lOMoARcPSD| 58564916
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
MÔN: TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐỀ 18
Tư tưng H Ch Minh về CNXH
Giảng viên
Phan Trọng Toàn
:
Lớp TC
:
21KH
1
Thành viên
:
Nguyễn Lê Hoài Ân
Trần Ngọc Diễm (TT)
Trần Thanh Hoài
Nguyễn Thị Mỹ
Lê ThThu Thùy (NT)
Lê Thị Thanh Thủy (TT)
Thị Ngọc Trang
Đà Nẵng, 2
023
Mục lục
Câu 1. Cơ s hnh tnh tư tưng HCM về CNXH. (Phân tch hc thuyt
cc hnh thi kinh tx hôi ca C.Mc; Quan nim ca V.I.Lênin ề CNXH
=> Rt ra ảnh hưng đn HCM).......................................................................3
1.1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH.........................................3
1.2.Phân tch học thuyt cc hình thi kinh t x hôi c
ủa C.Mc...................4
1.3.Quan niêm c
ủa V.I.Lênin về CNXH.........................................................6
Rút ra ảnh hưởng đến HCM...................................................................7
Câu 2. Quan đim HCM về CNXH....................................................................7
Tổng kt nội dung................................................................................................8
Nhận xét ca Giảng viên...................................................................................11
Câu 1. Cơ s hnh tnh tư tưng HCM về CNXH. (Phân tch hc thuyt
cc hnh thi kinh t x hôi ca C.Mc; Quan nim ca V.I.Lênin ề CNXH
=> Rt ra ảnh hưng đn HCM)
1.1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH
Tư tưởng Hồ Ch Minh về chủ nghĩa x hội được bắt đầu hình thành từ khi
Nguyễn Ái Quốc pht hiện ra đường lối giải phóng dân tộc, đặt cch mạng Việt
Nam vào quỹ đạo của cch mạng sản, kt hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ
nghĩa xhội. Từ đó, trong cuôc đ
ời cch mạng phong ph vừa đấu tranh, vừa
nghiên cứu lý luận Mc - Lênin, vừa làm công tc thực t, nhận thức của H Ch
Minh về chủ nghĩa x hội ngày càng hoàn thiên,  ng tỏ hơn.
Con đường hình thành tưởng Hồ Ch Minh về chủ nghĩa x hội Viê
Nam trong qu trình nhân t ức chuyn bin tư tưởng tchủ nghĩa yêu nước
đn với chủ nghĩa Mc-Lênin. Chủ tịch Hồ Ch Minh đ tip cân chủ nghĩạ x
hội từ chủ nghĩa yêu nước và truyền thống văn hóa dân tôc. Đó là  ừ: lâp
trường
yêu nước và kht vọng giải phóng dân tôc; phương diệ n đ
ạo đức; và, từ truyền
thống lịch s, văn hóa con người Viêt Nam. Chnh cc cch tip câ này
đ tạo nên bản sắc đăc t ù về bản chất và mục tiêu của chủ nghĩa x hội trong tư
tưởng Hồ Ch Minh. Tư tưởng Hồ Ch Minh về chủ nghĩa x hội có cc đim nổi
bật sau:
Thứ nhất, chủ nghĩa x hội theo Chủ tịch Hồ Ch Minh thống nhất về bản
chất với luận của chủ nghĩa x hội khoa học, nhưng được Việt Nam hóa, phù
hợp với thực tiễn Việt Nam.
Thứ hai, tưởng của Người về chủ nghĩa x hội lại rất phong ph đa
dạng.
Thứ ba, chủ nghĩa x hội mà Chủ tịch Hồ Ch Minh nói tới đó chủ nghĩa
x hội thực t, gần gi với đời sống, con người, do con người cho con người.
Thứ tư, chủ nghĩa x hội theo Người dựa trên nền tảng luân c Lênin,
thấm nhuần truyền thống văn hóa dân tộc và kt tinh những gi trị nhân văn của
văn hóa nhân loại.
