-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kế toán tài chính | Đại học Mở Hà Nội
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập theo sự phát triển của thế giới và xu hướng của thời đại. Hội nhập và phát triển là một cơ hội đồng thời cũng là một thách thức lớn đối với nền kinh tế nhà nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Kế toán tài chính (Mở HN) 14 tài liệu
Đại học Mở Hà Nội 405 tài liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Kế toán tài chính | Đại học Mở Hà Nội
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập theo sự phát triển của thế giới và xu hướng của thời đại. Hội nhập và phát triển là một cơ hội đồng thời cũng là một thách thức lớn đối với nền kinh tế nhà nước nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kế toán tài chính (Mở HN) 14 tài liệu
Trường: Đại học Mở Hà Nội 405 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Mở Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 21.1.Những vấn đề cơ bản về
tài chính doanh nghiệp................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................2
1.1.2. Vai trò..............................................................................................................2
1.1.3. Chức năng.......................................................................................................2
1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp...........2
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu...........................................................................................................2 1.2.2.1.
Phân tích tài chính đối với nhà quản trị........................................................2 1.2.2.2.
Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư..........................................................2 1.2.2.3.
Phân tích tài chính đối với người cho vay.....................................................3
1.3. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp..............................................3
1.3.1. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..........3 1.3.1.1.
Phương pháp so sánh....................................................................................3 1.3.1.2.
Phương pháp phân chia................................................................................3 1.3.1.3.
Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính...................................................4 1.3.1.4.
Phương pháp liên hệ đối chiếu.....................................................................4 1.3.1.5.
Phương pháp phân tích khác........................................................................4
1.3.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.............4 1.3.2.1.
Thông tin từ báo cáo tài chính....................................................................4 1.3.2.2.
Các thông tin khác.......................................................................................5
1.3.3. Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp...........................................5 1.3.3.1.
Phân tích cấu trúc tài chính..........................................................................5
a. Phân tích cơ cấu tài sản..........................................................................................5
b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn...................................................................................5
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung i Lớp:TCDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
c. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp.................................................7 1.3.3.2.
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................................8
a. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản........................................................................8
b. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn.................................................................9
c. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí......................................................................9
d. Phân tích khả năng sinh lời trong doanh nghiệp...............................................10 1.3.3.3.
Phân tích khả năng thanh toán....................................................................11
a. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................................11
b. Nhóm chỉ tiêu thể hiện khả năng chuyển hóa thánh tiền...................................11 1.3.3.4.
Phân tích rủi ro trong doanh nghiệp...........................................................12
a. Phân tích rủi ro trong kinh doanh......................................................................12
b. Phân tích rủi ro tài chính.....................................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÀNH QUÂN GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 2013............................................13
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Thành Quân......................................................13
2.1.1. Giới thiệu về công ty........................................................................................13
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển................................................................13
2.1.2.1. Quá trình hình thành......................................................................................13
2.1.2.2. Quá trình phát triển........................................................................................14
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý và nhiệm vụ các phòng ban.....................................15
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Thành Quân giai đoạn 2011
đến 2013......................................................................................................................17
2.2.1. Khái quát về tình hình tài chính của công ty.................................................17
2.2.1.1. Về tài sản và nguồn vốn ( Bảng cân đối kế toán: phụ lục 1)...........................17
2.2.1.2. Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ( bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh: phụ lục 2)................................................................................17
2.2.2. Phân tích cấu trúc của công ty........................................................................18
2.2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản.................................................................................18
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung ii Lớp:TCDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
2.2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn............................................................................21
a. Phân tích tính tự chủ về tài chính của công ty...................................................24
b. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ của công ty........................................24
2.2.2.3. Phân tích cân bằng tài chính..........................................................................26
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................................................27
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản..................................................................27
