Biểu hiện trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay? | Tiểu luận Khoa học chính sách công

Tổng quan về vấn đề chính sách công. Các yếu tố dẫn đến việc trục lợi. Khái niệm chính sách công và trục lợi chính sách công. Đặc trưng của trục lợi chính sách  công. Nhận diện trục lợi trong họat động chính sách công. Khái quát việc thực hiện chính sách hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
28 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Biểu hiện trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay? | Tiểu luận Khoa học chính sách công

Tổng quan về vấn đề chính sách công. Các yếu tố dẫn đến việc trục lợi. Khái niệm chính sách công và trục lợi chính sách công. Đặc trưng của trục lợi chính sách  công. Nhận diện trục lợi trong họat động chính sách công. Khái quát việc thực hiện chính sách hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
Hà Nội, ngày 2 tháng 7 năm 2022
H c viên: Đoàn Thếế Phúc
Ngày sinh: 04/05/1996
Mã sinh viên: 2045310110
L p: K40B2
Ngành: Chính tr h c
Chuyên ngành: Chính tr phát tri n
TIỂU LUẬN
MÔN: KHOA HỌC CHÍNH SÁCH CÔNG
Đề tài 7: Biểu hiện trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay?
HỌC VIỆN BÁO CHÍ TUYÊN TRUYỀN
M/ Đ0U
1. Tính c5p thi7t c8a đề tài
Đã t lâu, thể ch và chính sách công đ$ợc coi là các y u t& quan tr(ng hàng
đ)u đ&i v*i t+ng tr$ởng kinh t . DeLeon (1994 ) cho r6ng: “Nghiên c:u chính
sách công có m<t l=ch s> dài và m<t quá kh: ng@n”. MCc dù chính sách công
cEa nhà n$*c là vFn đG nghiên c:u t rFt lâu, nh$ng chH trở thành vFn đG đ$ợc
xem xét có tính hệ th&ng t vài thKp kM g)n đây. SO phát triển cEa nó g@n v*i
m<t s& (không nhiGu) sO kiện l*n trên th gi*i, đánh dFu sO thay đPi t khi k t
thúc th chi n th: hai.
Các chính sách công có thể đ$ợc đG ra và thOc hiện ở nhSng t)ng nFc khác
nhau, t các tP ch:c qu&c t đ n tng qu&c gia, t nhà n$*c đ n các đTn v=, tP
ch:c chính tr= xã h<i, doanh nghiệp... nh6m giUi quy t nhSng vFn đG đCt ra cho
mVi tP ch:c đó và chúng chH có hiệu lOc thi hành trong tP ch:c đó.
Song song v*i đó là nhSng hWn ch , bFt cKp trong việc thOc thi các chính sách
công mà điển hình là việc trục lợi chính sách. Trục lợi chính sách công t lâu đã
là vFn đG nan giUi khi mVi n+m lWi có nhSng chính sách m*i đ$ợc ban hành và
cùng v*i đó là nhSng cá nhân ham lợi ích, luôn tìm cách để +n chCn tiGn t các
chính sách công. Có nhSng gói chính sách hV trợ an sinh, chính sách cho ng$[i
nghèo hay chính sách hV trợ các h< gia đình có hoàn cUnh khó kh+n c]ng b=
nhSng cá nhân này không t thE đoWn để tham nh]ng. Đây là hành vi tham
nh]ng cOc kì nghiêm tr(ng gây nên sO thâm hụt ngân sách nhà n$*c cOc kì
nghiêm tr(ng. Không nhSng th , việc xUy ra tình trWng tham nh]ng trong cT
quan nhà n$*c s_ khi n nhân dân mFt lòng tin v*i ĐUng, ng+n cUn đFt n$*c ti n
lên chE nghaa xã h<i. Tham nh]ng s_ trở nên đCc biệt nguy hiểm hTn khi liên
k t v*i các t<i phWm khác, nhFt là t<i phWm có tP ch:c, gây thFt thoát ngubn lOc
cEa qu&c gia, Unh h$ởng nghiêm tr(ng đ n sO phát triển kinh t và Pn đ=nh
chính tr=.
C]ng chính vì nhSng bFt cKp trên nên tôi ch(n đG tài: “Biểu hiện trục lợi chính
sách công ở Việt Nam hiện nay” để làm rõ hTn vG vFn nWn này.
2. Tình hình nghiên c=u liên quan đ7n v5n đề tiBu luCn:
Trục lợi trong hoWt đ<ng chính sách công mang lWi “siêu lợi ích” cho nhSng kd
tham nh]ng, đbng th[i c]ng để lWi nhSng hKu quU h t s:c nghiêm tr(ng cho đFt
n$*c. M<t chính sách phát triển đFt n$*c “méo mó” n u đ$ợc thông qua có thể
mang lWi ngubn lợi khPng lb cho m<t s& ng$[i, nh$ng đbng th[i c]ng làm cWn
kiệt các ngubn lOc cEa đFt n$*c. M<t quy đ=nh không chính đáng đ$ợc “cài
c@m” vào trong chính sách có thể hợp pháp hóa lợi ích vô tKn cho m<t s& ng$[i,
nh$ng c]ng làm cho đ[i s&ng cEa ng$[i dân, hoWt đ<ng cEa doanh nghiệp gCp
muôn vàn khó kh+n.
HKu quU to l*n cEa trục lợi chính sách là điGu rFt df cUm nhKn. Tuy nhiên, các
mánh khóe tham nh]ng trong hoWt đ<ng chính sách lWi không phUi là điGu df
nhKn bi t, bởi hai lý do cT bUn sau:
(1)Ban hành chính sách công là m<t công việc mang tính chính tr= rFt cao.
M<t chính sách công đ$ợc coi là t&t đhp t góc nhìn này nh$ng vin có
thể b= coi là không t&t đhp t m<t góc nhìn khác. Ví dụ, chính sách hWn
ch nhKp khju hàng hóa trong n$*c đã sUn xuFt đ$ợc s_ rFt t&t cho nhSng
ng$[i sUn xuFt hàng hóa, nh$ng ch$a ch@c đã t&t cho nhSng ng$[i tiêu
dùng. Chính vì th , rFt khó để có thể có m<t chujn mOc khách quan,
trung lKp khi nhìn nhKn vG m<t chính sách công.
(2)NhSng tác đ<ng, hệ lụy cEa chính sách công là rFt khó nhKn bi t ngay t
đ)u. N+ng lOc phân tích chính sách, n+ng lOc đánh giá tác đ<ng cEa chính
sách là nhSng n<i dung chúng ta còn đang rFt y u trong quy trình hoWt
đ<ng chính sách công.
Đ n nay tuy đã có nhiGu thay đPi trong việc x> phWt nhSng cá nhân có hành vi
trục lợi chính sách công nh$ng tình trWng này vin còn là m<t trong nhSng vFn
đG nan giUi c)n các cFp chính quyGn vào cu<c x> lí m<t cách triệt để hTn.
3. MEc đích và nhiFm vE c8a tiBu luCn:
3.1. MEc đích nghiên c=u
Trên cT sở lý luKn và thOc tifn và nghiên c:u đánh giá thOc trWng nhSng thành
tOu, hWn ch , nguyên nhân, t đó đG xuFt nhSng giUi pháp chE y u góp ph)n giUi
quy t vFn đG vG trục lợi chính sách công.
- Hệ th&ng hóa, làm rõ cT sở lí luKn vG vFn đG trục lợi chính sách.
- Phân tích, đánh giá thOc trWng vG trục lợi chính sách.
- Đ$a ra m<t s& giUi pháp nh6m giUm thiểu tình trWng trục lợi chính sách.
4. ĐHi tIJng và phKm vi nghiên c=u
4.1. ĐHi tIJng nghiên c=u
Đ&i t$ợng nghiên c:u đó là vFn đG trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện
nay.
4.2. PhKm vi nghiên c=u
- VG không gian là tình trWng trục l$ợi chính sách ở Việt Nam.
- VG n<i dung: TKp trung nghiên c:u và làm rõ vG vFn đG trục lợi chính sách ở
Việt Nam hiện nay.
5. PhINng pháp nghiên c=u:
Tiểu luKn s> dụng ph$Tng pháp phân tích, th&ng kê, so sánh, tPng hợp.
- S> dụng ph$Tng pháp điGu tra: phân tích s& liệu để đ$a ra nhSng nhKn đ=nh,
đánh giá và đG xuFt giUi pháp cho th[i gian t*i.
- Ph$Tng pháp nghiên c:u sT cFp: thu thKp và tìm ki m thông tin t m<t s& sách
báo, công trình nghiên c:u khác và t mWng Internet.
6. Ý nghQa khoa hTc và thUc tiVn c8a tiBu luCn
6. 1. Ý nghQa khoa hTc
Tiểu luKn nghiên c:u góp ph)n làm rõ cT sở khoa h(c cEa trục lợi chính sách
công ở Việt Nam hiện nay. Đánh giá thOc trWng trục lợi chính sách công ở Việt
Nam hiện nay, t đó đ$a ra nhSng giUi pháp nh6m giUm thiểu t&i đa vFn đG trục
lợi chính sách công.
6.2. Ý nghQa thUc tiVn.
- Tiểu luKn cung cFp m<t tài liệu thi t thOc, ý nghaa cho đ<i ng] cán b<, công
ch:c trong việc phát hiện và x> lí nhSng vFn đG vG trục lợi chính sách t đó có
thể góp ph)n nâng cao hiệu quU thOc hiện các chính sách
- Tiểu luKn c]ng có thể là m<t tài liệu tham khUo có giá tr= cho nhSng ai quan
tâm nghiên c:u vFn đG trục lợi chính sách
7. K7t c5u c8a TiBu luCn.
Ngoài ph)n mở đ)u, k t luKn, tài liệu tham khUo và phụ lục, n<i dung cEa Tiểu
luKn gbm 03 ch$Tng:
Ch$Tng 1: CT sở khoa h(c vG vFn đG trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện
nay.
Ch$Tng 2: ThOc trWng vG vFn đG trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay.
Ch$Tng 3: Đánh giá và đ$a ra giUi pháp vG vFn đG trục lợi chính sách công ở
Việt Nam.
CHWXNG 1: CX S/ KHOA HỌC VỀ VYN ĐỀ TRZC
L[I CHÍNH SÁCH CÔNG / VIỆT NAM HIỆN NAY.
1. T\ng quan về v5n đề trEc lJi chính sách công
1.1. TrEc lJi là gì?
Trục lợi là m<t trong nhSng hành vi cEa tham nh]ng. Đó là hành vi lợi dụng
ch:c vụ, quyGn hWn h$ởng lợi ích vKt chFt trái pháp luKt, gây thiệt hWi cho tài
sUn cEa Nhà n$*c, tKp thể, cá nhân, xâm phWm hoWt đ<ng đúng đ@n cEa các cT
quan, tP ch:c.
