















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58702377
Báo cáo tuần 1 I.Module  1   1. Thuật Ngữ:   - 
Cloud Computing: Cung cấp theo yêu cầu sức mạnh tính toán, cơ sở dữ liệu, 
lưu trữ, ứng dụng và các tài nguyên CNTT khác bằng cách sử dụng Internet với mức 
giá thanh toán theo mức sử dụng.  - 
Amazon Web Service (AWS): Một nền tảng cung cấp nhiều dịch vụ iện toán  ám mây.  - 
Cloud Storage: Lưu dữ liệu bằng nhà cung cấp dịch vụ ám mây (CSP) thay vì  máy vật lý.  - 
Server: Một máy tính ược thiết kế ể xử lý các yêu cầu và cung cấp dữ liệu ến 
một máy tính khác qua Internet hoặc mạng cục bộ. Trên ám mây, máy chủ ược lưu 
trữ bởi một nhà cung cấp bên ngoài và ược truy cập qua internet.  2. Nội Dung:  
 Bối cảnh và những quan niệm sai lầm + 
Điện toán ám mây là gì? 
Bất cứ lúc nào bạn ang làm việc hoặc lưu trữ thông tin trực tuyến (ví dụ: gửi email 
hoặc xem video phát trực tuyến)—trái ngược với trên máy tính cục bộ hoặc trên máy 
chủ trên mạng cục bộ của bạn—bạn ang sử dụng iện toán ám mây. 
+ Tại sao doanh nghiệp sử dụng iện toán ám mây? Lợi ích 
kinh doanh của iện toán ám mây bao gồm: 
Trả ít hơn ể bắt ầu công việc kinh doanh của bạn. Trả nhiều tiền hơn khi doanh nghiệp  của bạn phát triển. 
Dịch vụ rẻ hơn vì chi phí ược trải ều cho nhiều người dùng. 
Sức mạnh tính toán và quy mô lưu trữ của bạn sẽ phù hợp với những gì bạn cần, vì 
vậy bạn chỉ trả tiền cho những gì bạn sử dụng. 
Việc thêm tài nguyên mới khi bạn cần sẽ nhanh hơn và dễ dàng hơn.      lOMoAR cPSD| 58702377
Các nhà cung cấp ám mây duy trì, bảo mật và vận hành các máy tính cũng như cơ sở 
vật chất dành cho dịch vụ ám mây. 
Thật dễ dàng ể phát hành ứng dụng của bạn hoặc quảng cáo ở bất kỳ âu trên thế giới 
vì mọi thứ ều trực tuyến. 
+ Có những loại dịch vụ ám mây nào?  Loại dịch vụ ám mây  Những gì nó làm  Ví dụ 
Infrastructure as a service Điện toán, kết nối mạng Amazon Elastic Compute  (IaaS) 
và lưu trữ ược cung cấp Cloud (Amazon EC2),  qua internet  Rackspace, Google  Compute Engine  Platform as a service 
Các công cụ ược cung cấp AWS Elastic Beanstalk,  (PaaS) 
qua internet ể tạo chương Microsoft Azure, Google  trình và ứng dụng  App Engine  Software as a service 
Các ứng dụng và chương Dropbox, Slack, Spotify,  (SaaS) 
trình ược truy cập và cung YouTube, Microsoft  cấp qua internet  Office 365, Gmail 
+ AWS ã bắt ầu như thế nào? 
Nguồn gốc bắt ầu vào năm 2002 khi Amazon bắt ầu dịch vụ web Amazon.com. Cung 
cấp các công cụ ể nhà phát triển làm việc trên danh mục sản phẩm của Amazon. 
Năm 2003, Amazon nhận ra rằng các dịch vụ cơ sở hạ tầng của họ có thể mang lại 
cho họ lợi thế so với ối thủ. Cung cấp sức mạnh phần cứng, bộ lưu trữ và cơ sở dữ 
liệu cùng với các công cụ phần mềm ể kiểm soát chúng. 
Năm 2004, Amazon công khai thông báo rằng họ ang phát triển dịch vụ ám mây. 
Năm 2006, Amazon ra mắt AWS chỉ với một số dịch vụ vẫn còn tồn tại cho ến ngày 
nay: Dịch vụ lưu trữ ơn giản của Amazon (Amazon S3), Amazon EC2, Dịch vụ xếp 
hàng ơn giản của Amazon (Amazon SQS). 
Đến năm 2009, AWS bổ sung thêm nhiều dịch vụ: Cửa hàng khối àn hồi Amazon 
(Amazon EBS), Amazon CloudFront – mạng phân phối nội dung (CDN). 
AWS ã phát triển quan hệ ối tác với một số công ty lớn. AWS ã không ngừng phát 
triển và bổ sung thêm các dịch vụ cũng như công cụ mới kể từ ó.  3. Câu Hỏi:       lOMoAR cPSD| 58702377 - 
Imagine if one of your social media accounts was hacked and all your data 
was made public or held for ransom. How would this make you feel? Do you 
think the trade-off is worth the risk to have all the cloud services at your  fingertips? 