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn...........................................................28
2.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí.................................................................29
2.2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời của công ty..........................................................30
2.2.4. Phân tích khả năng thanh toán.......................................................................30
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán................................................30
2.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu khả năng chuyển hóa thành tiền..............................................32
2.2.5. Phân tích rủi ro trong công ty.........................................................................32
2.2.6. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty.......................................32
2.2.6.1. Ưu điểm..........................................................................................................32
2.2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................33
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH QUÂN.............................................35
3.1. Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới....................................35
3.1.1. Đối với cơ cấu tài sản.......................................................................................35
3.1.2. Đối với cơ cấu nguồn vốn................................................................................35
3.1.3. Đối với chỉ tiêu lợi nhuận................................................................................35
3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc cải thiện tình hình tài chính của công
ty.................................................................................................................................36
3.2.1. Thuận lợi..........................................................................................................36
3.2.2. Khó khăn..........................................................................................................36
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính........................................36
3.3.1. Giải pháp về cấu trúc tài sản..........................................................................36
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung iii Lớp:TCDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
3.3.1.1. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền.................................................36
3.3.1.2. Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính...............................................................37
3.3.1.3. Tỷ trọng các khoản phải thu...........................................................................37
3.3.2. Giải pháp về cấu trúc nguồn vốn....................................................................37
3.3.2.1. Tính tự chủ về tài chính của công ty...............................................................37
3.3.2.2. Tính ổn định về nguồn tài trợ của công ty......................................................38
3.2.2.3. Cân bằng tài chính của công ty......................................................................38
KẾT LUẬN................................................................................................................40
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung iv Lớp:TCDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu VCSH Vốn chủ sở hữu
NVTT Nguồn vốn tạm thời NVTX Nguồn vốn thường xuyên
VLĐR Vốn lưu động ròng NCVLĐR
Nhu cầu vốn lưu động ròng NQR Ngân quỹ ròng GVHB Giá vốn hàng bán DTT Doanh thu thuần CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp LNG Lợi nhuận gộp LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế
DTTBH & CCDV Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp dịch vụ HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải trả TSNH khác Tài sản ngắn hạn khác
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung v Lớp:TCDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Bảng phân tich tình hình tài sản giai đoạn 2011 – 2013..................................21
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013..........................24
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu phản ánh tính tự chủ của công ty......................................................26
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu phản ánh về tính ổn định của công ty.............................................27
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh cân bằng tài chính của công ty.......................................28
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản....................................................29
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn vốn...........................................30
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí...................................................31
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty.........................................32
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.........................................................32
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng chuyển hóa thành tiền.................................33
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro của công ty...............................................................34
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung vi Lớp:TCDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập theo sự phát triển
của thế giới và xu hướng của thời đại. Hội nhập và phát triển là một cơ hội đồng thời
cũng là một thách thức lớn đối với nền kinh tế nhà nước nói chung và các doanh
nghiệp nói riêng. Trước thực trạng đó. mục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp là phải
hoạt động có kết quả. hiệu quả tích cực và hướng đến sự phát triển bền vững. Đó cũng
chính là chủ trương là mục đích trong hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
Thành Quân. Mục tiêu này đạt được hay không tùy thuộc vào nhiều yếu tố quan trọng
có tính quyết định. một trong số đó là sự hợp lý hóa trong việc đầu tư và huy động vốn
sao cho có hiệu quả cao nhất.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính giúp chúng ta biết được những khả
năng hiện có của doanh nghiệp để có những quyết định phù hợp với mục tiêu. Mặc
khác. khi phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp được hình thành như thế nào?
Sự cấu thành đó có lợi cho tình hình của doanh nghiệp đó hay không? Và biết một
phần nào đó về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những điều này không chỉ
quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư.
Từ thực tiễn đó. sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần Thành Quân em đã thu
thập được một số thông tin về công tác kế toán nói riêng và tình hình hoạt động của
công ty nói chung. Em đặt biệt quan tâm đến đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại
công ty cổ phần Thành Quân” với nội dung như sau:
Phần I: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng về tình hình tài chính tại công ty cổ phần Thành Quân
giai đoạn 2011 đến 2013.
Phần III: Những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần Thành Quân.