Biểu hiện bởi các hành vi cụ thể sau: tham ô, nhKn h&i l<, lợi dụng ch:c vụ,
quyGn hWn dùng tài sUn đ$a h&i l<, lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn s> dụng trái
phép tài sUn; lWm dụng ch:c vụ, quyGn hWn chi m đoWt tài sUn cEa công dân, lWm
dụng ch:c vụ, quyGn hWn trong thi hành công vụ; lWm quyGn trong khi thi hành
công vụ để vụ lợi; lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn gây Unh h$ởng đ n ng$[i khác
để vụ lợi; giU mWo trong công tác để vụ lợi.
Theo quy đ=nh cEa luKt hành vi tham nh]ng chH có thể do ng$[i có ch:c vụ,
quyGn hWn gây ra. NhSng ng$[i này bao gbm:
1) Cán b<, công ch:c làm việc trong các cT quan nhà n$*c, tP ch:c chính tr=, tP
ch:c chính tr= - xã h<i, cT quan, đTn v= thu<c quân đ<i nhân dân, công an nhân
dân;
2) Sa quan, hW sa quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân qu&c phòng trong
cT quan, đTn v= thu<c quân đ<i nhân dân, sa quan, hW sa quan chuyên nghiệp
trong các cT quan, đTn v= thu<c công an nhân dân;
3) Cán b< lãnh đWo, quUn lí nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà n$*c;
4) Cán b< xã, ph$[ng, th= trFn;
5) NhSng ng$[i khác đ$ợc giao nhiệm vụ, công vụ có quyGn hWn trong khi thOc
hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
NhSng ng$[i có ch:c vụ, quyGn hWn có thể thOc hiện đ$ợc các hành v= tham
nhSng sau:
1) Tham ô tài sUn
2) NhKn h&i l<;
3) Lợi dụng ch:c vụ, quyển hWn dùng tài sUn để đ$a h&i l<;
4) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn la đUo chi m đoWt tài sUn;
5) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn s> dụng trái phép tài sUn;
6) LWm dụng ch:c vụ, quyGn hWn chi m đoWt tài sUn cEa công dân;
7) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn trong khi thi hành công vụ để vụ lợi;
8) LWm quyGn trong khi thi hành công vụ để vụ lợi;
9) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn gây Unh h$ởng đ n ng$[i khác để vụ lợi;
10) LKp quv trái phép để vụ lợi;
11) GiU mWo trong công tác để vụ lợi.
NhSng hành vi tham nh]ng này b= coi là t<i phWm khi có tính nguy hiểm đáng
kể. Tiêu chí chE y u để xác đ=nh tính nguy hiểm đáng kể cEa hành vi tham
nh]ng là m:c đ< hKu quU và nhân thân ng$[i có hành vi tham nh]ng.
- Ví dụ: theo ĐiGu 278 B< luKt hình sO n+m 1999 thì hành vi tham ô b= coi
là t<i phWm khi thu<c m<t trong các tr$[ng hợp sau:
1) Tài sUn tham ô có giá tr= t 500.000 đbng đ n d$*i 5.000.000 đbng;
2) Hành vì tham ô đã gây hKu quU nghiêm tr(ng;
3) Ng$[i có hành vi tham ô đã b= x> lí kH luKt vG hành vi tham ô mà còn vì
phWm;
4) Ng$[i có hành vi tham ô đã b= k t án vG m<t t<i tham nh]ng, ch$a đ$ợc xoá
án tích mà còn vi phWm.
Ng$[i phWm t<i tham nh]ng b= truy c:u trách nhiệm hình sO theo điGu luKt
t$Tng :ng mà hành vi cEa h( thoU mãn. Ng$[i có hành vì tham nh]ng nh$ng
ch$a đ n m:c b= truy c:u trách nhiệm hình sO thì có thể b= x> phWt b6ng m<t
trong nhSng hình th:c kH luKt đ$ợc quy đ=nh trong Pháp lệnh ch&ng tham
nh]ng.
Đ&i v*i trục lợi c]ng nh$ vKy. Th nh$ng đ&i t$ợng thOc hiện không chH là các
cán b< công ch:c, nhSng ng$[i có ch:c vụ và quyGn hWn mà còn là các nhóm
đ&i t$ợng có m$u đb xFu, s> dụng m(i thE đoWn để có thể trục lợi. Sở da chúng
ta g(i là “nhóm đ&i t$ợng” bởi hoWt đ<ng này c)n đ$ợc hV trợ t nhiGu phía vKy
nên n u hoWt đ<ng đTn ld s_ không mang lWi k t quU cao.
1.1.2. Các y7u tH dbn đ7n viFc trEc lJi:
Th: nhFt, nguyên nhân và đ<ng cT chE y u cEa trục lợi là lòng tham cEa con
ng$[i. Cách đây hTn 2.200 n+m, Hàn Phi T> trong thiên Vong tr$ng (NhSng
điGm mFt n$*c) và thiên Gian hi p thí th)n (B(n bG tôi gian d&i, :c hi p và gi t
nhà vua) cho r6ng, con ng$[i sinh ra v&n tham dục, v= lợi; bUn chFt con ng$[i là
“ích kM” và đCc tính chE y u cEa nó là “sO ham mê lợi ích và thù ghét tai h(a”
nên luôn “thích điGu lợi và tìm nó, ghét cái hWi và tránh nó, ...”. L_ c& nhiên
đam mê lợi ích không phUi lúc nào c]ng xFu, nh$ng để lòng tham din d@t, che
m[ lý trí, điGu khiển, kiểm soát hành đ<ng và vì lợi ích cEa bUn thân, cEa nhóm
lợi ích mà chà đWp lên lợi ích cEa tKp thể, c<ng đbng và qu)n chúng nhân dân thì
rõ ràng là không thể chFp nhKn đ$ợc. M(i hành vi tham nh]ng dù d$*i hình
th:c nào ch+ng nSa đGu có thể quy vG “lợi ích cá nhân”. Lợi ích nhóm c]ng
xuFt phát t lợi ích cá nhân mà ra. N u không vì lợi ích cEa bUn thân thì chxng
ai còn mu&n tham nh]ng nSa. Vì lợi ích cá nhân, ng$[i ta có thể làm tFt cU, bFt
chFp m(i thE đoWn, m(i hKu quU để đWt đ$ợc dù hành vi đó là vi phWm đWo đ:c,
pháp luKt, hay vi phWm nghiêm tr(ng kM luKt đUng.
Th: hai là do l&i s&ng “+n bám”, M lWi, l$[i lao đ<ng thích h$ởng thụ cEa m<t
b< phKn, t)ng l*p trong xã h<i, đCc biệt là gi*i trd ngày nay. Chính l&i s&ng này
k t hợp v*i bUn chFt ích kM, đam mê lợi ích vKt chFt cEa các bKc phụ huynh, cán
b<, công ch:c,... là chFt xúc tác để thúc đjy con ng$[i ta lao vào các “phi vụ”
phWm pháp. L&i s&ng h$ởng thụ len lyi vào các cT quan công quyGn thể hiện ở
sO quan liêu và suy đbi cEa không ít cán b<, công ch:c, viên ch:c nhà n$*c;
c&ng hi n thì ít mà mu&n h$ởng thụ thì nhiGu, nên sách nhifu, làm khó để vòi
vanh, “gợi ý”, “lót đ$[ng”, “rUi thUm”.
Th: ba là do cu<c s&ng, áp lOc công việc, do môi tr$[ng xung quanh; do giáo
dục, do cT ch và do chính bUn thân mà đWo đ:c con ng$[i ngày càng b= suy
thoái, tha hóa. ĐiGu này làm cho tệ tham nh]ng càng có điGu kiện thuKn lợi để
phát sinh và lan r<ng trong toàn xã h<i. Tình trWng này đang có xu h$*ng ngày
càng t+ng. Ngh= quy t H<i ngh= l)n th: 3 Ban chFp hành Trung $Tng ĐUng khoá
X nhKn đ=nh: “Công tác cán b< nói chung và việc quUn lý, giáo dục cán b<, đUng
viên, công ch:c nói riêng còn y u kém. M<t b< phKn không nhy cán b<, đUng
viên, công ch:c suy thoái vG t$ t$ởng chính tr=, phjm chFt đWo đ:c, l&i s&ng.
Không ít cán b< lãnh đWo chE ch&t các cFp, các ngành, kể cU cán b< lãnh đWo
cao cFp, còn thi u g$Tng miu trong việc giS gìn phjm chFt đWo đ:c; ch$a đi
đ)u trong cu<c s&ng đFu tranh ch&ng tham nh]ng, lãng phí và thOc hành ti t
kiệm”. HTn nSa, m<t b< phKn cán b<, công ch:c ch$a có ý th:c rèn luyện, tu
d${ng đWo đ:c, l&i s&ng, t$ t$ởng chính tr=. ĐiGu này din đ n sO tha hóa, suy
thoái vG đWo đ:c không thể tránh khyi cEa các công ch:c, viên ch:c nhà n$*c,
s|n sàng vì lợi ích cá nhân mà tham nh]ng. ĐUng và Nhà n$*c ta đã nhKn ra
đ$ợc nguyên nhân này, nh$ng biện pháp giUi quy t ch$a thKt sO hiệu quU.
} nguyên nhân này, môi tr$[ng làm việc là điGu kiện khách quan Unh h$ởng
đ n sO suy thoái đWo đ:c. Hiện t$ợng đút lót, quà cáp để vụ lợi trong các cT
quan công quyGn không phUi là điGu quá xa lW và difn ra ở h)u h t m(i nTi.
Trong m<t môi tr$[ng nh$ vKy, n u nh$ không “nhKp gia tùy tục”, ng$[i ta s_
b= hFt tung khyi “vòng xoáy cu<c đ[i”. Theo lo-gíc phát triển khách quan cEa
cu<c s&ng, n u mVi con ng$[i không giS đ$ợc đWo “trung dung”, “trung th:” và
“tính trOc” và n u “quân bFt quân, th)n bFt th)n, t> bFt t>” (KhPng T>) thì xã
h<i s_ lâm nguy, “th$ợng bFt chính, hW t@c loWn”. Nguyên nhân này d)n d)n
hình thành hiện t$ợng tham nh]ng tKp thể, vì vKy khi có thanh tra, kiểm tra thì
bao che lin nhau, din đ n việc khó kh+n trong vFn đG phòng, ch&ng tham
nh]ng.
