Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia trước đây là mộtdoanh nghiệp tư nhân được thành lập từ ngày ngày 07 tháng 05 năm 2014 với tên gọi là In nhanh Hồ Gia, chính thức đi vào hoạt động theo mô hình mới bắt đầu ngày 14 tháng 11 năm 2016. Tên tiếng anh: HO GIA PRINT, DESIGN AND PRODUCTION COMPANY LIMITED. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
29 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia trước đây là mộtdoanh nghiệp tư nhân được thành lập từ ngày ngày 07 tháng 05 năm 2014 với tên gọi là In nhanh Hồ Gia, chính thức đi vào hoạt động theo mô hình mới bắt đầu ngày 14 tháng 11 năm 2016. Tên tiếng anh: HO GIA PRINT, DESIGN AND PRODUCTION COMPANY LIMITED. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

125 63 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46672053
SV: Phạm Thùy MSV:
MỤC LỤC
PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN
HỒ GIA....................................................................................................................1
1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................................1
1.2/ Đặc điểm quy trình chế tạo sản phẩm...............................................................1
1.3/ Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh.........................................................................................................................2
1.4/ Tình hình và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2020.
3 PHẦN 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN HỒ GIA.............................5
2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................5
2.2/ Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất, thiết kế
và in Hồ Gia...............................................................................................................6
.3/ Thực tế một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Sản xuất, thiết
kế và in Hồ Gia..........................................................................................................6
2.3.1 / Kế toán thanh toán...........................................................................................6
2.3.2 / Kế toán nguyên liệu vật liệu............................................................................8
2.3.3 / Kế toán TSCĐ.................................................................................................9
2.3.4 / Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................12
PHẦN 3 THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN..................................17
3.1. Thu hoạch.........................................................................................................17
3.2. Nhận xét...........................................................................................................17
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................17
lOMoARcPSD| 46672053
3.2.2. Tồn tại............................................................................................................18
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
DANH MỤC VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
Bảo hiểm xã hội BHXH
Bảo hiểm y tế BHYT
Chi phí sản xuất CPSX
Cổ phần CP
Doanh nghiệp DN
Hội đồng quản trị HĐQT Kinh phí công đoàn KPCĐ
Ngân sách nhà nước NSNN
Nguyên liệu, vật liệu NL,VL
Sản xuất dở dang SXDD
Tài sản cố định TSCĐ
Tài khoản TK
Thu nhập doanh nghiệp TNDN
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với mỗi sinh viên, sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường thì thời
gian đi thực tập một hội rất lớn để kiểm nghiệm, so sánh những kiến thức đã
được học với thực tiễn công việc, từ đó bổ sung những thiếu hụt về kỹ năng, kinh
nghiệm, ý nghĩa rất lớn cho thực hiện công việc sau này. Đó giai đoạn quan
trọng để nâng cao trình độ chuyên môn đặc biệt là năng lực thực hành.
lOMoARcPSD| 46672053
SV: Phạm Thùy MSV:
một sinh viên Khoa kế toán , học tập chuyên ngành Kế toán tại Trường Đại
học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội, cùng với quá trình được nghiên cứu thực tế
tại Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế in Hồ Gia điều kiện tốt cho em có thêm
những kinh nghiệm quý báu.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo Thị Thêu Hương cùng với sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các anh, chị trong công ty TNHH Sản xuất, thiết kế
in Hồ Gia, đặc biệt Phòng Kế Toán. Em đã trải qua sáu tuần đi thực tế tại Công
ty, trong sáu tuần thực tập tại đây đã giúp em một cái nhìn đầy đủ toàn diện
hơn về vai trò và tầm quan trọng của kế toán trong doanh nghiệp. Điều đó đã cổ vũ
động viên em nỗ lực cố gắng tiếp cận từng bước với thực tiễn công việc của công
ty, đến nay việc thực tập giai đoạn một đã cơ bản hoàn thành. Bài báo cáo thực tập
của em gồm những phần cơ bản sau
Phần 1: Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia.
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản
xuất, thiết kế và in Hồ Gia.
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét về kế toán.
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 1 MSV:
PHẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN HỒ GIA
1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia trước đây là một doanh nghiệp
tư nhân được thành lập từ ngày ngày 07 tháng 05 năm 2014 với tên gọi là In nhanh
Hồ Gia, chính thức đi vào hoạt động theo hình mới bắt đầu ngày 14 tháng 11
năm 2016.
- Tên tiếng anh: HO GIA PRINT, DESIGN AND PRODUCTION
COMPANY LIMITED.
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia.
- Địa chỉ: Số 21, ngách 11, ngõ 178 Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại : 0904 277773
- số thuế: 0107632386; Số tài khoản : 102 010 000 248 194 - Tổng
số vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng.
- Loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Giấy ĐKKD số 0107632386 ngày 14/11/2016 tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội.
- Người đại diện pháp luật: Hồ Sỹ Hiếu
Sau hơn 5 năm xây dựng và phát triển đến nay, với thiết bị máy móc hiện đại
công ty đã sản xuất được nhiều sản phẩm cao cấp. Sản xuất ngày một tăng trưởng,
doanh thu năm sau cao hơn năm trước, đảm bảo được việc làm, đời sống người lao
động ngày càng được cải thiện.
1.2/ Đặc điểm quy trình chế tạo sản phẩm.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
- Sản xuất các sản phẩm in và bao bì catton và vở tập học sinh;
- Sản xuất và mua bán các sản phẩm từ giấy;
- Mua bán, xuất nhập khẩu các vật thiết bị ngành in và giấy theo quy
định hiện hành của Nhà nước;
- Dịch vụ cho thuê nhà.
Tại công ty lĩnh vực kinh doanh đa dạng, trong phạm vi bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp này em xin trình bày quy trình in ấn sản phẩm tại Công ty. đồ quy trình
in ấn (Ph lc 1).
- Khi khách hàng đặt hàng, hai bên sẽ cùng làm việc để biết được ý
tưởng của khách hàng. Trên cơ sở đó, công ty tiến hành thiết kế đồ họa, thiết kế cấu
trúc bố trí thô khuôn để tính chi phí sản xuất. Sau đó, công ty tiến hành làm thử
mẫu để kiểm tra.
- Trên sở bản thiết kế đồ họa, tiến hành xử file ảnh, phim rồi làm
thử, in thử mẫu đưa khách hàng duyệt.
- Khi khách hàng đã hài lòng về mẫu công ty tiến hành tạo chế bản in và
làm khuôn bế. Từ chế bản in sẽ in trên giấy rồi cắt sản phẩm nhấn. Từ khuôn bế sẽ
cắt, dán, bế để tạo hộp bao bì. Công việc hoàn tất sẽ tiến hành giao hàng cho khách
hàng.
1.3/ Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh tổ chức bộ máy quản kinh
doanh.
1.3.1 / Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty gồm 2 phân xưởng ( Phụ lục 2).
- Phân xưởng in: Nhận lệnh sản xuất và lĩnh giấy, vật để đưa vào xén
khổ giấy phợp với đúng yêu cầu của lệnh sản xuất sau đó chuyển cho phân ởng
In. Khi phân xưởng In in xong phân xưởng xén kẻ trách nhiệm hoàn thiện
đóng thùng thành phẩm.