Chủ tịch Hồ Ch Minh, theo cch của riêng mình đ ch "Chủ nghĩa x
hội gì?". Chủ nghĩa x hội ở Việt Nam, theo Người, đó x hội do nhân dân
lao động làm chủ, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân, là x hội dân giàu, nước
mạnh; một x hội luôn chăm lo đn lợi ch vật chất lợi ch tinh thần của mỗi
người; nơi kt hợp hài hòa giữa lợi ch c nhân với tập th lợi ch x hội; nơi
giải quyt tha đng giữa cống hin và hưởng thụ; nơi mà sự pht trin tự do của
mỗi người là điều kiện cho sự pht trin tự do của mọi người; hạt nhân lnh đạo
của xhội ấy Đảng cộng sản - Đảng của giai cấp công nhân, theo chủ nghĩa
Mc - Lênin.
Tư tưởng của Người về chủ nghĩa x hội ngày càng được th hiện cả về
luân à thực tiễn. Những đim chung đó là: chủ nghĩa x hôi Việt Nam
một ch độ x hội dân chủ, do nhân dân làm chủ; là xây dựng nhà nước của dân,
do dân, dân hiệu lực php mạnh mẽ; x hội dân giàu, nước mạnh,
nền kinh t pht trin cao với ch độ công hữu vềliệu sản xuất chủ yu; là một
x hội pht trin cao vvăn hóa đạo đức con người; một x hội được xây
dựng theo nguyên tắc công bằng, hợp lý; là do quần chng nhân dân tự xây dựng
nên dưới sự lnh đạo của Đảng; cc dân tộc đều bình đẳng, đoàn kt gip
đỡ nhau cùng tin bộ; mối quan hhòa bình, hữu nghị, hợp tc với cc nước
trên th giới.
1.2. Phân tch học thuyt cc hình thi kinh t x hôi c
ủa C.Mc
Học thuyt cc hình thi kinh t x hội một học thuyt bản của chủ
nghĩa C.Mc, được xây dựng trên cơ sở của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch s. Học thuyt này giải thch svận động, pht trin của lịch
s nhân loại theo quy luật khch quan, trong đó cc hình thi kinh t x hội
những giai đoạn pht trin khc nhau của lịch s nhân loại. Theo học thuyt này,
lịch s nhân loại đ trải qua bốn hình thi kinh t x hội chnh, bao gồm:
+ Công x nguyên thủy:
Đây hình thi kinh t x hội đầu tiên trong lịch s nhân loại, khi con người
chưa có giai cấp, chưa có tư hữu về tư liệu sản xuất.
+ Ch độ chim hữu nô lệ:
Đây hình thi kinh t x hội tip theo, khi con người xuất hiện giai cấp
nô lệ, giai cấp chủ nô.
+ Ch độ phong kin:
Đây hình thi kinh tx hội tip theo, khi con người xuất hiện giai cấp
phong kin, giai cấp nông nô.
+ Chủ nghĩa tư bản:
Đây hình thi kinh t x hội hiện tại, khi con người xuất hiện giai cấp
sản, giai cấp vô sản. Mỗi hình thi kinh t x hội đều có những đặc trưng cơ bản
riêng, được xc định bởi phương thức sản xuất đặc trưng của hình thi đó. Phương
thức sản xuất là tổng th những quan hệ sản xuất và lựcợng sản xuất trong một
hình thi kinh t x hội nhất định.
Lực lượng sản xuất là toàn bộ những nhân tố vật chất và tinh thần của qu
trình sản xuất, bao gồm: tư liệu sản xuất, lao động, khoa học - kỹ thuật.
Quan hệ sản xuất là tổng th những quan hệ giữa người với người trong qu
trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng sản phẩm.
Sự vận động, pht trin của cc hình thi kinh t x hội do sự đấu tranh
giữa cc giai cấp đối khng trong x hội. Trong mỗi hình thi kinh t x hội, giai
cấp chim ưu th về kinh t và chnh trị sẽ là giai cấp thống trị, còn giai cấp bị p
bức, bóc lột sẽ là giai cấp bị trị. Sự đấu tranh giữa cc giai cấp này dẫn đn sự
thay th của cc hình thi kinh t x hội.