Th: t$ là do tâm lý, “truyGn th&ng v+n hóa” và trình đ< nhKn th:c cEa m<t b<
phKn ng$[i dân còn y u kém. V*i quan niệm “d)u bôi trTn bánh xe”, “đ)u xuôi
đuôi l(t”, “đbng tiGn đi tr$*c là đbng tiGn khôn” và ngha r6ng giUi pháp nhanh
nhFt, hiệu quU nhFt để giUi quy t công việc là “thE tục đ)u tiên” c]ng là nguyên
nhân thúc đjy tham nh]ng. HTn th , ng$[i ta còn dùng h&i l<, quà cáp nh$ m<t
hình th:c “k t thân”, “đ)u t$ chiGu sâu”, “đ)u t$ vào t$Tng lai” để tWo thuKn lợi
cho con đ$[ng công danh sO nghiệp sau này cho cU bUn thân lin ng$[i thân.
Chính hành vi tâm lý và trình đ< nhKn th:c này đã vô tình làm cho không ít cán
b<, nhân viên b= tham nh]ng thụ đ<ng. Tình trWng này kéo dài làm xuFt hiện t$
t$ởng gây khó df ở cán b<, công ch:c để nhKn “phong bì” t dân m*i giUi quy t
công việc, cho r6ng nhKn h&i l< là m<t thE tục tFt y u trong quá trình x> lý công
việc. Bởi vKy, m<t s& cán b<, đUng viên khi có quyGn lOc đã đem đ=a v=, quyGn
hành ra để “mCc cU” và cho r6ng “mu&n +n chân giò phUi thò chai r$ợu”. Vô
hình trung điGu này tWo nên m<t cách suy ngha, m<t thói quen xFu trong cU cán
b< công ch:c và cU nhSng ng$[i mu&n dùng tiGn để giUi quy t công việc, d)n
d)n hình thành nên “v+n hóa phong bì”.
Th: n+m và c]ng là nguyên nhân quan tr(ng, df din đ n tham nh]ng nhFt đó
chính là sO sT hở, bFt cKp, thi u công khai, thi u minh bWch, cT ch “xin - cho”
còn tbn tWi. Đây là nguyên nhân th$[ng xuyên đ$ợc đG cKp và lCp đi lCp lWi
nhiGu l)n trong các phiên h(p cEa Qu&c h<i. Nguyên nhân này thể hiện ở chV:
cT ch kiểm tra, kiểm soát việc s> dụng, quUn lý, luân chuyển tài sUn có nhiGu
sT hở, giao tài sUn cho nhân viên nh$ng không có biện pháp kiểm tra, giám sát
chCt ch_, gian lKn trong công tác để chi m đoWt tài sUn,... Các thE tục, quy đ=nh
cEa Nhà n$*c ch$a đ$ợc công khai, rõ ràng nên nhân dân có suy ngha “ti p cKn,
giUi quy t” m*i xong, tWo điGu kiện cho cán b< tham nh]ng; thi u công khai,
minh bWch trong công tác quUn lý, trong công tác kê khai tài sUn, trong công tác
s> dụng tài sUn, và thi u minh bWch trong các v+n bUn, quy đ=nh, thE tục. HTn
nSa, việc thi u trách nhiệm giUi trình cEa các lãnh đWo cFp cao ở các cT quan,
đTn v= c]ng din đ n tình trWng thi u công khai, minh bWch mCc dù việc báo cáo
nghe có vd vin rFt “Pn”, “t&t” trong khi thOc t đó chH là “báo cáo láo”.
Th: sáu, m<t nguyên nhân c)n đ$ợc nghiên c:u thêm đó là t$ duy chính tr= cEa
m<t b< phKn cán b<, đUng viên còn phUng phFt t$ duy “truyGn th&ng”, phong
ki n, manh mún, ch@p vá, thi u tính hệ th&ng din đ n thi u mWnh dWn và quy t
tâm trong việc thOc hiện đ$[ng l&i đPi m*i, đCc biệt là đPi m*i t$ duy chính tr=.
GiSa đPi m*i t$ duy chính tr= và đPi m*i t$ duy kinh t cEa ĐUng ta ch$a có sO
đbng b<, th&ng nhFt c)n thi t nên th$[ng xuyên difn ra tình trWng “đánh tr&ng
by dùi”, “đ)u voi đuôi chu<t” làm t)m th$[ng hóa hệ th&ng pháp luKt.
1.2.1. Khái niFm chính sách công và trEc lJi chính sách công:
* Chính sách công là gì?
Chính sách công là m<t tKp hợp biện pháp đ$ợc thể ch hóa, mà m<t chE thể
quyGn lOc, hoCc chE thể quUn lý đ$a ra, trong đó tWo sO $u đãi m<t hoCc m<t s&
nhóm xã h<i, kích thích vào đ<ng cT hoWt đ<ng cEa h( nh6m thOc hiện m<t mục
tiêu $u tiên nào đó trong chi n l$ợc phát triển cEa m<t hệ th&ng xã h<i”. (hệ
th&ng xã h<i đ$ợc hiểu theo m<t ý nghaa khái quát). Đó có thể là m<t qu&c gia,
m<t khu vOc hành chính, m<t doanh nghiệp, m<t nhà tr$[ng.
C]ng có m<t đ=nh nghaa khác, “chính sách công là chuVi nhSng hoWt đ<ng mà
chính quyGn ch(n làm hay không làm v*i tính toán và chE đích rõ ràng, có tác
đ<ng đ n ng$[i dân”.
Nh$ vKy, phân tích khái niệm “chính sách công” thì thFy- Chính sách công là do
m<t chE thể quyGn lOc hoCc chE thể quUn lý đ$a ra;
- Chính sách công đ$ợc ban hành c+n c: vào đ$[ng l&i chính tr= chung và tình
hình thOc t ;
- Chính sách công đ$ợc ban hành bao gi[ c]ng nh@m đ n m<t mục đích nhFt
đ=nh; nh6m thOc hiện m<t mục tiêu $u tiên nào đó, chính sách công đ$ợc ban
hành đGu có sO tính toán và chE đích rõ ràng.
* Trục lợi chính sách công:
Trục lợi chính sách công là việc lWm dụng quyGn ban hành chính sách, thOc thi
và đánh giá chính sách để phục vụ lợi ích cEa cá nhân hoCc phe nhóm. Trục l$ợi
chính sách là m<t loWi hình tham nh]ng đCc biệt, nó tWo ra hành lang pháp lý
cho việc trục lợi trong m<t th[i gian dài. Đó là tình trWng các cá nhân, doanh
nghiệp m$u c)u lợi ích riêng cho bUn thân mình, nhóm mình, móc n&i v*i
nhSng ng$[i thi t k chính sách công, nhSng ng$[i ra quy t đ=nh để đ$a ra
chính sách có lợi cho h(, bFt chFp lợi ích chung. Trục lợi chính sách đ$ợc coi là
m<t hình th:c “buôn” cT ch . Đó có thể là m<t dO án BT, BOT hay m<t cu<c
đPi đFt lFy hW t)ng, m<t cu<c bán đFu giá tài sUn nhà n$*c... Đây là m<t $u đãi
mang tính hệ th&ng, n u không phát hiện k=p th[i s_ làm cho sO bFt bình đxng
kéo dài.
Trục lợi chính sách công hoWt đ<ng công khai khi nhSng dO thUo luKt, nhSng đG
án, dO án l*n đ$ợc đG xuFt. Khác v*i nhSng vụ tham nh]ng bí mKt, trục lợi
chính sách công có thể đ$ợc ng+n chCn ngay t đ)u.
1.2.2. Đcc trIng c8a trEc lJi chính sách công:
M<t là, chE thể trục lợi chính sách công là ng$[i có quyGn ban hành (xây dOng
và thjm đ=nh) chính sách công, thOc thi và đánh giá chính sách công. NhSng
ng$[i có quyGn này chH có thể là nhSng cán b<, công ch:c (CBCC) trong các cT
quan nhà n$*c. Đ<i ng] này bao gbm CBCC cEa ĐUng và Nhà n$*c, ở cU trung
$Tng và đ=a ph$Tng.
Cán b< nhà n$*c có quyGn ban hành chính sách công có thể chia thành: th: nhFt
là nhSng ng$[i có quyGn hoWch đ=nh chính sách công (HĐCS) (các cán b< cEa
Chính phE, các b</ngành, UBND các cFp, các sở, phòng...) và th: hai là các cán
b< có quyGn thjm đ=nh và thông qua chính sách (các đWi biểu Qu&c h<i và đWi
biểu H<i đbng nhân dân (HĐND) các cFp).
Hai là, chE thể trục lợi chính sách công lợi dụng quyGn ban hành, thOc thi và
đánh giá chính sách công. Đây là đCc tr$ng th: hai cEa tham nh]ng. ChE thể
tham nh]ng phUi s> dụng “quyGn hWn cEa mình” nh$ m<t ph$Tng tiện để mang
lWi lợi ích cho mình, cho gia đình mình hoCc cho ng$[i khác.
Ba là, mục đích cEa trục lợi chính sách công là vụ lợi. Mục đích cEa trục lợi
chính sách công phUi là mục đích vụ lợi. N u chE thể thOc hiện hành vi lợi dụng
ch:c vụ, quyGn hWn mà không xuFt phát t đ<ng cT vụ lợi thì hành vi đó không
phUi là hành vi trục lợi.
1.2.3. NhCn diên trEc lJi trong hoKt động chính sách công:
Thông th$[ng, chu trình chính sách công gbm ba giai đoWn: HoWt đ<ng chính
sách, thOc thi chính sách và đánh giá chính sách. Trong mVi giai đoWn đGu có thể
có các biểu hiện tham nh]ng. } Việt Nam, trong giai đoWn hoWt đ<ng chính
sách, có thể thFy các biểu hiện tham nh]ng sau:
M<t là, các nhà HĐCS “cài c@m” lợi ích cục b< cEa mình khi HĐCS.
Quy trình HĐCS df b= Unh h$ởng bởi các lợi ích cục b<, ph$Tng án chính sách
công có thể đ$ợc thi t k theo h$*ng có lợi cho chE thể HĐCS. SO bi n t$*ng
cEa các lợi ích cục b< này rFt tinh vi và không df nhKn bi t do tính chFt tKp thể
trong HĐCS.
Trong quá trình HĐCS ở n$*c ta hiện nay, h)u h t các dO thUo luKt đ$ợc trình
Qu&c h<i thUo luKn và thông qua là do Chính phE xây dOng và đệ trình. N u quy
trình soWn thUo và thjm đ=nh luKt không đ$ợc ti n hành v*i các thE tục chCt ch_,
nghiêm túc thì chính sách đ$ợc ban hành s_ tWo ra nhiGu “lV hPng” để nhSng
ng$[i thOc thi chính sách trục lợi. } đây, cT h<i cho trục lợi n6m trong chính
các “k_ hở” chính sách và đ$ợc “cài c@m” m<t cách rFt tinh vi, có chE ý bởi
nhSng chE thể HĐCS.
