hiệu VTA
VTA2.
Hình 3
-
11:
M
ạch điện v
à đ
ặc tính cảm biến nhiệt độ
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
14
1. Sơ đồ mạch điện
Hình 3-12: Mạch điện của TPS trong hệ thống ETCS-i
Một điện áp không đổi 5V từ ECM cung cấp đến cực VC. Khi cánh bướm ga mở,
con trượt trượt dọc theo điện trở và tạo ra điện áp tăng dần cực VTA tương ứng
với góc mở cánh bướm ga.
VTA2 làm việc tương tnhưng bắt đầu mức điện áp ra cao n tốc độ thay
đổi điện áp thì khác so với tín hiệu VTA. Khi bướm ga mở, hai tín hiệu điện áp
tăng với một tốc độ khác nhau. ECM sdụng cả hai tín hiệu này để phát hiện s
thay đổi vị trí cánh bướm ga. Bằng cách sử dụng hai cảm biến, ECM thể so
sánh các điện áp và phát hiện các vấn đề.
2. Đặc tính của của cảm biến vị trí bướm ga
Hình 3-13 : Đặc tuyến của TPS trong ETCS-i
5. CẢM BIẾN VTRÍ BÀN ĐẠP GA
Cảm biến vị trí bàn đạp ga được bố trí trên thân bướm ga trong hệ thống ETCS-i.
Cảm biến này chuyển đổi sdi chuyển vị tbàn đạp ga thành 2 tín hiệu điện.
Xét về điện thì cảm biến vị trí bàn đạp ga hoạt động đồng nhất với cảm biến vị trí
bướm ga.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
15
6. CẢM BIẾN ÔXY
a. Cấu tạo
Hình 3-14: Cấu tạo cảm biến ôxy
Loại cảm biến ôxy này thời gian làm việc lâu nhất. được làm từ Ziconia
(ziconium dioxide), điện cực Platin, và phần tử nhiệt (bsấy_dùng sấy nóng phần
tử Ziconia). Cảm biến ôxy tạo ra một tín hiệu điện áp dựa vào lượng ôxy trong
khí xđược so nh với lượng ôxy trong không khí. Phần tử ziconia một phía
trống để tiếp xúc với khí xả, mặt n lại tiếp xúc với không khí. Mỗi mặt một
phần tử platin được phủ bên ngoài phần tử ziconium dioxide.
Các phần tplatin tạo ra điện áp. Sự bẩn hoặc mòn điện cực platin hoặc phần tử
ziconia sẽ làm giảm tín hiệu điện áp ra.
b. Hoạt động
Khi ít ôxy trong khí xả, sự khác nhau giữa lượng ôxy trong kxả và lượng
ôxy trong không khí lớn nên tạo ra một tín hiệu điện áp cao. Khi lượng ôxy trong
khí xả nhiều thì skhác nhau giữa lượng ôxy trong khí xả lượng ôxy trong
không khí nhỏ và tín hiệu điện áp tạo ra thấp. Sự chênh lệch nồng độ ôxy ng
lớn thì tín hiệu điện áp tạo ra càng cao.
ng ôxy trong khí xả
Điện áp ra của cảm biến
Tỉ lệ A/F
Th
ấp
Cao, trên 0.45V
Giàu
Cao
Thấp, dưới 0.45V
Nghèo
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
16
Từ lượng ôxy trong khí xả, ECM thể đo được tỉ lệ A/F giàu hay nghèo
điều chỉnh tỉ lệ này cho phù hợp. Một hỗn hợp giàu đốt cháy gần như toàn bộ ôxy,
thế tín hiệu điện áp tạo ra cao, nằm trong khoảng 0.6 1.0V. Một hỗn hợp
nghèo nhiều ôxy n một hỗn hợp giàu, điện áp tạo ra thấp, khoảng 0.1
0.4V. Với tỉ lệ hỗn hợp tưởng, tín hiệu điện áp ra của cảm biến ôxy khoảng
0.45V.
Những thay đổi nhỏ về tỉ lệ A/F m thay đổi tín hiệu điện áp. Loại cảm biến y
đôi lúc được xem như là cảm biến loại dãy hẹp vì nó không phát hiện được những
thay đổi nhỏ của lượng ôxy chứa trong khí thải bằng cách thay đổi tỉ lệ hỗn hợp
A/F. ECM sẽ liên tục thêm vào hoặc bớt nhiên liệu để tạo ra một vòng lặp nhiên
liệu giàu/nghèo.
Cảm biến ôxy sẽ chỉ tạo ra một n hiệu chính xác khi đạt đến nhiệt độ vn
hành thấp nhất 400
0
C (750
0
F). Để nung nóng cảm biến ôxy một cách nhanh
chóng giữ luôn nóng tại tốc độ cầm chừng tải nhẹ, cảm biến ôxy được
trang bị thêm một bộ sấy. Bộ sấy này được điều khiển bởi ECU
Để cảm biến ôxy phân phát đúng tín hiệu điện áp một cách nhanh chóng, cảm
biến ôxy cần phải được sấy. Một phần tử nhiệt điện trở dương PTC bên trong cảm
biến ôxy nóng lên khi dòng điện đi qua nó. ECM mở mạch cho dòng qua dựa vào
nhiệt độ nước làm mát tải động cơ (được xác định dựa vào tín hiệu cảm biến
Hình 3
-
15:
Đ
ặc tính của cảm biến
ô
xy
Hình 3
-
16:
B
ộ sấy của cảm biến oxy
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
17
đo lưu lượng khí nạp MAF hoặc đo áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp). Mạch
này sử dụng dòng khoảng 2A.
7. CẢM BIẾN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ VÀ VỊ TRÍ PISTON NE và G
Hoạt động
Cảm biến vị trí trục cam: (tốc độ động cơ) một tín hiệu điện AC được tạo ra phù
hợp với tốc độ trục cam. Khi trục cam quay nhanh n thì tần số AC được tạo ra
cũng tăng. Công dụng của cảm biến này để ECM c định thời điểm đánh lửa
và thời điềm phun.
Cảm biến vị trí trục khuỷu: ECU sdụng tín hiệu cảm biến tốc độ trục khuỷu đ
nhận biết tốc độ của động , vị trí trục khuỷu và sự bỏ máy của động cơ. Tín
hiệu được gọi tín hiệu NE. Tín hiệu NE kết hợp với tín hiệu G22 chỉ ra được vị
trí của xylanh ở trong knén và ECM xác định được thứ tự đánh lửa của động cơ.
Những khoảng hở tuần hoàn trên biểu đồ n hiệu -to do răng tín hiệu b
khuyết. Những khoảng hở đó được ECU sử dụng để nhận biết vtrí trục khuỷu.
Khi kết hợp với tín hiệu G, ECU thể xác định đưc vị trí của xylanh và thì của
nó.
Hình 3
-
17:
V
ị trí đặt cảm
bi
ến
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
18
Hình 3-18: Sơ đồ mạch điện và dạng sóng tín hiệu G, NE
8. CẢM BIẾN KÍCH NỔ
Cảm biến kích nổ phát hiện sự kích nổ động gửi tín hiệu điện áp đến ECU.
ECU sử dụng tín hiệu cảm biến kích nổ để điều khiển thời điểm đánh lửa.
Kích nổ động thường xảy ra trong một khoảng tần số cụ thể (xấp xỉ 7 kHz).
Cảm biến kích nổ được bố trí trên thân máy, trên nắp máy hoặc trên cổ góp nạp
để phát hiện tần số này.
Hình 3-19: Cách bố trí của cảm biến kích nổ
Bên trong cảm biến kích nổ môt phần tử điện áp. Các phần tử điện áp tạo ra
điện áp khi áp suất hoặc srung động tác động lên chúng. Phần tử áp điện trong
cảm biến kích nổ có tần số hoạt động hòa hợp với tần số kích nổ động cơ.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
19
Những sự rung động từ kích nổ động cơ làm rung động các phần tử áp điện tạo ra tín
hiệu điện áp. Điện áp ra từ cảm biến kích nổ cao nhất là vào thời điểm này.
III. Các mạch điều khiển cơ bản:
1. Mạch nguồn:
Hình 3
-
20:
C
ấu tạo cảm biến kích nổ
Hình 3
-
21:
Đ
ồ thị biểu diễn tần số kích nổ
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
20
Hình 3-22: Mạch cấp nguồn ECM
Khi bật khóa điện ON, điện áp của ắc quy được cấp đến cực IGSW của ECU động
cơ và mạch điều khiển rơle chính EFI trong ECU động cơ truyền một tín hiệu đến
cực M-REL của ECU động cơ, bật mở rơle chính EFI. Tín hiệu này m cho ng
điện chạy vào cuộn dây, đóng tiếp điểm của le chính EFI cấp điện cho cực
+B của ECU động cơ. Điện áp của ắc quy luôn luôn cung cấp cho cực BATT.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
21
2. Mạch điều khiển bơm:
Hình 3-23: Mạch điều khiển bơm xăng
Bơm nhiên liệu chỉ hoạt động khi động đang chạy. Thậm chí khi khoá điện
được bật đến vtrí ON, nếu động chưa nổ máy, thì m nhiên liệu sẽ không
làm việc.
Khoá điện vtrí START: Khi động quay khởi động, một tín hiệu STA (tín
hiệu máy khởi động) được truyền đến ECU động cơ từ cực ST của khoá điện. Khi
tín hiệu STA được đưa vào ECU động cơ, động bật ON transitor này và rơle
mở mạch được bật ON. Sau đó, dòng điện được chạy vào m nhiên liệu để vận
hành bơm.
Động quay khởi động/nổ máy. Cùng một lúc khi động quay khởi động,
ECU động nhận tín hiệu NE t cảm biến vị trí của trục khuỷu, m cho
transitor này tiếp tục duy trì hoạt động của bơm nhiên liệu.
Nếu động tắt máy: Thậm chí khi khoá điện bật ON, nếu động tắt máy, tín
hiệu NE sẽ không còn được đưa vào ECU động , nên ECU động sẽ ngắt
transitor này, nó ngắt rơle mở mạch, làm cho bơm nhiên liệu ngừng lại.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
22
3. Mạch khởi động:
Hình 3-24: Sơ đồ mạch khởi động
Tín hiệu STA (Máy khởi động)
Tín hiệu STA được dùng để phát hiện xem phải động đang quay khởi động
không. Vai trò chính của tín hiệu này là để được sự chấp thuận của ECU động cơ
nhằm tăng lượng phun nhiên liệu trong khi động đang quay khởi động. Từ
đồ mạch ta thấy, tín hiệu STA là một điện áp giống như điện áp cấp đến máy khởi
động.
Tín hiệu NSW (công tắc khởi động trung gian)
Tín hiệu này chỉ được dùng trong các xe hộp số tự động, thường dùng đphát
hiện vị trí của cần chuyển số. ECU động dùng tín hiệu y để xác định xem
cần gạt số có ở vị trí "P" hoặc "N" không hay ở vị trí khác.
IV. Điều khiển phun nhiên liệu:
Hệ thống phun xăng trên động cơ GDI bao gồm:
- Bơm tiếp vận
- Bơm cao áp
- Ống phân phối cao áp
- Van áp suất nhiên liệu
- Kim phun cao áp
- Cảm biến áp suất cao áp
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
23
- Bộ biến đổi điện áp EDU
- Các ống nối và bộ dập xung dao động.
Trong phần này chỉ trình bày các bộ phận mới, các tín hiệu và các mạch điện điều
khiển.
1. Bơm cao áp:
Hình 3-25: Bơm cao áp
a. Cấu tạo: trục dẫn động, lò xo hồi vị, piston nén, van một chiều, van điện đều áp.
b. Nguyên hoạt động: trục cam quay vấu cam tác dụng lên bệ trục dẫn m cho trục
này chuyển động lên xuống kéo theo chuyển động của piston. Piston chuyển động
xuống m áp suất trong xylanh m giảm, thtích tăng làm mở van một chiều nên
nhiên liệu được hút vào xylanh, piston đi lên nén nhiên liệu lại đạt đến áp suất nhất
định (khoảng 112-120bar) thì thắng lực xo van một chiều cửa ra đưa nhiên liệu
đến ống phân phối.
Đặc điểm:
Loại bơm này kế cấu đơn giản, nhỏ gọn. Nhưng nhược điểm lớn là: m nhiên
liệu không liên tục m nhiên liệu khi đến ống phân phối áp suất dao động lớn,
để áp suất nhên liệu cao đòi hỏi piston xy lanh m phải được chế tạo chính
sác cao.
2. Điều khiển phun nhiên liệu:
Khi xe chạy chế độ bình thường hoặc tải nhỏ thì nhiên liệu được phun vào thì
nén giúp hòa trộn tốt với không khí, đảm bảo cháy sạch và tiết kiệm nhiên liệu tối
đa.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
24
Khi xe chạy với tải lớn, hay tăng tốc nhiên liệu được phun vào buồng đốt
trong suốt thì nạp, hổn hợp nhiên liệu-không khí hoà trộn với tỷ lệ đồng nhất
và có thêm một lượng nhỏ nhiên liệu phun vào để động cơ tăng tốc.
Hình 3-26: Các chế độ phun nhiên liệu
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
25
3. Mạch dẫn động kim phun:
Hình: 3-27: Mạch điều khiển kim phun
Trong quá trình hoạt động của động cơ, ECU liên tục nhận được những tín hiệu đầu
vào tcác cảm biến. Qua đó, ECU sẽ tính ra thời gian mở kim phun. Quá trình
mở đóng của kim phun diễn ra ngắt quãng. ECU gởi tín hiệu đến bộ biến đổi
điện áp EDU tăng tín hiệu điều khiển kim phun, lưu lượng phun phụ thuộc vào đ
rộng xung. Độ rộng xung thay đổi tuỳ theo chế độ làm việc của động cơ. Giả sử
cánh bướm ga mở lớn khi tăng tốc thì cần nhiều nhiên liệu hơn. Do đó ECU sẽ
tăng độ rộng của xung n. Điều này nghĩa ti kim sẽ giữ lâu n trong mỗi
lần phun để cung cấp thêm một lượng nhiên liệu.
Hình 3-28: Dạng xung của tín hiệu điều khiển kim phun
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
26
V. Điều khiển đánh lửa:
1. Sơ đồ mạch điện hệ thống đánh lửa
Hình 3-29: Sơ đồ mạch hệ thống đánh lửa
ECU động xác định thời điểm đánh lửa dựa vào tín hiệu G, tín hiệu NE các n
hiệu từ các cảm biến khác. Khi đã xác định được thời điểm đánh lửa, ECU động
gửi tín hiệu IGT đến IC đánh lửa. Đồng thi, tín hiệu IGF được gửi đến ECU
động cơ. Trong hệ thống đánh lửa trực tiếp, ECU động phân phối dòng điện
cao áp đến các xi lanh bằng cách gửi từng tín hiệu IGT đến các IC đánh lửa theo
trình tự đánh lửa. Điều này giúp điều chỉnh thời điểm đánh lửa đchính c
cao.
Hình 3-30: Dạng xung tín hiệu của IGT và IGF
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
27
Dòng trong cuộn cấp được điều khiển bởi ECU thông qua tín hiệu thời điểm đánh
lửa IGT. Tín hiệu IGT một tín hiệu điện áp bật/tắt transistor công suất trong IC
đánh lửa. Khi tín hiệu điện áp IGT còn 0 V thì transistor công suất trong IC đánh
lửa bị ngắt. Khi dòng qua cuộn cấp bị ngt, sự biến thiên từ thông một cách
nhanh chóng thông qua cuộn thứ cấp sẽ tạo ra một điện áp cao. Nếu điện áp này
đủ lớn để vượt qua điện trở của cuộn thứ cấp thì sẽ tia lửa được tạo ra bugi
đúng thời điểm.
3. Tín hiệu xác nhận đánh lửa IGF
Tín hiệu IGF được sử dụng bởi ECU để xác nhận rằng phải hệ thống đánh lửa đang
hoạt động hay không. Dựa vào tín hiệu IGF, ECU sẽ cung cấp nguồn đến m
nhiên liệu các kim phun trên hầu hết các hthống đánh lửa. Nếu không n
hiệu IGF, động cơ sẽ khởi
2.
Tín hi
ệu IGT thời điểm đánh lửa
Hình 3
-
31:
Xung đ
i
ều khiển đánh lửa
đ
ộng trong giây lát rồi sau đó chết máy.
M
ạch xác nhận tín hiệu đánh lửa
Hình
3
-
32:
M
ạch xác nhận tín hiệu
đ
ánh l
a IGF
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
28
VI. HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN OBD II :
1. MÔ TẢ:
Hình 3-33: Giắc chẩn đoán OBD II
ECU được thiết kế với hệ thống tự chẩn đoán bên trong nhờ đó các hỏng
điện tử trong hệ thống tín hiệu động được phát hiện thông báo trên bảng
tableau bằng một đèn nháy (đèn CHECK ENGINE).
Bằng cách phân tích các tín hiệu như trong bảng mã, ECU phát hiện ra các
hỏng liên quan đến các cảm biến và các bchấp hành. Các lỗi này được ghi
nhớ vào ECU cho đến khi hệ thống tự chẩn đoán được xoá mã bằng cách tháo cầu
chì chính hoặc tháo cọc âm ắc quy trong 15 giây, khi khoá điện ở vị trí OFF.
Đèn báo kiểm tra động cơ phát sáng trên bảng tableau thông báo cho người lái xe
lỗi đã được phát hiện.
Sau khi hư hỏng được sửa chữa, đèn CHECK ENGINE tắt đi. Tuy nhiên, bộ nhớ
của ECU vẫn còn lưu lại thông tin hỏng cũ. vậy, sau khi sửa chữa xong
phải xoá mã (text mode). Nếu không, ECU sbáo những khi đọc mã lần
sau.
2. KIỂM TRA ĐÈN BÁO HIỆU:
Đèn kiểm tra động sẽ sáng khi công tắc vị trí ON động không hoạt
động.
Khi động khởi động đèn o kiểm tra động sẽ tắt. Nếu đèn vẫn sáng, hệ
thống chẩn đoán đã phát hiện ra lỗi hoặc sự bất bình thường trong hệ thống.
3. PHÁT HIỆN MÃ LỖI (TEST MODE)
Để ghi nhận một mã lỗi trình tự tiến hành như sau:
Hiệu điện thế accu phải bằng hoặc lớn hơn 11V.
Công tắc cảm biến vị trí bướm ga đóng.
Tay số ở vị trí số không (nếu AT thì ở vị trí N).
Tắt tất cả các phụ tải.
Nối máy chẩn đoán thông qua giắc OBDII rồi thực hiện lệnh trên máy báo mã lỗi.
Tham khảo:BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG OBD II
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
29
Hạng mục phát hiện
Khu vực hư hỏng
12
P0335
NE+, NE-
Mạch tín hiệu NE,G
12
P0340
N2+, NE-
Mạch tín hiệu NE
13
P0335
NE+, NE-
Mạch tín hiệu NE
13
P1335
NE+, NE-
Mạch tín hiệu NE
14
P1300
IGT1, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 1
14
P1315
IGT4, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 4
15
P1305
IGT2, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 2
15
P1310
IGT3, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 3
18
P1346
OCV+, OCV-,
NE+, NE-
Mạch điều khiển van VVT-i
19
P1120
VC, VPA,
VPA2, E2
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga
19
P1121
VPA, VPA2
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga
21
P0135
HT
Mạch xông cảm biến oxy
22
P0115
THW, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ nước làm
mát
24
P0110
THA, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ khí nạp
25
P0171
OX
Mạch tín hiệu cảm biến oxy
31
P0105
PIM, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất đường ống
nạp
31
P0106
PIM, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất đường ống
nạp
39
P1656
OCV+, OCV-
Mạch điều khiển van VVT-i
41
P0120
VTA, VTA2, VC, E2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
30
41
P0121
VTA, VTA2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga
42
P0500
SPD
Mạch tín hiệu tốc độ xe
49
P0190
PR, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất nhiên liệu
52
P0325
KNK
Mạch tín hiệu cảm biến kích nổ
58
P1415
SCVP, E2
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí
van xoáy
58
P1416
SCVP, E2, SCV+,
SCV-
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí
van xoáy
58
P1653
SCV+, SCV-
Mạch điều khiển van xoáy
71
P0401
EGR1,
EGR2,
EGR3,
EGR4
Mạch điều khiển van luân hồi
khí thải
78
P1235
FP+, FP-
Mạch điều khiển bơm cao áp
89
P1125
M+, M-
Mạch điều khiển motor bướm ga
89
P1126
CL+, CL-
Mạch điều khiển ly hợp tmotor
bướm ga
89
P1127
+BM
RLY+
RLY-
Mạch nguồn ECU
92
P1210
INJS, E1
Mạch điều khiển kim phun khởi
động lạnh
97
P1215
#1, #2
#3, #4
INJF, E1
Mạch điều khiển kim phun và
tín hiệu phản hồi
98
C1200
PB, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất chân
không servo phanh
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
31
VII. Hệ thống VVT-i :
1. Cấu tạo
Hình 3-34: Cấu tạo hệ thống VVT-i
Bộ chấp hành của hệ thống VVT-i bao gm bộ điều khiển VVT-i dùng để xoay trục
cam nạp, áp suất dầu dùng m lực xoay cho bộ điều khiển VVT-i van điều
khiển dầu phối phí trục cam để điều khiển đường đi của dầu.