Học thuyt cc hình thi kinh t x hội của chủ nghĩa Mc có ý nghĩa to lớn
trong lịch s, sở lý luận cho sự thắng lợi của cch mạng x hội chủ nghĩa
trên th giới. Học thuyt này cng kim ch nam cho sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa x hội ở Việt Nam.
1.3. Quan niêm c
ủa V.I.Lênin về CNXH
Quan niệm của V.I.Lênin vchủ nghĩa x hội: “Chủ nghĩa x hội là sản phẩm
của nền đại công nghiệp cơ kh. Và nu quần chng lao động đang xây dựng ch
nghĩa x hội mà không bit đem ứng dụng những cơ quan của mình cho phù hợp
với những phương thức hoạt động của đại công nghiệp cơ kh, thì không th nói
đn việc thit lập chủ nghĩa x hội được”.
Từ thực tiễn pht trin của chủ nghĩa tư bản hiện đại và qu trình xây dựng
chủ nghĩa x hội nước Nga, V.I.Lênin nhấn mạnh: “Chủ nghĩa cộng sản Chnh
quyền vit cộng với điện kh hóa toàn quốc, không điện kh hóa thì
không th đẩy công nghiệp lên được”. “Dùng cả hai tay mà lấy những ci tốt của
nước ngoài: Chnh quyền xô vit + trật tựđường sắt Phổ + kthuật và cch t
chức cc tơ rớt ở Mỹ + ngành gio dục quốc dân Mỹ etc.
Phân biệt chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa x hội V.I.Lênin cho rằng: “chủ
nghĩa x hội là một x hội trực tip pht sinh ra từ chủ nghĩa tư bản, là hình thức
đầu tiên của xhội mới, còn chủ nghĩa cộng sản hình thức x hội cao hơn
ch có th pht trin được sau khi chủ nghĩa x hội đ hoàn toàn được củng cố.
Ngoài ra, Lênin cng ch những nhiệm vụ chủ yu trong qu trình xây
dựng chủ nghĩa x hội, bao gồm:
Củng cố nền tảng kinh t của chủ nghĩa x hội: Đây là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu trong qu trình xây dựng chủ nghĩa x hội. Trong giai đoạn này, cần
pht trin lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh t quốc dân theo hướng hiện đại,
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xây dựng giai cấp công nhân thành giai cấp lnh đạo: Giai cấp công nhân
giai cấp lnh đạo cch mạng, là lực lượng tiên phong trong xây dựng chủ nghĩa
x hội. Trong giai đoạn này, cần nâng cao vai trò lnh đạo của giai cấp công nhân,
xây dựng đội ng cn bộ công nhân có phẩm chất, năng lực, đp ứng yêu cầu của
cch mạng.
Xây dựng nhà nước x hội chủ nghĩa: Nhà nước x hội chủ nghĩa công cụ
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Trong giai đoạn này, cần xây dựng
nhà nước x hội chủ nghĩa thực sự của dân, do dân và vì dân, thực hiện mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Quan niệm của V.I.Lênin về chủ nghĩa x hội đ có ý nghĩa to lớn trong lịch
s, là cơ sở luận cho sự thắng lợi của cch mạng xhội chủ nghĩa trên th giới.
Quan niệm này cng là kim ch nam cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa x hội ở
Việt Nam.
Rút ra ảnh hưởng đến HCM
Hồ Ch Minh, người đ đứng đầu cuộc Cch mạng Việt Nam trở thành
nhà lnh đạo đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đ được ảnh hưởng sâu
sắc bởi cc ý tưởng và lý thuyt của C. Mc và V.I. Lênin. Ông tin tưởng vào kh
năng thức tnh và tự gic của nhân dân và đặt sự bình đẳng và công bằng vào tâm
đim của nhiệm vụ cch mạng. Ông đ tận dụng cc nguyên tắc kinh t x hội
chủ nghĩa đ xây dựng một x hội tin bộ và công bằng cho người dân Việt Nam.
Câu 2. Quan đim HCM về CNXH.
