Báo cáo tốt nghiệp khóa 27 năm 2022 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo tốt nghiệp khóa 27 năm 2022 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

B GIÁO D O ỤC VÀ ĐÀO TẠ
TRƯỜNG ĐẠI HC HOA SEN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CH ĐỀ: NG D NG MÔ HÌNH SWOT
TRONG CHUYÊN NGHÀNH TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG
Môn: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HC
Giáo viên hướng d n: Tiến sĩ. Nguyễn Th Tnh
Tên sinh viên: Lê Ngc Phương Quyên
MSSV: 22205283
TP. H CHÍ MINH, 2023
MC L C
M C ........................................................................................................................... 2C L
LI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 3
NHẬP ĐỀ ............................................................................................................................ 4
1.1 Lý do th n ch .............................................................................................. 4c hi đề
1.2 Phương pháp thự ện đềc hi .................................................................................... 4tài
1.3 M c tiêu ..................................................................................................................... 4
1.4 Tính ng d ng c a ch ......................................................................................... 4 đề
NI DUNG .......................................................................................................................... 6
1.Nghành Tài chính ngân hàng là gì ................................................................................ 6
2. Định nghĩa và ý nghĩa của mô hình SWOT ................................................................ 6
3. Các y u t trong mô hình SWOT ................................................................................ 7ế
4. ng d ng mô hình SWOT trong chuyên ngành .......................................................... 8
4.1. Phân tích SWOT c n thân .............................................................................. 8a b
4.2 Phân tích SWOT c a chuyên nghành .................................................................... 9
5. Ưu điểm và hn chế ca mô hình SWOT trong chuyên ngành ................................. 11
5.1. Ưu điểm ca mô hình SWOT ............................................................................. 11
5.2 H n ch c a mô hình SWOT ............................................................................... 11 ế
6. K ho hoàn thành m c tiêu .............................................................................. 11ế ạch để
KT LUN ....................................................................................................................... 13
TÀI LIU THAM KH O ................................................................................................. 14
L I C ẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Th T ng d n tịnh đã hướ ận tình và giúp đỡ tôi trong
quá trình làm bài báo cáo để tôi có th tìm hi u thêm nhi u ki n th c v ế môn Phương pháp
h c và có th ng d ng ki n th c chuyên ngành. ọc đại h dùng các phương pháp để ế
Do ki n th c còn h n h p nên không th ế tránh được nh ng sai sót trong quá trình th c hi n
và nghiên c u. Tôi r t mong nh c l ận đượ ời góp ý, đánh giá của để báo cáo được k t qu ế
t t.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NHẬP ĐỀ
1.1 Lý do th c hi n ch đề
Ngành tài chính ngân hàng là tr c t c a h ng trong thống tài chính, đóng vai trò quan tr
vi c h y s phát tri n kinh t c a m t qu c gia. Các t c tài chính ngân tr và thúc đẩ ế ch
hàng cung c p các d ch v vay v ốn, đầu tư và quản lý tài s n cho cá nhân và doanh nghi p,
t u ki n thu n l i cho vi c m r án m i, và t o ra viạo điề ộng kinh doanh, đầu tư vào d c
làm.
Lý do ch n nghành h c Tài Chính Ngân hàng b i vì l nh v ng ĩ c tài chính ngân hàng thườ
có ti n ngh nghi p và thu nh i cao. Có nhiềm năng phát triể ập tương đố ều cơ hội để thăng
tiến chuy i công vi c trong ngành, t các v n các v trí qu n cao ển đổ trí bản đế
hơn. Thu nhập trong lĩnh vực tài chính ngân ng cũng có th hp d n và có kh năng tăng
theo thi gian và kinh nghi m.