Những người trải qua việc hack tài khoản truyền thông xã hội thường chịu tác ộng 
tâm lý lớn, như cảm giác bị xâm phạm và mất an toàn. Thông tin cá nhân bị công 
khai có thể dẫn ến trộm danh tính và quấy rối. 
Việc sử dụng dịch vụ ám mây và nền tảng truyền thông xã hội là một sự ánh ổi giữa 
tiện ích và rủi ro về quyền riêng tư. Mặc dù nhiều người thấy giá trị trong sự kết nối 
và dịch vụ, nhưng quan trọng là nhận thức về rủi ro và thực hiện các biện pháp bảo 
mật, như mật khẩu mạnh và xác minh hai yếu tố. 
Cuối cùng, mỗi người cần cân nhắc giữa lợi ích và nhược iểm, cũng như khả năng 
quản lý rủi ro liên quan ến thông tin nhạy cảm mà họ chia sẻ.  - 
What kind of information do you have stored online? What are the risks 
of that information being compromised or shared without your consent? What 
kinds of laws or regulations do you think are necessary to keep your  information safe? 
Cá nhân và tổ chức thường lưu trữ nhiều loại thông tin trực tuyến, và việc thông tin 
này bị chiếm oạt hoặc chia sẻ mà không có sự ồng ý có thể gây ra rủi ro lớn. Dưới 
ây là một số loại thông tin phổ biến và rủi ro liên quan:  • 
Thông Tin Nhận Diện Cá Nhân (PII): Như tên, ịa chỉ, số iện thoại có thể dẫn 
ến ánh cắp danh tính nếu bị chiếm oạt.  • 
Thông Tin Tài Chính: Chi tiết tài khoản ngân hàng và số thẻ tín dụng có thể 
bị lạm dụng cho gian lận tài chính.  • 
Thông Tin Y Tế: Hồ sơ y tế có thể bị lợi dụng ể ánh cắp danh tính hoặc gian  lận bảo hiểm.  • 
Thông Tin Xác Minh: Tên người dùng và mật khẩu là mục tiêu của hacker, 
cho phép truy cập trái phép vào tài khoản.  • 
Tài Sản Trí Tuệ: Thông tin ộc quyền của công ty có thể bị ánh cắp nếu bị truy  cập trái phép.      lOMoAR cPSD| 58702377 • 
Dữ Liệu Giao Tiếp: Email và tin nhắn có thể chứa thông tin nhạy cảm, và truy 
cập trái phép có thể e dọa quyền riêng tư. 
Để ối phó với những rủi ro này, nhiều luật và quy ịnh ã ược ban hành, bao gồm:  • 
Luật Bảo Vệ Dữ Liệu: Xác ịnh cách thu thập, xử lý và lưu trữ dữ liệu cá nhân 
với yêu cầu ồng ý của người dùng.  • 
Quy Định An Ninh Mạng: Yêu cầu các biện pháp bảo vệ chống truy cập trái 
phép và vi phạm dữ liệu.  • 
Luật Quyền Riêng Tư: Định rõ quyền lợi của cá nhân về việc sử dụng thông  tin cá nhân.  • 
Quy Định Ngành Cụ Thể: Như HIPAA trong ngành y tế, quy ịnh cách xử lý  thông tin nhạy cảm.  • 
Tiêu Chuẩn Quốc Tế: Như GDPR ở châu Âu, ưa ra hướng dẫn về bảo vệ dữ  liệu cá nhân. 
Việc thực hiện hiệu quả các luật lệ này, cùng với biện pháp an ninh mạng tích cực và 
nhận thức của người dùng, óng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ thông tin trực  tuyến.  - 
What are some ways that the internet has made your life easier? What 
are some ways that the internet has made your life more difficult? What is one 
thing you wish you could do online, but the technology doesn’t exist yet? Cách 
Internet Làm Cuộc Sống Dễ Dàng Hơn  • 
Truy Cập Thông Tin: Cung cấp nhanh chóng lượng thông tin lớn về mọi chủ 
ề, giúp việc học và nghiên cứu dễ dàng hơn.  • 
Giao Tiếp: Email, tin nhắn và mạng xã hội cho phép kết nối thời gian thực 
giữa mọi người trên toàn thế giới.  • 
Thương Mại Điện Tử: Mua sắm trực tuyến mang lại sự thuận tiện và hiệu quả  từ nhà.  • 
Công Việc và Học Tập Từ Xa: Cho phép làm việc và học tập linh hoạt, tiện 
lợi cho cá nhân và tổ chức.  • 
Giải Trí: Dịch vụ phát trực tuyến và trò chơi trực tuyến a dạng lựa chọn giải  trí.      lOMoAR cPSD| 58702377
Cách Internet Làm Cuộc Sống Khó Khăn Hơn  • 
Lo Ngại Về Quyền Riêng Tư: Thực hành thu thập dữ liệu và theo dõi trực 
tuyến gây lo ngại về quyền riêng tư.  • 
Mối Đe Dọa An Ninh: Nguy cơ từ hack, lừa ảo và trộm danh tính.  • 
Quá Tải Thông Tin: Độ dồi dào thông tin có thể gây khó khăn trong việc tìm 
kiếm nguồn tin áng tin cậy.  • 
Nghiện Công Nghệ: Sử dụng quá mức internet có thể ảnh hưởng ến sức khỏe  tâm lý.  • 
Thông Tin Sai Lệch: Sự lan truyền tin giả có thể gây nhầm lẫn và giảm niềm  tin. 