Hồ Ch Minh được bit đn như môt ngự ời theo đạo chủ nghĩa x hội. Ông
tin tưởng và theo đuổi lý tưởng xây dựng môt x  hội công bằng, nhân đạo và tự
do cho cc công nhân, nông dân và cc tầng lớp lao đông. 
Hồ Ch Minh không đ lại một định nghĩa nào cố định về CNXH Năm 1945,
sau khi đọc tuyên ngôn độc lập, trong tình trạng nhân dân ta đói khổ, hai triệu
dân bị cht đói, hơn 90% dân Việt Nam chữ, Hồ Ch Minh đ từng nói:
“CNXH là dân có cơm ăn, o mặc, được học hành”.
Theo Hồ Ch Minh, CNXH là giai đoạn đầu của CNCS. CNXH vẫn còn vt
tch của x hội c nhưng không còn p bức, bóc lột.Ông đ từng vit,trong ch
độ CNCS và CNXH ch độ do nhân dân làm chủ, mỗi người một bộ phận
của tập th, giữ một vị tr nhất định và đóng góp một phần công lao trong x hội.
Cho nên lợi ch c nhân nằm trong lợi ch tập th, là một bộ phận của lợi ch tập
th”.
Hồ Ch Minh cng tin rằng, đ thực hiện mục tiêu chủ nghĩa x hội, cần phải
sự lnh đạo ca Đảng Cộng sản phải qua giai đoạn cch mạng dân tộc. Ông
tập trung vào việc tạo dựng một x hội với sự công bằng và pht trin bền vững,
với mục tiêu đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho toàn th nhân dân Việt Nam.
Tuy nhiên, quan đim của Hồ Ch Minh về chủ nghĩa x hội có th đại diê
cho một phần quan đim của ông và không đại diên cho toàn bộ quan đị m của
người Việt Nam hoặc đảng Cộng sản Việt Nam. Việc hiu về quan đim của H
Ch Minh về chủ nghĩa x hội yêu cầu phải xem xét không ch qua một quan đim
mà qua nguyên tắc hướng dẫn hành đông ca ông trong cuộ c  ống và sự nghiệp
cch mạng của ông.
Tổng kt nội dung
Câu 1: (Câu 41 NHCH) Theo gio trình tưởng Hồ Ch Minh, nguyên tắc
phân phối chủ yu trong CNXH là gì?
A: Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
B: Làm theo năng lực, hưởng theo đóng góp.
C: Làm theo năng lực, hưởng theo lao động.
D: Phân phối bình quân cho tất cả mọi người.
Câu 2: (Câu 61 NHCH) Mối quan hệ giữa nội lực ngoại lực trong thời k
qu đô lên CNXH theo quan đị
m của Hồ Ch Minh là gì?
A: Nội lực là quan trọng nhất, không cần ngoại lực.
B: Nội lực là chnh, ngoại lực là quan trọng.
C: Ngoại lực trong thời kì đầu là cần thit.
D: Nội lực và ngoại lực quan trọng như nhau.
Câu 3: (Câu 109 NHCH) Theo Hồ ChMinh, đặc trưng kinh t nổi bật nhất
của CNXH là:
A: Nhân dân lao động làm chủ B: Sở
hữu x hội về tư liệu sản xuất.
C: Khoa học - Kỹ thuật pht trin.
D: Cơ cấu Công - Nông nghiệp hợp lý.
Câu 4: (Câu 119 – NHCH) Theo Hồ Ch Minh, biện php nào quan trọng nhất
trong xây dựng CNXH?
A: Tranh thủ tối đa sự gip đỡ, viện trợ quốc t.
B: Kt hợp xây dựng và bảo vệ đất nước.
C: Huy động cc nguồn lực sẵn có trong nhân dân.
D: Kt hợp cải tạo x hội c với xây dựng x hội mới.
Câu 5: (Câu 161 – NHCH) Chọn luận đim đng với tư tưởng Hồ Ch Minh:
A: Muốn tin lên CNXH thì phải pht trin văn hóa và kinh t.
B: Muốn tin lên CNXH thì phải pht trin văn hóa.
C: Muốn tin lên CNXH thì phải pht trin kinh t và văn hóa.