Vic làm báo cáo cá nhân giúp em t nh rõ các m c tiêu cá nhân, em đánh giá mình và đ
th nh n bi ết được những điểm mạnh, điểm yếu, hội và thách th c c a b ản thân. Điều
này giúp em hi n trình phát tri n c a mình trong h c t p t o ra các k ểu hơn về tiế ế
ho i thi n. ch c
1.2 c hi tài Phương pháp thự n đ
Phương pháp SWOT
1.3 M c tiêu
T bài báo cáo cá nhân lên k ho ch cho b n thân sau khi t t nghi p, ế công vi ng ệc lý tưở
ca b c làm trong m t công ty ngân hàng. M c tiêu s nghiản thân là đượ ệp trong 5 năm là
hoàn thi n m t s khuy ết điểm tích lũy nhiề ống đểu kinh nghim trong cuc s th
phát tri n v a mình trí c
1.4 a ch Tính ng dng c đề
Đề tài có thể được ứng dụng rộng rãi :
Thay đổi mục tiêu hiện tại
Khắc phục điểm yếu của bản thân
N I DUNG
1.Nghành Tài chính ngân hàng là gì
Ngành tài chính ngân hàng là một lĩnh vực liên quan đến qu n lý ti n t , ngu n v n và các
ho ng tài chính trong h ng ngân hàng và các t tài chính khác. bao gạt độ th chc m
nhi u khía c p, ngân hàng, qu n lý r i ro tài chính, qu n ạnh, như tài chính doanh nghiệ
đầu tư, tài chính cá nhân, tài chính công, và các lĩnh vực liên quan đến th ng tài chính. trườ
Trong ngành tài chính ngân hàng, các chuyên ng phân tích d ng gia thườ đoán xu hướ
kinh t , th c hi n các ho ng v tín d n lý r i ro và t o ra các gi i pháp ế ạt độ ụng, đầu tư, quả
tài chính h p lý cho cá nhân, doanh nghi p và t c này chức. Các ngành con trong lĩnh vự
bao gồm ngân hàng thương mại, qu n lý tài s ản, ngân hàng đầu tư, tài chính doanh nghiệp,
b o hi m, ngân hàng tr c tuy n và nhi ế ều lĩnh vực khác.
2. Định nghĩa và ý nghĩa của mô hình SWOT
2.1 Định nghĩa
hình SWOT m t công c phân tích chi c s d ng trong qu n doanh ến lược đượ
nghi p i b và ngo i vi c a m t t c. SWOT và kinh doanh để đánh giá tình hình nộ ch
vi t t t c a các t m m m yế tiếng Anh: Strengths (Điể ạnh), Weaknesses (Điể ếu),
Opportunities (Cơ hội) Threats (Thách thức). hình này giúp xác định đánh giá
các y u t n i và ngo i vi n t nh hình chi p. ế ảnh hưởng đế chc, t đó đị ến lược phù h
2.2 a mô hình SWOT Ý nghĩa củ
Đánh giá tình hình n ức nhìn vào các điể ạnh và điểi b: SWOT cho phép t ch m m m yếu
của mình. Điều này giúp t chc nhn th c rõ v nh ng gì h làm t t và nh ng khía c nh
cn c i thi n. B i b , tằng cách đánh giá nộ chc có th t n d m m n m b ụng điể ạnh để t
cơ hội và đối phó vi mi đe dọa.
Xác định cơ hội: SWOT giúp t chc nh n bi t và hi ế ểu rõ các cơ hội có th tn d ng trong
môi trườ ơ hộ liên quan đế ới, xu hướng kinh doanh. Các c i th n th trường m ng công
ngh t pháp, ho c các y u t khác có th t o ra l c nh tranh. ệ, thay đổi lu ế i thế
Đố i phó v i mối đe dọa: SWOT cũng giúp tổ chc nh i phó vận ra và đố i các mối đe dọa
tim ẩn. Điều này có th là s cnh tranh mnh m t các đố ủ, thay đổi th i th trườ ng, r i
ro kinh doanh, ho c các y u t khác th ng tiêu c n t c. B ng cách ế nh hưở ực đế ch
nh n th i phó v i nh ng m a này, t c có th n t i ức và đố ối đe dọ ch tăng khả năng tồ
thành công.