Bộ điều khiển VVT-i
Bộ điều khiển bao gồm một vỏ được dẫn động bởi xích cam các cánh gạt được c
định trên trục cam nạp, áp suất dầu gửi từ phía làm sớm hay làm muộn trục cam
nạp sẽ xoay các cánh gạt của bộ điều khiển VVT-i theo hướng chu vi để thay đổi
liên lục thời điểm phối kcủa trục cam nạp. Khi động ngừng, trục cam nạp
chuyển động đến trạng thái muộn nhất để duy trì khả năng khởi động. Khi áp suất
dầu không đến bộ điều khiển VVT-i ngay lập tức sau khi động cơ khởi động, chốt
hãm sm các cấu hoạt động của bộ điều khiển VVT-i để tránh tiếng gõ.
Van điều khiển dầu phối khí trục cam
Van điều khiển dầu phối ktrục cam hoạt động theo sđiều khiển từ ECU động
để điều khiển vị trí của van ống phân phối áp suất dầu cấp đến bộ điều khiển
VVT-i đến phía m sớm hay làm muộn. Khi động cơ ngừng hoạt động, thời điểm
phối khí xupáp nạp được giữ ở góc muộn tối đa.
2. Hoạt động
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
32
Van điều khiển dầu phối khí trục cam chọn đường dầu đến bộ điều khiển VVT-i tương
ứng với độ lớn dòng điện từ ECU động cơ. Bộ điều khiển VVT-i quay trục cam
nạp tương ứng với vị trí nơi mà đặp áp suất dầu vào, để làm sớm, làm muộn hoặc
duy trì thời điểm phối khí. ECU động cơ tính toán thời điểm đóng mở xupáp tối
ưu dưới các điều kiện hoạt động khác nhau theo tốc độ động cơ, lưu lượng khí
nạp, vị trí bướm ga và nhiệt độ nước làm mát để điều khiển van điều khiển dầu
phối khí trục cam. Hơn nữa, ECU dùng các tín hiệu từ cảm biến vị trí trục cam
cảm biến vị trí trục khuỷu để tính toán thời điểm phối khí thực tế và thực hiện
điều khiển phản hồi để đạt được thời điểm phối khí chuẩn.
a. Làm sớm thời điểm phối khí
Khi van điều khiển dầu phối khí trục cam được đặt vị trí như trên hình vẽ bằng ECU
động cơ, áp suất dầu tác động lên khoang cánh gạt phía làm sớm thời điểm phối
khí để quay trục cam nạp về chiều làm sớm thời điểm phối khí.
Hình 3-35: Hoạt động ở chế độ mở sớm
b. Làm muộn thời điểm phối khí
Khi ECU đặt van điều khiển thời điểm phối khí trục cam vị trí như chỉ ra trong hình
vẽ, áp suất dầu tác dụng lên khoang cánh gạt phía làm muộn thời điểm phối khí để
làm quay trục cam nạp theo chiều quay làm muộn thời điểm phối khí.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
33
3. Dạng xung điều khiển
Hình 3-38: Dạng xung điều khiển van VVT-i
H
ìn
h 3
-
36:
Ho
ạt động chế độ muộn
c.
Gi
ECU đ
ộng c
ơ tính toán góc ph
ối kchuẩn the
o tình tr
ạng vận
khi đ
hành. Sau
khiển dầu
kchuẩn, van điều
ặt thời điểm phối
ph
ối khí trục cam duy tr
ì
đ
ư
ng dầu đóng nh
ư đ
ư
ợc chỉ ra tr
ên hình
v
ẽ, để giữ thời điểm phối khiện tại.
Hình
3
-
37
:
H
o
ạt động ở chế độ giữ
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
34
VIII. Hệ thống luân hồi khí thải EGR:
Hệ thống EGR đưa một phần khí xả vào tái tuần hoàn trong hệ thống nạp khí. Khi khí
xả được trộn lẫn với hỗn hợp không khí-nhiên liệu thì sự lan truyền ngọn lửa
trong buồng đốt bị chậm lại, bởi phần lớn k xả trơ (không cháy được).
Nhiệt độ cháy cũng giảm xuống để giảm lượng NOx sinh ra, ktrơ hấp thụ
nhiệt toả ra.
1. Motor bước điều khiển van EGR
Hình 3-39: Mô tả hệ thống EGR
ECU gửi tín hiệu trực tiếp điều khiển motor van EGR, motor bước này thể quay
theo để đóng mở van EGR một cách chính xác. ECU sẽ mở mạch cấp điện đến
motor để mở van cho khí xả nạp trở lại buồng đốt.
2. Sơ đồ mạch điện van EGR
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
35
HìnH 3-40: Sơ đồ mạch điện van EGR
Bằng cách nối mass các cuộn dây ECU có thể điều khiển đóng hoặc
Hình 3-41: Dạng xung tín hiệu điều khiển motor van EGR
3. Tác dụng EGR bên trong của Hệ thống VVT-i (Van nạp biến thiên thông minh)
Một phần khí xả được hút vào trong kỳ nạp, nhờ thời gian trùng lặp của xupáp nạp
xupáp xả. Hệ thống VVT-i kiểm soát thời điểm đóng mở xupáp để chủ động
điều chỉnh EGR. Hệ thống VVT-i nhanh chóng mở xupáp nạp để một phần khí xả
quay lại phía nạp, vào cuối kỳ xả. EGR được thực hiện bằng cách hút lượng khí
xả hồi lại này vào trong xy-lanh cùng với hỗn hợp không khí-nhiên liệu, trong kỳ
nạp. Hệ thống VVT-i sử dụng ECU của động cơ để thay đổi thời điểm m xupáp.
m
v
a
n
E
G
R
.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
36
Hình 3-42: Tác dụng EGR bên trong của hệ thống VVT-i
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
37
CÁC BÀI GIẢNG THỰC HÀNH
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành Kiểm tra điện áp
I. MỤC ĐÍCH:
Qua quá trình kiểm tra sẽ giúp người học đo được các giá trị điện áp bản của
nguồn, của các cảm biến….Từ đó sở đtiến hành m pan cho hệ thống điện
động cơ.
II. AN TOÀN:
Không được mắc sai các cực ắc quy.
Khi có hiện tượng bất thường xảy ra, phải ngắt nguồn kịp thời.
Sử dụng đồng hồ đo phải đúng ở thang đo cần đo.
III. CHUẨN BỊ:
Đồng hồ VOM.
Chỉnh VOM ở thang đo V DC.
Điện áp ắc quy phải trên 11V.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
1/. Đấu dây:
- Mắc vôn kế song song với mạch điện cần đo.
- Ghi lại giá trị điện thế vừa đo rồi so sánh với giá trị tra bảng:
Đầu nối
Điều kiện
Điện áp (v)
BATT
Luôn luôn
9 14
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
38
+B
Công tắc máy ON
9 14
B1
Công tắc máy ON
9 14
+BM
Công tắc máy ON
9 14
THA
Không tải, nhiệt độ không khí nạp
20
o
C
0,5 3,4
THW
Không tải, nhiệt độ nước 80
o
C
0,2 1,0
STA
Quay khởi động
6,0
VC
Công tắc bật ON
4,5 5,5
EVP
Công tắc bật ON
9 14
FAN
Công tắc bật ON
9 14
PIM
Công tắc máy ON
3,3 3,9
Cấp chân không khoảng 200 mHg
1,3 1,9
#1
Công tắc bật ON
9 - 14
Không tải
xung điện
#2
Công tắc bật ON
9 - 14
Không tải
Xung điện
#3
Công tắc bật ON
9 - 14
Không tải
Xung điện
#4
Công tắc bật ON
9 - 14
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
39
Không tải
Xung điện
IGT1
Không tải
Xung điện
IGT2
Không tải
Xung điện
IGT3
Không tải
Xung điện
IGT4
Không tải
Xung điện
IGF
Công tắc bật ON, tháo giắc nối
ECU động cơ
4,5 5,5
Không tải
Xung điện
NE
Không tải
Xung điện
G22
Không tải
Xung điện
VPA
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
đóng hoàn toàn
0,3 0,9
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
mở hoàn toàn
3,2 4,9
VPA2
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
đóng hoàn toàn
1,8 2,7
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
mở hoàn toàn
4,7 5,1
VTA
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
đóng hoàn toàn
0,4 1
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
mở hoàn toàn
3,2 4,8
VTA2
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
đóng hoàn toàn
2 2,9
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
40
Công tắc bật ON, cánh bướm ga
mở hoàn toàn
4,7 5,1
OX
Giữ tốc độ động cơ 2500v/ph trong
2 phút sau khi hâm nóng động
Xung điện
NSW
Công tắc bật ON, Cần số ở vị trí N
và P
9 14
Cần số ở vị trí khác với N và P
0 0,3
SPD
Công tắc bật ON Quay chậm
bánh xe chủ động
Xung điện
W
Không tải
9 14
Công tắc bật ON
3,0
TACH
Không tải
Xung điện
SIL
Trong suốt quá trình truyền
Xung điện
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
41
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành Kiểm tra mạch cấp
nguồn
I. MỤC ĐÍCH:
Nhằm m ra những hỏng của mạch điện, kiểm tra khả năng hoạt động của relay,
công tắc khởi động.
Đưa ra kết luận hư hỏng sau khi kiểm tra. Tiến hành sửa chữa hoặc thay mới để cho
hệ thống hoạt động tốt hơn. II. AN TOÀN:
Không được lắp sai các đầu dây cáp âm và dương ắc quy.
Sử dụng đồng hồ đo phải đúng thang đo.
Kiểm tra lại các mối nối để tránh chập mạch, chạm mass. III. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ cần thiết để đo kiểm: đồng hồ VOM.
Những phụ kiện khác dùng để sửa chữa, thay thế như: dây dẫn, giắc cắm
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4.1: Sơ đồ mạch điện cấp nguồn
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
42
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra sự điện áp giữa cực +B, +B1 và E
1
: - Chuẩn bị:bậc công tắc sang vtrí ON.
- Kiểm tra: dùng VOM đo điện áp giữa cực +B, +B1 và E1 của ECU động cơ, đem g
trị đo được trên VOM so sánh với giá trị tiêu chuẩn 9 đến 14 V.
2. Kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch trong dây điện và giắc nối giữa cực E
1
và mass
động cơ:
- Dùng VOM kiểm tra thông mạch giữa cực E1 của ECU động cơ và mass động cơ.
- Nếu không thông mạch ta kiểm tra kỹ lại các giắc cắm, mối nối để tiến hành sửa
chữa hoặc thay mới.
3. Kiểm tra rơle chính:
Hình 4-2: Sơ đồ cấu tạo rơle chính - Tháo rơle chính ra khỏi
động cơ.
- Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch của rơle chính động cơ:
- Kiểm tra sự thông mạch giữa các cực 1 và 2.
- Kiểm tra sự không thông mch giữa các cực 3 và 4.
Kiểm tra hoạt động của rơle chính:
- Cấp điện ắc quy cho các cực 1 và 2.
- Dùng Ôm kế kiểm tra sự thông mạch giữa cực 3 và 4.
4. Kiểm tra công tắc:
- Ngắt các giắc nối của công tắc điện.
- Kiểm tra sự thông mạch của các cực ở từng vtrí khác nhau.
- Nếu kiểm tra không đảm bảo yêu cầu của bảng trên thì ta phải thay công tắc mới.
V. KẾT LUẬN:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
43
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Phiếu thực hành Kiểm tra m
tiếp vận
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hoạt động của m, relay m, kiểm tra mạch điện kiểm tra áp suất
nhiên liệu, phát hiện hỏng của m xăng relay m, trên sở đó tìm hướng
khắc phục.
II. AN TOÀN:
Khi kiểm tra bơm xăng không được đặt gần những nơi dễ sinh ra tia lửa.
Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo.
III. CHUẨN BỊ:
Các dụng cụ cần thiết như: VOM, kềm, tua vít, ắc quy, chìa khóa, vòng miệng tương
ứng …
Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu.
Cần siết lực 300 - 1200 Kg/cm
2
.
Giẻ mềm, khay chứa 4 đệm mới cho đầu nối vào kim phun của kim phun khởi
động lạnh
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
IV.
SƠ Đ
Ồ MẠCH ĐIỆN:
Hình
4
-
3
:
Sơ đ
ồ mạch điện điều khiển b
ơm xăng b
ằng ECU
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
44
1. Kiểm tra rơle bơm:
Hình 4-4: Sơ đồ cấu tạo rơle bơm - Tháo rơle bơm ra khỏi động cơ.
- Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch của rơle bơm động cơ.
- Kiểm tra sự thông mạch giữa các cực 1 và 2.
- Kiểm tra sự không thông mch giữa các cực 3 và 4.
Kiểm tra hoạt động của rơle bơm:
- Cấp điện ắc quy cho các cực 1 và 2.
- Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch giữa cực 3 và 4.
2. Kiểm tra cuộn dây của bơm:
Hình 4-5: Cấu tạo bơm xăng - Chuẩn bị: Tháo bơm ra khỏi thùng.
- Kiểm tra: Dùng VOM đo thông mạch. Nếu không thông mạch thì cuộn dây của m
bị đứt.
3. Kiểm tra điện áp cực FC:
- Bật công tắc sang vị trí ON.
- Đo điện áp cực FC của ECU động với mass thân xe rồi so sánh với giá trị chuẩn.
Điện áp chuẩn 9 đến 14V.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
45
- Cấp điện trực tiếp vào bơm có hoạt động hay không.
4. Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu:
Tiến hành các bước như sau:
- Bật công tắc đến vị trí ON. (Lưu ý: không khởi động động cơ).
- Nối tắt chân FC với E2 kiểm tra hoạt động của bơm.
- Bóp đường ống nhiên liệu vào m cao áp để kiểm tra áp suất. Nếu cảm thấy sức
căng mạnh thì bơm nhiên liệu đang hoạt động.
- Tháo dây nối giữa FC với E2.
- Tắt công tắc.
Nếu không có áp suất nhiên liệu thì kiểm tra xem nguồn ắc quy có cấp đến giắc
bơm nhiên liệu không.
Nếu là 12V: kim tra bơm và mạch nối đất. Điện trở của bơm là
0.5-3 .
Nếu là 0V: kiểm tra rơle bơm và mạch điều khiển bơm.
5. Kiểm tra áp suất nhiên liệu: Tiến hành các bước như sau:
- Kiểm tra điện áp ắc quy phải lớn hơn 12V.
- Tháo cáp ra khỏi cực âm ắc quy.
- Tháo giắc nối kim phun khởi động lạnh
- Đặt khay chứa hoặc giẻ mềm xuống dưới kim phun khởi động lạnh.
- Tháo ống kim phun khởi động lạnh.
- Xả nhiên liệu trong ống phân phối ra.
- Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống phân phối với 2 đệm mới bu lông đầu nối (
men siết: 180Kg.cm).
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
46
Hình 4-6: Đo áp suất nhiên liệu - Làm sạch xăng phun ra.
- Nối cực âm của ắc quy.
- Dùng dây dẫn nối cực FC va E2 trên sa bàn.
- Bậc công tắc điện sang vị trí ON nhưng không khởi động.
- Đọc áp suất nhiên liệu đo trên đồng hồ đo.
Ap suất nhiên liệu tiêu chuẩn: 3-3,5 bar
(Áp suất nhiên liệu phải nằm trong khoảng 3-3,5 bar). VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
47
Tên môđun:
Thực hành động cơ phun
xăng
Phiếu thực hành
Kiểm tra kim phun
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hoạt động của kim phun.
Xác định được giá trị điện trở của kim phun II. AN TOÀN:
Xăng khả năng bắt cháy cao, ngăn cấm t thuốc lá, sử dụng tia lửa xung quanh
khu vực làm việc.
Các kim phun để càng xa ắc quy càng tốt.
Chuẩn bị bình chữa lửa III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Ắc quy, VOM, bộ dây nối kiểm tra của Toyota.
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
D
ụng cụ (khóa v
òng mi
ệng , tuýp, kềm, ….)
Hình
4
-
7
:
C
ấu tạo kim phun động c
ơ GDI
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
48
Hình 4-8: đồ mạch điện kim phun
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
Chú ý: - Trong khi kiểm tra cần tránh để kim phun gần lửa.
- Khi kiểm tra kim phun không được khởi động động cơ
1. Kiểm tra điện trở kim phun:
- Chuẩn bị: Tháo các giắc nối kim phun.
- Kiểm tra: Dùng VOM đo điện trở của các kim phun rồi so sánh với giá trị chuẩn.
Điện trở chuẩn 2 đến 3 đo ở 20
o
C(Hình 4-9).
Hình 4-9: Kiểm tra điện trở kim phun
2. Kiểm tra hoạt động của kim phun:
- Muốn thử được hoạt động của kim phun loại trực tiếp phải sdụng n hiệu điện
áp từ bộ EDU, do đó ta cần thử trực tiếp trên động cơ.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
49
- Tháo tháo kim phun ra khỏi động cơ, cúp nhiên liệu tới các kim phun, đề máy
nghe tiếng nhấc van kim của solenoid kim phun thì kim đo còn tốt. Nếu không
tiếng nhấc kim thì kim bị hỏng.
- Tiếp tục thử các kim còn lại.
-
Bộ môn Động cơ
Tên môđun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra kim phun khởi động lạnh
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra sự phun của kim, kiểm tra điện trở của kim phun khởi động lạnh.
Nghiên cứu qui trình đo lượng phun của kim phun khởi động lạnh
Nắm được cách thao tác và các giá trị tiêu chuẩn của kim phun khởi động lạnh
II. AN TOÀN:
Khu vực tiến hành kiểm ra phải tránh xa nguồn lửa.
Các tia lửa thể xảy ra khi nối đầu vào c quy, do vậy giữ vòi phun càng xa ắc
quy càng tốt.
Chuẩn bị bình chữa cháy.
Không được khởi động động cơ. III. CHUẨN BỊ:
Bộ dụng cụ đo lượng phun của Toyota (ống nối, ống phân phối, khay chứa…)
Dụng cụ đo : VOM, nhiệt kế, …
Các dụng cụ tháo lắp cần thiết : chìa khoá, vòng miệng, kềm…
Khay chứa, giẻ mm, 4 đệm mới cho đầu nối vòi phun.
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
50
Hình 4-10: Sơ đồ mạch điện kim phun khởi động lạnh
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra điện trở của kim phun khởi động lạnh: - Tháo giắc
cắm của kim phun khởi động lạnh.
- Dùng VOM đo điện trở giữa các cực. Điện trở chuẩn: 2-4 .
Hình 4-11: Kiểm tra điện trở kim phun khởi động lạnh - Nếu điện trở không
như tiêu chuẩn, thay vòi phun.
- Nối lại giắc cắm kim phun khởi động lạnh.
Nếu điện trở không như giá trị trên thì thay kim phun khởi động lạnh khác.
2. Kiểm tra sự phun của kim phun khởi động lạnh:
- Tháo cực âm của ắc quy
- Lắp đầu nối vào kim phun và ống phân phối ng 4 đệm mới và bu lông đầu nối.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
51
Chú ý: Thực hiện việc kiểm tra này trong thời gian ngắn nhất có thể. Nếu kim không
phun thì phải thay mới.
3. Kiểm tra rò rỉ:
- Với các điều kiện trên như phần kiểm tra sự phun của kim, ta tháo các đầu của
dây cáp ra khỏi ắc quy và kiểm tra rò rỉ nhiên liệu từ kim phun.
Lượng rò rỉ cho phép: một giọt hay ít hơn/ phút.