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 3 MSV:
- Phân xưởng xén kẻ: Tiếp nhận lệnh từ phòng kỹ thuật và xử in các
mặt hàng theo lệnh sản xuất. Giấy từ phân xưởng xén kẻ giao theo lệnh sau đó công
nhân phân xưởng In đưa vào máy để in theo đúng yêu cầu của lệnh sản xuất. Qua
các công đoạn sau in tập hợp lại chuyển cho bên phân xưởng xén kẻ đhoàn thiện
thành phẩm.
1.3.2 / Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh.
- Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia là đơn vị sản xuất kinh
doanh độc lập nên được tổ chức theo hệ thống một cấp (Phụ lục 2).
- Giám đốc: Tổ chức điều hành các hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước pháp luật.
- Phó giám đốc sản xuất: nhiệm vụ giúp giám đốc hoạt động sản xuất
kinh doanh theo sự chỉ đạo của giám đốc. Lên kế hoạch sản xuất, chỉ đạo hoàn thành
kế hoạch sản xuất, tham mưu cho giám đốc giải quyết vấn đề sản xuất.
- Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty,
thay mặt giám đốc điều hành lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, mở rộng, quản
lý và giữ vững thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng tài chính kế toán: Giúp giám đốc quản về mặt tài chính, mọi
hoạt động sản xuấtkinh doanh của nhà máy, tổ chức, quản lý, sử dụng nguồn vốn
một cách có hiệu quả, lên kế hoạch thực hiện cho từng mảng.
- Phòng tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tổ
chức, điều động cán bộ, xử các vấn đề liên quan đến chế độ tiền lương, bảo hiểm,
trợ cấp… nhằm hoàn thiện bộ máy nhân sự của công ty
- Phòng kỹ thuật - sửa chữa: Phát lệnh sản xuất, theo dõi xây dựng
định mức vật cho sản xuất. Triển khai sửa chữa bảo dưỡng từng kđể đảm bảo
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
sự hoạt động tốt của máy móc thiết bị, xây dựng các công trình nhỏ, gia công các
chi tiết phụ tùng thay thế.
1.4/ Tình hình kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 2020.
Bảng tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm 2019 và 2020 (Phụ lục 3). Thông qua đó ta thấy:
- Tổng tài sản của công ty năm 2020 đã giảm đi 23.837.292.436 đồng so
với năm 2019 ứng với tỷ lệ giảm 59%. Điều này cho thấy ng ty đang xu hướng
thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh.
- Tổng doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ trong năm 2020
giảm 30% so với năm 2019 (giảm 24.895.590.495 đồng) sự suy giảm này cho thấy
công ty đã chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi tác động của khủng hoảng kinh tế nói
chung do dịch Covid gây ra.
- Từ các yếu tố doanh thu suy giảm dẫn đến lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh của năm 2020 giảm 5% so với năm 2019 (giảm 175.064.373 đồng)
với mức giảm tương đối thấp điều này cho thấy việc quản trị chi phí cũng như hoạt
động tái cấu lại sản xuất đã làm giảm đi đáng kể các tác động tiêu cực lên bức
tranh tài chính của công ty.
- Lợi nhuận trước thuế giảm 34.458.366 đồng ứng với tỷ lệ giảm 1%
(do năm 2020 công ty không thêm được khoản thu nhập nào từ việc đầu bên
ngoài mặt khác khoản chi phí khác lại tăng điều này chứng tỏ việc đầu vào các
lĩnh vực khác ngoài kinh doanh của doanh nghiệp là không hiệu quả.
- Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2020 giảm so với
năm 2019 song không lớn, chỉ mức giảm 2,7%. Bên cạnh đó thì số lượng nhân
công không thay đổi đã cho thấy người lao động an tâm gắn bó với công ty và công
ty cũng hoàn thành tốt trách nhiệm an sinh xã hội nhằm tạo thu nhập giúp người lao
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 5 MSV:
động yên tâm hơn trong bối cảnh kinh tế Việt Nam vẫn trong đà giảm sút dịch
bệnh kéo dài.
Tuy rằng khủng hoảng kinh tế vẫn tiếp tục kéo dài nhưng trong định hướng
phát triển dài hơi thì năm 2020 công ty vẫn đầu thêm mới những máy móc hiện
đại để gia tăng chất lượng số lượng của sản phẩm điều đó khá tốt song để công
tác hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn thì công ty cần phải cải thiện lại công
tác quản tài chính của mình cũng như đề ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả
phù hợp để mang lại lợi nhuận cao hơn.
PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN HỒ GIA
2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung
đồ bộ máy kế toán của công ty ( Phụ lục 4):
Phòng tài chính kế toán của công ty là nơi trực tiếp thực hiện công tác kế toán,
trong phòng có 4 người. Chức năng và nhiệm vụ của từng người như sau:
* Kế toán trưởng: Kế toán trưởng phụ trách công tác kế toán chung cho
toàn công ty, tổ chức hạch toán công ty, xác định hình thức kế toán áp dụng cho
toàn công ty, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn, kiểm
tra tài chính, bên cạnh đó còn trực tiếp theo dõi các phần hành sau:
+ Theo dõi TSCĐ kế toán tổng hợp +
Hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Lập báo cáo tài chính.
+ Tổ chức việc tạo vốn, huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
* Kế toán thanh toán, tiền lương, thuế, chi phí, giá thành: Kế toán thanh
toán nhiệm vụ tính lương, BHXH, BHYT,… cho cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty, thanh toán các khoản lương, tạm ứng cho cán bộ công nhân viên, tính
các khoản phải thu, phải trả, chi phí chờ phân bổ, theo i và đối chiếu svề tiền
gửi ngân hàng đồng thời theo dõi và quyết toán thuế GTGT phải nộp,…
* Thủ quỹ kiêm kế toán hàng tồn kho: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của
công ty, theo dõi tình hình thu chi hàng ngày để ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ (định
kỳ). Đồng thời theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm,
công nợ phải trả cho người bán, phải thu của người mua.
* Kế toán TSCĐ tổng hợp, tiêu thụ: nhiệm vụ quản lý, theo dõi
tình hình tăng (giảm) tài sản trong công ty, tính toán giá thành của từng loại sản
phẩm.
Đồng thời thống kê tổng hợp số liệu về việc tiêu thụ sản phẩm.
2.2/ Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất, thiết
kế và in Hồ Gia.
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư số
200/2014 /TT-BTC ngày 22/12/2014
Hình thức skế toán: Nhật chung (Phụ lục 5). Phần mềm kế toán hiện Công
ty đang sử dụng là phần mềm kế toán MISA SME.NET.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
Kỳ kế toán: tháng.
Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá: xác định theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập.