Phát tri n chi c: D phát tri n chi c kinh ến lượ a trên phân tích SWOT, t chc có th ến lượ
doanh chi ti t và phù h p. Mô hình này giúp t p trung vào t n d m m i, ế ụng điể ạnh và cơ hộ
đồ ng th i gim thi m ểu điể
3. Các y trong mô hình SWOT ếu t
Strengths (Điể ạnh): Điể ực, đặc trưng cho sứm m m mnh là nhng yếu t tích c c mnh và
l i th c là các tài s n, k ế ủa đối tượng được phân tích. Đây có th năng, năng lực, thương
hi u, ho ặc ưu điể ới đố ủ. Đánh giá các điể ạnh giúp xác địm so v i th m m nh nhng gì bạn đã
làm tt và có th t n d n g để đạt được mc tiêu.
Weaknesses (Điể ếu): Điểm y m yế ếu là nh ng yếu t tiêu c c, nh ng h n ch khó khăn
đối tượng đang gặ ải. Điề năng thiếp ph u này th bao gm thiếu ht tài chính, k u
sót, quy trình kém hi u qu , ho c các v trong qu n lý. Nh n bi m y ấn đề ết điể ếu giúp bn
nhìn th y nh ng khía c nh c n c i thi n và phát tri n.
Opportunities (Cơ hội): Cơ hội là nh ng y ếu t bên ngoài mà đối tượng có th t n d ụng để
đạt đượ ợi ích thành công. Điề ồm xu hước l u này th bao g ng th trường mi, thay
đổi trong môi trườ ệ. Phân tích cơ hộng kinh doanh, hoc s phát trin công ngh i giúp bn
xác đị năng mở ộng trong tương lai.nh nhng li thế và kh r
Threats (Thách thc): Thách th c là nh ng y ếu t bên ngoài th gây r i ro và ảnh hưởng
tiêu c i u này có th là s c nh tranh mực đến đố tượng. Điề ạnh, thay đổi chính sách, yếu t
kinh t không nh, ho c các r i ro xã hế ổn đị ội và môi trường. Đánh giá thách thức giúp bn
nhìn th y nh i phó v t cách hi u qu . ững nguy cơ tiềm ẩn và đố i chúng m
4. ng d ng mô hình SWOT trong chuyên ngành
4.1. Phân tích SWOT c a b n thân
Điểm m nh
K năng giao tiếp tt
tính kiên nh n ki m
chế c m xúc t t
ý th c t giác trách
nhi m trong công vi c.
T m , cn thn.
Điểm y u ế
Khi g p áp l c s nh ng
suy nghĩ tiêu cực
Thiếu kinh nghi m thc tế
Kiến thức chưa được ph c p
nhi u.
Chưa ưu điểm khuyết
điể m c a bn thân
Cơ hội
Đang đượ ọc đào tạc h o
trong môi trường giáo dc
qu . c tế
Được ti p xúc v i c anh chế
năng nhiều kinh
nghi m
hội thc tp sm ti
ngân hàng
Thách thc
Kiến th c chuyên môn còn
h n ch ế, chưa tiếp cn nhng
v n trong th đề c tế
S c nh tranh vi c làm t
nh t nghi p cùngững người t
trường, cùng khóa.
4.2 a chuyên nghành Phân tích SWOT c
Điểm m nh
Ngành tài chính ngân hàn
h ng tài chính phá th
trin ph c t p, bao g m
ngân hàng thương mại, bo
hi m, ch ng khoán và các t
chức tài chính khác. Điều
này tạo điều ki n thu n l ợi để
cung c p các d ch v
chính đa dạng cho khách
hàng.
S phát tri n c a kinh t ế
công ngh m ra nhi ều hộ
tăng trưởng cho ngành
chính ngân hàng.
Điểm y u ế
R i ro tài chính: Ngành tài chín
ngân hàng ph i m t v i các rải đố
ro tài chính, bao g m r i ro th
trườ ng, r i ro tín dng ri ro h
thng.
S ph thuc vào công ngh : s ph
thuc quá mc vào công ngh cũn
có th t o ra các r ủi ro liên quan đến
b o m t thông tin vi c t ng độ
hóa quá m c.