D: Muốn tin lên CNXH thì phải pht trin kinh t.
Câu 6: (Câu 207 – NHCH) Theo Hồ Ch Minh, muốn xây dựng CNXH trước ht
cần phải có:
A: Khoa học - kỹ thuật tiên tin.
B: Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
C: Nền kinh t pht trin cao.
D: Con người x hội chủ nghĩa.
Câu 7: (Câu 152 NHCH) Trong xây dựng CNXH, Hồ Ch Minh chủ trương đối
x với giai cấp tư sản dân tộc như th nào?
A: Xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ.
B: Đnh đổ họ với tư cch là giai cấp bóc lột.
C: Không xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ.
D: Có hình thức hợp tc phù hợp.
Nhận xét ca Ging viên.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
MÔN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH CHỦ ĐỀ 18
Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
Giảng viên : Phan Trọng Toàn
Lớp TC : 21KH 1
Thành viên : Nguyễn Lê Hoài Ân Trần Ngọc Diễm (TT) Trần Thanh Hoài Nguyễn Thị Mỹ Lê Thị Thu Thùy (NT) Lê Thị Thanh Thủy (TT) Võ Thị Ngọc Trang
Đà Nẵng, 2 023 Mục lục
Câu 1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH. (Phân tích học thuyết
các hình thái kinh tếxã hôi của C.Mác; Quan niệm của V.I.Lênin ṿề CNXH
=> Rút ra ảnh hưởng đến HCM).......................................................................3
1.1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH.........................................3
1.2.Phân tích học thuyết các hình thái kinh tế xã hôi c ̣ủa C.Mác...................4
1.3.Quan niêm c ̣ủa V.I.Lênin về CNXH.........................................................6
Rút ra ảnh hưởng đến HCM...................................................................7
Câu 2. Quan điểm HCM về CNXH....................................................................7
Tổng kết nội dung................................................................................................8
Nhận xét của Giảng viên...................................................................................11
Câu 1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH. (Phân tích học thuyết
các hình thái kinh tế xã hôi của C.Mác; Quan niệm của V.I.Lênin ṿề CNXH
=> Rút ra ảnh hưởng đến HCM)
1.1. Cơ sở hình thành tư tưởng HCM về CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội được bắt đầu hình thành từ khi
Nguyễn Ái Quốc phát hiện ra đường lối giải phóng dân tộc, đặt cách mạng Việt
Nam vào quỹ đạo của cách mạng vô sản, kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ
nghĩa xã hội. Từ đó, trong cuôc đ ̣ ời cách mạng phong phú vừa đấu tranh, vừa
nghiên cứu lý luận Mác - Lênin, vừa làm công tác thực tế, nhận thức của Hồ Chí
Minh về chủ nghĩa xã hội ngày càng hoàn thiên, ṣ áng tỏ hơn.
Con đường hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Viêṭ
Nam là trong quá trình nhân tḥ ức và chuyển biến tư tưởng từ chủ nghĩa yêu nước
đến với chủ nghĩa Mác-Lênin. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp cân chủ nghĩạ xã
hội từ chủ nghĩa yêu nước và truyền thống văn hóa dân tôc. Đó là ṭ ừ: lâp ̣ trường
yêu nước và khát vọng giải phóng dân tôc; phương diệ n đ ̣ ạo đức; và, từ truyền
thống lịch sử, văn hóa và con người Viêt Nam. Chính ṭ ừ các cách tiếp câṇ này
đã tạo nên bản sắc đăc tḥ ù về bản chất và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội trong tư
tưởng Hồ Chí Minh. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội có các điểm nổi bật sau:
Thứ nhất, chủ nghĩa xã hội theo Chủ tịch Hồ Chí Minh thống nhất về bản
chất với lý luận của chủ nghĩa xã hội khoa học, nhưng được Việt Nam hóa, phù
hợp với thực tiễn Việt Nam.
Thứ hai, tư tưởng của Người về chủ nghĩa xã hội lại rất phong phú và đa dạng.
Thứ ba, chủ nghĩa xã hội mà Chủ tịch Hồ Chí Minh nói tới đó là chủ nghĩa
xã hội thực tế, gần gũi với đời sống, vì con người, do con người và cho con người.