Sau khi luKt đ$ợc Qu&c h<i thông qua (chE y u là các luKt khung), để đi vào đ[i
s&ng, luKt th$[ng phUi ch[ ngh= đ=nh cEa Chính phE, ngh= đ=nh phUi ch[ thông
t$ h$*ng din cEa các b<, ngành. Đây chính là giai đoWn mà m<t s& b<, ngành có
cT h<i hiện thOc hóa các “cài đCt” cEa mình tr$*c đó. Nói cách khác, nhSng
ng$[i có thjm quyGn HĐCS đã đG ra các quy trình, thE tục có lợi cho bUn thân
khi duy trì nhSng đCc quyGn vG thông tin, sO kiểm soát hay phân bP các ngubn
lOc. Quá trình này tWo ra nhSng cT h<i cho TNCS.
TNCS có thể biểu hiện bởi các quy đ=nh chính sách công trong quUn lý nhà
n$*c vG đ)u t$, kinh doanh cEa doanh nghiệp và các điGu kiện kinh doanh. N u
các chính sách công này không đ$ợc thi t k để tWo ra môi tr$[ng kinh doanh
và cWnh tranh bình đxng giSa các loWi hình doanh nghiệp, mà chH tWo thuKn lợi
và cT h<i kinh doanh cho m<t cT quan hay m<t nhóm nhy doanh nghiệp nào đó
thì rFt có khU n+ng nó đã b= can thiệp bởi “nhóm lợi ích” và có biểu hiện cEa
TNCS.
Hai là, các “nhóm lợi ích” vKn đ<ng chE thể HĐCS ban hành chính sách thiên
v=, có lợi cho h(.
ThuKt ngS “nhóm lợi ích” (interest group) đ$ợc dùng khá phP bi n ở nhiGu qu&c
gia trên th gi*i, theo đó, “nhóm lợi ích” là các tP ch:c cEa công dân, nhSng
ng$[i có chung mục tiêu và mu&n gây Unh h$ởng đ n các chính sách công cEa
nhà n$*c. VG tP ch:c, nhóm lợi ích là các tP ch:c chính th:c, hoWt đ<ng công
khai, đ$ợc điGu chHnh bởi các quy đ=nh cEa pháp luKt, nh$ luKt vG h<i, luKt vKn
đ<ng hành lang.
} nhiGu n$*c trên th gi*i, sO vKn đ<ng cEa các nhóm lợi ích chE y u h$*ng
vào chE thể HĐCS (các ngh= sa qu&c h<i, các quan ch:c chính phE). Các nhóm
lợi ích có thể ti p cKn các chE thể HĐCS và vKn đ<ng h( đ$a ra các chính sách
công đem lWi lợi ích cho nhóm mình. ĐPi lWi, các nhóm lợi ích h:a s_ quyên tiGn
vào quv vKn đ<ng tranh c> cEa các nhà lKp pháp, tài trợ cho các ch$Tng trình
nghiên c:u nào đó.
VKn đ<ng trong quá trình HĐCS ở n$*c ta hiện nay ch$a phUi là hiện t$ợng phP
bi n, nh$ng c]ng không phUi là chuyện hi m gCp. Các “nhóm lợi ích” có thể
ti p cKn v*i các đWi biểu Qu&c h<i, cán b< lãnh đWo Chính phE, các nhóm t$ vFn
xây dOng ngh= đ=nh, thông t$ để ti n hành vKn đ<ng chính sách công. Các chính
sách công đ$ợc đ$a ra có thể d$*i các hình th:c khác nhau nh$:
(1) Các quy t đ=nh nh6m duy trì đ=a v= đ<c quyGn cEa các nhóm, không mu&n
đ&i t$ợng khác cWnh tranh v*i mình;
(2) BP sung các điGu kiện kinh doanh;
(3) Trợ cFp, trợ giá cho các loWi hàng hóa, d=ch vụ mà nhóm đang đ<c quyGn
cung cFp;
(4) Áp dụng các chính sách thu , các rào cUn kv thuKt nh6m bUo h< mKu d=ch;
(5) Quy đ=nh giá thFp khi chuyển tài sUn nhà n$*c thành sở hSu t$ nhân hay
doanh nghiệp.
Ba là, các chính sách đ$ợc xây dOng, ban hành v*i nhiGu “lV hPng”, tWo điGu
kiện cho trục lợi chính sách công.
Trong nhiGu tr$[ng hợp, trục lợi chính sách công có thể xuFt hiện do các “lV
hPng” có chE ý và không có chE ý cEa các nhà HĐCS. Có không ít chính sách,
nhFt là các chính sách quy hoWch, xuFt – nhKp khju, chE thể HĐCS c& ý tWo ra
các “lV hPng”, can thiệp vào quy hoWch, c& ý không quy đ=nh nhSng n<i dung
c)n phUi công khai để tWo ra sO cWnh tranh bình đxng. NhSng quy đ=nh chính
sách này tWo cT h<i để h( trục lợi nh[ n@m b@t tr$*c thông tin vG m<t chính sách
nào đó (bi t tr$*c quy hoWch, chính sách xuFt – nhKp khju) hay can thiệp vào
quy hoWch để trục lợi.
Các nhà HĐCS th$[ng mong mu&n xây dOng nhSng chính sách t&t, đáp :ng
đ$ợc các đòi hyi cEa ng$[i dân, giUi quy t đ$ợc nhSng vFn đG công. Tuy nhiên,
đôi khi do sO hWn ch vG n+ng lOc, do thi u thông tin hoCc do x> lý thông tin
không t&t, nhSng ý đ=nh t&t đhp cEa các nhà HĐCS đã mang lWi k t quU không
nh$ mong đợi. Khi chính sách v*i nhiGu “lV hPng” đ$ợc ban hành, các nhóm lợi
ích có thể lợi dụng điGu này để tham nh]ng khi triển khai thOc hiện chính sách.
CHWXNG 2: THdC TReNG VỀ VYN ĐỀ TRZC L[I
CHÍNH SÁCH / VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Khái quát viFc thUc hiFn chính sách hiFn nay
* …u điểm
Nhìn chung các b<, ngành và chính quyGn đ=a ph$Tng các cFp c]ng nh$ các cT
quan, tP ch:c trong hệ th&ng chính tr= đã nhKn th:c đ$ợc ý nghaa, t)m quan
tr(ng cEa tP ch:c thOc hiện chính sách công và đG cao trách nhiệm trong tP ch:c
thOc hiện chính sách công. MVi khi có chính sách m*i ban hành đGu xây dOng
k hoWch triển khai thOc hiện; đã k=p th[i ti n hành phP bi n, tuyên truyGn chính
sách công; có sO phân công, ph&i hợp giSa các ngành, các cFp trong thOc hiện
chính sách. Trong quá trình tP ch:c thOc hiện chính sách n u gCp khó kh+n đã
chE đ<ng đG xuFt các cFp có thjm quyGn s>a đPi, bP sung kh@c phục nhSng hWn
ch , bFt cKp cEa chính sách. Đbng th[i, đã chú ý đ n công tác theo dõi, kiểm tra,
đôn đ&c đánh giá, tPng k t, rút kinh nghiệm trong tP ch:c thOc hiện chính sách.
Do việc tP ch:c thOc hiện t&t nên các chính sách cEa nhà n$*c đã k=p th[i đi
vào cu<c s&ng, phát huy đ$ợc vai trò quan tr(ng cEa chính sách trong sO nghiệp
xây dOng, bUo vệ và phát triển đFt n$*c.
* NhSng hWn ch , bFt cKp
- NhKn th:c vG v= trí, vai trò, đCc điểm, tính chFt cEa chính sách công ch$a đ)y
đE; nhiGu ng$[i hiểu chính sách công đTn giUn chH là nhSng chE tr$Tng, ch đ<
nhà n$*c ban hành m<t cách chung chung. N u chính sách không đ$ợc thOc
hiện thì s_ trở thành vô nghaa, chH là nhSng khju hiệu suông. Việc hoWch đ=nh và
tP ch:c thOc hiện chính sách là ch:c n+ng, nhiệm vụ chE y u cEa nhà n$*c, cEa
các cT quan nhà n$*c. HoWch đ=nh và tP ch:c thOc hiện chính sách là hai mCt
cEa m<t vFn đG; chúng có m&i liên hệ tác đ<ng qua lWi lin nhau. HoWch đ=nh để
có đ$ợc chính sách đúng là điGu kiện c)n, tP ch:c thOc hiện đúng là điGu kiện
đE để đ$a chính sách vào cu<c s&ng.
- Hiện nay vin tbn tWi nhSng chính sách ban hành không sát v*i thOc tifn, gây
khó kh+n và Unh h$ởng trOc ti p đ n khâu tP ch:c thOc hiện, din đ n hiệu lOc,
hiệu quU thFp.
- Các b$*c trong tP ch:c thOc hiện chính sách không đUm bUo, đ)y đE.
- Việc xây dOng k hoWch thOc hiện chính sách ch$a chú ý đ n các ngubn lOc
(con ng$[i, kinh phí, điGu kiện vKt chFt, th[i gian) để thOc hiện chính sách. ĐCc
biệt là khâu phân công, ph&i hợp thOc hiện chính sách ch$a hợp lý, còn biểu
hiện cEa tính cục b<, không đG cao trách nhiệm, tinh th)n ph&i k t hợp giSa các
cT quan hSu quan trong tP ch:c thOc hiện chính sách.
- Công tác tuyên truyGn, phP bi n vG mục đích, n<i dung, yêu c)u cEa chính
sách không đ)y đE, rõ ràng và k=p th[i đ n các đ&i t$ợng liên quan (nhà ch:c
trách, nhSng ng$[i thOc thi và ng$[i dân) làm Unh h$ởng đ n hiệu quU thOc
hiện chính sách.
- Các v+n bUn h$*ng din, phP bi n thOc hiện chính sách nhiGu khi không cụ thể,
rõ ràng và th&ng nhFt, thKm chí mâu thuin, không phù hợp v*i các quy đ=nh
trong chính sách, din đ n việc triển khai thOc hiện chính sách khó kh+n và
không chính xác.
- NhiGu quy đ=nh, thE tục trong quá trình tP ch:c thOc hiện chính sách còn ph:c
tWp, r@c r&i gây khó kh+n, cUn trở việc thOc hiện chính sách.