Cơ hội
Tăng trưởng kinh tế: S phát
trin kinh t c a m t qu c giaế
ho c khu v c t ạo ra hội
cho ngành tài chính ngâ
hàng. Khi n n kinh t phá ế
trin, nhu c u v d ch v
chính và vốn vay tăng, tạo ra
cơ hi cho các ngân hàng v
t c tài chính khác m ch
Thách thc
Biến đổi k thut s: S chuyển đổi
k thut s i các t đòi hỏ chc
chính ngân hàng phải đầu và thíc
ng nhanh chóng vi công ngh
m u này th t o ra thácới. Điề
thc v vi c xây d ng h t ng công
ngh , qu n lý d liu, b o m t thông
tin và đào tạo nhân viên để s dng
công ngh hiu qu .
rng ho ng ph c vạt độ
khách hàng.
C i cách tài chính: S c
cách tài chính và quy định t
phía chính ph t ạo ra hộ
cho s phát tri n c n
tranh trong ngành tài chín
ngân hàng. Vi ngệc tăng cườ
qu n r i ro, nâng cao tín
minh b ch c i thi n quy
trình kinh doanh giúp t o r
m ng kinh doanhột môi trườ
thun l i cho các t c ch
chính.
Công ngh tiên ti n: S n ế tiế
b công ngh , bao g m trí tu
nhân t o, blockchain
fintech, đang thúc đy s
phát tri n trong ngành
chính ngân hàng. Các côn
ngh y giúp c i thi n tr
nghiệm khách hàng, tăng
ng qu n r i ro, t ối ưu
hóa quy trình kinh doanh v
phát tri n d ch v tài chính
m i.
S c nh tranh: Ngành tài chính ngâ
hàng đang phải đối mt vi s cnh
tranh gay g t t các công ty fintec
các d ch v tài chính tr c tuy n ế
Các công ty m i n ổi này thường linh
hoạt hơn khả năng cung cấp
các d ch v tài chính đáp ứng nhanh
hơn, đặ ực đốt áp l i vi các ngân
hàng truy n th c i thi n d ch ống đ
v i m và tăng cường đổ i.
5 m và h n ch c a mô hình SWOT trong chuyên ngành . Ưu điể ế
5.1 m c a mô hình SWOT . Ưu điể
Đánh giá toàn di t cách toàn diện: Mô hình SWOT cho phép đánh giá mộ n các yếu t n i
và ngo i vi n t u này giúp t ảnh hưởng đế chức trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Điề p
trung vào các điể ạnh và điể ức, cũng như cơ hộ ối đe dọm m m yếu ca t ch i và m a t môi
trường kinh doanh.
Phân tích chi c: Mô hình SWOT cung c p m nh các yến lượ ột khung phân tích để xác đị ếu
t quan tr ọng và đị ến lượnh hình chi c phù h p. T vi c nh n di m m ện điể ạnh và cơ hội, t
chc có th xác định cách t n d ng nh ng l i th ế này đ đạt được s phát tri n trong ngành
tài chính ngân hàng.
Nhìn nh n m a và r i ro: Mô hình SWOT giúp t c nh i phó v i các ối đe dọ ch ận ra và đố
m a và r i ro ti n trong ngành tài chính ngân hàng. B ng cách nh n bi t nh ng ối đe dọ m ế
y u t th ng tiêu c n t c, t c có th n pháp phòng ế ảnh hưở c đế ch ch đưa ra các biệ
ng m thi ng tiêu c c a và gi ểu tác độ
5.2 H n ch c a mô hình SWOT ế
S p các đơn giản: Mô hình SWOT có xu hướng đơn giản hóa đánh giá và không cung cấ
phân tích chi ti c yết v ế u t c phchiến lượ c t p trong ngành tài chính ngân hàng. Điều
này có th làm gi m tính toàn di n và sâu s c ca phân tích.
Kh quan: K t qu c a mô hình SWOT có th ph năng chủ ế thuộc vào quan điểm và đánh
giá ch quan c a nhóm ho c nhân th c hi u này th d n s thi u khách ện. Điề ẫn đế ế
quan và không chính xác trong quá trình phân tích.