Qua đề tài này. em sẽ có cơ hội nghiên cứu các lí thuyết đã được học. so sánh với các
điều kiện kinh doanh thực tế để rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho công tác sau này.
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 1 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 1.1.Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng dịch chuyển giá trị. phản ánh sự vận
động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò
- Là công cụ khai thác. thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho
đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
- Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
- Là đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Chức năng
Có 2 chức năng cơ bản là chức năng phân phối và chức năng giám đốc. Đảm bảo
nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. tài chính doanh nghiệp phải tính toán nhu cầu vốn. lựa chọn nguồn vốn. tổ
chức huy động và sử dụng vốn đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu
quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.
Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình
tài chính trong quá khứ và hiện tại. giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định quản
trị và đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác. 1.2.2. Mục tiêu
1.2.2.1. Phân tích tài chính đối với nhà quản trị
Nhà quản trị phân tích tài chính nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. cần các thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty. xác định điểm mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp. Từ đó dùng làm
cơ sở để định hướng các quyết định của ban giám đốc. giám đốc tài chính. dự báo tài
chính: kế hoạch đầu tư. ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý.
1.2.2.2. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 2 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
Nhà đầu tư cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu lợi tức. cổ phần. giá trị tăng
thêm. khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đó là một trong những căn cứ giúp họ ra
quyết định có nên bỏ vốn vào doanh nghiệp hay không?
Họ chính là các chủ sở hữu của công ty nên sử dụng các thông tin kế toán để theo
dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty nhằm bảo vệ tài sản của
mình đã đầu tư vào công ty.
1.2.2.3. Phân tích tài chính đối với người cho vay
Đối với các nhà cung cấp tín dụng người cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp
thường tài trợ qua hai dạng là tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn.
Do khả năng sinh lời là yếu tố an toàn cơ bản đối với người cho vay nên phân tích
khả năng sinh lời cũng là một nội dung quan trọng. Ngoài ra người cung cấp tín dụng
dù ngắn hạn hay dài hạn đều quan tâm đến cấu trúc nguồn vốn vì nó tiềm ẩn rủi ro và
an toàn đối với người cho vay. Các chủ ngân hàng quan tâm đến vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp và coi đó như là nguồn bảo đảm cho ngân hàng có thể thu hồi nợ khi
doanh nghiệp bị thua lỗ và phá sản. 1.3.
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.3.1. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá xác định xu hướng
và biến động của chỉ tiêu phân tích. Để đáp ứng phương pháp này cần phải đảm bảo
các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu và tùy theo mục đích phân tích để xác định gốc so sánh.
- So sánh bằng số tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kỳ
phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
- So sánh bằng số tương đối là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ
gốc để thực hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ
tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
1.3.1.2. Phương pháp phân chia
Đây là phương pháp được sử dụng để chia nhỏ quá trình và kết quả thành những bộ
phận khác nhau phục vụ cho mục tiêu nhận thức quá trình và kết quả đó dưới những
khía cạnh khác nhau phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng đối tượng trong từng
thời kỳ. Thông thường. trong phân tích người ta thường chi tiết quá trình phát sinh và
kết quả đạt được theo những tiêu thức sau:
- Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chỉ tiêu nghiên cứu: là việc chia nhỏ chỉ tiêu
nghiên cứu thành các bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu đó.
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 3 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
- Chi tiết theo thời gian phát sinh quá trình và kết quả kinh tế: là việc chia nhỏ quá
trình và kết quả theo trình tự thời gian phát sinh và phát triển.
- Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tượng và kết quả kinh tế: là việc chia
nhỏ quá trình và kết quả theo địa điểm phát sinh và phát triển của chỉ tiêu nghiên cứu.
1.3.1.3. Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ số tài
chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của công ty. Có nhiều loại tỷ số khác nhau.
Dựa vào cách thức sử dụng số liệu để xác định. tỷ số tài chính có thể chia thành 3
loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối tài sản. tỷ số tài chính từ báo cáo thu nhập
và báo cáo tài chính và tỷ số tài chính từ cả hai báo cáo vừa nêu.