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 7 MSV:
Khấu hao TSCĐ: áp dụng theo phương pháp đường thẳng
2.3/ Thực tế một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Sản xuất, thiết
kế và in Hồ Gia 2.3.1 / Kế toán thanh toán.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu (Mẫu số: 01 – TT), phiếu
chi (Mẫu số: 02 – TT), giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 131- Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đối tượng khách hàng:
TK 131 (KH01) - ng ty CP đầu Phát triển Giáo dục tại Nội, TK 131 (
KH02) - Công ty Cổ phần Sách Giáo dục tại Hà Nội,… )
TK 331- Phải trả người bán (chi tiết cho từng đối tượng nhà cung cấp:
NCC01- Công ty cổ phần giấy Bãi Bằng, NCC02 - ng ty cổ phần tập đoàn Tân
Mai,…)
* Phương pháp kế toán:
dụ 1: Ngày 13/01/2021 mua màng nhiệt (dùng để cán bìa sách, ấn phẩm)
loại cán bóng và cán mờ của công ty TNHH phát triển quốc tế Hàng Lược, trị giá
thanh toán đã bao gồm VAT 10% 6.672.600 theo hóa đơn GTGT HL/19E số
0004125 (Phụ lục 6). Hàng đã nhập kho đtheo phiếu nhập kho số 125. Chưa thanh
toán cho người bán. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152(2):
6.066.000
đ
Nợ TK 133(1):
606.600
đ
Có TK 331 (QL Hàng Lược): 6.672.600 đ
Ngày 17/01/2021 công ty thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH phát triển
quốc tế Hàng Lược theo phiếu chi số 087. Kế toán phản ánh bút toán giảm trừ công
nợ với nhà cung cấp:
Nợ TK 331 (QL Hàng Lược): 6.672.600 đ
Có TK 111: 6.672.600 đ
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
Đồng thời, kế toán vào sổ chi tiết thanh toán ( Phụ lục 7)
d2: Ngày 17/01/2021, ng ty thực hiện hợp đồng in gia công poster
cho Công ty TNHH Dược phẩm liên hợp với số tiền 1.980.000 đồng, đã bao gồm
VAT 10%. Công ty TNHH Dược phẩm liên hợp nợ tiền hàng. Căn cứ vào hóa đơn
GTGT số 000089 (Phụ lục 8) của công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia kế
toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131(Cty DPLH): 1.980.000 đ
TK 511: 1.800.000 đ
Có TK 3331: 180.000 đ
Ngày 20/01/2021, ng ty nhận được giấy báo của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Hoàng Mai về việc Công ty TNHH Dược phẩm liên hợp thanh toán tiền
hàng công nợ tháng 1. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112(1): 36.589.599 đ
Có TK 131(Cty DPLH): 36.589.599 đ
2.3.2 / Kế toán nguyên liệu vật liệu
2.3.2.1 / Phân loại nguyên liệu vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu tại công ty bao
gồm:
+ Nguyên vật liệu chính gồm: Giấy các loại, mực các loại và bìa các loại.
+ Nguyên vật liệu phụ gồm: màng PE, keo latex, bản PS, hoá chất các loại.
+ Nhiên liệu: xăng, dầu các loại (xăng A90, A92, dầu Diezen,...
). 2.3.2.2 / Đánh giá nguyên liệu, vật liệu - Đối với nguyên vật
liệu nhập kho :
Giá thực tế NL = giá mua ghi + các khoản thuế + các chi phí các khoản VL
nhập kho trên hóa đơn không được liên quan giảm trừ
hoàn lại
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 9 MSV:
d1: Ngày 12/01/2021 mua 2.000 kg giấy Tân mai 58g/m
2
, số tiền ghi trên
hóa đơn đã bao gồm VAT 10% 19.800.000 đồng theo hóa đơn GTGT số 0020173.
Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng trả bằng tiền mặt. Hàng đã nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho số 126 (Phụ lục 9). Chưa thanh toán cho người bán Giá trị thực tế =
18.000.000 + 1.000.000 = 19.000.000 đồng
- Đối với nguyên vật liệu xuất kho: công ty tính giá trị hàng xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Trị giá thực tế NL, VL Trị giá thực tế NL, VL
Đơn giá bình quân tồn sau lần xuất trước + nhập sau lần xuất trước
sau mỗ i lần nhập
Số lượng NL, VL tồn + Số lượng NL, VL sau
lần xuất trước nhập sau lần xuất trước
dụ 2: Đầu tháng 1/2021 số lượng giấy Tân mai còn tồn 200 kg trị giá
1.960.000 đồng, ngày 12/01 nhập 2.000 kg trị giá 19.000.000 đồng, ngày 22/ 01
công ty đã xuất kho 300 kg giấy để phục vụ sản xuất vở học sinh. Giá xuất kho giấy
Tân mai là:
Đơn giá thực tế 1.960.000 + 19.000.000
9.527 đồng/kg
giấy xuất kho 200 + 2.000
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 10 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)
Trị giá xuất kho ngày 22/01 là: 9.527 * 300 = 2.858.100 đồng
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)
2.3.2.3 / Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu
Công ty hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp thẻ song song. -
Tại phòng kế toán sử dụng sổ chi tiết nguyên vật liệu để theo dõi TSCĐ về mặt
giá trị
- Tại kho thủ kho dung thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn về mặt số lượng.
2.3.2.4 / Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT); Phiếu xuất kho ( mẫu
số 02-VT ).
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (G01 - giấy Tân Mai,
G02 giấy Bãi bằng, M01 - mực đen,…) *
Phương pháp kế toán:
Ví dụ Dựa vào ví dụ 1 kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 152 (giấy tân mai):
18.000.000
đ
Nợ TK 133(1):
1.800.000
đ
Có TK 331(NCC02):
Chi phí vận chuyển:
19.800.000
đ
Nợ TK 152 (giấy tân mai):
1.000.000
đ
Có TK 111(1):
1.000.000
đ
dụ 2: Ngày 02/01/2021, Công ty xuất kho giấy Ivorry để phục vụ gia công làm
túi giấy của phân xưởng xén kẻ với trị giá hàng xuất kho là 3.480.009 đồng. Căn cứ
phiếu xuất kho số XVT 272 (Phụ lục 10), kế toán ghi:
Nợ TK 621 (túi giấy): 3.480.009 đ
Có TK 152(2): 3.480.009 đ
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm
Thùy
MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)
2.3.3 / Kế toán tài sản cố định
2.3.3.1/ Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định tại công ty được phân chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ
hình, cụ thể:
- Tài sản cố định hữu hình tại công ty gồm: Máy in, máy xén, máy khâu, Ô tô,….
- Tài sản cố định vô hình: Quyền sử dụng đất,…
2.3.3.2 / Đánh giá tài sản cố định hữu hình
* Đánh giá theo nguyên giá TSCĐ
Nguyên
Giá mua không Các khoản CP vận c
giá
= bao gồm các + thuế không + chuyển, lắp - khoản TSCĐ
khoản thuế được được hoàn đặt, chạy thử giảm trừ hoàn lại lại
dụ: công ty mua 1 xe ô con với giá mua chưa thuế 500.000.000 đồng
(VAT 10%), thời gian khấu hao 10 năm (khấu hao đều ng năm), chi phí lắp đặt
chạy thử là 3.150.000 đồng (đã bao gồm VAT 5%). Lệ phí trước bạ là
10.000.000 đồng. Nguyên giá của xe ô tô là :
500.000.000 + 3.000.000 + 10.000.000 = 513.000.000 đồng.