6. K hoàn thành m ế hoạch để c tiêu
c tiên c n ph i hoàn thi n b c h i kinh nghi m t nhTrướ ản thân sau đó họ ững người đi
trư trưc, t ng l p, sách v , thc tế,...Ph , nhải có trình độ n th c cái nào nên làm , ức đượ
cái nào không nên m. Tìm trên m ng, báo chí, ho c các trung tâm gi i thi u vi c làm, v
các công ty ho c ngân hàng c n tuy n d ng th c t p sinh nh ng v trí mình th y phù
h p v i mình. B n thân mình có m i quan h v i nh ững người đã t ng ho ặc đang làm việc
trong m h c h c t nh m trong ột công ty nào đó thì mình sẽ ỏi đượ ững người đó kinh nghiệ
đố i x, giao tiếp v i khách hàng, v i thành viên trong công ty hoc ngân hàng
| 1/14

Preview text:


B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC HOA SEN KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CH ĐỀ: NG DNG MÔ HÌNH SWOT
TRONG CHUYÊN NGHÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Môn: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HC
Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ. Nguyễn Thị Tịnh
Tên sinh viên: Lê Ngọc Phương Quyên MSSV: 22205283
TP. H CHÍ MINH, 2023 MC LC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 3
NHẬP ĐỀ ............................................................................................................................ 4
1.1 Lý do thực hiện chủ đề .............................................................................................. 4
1.2 Phương pháp thực hiện đề tà i.................................................................................... 4
1.3 Mục tiêu ..................................................................................................................... 4
1.4 Tính ứng dụng của chủ đề ......................................................................................... 4
NỘI DUNG .......................................................................................................................... 6
1.Nghành Tài chính ngân hàng là gì ................................................................................ 6
2. Định nghĩa và ý nghĩa của mô hình SWOT ................................................................ 6
3. Các yếu tố trong mô hình SWOT ................................................................................ 7
4. Ứng dụng mô hình SWOT trong chuyên ngành .......................................................... 8
4.1. Phân tích SWOT của bản thân .............................................................................. 8
4.2 Phân tích SWOT của chuyên nghành .................................................................... 9
5. Ưu điểm và hạn chế của mô hình SWOT trong chuyên ngành ................................. 11
5.1. Ưu điểm của mô hình SWOT ............................................................................. 11
5.2 Hạn chế của mô hình SWOT ............................................................................... 11
6. Kế hoạch để hoàn thành mục tiêu .............................................................................. 11
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 14 LI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Tịnh đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong
quá trình làm bài báo cáo để tôi có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức về môn Phương pháp
học đại học và có thể dùng các phương pháp để ứng dụng kiến thức chuyên ngành.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không thể tránh được những sai sót trong quá trình thực hiện
và nghiên cứu. Tôi rất mong nhận được lời góp ý, đánh giá của cô để báo cáo được kết quả tốt.
Tôi xin chân thành cảm ơn! NHẬP ĐỀ
1.1 Lý do thc hin ch đề
Ngành tài chính ngân hàng là trụ cột của hệ thống tài chính, đóng vai trò quan trọng trong
việc hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Các tổ chức tài chính ngân
hàng cung cấp các dịch vụ vay vốn, đầu tư và quản lý tài sản cho cá nhân và doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng kinh doanh, đầu tư vào dự án mới, và tạo ra việc làm.
Lý do chọn nghành học Tài Chính Ngân hàng bởi vì lĩnh vực tài chính ngân hàng thường
có tiềm năng phát triển nghề nghiệp và thu nhập tương đối cao. Có nhiều cơ hội để thăng
tiến và chuyển đổi công việc trong ngành, từ các vị trí cơ bản đến các vị trí quản lý cao
hơn. Thu nhập trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng có thể hấp dẫn và có khả năng tăng
theo thời gian và kinh nghiệm.
Việc làm báo cáo cá nhân giúp em tự đánh giá mình và định rõ các mục tiêu cá nhân, em
có thể nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của bản thân. Điều
này giúp em hiểu rõ hơn về tiến trình phát triển của mình trong học tập và tạo ra các kế hoạch cải thiện.