-
N
ối ống dẫn nhi
ên li
ệu v
ào các đ
ầu nối.
Hình
4
-
12
Sơ đ
:
gi
ắc nối v
ào kim phun kh
i động lạnh
-
N
ối giắc cắm v
ào kim phun kh
i động lạnh.
-
Đ
ặt khay cha xuống d
ư
i ki
m phun.
-
N
ối lại cực âm ắc quy.
-
B
ậc công tắc sang vtrí ON nh
ưng không kh
i động động c
ơ
-
Dùng dây d
n để kiểm tra chẩn đoán nối cực FC v
à E2 trên sa bàn.
-
N
ối đầu d
ò c
ủa dây dẫn v
ào
ắc quy v
à ki
ểm tra nhi
ên li
ệu đ
ư
ợc phun
ra như h
ình v
ẽ.
Hình
4
-
13:
Ki
ểm
tra ho
ạt động của kim phun khởi động lạnh
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
52
Hình 4-14: Kiểm tra rò rỉ kim phun khởi động lạnh - Tháo cáp âm của ắc
quy.
- Tháo các đầu nối, ống nối, dây nối và dây bảo dưỡng.
- Mắc lại cọc âm ắc quy
4. Kiểm tra bằng máy hiện sóng:
- Khi đang chạy không tải thể kiểm tra dạng sóng của cực INJS và E1 của ECU.
Dạng sóng như hình vẽ.
Hình 4-15: Dạng sóng của kim dhun khởi động lạnh
VI. KẾT LUẬN:
( Sinh viên sẽ đưa ra kết luận sau khi tiến hành kiểm tra)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
53
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến nhit độ nước m mát
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra khả năng hoạt động của cảm biến nhiệt độ nước làm mát.
Kiểm tra mạch tín hiệu cảm biến, xác định xem tín hiệu tcảm biến này gởi về
ECU động cơ hay không.
Tiến hành sửa chữa khắc phục sau khi kiểm tra.
II. AN TOÀN:
Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
Phải tắt công tắc máy trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến.
Khi kiểm tra trạng thái công tắc máy đang vtrí ON thì phải cẩn thận tránh gây
chạm mass.
III. CHUẨN BỊ:
Các dụng cụ dùng để đo kiểm: Máy đo dạng sóng, đồng hồ đoVOM, nhiệt kế
Nước nóng dùng để kiểm tra trạng thái của cảm biến.
Tháo các giắc nối dây của cảm biến nhiệt độ nước làm mát.
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-16: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ nuớc
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra hư hỏng chập chờn:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
54
- Dùng VOM kiểm tra thông mạch: kiểm tra các mối nối, giắc cắm, tiếp điểm, có
đảm bảo tiếp xúc tốt hay không, nếu không tiến hành sửa chữa.
2. Kiểm tra tín hiệu điện áp giữa THW và E2 của giắc nối động cơ: - Bật công tắc sang
vị trí ON.
- Đo điện áp giữa các cực THW và E2 của giắc nối dây ECU động cơ rồi so sánh
với bảng giá trị chuẩn.
Hình 4-17: Kiểm tra tín hiệu điện áp chân THW
Nhiệt độ nước làm mát
Điện áp
Cầm chừng, nhiệt độ động cơ 60
- 120
o
C
0,2 1V
3. Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Hình 4-18: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát
-Chuẩn bị: + Tháo giắc nối và tháo cảm biến nhiệt độ nước làm mát ra ngoài.
+ Nước nóng để kiểm tra.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
55
- Kiểm tra: Đo điện trở hai đầu cảm biến rồi đem giá trị đo được so sánh với bảng giá trị
chuẩn sau đây:
Nhiệt độ nước làm mát
Điện trở
Động cơ nóng 80
o
C (176
o
F)
0,2 0,4k
VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi so sánh các giá trị đo được với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Chú ý:
- Nếu cảm biến nhiệt độ nước bị hỏng thì ECU sẽ hoạt động theo chức năng dự
phòng, xem nhiệt độ nước làm mát là 80
o
C.
- Nếu cảm biến còn tốt thì các giá trị đo phải thỏa mãn giá trị tiêu chuẩn của nhà chế
tạo.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
56
Trường ĐHSPKT
Khoa khí động lực
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến nhit độ không khí nạp
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra khả năng hoạt động của cảm biến.
Kiểm tra mạch tín hiệu cảm biến, xác định xem tín hiệu từ cảm biến này gởi về
ECU động cơ hay không.
Tiến hành sửa chữa khắc phục sau khi kiểm tra.
II. AN TOÀN:
Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
Phải tắt công tắc máy trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến để kiểm tra.
Khi kiểm tra trạng thái công tắc máy đang ở vị trí ON thì phải cẩn thận tránh chạm
mass.
III. CHUẨN BỊ:
Đồng hồ kiểm tra: dùng đồng hồ VOM, nhiệt kế và nước nóng dùng để kiểm tra.
Tháo các giắc nối dây của cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-19: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ không khí nạp
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra thông mạch:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
57
- Dùng VOM kiểm tra thông mạch: kiểm tra c mối nối, giắc cắm, tiếp điểm,
đảm bảo tiếp xúc tốt.
2. Kiểm tra tín hiệu điện áp giữa THA và E2 của giắc nối động cơ. - Bật khóa điện trở ở
vị trí ON.
Hình 4-19: Kiểm tra điện áp chân THA của cảm biến nhiệt độ khí nạp
- Dùng VOM đo điện áp giữa các cực THA E2 của giắc nối dây ECU động
rồi so sánh với bảng gtrị chuẩn sau:
Nhiệt độ không khí nạp
Điện áp
Cầm chừng, nhiệt độ không khí nạp
20-80
o
C
0,5 3,4V
3. Kiểm tra cảm biến nhiệt độ không khí nạp:
Hình 4-20: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ không khí nạp
-Chuẩn bị:+ Tháo giắc nối và tháo cảm biến nhiệt độ không khí nạp ra ngoài.
+ Nước nóng để kiểm tra.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
58
-Kiểm tra: Đo điện trở giữa các cực THA với E2 rồi đem giá trị đo được so sánh với bảng
giá trị chuẩn sau đây:
Nhiệt độ không khí nạp
Điện trở
Động cơ nguội 20
o
C (68
o
F)
1 3k
Động cơ nóng 80
o
C (176
o
F)
0,2 0,4k
VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi so sánh các giá trị đo được với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Chú ý:
- Nếu cảm biến nhiệt độ không khí nạp bị hỏng thì ECU sẽ hoạt động theo chức
năng dự phòng, xem nhiệt độ không khí nạp chuẩn là 20
o
C.
- Nếu cảm biến còn tốt thì các giá trị đo phải thỏa mãn giá trị chuẩn của nhà chế
tạo.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
59
-
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành Kim tra
cảm biến ôxy
I. MỤC ĐÍCH:
Xác định xem cảm biến nồng độ ôxy còn hoạt động tốt hay không.
Tín hiệu từ cảm biến có về ECU có chính xác hay không.
Sau khi xác định hư hỏng, tiến hành sửa chữa khắc phục.
II. AN TOÀN:
Trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến để kiểm tra phải tắt công tắc máy Sử dụng
đồng hồ đo phải đúng loại, đúng thang đo.
Khi có hiện tượng chập mạch ta phải tắt công tắc máy kịp thời.
III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Các dụng cụ dùng để đo kiểm: Máy đo dạng sóng, đồng hồ đo VOM,…
Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khoá, vòng miệng, kềm, tua vít…
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-21: Sơ đồ mạch điện cảm biến ôxy
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra thông mạch:
- Kiểm tra lại các mối nối, giắc cắm.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
60
- Dùng VOM đo thông mạch giữa đầu giắc từ trong cảm biến ra với điểm giao tiếp
ECU. Nếu không thông, ta kiểm tra lại mạch điện.
- Kiểm tra bộ sấy: đo điện trở giữa hai đầu +B và HT
Hình 4-22: Đo điện trở giữa hai đầu dây nung cảm biến oxy
2. Kiểm tra tín hiệu điện áp:
- Khi động cơ hoạt động số vòng quay nhanh khoảng 2500v/ph. Ta đo cực OX với
E1 trên sa bàn. Tín hiệu điện áp tiêu chuẩn sẽ là 0,3V hoặc lớn hơn một ít (<1V).
3. Kiểm tra bằng máy hiện sóng:
- Với động quay nhanh (2500v/ph) kiểm tra dạng sóng giữa cực OX E1 của
ECU
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
61
Hình 4-23: Dạng sóng cảm biến oxy
VI. KẾT LUẬN:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
62
Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra xem cảm biến mạch tín hiệu cảm biến còn hoạt động tốt hay không,
từ đó có cơ sở để tiến hành khắc phục sửa chữa.
Xác định vị trí chân của cảm biến, hiệu chỉnh chế độ hoạt động cầm chừng toàn
tải đạt hiệu quả tốt nhất
II. AN TOÀN:
Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta phải ngắt điện kịp thời
Cẩn thận trong việc kiểm tra,cần có độ chính xác cao khi điều chỉnh tiếp điểm của
cảm biến
Sử dụng đồng hồ VOM đúng ở vị trí thang đo cần đo III. CHUẨN BỊ:
Đồng hồ đo: dùng đồng hồ VOM, máy kiểm tra dạng sóng.
Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khóa, vòng miệng, tua vít, kềm, ..
Tháo giắc nối cảm biến vị trí bướm ga.
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-24: Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí bướm ga
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bướm ga:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
63
- Sử dụng VOM để đo điện trở của cảm biến, đo điện trở chân VTA, VTA2 với VC, đo
tổng trở của cảm biến VC với E2.
Hình 4-25: Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bướm ga
2. Kiểm tra điện áp chân VTA và VTA2 vi E2 của giắc cấm ECU:
Hình 4-26: Kiểm tra điện áp chân VTA và VTA2 VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
64
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra xem cảm biến mạch tín hiệu cảm biến còn hoạt động tốt hay không,
từ đó có cơ sở để tiến hành khắc phục sửa chữa.
Xác định vị trí chân của cảm biến, hiệu chỉnh chế độ hoạt động cầm chừng toàn
tải đạt hiệu quả tốt nhất II. AN TOÀN:
Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta phải ngắt điện kịp thời
Cẩn thận trong việc kiểm tra, vì cần có độ chính xác cao khi điều chỉnh tiếp điểm của
cảm biến
Sử dụng đồng hồ VOM đúng ở vị trí thang đo cần đo III. CHUẨN BỊ:
Đồng hồ đo: dùng đồng hồ VOM, máy kiểm tra dạng sóng.
Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khóa, vòng miệng, tua vít, kềm, ..
Tháo giắc nối cảm biến vị trí bướm ga.
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-27: Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp ga
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bàn đạp ga:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
65
- Sử dụng VOM để đo điện trở của cảm biến, đo điện trở chân VPA, VPA2 với VC, đo
tổng trở của cảm biến VC với E2.
Hình 4-28: Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bàn đạp ga
2. Kiểm tra điện áp chân VPA và VPA2 vi E2 của giắc cấm ECU
Hình 4-29: Kiểm tra điện áp chân VPA và VPA2 VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
66
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến áp suất trên đường
ống nạp (MAP sensor)
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hoạt động của cảm biến áp suất trên đường ống nạp.
Kiểm tra mạch điện tín hiệu, xác đinh xem tín hiệu được đưa về Ecu động hay
không .
Dựa trên cơ sở kiểm tra, đưa ra kết luận và tiến hành sửa chữa hoàn chỉnh.
II. AN TOÀN:
Trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến để kiểm tra phải tắt công tắc máy
Sử dụng đồng hồ đo phải đúng loại, đúng thang đo
Khi có hiện tượng chập mạch ta phải tắt công tắc máy kịp thời III. CHUẨN BỊ:
Đồng hồ đo: sử dụng đồng hồ VOM, máy kiểm tra dạng sóng.
Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khóa,vòng miệng, tua vít, kềm, ..
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-30: Sơ đồ mạch điện cảm biến áp suất đường ống nạp
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
67
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra điện áp nguồn cung cấp cho cảm biến (giữa cực VC và E2 của giắc nối
ECU động cơ):
- Chuẩn bị: +Tháo giắc cảm biến áp suất chân không.
+ Bật công tắc sang vị trí ON (hoặc IG).
- Kiểm tra: Dùng vôn kế đo điện áp giữa các cực VC E2 của ECU động rồi so
sánh với giá trị chuẩn là 4,5 đến 5,5V.
2. Kiểm tra điện áp ra của cảm biến áp suất chân không (giữa các cực PIM và E2):
- Bật công tắc sang ON (hoặc IG).
- Tháo ống chân không khỏi phía khoang nạp khí.
Dùng vôn kế đo điện áp giữa hai cực PIM E2 rồi so nh với giá trị chuẩn 3,3 đến
3,9V
Hình 4-31: Kiểm tra điện áp chân PIM cảm biến MAP
- Trường hợp dùng m chân không tạo chân không cho cảm biến áp suất đường ống
nạp theo cấp số cộng 100mmHg cho đến độ chân không đạt đến 500mmHg
Hình 4-32: Hình dáng cảm biến MAP
Đo điện áp từng giai đoạn, sẽ được giá trị điện áp cho ở bảng sau:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
68
Độ chân không
(mmHg)
100
200
300
400
500
Điện áp (v)
0,3-0,5
0,7-0,9
1,1-1,3
1,5-1,7
1,9-2,1
3. Kiểm tra thông mạch:
- Dùng Ôm kế đo kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch trong dây dẫn từ động cơ đến ECU
và kiểm tra các các giắc nối giữa ECU động cơ và cảm biến chân không. Nếu
hỏng ta tiến hành thay thế dây dẫn hoặc nối dây.
VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi tiến hành kiểm tra)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Chú ý:
- Nếu ECU phát hiện mã chuẩn đoán hư hỏng “31” nó sẽ kích hoạt chức năng dự
phòng, giữ cho thời điểm đánh lửa và lượng phun không đổi để xe tiếp tục chạy
được.
- Nếu cảm biến áp suất đường ống nạp còn tốt thì giá trị đo phải nằm trong gtrị
chuẩn của nhà sản xuất.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
69
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra mạch tín hiệu G, NE
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra các thông số bản của các cảm biến G, NE như:điện trở, các khe hở của
rô to và lỏi thép của cuộn dây cảm biến, kiểm tra mạch điện…
Tiến hành sửa chữa những hỏng (nếu có) để ECU thể nhận biết được tín hiệu
góc quay trục khuỷu và số vòng quay của động cơ một cách chính xác.
II. AN TOÀN :
Sử dụng đồng hồ đo phải đúng loại, đúng ở vị trí thang đo cần đo.
Không được lắp sai cọc âm và dương của ắc quy.
Kiểm tra mạch điện chính xác trước khi khởi động để tránh trường hợp chập dây
gây cháy ECU.
III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Những dụng cụ cần thiết như: bộ khóa vòng miệng, bộ tuýp và cần siết, các loại kềm,
cỡ lá, các đồng hồ đo: Vôn kế, Ampe kế, Ôm kế.
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-33: Sơ đồ mạch điện tín hiệu G, NE
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
70
1. Kiểm tra thông mạch: để nguyên các giắc nối dây, đo thông mạch từ các đầu ra Ne,
G22, NE- đến các chân tương ứng của ECU.
2. Kiểm tra điện trở của cuộn nhận tín hiệu NE và G:
- Tháo giắc nối của cảm biến ra
- Dùng Ôm kế đo điện trở giữa các cực và so sánh với giá trị chuẩn theo bảng sau:
Tín hiệu
Điều kiện
Điện trở ( )
Cuộn nhận tín hiệu
G
22
, NE-
Động cơ lạnh (-10 đến 50
o
C)
185-275
Động cơ nóng (50 đến 100
o
C)
240-325
Cuộn nhận tín hiệu
NE, NE-
Động cơ lạnh(-10 đến 50
o
C)
370-550
Động cơ nóng (-10 đến 50
o
C)
475-650
3. Kiểm tra bằng máy hiện sóng:
Chú ý:
- Tất cả các giá trị kiểm tra đều nằm trong giá trị chuẩn của nhà chế tạo.
- Mặc dù hư hỏng không xảy ra ở đúng thời điểm kiểm tra nhưng nó không thể bỏ
qua vì mã hư hỏng đã xuất hiện, điều đó chứng tỏ rằng trong mạch tín hiệu G, NE
có hư hỏng thông thường là ở các mối nối, giắc cắm do tiếp xúc không tốt.
Hình 4-34: Dạng xung tín hiệu G, NE
VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi so sánh các gtrị đo được với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
71
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra mạch tín hiệu đánh lửa
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hệ thống y dẫn trong mạch tín hiệu đánh lửa, xác định xem tín hiệu giữa
Igniter và ECU động cơ có giao tiếp tốt hay không, đo kiểm các giá trị điện áp trong
mạch, kiểm tra sự hình thành tia lửa bugi. Dựa trên skiểm tra đó, ta đưa ra kết
luận và tiến hành khắc phục cho mạch làm việc tốt.
II. AN TOÀN:
Sử dụng đồng hồ đo phải đúng loại, đúng ở vị trí thang đo cần đo
Không được lắp sai cọc âm và dương của ắc qui
Kiểm tra mạch điện chính xác trước khi khởi động để tránh trường hợp chập dây và
cháy hộp III. CHUẨN BỊ:
Vôn kế, ôm kế, ắc quy, máy đo dạng xung.
Ống tuýp mở bugi cỡ 16 mm, dụng cụ làm sạch bugi.
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-35: Sơ đồ mạch điện tín hiệu đánh lửa
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
72
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra bugi và tia lửa điện:
- Ngắt dây cao áp ra khỏi bugi, dùng ống tuýp 16 mm tháo bugi.
- Dùng dụng cụ làm sạch bugi hay bàn chải, m sạch bugi, kiểm tra độ mòn của
điện cực, hỏng ren hỏng phần cách điện của bugi. Khe hở điện cực chính xác
là 0,8 mm (bugi DENSO: QJ16AR-U, NGK: BCRE527Y).
- Dùng ống tuýp 16 lắp bugi vào. Mômen siết 200kgf.cm.
- Nối dây cao áp vào bugi.
2. Kiểm tra điện áp giữa cực IGF của giắc nối ECU và mát thân xe: - Tháo giắc
nối ECU, bật công tắc sang vị trí ON.
- Dùng Vôn kế đo điện áp giữa cực IGF của giắc nối ECU mass thân xe. Giá trị
điện áp đo được phải nằm trong khoảng 4,5 đến 5,5V.
3. Kiểm tra điện áp giữa chân IGT của giắc nối ECU và mass thân xe: - Tháo giắc
nối IC đánh lửa.
- Dùng Vôn kế đo điện áp giữa cực IGT của giắc nối ECU mass thân xe khi
động đang quay để khởi động. Giá trđiện áp đo được phải nằm trong khoảng
0,1 đến 4,5V.
4. Kiểm tra dạng sóng:
- Khi đang chạy không tải thể kiểm tra dạng sóng của cực IGT E1 của ECU.
Dạng sóng như hình vẽ.
Hình 4-36: Dạng sóng của tín hiệu IGT và IGF
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
73
Bộ môn Động cơ
Tên môđun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra bơm cao áp
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hoạt động của m, van hồi nhiên liệu, kiểm tra áp suất nhiên liệu, phát
hiện hư hỏng của bơm xăng, trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục.
II. AN TOÀN:
Khi kiểm tra bơm xăng không được đặt gần những nơi dễ sinh ra tia lửa.
Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo.
III. CHUẨN BỊ:
Các dụng cụ cần thiết như: VOM, kềm, tua vít, ắc quy, chìa khóa, vòng miệng tương
ứng …
Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu.
Cần siết lực 300 - 1200 Kg/cm.
Giẻ mềm, khay chứa IV. CẤU TẠO BƠM:
Hình 4-37: Cấu tạo bơm cao áp
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra áp suất nhiên liệu :
Tiến hành các bước như sau:
- Kiểm tra điện áp ắc quy phải lớn hơn 12V.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
74
- Tháo cáp ra khỏi cực âm ắc quy.
- Đặt khay chứa hoặc giẻ mềm xuống dưới đường ống nhiên liệu nối với ống phân
phối.
- Tháo đai ốc nối đường ống nhiên liệu với ống phân phối.
- Xả nhiên liệu trong ống phân phối ra.
- Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống phân phối với 2 đệm mới bu lông đầu nối (
men siết: 180Kg.cm).