Dựa vào mục tiêu phân tích. các tỷ số tài chính có thể chia thành: các tỷ số thanh
khoản. các tỷ số nợ. tỷ só khả năng hoàn trả lãi vay. các tỷ số hiệu quả hoạt động. các
tỷ số khả năng sinh lợi và các tỷ số tăng trưởng.
1.3.1.4. Phương pháp liên hệ đối chiếu
Là phương pháp phân tích sử dụng để nghiên cứu xem xét mối liên hệ kinh tế giữa
các sự kiện và hiện tượng kinh tế. đồng thời xem xét tính cân đối của các chỉ tiêu kinh
tế trong quá trình thực hiện các hoạt động. Sử dụng phương pháp này cần chú ý đến
các mối liên hệ mang tính nội tại. ổn định. chung nhất và được lặp đi lặp lại. các liên
hệ ngược. liên hệ xuôi. tính cân đối tổng thê. cân đối từng phần. Vì vậy. cần thu nhập
được thông tin đầy đủ và thích hợp về các khía cạnh liên quan đến các luồng chuyển
dịch giá trị và sự vận động của các nguồn lực trong doanh nghiệp.
1.3.1.5. Phương pháp phân tích khác
- Phân tích xu hướng.
- Phân tích cơ cấu.
- Phân tích chỉ số.
- Phương pháp phân tích nhân tố.
1.3.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.2.1. Thông tin từ báo cáo tài chính
Các thông tin cơ bản để phân tích hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp nói
chung là các báo cáo tài chính. bao gồm:
Bảng cân đối kế toán: là bảng báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của doanh
nghiệp tại 1 thời điểm nhất định nào đó. Nó gồm được thành lập từ 2 phần: tài sản và nguồn vốn.
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 4 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo tài chính tổng hợp.
phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanhtrong một niên độ kế
toán. dưới hình thức tiền tệ. Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
thay đổi nhưng phải phản ánh 4 nội dung cơ bản: doanh số. giá vốn hàng bán. chi phí
bán hàng và chi phí quản lý lãi. lỗ. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin
tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh trong một thời kỳ và chỉ ra rằng các hoat
động kinh doanh đó mang lại lợi nhuận hay lỗ vốn. đồng thời nó còn phản ánh tình
hình sử dụng tiềm năng về vốn. kỹ thuật. lao động và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Các thông tin khác
Ngoài báo cáo tài chính. nhà phân tích có thể thu thập và sử dụng rất nhiều nguồn
thông tin trong và ngoài doanh nghiệp.
1.3.3. Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp
1.3.3.1. Phân tích cấu trúc tài chính
a. Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra và so
sánh tình hinh biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài
sản chiếm trong tổng số tài sản. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số
tài sản được xác định như sau:
Chỉ tiêu phân tích tổng quát:
Các chỉ tiêu thường sử dụng: tỷ trọng tài sản cố định. tỷ trọng các khoản đầu tư tài
chính. tỷ trọng hàng tồn kho. tỷ trọng khoản phải thu của khách hàng…
b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài
sản. Trước hết các nhà phân tích cần tính và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân
tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn
vốn. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn được xác định như sau:
Phân tích tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản bao gồm 2 bộ phận lớn: nguồn vốn vay nợ và nguồn VCSH.
Tính tự chủ về tài sản thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 5 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
Tỷ suất nợ phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ. Tỷ
suất nợ càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn.
tính tự chủ của doanh nghiệp càng thấp và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng
khó. một khi doanh nghiệp không thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém.
Tỷ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ suất
này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của các chủ nợ.
Ngoài 2 tỷ suất trên. phân tích tình tự chủ về tài chính còn sử dụng chỉ tiêu tỷ suất
nợ trên vốn chủ sở hữu. thể hiện mức độ đảm bảo nợ đối với vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ đảm bảo nợ bởi VCSH. để đảm bảo tính an toàn nên
so sánh với số liệu trung bình ngành.