- NhiGu CBCC thOc thi chính sách có trình đ< n+ng lOc y u; n@m và hiểu chính
sách còn hWn ch ; tinh th)n, thái đ< thOc thi chính sách thi u khách quan din
đ n hWn ch , bFt cKp trong thOc hiện và làm cho chính sách b= méo mó không
đúng v*i mục tiêu, mục đích ban hành chính sách.
- Tình trWng vKn dụng chính sách trong quá trình thOc hiện còn khá phP bi n, do
ch$a phân biệt rWch ròi sO khác nhau giSa thOc hiện chính sách và vKn dụng
chính sách. Do cách vKn dụng tùy tiện nên cùng m<t chính sách mVi nTi làm
m<t cách, din đ n việc thOc hiện chính sách không công b6ng và th&ng nhFt.
- Việc theo dõi, kiểm tra, đôn đ&c thOc hiện m<t s& chính sách không đ$ợc thOc
hiện th$[ng xuyên, hoCc thOc hiện hình th:c, chi u lệ nên không phát hiện k=p
th[i nhSng hWn ch , bFt cKp để ki n ngh= s>a đPi, bP sung hoàn thiện, rút kinh
nghiệm k=p th[i cho việc tP ch:c thOc hiện chính sách.
- M<t s& chính sách thOc hiện b= kéo dài, không đUm bUo theo chu trình, th[i
hWn, gây khó kh+n cho việc tìm ngubn lOc để giUi quy t; đánh giá tPng k t m<t
s& chính sách ch$a nghiêm túc, thi u đ)y đE, chính xác din đ n hiệu lOc, hiệu
quU cEa chính sách không cao, không rút ra đ$ợc bài h(c kinh nghiệm trong
việc tP ch:c, chH đWo thOc hiện chính sách.
- M<t s& chính sách khi tP ch:c thOc hiện gCp khó kh+n hoCc khi thOc hiện xong
chính sách không đG xuFt đ$ợc các giUi pháp, biện pháp c)n thi t để duy trì
chính sách din đ n thFt bWi hoCc phUi kéo dài th[i gian thOc hiện, gây lãng phí
tiGn cEa cEa nhà n$*c và nhân dân.
2.2. ThUc trKng về trEc lJi chính sách công f ViFt Nam
“Trục lợi chính sách công” là m<t loWi hình tham nh]ng đCc biệt mà ở đó,
nhSng cT quan đ$ợc giao nhiệm vụ xây dOng các v+n bUn quy phWm pháp luKt
đã c& tình tìm cách cài c@m lợi ích cEa b<, ngành mình vào trong các quy đ=nh.
N u cT quan “gác cPng” – cT quan thjm đ=nh, cT quan thjm tra không phát
hiện, các cT quan, cá nhân phUn biện chính sách không lên ti ng để ng+n chCn
k=p th[i thì nhSng khoUn lợi thu đ$ợc t nhSng việc cài c@m lợi ích s_ rFt khó
đong đ m.
Rõ ràng, việc bUo vệ lợi ích b<, ngành trong quá trình xây dOng chính sách là
tâm lý rFt khó tránh khyi. Theo đánh giá cEa nguyên Phó ChE nhiệm ‡y ban T$
pháp Nguyfn Đình QuyGn, trong quá trình thjm đ=nh vin để xUy ra tình trWng
“lợi ích nhóm” len lyi vào. “Lợi ích nhóm ng$[i ta cài vào thì chuyên gia pháp
luKt m*i phát hiện đ$ợc, cài kín l@m. Không có sO phát hiện, bóc tách thì rFt tai
hWi”.
2.2.1. TrEc lJi chính sách công f tgnh Trà Vinh
RFt nhiGu vụ trục lợi chính sách công đã đ$ợc phát hiện và truy t& th nh$ng tPn
thFt và lòng tin cEa nhân dân thì vin không thể nào lFy lWi đ$ợc. Và g)n đây
nhFt là vụ trục lợi chính sách công ở tHnh Trà Vinh. MCc dù việc này đã xUy ra
rFt nhiGu n+m th nh$ng chH đ n g)n đây m*i b= phát hiện. Trong đó, hàng tr+m
hb sT chuyển nh$ợng đFt dù trái quy đ=nh song vin difn ra trót l(t. ThOc hiện
chính sách mifn, giUm tiGn s> dụng đFt cho ng$[i có công v*i cách mWng theo
Quy t đ=nh s& 118-TTg ngày 27/2/1996 và Quy t đ=nh s& 117/2007/QĐ-TTg
ngày 25/7/2007 cEa ThE t$*ng Chính phE, trên đ=a bàn 7 huyện: Châu Thành,
C)u Ngang, Càng Long, C)u Kè, Tiểu C)n, Trà Cú và Duyên HUi có 40.445 h<
thu<c diện đ$ợc thụ h$ởng.
Theo k t quU xác minh cEa Thanh tra tHnh Trà Vinh, t n+m 2011 - 2016, các
| 1/28

Preview text:

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN TIỂU LUẬN
MÔN: KHOA HỌC CHÍNH SÁCH CÔNG
Đề tài 7: Biểu hiện trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay?
Học viên: Đoàn Thếế Phúc Ngày sinh: 04/05/1996
Mã sinh viên: 2045310110 L p: ớ K40B2 Ngành: Chính tr h c
Chuyên ngành: Chính tr phát tri n
Hà Nội, ngày 2 tháng 7 năm 2022 M/ Đ0U
1. Tính c5p thi7t c8a đề tài
Đã t lâu, thể ch và chính sách công đ$ợc coi là các y u t& quan tr(ng hàng
đ)u đ&i v*i t+ng tr$ởng kinh t . DeLeon (1994 ) cho r6ng: “Nghiên c:u chính
sách công có m dài và mcEa nhà n$*c là vFn đG nghiên c:u t rFt lâu, nh$ng chH trở thành vFn đG đ$ợc
xem xét có tính hệ th&ng t vài thKp kM g)n đây. SO phát triển cEa nó g@n v*i mthúc th chi n th: hai.
Các chính sách công có thể đ$ợc đG ra và thOc hiện ở nhSng t)ng nFc khác
nhau, t các tP ch:c qu&c t đ n tng qu&c gia, t nhà n$*c đ n các đTn v=, tP
ch:c chính tr= xã hmVi tP ch:c đó và chúng chH có hiệu lOc thi hành trong tP ch:c đó.
Song song v*i đó là nhSng hWn ch , bFt cKp trong việc thOc thi các chính sách
công mà điển hình là việc trục lợi chính sách. Trục lợi chính sách công t lâu đã
là vFn đG nan giUi khi mVi n+m lWi có nhSng chính sách m*i đ$ợc ban hành và
cùng v*i đó là nhSng cá nhân ham lợi ích, luôn tìm cách để +n chCn tiGn t các
chính sách công. Có nhSng gói chính sách hV trợ an sinh, chính sách cho ng$[i
nghèo hay chính sách hV trợ các h< gia đình có hoàn cUnh khó kh+n c]ng b=
nhSng cá nhân này không t thE đoWn để tham nh]ng. Đây là hành vi tham
nh]ng cOc kì nghiêm tr(ng gây nên sO thâm hụt ngân sách nhà n$*c cOc kì
nghiêm tr(ng. Không nhSng th , việc xUy ra tình trWng tham nh]ng trong cT
quan nhà n$*c s_ khi n nhân dân mFt lòng tin v*i ĐUng, ng+n cUn đFt n$*c ti n
lên chE nghaa xã hk t v*i các tcEa qu&c gia, Unh h$ởng nghiêm tr(ng đ n sO phát triển kinh t và Pn đ=nh chính tr=.
C]ng chính vì nhSng bFt cKp trên nên tôi ch(n đG tài: “Biểu hiện trục lợi chính
sách công ở Việt Nam hiện nay” để làm rõ hTn vG vFn nWn này.
2. Tình hình nghiên c=u liên quan đ7n v5n đề tiBu luCn:
Trục lợi trong hoWt đtham nh]ng, đbng th[i c]ng để lWi nhSng hKu quU h t s:c nghiêm tr(ng cho đFt
n$*c. Mmang lWi ngubn lợi khPng lb cho mkiệt các ngubn lOc cEa đFt n$*c. Mc@m” vào trong chính sách có thể hợp pháp hóa lợi ích vô tKn cho mnh$ng c]ng làm cho đ[i s&ng cEa ng$[i dân, hoWt đmuôn vàn khó kh+n.
HKu quU to l*n cEa trục lợi chính sách là điGu rFt df cUm nhKn. Tuy nhiên, các
mánh khóe tham nh]ng trong hoWt đnhKn bi t, bởi hai lý do cT bUn sau:
(1) Ban hành chính sách công là mMthể b= coi là không t&t đhp t mch nhKp khju hàng hóa trong n$*c đã sUn xuFt đ$ợc s_ rFt t&t cho nhSng
ng$[i sUn xuFt hàng hóa, nh$ng ch$a ch@c đã t&t cho nhSng ng$[i tiêu
dùng. Chính vì th , rFt khó để có thể có mtrung lKp khi nhìn nhKn vG m(2) NhSng tác đđ)u. N+ng lOc phân tích chính sách, n+ng lOc đánh giá tác đsách là nhSng nđĐ n nay tuy đã có nhiGu thay đPi trong việc x> phWt nhSng cá nhân có hành vi
trục lợi chính sách công nh$ng tình trWng này vin còn là mđG nan giUi c)n các cFp chính quyGn vào cu lí m3. MEc đích và nhiFm vE c8a tiBu luCn:
3.1. MEc đích nghiên c=u
Trên cT sở lý luKn và thOc tifn và nghiên c:u đánh giá thOc trWng nhSng thành
tOu, hWn ch , nguyên nhân, t đó đG xuFt nhSng giUi pháp chE y u góp ph)n giUi
quy t vFn đG vG trục lợi chính sách công.
- Hệ th&ng hóa, làm rõ cT sở lí luKn vG vFn đG trục lợi chính sách.
- Phân tích, đánh giá thOc trWng vG trục lợi chính sách.
- Đ$a ra m4. ĐHi tIJng và phKm vi nghiên c=u
4.1. ĐHi tIJng nghiên c=u
Đ&i t$ợng nghiên c:u đó là vFn đG trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay.
4.2. PhKm vi nghiên c=u
- VG không gian là tình trWng trục l$ợi chính sách ở Việt Nam. - VG nViệt Nam hiện nay.
5. PhINng pháp nghiên c=u:
Tiểu luKn s> dụng ph$Tng pháp phân tích, th&ng kê, so sánh, tPng hợp.
- S> dụng ph$Tng pháp điGu tra: phân tích s& liệu để đ$a ra nhSng nhKn đ=nh,
đánh giá và đG xuFt giUi pháp cho th[i gian t*i.