1.2 Phương pháp thực hiện ề đ tài Phương pháp SWOT 1.3 Mc tiêu
Từ bài báo cáo cá nhân lên kế hoạch cho bản thân sau khi tốt nghiệp, công việc lý tưởng
của bản thân là được làm trong một công ty ngân hàng. Mục tiêu sự nghiệp trong 5 năm là
hoàn thiện một số khuyết điểm và tích lũy nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống để có thể
phát triển vị trí của mình
1.4 Tính ng dng ca ch đề
Đề tài có thể được ứng dụng rộng rãi :
Thay đổi mục tiêu hiện tại
Khắc phục điểm yếu của bản thân NI DUNG
1.Nghành Tài chính ngân hàng là gì
Ngành tài chính ngân hàng là một lĩnh vực liên quan đến quản lý tiền tệ, nguồn vốn và các
hoạt động tài chính trong hệ thống ngân hàng và các tổ chức tài chính khác. Nó bao gồm
nhiều khía cạnh, như tài chính doanh nghiệp, ngân hàng, quản lý rủi ro tài chính, quản lý
đầu tư, tài chính cá nhân, tài chính công, và các lĩnh vực liên quan đến thị trường tài chính.
Trong ngành tài chính ngân hàng, các chuyên gia thường phân tích và dự đoán xu hướng
kinh tế, thực hiện các hoạt động về tín dụng, đầu tư, quản lý rủi ro và tạo ra các giải pháp
tài chính hợp lý cho cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức. Các ngành con trong lĩnh vực này
bao gồm ngân hàng thương mại, quản lý tài sản, ngân hàng đầu tư, tài chính doanh nghiệp,
bảo hiểm, ngân hàng trực tuyến và nhiều lĩnh vực khác.
2. Định nghĩa và ý nghĩa của mô hình SWOT 2.1 Định nghĩa
Mô hình SWOT là một công cụ phân tích chiến lược được sử dụng trong quản lý doanh
nghiệp và kinh doanh để đánh giá tình hình nội bộ và ngoại vi của một tổ chức. SWOT là
viết tắt của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức). Mô hình này giúp xác định và đánh giá
các yếu tố nội và ngoại vi ảnh hưởng đến tổ chức, từ đó định hình chiến lược phù hợp.
2.2 Ý nghĩa của mô hình SWOT
Đánh giá tình hình nội bộ: SWOT cho phép tổ chức nhìn vào các điểm mạnh và điểm yếu
của mình. Điều này giúp tổ chức nhận thức rõ về những gì họ làm tốt và những khía cạnh
cần cải thiện. Bằng cách đánh giá nội bộ, tổ chức có thể tận dụng điểm mạnh để nắm bắt
cơ hội và đối phó với mối đe dọa.
Xác định cơ hội: SWOT giúp tổ chức nhận biết và hiểu rõ các cơ hội có thể tận dụng trong
môi trường kinh doanh. Các cơ hội có thể liên quan đến thị trường mới, xu hướng công
nghệ, thay đổi luật pháp, hoặc các yếu tố khác có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Đối phó với mối đe dọa: SWOT cũng giúp tổ chức nhận ra và đối phó với các mối đe dọa
tiềm ẩn. Điều này có thể là sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ, thay đổi thị trường, rủi
ro kinh doanh, hoặc các yếu tố khác có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tổ chức. Bằng cách
nhận thức và đối phó với những mối đe dọa này, tổ chức có thể tăng khả năng tồn tại và thành công.
Phát triển chiến lược: Dựa trên phân tích SWOT, tổ chức có thể phát triển chiến lược kinh
doanh chi tiết và phù hợp. Mô hình này giúp tập trung vào tận dụng điểm mạnh và cơ hội,
đồng thời giảm thiểu điểm
3. Các yếu t trong mô hình SWOT
Strengths (Điểm mạnh): Điểm mạnh là những yếu tố tích cực, đặc trưng cho sức mạnh và
lợi thế của đối tượng được phân tích. Đây có thể là các tài sản, kỹ năng, năng lực, thương
hiệu, hoặc ưu điểm so với đối thủ. Đánh giá các điểm mạnh giúp xác định những gì bạn đã
làm tốt và có thể tận dụng để đạt được mục tiêu.