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 6 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ.
- Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn sử dụng tạm thời trong thời gian ngắn (<1 năm).
Tỷ suất nguồn vốn tạm thời.
Chỉ tiêu này cho biết NVTT chiếm bao nhiêu phần trăm tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì tính ổn định của doanh nghiệp càng kém.
- Nguồn tài trợ thường xuyên là nguồn vốn được sử dụng ổn định và lâu dài.
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên
Chỉ tiêu này cho biết NVTX chiếm bao nhiêu phần trăm tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì tính ổn định của doanh nghiệp càng lớn.
c. Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp
Cân bằng tài chính là một nội dung trong công tác quản trị tài chính daonh nghiệp
nhằm đảm bảo một sự cân đối giữa các yếu tố của nguồn tài trợ với các yếu tố của tài
sản. Phân tích cân bằng tài chính ta xem xét qua 2 chỉ tiêu: vốn lưu động ròng và nhu
cầu vốn lưu động ròng.
- Phân tích cân bằng tài chính dài hạn
Phân tích cân bằng tài chính dài hạn thể hiện qua chỉ tiêu VLĐR.
Có 2 cách xác định VLĐR:
- Chỉ số cân bằng thứ nhất thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với những tài
sản có thời gian chu chuyển trên một năm. Chỉ tiêu này phân tích nguồn gốc của
vốn lưu động hay còn gọi là phân tích bên ngoài về vốn lưu động.
- Chỉ số cân bằng thứ hai thể hiện một phần tính linh hoạt trong sử dụng vốn lưu
động ở doanh nghiệp. Vì vậy phân tích qua chỉ tiêu này nhấn mạnh đến phân tích
bên trong. Ngoài ra công thức (2) còn thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Dựa vào công thức (2). có các trường hợp cân bằng tài chính như sau:
VLĐR < 0: Trong trường hợp này là doanh nghiệp được xem là mất cân bằng tài
chính trong dài hạn. Doanh nghiệp cần phải có những điều chỉnh dài hạn để tạo
ra một cân bằng mới theo hướng bền vững.
VLĐR = 0: Trong trường hợp này. toàn bộ TSCĐ và đầu tư dài hạn được tài trợ vừa
đủ bởi NVTX. Cân bằng tài chính tuy có bền vững hơn so với trường hợp (1)
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 7 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
nhưng độ an toàn chưa cao. có nguy cơ mất tính bền vững.
VLĐR > 0: Cân bằng tài chính được đánh giá là tốt và an toàn.
- Cân bằng tài chính ngắn hạn
Chỉ tiêu NCVLĐR thể hiện nhu cầu tài trợ ngắn. Phân tích cân bằng tài chính cần xem
xét mối quan hệ giữa VLĐR với NCVLĐR được biểu hiện qua ngân quỹ ròng.
Chỉ tiêu ngân quỹ ròng là phần chênh lệch giữa VLĐR với NCVLĐR. Mối quan hệ
này dẫn đến các trường hợp:
- Khi NQR < 0: tức là VLĐR < NCVLĐR. Cân bằng tài chính được xem là kém an
toàn. VLĐr không đủ để tài trợ cho NCVLĐr. doanh nghiệp bị mất cân bằng tài
chính trong ngắn hạn. doanh nghiệp sẽ đi vay để bù đắp thiếu hụt và sẽ gặp áp lực thanh toán nợ.
- Khi NQR = 0: tức là VLĐR = NCVLĐR. Cân bằng tài chính an toàn nhưng kém bền vững .
- Khi NQR > 0: tức là VLĐR > NCVLĐR. Cân bằng tài chính an toàn vì doanh
nghiệp không phải vay để bù đắp sự thiếu hụt về nhu cầu VLĐR.