Thứ tư, chủ nghĩa xã hội theo Người là dựa trên nền tảng lý luân Ṃ ác Lênin,
thấm nhuần truyền thống văn hóa dân tộc và kết tinh những giá trị nhân văn của văn hóa nhân loại.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, theo cách của riêng mình đã chỉ rõ "Chủ nghĩa xã
hội là gì?". Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, theo Người, đó là xã hội do nhân dân
lao động làm chủ, mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân, là xã hội dân giàu, nước
mạnh; một xã hội luôn chăm lo đến lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần của mỗi
người; nơi kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân với tập thể và lợi ích xã hội; nơi
giải quyết thỏa đáng giữa cống hiến và hưởng thụ; nơi mà sự phát triển tự do của
mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của mọi người; hạt nhân lãnh đạo
của xã hội ấy là Đảng cộng sản - Đảng của giai cấp công nhân, theo chủ nghĩa Mác - Lênin.
Tư tưởng của Người về chủ nghĩa xã hội ngày càng được thể hiện rõ cả về
lý luân ṿ à thực tiễn. Những điểm chung đó là: chủ nghĩa xã hôi ở Việt Nam là ̣
một chế độ xã hội dân chủ, do nhân dân làm chủ; là xây dựng nhà nước của dân,
do dân, vì dân và có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ; là xã hội dân giàu, nước mạnh,
nền kinh tế phát triển cao với chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu; là một
xã hội phát triển cao về văn hóa và đạo đức con người; là một xã hội được xây
dựng theo nguyên tắc công bằng, hợp lý; là do quần chúng nhân dân tự xây dựng
nên và dưới sự lãnh đạo của Đảng; là các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết và giúp
đỡ nhau cùng tiến bộ; có mối quan hệ hòa bình, hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
1.2. Phân tích học thuyết các hình thái kinh tế xã hôi c ̣ủa C.Mác
Học thuyết các hình thái kinh tế xã hội là một học thuyết cơ bản của chủ
nghĩa C.Mác, được xây dựng trên cơ sở của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử. Học thuyết này giải thích sự vận động, phát triển của lịch
sử nhân loại theo quy luật khách quan, trong đó các hình thái kinh tế xã hội là
những giai đoạn phát triển khác nhau của lịch sử nhân loại. Theo học thuyết này,
lịch sử nhân loại đã trải qua bốn hình thái kinh tế xã hội chính, bao gồm: + Công xã nguyên thủy:
Đây là hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử nhân loại, khi con người
chưa có giai cấp, chưa có tư hữu về tư liệu sản xuất.
+ Chế độ chiếm hữu nô lệ:
Đây là hình thái kinh tế xã hội tiếp theo, khi con người xuất hiện giai cấp
nô lệ, giai cấp chủ nô. + Chế độ phong kiến:
Đây là hình thái kinh tế xã hội tiếp theo, khi con người xuất hiện giai cấp
phong kiến, giai cấp nông nô. + Chủ nghĩa tư bản:
Đây là hình thái kinh tế xã hội hiện tại, khi con người xuất hiện giai cấp tư
sản, giai cấp vô sản. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều có những đặc trưng cơ bản
riêng, được xác định bởi phương thức sản xuất đặc trưng của hình thái đó. Phương
thức sản xuất là tổng thể những quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất trong một
hình thái kinh tế xã hội nhất định.
Lực lượng sản xuất là toàn bộ những nhân tố vật chất và tinh thần của quá
trình sản xuất, bao gồm: tư liệu sản xuất, lao động, khoa học - kỹ thuật.
Quan hệ sản xuất là tổng thể những quan hệ giữa người với người trong quá
trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng sản phẩm.
Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế xã hội là do sự đấu tranh
giữa các giai cấp đối kháng trong xã hội. Trong mỗi hình thái kinh tế xã hội, giai
cấp chiếm ưu thế về kinh tế và chính trị sẽ là giai cấp thống trị, còn giai cấp bị áp
bức, bóc lột sẽ là giai cấp bị trị. Sự đấu tranh giữa các giai cấp này dẫn đến sự
thay thế của các hình thái kinh tế xã hội.