* Đánh giá theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế
Ví dụ: Tháng 01/2021 kế toán đánh giá giá trị còn lại của xe ô tô chở hàng phục
vụ cho bộ phận n hàng mua từ tháng 4/2010 nguyên giá 89.190.000 mức khấu hao
theo tháng là 743.250 đồng/ tháng. Giá trị còn lại của xe ô tô là:
89.190.000 (743.250 x 56) = 47.568.000 đồng
2.3.3.3 / Kế toán chi tiết tài sản cố định
- Tại nơi sử dụng TSCĐ: sử dụng "Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng" để theo dõi
tình hình tăng, giảm TSCĐ do từng đơn vị quản lý, sử dụng.
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)
- Tại phòng kế toán: kế toán chi tiết TSCĐ sử dụng thẻ TSCĐ, sổ đăng ký th
TSCĐ, sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn
TSCĐ.
2.3.3.4 / Kế toán tổng hợp tài sản cố định
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số: 01 TSCĐ), thẻ
kho, hóa đơn GTGT, Biên bản đánh giá lại tài sản (Mẫu số: 04 TSCĐ), biên bản
thanh lý TSCĐ (Mẫu số: 02 – TSCĐ), bảng tính khấu hao TSCĐ,…...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211- Tài sản cố định hữu hình
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tăng TSCĐ:
dụ: Ngày 25/01/2021 công ty mua 1 xe tải chở hàng trị giá 660.000.000
đồng (đã bao gồm VAT 10%). Lệ phí trước bạ là 15.000.000 đồng. Công ty đã thanh
toán với bên bán nộp lệ phí trước bạ bằng chuyển khoản. Căn cứ vào biên bản
bàn giao TSCĐ số 132 (Phụ lục 11) của bên bán các giấy tờ liên quan kế toán
phản ánh tăng giá trị TSCĐ:
BT 1: Phản ánh tăng TSCĐ
Nợ TK 211: 615.000.000 đ
Nợ TK 133(2): 60.000.000 đ
Có TK 112: 660.000.000 đ
Có TK 338(9): 15.000.000 đ
BT 2: Khi nộp lệ phí trước bạ:
Nợ TK 338(9): 15.000.000 đ
Có TK 112: 15.000.000 đ - Kế
toán giảm TSCĐ:
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm
Thùy
MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)
Ví dụ: Ngày 15/01/2021 biên bản thanh lý TSCĐ số 27 (Phụ lục 12) công ty
thanh lý 3 máy in Offset nguyên giá 240.000.000 đồng, hao mòn lũy kế 80.000.000
đồng. giá bán thanh lý đã bao gồm VAT 10% là 165.000.000 đồng.
Công ty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
BT 1: Kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 214: 80.000.000 đ
Nợ TK 811: 160.000.000 đ
Có TK 211: 240.000.000 đ
BT 2: Bán thanh lý thu bằng tiền gửi ngân
hàng: Nợ TK 112(1): 165.000.000 đ
Có TK 333(1): 15.000.000 đ
Có TK 711 : 150.000.000 đ
2.3.3.5 / Kế toán khấu hao TSCĐ
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: áp dụng theo phương pháp đường thẳng.
Mức KH hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ/ Số năm sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao hàng tháng = Mức khấu hao cả năm/12
Ví dụ: Ngày 29/01/2021, kế toán trích khấu hao máy in 2 màu dùng cho phân xưởng
in nguyên giá là 2.310.280.000 đồng, sử dụng trong 10 năm.
Mức khấu hao trung bình 2. 310.280.000
231.028.000 đồng
ng năm 10
Mức khấu hao hàng tháng = 231.028.000/ 12 = 19.252.333 đồng *
Chứng từ kế toán sử dụng: bảng khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 214 Khấu hao TSCĐ” và các tài khoản liên quan
TK 627, 641, 642,… * Phương pháp kế toán:
dụ: Sau khi tính khấu hao TSCĐ, kế toán lập bảng trích khấu hao với skhấu hao
tài sản cố định phân bổ cho bán hàng 5.209.677 đồng, quản doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)
7.250.000 đồng, sản xuất chung 114.521.300 đồng. Cuối tháng 01/2021, căn cứ
vào bảng trích khấu hao, kế toán định khoản:
Nợ TK 641:
5.209.677 đ
Nợ TK 642:
7.250.000 đ
Nợ TK 627:
114.521.300
đ
Có TK 2141:
126.980.977
đ
2.3.4 / Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.4.1 / Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Theo đơn đặt hàng. Trong bài o
cáo thực tập này em xin lấy ví dụ về đơn đặt hàng là Bộ sách Ehon tập 2 do công
ty Anphabook đặt hàng, số lượng 20.000 quyển). Đơn hàng đặt từ này 05 /01/2021
và kết thúc giao hàng theo kế hoạch là 15/01/2021.
2.3.4.1.1 / Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
* Nguyên vật liệu trực tiếp gồm: giấy Tân Mai, giấy Bãi Bằng, mực các loại,…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu lĩnh vật tư,…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản
liên quan: TK 154, TK 152,… * Phương pháp kế toán:
dụ: Ngày 05/01/2021, công ty xuất kho 1.486 kg giấy Bãi Bằng 58g/m
2
theo
phiếu xuất kho số 421 để phục vụ sản xuất ấn phẩm Bộ sách Ehon tập 2.
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 421 kế toán định khoản.
Nợ TK 621(Ehon2): 63.229.125 đ
Có TK 152: 63.229.125 đ
dụ: Ngày 13/01/2021, Công ty mua giấy Duplex hộp carton sóng của công
ty CP Bao bì và in nông nghiệp rồi xuất trực tiếp phục vụ sản xuất ấn phẩm Bộ sách
Ehon tập 2 với trị giá thanh toán 4.503.829 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%,
lOMoARcPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
SV: Phạm
Thùy
MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)
công ty chưa thanh toán cho người bán. Căn cứ hóa đơn GTGT sNN/19E 0000806,
kế toán ghi:
Nợ TK 621 (Ehon2): 4.094.390 đ
Nợ TK 1331: 409.439 đ
Có TK 331 (BBINN): 4.503.829 đ
Cuối tháng kế toán cập nhật giá xuất kho trong kỳ, số liệu được cập nhật vào sổ
nhật ký chung (Phụ lục 14), và sổ cái tài khoản 621 ( Phụ lục 15).
2.3.4.1.2 / Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
* Chứng từ kế toán sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH,…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Tài khoản liên quan: TK 334, TK 338,… *
Phương pháp kế toán:
dụ: Ngày 20/01, n cứ o bảng tổng hợp sản lượng do thống phân xưởng
in và gia công gửi lên phòng kế toán đối với lệnh sản xuất Ehon2, kế toán tính lương
cho công nhân của phẩn xưởng in phân xưởng thành phẩm phân bổ cho ấn phẩm
Bộ sách Ehon tập 2 với số tiền 37.720.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 622 (Ehon2): 37.720.000 đ
Có TK 334: 37.720.000 đ
Đồng thời số liệu được cập nhật vào các sổ chi tiết, sổ nhật ký chung (Phụ lục
14), sổ cái TK 622 (Phụ lục 16).