Weaknesses (Điểm yếu): Điểm yếu là những yếu tố tiêu cực, những hạn chế và khó khăn
mà đối tượng đang gặp phải. Điều này có thể bao gồm thiếu hụt tài chính, kỹ năng thiếu
sót, quy trình kém hiệu quả, hoặc các vấn đề trong quản lý. Nhận biết điểm yếu giúp bạn
nhìn thấy những khía cạnh cần cải thiện và phát triển.
Opportunities (Cơ hội): Cơ hội là những yếu tố bên ngoài mà đối tượng có thể tận dụng để
đạt được lợi ích và thành công. Điều này có thể bao gồm xu hướng thị trường mới, thay
đổi trong môi trường kinh doanh, hoặc sự phát triển công nghệ. Phân tích cơ hội giúp bạn
xác định những lợi thế và khả năng mở rộng trong tương lai.
Threats (Thách thức): Thách thức là những yếu tố bên ngoài có thể gây rủi ro và ảnh hưởng
tiêu cực đến đối tượng. Điều này có thể là sự cạnh tranh mạnh, thay đổi chính sách, yếu tố
kinh tế không ổn định, hoặc các rủi ro xã hội và môi trường. Đánh giá thách thức giúp bạn
nhìn thấy những nguy cơ tiềm ẩn và đối phó với chúng một cách hiệu quả.
4. ng dng mô hình SWOT trong chuyên ngành
4.1. Phân tích SWOT của bản thân Điểm mạnh Điểm yếu Kỹ năng giao tiếp tốt
Khi gặp áp lực sẽ có những
Có tính kiên nhẫn và kiềm suy nghĩ tiêu cực chế cảm xúc tốt
Thiếu kinh nghiệm thực tế
Có ý thức tự giác và trách
Kiến thức chưa được phổ cập nhiệm trong công việc. nhiều. Tỉ mỉ, cẩn thận.
Chưa rõ ưu điểm và khuyết điểm của bản thân Cơ hội Thách thức
Đang được học và đào tạo
Kiến thức chuyên môn còn
trong môi trường giáo dục
hạn chế, chưa tiếp cận những quốc tế. vấn đề trong thực tế
Được tiếp xúc với các anh ch
Sự cạnh tranh việc làm từ có năng có nhiều kinh
những người tốt nghiệp cùng nghiệm trường, cùng khóa.
Có cơ hội thực tập sớm tại ngân hàng
4.2 Phân tích SWOT của chuyên nghành Điểm mạnh Điểm yếu Ngành tài chính ngân hàn
Rủi ro tài chính: Ngành tài chín
có hệ thống tài chính phá
ngân hàng phải đối mặt với các rủ
triển và phức tạp, bao gồm
ro tài chính, bao gồm rủi ro th
ngân hàng thương mại, bảo
trường, rủi ro tín dụng và rủi ro hệ
hiểm, chứng khoán và các t thống.
chức tài chính khác. Điều
Sự phụ thuộc vào công nghệ: sự ph
này tạo điều kiện thuận lợi để
thuộc quá mức vào công nghệ cũn
cung cấp các dịch vụ tà
có thể tạo ra các rủi ro liên quan đến chính đa dạng cho khách
bảo mật thông tin và việc tự động hàng. hóa quá mức.
Sự phát triển của kinh tế và
công nghệ mở ra nhiều cơ hộ tăng trưởng cho ngành tà chính ngân hàng. Cơ hội Thách thức
Tăng trưởng kinh tế: Sự phát
Biến đổi kỹ thuật số: Sự chuyển đổi
triển kinh tế của một quốc gia
kỹ thuật số đòi hỏi các tổ chức tà
hoặc khu vực tạo ra cơ hội
chính ngân hàng phải đầu tư và thíc cho ngành tài chính ngâ
ứng nhanh chóng với công ngh
hàng. Khi nền kinh tế phá
mới. Điều này có thể tạo ra thác
triển, nhu cầu về dịch vụ tà
thức về việc xây dựng hạ tầng công
chính và vốn vay tăng, tạo ra
nghệ, quản lý dữ liệu, bảo mật thông
cơ hội cho các ngân hàng v
tin và đào tạo nhân viên để sử dụng
tổ chức tài chính khác mở công nghệ hiệu quả.