Học thuyết các hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa Mác có ý nghĩa to lớn
trong lịch sử, là cơ sở lý luận cho sự thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa
trên thế giới. Học thuyết này cũng là kim chỉ nam cho sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
1.3. Quan niêm c ̣ ủa V.I.Lênin về CNXH
Quan niệm của V.I.Lênin về chủ nghĩa xã hội: “Chủ nghĩa xã hội là sản phẩm
của nền đại công nghiệp cơ khí. Và nếu quần chúng lao động đang xây dựng chủ
nghĩa xã hội mà không biết đem ứng dụng những cơ quan của mình cho phù hợp
với những phương thức hoạt động của đại công nghiệp cơ khí, thì không thể nói
đến việc thiết lập chủ nghĩa xã hội được”.
Từ thực tiễn phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại và quá trình xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nước Nga, V.I.Lênin nhấn mạnh: “Chủ nghĩa cộng sản là Chính
quyền xô vi‐ ết cộng với điện khí hóa toàn quốc, vì không có điện khí hóa thì
không thể đẩy công nghiệp lên được”. “Dùng cả hai tay mà lấy những cái tốt của
nước ngoài: Chính quyền xô vi‐ ết + trật tự ở đường sắt Phổ + kỹ thuật và cách tổ
chức các tơ rớt ở Mỹ + ngành gi‐ áo dục quốc dân Mỹ etc.
Phân biệt chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa xã hội V.I.Lênin cho rằng: “chủ
nghĩa xã hội là một xã hội trực tiếp phát sinh ra từ chủ nghĩa tư bản, là hình thức
đầu tiên của xã hội mới, còn chủ nghĩa cộng sản là hình thức xã hội cao hơn và
chỉ có thể phát triển được sau khi chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn được củng cố.
Ngoài ra, Lênin cũng chỉ rõ những nhiệm vụ chủ yếu trong quá trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội, bao gồm:
Củng cố nền tảng kinh tế của chủ nghĩa xã hội: Đây là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong giai đoạn này, cần
phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế quốc dân theo hướng hiện đại,
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xây dựng giai cấp công nhân thành giai cấp lãnh đạo: Giai cấp công nhân là
giai cấp lãnh đạo cách mạng, là lực lượng tiên phong trong xây dựng chủ nghĩa
xã hội. Trong giai đoạn này, cần nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân,
xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân có phẩm chất, năng lực, đáp ứng yêu cầu của cách mạng.
Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ
của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Trong giai đoạn này, cần xây dựng
nhà nước xã hội chủ nghĩa thực sự của dân, do dân và vì dân, thực hiện mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Quan niệm của V.I.Lênin về chủ nghĩa xã hội đã có ý nghĩa to lớn trong lịch
sử, là cơ sở lý luận cho sự thắng lợi của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Quan niệm này cũng là kim chỉ nam cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Rút ra ảnh hưởng đến HCM
Hồ Chí Minh, người đã đứng đầu cuộc Cách mạng Việt Nam và trở thành
nhà lãnh đạo đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đã được ảnh hưởng sâu
sắc bởi các ý tưởng và lý thuyết của C. Mác và V.I. Lênin. Ông tin tưởng vào khả
năng thức tỉnh và tự giác của nhân dân và đặt sự bình đẳng và công bằng vào tâm
điểm của nhiệm vụ cách mạng. Ông đã tận dụng các nguyên tắc kinh tế xã hội
chủ nghĩa để xây dựng một xã hội tiến bộ và công bằng cho người dân Việt Nam.
Câu 2. Quan điểm HCM về CNXH.
Hồ Chí Minh được biết đến như môt ngự ời theo đạo chủ nghĩa xã hội. Ông
tin tưởng và theo đuổi lý tưởng xây dựng môt x ̣ ã hội công bằng, nhân đạo và tự
do cho các công nhân, nông dân và các tầng lớp lao đông. ̣
Hồ Chí Minh không để lại một định nghĩa nào cố định về CNXH Năm 1945,
sau khi đọc tuyên ngôn độc lập, trong tình trạng nhân dân ta đói khổ, hai triệu
dân bị chết đói, hơn 90% dân Việt Nam mù chữ, Hồ Chí Minh đã từng nói:
“CNXH là dân có cơm ăn, áo mặc, được học hành”.