2.3.4.1.3 / Kế toán tập hợp chi phí xuất chung
* Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền điện, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng tại phân
xưởng,…
* Chứng từ kế toán sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng khấu hao
TSCĐ,…
| 1/29

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46672053 MỤC LỤC
PHẦN 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN
HỒ GIA....................................................................................................................1
1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................................1
1.2/ Đặc điểm quy trình chế tạo sản phẩm...............................................................1
1.3/ Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh.........................................................................................................................2
1.4/ Tình hình và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2020.
3 PHẦN 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN HỒ GIA.............................5
2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................5
2.2/ Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất, thiết kế
và in Hồ Gia...............................................................................................................6
.3/ Thực tế một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Sản xuất, thiết
kế và in Hồ Gia..........................................................................................................6
2.3.1 / Kế toán thanh toán...........................................................................................6
2.3.2 / Kế toán nguyên liệu vật liệu............................................................................8
2.3.3 / Kế toán TSCĐ.................................................................................................9
2.3.4 / Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................12
PHẦN 3 THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN..................................17
3.1. Thu hoạch.........................................................................................................17
3.2. Nhận xét...........................................................................................................17
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................17 SV: Phạm Thùy MSV: lOMoAR cPSD| 46672053
3.2.2. Tồn tại............................................................................................................18
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
DANH MỤC VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU
Bảo hiểm thất nghiệp BHTN Bảo hiểm xã hội BHXH Bảo hiểm y tế BHYT Chi phí sản xuất CPSX Cổ phần CP Doanh nghiệp DN Hội đồng quản trị HĐQT Kinh phí công đoàn KPCĐ Ngân sách nhà nước NSNN
Nguyên liệu, vật liệu NL,VL Sản xuất dở dang SXDD Tài sản cố định TSCĐ Tài khoản TK Thu nhập doanh nghiệp TNDN
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt LỜI MỞ ĐẦU
Đối với mỗi sinh viên, sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường thì thời
gian đi thực tập là một cơ hội rất lớn để kiểm nghiệm, so sánh những kiến thức đã
được học với thực tiễn công việc, từ đó bổ sung những thiếu hụt về kỹ năng, kinh
nghiệm, có ý nghĩa rất lớn cho thực hiện công việc sau này. Đó là giai đoạn quan
trọng để nâng cao trình độ chuyên môn đặc biệt là năng lực thực hành. lOMoAR cPSD| 46672053
Là một sinh viên Khoa kế toán , học tập chuyên ngành Kế toán tại Trường Đại
học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội, cùng với quá trình được nghiên cứu thực tế
tại Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia là điều kiện tốt cho em có thêm
những kinh nghiệm quý báu.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Vũ Thị Thêu Hương cùng với sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các anh, chị trong công ty TNHH Sản xuất, thiết kế
và in Hồ Gia, đặc biệt là Phòng Kế Toán. Em đã trải qua sáu tuần đi thực tế tại Công
ty, trong sáu tuần thực tập tại đây đã giúp em có một cái nhìn đầy đủ và toàn diện
hơn về vai trò và tầm quan trọng của kế toán trong doanh nghiệp. Điều đó đã cổ vũ
và động viên em nỗ lực cố gắng tiếp cận từng bước với thực tiễn công việc của công
ty, đến nay việc thực tập giai đoạn một đã cơ bản hoàn thành. Bài báo cáo thực tập
của em gồm những phần cơ bản sau
Phần 1: Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia.
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản
xuất, thiết kế và in Hồ Gia.
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét về kế toán. SV: Phạm Thùy MSV: lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt PHẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN HỒ GIA
1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia trước đây là một doanh nghiệp
tư nhân được thành lập từ ngày ngày 07 tháng 05 năm 2014 với tên gọi là In nhanh
Hồ Gia, chính thức đi vào hoạt động theo mô hình mới bắt đầu ngày 14 tháng 11 năm 2016. -
Tên tiếng anh: HO GIA PRINT, DESIGN AND PRODUCTION COMPANY LIMITED. -
Tên giao dịch: Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia. -
Địa chỉ: Số 21, ngách 11, ngõ 178 Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội. - Điện thoại : 0904 277773 -
Mã số thuế: 0107632386; Số tài khoản : 102 010 000 248 194 - Tổng
số vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng. -
Loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. -
Giấy ĐKKD số 0107632386 ngày 14/11/2016 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. -
Người đại diện pháp luật: Hồ Sỹ Hiếu
Sau hơn 5 năm xây dựng và phát triển đến nay, với thiết bị máy móc hiện đại
công ty đã sản xuất được nhiều sản phẩm cao cấp. Sản xuất ngày một tăng trưởng,
doanh thu năm sau cao hơn năm trước, đảm bảo được việc làm, đời sống người lao
động ngày càng được cải thiện.
1.2/ Đặc điểm quy trình chế tạo sản phẩm.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: SV: Phạm Thùy 1 MSV: lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt -
Sản xuất các sản phẩm in và bao bì catton và vở tập học sinh; -
Sản xuất và mua bán các sản phẩm từ giấy; -
Mua bán, xuất nhập khẩu các vật tư thiết bị ngành in và giấy theo quy
định hiện hành của Nhà nước; - Dịch vụ cho thuê nhà.
Tại công ty lĩnh vực kinh doanh đa dạng, trong phạm vi bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp này em xin trình bày quy trình in ấn sản phẩm tại Công ty. Sơ đồ quy trình
in ấn (Phụ lục 1). -
Khi khách hàng đặt hàng, hai bên sẽ cùng làm việc để biết rõ được ý
tưởng của khách hàng. Trên cơ sở đó, công ty tiến hành thiết kế đồ họa, thiết kế cấu
trúc và bố trí thô khuôn để tính chi phí sản xuất. Sau đó, công ty tiến hành làm thử mẫu để kiểm tra. -
Trên cơ sở bản thiết kế đồ họa, tiến hành xử lý file ảnh, phim rồi làm
thử, in thử mẫu đưa khách hàng duyệt. -
Khi khách hàng đã hài lòng về mẫu công ty tiến hành tạo chế bản in và
làm khuôn bế. Từ chế bản in sẽ in trên giấy rồi cắt sản phẩm nhấn. Từ khuôn bế sẽ
cắt, dán, bế để tạo hộp bao bì. Công việc hoàn tất sẽ tiến hành giao hàng cho khách hàng.
1.3/ Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh.
1.3.1 / Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty gồm 2 phân xưởng ( Phụ lục 2). -
Phân xưởng in: Nhận lệnh sản xuất và lĩnh giấy, vật tư để đưa vào xén
khổ giấy phù hợp với đúng yêu cầu của lệnh sản xuất sau đó chuyển cho phân xưởng
In. Khi phân xưởng In in xong phân xưởng xén kẻ có trách nhiệm hoàn thiện và đóng thùng thành phẩm. lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt -
Phân xưởng xén kẻ: Tiếp nhận lệnh từ phòng kỹ thuật và xử lý in các
mặt hàng theo lệnh sản xuất. Giấy từ phân xưởng xén kẻ giao theo lệnh sau đó công
nhân phân xưởng In đưa vào máy để in theo đúng yêu cầu của lệnh sản xuất. Qua
các công đoạn sau in tập hợp lại và chuyển cho bên phân xưởng xén kẻ để hoàn thiện thành phẩm.