1.3.3.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tài sản
Chỉ tiêu trên cho biết bình quân một đồng tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tài sản càng lớn thì hiệu quả
sử dụng tài sản càng cao và ngược lại. Nếu chỉ tiêu này thấp. chứng tỏ các tài sản vận
động chậm làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Nhìn vào điều này các đối
tượng quan tâm có thể nhìn thấy tổng quát về năng lực hoạt động của doanh nghiệp từ
đó hổ trợ cho việc ra quyết định.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng nguyên giá TSCĐ bình quân tham gia vào
kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
b. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
- Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 8 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh cao. doanh
nghiệp có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng
của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp. doanh nghiệp
gặp khó khăn trong việc thu hút vốn.
Chỉ tiêu trên cho biết bình quân trong kỳ vốn chủ sở hữu quay được mấy vòng. Chi
tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của vốn chủ sở hữu nhanh. góp phần nâng cao
lợi nhuận và hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn. khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lợi của vốn vay càng tốt. đó là sự hấp dẫn của
các nhà đầu tư vào hoạt động kinh doanh và ngược lại.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ VLĐ quay được mấy vòng. số vòng luân
chuyển VLĐ càng cao thì tốc độ luân chuyển VLĐ càng nhanh. số ngày luân chuyển 1
vòng càng ngắn và ngược lại.
c. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải bỏ
ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các
khoản chỉ phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải bỏ
ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng
càng có hiệu quả và ngược lại.
Chỉ tiêu này cho biết đã thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải chi
bao nhiêu chi phí quản lý. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần
càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại.
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. chỉ tiêu này có ý
nghĩa: cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp về hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 9 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. chỉ tiêu này có ý nghĩa: cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
d. Phân tích khả năng sinh lời trong doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. chỉ tiêu này có ý nghĩa: cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này phản ánh 100 đồng tài sản đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
hoặc sau thuế. ROA càng cao phản ánh khả năng sinh lời tài sản càng lớn. Tuy nhiên.
tỷ lệ này cao không phải lúc nào cũng tốt. nếu cao do tăng giá bán trong trường hợp
cạnh tranh thì chưa phải là tốt. ảnh hưởng đến lợi nhuậntrong tương lai.
Chỉ tiêu RE đã loại trừ ảnh hưởng của chính sách tài trợ. thể hiện rõ nét nhất hiệu
quả tài sản đầu tư mà không quan tâm mức độ sử dụng vốn vay – vốn chủ. RE còn
được so sánh với lãi suất vay ngân hàng để ra quyết định nên đi vay hay huy động vốn chủ để tài trợ.
1.3.3.3. Phân tích khả năng thanh toán
Tinh hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất lượng công
tác tài chính. Nếu hoạt động tài chính tốt. doanh nghiệp sẽ ít công nợ. khả năng thanh
toán dồi dào. ít bị chiếm dụng vốn cũng như ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại. nếu tình
hình tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. các khoản công
nợ. phải thu. phải trả sẽ dây dưa kéo dài.
a. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán hiện hành
Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số trên càng lớn.khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng tốt. Ngược lại. hệ số trên
thấp. kéo dài thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn do đó doanh
nghiệp phụ thuộc tài chính. ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh
- Khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các tài sản có thể chuyển đổi ngay
thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này quá cao. kéo dài: không tốt. hiệu
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 10 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
quả sử dụng vốn thấp. Nhưng chỉ tiêu này quá thấp. kéo dài: không tốt. dấu hiệu rủi ro
tài chính. xuất hiện nguy cơ
- Khả năng thanh toán tức thời
Chỉ tiêu này càng cao. kéo dài doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán. tuy nhiên nếu
quá cao thì hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này quá thấp. kéo dài doanh nghiệp
không đủ khả năng thanh toán. dấu hiệu rủi ro tài chính. xuất hiện nguy cơ phá sản. 0.5
khả năng thanh toán tức thời 1: trung bình
b. Nhóm chỉ tiêu thể hiện khả năng chuyển hóa thánh tiền
- Vòng quay hàng tồn kho
Đây là chỉ tiêu quan trọng không chỉ nhà quản trị quan tâm mà các nhà đầu tư chủ
nợ cũng rất coi trọng. Vì nó đo lường khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Hiệu
suất này càng cao phản ánh hoạt động kinh doanh càng tốt và ngược lại
- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
- Vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu tiền mặt. Chỉ tiêu này
càng lớn chứng tỏ tiền quỹ càng nhanh. kỳ thu tiền càng ngắn và ngược lại.