Hình 4-38: Kiểm tra áp suất nhiên liệu - Làm sạch xăng phun ra .
- Nối cực âm của ắc quy.
- Khởi động động cơ và chạy ở tốc độ không tải.
- Đo áp suất nhiên liệu khi động cơ chạy ở tốc độ không tải
- Áp suất nhiên liệu tiêu chuẩn: 115-120 bar
2. Kiểm tra hoạt động của van hồi nhiên liệu
- Dùng VOM đo điện trở giữa hai chân FB+ và FB-
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
75
(Áp suất nhiên liệu phải nằm trong khoảng 115-120 bar).
VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hình
4
-
39
:
K
i
ểm tra điện trở van hồi nhi
ên li
ệu
-
Ki
ểm tra bằng máy hiện sóng
.
Khi đang ch
ạy không tải có thể kiểm
tra d
ạng sóng của cực
FP
-
, FP+
và E1 c
ủa ECU. Dạng sóng nh
ư h
ình v
ẽ.
Hình
4
-
40
:
D
ng sóng c
ủa van hồi nhi
ên li
ệu
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
76
Bộ môn Động cơ
Tên môđun:
Thực nh động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra bộ khuếch đại điện áp EDU
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra nguồn cấp cho EDU
Kiểm tra hoạt động của EDU.
II. AN TOÀN:
Không được lắp sai các đầu dây cáp âm và dương ắc quy.
Sử dụng đồng hồ đo phải đúng thang đo.
Kiểm tra lại các mối nối để tránh chập mạch, chạm mass.
III. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ cần thiết để đo kiểm: đồng hồ VOM, Led và điện trở 1K
Những phụ kiện khác dùng để sửa chữa, thay thế như: dây dẫn, giắc cắm
IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-41: Sơ đồ khối mạch điện kim phun
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
77
Hình 4-42: Mạch điện điều khiển kim phun
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra điện áp giữa cực +B và E
1
:
- Chuẩn bị:bậc công tắc sang vị trí ON.
- Kiểm tra: dùng VOM đo điện áp giữa cực +B E
1
của EDU, đem giá trị đo
được trên VOM so sánh với giá trị tiêu chuẩn 9 đến 14 V.
2. Kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch trong dây điện và giắc nối giữa cực E
1
và mass
động cơ:
- Dùng VOM kiểm tra thông mạch giữa cực E1 của EDU và mass động cơ.
- Nếu không thông mạch ta kiểm tra kỹ lại các giắc cắm, mối nối để tiến hành sửa
chữa hoặc thay mới.
3. Kiểm tra relay INJ:
Hình 4-43: Sơ đồ chân relay INJ - Tháo relay INJ ra khỏi động cơ.
- Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch của relay INJ.
- Kiểm tra sự thông mạch giữa các cực 1 và 2.
- Kiểm tra sự không thông mch giữa các cực 3 và 4.
Kiểm tra hoạt động của relay:
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
78
- Cấp điện ắc quy cho các cực 1 và 2.
- Dùng Ôm kế kiểm tra sự thông mạch giữa cực 3 và 4.
4. Kiểm tra tín hiệu đầu vào #1, #2, #3, #4: - Chuẩn bị: Tháo các giắc nối ở EDU ra.
- Kiểm tra: Dùng LED và điện trở 1K để kiểm tra. Đề máy và quan sát LED có
chớp tắt hay không. Nếu LED chớp tắt thì có tín hiệu đầu vào, ngược lại thì không
có tín hiệu đầu vào của EDU.
- Nếu không có tín hiệu đầu vào ( LED không chớp tắt) kiểm tra dây dẫn từ ECM
tới LED, kiểm tra giắc cắm ở ECM có lỏng hay không.
Hình 4-44: Kiểm tra tín hiệu đầu vào của EDU
5. Kiểm tra tín hiệu đầu ra:
- Chuẩn bị: Tháo các giắc nối ở kim phun ra
- Kiểm tra: Dùng LED điện trở 1K để kiểm tra. Khởi động động quan sát
LED chớp tắt hay không. Nếu LED chớp tắt thì có tín hiệu đến kim phun,
ngược lại thì không có tín hiệu đến kim phun.
- Nếu không có tín hiệu đầu vào ( LED không chớp tắt) kiểm tra dây dẫn từ EDU tới
LED, từ LED về mass động cơ, kiểm tra giắc cắm ở EDU có lỏng hay không.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
79
Bộ môn Động cơ
Tên môđun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra hệ thống thay đởi góc phối khí
VVT-i
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hoạt động của van điều khiển dầu, phát hiện hỏng về điện của VVT-i,
trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục.
II. AN TOÀN:
Khi kiểm tra không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo.
III. CHUẨN BỊ:
Các dụng cụ cần thiết như: VOM, ắc quy Một số dụng cụ cần thiết.
IV. CẤU TẠO CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
80
Hình 4-46: Cấu tạo van điều khiển dầu
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra hoạt động của van điều khiển dầu
- Dùng VOM đo điện trở giữa hai chân OSC+ và OSV-
Hình 4-47: Đo điện trở giữa hai chân OSC+ và OSV-
- Kiểm tra bằng máy hiện sóng dạng sóng của van điều khiển dầu. Khi đang chạy
không tải thể kiểm tra dạng sóng của cực OSV+, OSV- E1 của ECU. Dạng
sóng như hình vẽ.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
81
Hình 4-48: Dạng xung tín hiệu điều khiển van VVT-i VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
82
Bộ môn Động cơ
Tên môđun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành Kiểm tra van
xoáy
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hoạt động của van điều khiển xoáy, phát hiện hỏng về điện của van điều
khiển xoáy, trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục.
II. AN TOÀN:
Khi kiểm tra không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo.
III. CHUẨN BỊ:
Các dụng cụ cần thiết như: VOM, ắc quy Một số dụng cụ cần thiết.
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra hoạt động của van điều khiển dầu
- Dùng VOM đo điện trở giữa hai chân SCV+ và SCV-
Hình 4-49: Kiểm tra điện trở của van điều kiển xoáy
- Kiểm tra bằng máy hiện song. Khi đang chạy không tải có thể kiểm tra dạng sóng
của cực SCV+, SCV- và E1 của ECU. Dạng sóng như hình vẽ.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
83
Hình 4-50: Dạng sóng của van điều khiển xoáy
V. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
84
Bộ môn Động cơ
Tên môđun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Kiểm tra hệ thống tuần hoàn khí xả
I. MỤC ĐÍCH:
Kiểm tra hoạt động của van điều khiển, phát hiện hỏng về điện của van điều
khiển, trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục.
II. AN TOÀN:
Khi kiểm tra không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo.
III. CHUẨN BỊ:
Các dụng cụ cần thiết như: VOM, ắc quy Một số dụng cụ cần thiết.
IV. CẤU TẠO CỦA VAN EGR
Hình 4-51: Cấu tạo van EGR
V. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
85
Hình 4-52: Sơ đồ mạch điện van EGR
VI. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra điện trở của van EGR
- Tháo giắc cắm van EGR ra. Dùng VOM đo điện trở giữa các chân 2,5 với các chân
còn lại.
Hình 4-53: Kiểm tra điện trở của van EGR
- Kiểm tra hoạt động của van EGR:
- Tháo giắc cắm van EGR ra. Cấp nguồn cho hai chân 2 5, chân 1 4 nhịp mass,
quan sát hoạt động của van để tìm cách khắc phục sửa chữa nếu bị hỏng.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
86
Hình 4-54: Kiểm tra hoạt động van EGR
VII. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
87
Bộ môn Động cơ
Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Số tiết
Phiếu thực hành
Tìm pan thông qua hệ thống tự chẩn
đoán OBDII trên động cơ 3S-FSE
I. MỤC ĐÍCH:
Mô tả được cách xuất code, xoá code của hệ thống tự chẩn đoán
Có khả năng phát hiện hư hỏng thông qua hệ thống tự chẩn đoán.
Xác định được một số hỏng thông thường dựa trên chẩn đoán so với tài liệu
của nhà chế tạo
II. AN TOÀN:
Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta ngắt nguồn ắc quy kịp thời
Thực hiện quá trình kiểm tra phải đúng theo hướng dẫn III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
Ắc quy, VOM, dây kiểm tra(check wire), … IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
Quá trình pan thông qua hệ thống tự chẩn đoán của động cơ có thể được tiến hành theo hai
cách sau:
1. Kiểm tra đèn báo kiểm tra động cơ (check engine lamp):
- Đèn báo kiểm tra động sẽ sáng lên khi bật công tắc sang vị trí ON không
khởi động động cơ.
Hình 4-55: Biểu tượng đèn “check engine” trên tableau
- Khi động cơ đã khởi động thì đèn báo kiểm tra động cơ phải tắt. Nếu đèn vẫn còn
sáng tnghĩa là hệ thống tự chẩn đoán đã tìm thấy hỏng hay sự bất thường
trong hệ thống.
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
88
2. Kiểm tra mã chẩn đoán bằng máy cầm tay:
- Nối máy kiểm tra cầm tay vào giắc kiểm tra
- Kiểm tra giữ liệu trong ECU theo các lời nhắc trên màn hình của máy kiểm tra.
- Đo các giá trị của các cực ECU bằng hộp ngắt và máy kiểm tra cầm tay.
Nối hộp ngắt và máy kiểm tra cầm tay vào giắc kiểm tra.
Đọc các giá trị đầu vào và đầu ra theo các lời nhắc trên màn hình máy kiểm tra
Chú ý:
- Máy kiểm tra cầm tay chức năng chụp nhanh. ghi lại các giá trị đo tác
dụng trong việc chẩn đoán các hư hỏng chập chờn.
- Xem hướng dẫn sử dụng của máy cầm tay để biết thêm chi tiết.
3. Cách xoá mã chẩn đoán:
- Bậc công tắc máy sang vị trí OFF
- Tháo cầu chì EFI hoặc tháo cọc âm ắc quy ít nhất là 30 giây
- thể thực hiện xóa mã lỗi ngay trên máy chuẩn đoán cầm tay qua giắc nối OBD II.
- Cho động cơ chạy và kiểm tra lại V. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi đọc được mã chẩn đoán hư hỏng.)
Tham khảo:BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG OBD II
Hình 4
-
56
:
Máy ch
ẩn đoán cầm tay của Toyota
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
89
Hạng mục phát hiện
Khu vực hư hỏng
12
P0335
NE+, NE-
Mạch tín hiệu G, NE
12
P0340
N2+, NE-
Mạch tín hiệu NE
13
P0335
NE+, NE-
Mạch tín hiệu NE
13
P1335
NE+, NE-
Mạch tín hiệu NE
14
P1300
IGT1, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 1
14
P1315
IGT4, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 4
15
P1305
IGT2, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 2
15
P1310
IGT3, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 3
18
P1346
OCV+, OCV-,
NE+, NE-
Mạch điều khiển van VVT-i
19
P1120
VC, VPA,
VPA2, E2
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga
19
P1121
VPA, VPA2
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga
21
P0135
HT
Mạch xông cảm biến oxy
22
P0115
THW, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ nước làm
mát
24
P0110
THA, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ khí nạp
25
P0171
OX
Mạch tín hiệu cảm biến oxy
31
P0105
PIM, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất đường ống
nạp
31
P0106
PIM, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất đường ống
nạp
39
P1656
OCV+, OCV-
Mạch điều khiển van VVT-i
41
P0120
VTA,
VTA2,VC,
E2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
90
41
P0121
VTA, VTA2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga
42
P0500
SPD
Mạch tín hiệu tốc độ xe
49
P0190
PR, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất nhiên liệu
52
P0325
KNK
Mạch tín hiệu cảm biến kích nổ
58
P1415
SCVP, E2
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí
van xoáy
58
P1416
SCVP, E2, SCV+,
SCV-
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí
van xoáy
58
P1653
SCV+, SCV-
Mạch điều khiển van xoáy
71
P0401
EGR1,
EGR2,
EGR3,
EGR4
Mạch điều khiển van luân hồi
khí thải
78
P1235
FP+, FP-
Mạch điều khiển bơm cao áp
89
P1125
M+, M-
Mạch điều khiển motor bướm ga
89
P1126
CL+, CL-
Mạch điều khiển ly hợp tmotor
bướm ga
89
P1127
+BM
RLY+
RLY-
Mạch nguồn ECU
92
P1210
INIS, E1
Mạch điều khiển kim phun khởi
động lạnh
97
P1215
#1, #2
Mạch điều khiển kim phun và
#3, #4
INJF, E1
tín hiệu phản hồi
98
C1200
PB, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất servo
phanh
| 1/92

Preview text:

Đồ án tốt nghiệp
HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
Utt Car - Trung tâm đào tạo điện ô tô đời mới UY TÍN – CHẤT LƯỢNG
KÊNH CHIA SẺ KIẾN THỨC CÔNG NGHỆ Ô TÔ
- Fanpage: http://facebook.com/uttcar
- Youtube: https://youtube.com/uttcar - Website: http://uttcar.com
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
Mô hình được gắn động cơ phun xăng trực tiếp GDI 3S-FSE. Trên động cơ gồm có:
Cảm biến vị trí bướm ga loại tuyến tính với hai tín hiệu VTA và VTA2. -
Cảm biến vị trí bàn đạp ga loại tuyến tính với hai tín hiệu VPA và VPA2. -
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát. -
Cảm biến nhiệt độ không khí nạp. -
Cảm biến ôxy có dây nung HT. -
Cảm biến nhiệt độ nước báo về tableau. -
Cảm biến áp lực nhớt báo về tableau. -
Cảm biến áp lực nhiên liệu PR -
Cảm biến áp suất trên đường ống nạp PIM -
Cảm biến vị trí trục khuỷu NE -
Cảm biến vị trí trục cam G -
Cảm biến vị trí van xoáy SCVP -
Motor bướm ga điện tử M+, M- - Ly hợp bướm ga CL+, CL- -
Van xoáy SCV+, SCV- - Van hồi nhiên liệu FP+, FP- - VVT-i OSV+, OSC- -
Van tuần hoàn khí xả EGR1, EGR2, EGR3, EGR4 - 04 kim phun trên động cơ. -
Kim phun khởi động lạnh INJS. - Bơm tiếp vận - Bơm cao áp - Bàn đạp ga. -
Đường nhiên liệu đến và về. - Thùng xăng - Lọc xăng. 1
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN: 2
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 3
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 2-5: Sơ đồ đấu dây động cơ 3S-FSE
SƠ Đ Ồ VỊ TRÍ CHÂN ECU : III.
Hình 2-6: Sơ đồ chân ECU 4
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Kí hiệu Tên gọi E01 Mass của kim phun E02 Mass của kim phun #1 Tín hiệu phun máy 1 #2 Tín hiệu phun máy 2 #3 Tín hiệu phun máy 3 #4 Tín hiệu phun máy 4 INJF
Tín hiệu hồi tiếp phun xăng BATT
Dương thường trực của ECU +B
Dương cung cấp cho ECU sau rơle chính +B1
Dương cung cấp cho ECU sau rơle chính STA Tín hiệu khởi động THA
Tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ không khí nạp THW
Tín hiệu cảm biến nhiệt độ nước làm mát FC
Tín hiệu điều khiển bơm xăng VC
Điện áp 5V cung cấp cho các cảm biến PIM
Tín hiệu MAP sensor gởi về ECU IGF
Tín hiệu hồi tiếp đánh lửa IGT1,2,3,4
Tín hiệu đánh lửa của máy 1,2,3,4 G22
Tín hiệu báo vị trí xi lanh NE- NE+
Mass của tín hiệu vị trí xi lanh và tốc độ động cơ OX
Tín hiệu tốc độ động cơ E1 Tín hiệu cảm biến ôxy E2 Mass của ECU
M+, M- CL+, Mass của các cảm biến CL-
Tín hiệu điều khiển motor bướm ga
Tín hiệu điều khiển ly hợp từ motor bướm ga 5
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
SCV+, SCV- Tín hiệu điều khiển van xoáy FP+, FP-
Tín hiệu điều khiển van áp suất bơm cao áp IREL
Tín hiệu điều khiển relay kim phun
OSV+, OSV- Tín hiệu điều khiển van dầu VVT-i EGR1,2,3,4
Tín hiệu điều khiển motor van EGR INJS
Tín hiệu điều khiển kim phun khởi động lạnh HT
Tín hiệu điều khiển bộ sấy cảm biến oxy PSSW Tín hiệu trợ lực lái PB
Tín hiệu áp suất chân không bầu trợ lực phanh (servo) PR
Tín hiệu áp suất nhiên liệu trong ống phân phối KNK
Tín hiệu cảm biến kích nổ VTA, VTA2
Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga
SCVP Tín hiệu cảm biến van xoáy VPA, VPA2
Tín hiệu cảm biến vị trí bàn đạp ga FC
Tín hiệu điều khiển bơm tiếp vận FAN
Tín hiệu điều khiển quạt làm mát động cơ SIL
Tín hiệu chẩn đoán OBD II L Tín hiệu đèn báo nạp IGSW
Tín hiệu báo bật công tắt IG MREL
Tín hiệu điều khiển relay EFI TACH
Tín hiệu tốc độ động cơ ELS
Tín hiệu phụ tải điện 6
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Chương II: KHÁI QUÁT HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRỰC TIẾP GDI ĐỘNG CƠ 3S-FSE A. MÔ TẢ CHUNG
Hình 3-1: Gasoline Direct Injection Engine
 Hiện nay thách thức quan trọng nhất của các nhà sản xuất ô tô đối mặt là phải
cung cấp những chiếc xe hoạt động với công suất cao và hiệu suất nhiên liệu tối
ưu trong khi vẫn đảm bảo thải sạch và sự thoải mái cho người ngồi trên xe. Nhận
thức được tình trạng ấm lên của trái đất là mối đe dọa thật sự cho chúng ta càng
thử thách các nhà sản xuất. Để ngăn chặn nguy cơ này chúng ta cần giảm lượng
khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính và để giảm khí CO2 sinh ra chúng ta cần nhanh
chóng chế tạo ra những động cơ thải ra ít CO2 hơn những động cơ truyền thống.
 Động cơ GDI được chế tạo đảm bảo thân thiện với môi trường bằng cách giải
quyết vấn đề thường đi kèm với những động cơ trước đây như là những giới hạn
về công xuất, giá cả và thiết kế của nó. Công nghệ GDI giúp cải thiện 10-30%
hiệu suất tiêu hao nhiên liệu so với những động cơ phun xăng truyền thống.
Hình 3-2: Động cơ Toyota D4
 Bên trong động cơ GDI, nhiên liệu được phun trực tiếp vào xi lanh. Giúp loại trừ
những hạn chế trước đây trong việc kiểm soát sự cháy chẳng hạn như là không thể
nạp đủ nhiên liệu sau khi van hút đóng. Để điều khiển sự cháy một cách chính
xác, GDI đảm bảo phối hợp giữa tiết kiệm nhiên liệu và tăng công xuất. Trong
những động cơ xăng truyền thống nhiên liệu và không khí được trộn bên ngoài xi 7
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
lanh. Điều này làm gây ra hao phí nhiên liệu cùng với sự sai lệch thời điểm phun.
Vấn đề này được giải quyết với động cơ D-4 của Toyota. Nhiên liệu được phun
trực tiếp vào xi lanh đúng thời điểm làm tăng hiệu suất nhiên liệu và giảm hao phí.
 Trong nhiều năm qua, những kỹ sư thấy rằng nếu ta có thể chế tạo ra một loại
động cơ xăng hoạt động giống như một động cơ diesel. Với động cơ xăng này
nhiên liệu được phun trực tiếp vào xi lanh với hỗn hợp nghèo và hỗn hợp giàu
xung quanh bugi được đánh lửa, như vậy chúng ta có được một động cơ đạt được
hiệu suất nhiên liệu của động cơ diesel và đồng thời cũng đạt được công suất cao
như các động cơ phun xăng truyền thống.
 Để đốt cháy được xăng thì xăng và không khí phải được hoà trộn để hình thành ra
hỗn hợp nhiên liệu đúng và cùng với sự chính xác về thời điểm phun thì hỗn hợp
nhiên liệu sẽ được nén lại giữa các cực của bugi đúng thời điểm đánh lửa. Động
cơ phun xăng trực tiếp GDI đạt được công nghệ này giúp điều khiển chính xác hỗn hợp nhiên liệu. Hình 3-3: Động cơ GDI 8
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
B. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ GDI I. TỔNG QUÁT :
 Hệ thống điện điều khiển bao gồm các cảm biến để xác định tình trạng làm việc
của động cơ, ECU tính toán thời điểm và thời gian phun cho phù hợp với tín hiệu
từ các cảm biến, và các bộ tác động điều khiển lượng nhiên liệu phun cơ bản dựa
vào các tín hiệu từ ECU.