1.3.2 / Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh. -
Công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia là đơn vị sản xuất kinh
doanh độc lập nên được tổ chức theo hệ thống một cấp (Phụ lục 2). -
Giám đốc: Tổ chức điều hành các hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước pháp luật. -
Phó giám đốc sản xuất: Có nhiệm vụ giúp giám đốc hoạt động sản xuất
kinh doanh theo sự chỉ đạo của giám đốc. Lên kế hoạch sản xuất, chỉ đạo hoàn thành
kế hoạch sản xuất, tham mưu cho giám đốc giải quyết vấn đề sản xuất. -
Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty,
thay mặt giám đốc điều hành lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, mở rộng, quản
lý và giữ vững thị trường tiêu thụ sản phẩm. -
Phòng tài chính kế toán: Giúp giám đốc quản lý về mặt tài chính, mọi
hoạt động sản xuấtkinh doanh của nhà máy, tổ chức, quản lý, sử dụng nguồn vốn
một cách có hiệu quả, lên kế hoạch thực hiện cho từng mảng. -
Phòng tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tổ
chức, điều động cán bộ, xử lý các vấn đề liên quan đến chế độ tiền lương, bảo hiểm,
trợ cấp… nhằm hoàn thiện bộ máy nhân sự của công ty -
Phòng kỹ thuật - sửa chữa: Phát lệnh sản xuất, theo dõi và xây dựng
định mức vật tư cho sản xuất. Triển khai sửa chữa và bảo dưỡng từng kỳ để đảm bảo SV: Phạm Thùy 3 MSV: lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
sự hoạt động tốt của máy móc thiết bị, xây dựng các công trình nhỏ, gia công các
chi tiết phụ tùng thay thế.
1.4/ Tình hình và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 2020.
Bảng tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm 2019 và 2020 (Phụ lục 3). Thông qua đó ta thấy: -
Tổng tài sản của công ty năm 2020 đã giảm đi 23.837.292.436 đồng so
với năm 2019 ứng với tỷ lệ giảm 59%. Điều này cho thấy công ty đang có xu hướng
thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh. -
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2020
giảm 30% so với năm 2019 (giảm là 24.895.590.495 đồng) sự suy giảm này cho thấy
công ty đã chịu ảnh hưởng nghiêm trọng bởi tác động của khủng hoảng kinh tế nói
chung do dịch Covid gây ra. -
Từ các yếu tố doanh thu suy giảm dẫn đến lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh của năm 2020 giảm 5% so với năm 2019 (giảm là 175.064.373 đồng)
với mức giảm tương đối thấp điều này cho thấy việc quản trị chi phí cũng như hoạt
động tái cơ cấu lại sản xuất đã làm giảm đi đáng kể các tác động tiêu cực lên bức
tranh tài chính của công ty. -
Lợi nhuận trước thuế giảm 34.458.366 đồng ứng với tỷ lệ giảm là 1%
(do năm 2020 công ty không có thêm được khoản thu nhập nào từ việc đầu tư bên
ngoài mặt khác khoản chi phí khác lại tăng điều này chứng tỏ việc đầu tư vào các
lĩnh vực khác ngoài kinh doanh của doanh nghiệp là không hiệu quả. -
Thu nhập bình quân của người lao động trong năm 2020 có giảm so với
năm 2019 song không lớn, chỉ ở mức giảm 2,7%. Bên cạnh đó thì số lượng nhân
công không thay đổi đã cho thấy người lao động an tâm gắn bó với công ty và công
ty cũng hoàn thành tốt trách nhiệm an sinh xã hội nhằm tạo thu nhập giúp người lao lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
động yên tâm hơn trong bối cảnh kinh tế Việt Nam vẫn trong đà giảm sút vì dịch bệnh kéo dài.
Tuy rằng khủng hoảng kinh tế vẫn tiếp tục kéo dài nhưng trong định hướng
phát triển dài hơi thì năm 2020 công ty vẫn đầu tư thêm mới những máy móc hiện
đại để gia tăng chất lượng và số lượng của sản phẩm điều đó là khá tốt song để công
tác hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn thì công ty cần phải cải thiện lại công
tác quản lý tài chính của mình cũng như đề ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả
phù hợp để mang lại lợi nhuận cao hơn. PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT, THIẾT KẾ VÀ IN HỒ GIA
2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung Sơ
đồ bộ máy kế toán của công ty ( Phụ lục 4):
Phòng tài chính kế toán của công ty là nơi trực tiếp thực hiện công tác kế toán,
trong phòng có 4 người. Chức năng và nhiệm vụ của từng người như sau: *
Kế toán trưởng: Kế toán trưởng phụ trách công tác kế toán chung cho
toàn công ty, tổ chức hạch toán ở công ty, xác định hình thức kế toán áp dụng cho
toàn công ty, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn, kiểm
tra tài chính, bên cạnh đó còn trực tiếp theo dõi các phần hành sau:
+ Theo dõi TSCĐ và kế toán tổng hợp +
Hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Lập báo cáo tài chính.
+ Tổ chức việc tạo vốn, huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả. SV: Phạm Thùy 5 MSV: lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt *
Kế toán thanh toán, tiền lương, thuế, chi phí, giá thành: Kế toán thanh
toán có nhiệm vụ tính lương, BHXH, BHYT,… cho cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty, thanh toán các khoản lương, tạm ứng cho cán bộ công nhân viên, tính
các khoản phải thu, phải trả, chi phí chờ phân bổ, theo dõi và đối chiếu số dư về tiền
gửi ngân hàng đồng thời theo dõi và quyết toán thuế GTGT phải nộp,… *
Thủ quỹ kiêm kế toán hàng tồn kho: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của
công ty, theo dõi tình hình thu chi hàng ngày để ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ (định
kỳ). Đồng thời theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm,
công nợ phải trả cho người bán, phải thu của người mua. *
Kế toán TSCĐ và tổng hợp, tiêu thụ: Có nhiệm vụ quản lý, theo dõi
tình hình tăng (giảm) tài sản trong công ty, tính toán giá thành của từng loại sản phẩm.
Đồng thời thống kê tổng hợp số liệu về việc tiêu thụ sản phẩm.
2.2/ Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia.
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư số
200/2014 /TT-BTC ngày 22/12/2014
Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung (Phụ lục 5). Phần mềm kế toán hiện Công
ty đang sử dụng là phần mềm kế toán MISA SME.NET.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
Kỳ kế toán: tháng.
Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá: xác định theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
Khấu hao TSCĐ: áp dụng theo phương pháp đường thẳng
2.3/ Thực tế một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty TNHH Sản xuất, thiết
kế và in Hồ Gia 2.3.1 / Kế toán thanh toán.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu (Mẫu số: 01 – TT), phiếu
chi (Mẫu số: 02 – TT), giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 131- Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đối tượng khách hàng:
TK 131 (KH01) - Công ty CP đầu tư và Phát triển Giáo dục tại Hà Nội, TK 131 (
KH02) - Công ty Cổ phần Sách Giáo dục tại Hà Nội,… )
TK 331- Phải trả người bán (chi tiết cho từng đối tượng nhà cung cấp:
NCC01- Công ty cổ phần giấy Bãi Bằng, NCC02 - công ty cổ phần tập đoàn Tân Mai,…) * Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 13/01/2021 mua màng nhiệt (dùng để cán bìa sách, ấn phẩm)
loại cán bóng và cán mờ của công ty TNHH phát triển quốc tế Hàng Lược, trị giá
thanh toán đã bao gồm VAT 10% là 6.672.600 theo hóa đơn GTGT HL/19E số
0004125 (Phụ lục 6). Hàng đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 125. Chưa thanh
toán cho người bán. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 152(2): 6.066.000 đ 606.600 Nợ TK 133(1): đ
Có TK 331 (QL Hàng Lược): 6.672.600 đ
Ngày 17/01/2021 công ty thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH phát triển
quốc tế Hàng Lược theo phiếu chi số 087. Kế toán phản ánh bút toán giảm trừ công nợ với nhà cung cấp:
Nợ TK 331 (QL Hàng Lược): 6.672.600 đ Có TK 111: 6.672.600 đ SV: Phạm Thùy 7 MSV: lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
Đồng thời, kế toán vào sổ chi tiết thanh toán ( Phụ lục 7)
Ví dụ 2: Ngày 17/01/2021, công ty thực hiện hợp đồng in và gia công poster
cho Công ty TNHH Dược phẩm liên hợp với số tiền là 1.980.000 đồng, đã bao gồm
VAT 10%. Công ty TNHH Dược phẩm liên hợp nợ tiền hàng. Căn cứ vào hóa đơn
GTGT số 000089 (Phụ lục 8) của công ty TNHH Sản xuất, thiết kế và in Hồ Gia kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131(Cty DPLH): 1.980.000 đ Có TK 511: 1.800.000 đ Có TK 3331: 180.000 đ
Ngày 20/01/2021, công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Hoàng Mai về việc Công ty TNHH Dược phẩm liên hợp thanh toán tiền
hàng công nợ tháng 1. Kế toán hạch toán: Nợ TK 112(1): 36.589.599 đ
Có TK 131(Cty DPLH): 36.589.599 đ
2.3.2 / Kế toán nguyên liệu vật liệu
2.3.2.1 / Phân loại nguyên liệu vật liệu
Nguyên liệu, vật liệu tại công ty bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính gồm: Giấy các loại, mực các loại và bìa các loại.
+ Nguyên vật liệu phụ gồm: màng PE, keo latex, bản PS, hoá chất các loại.
+ Nhiên liệu: xăng, dầu các loại (xăng A90, A92, dầu Diezen,...
). 2.3.2.2 / Đánh giá nguyên liệu, vật liệu - Đối với nguyên vật liệu nhập kho :
Giá thực tế NL = giá mua ghi + các khoản thuế + các chi phí – các khoản VL
nhập kho trên hóa đơn
không được liên quan giảm trừ hoàn lại lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
Ví dụ 1: Ngày 12/01/2021 mua 2.000 kg giấy Tân mai 58g/m2, số tiền ghi trên
hóa đơn đã bao gồm VAT 10% là 19.800.000 đồng theo hóa đơn GTGT số 0020173.
Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng trả bằng tiền mặt. Hàng đã nhập kho đủ theo
phiếu nhập kho số 126 (Phụ lục 9). Chưa thanh toán cho người bán Giá trị thực tế =
18.000.000 + 1.000.000 = 19.000.000 đồng
- Đối với nguyên vật liệu xuất kho: công ty tính giá trị hàng xuất kho theo phương
pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Trị giá thực tế NL, VL
Trị giá thực tế NL, VL Đơn giá bình quân
tồn sau lần xuất trước +
nhập sau lần xuất trước sau mỗ i lần nhập
Số lượng NL, VL tồn +
Số lượng NL, VL sau
lần xuất trước nhập sau lần xuất trước
Ví dụ 2: Đầu tháng 1/2021 số lượng giấy Tân mai còn tồn là 200 kg trị giá
1.960.000 đồng, ngày 12/01 nhập 2.000 kg trị giá 19.000.000 đồng, ngày 22/ 01
công ty đã xuất kho 300 kg giấy để phục vụ sản xuất vở học sinh. Giá xuất kho giấy Tân mai là:
Đơn giá thực tế 1.960.000 + 19.000.000 9.527 đồng/kg giấy xuất kho 200 + 2.000 SV: Phạm Thùy 9 MSV: lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
Trị giá xuất kho ngày 22/01 là: 9.527 * 300 = 2.858.100 đồng SV: Phạm Thùy 10 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn) lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
2.3.2.3 / Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu
Công ty hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp thẻ song song. -
Tại phòng kế toán sử dụng sổ chi tiết nguyên vật liệu để theo dõi TSCĐ về mặt giá trị
- Tại kho thủ kho dung thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn về mặt số lượng.
2.3.2.4 / Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT); Phiếu xuất kho ( mẫu số 02-VT ).
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (G01 - giấy Tân Mai,
G02 – giấy Bãi bằng, M01 - mực đen,…) * Phương pháp kế toán:
Ví dụ Dựa vào ví dụ 1 kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 152 (giấy tân mai): 18.000.000 đ Nợ TK 133(1): 1.800.000 đ Có TK 331(NCC02): 19.800.000 Chi phí vận chuyển: đ
Nợ TK 152 (giấy tân mai): 1.000.000 đ Có TK 111(1): 1.000.000 đ
Ví dụ 2: Ngày 02/01/2021, Công ty xuất kho giấy Ivorry để phục vụ gia công làm
túi giấy của phân xưởng xén kẻ với trị giá hàng xuất kho là 3.480.009 đồng. Căn cứ
phiếu xuất kho số XVT 272 (Phụ lục 10), kế toán ghi: Nợ TK 621 (túi giấy): 3.480.009 đ Có TK 152(2): 3.480.009 đ SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn) lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
2.3.3 / Kế toán tài sản cố định
2.3.3.1/ Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định tại công ty được phân chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình, cụ thể:
- Tài sản cố định hữu hình tại công ty gồm: Máy in, máy xén, máy khâu, Ô tô,….
- Tài sản cố định vô hình: Quyền sử dụng đất,…
2.3.3.2 / Đánh giá tài sản cố định hữu hình
* Đánh giá theo nguyên giá TSCĐ Nguyên Giá mua không Các khoản CP vận Các giá
= bao gồm các + thuế không + chuyển, lắp - khoản TSCĐ
khoản thuế được được hoàn đặt, chạy thử giảm trừ hoàn lại lại
Ví dụ: công ty mua 1 xe ô tô con với giá mua chưa thuế là 500.000.000 đồng
(VAT 10%), thời gian khấu hao là 10 năm (khấu hao đều hàng năm), chi phí lắp đặt
chạy thử là 3.150.000 đồng (đã bao gồm VAT 5%). Lệ phí trước bạ là
10.000.000 đồng. Nguyên giá của xe ô tô là :
500.000.000 + 3.000.000 + 10.000.000 = 513.000.000 đồng.