Theo Hồ Chí Minh, CNXH là giai đoạn đầu của CNCS. CNXH vẫn còn vết
tích của xã hội cũ nhưng không còn áp bức, bóc lột.Ông đã từng viết,trong chế
độ CNCS và CNXH là chế độ do nhân dân làm chủ, mỗi người là một bộ phận
của tập thể, giữ một vị trí nhất định và đóng góp một phần công lao trong xã hội.
Cho nên lợi ích cá nhân nằm trong lợi ích tập thể, là một bộ phận của lợi ích tập thể”.
Hồ Chí Minh cũng tin rằng, để thực hiện mục tiêu chủ nghĩa xã hội, cần phải
có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và phải qua giai đoạn cách mạng dân tộc. Ông
tập trung vào việc tạo dựng một xã hội với sự công bằng và phát triển bền vững,
với mục tiêu đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho toàn thể nhân dân Việt Nam.
Tuy nhiên, quan điểm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội có thể đại diêṇ
cho một phần quan điểm của ông và không đại diên cho toàn bộ quan đị ểm của
người Việt Nam hoặc đảng Cộng sản Việt Nam. Việc hiểu về quan điểm của Hồ
Chí Minh về chủ nghĩa xã hội yêu cầu phải xem xét không chỉ qua một quan điểm
mà qua nguyên tắc hướng dẫn hành đông của ông trong cuộ c ṣ ống và sự nghiệp cách mạng của ông.
Tổng kết nội dung
Câu 1: (Câu 41 – NHCH) Theo giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc
phân phối chủ yếu trong CNXH là gì?
A: Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
B: Làm theo năng lực, hưởng theo đóng góp.
C: Làm theo năng lực, hưởng theo lao động.
D: Phân phối bình quân cho tất cả mọi người.
Câu 2: (Câu 61 – NHCH) Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong thời kỳ quá đô lên CNXH theo quan đị
ểm của Hồ Chí Minh là gì?
A: Nội lực là quan trọng nhất, không cần ngoại lực.
B: Nội lực là chính, ngoại lực là quan trọng.
C: Ngoại lực trong thời kì đầu là cần thiết.
D: Nội lực và ngoại lực quan trọng như nhau.
Câu 3: (Câu 109 – NHCH) Theo Hồ Chí Minh, đặc trưng kinh tế nổi bật nhất của CNXH là:
A: Nhân dân lao động làm chủ B: Sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất.
C: Khoa học - Kỹ thuật phát triển.
D: Cơ cấu Công - Nông nghiệp hợp lý.
Câu 4: (Câu 119 – NHCH) Theo Hồ Chí Minh, biện pháp nào là quan trọng nhất trong xây dựng CNXH?
A: Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, viện trợ quốc tế.
B: Kết hợp xây dựng và bảo vệ đất nước.
C: Huy động các nguồn lực sẵn có trong nhân dân.
D: Kết hợp cải tạo xã hội cũ với xây dựng xã hội mới.
Câu 5: (Câu 161 – NHCH) Chọn luận điểm đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:
A: Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển văn hóa và kinh tế.
B: Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển văn hóa.
C: Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển kinh tế và văn hóa.
D: Muốn tiến lên CNXH thì phải phát triển kinh tế.
Câu 6: (Câu 207 – NHCH) Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng CNXH trước hết cần phải có:
A: Khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
B: Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
C: Nền kinh tế phát triển cao.
D: Con người xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: (Câu 152 – NHCH) Trong xây dựng CNXH, Hồ Chí Minh chủ trương đối
xử với giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A: Xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ.
B: Đánh đổ họ với tư cách là giai cấp bóc lột.
C: Không xóa bỏ quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của họ.
D: Có hình thức hợp tác phù hợp.
Nhận xét của Giảng viên.