Điều Mong Muốn Trong Tương Lai 
Nhiều người ước muốn có trải nghiệm thực tế ảo (VR) trơn tru cho tương tác trực 
tuyến, bao gồm cuộc họp ảo chân thực và môi trường làm việc cộng tác. Mặc dù 
công nghệ VR ã có, nhưng việc ạt ược trải nghiệm trực tuyến tích hợp ầy ủ vẫn còn 
nhiều thách thức về phần cứng, phần mềm và khả năng mạng. II.Module 2:   1. Thuật Ngữ:  
- Availability Zone: Một hoặc nhiều trung tâm dữ liệu chứa nhiều máy chủ. Mỗi Khu 
vực có nhiều ịa iểm biệt lập ược gọi là Vùng sẵn sàng. Mỗi Vùng sẵn sàng ược cách 
ly nhưng các Vùng sẵn sàng trong một Khu vực ược kết nối thông qua các liên kết 
có ộ trễ thấp. Vùng sẵn sàng ược biểu thị bằng mã vùng, theo sau là mã ịnh danh 
chữ cái, ví dụ: us-east-1a. 
- Edge Location: Một trang web nơi dữ liệu có thể ược lưu trữ với ộ trễ thấp hơn. 
Thông thường, các vị trí ở rìa sẽ gần các khu vực ông dân cư, nơi có lưu lượng giao  thông cao. 
- Infrastructure as a Service (IaaS): Một mô hình trong ó các máy ảo và máy chủ ược 
sử dụng ể khách hàng lưu trữ nhiều ứng dụng và dịch vụ CNTT ược cung cấp. 
- Latency: Độ trễ trước khi truyền dữ liệu bắt ầu sau khi dữ liệu ược yêu cầu. 
- Platform as a Service (PaaS): Một mô hình cung cấp nền tảng ảo cho khách hàng 
tạo ra phần mềm tùy chỉnh.      lOMoAR cPSD| 58702377
- Region: Một khu vực nơi dữ liệu ược lưu trữ. Việc lưu trữ dữ liệu ở Khu vực gần 
bạn nhất là một trong những lý do khiến dữ liệu có thể ược truy cập với tốc ộ cực  nhanh. 
- Software as a Service (SaaS): Là mô hình cung cấp các ứng dụng sử dụng internet  do bên thứ ba quản lý.  2. Nội Dung:  
Bối cảnh và những quan niệm sai lầm: 
Cơ sở hạ tầng ám mây toàn cầu AWS là nền tảng ám mây an toàn, rộng lớn và áng 
tin cậy nhất, cung cấp hơn 200 dịch vụ ầy ủ tính năng từ các trung tâm dữ liệu trên 
toàn cầu. Cơ sở hạ tầng ó ược tạo thành từ nhiều thành phần khác nhau bao gồm Khu 
vực, Vùng sẵn sàng và vị trí biên. Để biết cách trình bày trực quan về các thành phần 
này, hãy xem trang Cơ sở hạ tầng toàn cầu(mở trong tab mới). 
Sự khác biệt giữa các thành phần của cơ sở hạ tầng có thể gây nhầm lẫn vì chúng ều 
ược kết nối với nhau và liên quan ến bố cục vật lý của Đám mây AWS. Thật tốt khi 
có một ví dụ trực quan cụ thể. Khu vực > Vùng sẵn sàng > Vị trí biên 
Bạn có thể tìm thấy tài nguyên cho các loại dịch vụ ám mây trên trang web Các loại 
iện toán ám mây AWS(mở trong tab mới)(mở trong tab mới).  - 
IaaS: Các dịch vụ này chứa các khối xây dựng cơ bản của ám mây. Chúng 
cung cấp quyền truy cập vào máy tính—vật lý và ảo—và các tính năng mạng cũng 
như không gian lưu trữ. Hãy nghĩ về IaaS giống như việc thuê một căn bếp. Bạn có 
thể sử dụng tất cả các thiết bị khác nhau (máy trộn, máy xay, bồn rửa) và bạn có thể 
thuê một nhà bếp với các thiết bị tốt hơn nếu cần. Ví dụ: Amazon Elastic Compute 
Cloud (Amazon EC2), Rackspace, Google Compute Engine  - 
PaaS: Những dịch vụ này là công cụ cần thiết ể quản lý phần cứng cơ bản và 
khởi chạy ứng dụng. Chúng bao gồm môi trường lập trình, nền tảng thử nghiệm ứng 
dụng và trình khởi chạy ứng dụng. Hãy nghĩ về PaaS giống như việc i ến một nhà 
hàng. Bạn không quản lý các thiết bị trong nhà bếp, nhưng bạn có thể yêu cầu người 
phục vụ hoặc ầu bếp chế biến mọi thứ theo cách bạn muốn. Ví dụ: AWS Elastic 
Beanstalk, Microsoft Azure, Google App Engine  - 
SaaS: Các dịch vụ này là các ứng dụng và phần mềm thực tế ược cung cấp 
qua internet. Bạn không chịu trách nhiệm quản lý hoặc cài ặt phần mềm; bạn chỉ cần 
truy cập và sử dụng nó. Hãy nghĩ về SaaS giống như việc ăn một bữa tiệc buffet ăn      lOMoAR cPSD| 58702377
thỏa sức. Bạn có quyền truy cập vào bất kỳ thực phẩm ang ược phục vụ. Bạn không 
kiểm soát những gì ược tạo ra hoặc làm thế nào, nhưng bạn có thể sử dụng bao nhiêu 
tùy thích. Ví dụ: Dropbox, Slack, Spotify, YouTube, Microsoft Office 365, Gmail  3. Câu Hỏi:   - 
How does your computer get information from the internet? When you 
open a website, where does the website come from? Who provides the data? Use 
what you have learned about computer science and cloud computing in your  answer. 