 Các cảm biến xác định lưu lượng không khí nạp, số vòng quay của động cơ , tải
động cơ, nhiệt độ nước làm mát và sự tăng tốc - giảm tốc. Các cảm biến gởi tín
hiệu về ECU, sau đó ECU sẽ hiệu chỉnh thời gian phun và gởi tín hiệu đến các
kim phun thông qua bộ biến đổi điện áp EDU, các kim phun sẽ phun nhiên liệu
vào đường ống nạp, lượng nhiên liệu phun tuỳ thuộc vào thời gian tín hiệu từ ECU.
Hình 3-4: Sơ đồ cấu tạo hệ thống điều khiển động cơ GDI
 Kết cấu piston có nhiều điểm khác so với các động cơ trước đây, đường ống nạp
cũng có nhiều thay đổi để phù hợp với hệ thống.
 Phần lớn động cơ sử dụng hệ thông GDI đều đánh lửa trực tiếp bobin đơn, bướm
ga thông minh, cảm biến bàn đạp ga. Có thể nói động cơ GDI thích hợp nhiều
công nghệ mới nhất của thế giới trong lĩnh vực ôtô. 9
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
II. CÁC CẢM BIẾN HỆ THỐNG PHUN XĂNG 3S – FSE :
1. VỊ TRÍ CÁC CẢM BIẾN BỐ TRÍ TRÊN XE
Hì nh 3 - 5 : V ị trí các cảm biến tr ên đ ộng c ơ D4 2.
CẢM BIẾN ÁP SUẤT TUYỆT ĐỐI TRÊN ĐƯỜNG ỐNG NẠP a. C ấu tạo
Hình 3 - 6: C ấu tạo cảm biến MAP
 Cảm biến này bao gồm: • Chip silic. •
Buồng chân không có áp suất chuẩn. 10
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử • Lọc khí. • Đường ống nạp. • Giắc cắm.
 Cảm biến MAP được bố trí trên ống góp nạp hoặc được nối đến ống góp nạp bởi một ống chân không. b. Hoạt động
Tấm silicon (hay còn gọi là màng ngăn) dày ở hai mép ngoài và mỏng hơn ở giữa. Một
mặt của tấm silicon tiếp xúc với buồng chân không, mặt còn lại nối với đường
ống nạp. Bằng cách so sánh áp suất trong buồng chân không và áp suất trong
đường ống nạp, chip silic sẽ thay đổi điện trở của nó khi áp suất trong đường ống
nạp thay đổi. Sự dao động của tín hiệu điện trở này được chuyển hóa thành một
tín hiệu điện áp gửi đến ECM động cơ ở cực PIM.
Hình 3-7: Sơ đồ nguyên lý cảm biến áp suất đường ống nạp
 Áp suất đường ống nạp có liên quan trực tiếp đến tải động cơ. ECM cần biết áp suất
của đường ống nạp để tính toán lượng nhiên liệu cần thiết phun vào xylanh và góc đánh lửa sớm cơ bản. 11
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 3-8: Mạch điện cảm biến áp suất đường ống nạp Trong đó: •
Cực VC của ECM cung cấp điện áp 5V cho cảm biến. •
Cực PIM gửi tín hiệu điện áp về ECM. •
Cực E2 của ECM nối mass cho cảm biến.
 Tín hiệu điện áp của cảm biến là cao nhất khi áp suất trong đường ống nạp là lớn
nhất (công tắc máy ON, động cơ OFF hoặc khi bướm ga được mở rông một cách
đột ngột). Tín hiệu điện áp là thấp nhất khi cánh bướm ga đóng hoặc giảm tốc.
Hình 3-9: Đặc tính điện áp của cảm biến MAP 3.
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT :
Dùng để xác định nhiệt độ động cơ a. Cấu tạo : 12
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 3-10: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
 Thường là trụ rỗng có ren ngoài,bên trong có gắn một điện trở có hệ số nhiệt điện
trở âm (tức là khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm xuống và ngược lại). Cảm biến
được gắn ở trên thân máy, gần họng nước làm mát. b. Sơ đồ mạch điện:
Hình 3 - 11: M ạch điện v à đ ặc tính cảm biến nhiệt độ nước làm mát c. Nguyên lý làm việc :
 Điện trở nhiệt là một phần tử cảm nhận sự thay đổi điện trở theo nhiệt độ, nó làm
bằng vật liệu có hệ số điện trở âm. Sự thay đổi giá trị điện trở sẽ làm thay đổi giá
trị điện áp gởi đến ECU.
 ECU gởi một điện áp từ bộ ổn áp qua điện trở giới hạn dòng (điện trở này có giá
trị không đổi) tới cảm biến rồi về ECU và ra mass. Nối song song với cảm biến là
một bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự thành số (bộ chuyển đổi A/D). Bộ chuyển đổi
A/D sẽ đo điện áp rơi trên cảm biến.
 Khi nhiệt độ động cơ thấp, giá trị điện trở của cảm biến cao và điện áp đặt giữa
hai đầu của bộ chuyển đổi A/D cao. Tính hiệu điện áp cao được chuyển đổi thành
một dãy xung vuông và được giải mã nhờ bộ vi xử lý sẽ thông báo cho ECU biết
động cơ đang lạnh. ECU sẽ tăng lượng xăng phun cải thiện tính năng hoạt động khi động cơ lạnh.
 Khi động cơ nóng, giá trị điện trở cảm biến giảm,điện áp đặt giữa hai đầu của bộ
chuyển đổi A/D giảm. Tín hiệu điện áp giảm sẽ báo cho ECU biết động cơ đang
nóng, ECU sẽ giảm lượng xăng phun. 4.
CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA :
Cảm biến vị trí bướm ga trong hệ thống điều khiển bướm ga điện tử thông minh
(ETCS-i) có hai con trượt tiếp điểm và hai điện trở. Có hai tín hiệu là VTA và VTA2. 13
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 1. Sơ đồ mạch điện
Hình 3-12: Mạch điện của TPS trong hệ thống ETCS-i
 Một điện áp không đổi 5V từ ECM cung cấp đến cực VC. Khi cánh bướm ga mở,
con trượt trượt dọc theo điện trở và tạo ra điện áp tăng dần ở cực VTA tương ứng
với góc mở cánh bướm ga.
 VTA2 làm việc tương tự nhưng bắt đầu ở mức điện áp ra cao hơn và tốc độ thay
đổi điện áp thì khác so với tín hiệu VTA. Khi bướm ga mở, hai tín hiệu điện áp
tăng với một tốc độ khác nhau. ECM sử dụng cả hai tín hiệu này để phát hiện sự
thay đổi vị trí cánh bướm ga. Bằng cách sử dụng hai cảm biến, ECM có thể so
sánh các điện áp và phát hiện các vấn đề.
2. Đặc tính của của cảm biến vị trí bướm ga
Hình 3-13 : Đặc tuyến của TPS trong ETCS-i 5.
CẢM BIẾN VỊ TRÍ BÀN ĐẠP GA
 Cảm biến vị trí bàn đạp ga được bố trí trên thân bướm ga trong hệ thống ETCS-i.
Cảm biến này chuyển đổi sự di chuyển và vị trí bàn đạp ga thành 2 tín hiệu điện.
Xét về điện thì cảm biến vị trí bàn đạp ga hoạt động đồng nhất với cảm biến vị trí bướm ga. 14
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 6.
CẢM BIẾN ÔXY a. Cấu tạo
Hình 3-14: Cấu tạo cảm biến ôxy
 Loại cảm biến ôxy này có thời gian làm việc lâu nhất. Nó được làm từ Ziconia
(ziconium dioxide), điện cực Platin, và phần tử nhiệt (bộ sấy_dùng sấy nóng phần
tử Ziconia). Cảm biến ôxy tạo ra một tín hiệu điện áp dựa vào lượng ôxy trong
khí xả được so sánh với lượng ôxy trong không khí. Phần tử ziconia có một phía
trống để tiếp xúc với khí xả, mặt còn lại tiếp xúc với không khí. Mỗi mặt có một
phần tử platin được phủ bên ngoài phần tử ziconium dioxide.
 Các phần tử platin tạo ra điện áp. Sự bẩn hoặc mòn điện cực platin hoặc phần tử
ziconia sẽ làm giảm tín hiệu điện áp ra. b. Hoạt động
 Khi có ít ôxy trong khí xả, sự khác nhau giữa lượng ôxy trong khí xả và lượng
ôxy trong không khí lớn nên tạo ra một tín hiệu điện áp cao. Khi lượng ôxy trong
khí xả nhiều thì sự khác nhau giữa lượng ôxy trong khí xả và lượng ôxy trong
không khí nhỏ và tín hiệu điện áp tạo ra thấp. Sự chênh lệch nồng độ ôxy càng
lớn thì tín hiệu điện áp tạo ra càng cao. Lượng ôxy trong khí xả
Điện áp ra của cảm biến Tỉ lệ A/F Cao, trên 0.45V Th ấp Giàu Thấp, dưới 0.45V Cao Nghèo 15
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
 Từ lượng ôxy trong khí xả, ECM có thể đo được tỉ lệ A/F là giàu hay nghèo và
điều chỉnh tỉ lệ này cho phù hợp. Một hỗn hợp giàu đốt cháy gần như toàn bộ ôxy,
vì thế tín hiệu điện áp tạo ra là cao, nằm trong khoảng 0.6 – 1.0V. Một hỗn hợp
nghèo có nhiều ôxy hơn là một hỗn hợp giàu, điện áp tạo ra thấp, khoảng 0.1 –
0.4V. Với tỉ lệ hỗn hợp lý tưởng, tín hiệu điện áp ra của cảm biến ôxy là khoảng 0.45V.
Hình 3 - 15: Đ ặc tính của cảm biến ô xy
 Những thay đổi nhỏ về tỉ lệ A/F làm thay đổi tín hiệu điện áp. Loại cảm biến này
đôi lúc được xem như là cảm biến loại dãy hẹp vì nó không phát hiện được những
thay đổi nhỏ của lượng ôxy chứa trong khí thải bằng cách thay đổi tỉ lệ hỗn hợp
A/F. ECM sẽ liên tục thêm vào hoặc bớt nhiên liệu để tạo ra một vòng lặp nhiên liệu giàu/nghèo.
 Cảm biến ôxy sẽ chỉ tạo ra một tín hiệu chính xác khi nó đạt đến nhiệt độ vận
hành thấp nhất là 4000C (7500F). Để nung nóng cảm biến ôxy một cách nhanh
chóng và giữ nó luôn nóng tại tốc độ cầm chừng và tải nhẹ, cảm biến ôxy được
trang bị thêm một bộ sấy. Bộ sấy này được điều khiển bởi ECU
Hình 3 - 16: B ộ sấy của cảm biến oxy
 Để cảm biến ôxy phân phát đúng tín hiệu điện áp một cách nhanh chóng, cảm
biến ôxy cần phải được sấy. Một phần tử nhiệt điện trở dương PTC bên trong cảm
biến ôxy nóng lên khi dòng điện đi qua nó. ECM mở mạch cho dòng qua dựa vào
nhiệt độ nước làm mát và tải động cơ (được xác định dựa vào tín hiệu cảm biến 16
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
đo lưu lượng khí nạp MAF hoặc đo áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp). Mạch
này sử dụng dòng khoảng 2A. 7.
CẢM BIẾN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ VÀ VỊ TRÍ PISTON NE và G
Hình 3 - 17: V ị trí đặt cảm bi ến   Hoạt động
 Cảm biến vị trí trục cam: (tốc độ động cơ) một tín hiệu điện AC được tạo ra phù
hợp với tốc độ trục cam. Khi trục cam quay nhanh hơn thì tần số AC được tạo ra
cũng tăng. Công dụng của cảm biến này là để ECM xác định thời điểm đánh lửa và thời điềm phun.
 Cảm biến vị trí trục khuỷu: ECU sử dụng tín hiệu cảm biến tốc độ trục khuỷu để
nhận biết tốc độ của động cơ, vị trí trục khuỷu và sự bỏ máy của động cơ. Tín
hiệu được gọi là tín hiệu NE. Tín hiệu NE kết hợp với tín hiệu G22 chỉ ra được vị
trí của xylanh ở trong kỳ nén và ECM xác định được thứ tự đánh lửa của động cơ.
 Những khoảng hở tuần hoàn trên biểu đồ tín hiệu rô-to là do răng tín hiệu bị
khuyết. Những khoảng hở đó được ECU sử dụng để nhận biết vị trí trục khuỷu.
Khi kết hợp với tín hiệu G, ECU có thể xác định được vị trí của xylanh và thì của nó. 17
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 3-18: Sơ đồ mạch điện và dạng sóng tín hiệu G, NE 8. CẢM BIẾN KÍCH NỔ
 Cảm biến kích nổ phát hiện sự kích nổ động cơ và gửi tín hiệu điện áp đến ECU.
ECU sử dụng tín hiệu cảm biến kích nổ để điều khiển thời điểm đánh lửa.
 Kích nổ động cơ thường xảy ra trong một khoảng tần số cụ thể (xấp xỉ 7 kHz).
Cảm biến kích nổ được bố trí trên thân máy, trên nắp máy hoặc trên cổ góp nạp
để phát hiện tần số này.
Hình 3-19: Cách bố trí của cảm biến kích nổ
 Bên trong cảm biến kích nổ là môt phần tử điện áp. Các phần tử điện áp tạo ra
điện áp khi áp suất hoặc sự rung động tác động lên chúng. Phần tử áp điện trong
cảm biến kích nổ có tần số hoạt động hòa hợp với tần số kích nổ động cơ. 18
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 3 - 20: C ấu tạo cảm biến kích nổ
 Những sự rung động từ kích nổ động cơ làm rung động các phần tử áp điện tạo ra tín
hiệu điện áp. Điện áp ra từ cảm biến kích nổ cao nhất là vào thời điểm này.
Hình 3 - 21: Đ ồ thị biểu diễn tần số kích nổ
III. Các mạch điều khiển cơ bản:

1. Mạch nguồn: 19
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 3-22: Mạch cấp nguồn ECM
 Khi bật khóa điện ON, điện áp của ắc quy được cấp đến cực IGSW của ECU động
cơ và mạch điều khiển rơle chính EFI trong ECU động cơ truyền một tín hiệu đến
cực M-REL của ECU động cơ, bật mở rơle chính EFI. Tín hiệu này làm cho dòng
điện chạy vào cuộn dây, đóng tiếp điểm của rơle chính EFI và cấp điện cho cực
+B của ECU động cơ. Điện áp của ắc quy luôn luôn cung cấp cho cực BATT. 20
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 2.
Mạch điều khiển bơm:
Hình 3-23: Mạch điều khiển bơm xăng •
Bơm nhiên liệu chỉ hoạt động khi động cơ đang chạy. Thậm chí khi khoá điện
được bật đến vị trí ON, nếu động cơ chưa nổ máy, thì bơm nhiên liệu sẽ không làm việc. •
Khoá điện ở vị trí START: Khi động cơ quay khởi động, một tín hiệu STA (tín
hiệu máy khởi động) được truyền đến ECU động cơ từ cực ST của khoá điện. Khi
tín hiệu STA được đưa vào ECU động cơ, động cơ bật ON transitor này và rơle
mở mạch được bật ON. Sau đó, dòng điện được chạy vào bơm nhiên liệu để vận hành bơm. •
Động cơ quay khởi động/nổ máy. Cùng một lúc khi động cơ quay khởi động,
ECU động cơ nhận tín hiệu NE từ cảm biến vị trí của trục khuỷu, làm cho
transitor này tiếp tục duy trì hoạt động của bơm nhiên liệu. •
Nếu động cơ tắt máy: Thậm chí khi khoá điện bật ON, nếu động cơ tắt máy, tín
hiệu NE sẽ không còn được đưa vào ECU động cơ, nên ECU động cơ sẽ ngắt
transitor này, nó ngắt rơle mở mạch, làm cho bơm nhiên liệu ngừng lại. 21
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 3. Mạch khởi động:
Hình 3-24: Sơ đồ mạch khởi động
 Tín hiệu STA (Máy khởi động)
Tín hiệu STA được dùng để phát hiện xem có phải động cơ đang quay khởi động
không. Vai trò chính của tín hiệu này là để được sự chấp thuận của ECU động cơ
nhằm tăng lượng phun nhiên liệu trong khi động cơ đang quay khởi động. Từ sơ
đồ mạch ta thấy, tín hiệu STA là một điện áp giống như điện áp cấp đến máy khởi động.
 Tín hiệu NSW (công tắc khởi động trung gian)
Tín hiệu này chỉ được dùng trong các xe có hộp số tự động, và thường dùng để phát
hiện vị trí của cần chuyển số. ECU động cơ dùng tín hiệu này để xác định xem
cần gạt số có ở vị trí "P" hoặc "N" không hay ở vị trí khác.
IV. Điều khiển phun nhiên liệu:
 Hệ thống phun xăng trên động cơ GDI bao gồm: - Bơm tiếp vận - Bơm cao áp - Ống phân phối cao áp - Van áp suất nhiên liệu - Kim phun cao áp -
Cảm biến áp suất cao áp 22
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Bộ biến đổi điện áp EDU -
Các ống nối và bộ dập xung dao động.
Trong phần này chỉ trình bày các bộ phận mới, các tín hiệu và các mạch điện điều khiển. 1. Bơm cao áp: Hình 3-25: Bơm cao áp a.
Cấu tạo: trục dẫn động, lò xo hồi vị, piston nén, van một chiều, van điện đều áp. b.
Nguyên lý hoạt động: trục cam quay vấu cam tác dụng lên bệ trục dẫn làm cho trục
này chuyển động lên xuống kéo theo chuyển động của piston. Piston chuyển động
xuống làm áp suất trong xylanh bơm giảm, thể tích tăng làm mở van một chiều nên
nhiên liệu được hút vào xylanh, piston đi lên nén nhiên liệu lại đạt đến áp suất nhất
định (khoảng 112-120bar) thì thắng lực lò xo van một chiều ở cửa ra đưa nhiên liệu đến ống phân phối.  Đặc điểm:
Loại bơm này có kế cấu đơn giản, nhỏ gọn. Nhưng có nhược điểm lớn là: bơm nhiên
liệu không liên tục làm nhiên liệu khi đến ống phân phối có áp suất dao động lớn,
để có áp suất nhên liệu cao đòi hỏi piston –xy lanh bơm phải được chế tạo chính sác cao. 2.
Điều khiển phun nhiên liệu:
 Khi xe chạy ở chế độ bình thường hoặc tải nhỏ thì nhiên liệu được phun vào thì
nén giúp hòa trộn tốt với không khí, đảm bảo cháy sạch và tiết kiệm nhiên liệu tối đa. 23
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
 Khi xe chạy với tải lớn, hay tăng tốc nhiên liệu được phun vào buồng đốt
trong suốt thì nạp, hổn hợp nhiên liệu-không khí hoà trộn với tỷ lệ đồng nhất
và có thêm một lượng nhỏ nhiên liệu phun vào để động cơ tăng tốc.
Hình 3-26: Các chế độ phun nhiên liệu 24
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 3.
Mạch dẫn động kim phun:
Hình: 3-27: Mạch điều khiển kim phun
Trong quá trình hoạt động của động cơ, ECU liên tục nhận được những tín hiệu đầu
vào từ các cảm biến. Qua đó, ECU sẽ tính ra thời gian mở kim phun. Quá trình
mở và đóng của kim phun diễn ra ngắt quãng. ECU gởi tín hiệu đến bộ biến đổi
điện áp EDU tăng tín hiệu điều khiển kim phun, lưu lượng phun phụ thuộc vào độ
rộng xung. Độ rộng xung thay đổi tuỳ theo chế độ làm việc của động cơ. Giả sử
cánh bướm ga mở lớn khi tăng tốc thì cần nhiều nhiên liệu hơn. Do đó ECU sẽ
tăng độ rộng của xung lên. Điều này có nghĩa là ti kim sẽ giữ lâu hơn trong mỗi
lần phun để cung cấp thêm một lượng nhiên liệu.