- Ph$Tng pháp nghiên c:u sT cFp: thu thKp và tìm ki m thông tin t mbáo, công trình nghiên c:u khác và t mWng Internet.
6. Ý nghQa khoa hTc và thUc tiVn c8a tiBu luCn
6. 1. Ý nghQa khoa hTc
Tiểu luKn nghiên c:u góp ph)n làm rõ cT sở khoa h(c cEa trục lợi chính sách
công ở Việt Nam hiện nay. Đánh giá thOc trWng trục lợi chính sách công ở Việt
Nam hiện nay, t đó đ$a ra nhSng giUi pháp nh6m giUm thiểu t&i đa vFn đG trục lợi chính sách công.
6.2. Ý nghQa thUc tiVn.
- Tiểu luKn cung cFp mch:c trong việc phát hiện và x> lí nhSng vFn đG vG trục lợi chính sách t đó có
thể góp ph)n nâng cao hiệu quU thOc hiện các chính sách
- Tiểu luKn c]ng có thể là mtâm nghiên c:u vFn đG trục lợi chính sách
7. K7t c5u c8a TiBu luCn.
Ngoài ph)n mở đ)u, k t luKn, tài liệu tham khUo và phụ lục, nluKn gbm 03 ch$Tng:
Ch$Tng 1: CT sở khoa h(c vG vFn đG trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay.
Ch$Tng 2: ThOc trWng vG vFn đG trục lợi chính sách công ở Việt Nam hiện nay.
Ch$Tng 3: Đánh giá và đ$a ra giUi pháp vG vFn đG trục lợi chính sách công ở Việt Nam.
CHWXNG 1: CX S/ KHOA HỌC VỀ VYN ĐỀ TRZC
L[I CHÍNH SÁCH CÔNG / VIỆT NAM HIỆN NAY.
1. T\ng quan về v5n đề trEc lJi chính sách công 1.1. TrEc lJi là gì?
Trục lợi là mch:c vụ, quyGn hWn h$ởng lợi ích vKt chFt trái pháp luKt, gây thiệt hWi cho tài
sUn cEa Nhà n$*c, tKp thể, cá nhân, xâm phWm hoWt đquan, tP ch:c.
Biểu hiện bởi các hành vi cụ thể sau: tham ô, nhKn h&i l<, lợi dụng ch:c vụ,
quyGn hWn dùng tài sUn đ$a h&i l<, lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn s> dụng trái
phép tài sUn; lWm dụng ch:c vụ, quyGn hWn chi m đoWt tài sUn cEa công dân, lWm
dụng ch:c vụ, quyGn hWn trong thi hành công vụ; lWm quyGn trong khi thi hành
công vụ để vụ lợi; lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn gây Unh h$ởng đ n ng$[i khác
để vụ lợi; giU mWo trong công tác để vụ lợi.
Theo quy đ=nh cEa luKt hành vi tham nh]ng chH có thể do ng$[i có ch:c vụ,
quyGn hWn gây ra. NhSng ng$[i này bao gbm:
1) Cán b<, công ch:c làm việc trong các cT quan nhà n$*c, tP ch:c chính tr=, tP ch:c chính tr= - xã hdân;
2) Sa quan, hW sa quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân qu&c phòng trong
cT quan, đTn v= thutrong các cT quan, đTn v= thu3) Cán b< lãnh đWo, quUn lí nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà n$*c;
4) Cán b< xã, ph$[ng, th= trFn;
5) NhSng ng$[i khác đ$ợc giao nhiệm vụ, công vụ có quyGn hWn trong khi thOc
hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
NhSng ng$[i có ch:c vụ, quyGn hWn có thể thOc hiện đ$ợc các hành v= tham nhSng sau: 1) Tham ô tài sUn 2) NhKn h&i l<;
3) Lợi dụng ch:c vụ, quyển hWn dùng tài sUn để đ$a h&i l<;
4) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn la đUo chi m đoWt tài sUn;
5) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn s> dụng trái phép tài sUn;
6) LWm dụng ch:c vụ, quyGn hWn chi m đoWt tài sUn cEa công dân;
7) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn trong khi thi hành công vụ để vụ lợi;
8) LWm quyGn trong khi thi hành công vụ để vụ lợi;
9) Lợi dụng ch:c vụ, quyGn hWn gây Unh h$ởng đ n ng$[i khác để vụ lợi;
10) LKp quv trái phép để vụ lợi;
11) GiU mWo trong công tác để vụ lợi.
NhSng hành vi tham nh]ng này b= coi là tkể. Tiêu chí chE y u để xác đ=nh tính nguy hiểm đáng kể cEa hành vi tham
nh]ng là m:c đ< hKu quU và nhân thân ng$[i có hành vi tham nh]ng.
- Ví dụ: theo ĐiGu 278 B< luKt hình sO n+m 1999 thì hành vi tham ô b= coi
là t1) Tài sUn tham ô có giá tr= t 500.000 đbng đ n d$*i 5.000.000 đbng;
2) Hành vì tham ô đã gây hKu quU nghiêm tr(ng;
3) Ng$[i có hành vi tham ô đã b= x> lí kH luKt vG hành vi tham ô mà còn vì phWm;
4) Ng$[i có hành vi tham ô đã b= k t án vG mán tích mà còn vi phWm.
Ng$[i phWm tt$Tng :ng mà hành vi cEa h( thoU mãn. Ng$[i có hành vì tham nh]ng nh$ng
ch$a đ n m:c b= truy c:u trách nhiệm hình sO thì có thể b= x> phWt b6ng mtrong nhSng hình th:c kH luKt đ$ợc quy đ=nh trong Pháp lệnh ch&ng tham nh]ng.
Đ&i v*i trục lợi c]ng nh$ vKy. Th nh$ng đ&i t$ợng thOc hiện không chH là các
cán b< công ch:c, nhSng ng$[i có ch:c vụ và quyGn hWn mà còn là các nhóm
đ&i t$ợng có m$u đb xFu, s> dụng m(i thE đoWn để có thể trục lợi. Sở da chúng
ta g(i là “nhóm đ&i t$ợng” bởi hoWt đnên n u hoWt đ1.1.2. Các y7u tH dbn đ7n viFc trEc lJi:
Th: nhFt, nguyên nhân và đng$[i. Cách đây hTn 2.200 n+m, Hàn Phi T> trong thiên Vong tr$ng (NhSng
điGm mFt n$*c) và thiên Gian hi p thí th)n (B(n bG tôi gian d&i, :c hi p và gi t
nhà vua) cho r6ng, con ng$[i sinh ra v&n tham dục, v= lợi; bUn chFt con ng$[i là
“ích kM” và đCc tính chE y u cEa nó là “sO ham mê lợi ích và thù ghét tai h(a”
nên luôn “thích điGu lợi và tìm nó, ghét cái hWi và tránh nó, ...”. L_ c& nhiên
đam mê lợi ích không phUi lúc nào c]ng xFu, nh$ng để lòng tham din d@t, che
m[ lý trí, điGu khiển, kiểm soát hành đlợi ích mà chà đWp lên lợi ích cEa tKp thể, crõ ràng là không thể chFp nhKn đ$ợc. M(i hành vi tham nh]ng dù d$*i hình
th:c nào ch+ng nSa đGu có thể quy vG “lợi ích cá nhân”. Lợi ích nhóm c]ng
xuFt phát t lợi ích cá nhân mà ra. N u không vì lợi ích cEa bUn thân thì chxng
ai còn mu&n tham nh]ng nSa. Vì lợi ích cá nhân, ng$[i ta có thể làm tFt cU, bFt
chFp m(i thE đoWn, m(i hKu quU để đWt đ$ợc dù hành vi đó là vi phWm đWo đ:c,
pháp luKt, hay vi phWm nghiêm tr(ng kM luKt đUng.
Th: hai là do l&i s&ng “+n bám”, M lWi, l$[i lao đb< phKn, t)ng l*p trong xã hk t hợp v*i bUn chFt ích kM, đam mê lợi ích vKt chFt cEa các bKc phụ huynh, cán
b<, công ch:c,... là chFt xúc tác để thúc đjy con ng$[i ta lao vào các “phi vụ”
phWm pháp. L&i s&ng h$ởng thụ len lyi vào các cT quan công quyGn thể hiện ở
sO quan liêu và suy đbi cEa không ít cán b<, công ch:c, viên ch:c nhà n$*c;
c&ng hi n thì ít mà mu&n h$ởng thụ thì nhiGu, nên sách nhifu, làm khó để vòi
vanh, “gợi ý”, “lót đ$[ng”, “rUi thUm”.
Th: ba là do cudục, do cT ch và do chính bUn thân mà đWo đ:c con ng$[i ngày càng b= suy
thoái, tha hóa. ĐiGu này làm cho tệ tham nh]ng càng có điGu kiện thuKn lợi để
phát sinh và lan rcàng t+ng. Ngh= quy t HX nhKn đ=nh: “Công tác cán b< nói chung và việc quUn lý, giáo dục cán b<, đUng
viên, công ch:c nói riêng còn y u kém. Mviên, công ch:c suy thoái vG t$ t$ởng chính tr=, phjm chFt đWo đ:c, l&i s&ng.
Không ít cán b< lãnh đWo chE ch&t các cFp, các ngành, kể cU cán b< lãnh đWo
cao cFp, còn thi u g$Tng miu trong việc giS gìn phjm chFt đWo đ:c; ch$a đi
đ)u trong cukiệm”. HTn nSa, md${ng đWo đ:c, l&i s&ng, t$ t$ởng chính tr=. ĐiGu này din đ n sO tha hóa, suy
thoái vG đWo đ:c không thể tránh khyi cEa các công ch:c, viên ch:c nhà n$*c,
s|n sàng vì lợi ích cá nhân mà tham nh]ng. ĐUng và Nhà n$*c ta đã nhKn ra
đ$ợc nguyên nhân này, nh$ng biện pháp giUi quy t ch$a thKt sO hiệu quU.
} nguyên nhân này, môi tr$[ng làm việc là điGu kiện khách quan Unh h$ởng
đ n sO suy thoái đWo đ:c. Hiện t$ợng đút lót, quà cáp để vụ lợi trong các cT
quan công quyGn không phUi là điGu quá xa lW và difn ra ở h)u h t m(i nTi.
Trong mb= hFt tung khyi “vòng xoáy cucu“tính trOc” và n u “quân bFt quân, th)n bFt th)n, t> bFt t>” (KhPng T>) thì xã
hhình thành hiện t$ợng tham nh]ng tKp thể, vì vKy khi có thanh tra, kiểm tra thì
bao che lin nhau, din đ n việc khó kh+n trong vFn đG phòng, ch&ng tham nh]ng.