Quy Trình Truy Cập Thông Tin Từ Internet 
1. Hệ Thống Tên Miền (DNS): Khi nhập URL vào trình duyệt, tên miền ược 
chuyển ổi thành ịa chỉ IP thông qua DNS, giống như một cuốn danh bạ cho  internet. 
2. Yêu Cầu ến Máy Chủ: Trình duyệt gửi yêu cầu ến máy chủ có ịa chỉ IP tương 
ứng. Máy chủ chứa trang web và dữ liệu. 
3. Giao Thức HTTP/HTTPS: Giao tiếp giữa trình duyệt và máy chủ sử dụng 
HTTP hoặc HTTPS, ịnh nghĩa cách thông iệp ược ịnh dạng và truyền. 
4. Xử Lý ở Máy Chủ: Máy chủ xử lý yêu cầu và truy xuất dữ liệu cần thiết, bao 
gồm HTML, CSS, JavaScript, và hình ảnh. 
5. Hạ Tầng Đám Mây Điện Toán: Nhiều trang web ược lưu trữ trên các nền tảng 
iện toán ám mây (như AWS, Azure, Google Cloud), cung cấp hạ tầng linh hoạt  và áng tin cậy. 
6. Mạng Phân Phối Nội Dung (CDN): CDN bao gồm các máy chủ phân phối 
toàn cầu, cung cấp nội dung từ máy chủ gần người dùng ể tối ưu hóa hiệu suất  và giảm thời gian tải. 
7. Phản Hồi ến Trình Duyệt: Máy chủ gửi dữ liệu trở lại trình duyệt dưới dạng 
HTML, CSS, và tài nguyên khác, trình duyệt diễn giải và hiển thị trang web. 
8. Hiển Thị Ở Phía Khách Hàng: Nhiều quá trình hiển thị ược thực hiện ở phía 
khách hàng bằng JavaScript, cho phép nội dung ộng và tương tác.  Tóm Lại      lOMoAR cPSD| 58702377
Khi mở một trang web, máy tính gửi yêu cầu ến máy chủ, máy chủ xử lý và cung 
cấp dữ liệu. Điện toán ám mây và CDN giúp tối ưu hóa hiệu suất và linh hoạt cho 
các trang web, nâng cao trải nghiệm người dùng.  - 
What is a program or an app that you use that runs entirely in the cloud, 
meaning you don’t have to store anything on your computer or device? What 
do you use the program to do? How do you think the program is provided to  you at little or no cost? 
Ví Dụ Về Các Ứng Dụng Dựa Trên Đám Mây Thông Dụng 
1. Google Docs, Sheets và Slides: Công cụ văn phòng trực tuyến cho phép người 
dùng tạo và chỉnh sửa tài liệu, bảng tính và bài thuyết trình. Dữ liệu ược lưu  trữ trên Google Drive. 
2. Microsoft 365 Online: Cung cấp các ứng dụng văn phòng trực tuyến như 
Word, Excel và PowerPoint. Tài liệu ược lưu trữ trên OneDrive. 
3. Dropbox: Dịch vụ lưu trữ tệp trực tuyến cho phép người dùng lưu trữ và chia 
sẻ tệp từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. 
4. Netflix: Dịch vụ phát trực tuyến cho phép người dùng truy cập thư viện phim 
và chương trình truyền hình mà không cần tải xuống. 
5. Adobe Creative Cloud: Cung cấp quyền truy cập vào bộ ứng dụng sáng tạo 
của Adobe, cho phép làm việc cộng tác và truy cập dự án từ nhiều thiết bị. 
6. Evernote: Ứng dụng ghi chú cho phép người dùng tạo và tổ chức ghi chú, ồng 
bộ hóa dữ liệu trên các thiết bị.  Mô Hình Cung Cấp 
Nhiều dịch vụ ám mây sử dụng mô hình freemium, trong ó tính năng cơ bản miễn 
phí và người dùng có thể nâng cấp lên các gói premium ể có thêm chức năng hoặc 
không gian lưu trữ. Doanh thu thường ến từ các gói ăng ký, quảng cáo hoặc các chiến  lược kiếm tiền khác.  - 
More and more programs and apps are being moved from being stored 
locally on individual computers to being in the cloud. For example, many people 
now use internet-based word processing instead of software such as Microsoft 
Word, and Spotify instead of CDs and MP3 players. What is another program      lOMoAR cPSD| 58702377
or service that you think will move into the cloud? Why do you think technology 
is moving in the direction of cloud computing? Give reasoning for your ideas 
based on what you have learned previously about cloud computing. Sự Di 
Chuyển Vào Đám Mây Trong Lĩnh Vực Đồ Họa và Chỉnh Sửa Video 
Ví Dụ: Adobe Creative Cloud cung cấp quyền truy cập ám mây vào ứng dụng như 
Photoshop và Premiere Pro, cho thấy tương lai của thiết kế và chỉnh sửa a phương  tiện. 