Hình 3-28: Dạng xung của tín hiệu điều khiển kim phun 25
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
V. Điều khiển đánh lửa:
1. Sơ đồ mạch điện hệ thống đánh lửa
Hình 3-29: Sơ đồ mạch hệ thống đánh lửa
ECU động cơ xác định thời điểm đánh lửa dựa vào tín hiệu G, tín hiệu NE và các tín
hiệu từ các cảm biến khác. Khi đã xác định được thời điểm đánh lửa, ECU động
cơ gửi tín hiệu IGT đến IC đánh lửa. Đồng thời, tín hiệu IGF được gửi đến ECU
động cơ. Trong hệ thống đánh lửa trực tiếp, ECU động cơ phân phối dòng điện
cao áp đến các xi lanh bằng cách gửi từng tín hiệu IGT đến các IC đánh lửa theo
trình tự đánh lửa. Điều này giúp điều chỉnh thời điểm đánh lửa có độ chính xác cao.
Hình 3-30: Dạng xung tín hiệu của IGT và IGF 26
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
2. Tín hi ệu IGT thời điểm đánh lửa
Hình 3 - 31: Xung đ iều khiển đánh lửa
Dòng trong cuộn sơ cấp được điều khiển bởi ECU thông qua tín hiệu thời điểm đánh
lửa IGT. Tín hiệu IGT là một tín hiệu điện áp bật/tắt transistor công suất trong IC
đánh lửa. Khi tín hiệu điện áp IGT còn 0 V thì transistor công suất trong IC đánh
lửa bị ngắt. Khi dòng qua cuộn sơ cấp bị ngắt, sự biến thiên từ thông một cách
nhanh chóng thông qua cuộn thứ cấp sẽ tạo ra một điện áp cao. Nếu điện áp này
đủ lớn để vượt qua điện trở của cuộn thứ cấp thì sẽ có tia lửa được tạo ra ở bugi đúng thời điểm.
3. Tín hiệu xác nhận đánh lửa IGF
Tín hiệu IGF được sử dụng bởi ECU để xác nhận rằng có phải hệ thống đánh lửa đang
hoạt động hay không. Dựa vào tín hiệu IGF, ECU sẽ cung cấp nguồn đến bơm
nhiên liệu và các kim phun trên hầu hết các hệ thống đánh lửa. Nếu không có tín
hiệu IGF, động cơ sẽ khởi
đ ộng trong giây lát rồi sau đó chết máy.
M ạch xác nhận tín hiệu đánh lửa
Hình 3 - 32: M ạch xác nhận tín hiệu đ ánh l ử a IGF 27
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
VI. HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN OBD II : 1. MÔ TẢ:
Hình 3-33: Giắc chẩn đoán OBD II
 ECU được thiết kế với hệ thống tự chẩn đoán bên trong nhờ đó mà các hư hỏng
điện tử trong hệ thống tín hiệu động cơ được phát hiện và thông báo trên bảng
tableau bằng một đèn nháy (đèn CHECK ENGINE).
 Bằng cách phân tích các tín hiệu như trong bảng mã, ECU phát hiện ra các hư
hỏng có liên quan đến các cảm biến và các bộ chấp hành. Các lỗi này được ghi
nhớ vào ECU cho đến khi hệ thống tự chẩn đoán được xoá mã bằng cách tháo cầu
chì chính hoặc tháo cọc âm ắc quy trong 15 giây, khi khoá điện ở vị trí OFF.
 Đèn báo kiểm tra động cơ phát sáng trên bảng tableau thông báo cho người lái xe
lỗi đã được phát hiện.
 Sau khi hư hỏng được sửa chữa, đèn CHECK ENGINE tắt đi. Tuy nhiên, bộ nhớ
của ECU vẫn còn lưu lại thông tin hư hỏng cũ. Vì vậy, sau khi sửa chữa xong
phải xoá mã (text mode). Nếu không, ECU sẽ báo những mã cũ khi đọc mã lần sau. 2. KIỂM TRA ĐÈN BÁO HIỆU:
 Đèn kiểm tra động cơ sẽ sáng khi công tắc ở vị trí ON và động cơ không hoạt động.
 Khi động cơ khởi động đèn báo kiểm tra động cơ sẽ tắt. Nếu đèn vẫn sáng, hệ
thống chẩn đoán đã phát hiện ra lỗi hoặc sự bất bình thường trong hệ thống. 3.
PHÁT HIỆN MÃ LỖI (TEST MODE)
Để ghi nhận một mã lỗi trình tự tiến hành như sau:
 Hiệu điện thế accu phải bằng hoặc lớn hơn 11V.
 Công tắc cảm biến vị trí bướm ga đóng.
 Tay số ở vị trí số không (nếu AT thì ở vị trí N).
 Tắt tất cả các phụ tải.
 Nối máy chẩn đoán thông qua giắc OBDII rồi thực hiện lệnh trên máy báo mã lỗi.
Tham khảo:BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG OBD II 28
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Hạng mục phát hiện Khu vực hư hỏng 12 P0335 NE+, NE- Mạch tín hiệu NE,G 12 P0340 N2+, NE- Mạch tín hiệu NE 13 P0335 NE+, NE- Mạch tín hiệu NE 13 P1335 NE+, NE- Mạch tín hiệu NE 14 P1300 IGT1, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 1 14 P1315 IGT4, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 4 15 P1305 IGT2, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 2 15 P1310 IGT3, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 3 18 P1346 OCV+, OCV-,
Mạch điều khiển van VVT-i NE+, NE- 19 P1120 VC, VPA,
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga VPA2, E2 19 P1121 VPA, VPA2
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga 21 P0135 HT Mạch xông cảm biến oxy 22 P0115 THW, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ nước làm mát 24 P0110 THA, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ khí nạp 25 P0171 OX
Mạch tín hiệu cảm biến oxy 31 P0105 PIM, VC,
Mạch tín hiệu áp suất đường ống E2 nạp 31 P0106 PIM, VC,
Mạch tín hiệu áp suất đường ống E2 nạp 39 P1656 OCV+, OCV-
Mạch điều khiển van VVT-i 41 P0120 VTA, VTA2, VC, E2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga 29
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 41 P0121 VTA, VTA2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga 42 P0500 SPD
Mạch tín hiệu tốc độ xe 49 P0190 PR, VC,
Mạch tín hiệu áp suất nhiên liệu E2 52 P0325 KNK
Mạch tín hiệu cảm biến kích nổ 58 P1415 SCVP, E2
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí van xoáy 58 P1416 SCVP, E2, SCV+,
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí SCV- van xoáy 58 P1653 SCV+, SCV-
Mạch điều khiển van xoáy 71 P0401 EGR1,
Mạch điều khiển van luân hồi EGR2, khí thải EGR3, EGR4 78 P1235 FP+, FP-
Mạch điều khiển bơm cao áp 89 P1125 M+, M-
Mạch điều khiển motor bướm ga 89 P1126 CL+, CL-
Mạch điều khiển ly hợp từ motor bướm ga 89 P1127 +BM Mạch nguồn ECU RLY+ RLY- 92 P1210 INJS, E1
Mạch điều khiển kim phun khởi động lạnh 97 P1215 #1, #2
Mạch điều khiển kim phun và #3, #4 tín hiệu phản hồi INJF, E1 98 C1200 PB, VC,
Mạch tín hiệu áp suất chân E2 không servo phanh 30
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
VII. Hệ thống VVT-i : 1. Cấu tạo
Hình 3-34: Cấu tạo hệ thống VVT-i
Bộ chấp hành của hệ thống VVT-i bao gồm bộ điều khiển VVT-i dùng để xoay trục
cam nạp, áp suất dầu dùng làm lực xoay cho bộ điều khiển VVT-i và van điều
khiển dầu phối phí trục cam để điều khiển đường đi của dầu. Bộ điều khiển VVT-i
Bộ điều khiển bao gồm một vỏ được dẫn động bởi xích cam và các cánh gạt được cố
định trên trục cam nạp, áp suất dầu gửi từ phía làm sớm hay làm muộn trục cam
nạp sẽ xoay các cánh gạt của bộ điều khiển VVT-i theo hướng chu vi để thay đổi
liên lục thời điểm phối khí của trục cam nạp. Khi động cơ ngừng, trục cam nạp
chuyển động đến trạng thái muộn nhất để duy trì khả năng khởi động. Khi áp suất
dầu không đến bộ điều khiển VVT-i ngay lập tức sau khi động cơ khởi động, chốt
hãm sẽ hãm các cơ cấu hoạt động của bộ điều khiển VVT-i để tránh tiếng gõ.
Van điều khiển dầu phối khí trục cam
Van điều khiển dầu phối khí trục cam hoạt động theo sự điều khiển từ ECU động cơ
để điều khiển vị trí của van ống và phân phối áp suất dầu cấp đến bộ điều khiển
VVT-i đến phía làm sớm hay làm muộn. Khi động cơ ngừng hoạt động, thời điểm
phối khí xupáp nạp được giữ ở góc muộn tối đa. 2. Hoạt động 31
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Van điều khiển dầu phối khí trục cam chọn đường dầu đến bộ điều khiển VVT-i tương
ứng với độ lớn dòng điện từ ECU động cơ. Bộ điều khiển VVT-i quay trục cam
nạp tương ứng với vị trí nơi mà đặp áp suất dầu vào, để làm sớm, làm muộn hoặc
duy trì thời điểm phối khí. ECU động cơ tính toán thời điểm đóng mở xupáp tối
ưu dưới các điều kiện hoạt động khác nhau theo tốc độ động cơ, lưu lượng khí
nạp, vị trí bướm ga và nhiệt độ nước làm mát để điều khiển van điều khiển dầu
phối khí trục cam. Hơn nữa, ECU dùng các tín hiệu từ cảm biến vị trí trục cam và
cảm biến vị trí trục khuỷu để tính toán thời điểm phối khí thực tế và thực hiện
điều khiển phản hồi để đạt được thời điểm phối khí chuẩn. a.
Làm sớm thời điểm phối khí
Khi van điều khiển dầu phối khí trục cam được đặt ở vị trí như trên hình vẽ bằng ECU
động cơ, áp suất dầu tác động lên khoang cánh gạt phía làm sớm thời điểm phối
khí để quay trục cam nạp về chiều làm sớm thời điểm phối khí.
Hình 3-35: Hoạt động ở chế độ mở sớm b.
Làm muộn thời điểm phối khí
Khi ECU đặt van điều khiển thời điểm phối khí trục cam ở vị trí như chỉ ra trong hình
vẽ, áp suất dầu tác dụng lên khoang cánh gạt phía làm muộn thời điểm phối khí để
làm quay trục cam nạp theo chiều quay làm muộn thời điểm phối khí. 32
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
H ìn h 3 - 36: Ho ạt động ở chế độ muộn c. Gi ữ
ECU đ ộng c ơ tính toán góc ph ối khí chuẩn the o tình tr ạng vận
hành. Sau khi đ ặt thời điểm phối khí chuẩn, van điều khiển dầu
ph ối khí trục cam duy tr ì đ ư ờng dầu đóng nh ư đ ư ợc chỉ ra tr ên hình
v ẽ, để giữ thời điểm phối khí hiện tại.
Hình 3 - 37 : H o ạt động ở chế độ giữ 3. Dạng xung điều khiển
Hình 3-38: Dạng xung điều khiển van VVT-i 33
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
VIII. Hệ thống luân hồi khí thải EGR:
Hệ thống EGR đưa một phần khí xả vào tái tuần hoàn trong hệ thống nạp khí. Khi khí
xả được trộn lẫn với hỗn hợp không khí-nhiên liệu thì sự lan truyền ngọn lửa
trong buồng đốt bị chậm lại, bởi vì phần lớn khí xả là trơ (không cháy được).
Nhiệt độ cháy cũng giảm xuống để giảm lượng NOx sinh ra, vì khí trơ hấp thụ nhiệt toả ra. 1.
Motor bước điều khiển van EGR
Hình 3-39: Mô tả hệ thống EGR
ECU gửi tín hiệu trực tiếp điều khiển motor van EGR, motor bước này có thể quay
theo để đóng mở van EGR một cách chính xác. ECU sẽ mở mạch cấp điện đến
motor để mở van cho khí xả nạp trở lại buồng đốt. 2.
Sơ đồ mạch điện van EGR 34
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
HìnH 3-40: Sơ đồ mạch điện van EGR
Bằng cách nối mass các cuộn dây ECU có thể điều khiển đóng hoặc m ở v a n E G R .
Hình 3-41: Dạng xung tín hiệu điều khiển motor van EGR 3.
Tác dụng EGR bên trong của Hệ thống VVT-i (Van nạp biến thiên thông minh)
Một phần khí xả được hút vào trong kỳ nạp, nhờ có thời gian trùng lặp của xupáp nạp
và xupáp xả. Hệ thống VVT-i kiểm soát thời điểm đóng mở xupáp để chủ động
điều chỉnh EGR. Hệ thống VVT-i nhanh chóng mở xupáp nạp để một phần khí xả
quay lại phía nạp, vào cuối kỳ xả. EGR được thực hiện bằng cách hút lượng khí
xả hồi lại này vào trong xy-lanh cùng với hỗn hợp không khí-nhiên liệu, trong kỳ
nạp. Hệ thống VVT-i sử dụng ECU của động cơ để thay đổi thời điểm mở xupáp. 35
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 3-42: Tác dụng EGR bên trong của hệ thống VVT-i 36
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
CÁC BÀI GIẢNG THỰC HÀNH Bộ môn Động cơ Tên mô đun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng
Phiếu thực hành Kiểm tra điện áp I. MỤC ĐÍCH:
 Qua quá trình kiểm tra sẽ giúp người học đo được các giá trị điện áp cơ bản của
nguồn, của các cảm biến….Từ đó có cơ sở để tiến hành tìm pan cho hệ thống điện động cơ. II. AN TOÀN:
 Không được mắc sai các cực ắc quy.
 Khi có hiện tượng bất thường xảy ra, phải ngắt nguồn kịp thời.
 Sử dụng đồng hồ đo phải đúng ở thang đo cần đo. III. CHUẨN BỊ:  Đồng hồ VOM.
 Chỉnh VOM ở thang đo V – DC.
 Điện áp ắc quy phải trên 11V.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1/. Đấu dây: -
Mắc vôn kế song song với mạch điện cần đo. -
Ghi lại giá trị điện thế vừa đo rồi so sánh với giá trị tra bảng: Đầu nối Điều kiện Điện áp (v) BATT Luôn luôn 9 – 14 37
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử +B Công tắc máy ON 9 – 14 B1 Công tắc máy ON 9 – 14 +BM Công tắc máy ON 9 – 14 THA
Không tải, nhiệt độ không khí nạp 0,5 – 3,4 20oC THW
Không tải, nhiệt độ nước 80oC 0,2 – 1,0 STA Quay khởi động 6,0 VC Công tắc bật ON 4,5 – 5,5 Công tắc bật ON 9 – 14 EVP Công tắc bật ON 9 – 14 FAN Công tắc máy ON 3,3 – 3,9 PIM
Cấp chân không khoảng 200 mHg 1,3 – 1,9 Công tắc bật ON 9 - 14 #1 Không tải xung điện Công tắc bật ON 9 - 14 #2 Không tải Xung điện Công tắc bật ON 9 - 14 #3 Không tải Xung điện #4 Công tắc bật ON 9 - 14 38
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Không tải Xung điện IGT1 Không tải Xung điện IGT2 Không tải Xung điện IGT3 Không tải Xung điện IGT4 Không tải Xung điện
Công tắc bật ON, tháo giắc nối 4,5 – 5,5 ECU động cơ IGF Không tải Xung điện NE Không tải Xung điện G22 Không tải Xung điện
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 0,3 – 0,9 đóng hoàn toàn VPA
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 3,2 – 4,9 mở hoàn toàn
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 1,8 – 2,7 đóng hoàn toàn VPA2
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 4,7 – 5,1 mở hoàn toàn
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 0,4 – 1 đóng hoàn toàn VTA
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 3,2 – 4,8 mở hoàn toàn
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 2 – 2,9 VTA2 đóng hoàn toàn 39
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Công tắc bật ON, cánh bướm ga 4,7 – 5,1 mở hoàn toàn
Giữ tốc độ động cơ 2500v/ph trong OX
2 phút sau khi hâm nóng động Xung điện cơ
Công tắc bật ON, Cần số ở vị trí N 9 – 14 và P NSW
Cần số ở vị trí khác với N và P 0 – 0,3
Công tắc bật ON Quay chậm Xung điện SPD bánh xe chủ động Không tải 9 – 14 W Công tắc bật ON 3,0 TACH Không tải Xung điện SIL
Trong suốt quá trình truyền Xung điện 40
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên mô đun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng
Phiếu thực hành Kiểm tra mạch cấp nguồn I. MỤC ĐÍCH:
 Nhằm tìm ra những hư hỏng của mạch điện, kiểm tra khả năng hoạt động của relay, công tắc khởi động.
 Đưa ra kết luận hư hỏng sau khi kiểm tra. Tiến hành sửa chữa hoặc thay mới để cho
hệ thống hoạt động tốt hơn. II. AN TOÀN:
 Không được lắp sai các đầu dây cáp âm và dương ắc quy.
 Sử dụng đồng hồ đo phải đúng thang đo.
 Kiểm tra lại các mối nối để tránh chập mạch, chạm mass. III. CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ cần thiết để đo kiểm: đồng hồ VOM.
 Những phụ kiện khác dùng để sửa chữa, thay thế như: dây dẫn, giắc cắm…  SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4.1: Sơ đồ mạch điện cấp nguồn 41
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra sự điện áp giữa cực +B, +B1 và E1: - Chuẩn bị:bậc công tắc sang vị trí ON.
- Kiểm tra: dùng VOM đo điện áp giữa cực +B, +B1 và E1 của ECU động cơ, đem giá
trị đo được trên VOM so sánh với giá trị tiêu chuẩn 9 đến 14 V. 2.
Kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch trong dây điện và giắc nối giữa cực E1 và mass động cơ: -
Dùng VOM kiểm tra thông mạch giữa cực E1 của ECU động cơ và mass động cơ. -
Nếu không thông mạch ta kiểm tra kỹ lại các giắc cắm, mối nối để tiến hành sửa chữa hoặc thay mới. 3. Kiểm tra rơle chính:
Hình 4-2: Sơ đồ cấu tạo rơle chính - Tháo rơle chính ra khỏi động cơ. -
Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch của rơle chính động cơ: -
Kiểm tra sự thông mạch giữa các cực 1 và 2. -
Kiểm tra sự không thông mạch giữa các cực 3 và 4.
 Kiểm tra hoạt động của rơle chính: -
Cấp điện ắc quy cho các cực 1 và 2. -
Dùng Ôm kế kiểm tra sự thông mạch giữa cực 3 và 4. 4. Kiểm tra công tắc: -
Ngắt các giắc nối của công tắc điện. -
Kiểm tra sự thông mạch của các cực ở từng vị trí khác nhau. -
Nếu kiểm tra không đảm bảo yêu cầu của bảng trên thì ta phải thay công tắc mới. V. KẾT LUẬN: 42
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng
Phiếu thực hành Kiểm tra bơm tiếp vận I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hoạt động của bơm, relay bơm, kiểm tra mạch điện và kiểm tra áp suất
nhiên liệu, phát hiện hư hỏng của bơm xăng và relay bơm, trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục. II. AN TOÀN:
 Khi kiểm tra bơm xăng không được đặt gần những nơi dễ sinh ra tia lửa.
 Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
 Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo. III. CHUẨN BỊ:
 Các dụng cụ cần thiết như: VOM, kềm, tua vít, ắc quy, chìa khóa, vòng miệng tương ứng …
 Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu.
 Cần siết lực 300 - 1200 Kg/cm2.
 Giẻ mềm, khay chứa và 4 đệm mới cho đầu nối vào kim phun của kim phun khởi động lạnh
IV. SƠ Đ Ồ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4 - 3 : Sơ đ ồ mạch điện điều khiển b ơm xăng b ằng ECU
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 43
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 1. Kiểm tra rơle bơm:
Hình 4-4: Sơ đồ cấu tạo rơle bơm - Tháo rơle bơm ra khỏi động cơ. -
Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch của rơle bơm động cơ. -
Kiểm tra sự thông mạch giữa các cực 1 và 2. -
Kiểm tra sự không thông mạch giữa các cực 3 và 4.
 Kiểm tra hoạt động của rơle bơm: -
Cấp điện ắc quy cho các cực 1 và 2. -
Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch giữa cực 3 và 4. 2.