* Đánh giá theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế
Ví dụ: Tháng 01/2021 kế toán đánh giá giá trị còn lại của xe ô tô chở hàng phục
vụ cho bộ phận bán hàng mua từ tháng 4/2010 nguyên giá 89.190.000 mức khấu hao
theo tháng là 743.250 đồng/ tháng. Giá trị còn lại của xe ô tô là:
89.190.000 – (743.250 x 56) = 47.568.000 đồng
2.3.3.3 / Kế toán chi tiết tài sản cố định -
Tại nơi sử dụng TSCĐ: sử dụng "Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng" để theo dõi
tình hình tăng, giảm TSCĐ do từng đơn vị quản lý, sử dụng. SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn) lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt -
Tại phòng kế toán: kế toán chi tiết TSCĐ sử dụng thẻ TSCĐ, sổ đăng ký thẻ
TSCĐ, sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ.
2.3.3.4 / Kế toán tổng hợp tài sản cố định
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số: 01 – TSCĐ), thẻ
kho, hóa đơn GTGT, Biên bản đánh giá lại tài sản (Mẫu số: 04 – TSCĐ), biên bản
thanh lý TSCĐ (Mẫu số: 02 – TSCĐ), bảng tính khấu hao TSCĐ,…...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211- Tài sản cố định hữu hình * Phương pháp kế toán: - Kế toán tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 25/01/2021 công ty mua 1 xe tải chở hàng trị giá 660.000.000
đồng (đã bao gồm VAT 10%). Lệ phí trước bạ là 15.000.000 đồng. Công ty đã thanh
toán với bên bán và nộp lệ phí trước bạ bằng chuyển khoản. Căn cứ vào biên bản
bàn giao TSCĐ số 132 (Phụ lục 11) của bên bán và các giấy tờ liên quan kế toán
phản ánh tăng giá trị TSCĐ: BT 1: Phản ánh tăng TSCĐ Nợ TK 211: 615.000.000 đ Nợ TK 133(2): 60.000.000 đ Có TK 112: 660.000.000 đ Có TK 338(9): 15.000.000 đ
BT 2: Khi nộp lệ phí trước bạ: Nợ TK 338(9): 15.000.000 đ
Có TK 112: 15.000.000 đ - Kế toán giảm TSCĐ: SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn) lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
Ví dụ: Ngày 15/01/2021 biên bản thanh lý TSCĐ số 27 (Phụ lục 12) công ty
thanh lý 3 máy in Offset nguyên giá 240.000.000 đồng, hao mòn lũy kế 80.000.000
đồng. giá bán thanh lý đã bao gồm VAT 10% là 165.000.000 đồng.
Công ty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
BT 1: Kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ: Nợ TK 214: 80.000.000 đ Nợ TK 811: 160.000.000 đ Có TK 211: 240.000.000 đ
BT 2: Bán thanh lý thu bằng tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 112(1): 165.000.000 đ Có TK 333(1): 15.000.000 đ Có TK 711 : 150.000.000 đ
2.3.3.5 / Kế toán khấu hao TSCĐ
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: áp dụng theo phương pháp đường thẳng.
Mức KH hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ/ Số năm sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao hàng tháng = Mức khấu hao cả năm/12
Ví dụ: Ngày 29/01/2021, kế toán trích khấu hao máy in 2 màu dùng cho phân xưởng
in nguyên giá là 2.310.280.000 đồng, sử dụng trong 10 năm. Mức khấu hao trung bình 2. 310.280.000 231.028.000 đồng hàng năm 10
Mức khấu hao hàng tháng = 231.028.000/ 12 = 19.252.333 đồng *
Chứng từ kế toán sử dụng: bảng khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 214 “Khấu hao TSCĐ” và các tài khoản liên quan
TK 627, 641, 642,… * Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Sau khi tính khấu hao TSCĐ, kế toán lập bảng trích khấu hao với số khấu hao
tài sản cố định phân bổ cho bán hàng là 5.209.677 đồng, quản lý doanh nghiệp là SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn) lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
7.250.000 đồng, sản xuất chung là 114.521.300 đồng. Cuối tháng 01/2021, căn cứ
vào bảng trích khấu hao, kế toán định khoản: Nợ TK 641: 5.209.677 đ Nợ TK 642: 7.250.000 đ Nợ TK 627: 114.521.300 đ Có TK 2141: 126.980.977 đ
2.3.4 / Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.4.1 / Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Theo đơn đặt hàng. Trong bài báo
cáo thực tập này em xin lấy ví dụ về đơn đặt hàng là Bộ sách Ehon tập 2 – do công
ty Anphabook đặt hàng, số lượng là 20.000 quyển). Đơn hàng đặt từ này 05 /01/2021
và kết thúc giao hàng theo kế hoạch là 15/01/2021.
2.3.4.1.1 / Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
* Nguyên vật liệu trực tiếp gồm: giấy Tân Mai, giấy Bãi Bằng, mực các loại,…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu lĩnh vật tư,…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản
liên quan: TK 154, TK 152,… * Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 05/01/2021, công ty xuất kho 1.486 kg giấy Bãi Bằng 58g/m2 theo
phiếu xuất kho số 421 để phục vụ sản xuất ấn phẩm Bộ sách Ehon tập 2.
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 421 kế toán định khoản. Nợ TK 621(Ehon2): 63.229.125 đ Có TK 152: 63.229.125 đ
Ví dụ: Ngày 13/01/2021, Công ty mua giấy Duplex và hộp carton sóng của công
ty CP Bao bì và in nông nghiệp rồi xuất trực tiếp phục vụ sản xuất ấn phẩm Bộ sách
Ehon tập 2 với trị giá thanh toán là 4.503.829 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%, SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn) lOMoAR cPSD| 46672053
Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Báo cáo thực tập tốt
công ty chưa thanh toán cho người bán. Căn cứ hóa đơn GTGT số NN/19E 0000806, kế toán ghi: Nợ TK 621 (Ehon2): 4.094.390 đ Nợ TK 1331: 409.439 đ
Có TK 331 (BBINN): 4.503.829 đ
Cuối tháng kế toán cập nhật giá xuất kho trong kỳ, số liệu được cập nhật vào sổ
nhật ký chung (Phụ lục 14), và sổ cái tài khoản 621 ( Phụ lục 15).
2.3.4.1.2 / Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
* Chứng từ kế toán sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH,…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Tài khoản liên quan: TK 334, TK 338,… * Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 20/01, căn cứ vào bảng tổng hợp sản lượng do thống kê phân xưởng
in và gia công gửi lên phòng kế toán đối với lệnh sản xuất Ehon2, kế toán tính lương
cho công nhân của phẩn xưởng in và phân xưởng thành phẩm phân bổ cho ấn phẩm
Bộ sách Ehon tập 2 với số tiền 37.720.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 622 (Ehon2): 37.720.000 đ Có TK 334: 37.720.000 đ
Đồng thời số liệu được cập nhật vào các sổ chi tiết, sổ nhật ký chung (Phụ lục
14), sổ cái TK 622 (Phụ lục 16).
2.3.4.1.3 / Kế toán tập hợp chi phí xuất chung
* Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền điện, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng tại phân xưởng,…
* Chứng từ kế toán sử dụng: bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng khấu hao TSCĐ,… SV: Phạm Thùy 1 MSV:
Downloaded by Anh Tr?n Th? Lan (anh.21d0003@huemed-univ.edu.vn)