Lý Do Chuyển Sang Đám Mây  • 
Hợp Tác Dễ Dàng: Nhiều người dùng có thể truy cập và chỉnh sửa tệp ồng 
thời, thúc ẩy sự hợp tác hiệu quả bất kể vị trí.  • 
Yêu Cầu Nguồn Lực Cao: Đám mây giúp tận dụng nguồn lực máy chủ mạnh 
mẽ, giảm phụ thuộc vào phần cứng ịa phương.  • 
Cập Nhật và Đồng Bộ Hóa Thời Gian Thực: Các thay ổi ược lưu và ồng bộ 
hóa ngay lập tức, ảm bảo tính nhất quán và giảm rủi ro mất dữ liệu.  • 
Khả Năng Mở Rộng: Đám mây cho phép iều chỉnh tài nguyên theo yêu cầu 
dự án, ặc biệt hữu ích cho các dự án ồ họa phức tạp.  • 
Hiệu Quả Chi Phí: Mô hình thanh toán theo sử dụng giúp tiết kiệm chi phí cho 
cả cá nhân và doanh nghiệp.  • 
Bảo Mật: Các nhà cung cấp ám mây ầu tư vào bảo mật như mã hóa dữ liệu và  kiểm soát truy cập.  • 
Tiến Bộ Tốc Độ Mạng: Sự cải thiện về tốc ộ mạng giảm ộ trễ, nâng cao trải  nghiệm người dùng. 
Tại Sao Đám Mây Ngày Càng Phổ Biến  • 
Tính Linh Động: Người dùng có thể truy cập ứng dụng và dữ liệu từ bất kỳ 
thiết bị nào có kết nối internet.  • 
Tiết Kiệm Chi Phí: Giảm nhu cầu ầu tư ban ầu vào phần cứng, chỉ trả tiền cho  những gì sử dụng.  • 
Khả Năng Mở Rộng và Hiệu Suất: Các nền tảng ám mây cung cấp khả năng 
mở rộng linh hoạt cho khối lượng công việc biến ộng.      lOMoAR cPSD| 58702377 • 
Quản Lý Tập Trung: Cập nhật phần mềm và bảo trì ược quản lý dễ dàng, ảm 
bảo người dùng luôn có tính năng mới.  • 
Hợp Tác và Kết Nối: Khuyến khích làm việc nhóm theo thời gian thực và truy  cập tài nguyên chia sẻ.  Kết Luận 
Mặc dù ám mây mang lại nhiều lợi ích, cần lưu ý ến các thách thức như an ninh dữ 
liệu và quyền riêng tư. Khi công nghệ tiến bộ, có khả năng nhiều ứng dụng và dịch 
vụ sẽ tiếp tục chuyển sang ám mây, nhấn mạnh sự cần thiết về hợp tác và hiệu quả  chi phí.  Module 3:   1. Thuật Ngữ:   - 
Amazon Simple Storage Service: Một dịch vụ do AWS cung cấp ể lưu trữ dữ 
liệu cho người dùng trên ám mây.  - 
Amazon Elastic Compute Cloud: Một dịch vụ web cung cấp khả năng tính 
toán an toàn, có thể thay ổi kích thước trên ám mây. Hãy nghĩ về nó như việc thuê 
một máy tính trên ám mây.  - 
Amazon Elastic Block Store: Bộ nhớ dành cho các phiên bản EC2 cụ thể. Hãy 
coi nó như ổ lưu trữ cho phiên bản EC2 của bạn.  - 
Amazon Relational Database Service: Điều này cho phép các nhà phát triển 
tạo và quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ trên ám mây. Hãy nghĩ về cơ sở dữ liệu quan hệ 
như một tập hợp dữ liệu có mối quan hệ một-một. Ví dụ: cơ sở dữ liệu về các giao 
dịch trong một cửa hàng bách hóa sẽ khớp với mọi giao dịch mua hàng của khách 
hàng. Amazon RDS cho phép các nhà phát triển theo dõi lượng lớn dữ liệu này, ồng 
thời sắp xếp và tìm kiếm thông qua dữ liệu ó một cách dễ dàng. Cơ sở dữ liệu quan 
hệ ược trang bị ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc phi thủ tục (SQL) giúp ơn giản hóa 
các tương tác với cơ sở dữ liệu.  - 
Amazon DynamoDB: Dịch vụ cơ sở dữ liệu phi quan hệ AWS. Dữ liệu ược 
lưu trữ theo cặp khóa-giá trị.  - 
AWS Lambda: Lambda cho phép bạn chạy mã mà không cần cung cấp hay 
quản lý máy chủ. Bạn chỉ trả tiền cho thời gian tính toán mà bạn sử dụng— không 
tính phí khi mã của bạn không chạy. Với Lambda, bạn có thể chạy mã cho hầu hết      lOMoAR cPSD| 58702377
mọi loại ứng dụng hoặc dịch vụ phụ trợ—tất cả ều không cần quản trị. Tải mã của 
bạn lên và Lambda sẽ ảm nhiệm mọi việc cần thiết ể chạy và mở rộng quy mô mã 