Kiểm tra cuộn dây của bơm:
Hình 4-5: Cấu tạo bơm xăng - Chuẩn bị: Tháo bơm ra khỏi thùng.
- Kiểm tra: Dùng VOM đo thông mạch. Nếu không thông mạch thì cuộn dây của bơm bị đứt. 3.
Kiểm tra điện áp cực FC: -
Bật công tắc sang vị trí ON. -
Đo điện áp cực FC của ECU động cơ với mass thân xe rồi so sánh với giá trị chuẩn.
Điện áp chuẩn 9 đến 14V. 44
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Cấp điện trực tiếp vào bơm có hoạt động hay không. 4.
Kiểm tra hoạt động của bơm nhiên liệu:
Tiến hành các bước như sau: -
Bật công tắc đến vị trí ON. (Lưu ý: không khởi động động cơ). -
Nối tắt chân FC với E2 kiểm tra hoạt động của bơm. -
Bóp đường ống nhiên liệu vào bơm cao áp để kiểm tra áp suất. Nếu cảm thấy sức
căng mạnh thì bơm nhiên liệu đang hoạt động. -
Tháo dây nối giữa FC với E2. - Tắt công tắc.
 Nếu không có áp suất nhiên liệu thì kiểm tra xem nguồn ắc quy có cấp đến giắc bơm nhiên liệu không.
Nếu là 12V: kiểm tra bơm và mạch nối đất. Điện trở của bơm là 0.5-3 .
Nếu là 0V: kiểm tra rơle bơm và mạch điều khiển bơm. 5.
Kiểm tra áp suất nhiên liệu: Tiến hành các bước như sau: -
Kiểm tra điện áp ắc quy phải lớn hơn 12V. -
Tháo cáp ra khỏi cực âm ắc quy. -
Tháo giắc nối kim phun khởi động lạnh -
Đặt khay chứa hoặc giẻ mềm xuống dưới kim phun khởi động lạnh. -
Tháo ống kim phun khởi động lạnh. -
Xả nhiên liệu trong ống phân phối ra. -
Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống phân phối với 2 đệm mới và bu lông đầu nối (mô men siết: 180Kg.cm). 45
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-6: Đo áp suất nhiên liệu - Làm sạch xăng phun ra. -
Nối cực âm của ắc quy. -
Dùng dây dẫn nối cực FC va E2 trên sa bàn. -
Bậc công tắc điện sang vị trí ON nhưng không khởi động. -
Đọc áp suất nhiên liệu đo trên đồng hồ đo.
Ap suất nhiên liệu tiêu chuẩn: 3-3,5 bar
(Áp suất nhiên liệu phải nằm trong khoảng 3-3,5 bar). VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 46
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Tên môđun: Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành Kiểm tra kim phun I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hoạt động của kim phun.
 Xác định được giá trị điện trở của kim phun II. AN TOÀN:
 Xăng có khả năng bắt cháy cao, ngăn cấm hút thuốc lá, sử dụng tia lửa xung quanh khu vực làm việc.
 Các kim phun để càng xa ắc quy càng tốt.
 Chuẩn bị bình chữa lửa III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
 Ắc quy, VOM, bộ dây nối kiểm tra của Toyota.
 D ụng cụ (khóa v òng mi ệng , tuýp, kềm, ….)
Hình 4 - 7 : C ấu tạo kim phun động c ơ GDI SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN: 47
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-8: Sơ đồ mạch điện kim phun
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
 Chú ý: - Trong khi kiểm tra cần tránh để kim phun gần lửa.
- Khi kiểm tra kim phun không được khởi động động cơ 1.
Kiểm tra điện trở kim phun: -
Chuẩn bị: Tháo các giắc nối kim phun. -
Kiểm tra: Dùng VOM đo điện trở của các kim phun rồi so sánh với giá trị chuẩn.
Điện trở chuẩn 2 đến 3 đo ở 20oC(Hình 4-9).
Hình 4-9: Kiểm tra điện trở kim phun 2.
Kiểm tra hoạt động của kim phun: -
Muốn thử được hoạt động của kim phun loại trực tiếp phải sử dụng tín hiệu điện
áp từ bộ EDU, do đó ta cần thử trực tiếp trên động cơ. 48
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Tháo tháo kim phun ra khỏi động cơ, cúp nhiên liệu tới các kim phun, đề máy mà
nghe tiếng nhấc van kim của solenoid kim phun thì kim đo còn tốt. Nếu không có
tiếng nhấc kim thì kim bị hỏng. -
Tiếp tục thử các kim còn lại. - Bộ môn Động cơ Tên môđun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra kim phun khởi động lạnh I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra sự phun của kim, kiểm tra điện trở của kim phun khởi động lạnh.
 Nghiên cứu qui trình đo lượng phun của kim phun khởi động lạnh
 Nắm được cách thao tác và các giá trị tiêu chuẩn của kim phun khởi động lạnh II. AN TOÀN:
 Khu vực tiến hành kiểm ra phải tránh xa nguồn lửa.
 Các tia lửa có thể xảy ra khi nối đầu dò vào ắc quy, do vậy giữ vòi phun càng xa ắc quy càng tốt.
 Chuẩn bị bình chữa cháy.
 Không được khởi động động cơ. III. CHUẨN BỊ:
 Bộ dụng cụ đo lượng phun của Toyota (ống nối, ống phân phối, khay chứa…)
 Dụng cụ đo : VOM, nhiệt kế, …
 Các dụng cụ tháo lắp cần thiết : chìa khoá, vòng miệng, kềm…
 Khay chứa, giẻ mềm, 4 đệm mới cho đầu nối vòi phun. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN: 49
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-10: Sơ đồ mạch điện kim phun khởi động lạnh
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra điện trở của kim phun khởi động lạnh: - Tháo giắc
cắm của kim phun khởi động lạnh. -
Dùng VOM đo điện trở giữa các cực. Điện trở chuẩn: 2-4 .
Hình 4-11: Kiểm tra điện trở kim phun khởi động lạnh - Nếu điện trở không
như tiêu chuẩn, thay vòi phun. -
Nối lại giắc cắm kim phun khởi động lạnh.
Nếu điện trở không như giá trị trên thì thay kim phun khởi động lạnh khác. 2.
Kiểm tra sự phun của kim phun khởi động lạnh: -
Tháo cực âm của ắc quy -
Lắp đầu nối vào kim phun và ống phân phối cùng 4 đệm mới và bu lông đầu nối. 50
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
- N ối ống dẫn nhi ên li ệu v ào các đ ầu nối.
Hình 4 - 12 : Sơ đ ồ gi ắc nối v ào kim phun kh ởi động lạnh
- N ối giắc cắm v ào kim phun kh ởi động lạnh.
- Đ ặt khay chứa xuống d ư ới ki m phun.
- N ối lại cực âm ắc quy.
- B ậc công tắc sang vị trí ON nh ưng không kh ởi động động c ơ
- Dùng dây d ẫn để kiểm tra chẩn đoán nối cực FC v à E2 trên sa bàn.
- N ối đầu d ò c ủa dây dẫn v ào ắc quy v à ki ểm tra nhi ên li ệu đ ư ợc phun ra như h ình v ẽ.
Hình 4 - 13: Ki ểm tra ho ạt động của kim phun khởi động lạnh
Chú ý: Thực hiện việc kiểm tra này trong thời gian ngắn nhất có thể. Nếu kim không phun thì phải thay mới. 3. Kiểm tra rò rỉ: -
Với các điều kiện trên như phần kiểm tra sự phun của kim, ta tháo các đầu dò của
dây cáp ra khỏi ắc quy và kiểm tra rò rỉ nhiên liệu từ kim phun.
Lượng rò rỉ cho phép: một giọt hay ít hơn/ phút. 51
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-14: Kiểm tra rò rỉ kim phun khởi động lạnh - Tháo cáp âm của ắc quy. -
Tháo các đầu nối, ống nối, dây nối và dây bảo dưỡng. -
Mắc lại cọc âm ắc quy 4.
Kiểm tra bằng máy hiện sóng: -
Khi đang chạy không tải có thể kiểm tra dạng sóng của cực INJS và E1 của ECU. Dạng sóng như hình vẽ.
Hình 4-15: Dạng sóng của kim dhun khởi động lạnh VI. KẾT LUẬN:
( Sinh viên sẽ đưa ra kết luận sau khi tiến hành kiểm tra) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 52
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Số tiết Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra khả năng hoạt động của cảm biến nhiệt độ nước làm mát.
 Kiểm tra mạch tín hiệu cảm biến, xác định xem tín hiệu từ cảm biến này có gởi về ECU động cơ hay không.
 Tiến hành sửa chữa khắc phục sau khi kiểm tra. II. AN TOÀN:
 Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
 Phải tắt công tắc máy trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến.
 Khi kiểm tra ở trạng thái công tắc máy đang ở vị trí ON thì phải cẩn thận tránh gây chạm mass. III. CHUẨN BỊ:
 Các dụng cụ dùng để đo kiểm: Máy đo dạng sóng, đồng hồ đoVOM, nhiệt kế
 Nước nóng dùng để kiểm tra trạng thái của cảm biến.
 Tháo các giắc nối dây của cảm biến nhiệt độ nước làm mát. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-16: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ nuớc
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra hư hỏng chập chờn: 53
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Dùng VOM kiểm tra thông mạch: kiểm tra các mối nối, giắc cắm, tiếp điểm, có
đảm bảo tiếp xúc tốt hay không, nếu không tiến hành sửa chữa. 2.
Kiểm tra tín hiệu điện áp giữa THW và E2 của giắc nối động cơ: - Bật công tắc sang vị trí ON. -
Đo điện áp giữa các cực THW và E2 của giắc nối dây ECU động cơ rồi so sánh
với bảng giá trị chuẩn.
Hình 4-17: Kiểm tra tín hiệu điện áp chân THW
Nhiệt độ nước làm mát Điện áp
Cầm chừng, nhiệt độ động cơ 60 0,2 1V - 120 oC 3.
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Hình 4-18: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát
-Chuẩn bị: + Tháo giắc nối và tháo cảm biến nhiệt độ nước làm mát ra ngoài.
+ Nước nóng để kiểm tra. 54
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
- Kiểm tra: Đo điện trở hai đầu cảm biến rồi đem giá trị đo được so sánh với bảng giá trị chuẩn sau đây:
Nhiệt độ nước làm mát Điện trở
Động cơ nóng 80oC (176oF) 0,2 0,4k VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi so sánh các giá trị đo được với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  Chú ý: -
Nếu cảm biến nhiệt độ nước bị hư hỏng thì ECU sẽ hoạt động theo chức năng dự
phòng, xem nhiệt độ nước làm mát là 80oC. -
Nếu cảm biến còn tốt thì các giá trị đo phải thỏa mãn giá trị tiêu chuẩn của nhà chế tạo. 55
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Trường ĐHSPKT Số tiết Tên mô đun Khoa Cơ khí động lực
Thực hành động cơ phun xăng Bộ môn Động cơ Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ không khí nạp I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra khả năng hoạt động của cảm biến.
 Kiểm tra mạch tín hiệu cảm biến, xác định xem tín hiệu từ cảm biến này có gởi về ECU động cơ hay không.
 Tiến hành sửa chữa khắc phục sau khi kiểm tra. II. AN TOÀN:
 Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
 Phải tắt công tắc máy trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến để kiểm tra.
 Khi kiểm tra ở trạng thái công tắc máy đang ở vị trí ON thì phải cẩn thận tránh chạm mass. III. CHUẨN BỊ:
 Đồng hồ kiểm tra: dùng đồng hồ VOM, nhiệt kế và nước nóng dùng để kiểm tra.
 Tháo các giắc nối dây của cảm biến nhiệt độ không khí nạp. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-19: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ không khí nạp
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1. Kiểm tra thông mạch: 56
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Dùng VOM kiểm tra thông mạch: kiểm tra các mối nối, giắc cắm, tiếp điểm, …
đảm bảo tiếp xúc tốt. 2.
Kiểm tra tín hiệu điện áp giữa THA và E2 của giắc nối động cơ. - Bật khóa điện trở ở vị trí ON.
Hình 4-19: Kiểm tra điện áp chân THA của cảm biến nhiệt độ khí nạp -
Dùng VOM đo điện áp giữa các cực THA và E2 của giắc nối dây ECU động cơ
rồi so sánh với bảng giá trị chuẩn sau:
Nhiệt độ không khí nạp Điện áp
Cầm chừng, nhiệt độ không khí nạp 0,5 3,4V 20-80oC 3.
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ không khí nạp:
Hình 4-20: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ không khí nạp
-Chuẩn bị:+ Tháo giắc nối và tháo cảm biến nhiệt độ không khí nạp ra ngoài.
+ Nước nóng để kiểm tra. 57
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
-Kiểm tra: Đo điện trở giữa các cực THA với E2 rồi đem giá trị đo được so sánh với bảng giá trị chuẩn sau đây:
Nhiệt độ không khí nạp Điện trở
Động cơ nguội 20oC (68oF) 1 3k
Động cơ nóng 80oC (176oF) 0,2 0,4k VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi so sánh các giá trị đo được với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  Chú ý: -
Nếu cảm biến nhiệt độ không khí nạp bị hư hỏng thì ECU sẽ hoạt động theo chức
năng dự phòng, xem nhiệt độ không khí nạp chuẩn là 20oC. -
Nếu cảm biến còn tốt thì các giá trị đo phải thỏa mãn giá trị chuẩn của nhà chế tạo. 58
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử - Bộ môn Động cơ Tên mô đun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng
Phiếu thực hành Kiểm tra cảm biến ôxy I. MỤC ĐÍCH:
 Xác định xem cảm biến nồng độ ôxy còn hoạt động tốt hay không.
 Tín hiệu từ cảm biến có về ECU có chính xác hay không.
 Sau khi xác định hư hỏng, tiến hành sửa chữa khắc phục. II. AN TOÀN:
 Trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến để kiểm tra phải tắt công tắc máy  Sử dụng
đồng hồ đo phải đúng loại, đúng thang đo.
 Khi có hiện tượng chập mạch ta phải tắt công tắc máy kịp thời.
III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
 Các dụng cụ dùng để đo kiểm: Máy đo dạng sóng, đồng hồ đo VOM,…
 Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khoá, vòng miệng, kềm, tua vít… IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-21: Sơ đồ mạch điện cảm biến ôxy
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1. Kiểm tra thông mạch: -
Kiểm tra lại các mối nối, giắc cắm. 59
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Dùng VOM đo thông mạch giữa đầu giắc từ trong cảm biến ra với điểm giao tiếp
ECU. Nếu không thông, ta kiểm tra lại mạch điện. -
Kiểm tra bộ sấy: đo điện trở giữa hai đầu +B và HT
Hình 4-22: Đo điện trở giữa hai đầu dây nung cảm biến oxy 2.
Kiểm tra tín hiệu điện áp: -
Khi động cơ hoạt động ở số vòng quay nhanh khoảng 2500v/ph. Ta đo cực OX với
E1 trên sa bàn. Tín hiệu điện áp tiêu chuẩn sẽ là 0,3V hoặc lớn hơn một ít (<1V). 3.
Kiểm tra bằng máy hiện sóng: -
Với động cơ quay nhanh (2500v/ph) kiểm tra dạng sóng giữa cực OX và E1 của ECU 60
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-23: Dạng sóng cảm biến oxy VI. KẾT LUẬN: 61
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Số tiết Tên mô đun Động cơ
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra xem cảm biến và mạch tín hiệu cảm biến có còn hoạt động tốt hay không,
từ đó có cơ sở để tiến hành khắc phục sửa chữa.
 Xác định vị trí chân của cảm biến, hiệu chỉnh chế độ hoạt động cầm chừng và toàn
tải đạt hiệu quả tốt nhất II. AN TOÀN:
 Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta phải ngắt điện kịp thời
 Cẩn thận trong việc kiểm tra, vì cần có độ chính xác cao khi điều chỉnh tiếp điểm của cảm biến
 Sử dụng đồng hồ VOM đúng ở vị trí thang đo cần đo III. CHUẨN BỊ:
 Đồng hồ đo: dùng đồng hồ VOM, máy kiểm tra dạng sóng.
 Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khóa, vòng miệng, tua vít, kềm, ..
 Tháo giắc nối cảm biến vị trí bướm ga. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-24: Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí bướm ga
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bướm ga: 62
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
- Sử dụng VOM để đo điện trở của cảm biến, đo điện trở chân VTA, VTA2 với VC, đo
tổng trở của cảm biến VC với E2.
Hình 4-25: Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bướm ga 2.
Kiểm tra điện áp chân VTA và VTA2 với E2 của giắc cấm ECU:
Hình 4-26: Kiểm tra điện áp chân VTA và VTA2 VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 63
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Số tiết Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra xem cảm biến và mạch tín hiệu cảm biến có còn hoạt động tốt hay không,
từ đó có cơ sở để tiến hành khắc phục sửa chữa.
 Xác định vị trí chân của cảm biến, hiệu chỉnh chế độ hoạt động cầm chừng và toàn
tải đạt hiệu quả tốt nhất II. AN TOÀN:
 Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta phải ngắt điện kịp thời
 Cẩn thận trong việc kiểm tra, vì cần có độ chính xác cao khi điều chỉnh tiếp điểm của cảm biến
 Sử dụng đồng hồ VOM đúng ở vị trí thang đo cần đo III. CHUẨN BỊ:
 Đồng hồ đo: dùng đồng hồ VOM, máy kiểm tra dạng sóng.
 Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khóa, vòng miệng, tua vít, kềm, ..
 Tháo giắc nối cảm biến vị trí bướm ga. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-27: Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí bàn đạp ga
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bàn đạp ga: 64
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
- Sử dụng VOM để đo điện trở của cảm biến, đo điện trở chân VPA, VPA2 với VC, đo
tổng trở của cảm biến VC với E2.
Hình 4-28: Kiểm tra điện trở cảm biến vị trí bàn đạp ga 2.
Kiểm tra điện áp chân VPA và VPA2 với E2 của giắc cấm ECU
Hình 4-29: Kiểm tra điện áp chân VPA và VPA2 VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 65
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên mô đun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra cảm biến áp suất trên đường ống nạp (MAP sensor) I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hoạt động của cảm biến áp suất trên đường ống nạp.
 Kiểm tra mạch điện tín hiệu, xác đinh xem tín hiệu có được đưa về Ecu động cơ hay không .
 Dựa trên cơ sở kiểm tra, đưa ra kết luận và tiến hành sửa chữa hoàn chỉnh. II. AN TOÀN:
 Trước khi tháo giắc ra khỏi cảm biến để kiểm tra phải tắt công tắc máy
 Sử dụng đồng hồ đo phải đúng loại, đúng thang đo
 Khi có hiện tượng chập mạch ta phải tắt công tắc máy kịp thời III. CHUẨN BỊ:
 Đồng hồ đo: sử dụng đồng hồ VOM, máy kiểm tra dạng sóng.
 Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khóa,vòng miệng, tua vít, kềm, .. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-30: Sơ đồ mạch điện cảm biến áp suất đường ống nạp 66
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra điện áp nguồn cung cấp cho cảm biến (giữa cực VC và E2 của giắc nối ECU động cơ): -
Chuẩn bị: +Tháo giắc cảm biến áp suất chân không.
+ Bật công tắc sang vị trí ON (hoặc IG). -
Kiểm tra: Dùng vôn kế đo điện áp giữa các cực VC và E2 của ECU động cơ rồi so
sánh với giá trị chuẩn là 4,5 đến 5,5V. 2.
Kiểm tra điện áp ra của cảm biến áp suất chân không (giữa các cực PIM và E2): -
Bật công tắc sang ON (hoặc IG). -
Tháo ống chân không khỏi phía khoang nạp khí.