Th: t$ là do tâm lý, “truyGn th&ng v+n hóa” và trình đ< nhKn th:c cEa mphKn ng$[i dân còn y u kém. V*i quan niệm “d)u bôi trTn bánh xe”, “đ)u xuôi
đuôi l(t”, “đbng tiGn đi tr$*c là đbng tiGn khôn” và ngha r6ng giUi pháp nhanh
nhFt, hiệu quU nhFt để giUi quy t công việc là “thE tục đ)u tiên” c]ng là nguyên
nhân thúc đjy tham nh]ng. HTn th , ng$[i ta còn dùng h&i l<, quà cáp nh$ mhình th:c “k t thân”, “đ)u t$ chiGu sâu”, “đ)u t$ vào t$Tng lai” để tWo thuKn lợi
cho con đ$[ng công danh sO nghiệp sau này cho cU bUn thân lin ng$[i thân.
Chính hành vi tâm lý và trình đ< nhKn th:c này đã vô tình làm cho không ít cán
b<, nhân viên b= tham nh]ng thụ đt$ởng gây khó df ở cán b<, công ch:c để nhKn “phong bì” t dân m*i giUi quy t
công việc, cho r6ng nhKn h&i l< là m lý công
việc. Bởi vKy, mhành ra để “mCc cU” và cho r6ng “mu&n +n chân giò phUi thò chai r$ợu”. Vô
hình trung điGu này tWo nên mb< công ch:c và cU nhSng ng$[i mu&n dùng tiGn để giUi quy t công việc, d)n
d)n hình thành nên “v+n hóa phong bì”.
Th: n+m và c]ng là nguyên nhân quan tr(ng, df din đ n tham nh]ng nhFt đó
chính là sO sT hở, bFt cKp, thi u công khai, thi u minh bWch, cT ch “xin - cho”
còn tbn tWi. Đây là nguyên nhân th$[ng xuyên đ$ợc đG cKp và lCp đi lCp lWi
nhiGu l)n trong các phiên h(p cEa Qu&c hcT ch kiểm tra, kiểm soát việc s> dụng, quUn lý, luân chuyển tài sUn có nhiGu
sT hở, giao tài sUn cho nhân viên nh$ng không có biện pháp kiểm tra, giám sát
chCt ch_, gian lKn trong công tác để chi m đoWt tài sUn,... Các thE tục, quy đ=nh
cEa Nhà n$*c ch$a đ$ợc công khai, rõ ràng nên nhân dân có suy ngha “ti p cKn,
giUi quy t” m*i xong, tWo điGu kiện cho cán b< tham nh]ng; thi u công khai,
minh bWch trong công tác quUn lý, trong công tác kê khai tài sUn, trong công tác
s> dụng tài sUn, và thi u minh bWch trong các v+n bUn, quy đ=nh, thE tục. HTn
nSa, việc thi u trách nhiệm giUi trình cEa các lãnh đWo cFp cao ở các cT quan,
đTn v= c]ng din đ n tình trWng thi u công khai, minh bWch mCc dù việc báo cáo
nghe có vd vin rFt “Pn”, “t&t” trong khi thOc t đó chH là “báo cáo láo”.
Th: sáu, mmki n, manh mún, ch@p vá, thi u tính hệ th&ng din đ n thi u mWnh dWn và quy t
tâm trong việc thOc hiện đ$[ng l&i đPi m*i, đCc biệt là đPi m*i t$ duy chính tr=.
GiSa đPi m*i t$ duy chính tr= và đPi m*i t$ duy kinh t cEa ĐUng ta ch$a có sO
đbng b<, th&ng nhFt c)n thi t nên th$[ng xuyên difn ra tình trWng “đánh tr&ng
by dùi”, “đ)u voi đuôi chu1.2.1. Khái niFm chính sách công và trEc lJi chính sách công: * Chính sách công là gì?
Chính sách công là mquyGn lOc, hoCc chE thể quUn lý đ$a ra, trong đó tWo sO $u đãi mnhóm xã htiêu $u tiên nào đó trong chi n l$ợc phát triển cEa mth&ng xã hmC]ng có mchính quyGn ch(n làm hay không làm v*i tính toán và chE đích rõ ràng, có tác
đNh$ vKy, phân tích khái niệm “chính sách công” thì thFy- Chính sách công là do
m- Chính sách công đ$ợc ban hành c+n c: vào đ$[ng l&i chính tr= chung và tình hình thOc t ;
- Chính sách công đ$ợc ban hành bao gi[ c]ng nh@m đ n mđ=nh; nh6m thOc hiện mhành đGu có sO tính toán và chE đích rõ ràng.
* Trục lợi chính sách công:
Trục lợi chính sách công là việc lWm dụng quyGn ban hành chính sách, thOc thi
và đánh giá chính sách để phục vụ lợi ích cEa cá nhân hoCc phe nhóm. Trục l$ợi
chính sách là mcho việc trục lợi trong mnghiệp m$u c)u lợi ích riêng cho bUn thân mình, nhóm mình, móc n&i v*i
nhSng ng$[i thi t k chính sách công, nhSng ng$[i ra quy t đ=nh để đ$a ra
chính sách có lợi cho h(, bFt chFp lợi ích chung. Trục lợi chính sách đ$ợc coi là
mđPi đFt lFy hW t)ng, mmang tính hệ th&ng, n u không phát hiện k=p th[i s_ làm cho sO bFt bình đxng kéo dài.
Trục lợi chính sách công hoWt đán, dO án l*n đ$ợc đG xuFt. Khác v*i nhSng vụ tham nh]ng bí mKt, trục lợi
chính sách công có thể đ$ợc ng+n chCn ngay t đ)u.
1.2.2. Đcc trIng c8a trEc lJi chính sách công:
Mvà thjm đ=nh) chính sách công, thOc thi và đánh giá chính sách công. NhSng
ng$[i có quyGn này chH có thể là nhSng cán b<, công ch:c (CBCC) trong các cT
quan nhà n$*c. Đ$Tng và đ=a ph$Tng.
Cán b< nhà n$*c có quyGn ban hành chính sách công có thể chia thành: th: nhFt
là nhSng ng$[i có quyGn hoWch đ=nh chính sách công (HĐCS) (các cán b< cEa
Chính phE, các bb< có quyGn thjm đ=nh và thông qua chính sách (các đWi biểu Qu&c hbiểu HHai là, chE thể trục lợi chính sách công lợi dụng quyGn ban hành, thOc thi và
đánh giá chính sách công. Đây là đCc tr$ng th: hai cEa tham nh]ng. ChE thể
tham nh]ng phUi s> dụng “quyGn hWn cEa mình” nh$ mlWi lợi ích cho mình, cho gia đình mình hoCc cho ng$[i khác.
Ba là, mục đích cEa trục lợi chính sách công là vụ lợi. Mục đích cEa trục lợi
chính sách công phUi là mục đích vụ lợi. N u chE thể thOc hiện hành vi lợi dụng
ch:c vụ, quyGn hWn mà không xuFt phát t đphUi là hành vi trục lợi.
1.2.3. NhCn diên trEc lJi trong hoKt động chính sách công:
Thông th$[ng, chu trình chính sách công gbm ba giai đoWn: HoWt đsách, thOc thi chính sách và đánh giá chính sách. Trong mVi giai đoWn đGu có thể
có các biểu hiện tham nh]ng. } Việt Nam, trong giai đoWn hoWt đsách, có thể thFy các biểu hiện tham nh]ng sau:
MQuy trình HĐCS df b= Unh h$ởng bởi các lợi ích cục b<, ph$Tng án chính sách
công có thể đ$ợc thi t k theo h$*ng có lợi cho chE thể HĐCS. SO bi n t$*ng
cEa các lợi ích cục b< này rFt tinh vi và không df nhKn bi t do tính chFt tKp thể trong HĐCS.
Trong quá trình HĐCS ở n$*c ta hiện nay, h)u h t các dO thUo luKt đ$ợc trình
Qu&c htrình soWn thUo và thjm đ=nh luKt không đ$ợc ti n hành v*i các thE tục chCt ch_,
nghiêm túc thì chính sách đ$ợc ban hành s_ tWo ra nhiGu “lV hPng” để nhSng
ng$[i thOc thi chính sách trục lợi. } đây, cT hcác “k_ hở” chính sách và đ$ợc “cài c@m” mnhSng chE thể HĐCS.
Sau khi luKt đ$ợc Qu&c hs&ng, luKt th$[ng phUi ch[ ngh= đ=nh cEa Chính phE, ngh= đ=nh phUi ch[ thông
t$ h$*ng din cEa các b<, ngành. Đây chính là giai đoWn mà mcT hng$[i có thjm quyGn HĐCS đã đG ra các quy trình, thE tục có lợi cho bUn thân
khi duy trì nhSng đCc quyGn vG thông tin, sO kiểm soát hay phân bP các ngubn
lOc. Quá trình này tWo ra nhSng cT hTNCS có thể biểu hiện bởi các quy đ=nh chính sách công trong quUn lý nhà
n$*c vG đ)u t$, kinh doanh cEa doanh nghiệp và các điGu kiện kinh doanh. N u
các chính sách công này không đ$ợc thi t k để tWo ra môi tr$[ng kinh doanh
và cWnh tranh bình đxng giSa các loWi hình doanh nghiệp, mà chH tWo thuKn lợi
và cT hthì rFt có khU n+ng nó đã b= can thiệp bởi “nhóm lợi ích” và có biểu hiện cEa TNCS.
Hai là, các “nhóm lợi ích” vKn đv=, có lợi cho h(.
ThuKt ngS “nhóm lợi ích” (interest group) đ$ợc dùng khá phP bi n ở nhiGu qu&c
gia trên th gi*i, theo đó, “nhóm lợi ích” là các tP ch:c cEa công dân, nhSng
ng$[i có chung mục tiêu và mu&n gây Unh h$ởng đ n các chính sách công cEa
nhà n$*c. VG tP ch:c, nhóm lợi ích là các tP ch:c chính th:c, hoWt đkhai, đ$ợc điGu chHnh bởi các quy đ=nh cEa pháp luKt, nh$ luKt vG hđ} nhiGu n$*c trên th gi*i, sO vKn đvào chE thể HĐCS (các ngh= sa qu&c hlợi ích có thể ti p cKn các chE thể HĐCS và vKn đcông đem lWi lợi ích cho nhóm mình. ĐPi lWi, các nhóm lợi ích h:a s_ quyên tiGn
vào quv vKn đ cEa các nhà lKp pháp, tài trợ cho các ch$Tng trình nghiên c:u nào đó.