- Số ngày một vòng quay khoản phải thu
1.3.3.4. Phân tích rủi ro trong doanh nghiệp
a. Phân tích rủi ro trong kinh doanh
Rủi ro kinh doanh là rủi ro gắn liền với sự bất ổn định của năng suất kinh doanh.
Rủi ro kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào sự phân bổ giữa chi phí biến đổi và chi phí
cố định. Mối quan hệ giữa chi phí cố định. chi phí biến đổi và lợi nhuận được thể hiện
qua phân tích điểm hòa vốn.
b. Phân tích rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ. gắn liền với cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp. Cơ cấu tài chính của doanh nghiệp gồm: Cơ cấu vốn và nợ ngắn hạn.
Để hiểu rõ rủi ro tài chính ta xem xét các vấn đề:
- Tác động của đòn cân nợ.
- Khả năng chi trả và tính thanh khoản của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết độ lớn đòn bẩy tài chính càng cao phản ánh rủi ro tài chính
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 11 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh càng lớn
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 12 Lớp:QTDN1_12 lOMoARcPSD|45316467
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ái Linh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THÀNH QUÂN GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 2013
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Thành Quân
2.1.1. Giới thiệu về công ty
Công ty cổ phần Thành Quân được thành lập từ năm 2004 tại thành phố Đà Nẵng.
cho đến nay công ty cổ phần Thành Quân đã tham gia thi công nhiều công trình lớn và
khẳng định được vị trí của mình trên thị trường xây dựng.
Với năng lực thiết bị thi công phong phú. đội ngũ kỹ sư nhiều kinh nghiệm. tiềm
lực tài chính dồi dào và sự tín nhiệm của quý khách hàng công ty đã tạo ra các công
trình có giá trị thẫm mỹ và chất lượng cao. giá thành hợp lý.
Công ty cổ phần Thành Quân đặt mục tiêu phục vụ khách hàng là cao nhất bằng các
giải pháp đồng bộ về đảm bảo chất lượng sản phẩm. giá cả cạnh tranh. bàn giao công
trình đúng tiến độ và bảo hành công trình tốt nhất.
Công ty cổ phần Thành Quân sẽ phát triển theo hướng ổn định. bền vững và phấn
đấu trở thành thương hiệu uy tín hàng đầu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2.1. Quá trình hình thành
Được thành lập theo giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0400460587 do Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 03 tháng 02 năm 2004. Tên ban đầu của
công ty là công ty TNHH Thành Quân. đến tháng 09 năm 2011 thì công ty TNHH
Thành Quân chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần Thành Quân.
Trụ sở chính ban đầu của công ty được đặt tại số 100 đường 2/9 thành phố Đà
Nẵng. Đến giữa năm 2009. do nhu cầu phát triển và mở rộng quy mô. công ty đã xây
dựng mới và chuyển trụ sợ chính về tại số 321 Nguyễn Tri Phương. quận Hải Châu. thành phố Đà Nẵng.
Ngành nghề đăng ký kinh doanh chính của công ty cổ phần Thành Quân:
- Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng. giao thông. thủy lợi.
- Tư vấn thiết kế và giám sát các công trình xây dựng.
- Sản xuất. kinh doanh vật liệu xây dựng và cấu kiện cơ khí.
- Kinh doanh và vận tải hàng.
- Gia công cơ khí tại công trình.
Một số thông tin về công ty cổ phần Thành Quân:
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH QUÂN
- Địa chỉ: Số 321 Nguyễn Tri Phương. Hải Châu. Đà Nẵng
- Điện thoại: (0511) 3634908 – 3644909. Fax: (0511) 3644909 - Email: thanhquanco@gmail.com
SVTH: Huỳnh Thị Thùy Dung 13 Lớp:QTDN1_12