của bạn với tính sẵn sàng cao. Bạn có thể thiết lập mã của mình ể tự ộng bắt ầu từ 
các dịch vụ AWS khác hoặc gọi mã trực tiếp từ bất kỳ ứng dụng web hoặc thiết bị di  ộng nào.  - 
Amazon Virtual Private Cloud: Dịch vụ cung cấp mạng ảo dành riêng cho tài 
khoản AWS của bạn. Nó ược cách ly về mặt logic với các mạng ảo khác trong Đám 
mây AWS. Tất cả các dịch vụ AWS của bạn có thể ược khởi chạy từ VPC. Nó rất 
hữu ích ể bảo vệ dữ liệu của bạn và quản lý những người có thể truy cập mạng của  bạn.  - 
AWS Identity and Access Management: Liên quan ến việc áp dụng các biện 
pháp kiểm soát cho người dùng cần truy cập vào tài nguyên máy tính.  - 
AWS CloudTrail: Giám sát mọi hành ộng ược thực hiện trên tài khoản AWS 
của bạn vì mục ích bảo mật.  - 
Amazon CloudWatch: CloudWatch là dịch vụ giám sát ể giám sát tài nguyên 
AWS của bạn và các ứng dụng bạn chạy trên AWS.  - 
Amazon Redshift: Dịch vụ lưu trữ dữ liệu AWS có thể lưu trữ lượng dữ liệu 
khổng lồ theo cách giúp truy vấn nhanh chóng cho mục ích kinh doanh thông minh.  2. Nội Dung:  
Bối cảnh và những quan niệm sai lầm: 
Mô- un này giới thiệu nhiều dịch vụ, tính năng và tài nguyên mới của AWS. Các 
trang web sau ây cung cấp thông tin giới thiệu hữu ích về các chủ ề này:  •  Amazon VPC Overview  •  Lambda Overview  •  Amazon EC2 Overview  •  Amazon S3 Overview  •  Amazon EBS Overview  •  Amazon RDS Overview  •  DynamoDB Overview      lOMoAR cPSD| 58702377 •  Amazon Redshift Overview  •  CloudWatch Overview  •  CloudTrail Overview   
Các dịch vụ Đám mây AWS bao gồm nhiều công cụ khác nhau phối hợp với nhau ể 
áp ứng mọi nhu cầu iện toán của người dùng, hoàn toàn trên ám mây. 
Amazon VPC là mạng ảo mà bạn xác ịnh nơi bạn khởi chạy tài nguyên AWS. Mạng 
ảo này gần giống với mạng truyền thống mà bạn vận hành trong trung tâm dữ liệu 
của riêng mình, với những lợi ích khi sử dụng cơ sở hạ tầng có thể mở rộng của  AWS. 
Dưới ây là một số khác biệt giữa các dịch vụ: 
Amazon S3 và Amazon EBS ều là hình thức lưu trữ dữ liệu. Có một vài iểm khác  biệt chính: 
+ Amazon EBS chỉ có thể ược sử dụng khi ược gắn vào một phiên bản EC2 và 
Amazon S3 có thể ược truy cập riêng. 
+ Amazon EBS không thể chứa nhiều dữ liệu như Amazon S3. 
+ Amazon EBS chỉ có thể ược gắn vào một phiên bản EC2, trong khi nhiều phiên 
bản EC2 có thể truy cập dữ liệu trong bộ chứa S3. 
+ Amazon S3 gặp nhiều ộ trễ hơn Amazon EBS khi ghi dữ liệu. Amazon RDS, 
Amazon Redshift và DynamoDB ều liên quan ến cơ sở dữ liệu, nhưng có những iểm  khác biệt: 
+ Amazon RDS là cơ sở dữ liệu quan hệ cổ iển sử dụng SQL Server, Cơ sở dữ liệu 
Oracle, Amazon Aurora hoặc các hệ thống cơ sở dữ liệu tương tự khác. Hãy coi ây 
như một cuốn sổ iểm trong ó mỗi học sinh nằm ở một hàng và tất cả các em ều có 
cùng số lượng bài tập (cột) mà các em ược ính kèm. Doanh nghiệp có thể sử dụng 
mã ể tìm kiếm dữ liệu cụ thể dựa trên thông tin theo hàng và cột. Amazon RDS rất 
hữu ích cho các công ty lưu trữ lượng dữ liệu vừa phải có cấu trúc thống nhất, nghĩa 
là mỗi ID duy nhất, chẳng hạn như tên sinh viên, ược gắn vào cùng một số iểm dữ  liệu ( iểm).      lOMoAR cPSD| 58702377
+ Amazon Redshift là một cơ sở dữ liệu quan hệ giống như Amazon RDS, nhưng nó 
ược thiết kế ặc biệt cho lượng dữ liệu khổng lồ. Nó là một công cụ lưu trữ dữ liệu tốt 
cho người dùng làm việc với dữ liệu lớn. 