rộng hoạt động và phục vụ
Sự cạnh tranh: Ngành tài chính ngâ khách hàng.
hàng đang phải đối mặt với sự cạnh
Cải cách tài chính: Sự cả
tranh gay gắt từ các công ty fintec
cách tài chính và quy định từ
và các dịch vụ tài chính trực tuyến
phía chính phủ tạo ra cơ hộ
Các công ty mới nổi này thường linh
cho sự phát triển và cạn
hoạt hơn và có khả năng cung cấp tranh trong ngành tài chín
các dịch vụ tài chính đáp ứng nhanh
ngân hàng. Việc tăng cường
hơn, đặt áp lực đối với các ngân
quản lý rủi ro, nâng cao tín
hàng truyền thống để cải thiện dịch
minh bạch và cải thiện quy
vụ và tăng cường đổi mới .
trình kinh doanh giúp tạo r
một môi trường kinh doanh
thuận lợi cho các tổ chức tà chính.
Công nghệ tiên tiến: Sự tiến
bộ công nghệ, bao gồm trí tu nhân tạo, blockchain và
fintech, đang thúc đẩy sự phát triển trong ngành tà chính ngân hàng. Các côn
nghệ này giúp cải thiện trả nghiệm khách hàng, tăng
cường quản lý rủi ro, tối ưu hóa quy trình kinh doanh v
phát triển dịch vụ tài chính mới .
5. Ưu điểm và hn chế ca mô hình SWOT trong chuyên ngành
5.1. Ưu điểm của mô hình SWOT
Đánh giá toàn diện: Mô hình SWOT cho phép đánh giá một cách toàn diện các yếu tố nội
và ngoại vi ảnh hưởng đến tổ chức trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Điều này giúp tập
trung vào các điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức, cũng như cơ hội và mối đe dọa từ môi trường kinh doanh.
Phân tích chiến lược: Mô hình SWOT cung cấp một khung phân tích để xác định các yếu
tố quan trọng và định hình chiến lược phù hợp. Từ việc nhận diện điểm mạnh và cơ hội, tổ
chức có thể xác định cách tận dụng những lợi thế này để đạt được sự phát triển trong ngành tài chính ngân hàng.
Nhìn nhận mối đe dọa và rủi ro: Mô hình SWOT giúp tổ chức nhận ra và đối phó với các
mối đe dọa và rủi ro tiềm ẩn trong ngành tài chính ngân hàng. Bằng cách nhận biết những
yếu tố có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tổ chức, tổ chức có thể đưa ra các biện pháp phòng
ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực
5.2 Hạn chế của mô hình SWOT
Sự đơn giản: Mô hình SWOT có xu hướng đơn giản hóa đánh giá và không cung cấp các
phân tích chi tiết về các yếu tố chiến lược phức tạp trong ngành tài chính ngân hàng. Điều
này có thể làm giảm tính toàn diện và sâu sắc của phân tích.
Khả năng chủ quan: Kết quả của mô hình SWOT có thể phụ thuộc vào quan điểm và đánh
giá chủ quan của nhóm hoặc cá nhân thực hiện. Điều này có thể dẫn đến sự thiếu khách
quan và không chính xác trong quá trình phân tích.
6. Kế hoạch để hoàn thành mc tiêu
Trước tiên cần phải hoàn thiện bản thân sau đó học hỏi kinh nghiệm từ những người đi
trước, từ trường lớp, sách vở, thực tế,...Phải có trình độ, nhận thức được cái nào nên làm ,
cái nào không nên làm. Tìm trên mạng, báo chí, hoặc các trung tâm giới thiệu việc làm, về
các công ty hoặc ngân hàng cần tuyển dụng thực tập sinh những vị trí mà mình thấy phù
hợp với mình. Bản thân mình có mối quan hệ với những người đã từng hoặc đang làm việc
trong một công ty nào đó thì mình sẽ học hỏi được từ những người đó kinh nghiệm trong
đối xử, giao tiếp với khách hàng, với thành viên trong công ty hoặc ngân hàng