Dùng vôn kế đo điện áp giữa hai cực PIM và E2 rồi so sánh với giá trị chuẩn là 3,3 đến 3,9V
Hình 4-31: Kiểm tra điện áp chân PIM cảm biến MAP -
Trường hợp dùng bơm chân không tạo chân không cho cảm biến áp suất đường ống
nạp theo cấp số cộng 100mmHg cho đến độ chân không đạt đến 500mmHg
Hình 4-32: Hình dáng cảm biến MAP
Đo điện áp từng giai đoạn, sẽ được giá trị điện áp cho ở bảng sau: 67
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 100 200 300 400 500 Độ chân không (mmHg) Điện áp (v) 0,3-0,5 0,7-0,9 1,1-1,3 1,5-1,7 1,9-2,1 3. Kiểm tra thông mạch:
- Dùng Ôm kế đo kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch trong dây dẫn từ động cơ đến ECU
và kiểm tra các các giắc nối giữa ECU động cơ và cảm biến chân không. Nếu có hư
hỏng ta tiến hành thay thế dây dẫn hoặc nối dây. VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi tiến hành kiểm tra) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Chú ý: -
Nếu ECU phát hiện mã chuẩn đoán hư hỏng “31” nó sẽ kích hoạt chức năng dự
phòng, giữ cho thời điểm đánh lửa và lượng phun không đổi để xe tiếp tục chạy được. -
Nếu cảm biến áp suất đường ống nạp còn tốt thì giá trị đo phải nằm trong giá trị
chuẩn của nhà sản xuất. 68
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Số tiết Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra mạch tín hiệu G, NE I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra các thông số cơ bản của các cảm biến G, NE như:điện trở, các khe hở của
rô to và lỏi thép của cuộn dây cảm biến, kiểm tra mạch điện…
 Tiến hành sửa chữa những hư hỏng (nếu có) để ECU có thể nhận biết được tín hiệu
góc quay trục khuỷu và số vòng quay của động cơ một cách chính xác. II. AN TOÀN :
 Sử dụng đồng hồ đo phải đúng loại, đúng ở vị trí thang đo cần đo.
 Không được lắp sai cọc âm và dương của ắc quy.
 Kiểm tra mạch điện chính xác trước khi khởi động để tránh trường hợp chập dây và gây cháy ECU.
III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
 Những dụng cụ cần thiết như: bộ khóa vòng miệng, bộ tuýp và cần siết, các loại kềm,
cỡ lá, các đồng hồ đo: Vôn kế, Ampe kế, Ôm kế. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-33: Sơ đồ mạch điện tín hiệu G, NE
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 69
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 1.
Kiểm tra thông mạch: để nguyên các giắc nối dây, đo thông mạch từ các đầu ra Ne,
G22, NE- đến các chân tương ứng của ECU. 2.
Kiểm tra điện trở của cuộn nhận tín hiệu NE và G: -
Tháo giắc nối của cảm biến ra -
Dùng Ôm kế đo điện trở giữa các cực và so sánh với giá trị chuẩn theo bảng sau: Tín hiệu Điều kiện Điện trở ( ) Cuộn nhận tín hiệu
Động cơ lạnh (-10 đến 50oC) 185-275 G22, NE-
Động cơ nóng (50 đến 100oC) 240-325 Cuộn nhận tín hiệu
Động cơ lạnh(-10 đến 50oC) 370-550 NE, NE-
Động cơ nóng (-10 đến 50oC) 475-650 3.
Kiểm tra bằng máy hiện sóng:  Chú ý: -
Tất cả các giá trị kiểm tra đều nằm trong giá trị chuẩn của nhà chế tạo. -
Mặc dù hư hỏng không xảy ra ở đúng thời điểm kiểm tra nhưng nó không thể bỏ
qua vì mã hư hỏng đã xuất hiện, điều đó chứng tỏ rằng trong mạch tín hiệu G, NE
có hư hỏng thông thường là ở các mối nối, giắc cắm do tiếp xúc không tốt.
Hình 4-34: Dạng xung tín hiệu G, NE VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi so sánh các giá trị đo được với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 70
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Số tiết Tên mô đun Bộ môn Động cơ
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra mạch tín hiệu đánh lửa I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hệ thống dây dẫn trong mạch tín hiệu đánh lửa, xác định xem tín hiệu giữa
Igniter và ECU động cơ có giao tiếp tốt hay không, đo kiểm các giá trị điện áp trong
mạch, kiểm tra sự hình thành tia lửa ở bugi. Dựa trên cơ sở kiểm tra đó, ta đưa ra kết
luận và tiến hành khắc phục cho mạch làm việc tốt. II. AN TOÀN:
 Sử dụng đồng hồ đo phải đúng loại, đúng ở vị trí thang đo cần đo
 Không được lắp sai cọc âm và dương của ắc qui
 Kiểm tra mạch điện chính xác trước khi khởi động để tránh trường hợp chập dây và
cháy hộp III. CHUẨN BỊ:
 Vôn kế, ôm kế, ắc quy, máy đo dạng xung.
 Ống tuýp mở bugi cỡ 16 mm, dụng cụ làm sạch bugi. IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-35: Sơ đồ mạch điện tín hiệu đánh lửa 71
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra bugi và tia lửa điện: -
Ngắt dây cao áp ra khỏi bugi, dùng ống tuýp 16 mm tháo bugi. -
Dùng dụng cụ làm sạch bugi hay bàn chải, làm sạch bugi, kiểm tra độ mòn của
điện cực, hỏng ren và hỏng phần cách điện của bugi. Khe hở điện cực chính xác
là 0,8 mm (bugi DENSO: QJ16AR-U, NGK: BCRE527Y). -
Dùng ống tuýp 16 lắp bugi vào. Mômen siết 200kgf.cm. - Nối dây cao áp vào bugi. 2.
Kiểm tra điện áp giữa cực IGF của giắc nối ECU và mát thân xe: - Tháo giắc
nối ECU, bật công tắc sang vị trí ON. -
Dùng Vôn kế đo điện áp giữa cực IGF của giắc nối ECU và mass thân xe. Giá trị
điện áp đo được phải nằm trong khoảng 4,5 đến 5,5V. 3.
Kiểm tra điện áp giữa chân IGT của giắc nối ECU và mass thân xe: - Tháo giắc nối IC đánh lửa. -
Dùng Vôn kế đo điện áp giữa cực IGT của giắc nối ECU và mass thân xe khi
động cơ đang quay để khởi động. Giá trị điện áp đo được phải nằm trong khoảng 0,1 đến 4,5V. 4. Kiểm tra dạng sóng: -
Khi đang chạy không tải có thể kiểm tra dạng sóng của cực IGT và E1 của ECU. Dạng sóng như hình vẽ.
Hình 4-36: Dạng sóng của tín hiệu IGT và IGF 72
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên môđun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành Kiểm tra bơm cao áp I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hoạt động của bơm, van hồi nhiên liệu, kiểm tra áp suất nhiên liệu, phát
hiện hư hỏng của bơm xăng, trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục. II. AN TOÀN:
 Khi kiểm tra bơm xăng không được đặt gần những nơi dễ sinh ra tia lửa.
 Không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
 Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo. III. CHUẨN BỊ:
 Các dụng cụ cần thiết như: VOM, kềm, tua vít, ắc quy, chìa khóa, vòng miệng tương ứng …
 Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu.
 Cần siết lực 300 - 1200 Kg/cm.
 Giẻ mềm, khay chứa IV. CẤU TẠO BƠM:
Hình 4-37: Cấu tạo bơm cao áp
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra áp suất nhiên liệu :
Tiến hành các bước như sau: -
Kiểm tra điện áp ắc quy phải lớn hơn 12V. 73
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Tháo cáp ra khỏi cực âm ắc quy. -
Đặt khay chứa hoặc giẻ mềm xuống dưới đường ống nhiên liệu nối với ống phân phối. -
Tháo đai ốc nối đường ống nhiên liệu với ống phân phối. -
Xả nhiên liệu trong ống phân phối ra. -
Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống phân phối với 2 đệm mới và bu lông đầu nối (mô men siết: 180Kg.cm).
Hình 4-38: Kiểm tra áp suất nhiên liệu - Làm sạch xăng phun ra . -
Nối cực âm của ắc quy. -
Khởi động động cơ và chạy ở tốc độ không tải. -
Đo áp suất nhiên liệu khi động cơ chạy ở tốc độ không tải -
Áp suất nhiên liệu tiêu chuẩn: 115-120 bar 2.
Kiểm tra hoạt động của van hồi nhiên liệu -
Dùng VOM đo điện trở giữa hai chân FB+ và FB- 74
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4 - 39 : K i ểm tra điện trở van hồi nhi ên li ệu
- Ki ểm tra bằng máy hiện sóng . Khi đang ch ạy không tải có thể kiểm
tra d ạng sóng của cực FP - , FP+ và E1 c ủa ECU. Dạng sóng nh ư h ình v ẽ.
Hình 4 - 40 : D ạ ng sóng c ủa van hồi nhi ên li ệu
(Áp suất nhiên liệu phải nằm trong khoảng 115-120 bar). VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 75
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên môđun: Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra bộ khuếch đại điện áp EDU I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra nguồn cấp cho EDU
 Kiểm tra hoạt động của EDU. II. AN TOÀN:
 Không được lắp sai các đầu dây cáp âm và dương ắc quy.
 Sử dụng đồng hồ đo phải đúng thang đo.
 Kiểm tra lại các mối nối để tránh chập mạch, chạm mass. III. CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ cần thiết để đo kiểm: đồng hồ VOM, Led và điện trở 1K
 Những phụ kiện khác dùng để sửa chữa, thay thế như: dây dẫn, giắc cắm… IV. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN:
Hình 4-41: Sơ đồ khối mạch điện kim phun 76
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-42: Mạch điện điều khiển kim phun
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: 1.
Kiểm tra điện áp giữa cực +B và E1: -
Chuẩn bị:bậc công tắc sang vị trí ON. -
Kiểm tra: dùng VOM đo điện áp giữa cực +B và E1 của EDU, đem giá trị đo
được trên VOM so sánh với giá trị tiêu chuẩn 9 đến 14 V. 2.
Kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch trong dây điện và giắc nối giữa cực E1 và mass động cơ: -
Dùng VOM kiểm tra thông mạch giữa cực E1 của EDU và mass động cơ. -
Nếu không thông mạch ta kiểm tra kỹ lại các giắc cắm, mối nối để tiến hành sửa chữa hoặc thay mới. 3. Kiểm tra relay INJ:
Hình 4-43: Sơ đồ chân relay INJ - Tháo relay INJ ra khỏi động cơ. -
Dùng VOM kiểm tra sự thông mạch của relay INJ. -
Kiểm tra sự thông mạch giữa các cực 1 và 2. -
Kiểm tra sự không thông mạch giữa các cực 3 và 4.
 Kiểm tra hoạt động của relay: 77
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử -
Cấp điện ắc quy cho các cực 1 và 2. -
Dùng Ôm kế kiểm tra sự thông mạch giữa cực 3 và 4. 4.
Kiểm tra tín hiệu đầu vào #1, #2, #3, #4: - Chuẩn bị: Tháo các giắc nối ở EDU ra. -
Kiểm tra: Dùng LED và điện trở 1K để kiểm tra. Đề máy và quan sát LED có
chớp tắt hay không. Nếu LED chớp tắt thì có tín hiệu đầu vào, ngược lại thì không
có tín hiệu đầu vào của EDU. -
Nếu không có tín hiệu đầu vào ( LED không chớp tắt) kiểm tra dây dẫn từ ECM
tới LED, kiểm tra giắc cắm ở ECM có lỏng hay không.
Hình 4-44: Kiểm tra tín hiệu đầu vào của EDU 5.
Kiểm tra tín hiệu đầu ra: -
Chuẩn bị: Tháo các giắc nối ở kim phun ra -
Kiểm tra: Dùng LED và điện trở 1K để kiểm tra. Khởi động động cơ và quan sát
LED có chớp tắt hay không. Nếu LED chớp tắt thì có tín hiệu đến kim phun,
ngược lại thì không có tín hiệu đến kim phun. -
Nếu không có tín hiệu đầu vào ( LED không chớp tắt) kiểm tra dây dẫn từ EDU tới
LED, từ LED về mass động cơ, kiểm tra giắc cắm ở EDU có lỏng hay không. 78
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên môđun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra hệ thống thay đởi góc phối khí VVT-i I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hoạt động của van điều khiển dầu, phát hiện hư hỏng về điện của VVT-i,
trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục. II. AN TOÀN:
 Khi kiểm tra không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
 Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo. III. CHUẨN BỊ:
 Các dụng cụ cần thiết như: VOM, ắc quy  Một số dụng cụ cần thiết.
IV. CẤU TẠO CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU 79
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-46: Cấu tạo van điều khiển dầu
V. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra hoạt động của van điều khiển dầu -
Dùng VOM đo điện trở giữa hai chân OSC+ và OSV-
Hình 4-47: Đo điện trở giữa hai chân OSC+ và OSV- -
Kiểm tra bằng máy hiện sóng dạng sóng của van điều khiển dầu. Khi đang chạy
không tải có thể kiểm tra dạng sóng của cực OSV+, OSV- và E1 của ECU. Dạng sóng như hình vẽ. 80
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-48: Dạng xung tín hiệu điều khiển van VVT-i VI. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 81
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên môđun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng
Phiếu thực hành Kiểm tra van xoáy I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hoạt động của van điều khiển xoáy, phát hiện hư hỏng về điện của van điều
khiển xoáy, trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục. II. AN TOÀN:
 Khi kiểm tra không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
 Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo. III. CHUẨN BỊ:
 Các dụng cụ cần thiết như: VOM, ắc quy  Một số dụng cụ cần thiết.
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra hoạt động của van điều khiển dầu -
Dùng VOM đo điện trở giữa hai chân SCV+ và SCV-
Hình 4-49: Kiểm tra điện trở của van điều kiển xoáy -
Kiểm tra bằng máy hiện song. Khi đang chạy không tải có thể kiểm tra dạng sóng
của cực SCV+, SCV- và E1 của ECU. Dạng sóng như hình vẽ. 82
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-50: Dạng sóng của van điều khiển xoáy V. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 83
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Tên môđun Số tiết
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Kiểm tra hệ thống tuần hoàn khí xả I. MỤC ĐÍCH:
 Kiểm tra hoạt động của van điều khiển, phát hiện hư hỏng về điện của van điều
khiển, trên cơ sở đó tìm hướng khắc phục. II. AN TOÀN:
 Khi kiểm tra không được lắp sai các đầu dây cáp ắc quy.
 Khi dùng đồng hồ đo không được để sai thang đo. III. CHUẨN BỊ:
 Các dụng cụ cần thiết như: VOM, ắc quy  Một số dụng cụ cần thiết. IV. CẤU TẠO CỦA VAN EGR
Hình 4-51: Cấu tạo van EGR V. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN 84
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-52: Sơ đồ mạch điện van EGR
VI. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
1. Kiểm tra điện trở của van EGR -
Tháo giắc cắm van EGR ra. Dùng VOM đo điện trở giữa các chân 2,5 với các chân còn lại.
Hình 4-53: Kiểm tra điện trở của van EGR -
Kiểm tra hoạt động của van EGR: -
Tháo giắc cắm van EGR ra. Cấp nguồn cho hai chân 2 và 5, chân 1 và 4 nhịp mass,
quan sát hoạt động của van để tìm cách khắc phục sửa chữa nếu bị hỏng. 85
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
Hình 4-54: Kiểm tra hoạt động van EGR VII. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi kiểm tra và so sánh với các giá trị chuẩn) -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 86
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Bộ môn Động cơ Số tiết Tên mô đun
Thực hành động cơ phun xăng Phiếu thực hành
Tìm pan thông qua hệ thống tự chẩn
đoán OBDII trên động cơ 3S-FSE I. MỤC ĐÍCH:
 Mô tả được cách xuất code, xoá code của hệ thống tự chẩn đoán
 Có khả năng phát hiện hư hỏng thông qua hệ thống tự chẩn đoán.
 Xác định được một số hư hỏng thông thường dựa trên mã chẩn đoán so với tài liệu của nhà chế tạo II. AN TOÀN:
 Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta ngắt nguồn ắc quy kịp thời
 Thực hiện quá trình kiểm tra phải đúng theo hướng dẫn III. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
 Ắc quy, VOM, dây kiểm tra(check wire), … IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
Quá trình pan thông qua hệ thống tự chẩn đoán của động cơ có thể được tiến hành theo hai cách sau:
1. Kiểm tra đèn báo kiểm tra động cơ (check engine lamp): -
Đèn báo kiểm tra động cơ sẽ sáng lên khi bật công tắc sang vị trí ON và không khởi động động cơ.
Hình 4-55: Biểu tượng đèn “check engine” trên tableau -
Khi động cơ đã khởi động thì đèn báo kiểm tra động cơ phải tắt. Nếu đèn vẫn còn
sáng thì có nghĩa là hệ thống tự chẩn đoán đã tìm thấy hư hỏng hay sự bất thường trong hệ thống. 87
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử
2. Kiểm tra mã chẩn đoán bằng máy cầm tay:
Hình 4 - 56 : Máy ch ẩn đoán cầm tay của Toyota -
Nối máy kiểm tra cầm tay vào giắc kiểm tra -
Kiểm tra giữ liệu trong ECU theo các lời nhắc trên màn hình của máy kiểm tra. -
Đo các giá trị của các cực ECU bằng hộp ngắt và máy kiểm tra cầm tay. •
Nối hộp ngắt và máy kiểm tra cầm tay vào giắc kiểm tra. •
Đọc các giá trị đầu vào và đầu ra theo các lời nhắc trên màn hình máy kiểm tra  Chú ý: -
Máy kiểm tra cầm tay có chức năng chụp nhanh. Nó ghi lại các giá trị đo và có tác
dụng trong việc chẩn đoán các hư hỏng chập chờn. -
Xem hướng dẫn sử dụng của máy cầm tay để biết thêm chi tiết.
3. Cách xoá mã chẩn đoán: -
Bậc công tắc máy sang vị trí OFF -
Tháo cầu chì EFI hoặc tháo cọc âm ắc quy ít nhất là 30 giây -
Có thể thực hiện xóa mã lỗi ngay trên máy chuẩn đoán cầm tay qua giắc nối OBD II. -
Cho động cơ chạy và kiểm tra lại V. KẾT LUẬN:
(Sinh viên đưa ra kết luận sau khi đọc được mã chẩn đoán hư hỏng.)
 Tham khảo:BẢNG MÃ CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG OBD II 88
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử Hạng mục phát hiện Khu vực hư hỏng 12 P0335 NE+, NE- Mạch tín hiệu G, NE 12 P0340 N2+, NE- Mạch tín hiệu NE 13 P0335 NE+, NE- Mạch tín hiệu NE 13 P1335 NE+, NE- Mạch tín hiệu NE 14 P1300 IGT1, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 1 14 P1315 IGT4, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 4 15 P1305 IGT2, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 2 15 P1310 IGT3, IGF
Mạch tín hiệu đánh lửa máy 3 18 P1346 OCV+, OCV-,
Mạch điều khiển van VVT-i NE+, NE- 19 P1120 VC, VPA,
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga VPA2, E2 19 P1121 VPA, VPA2
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga 21 P0135 HT Mạch xông cảm biến oxy 22 P0115 THW, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ nước làm mát 24 P0110 THA, E2
Mạch tín hiệu nhiệt độ khí nạp 25 P0171 OX
Mạch tín hiệu cảm biến oxy 31 P0105 PIM, VC,
Mạch tín hiệu áp suất đường ống E2 nạp 31 P0106 PIM, VC,
Mạch tín hiệu áp suất đường ống E2 nạp 39 P1656 OCV+, OCV-
Mạch điều khiển van VVT-i 41 P0120 VTA,
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga VTA2,VC, E2 89
Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI-3SFSE Hệ thống phun xăng điện tử 41 P0121 VTA, VTA2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga 42 P0500 SPD
Mạch tín hiệu tốc độ xe 49 P0190 PR, VC,
Mạch tín hiệu áp suất nhiên liệu E2 52 P0325 KNK
Mạch tín hiệu cảm biến kích nổ 58 P1415 SCVP, E2
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí van xoáy 58 P1416 SCVP, E2, SCV+,
Mạch tín hiệu cảm biến vị trí SCV- van xoáy 58 P1653 SCV+, SCV-
Mạch điều khiển van xoáy 71 P0401 EGR1,
Mạch điều khiển van luân hồi EGR2, khí thải EGR3, EGR4 78 P1235 FP+, FP-
Mạch điều khiển bơm cao áp 89 P1125 M+, M-
Mạch điều khiển motor bướm ga 89 P1126 CL+, CL-
Mạch điều khiển ly hợp từ motor bướm ga 89 P1127 +BM Mạch nguồn ECU RLY+ RLY- 92 P1210 INIS, E1
Mạch điều khiển kim phun khởi động lạnh 97 P1215 #1, #2
Mạch điều khiển kim phun và #3, #4 tín hiệu phản hồi INJF, E1 98 C1200 PB, VC,
Mạch tín hiệu áp suất servo E2 phanh 90