+ DynamoDB là cơ sở dữ liệu phi quan hệ, nghĩa là bạn không thể sử dụng các hệ 
thống truyền thống như SQL Server hoặc Aurora. Mỗi mục trong cơ sở dữ liệu ược 
lưu trữ dưới dạng cặp khóa-giá trị hoặc Ký hiệu ối tượng JavaScript (JSON). Điều 
này có nghĩa là mỗi hàng có thể có số cột khác nhau. Các mục không nhất thiết phải 
ược khớp theo cùng một cách. Điều này cho phép sự linh hoạt trong quá trình xử lý, 
hoạt ộng tốt cho việc viết blog, chơi game và quảng cáo. 
CloudTrail và CloudWatch ều là dịch vụ giám sát ám mây nhưng chúng thực hiện  các chức năng khác nhau: 
CloudTrail giám sát tất cả hành ộng mà người dùng ã thực hiện trong một tài khoản 
AWS nhất ịnh. Điều này có nghĩa là bất cứ khi nào ai ó tải dữ liệu lên, chạy mã, tạo 
phiên bản EC2, thay ổi loại ổ S3 hoặc bất kỳ hành ộng nào khác có thể ược thực hiện 
trên AWS, CloudTrail sẽ ghi nhật ký về hành ộng ó. Điều này rất hữu ích vì lý do 
bảo mật ể quản trị viên có thể biết ai ang sử dụng tài khoản của họ và họ ang làm gì. 
Nếu có sự cố xảy ra hoặc phát sinh vấn ề bảo mật, CloudTrail sẽ là bằng chứng tốt 
nhất ể tìm hiểu iều gì ã xảy ra. 
CloudWatch giám sát tất cả các dịch vụ khác nhau ang làm gì và chúng ang sử dụng 
tài nguyên gì. Nếu CloudTrail là công cụ giám sát mọi người thì CloudWatch là công 
cụ giám sát dịch vụ. CloudWatch là công cụ tuyệt vời ể ảm bảo rằng các dịch vụ ám 
mây của bạn hoạt ộng trơn tru và không sử dụng nhiều hoặc ít tài nguyên hơn bạn 
mong ợi, iều này rất quan trọng ối với việc theo dõi ngân sách. CloudWatch là công 
cụ tuyệt vời ể ảm bảo tất cả các tài nguyên khác nhau của bạn ều ang chạy, iều này 
có thể gặp khó khăn nếu một công ty lớn ang sử dụng hàng trăm máy và ổ ĩa khác 
nhau. Màn hình và cảnh báo có thể ược thiết lập thông qua CloudWatch ể tự ộng 
khởi tạo cảnh báo khi số liệu ạt ến giới hạn cụ thể.  3. Câu Hỏi:  
- What is a cloud service that you use regularly? What benefit does it provide 
you? Is there any downside to using this cloud service? 
Dịch Vụ Đám Mây Thường Sử Dụng: Google Drive 
1.Giới Thiệu Về GoogleDrive      lOMoAR cPSD| 58702377
Google Drive là một dịch vụ lưu trữ ám mây ược phát triển bởi Google, cho phép 
người dùng lưu trữ, chia sẻ và ồng bộ hóa dữ liệu trên nhiều thiết bị. Với sự phát 
triển của công nghệ và nhu cầu lưu trữ dữ liệu ngày càng tăng, Google Drive ã trở 
thành một công cụ thiết yếu cho cả cá nhân và doanh nghiệp. 
2. Lợi Ích của Google Drive  • 
Lưu Trữ Dữ Liệu: Google Drive cung cấp không gian lưu trữ lớn, cho phép 
người dùng lưu trữ tài liệu, hình ảnh, video và các tệp khác một cách dễ dàng. 
Người dùng có thể lưu trữ tới 15GB dữ liệu miễn phí, ủ cho nhu cầu cơ bản  của nhiều người.  • 
Truy Cập Dễ Dàng: Một trong những iểm mạnh của Google Drive là khả năng 
truy cập từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Người dùng có thể sử dụng 
máy tính, iện thoại di ộng hoặc máy tính bảng ể truy cập dữ liệu của mình bất 
cứ lúc nào, giúp thuận tiện trong công việc và cuộc sống hàng ngày.  • 
Hợp Tác và Chia Sẻ: Google Drive cho phép nhiều người dùng cùng chỉnh 
sửa tài liệu trong thời gian thực. Điều này cực kỳ hữu ích cho các nhóm làm 
việc, giúp tăng cường hiệu quả hợp tác và giảm thiểu thời gian chờ ợi. Người 
dùng có thể dễ dàng chia sẻ tệp với người khác thông qua email hoặc liên kết, 
và có thể thiết lập quyền truy cập ể kiểm soát ai có thể xem hoặc chỉnh sửa tài  liệu.  • 
Đồng Bộ Hóa Dữ Liệu: Dữ liệu trên Google Drive ược tự ộng ồng bộ hóa giữa 
các thiết bị. Khi người dùng chỉnh sửa một tài liệu trên một thiết bị, những 
thay ổi sẽ ược cập nhật ngay lập tức trên các thiết bị khác. Điều này giúp người 
dùng luôn có phiên bản mới nhất của tài liệu mà không cần lo lắng về việc lưu 
lại nhiều phiên bản khác nhau. 