VKn đbi n, nh$ng c]ng không phUi là chuyện hi m gCp. Các “nhóm lợi ích” có thể
ti p cKn v*i các đWi biểu Qu&c hxây dOng ngh= đ=nh, thông t$ để ti n hành vKn đsách công đ$ợc đ$a ra có thể d$*i các hình th:c khác nhau nh$:
(1) Các quy t đ=nh nh6m duy trì đ=a v= đđ&i t$ợng khác cWnh tranh v*i mình;
(2) BP sung các điGu kiện kinh doanh;
(3) Trợ cFp, trợ giá cho các loWi hàng hóa, d=ch vụ mà nhóm đang đcung cFp;
(4) Áp dụng các chính sách thu , các rào cUn kv thuKt nh6m bUo h< mKu d=ch;
(5) Quy đ=nh giá thFp khi chuyển tài sUn nhà n$*c thành sở hSu t$ nhân hay doanh nghiệp.
Ba là, các chính sách đ$ợc xây dOng, ban hành v*i nhiGu “lV hPng”, tWo điGu
kiện cho trục lợi chính sách công.
Trong nhiGu tr$[ng hợp, trục lợi chính sách công có thể xuFt hiện do các “lV
hPng” có chE ý và không có chE ý cEa các nhà HĐCS. Có không ít chính sách,
nhFt là các chính sách quy hoWch, xuFt – nhKp khju, chE thể HĐCS c& ý tWo ra
các “lV hPng”, can thiệp vào quy hoWch, c& ý không quy đ=nh nhSng nc)n phUi công khai để tWo ra sO cWnh tranh bình đxng. NhSng quy đ=nh chính
sách này tWo cT hnào đó (bi t tr$*c quy hoWch, chính sách xuFt – nhKp khju) hay can thiệp vào quy hoWch để trục lợi.
Các nhà HĐCS th$[ng mong mu&n xây dOng nhSng chính sách t&t, đáp :ng
đ$ợc các đòi hyi cEa ng$[i dân, giUi quy t đ$ợc nhSng vFn đG công. Tuy nhiên,
đôi khi do sO hWn ch vG n+ng lOc, do thi u thông tin hoCc do x> lý thông tin
không t&t, nhSng ý đ=nh t&t đhp cEa các nhà HĐCS đã mang lWi k t quU không
nh$ mong đợi. Khi chính sách v*i nhiGu “lV hPng” đ$ợc ban hành, các nhóm lợi
ích có thể lợi dụng điGu này để tham nh]ng khi triển khai thOc hiện chính sách.
CHWXNG 2: THdC TReNG VỀ VYN ĐỀ TRZC L[I
CHÍNH SÁCH / VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Khái quát viFc thUc hiFn chính sách hiFn nay * …u điểm
Nhìn chung các b<, ngành và chính quyGn đ=a ph$Tng các cFp c]ng nh$ các cT
quan, tP ch:c trong hệ th&ng chính tr= đã nhKn th:c đ$ợc ý nghaa, t)m quan
tr(ng cEa tP ch:c thOc hiện chính sách công và đG cao trách nhiệm trong tP ch:c
thOc hiện chính sách công. MVi khi có chính sách m*i ban hành đGu xây dOng
k hoWch triển khai thOc hiện; đã k=p th[i ti n hành phP bi n, tuyên truyGn chính
sách công; có sO phân công, ph&i hợp giSa các ngành, các cFp trong thOc hiện
chính sách. Trong quá trình tP ch:c thOc hiện chính sách n u gCp khó kh+n đã
chE đa đPi, bP sung kh@c phục nhSng hWn
ch , bFt cKp cEa chính sách. Đbng th[i, đã chú ý đ n công tác theo dõi, kiểm tra,
đôn đ&c đánh giá, tPng k t, rút kinh nghiệm trong tP ch:c thOc hiện chính sách.
Do việc tP ch:c thOc hiện t&t nên các chính sách cEa nhà n$*c đã k=p th[i đi
vào cuxây dOng, bUo vệ và phát triển đFt n$*c. * NhSng hWn ch , bFt cKp
- NhKn th:c vG v= trí, vai trò, đCc điểm, tính chFt cEa chính sách công ch$a đ)y
đE; nhiGu ng$[i hiểu chính sách công đTn giUn chH là nhSng chE tr$Tng, ch đ<
nhà n$*c ban hành mhiện thì s_ trở thành vô nghaa, chH là nhSng khju hiệu suông. Việc hoWch đ=nh và
tP ch:c thOc hiện chính sách là ch:c n+ng, nhiệm vụ chE y u cEa nhà n$*c, cEa
các cT quan nhà n$*c. HoWch đ=nh và tP ch:c thOc hiện chính sách là hai mCt
cEa mcó đ$ợc chính sách đúng là điGu kiện c)n, tP ch:c thOc hiện đúng là điGu kiện
đE để đ$a chính sách vào cu- Hiện nay vin tbn tWi nhSng chính sách ban hành không sát v*i thOc tifn, gây
khó kh+n và Unh h$ởng trOc ti p đ n khâu tP ch:c thOc hiện, din đ n hiệu lOc, hiệu quU thFp.
- Các b$*c trong tP ch:c thOc hiện chính sách không đUm bUo, đ)y đE.
- Việc xây dOng k hoWch thOc hiện chính sách ch$a chú ý đ n các ngubn lOc
(con ng$[i, kinh phí, điGu kiện vKt chFt, th[i gian) để thOc hiện chính sách. ĐCc
biệt là khâu phân công, ph&i hợp thOc hiện chính sách ch$a hợp lý, còn biểu
hiện cEa tính cục b<, không đG cao trách nhiệm, tinh th)n ph&i k t hợp giSa các
cT quan hSu quan trong tP ch:c thOc hiện chính sách.
- Công tác tuyên truyGn, phP bi n vG mục đích, nsách không đ)y đE, rõ ràng và k=p th[i đ n các đ&i t$ợng liên quan (nhà ch:c
trách, nhSng ng$[i thOc thi và ng$[i dân) làm Unh h$ởng đ n hiệu quU thOc hiện chính sách.
- Các v+n bUn h$*ng din, phP bi n thOc hiện chính sách nhiGu khi không cụ thể,
rõ ràng và th&ng nhFt, thKm chí mâu thuin, không phù hợp v*i các quy đ=nh
trong chính sách, din đ n việc triển khai thOc hiện chính sách khó kh+n và không chính xác.
- NhiGu quy đ=nh, thE tục trong quá trình tP ch:c thOc hiện chính sách còn ph:c
tWp, r@c r&i gây khó kh+n, cUn trở việc thOc hiện chính sách.
- NhiGu CBCC thOc thi chính sách có trình đ< n+ng lOc y u; n@m và hiểu chính
sách còn hWn ch ; tinh th)n, thái đ< thOc thi chính sách thi u khách quan din
đ n hWn ch , bFt cKp trong thOc hiện và làm cho chính sách b= méo mó không
đúng v*i mục tiêu, mục đích ban hành chính sách.
- Tình trWng vKn dụng chính sách trong quá trình thOc hiện còn khá phP bi n, do
ch$a phân biệt rWch ròi sO khác nhau giSa thOc hiện chính sách và vKn dụng
chính sách. Do cách vKn dụng tùy tiện nên cùng mm- Việc theo dõi, kiểm tra, đôn đ&c thOc hiện mhiện th$[ng xuyên, hoCc thOc hiện hình th:c, chi u lệ nên không phát hiện k=p
th[i nhSng hWn ch , bFt cKp để ki n ngh= s>a đPi, bP sung hoàn thiện, rút kinh
nghiệm k=p th[i cho việc tP ch:c thOc hiện chính sách.
- MhWn, gây khó kh+n cho việc tìm ngubn lOc để giUi quy t; đánh giá tPng k t ms& chính sách ch$a nghiêm túc, thi u đ)y đE, chính xác din đ n hiệu lOc, hiệu
quU cEa chính sách không cao, không rút ra đ$ợc bài h(c kinh nghiệm trong
việc tP ch:c, chH đWo thOc hiện chính sách.
- Mchính sách không đG xuFt đ$ợc các giUi pháp, biện pháp c)n thi t để duy trì
chính sách din đ n thFt bWi hoCc phUi kéo dài th[i gian thOc hiện, gây lãng phí
tiGn cEa cEa nhà n$*c và nhân dân.
2.2. ThUc trKng về trEc lJi chính sách công f ViFt Nam
“Trục lợi chính sách công” là mnhSng cT quan đ$ợc giao nhiệm vụ xây dOng các v+n bUn quy phWm pháp luKt
đã c& tình tìm cách cài c@m lợi ích cEa b<, ngành mình vào trong các quy đ=nh.
N u cT quan “gác cPng” – cT quan thjm đ=nh, cT quan thjm tra không phát
hiện, các cT quan, cá nhân phUn biện chính sách không lên ti ng để ng+n chCn
k=p th[i thì nhSng khoUn lợi thu đ$ợc t nhSng việc cài c@m lợi ích s_ rFt khó đong đ m.
Rõ ràng, việc bUo vệ lợi ích b<, ngành trong quá trình xây dOng chính sách là
tâm lý rFt khó tránh khyi. Theo đánh giá cEa nguyên Phó ChE nhiệm ‡y ban T$
pháp Nguyfn Đình QuyGn, trong quá trình thjm đ=nh vin để xUy ra tình trWng
“lợi ích nhóm” len lyi vào. “Lợi ích nhóm ng$[i ta cài vào thì chuyên gia pháp
luKt m*i phát hiện đ$ợc, cài kín l@m. Không có sO phát hiện, bóc tách thì rFt tai hWi”.
2.2.1. TrEc lJi chính sách công f tgnh Trà Vinh
RFt nhiGu vụ trục lợi chính sách công đã đ$ợc phát hiện và truy t& th nh$ng tPn
thFt và lòng tin cEa nhân dân thì vin không thể nào lFy lWi đ$ợc. Và g)n đây
nhFt là vụ trục lợi chính sách công ở tHnh Trà Vinh. MCc dù việc này đã xUy ra
rFt nhiGu n+m th nh$ng chH đ n g)n đây m*i b= phát hiện. Trong đó, hàng tr+m
hb sT chuyển nh$ợng đFt dù trái quy đ=nh song vin difn ra trót l(t. ThOc hiện
chính sách mifn, giUm tiGn s> dụng đFt cho ng$[i có công v*i cách mWng theo
Quy t đ=nh s& 118-TTg ngày 27/2/1996 và Quy t đ=nh s& 117/2007/QĐ-TTg
ngày 25/7/2007 cEa ThE t$*ng Chính phE, trên đ=a bàn 7 huyện: Châu Thành,
C)u Ngang, Càng Long, C)u Kè, Tiểu C)n, Trà Cú và Duyên HUi có 40.445 h<
thuTheo k t quU xác minh cEa Thanh tra tHnh Trà Vinh, t n+m 2011 - 2016, các