3. Nhược Điểm của Google Drive  • 
Quyền Riêng Tư và An Ninh: Mặc dù Google Drive cung cấp các biện pháp 
bảo mật, nhưng vẫn có những lo ngại về quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu. 
Việc lưu trữ dữ liệu nhạy cảm trên ám mây có thể khiến người dùng lo ngại 
về khả năng bị xâm phạm hoặc rò rỉ thông tin.  • 
Kết Nối Internet: Để sử dụng Google Drive hiệu quả, người dùng cần có kết 
nối internet ổn ịnh. Trong trường hợp mất kết nối, người dùng sẽ không thể      lOMoAR cPSD| 58702377
truy cập vào dữ liệu của mình, iều này có thể gây khó khăn trong một số tình  huống.  • 
Giới Hạn Không Gian Lưu Trữ Miễn Phí: Mặc dù Google Drive cung cấp 
15GB không gian lưu trữ miễn phí, nhưng ối với những người dùng có nhu 
cầu lưu trữ lớn hơn, họ có thể cần nâng cấp lên các gói trả phí. Điều này có 
thể trở thành một chi phí không nhỏ nếu người dùng cần nhiều dung lượng  lưu trữ hơn.  Kết Luận 
Google Drive là một dịch vụ ám mây mạnh mẽ, cung cấp nhiều lợi ích cho người 
dùng như lưu trữ, truy cập dễ dàng và khả năng hợp tác hiệu quả. Tuy nhiên, người 
dùng cũng cần cân nhắc về các nhược iểm liên quan ến quyền riêng tư, kết nối 
internet và chi phí lưu trữ. Việc hiểu rõ những ưu và nhược iểm này sẽ giúp người 
dùng tối ưu hóa trải nghiệm sử dụng Google Drive và các dịch vụ ám mây khác.  - 
Most of you have used a SaaS type of cloud service. In the future, how 
might you use a PaaS or IaaS cloud service? How can the services help you in a 
career or accomplish a goal that you have?  
Tổng Quan Về Sử Dụng Dịch Vụ Đám Mây PaaS và IaaS PaaS 
(Platform as a Service - Nền tảng như Dịch vụ)  • 
Phát Triển và Triển Khai: Các nền tảng như AWS Elastic Beanstalk và Google 
App Engine giúp tối ưu hóa quy trình phát triển ứng dụng. Nhà phát triển có 
thể tập trung vào việc viết mã mà không lo lắng về cơ sở hạ tầng.  • 
Khả Năng Mở Rộng: PaaS cung cấp tính năng mở rộng tự ộng, cho phép ứng 
dụng iều chỉnh theo nhu cầu, lý tưởng cho các doanh nghiệp có khối lượng  công việc biến ộng.  • 
Ví Dụ: Nhà phát triển phần mềm có thể nhanh chóng phát triển và triển khai 
ứng dụng web mà không cần quản lý hạ tầng, giúp áp ứng hạn chế dự án và 
cung cấp ứng dụng áng tin cậy hơn. 
IaaS (Infrastructure as a Service - Cơ sở hạ tầng như Dịch vụ)  • 
Tùy Chỉnh và Kiểm Soát: Dịch vụ như Amazon EC2 và Microsoft Azure 
Virtual Machines cung cấp quyền kiểm soát cao hơn về hạ tầng. Người dùng 
có thể tùy chỉnh máy ảo và cài ặt phần mềm theo nhu cầu.      lOMoAR cPSD| 58702377 • 
Mở Rộng Tài Nguyên: IaaS cho phép mở rộng tài nguyên máy tính dựa trên 
yêu cầu cụ thể, rất giá trị cho tổ chức có nhu cầu cấu hình chuyên sâu.  • 
Ví Dụ: Quản trị viên hệ thống có thể thiết lập và quản lý máy chủ ảo cho các 
nhiệm vụ tính toán hiệu suất cao, ảm bảo hiệu suất tối ưu. 
Ứng Dụng Trong Sự Nghiệp  • 
Vai Trò Phát Triển và Công Nghệ Thông Tin: Các chuyên gia có thể sử dụng 
PaaS ể tăng tốc phát triển ứng dụng, tập trung vào giá trị thay vì quản lý hạ  tầng.  • 
Quản Lý Cơ Sở Hạ Tầng: Những người trong vai trò quản trị có thể tận dụng 
IaaS ể iều chỉnh hạ tầng theo nhu cầu cụ thể, tối ưu hóa hiệu suất và phân phối  nguồn lực.  Kết Luận 
Lựa chọn giữa PaaS và IaaS phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án. Việc sử dụng 
các dịch vụ này có thể nâng cao hiệu suất, giảm thời gian ưa sản phẩm ra thị trường 
và cung cấp giải pháp hiệu quả về chi phí, góp phần vào sự phát triển cá nhân và 
thành công của tổ chức.  - 
What experience, if any, do you have with the AWS console and services? 
Which ones have you used, what have you created, are there any that you want 
to know more about? Tôi chưa sử dụng dịch vụ này