










Preview text:
lOMoAR cPSD| 22014077 1. Đại cương Sunday, 28 September 2025 15:38 1.1. Định nghĩa
• Biểu mô là loại mô được tạo bởi những tế bào hình đa diện nằm sát nhau và gắn kết chặt chẽ với
nhau, chất gian bào rất ít.
• Biểu mô làm nhiệm vụ:
• che phủ mặt ngoài cơ thể;
• lợp, lót mặt trong các tạng rỗng, các khoang thiên nhiên
• tạo thành các tuyến trong cơ thể đảm nhiệm chức phận chế tiết. 1.2. Nguồn gốc
Biểu mô có nguồn gốc từ 3 lá phôi:
Ngoại bì bề mặt là nguồn gốc của: 1. biểu bì da 2. , giác mạc,
3. biểu mô của các khoang mũi, miệng, hậu môn.
Nội bì là nguồn gốc của : 1. biểu mô hệ hô hấp,
2. ống tiêu hoá, 3. các tuyến tiêu hoá.
Trung bì là nguồn gốc của l:
1. ớp nội mô lót mặt trong các mạch máu và mạch bạch huyết,
2. biểu mô các thanh mạc. 1.3. Chức năng
• Bao phủ mặt ngoài cơ thể (biểu bì da);
• Lợp mặt trong các tạng rỗng (dạ dày, ruột, tử cung, bàng quang...), các khoang thiên nhiên
(khoang miệng, mũi, ổ bụng...);
• Hấp thu, bài xuất: Tất cả những chất hấp thu, bài xuất bởi cơ thể đều phải đi qua biểu mô; lOMoAR cPSD| 22014077
• Chế tiết (biến đổi các chất dinh dưỡng, chuyển hóa một số chất);
• Vận chuyển nước hoặc một số dịch;
• Bảo vệ (biểu bì bảo vệ cơ thể chống va chạm cơ học, chống bốc hơi nước làm mất độ ẩm của da);
• Thu nhận cảm giác (những tận cùng thần kinh ở da làm cho cơ thể nhận được các cảm giác đau,
nóng, lạnh, tránh cho cơ thể khỏi bị tổn thương).
2. Những tính chất của biểu mô Sunday, 5 October 2025 14:42
1. Các tế bào nằm sát nhau
• Các tế bào biểu mô nằm sát cạnh nhau, tạo ra một cấu trúc liên tục.
• Khoảng gian bào rất hẹp, chỉ từ 15 đến 20nm (quan sát dưới kính hiển vi điện tử).
• Khoảng gian bào có thể mở rộng thành tiểu quản gian bào để lưu chuyển các chất.
2. Kích thước và hình dáng
• Kích thước và hình dáng tế bào đa dạng, phụ thuộc vào loại biểu mô, chức năng và vị trí của chúng.
• Hình dáng nhân tế bào có thể gợi ý hình dáng tế bào:
1. Tế bào khối vuông/đa diện → Nhân hình cầu.
2. Tế bào dẹt → Nhân hình thoi, dẹt.
3. Tế bào hình trụ → Nhân hình trứng đứng thẳng. 3. Sự phân cực
• Đa số tế bào biểu mô có sự phân cực rõ rệt, nghĩa là phần bào tương ở phía trên và phía dưới nhân khác nhau.
• Cực đáy: Phần bào tương quay về phía màng đáy. lOMoAR cPSD| 22014077
• Cực ngọn: Phần bào tương quay về phía bề mặt tự do.
4. Nuôi dưỡng và phân bố thần kinh
• Nuôi dưỡng: Biểu mô là mô không có mạch máu và mạch bạch huyết. Nó được nuôi dưỡng nhờ
sự khuếch tán các chất từ mô liên kết qua màng đáy.
• Thần kinh: Biểu mô có các tận cùng thần kinh trần (không vỏ bọc) xen kẽ giữa các tế bào. Những
đầu thần kinh này có thể biệt hoá thành tế bào cảm giác ở một số biểu mô.
5. Màng đáy Biểu mô 1. Vị trí và Đặc điểm Cấu tạo
• Vị trí: Màng đáy là một màng mỏng, liên tục, dán chặt vào đáy biểu mô, nằm giữa lớp tế bào biểu
mô và mô liên kết sát bên dưới.
• Quan sát: Khó nhận biết bằng nhuộm thông thường (H.E). Màng đáy hiển thị rõ ràng khi nhuộm PAS hoặc ngấm bạc.
2. Chức năng và Vai trò
• Phân cách: Đóng vai trò là lớp phân chia, phân cách biểu mô với mô liên kết.
• Hàng rào: Hoạt động như một hàng rào ngăn cản sự đi vào của các chất có phân tử lượng lớn từ
dịch gian bào vào biểu mô.
• Giới hạn: Giới hạn sự phát triển của biểu mô.
3. Liên quan với Lớp đệm
• Biểu mô và màng đáy thường nằm trên một lớp mô liên kết giàu mạch máu, được gọi là lớp đệm (lamina propria).
• Lớp đệm có các nhú (papillae) làm tăng diện tích tiếp xúc, giúp tăng cường kết dính và trao đổi
chất giữa biểu mô và mô liên kết.
6. Những hình thức liên kết và truyền thông tin đặc biệt ở mặt bên của tế bào biểu mô 1. Liên
kết Cơ học (Mechanical Junctions)
• Các cấu trúc này giúp gắn kết các tế bào với nhau và truyền lực căng cơ học:
1.Cái mộng (Interdigitations):
• Màng tế bào lồi ra khớp với chỗ lõm của màng tế bào bên cạnh, giúp tế bào liên kết với nhau.
2.Dải bịt (Tight Junction / Zonula occludens):
• Nằm ngay sát mặt tự do của tế bào, tạo thành một dải dài (0,1 - 0,3μm) ở đỉnh tế bào. lOMoAR cPSD| 22014077
• Chức năng chính là hàng rào ngăn cản, không cho các chất xâm nhập vào khoảng gian bào phía dưới.
3.Vòng dính (Adherens Junction / Zonula adherens):
• Nằm ngay sát dưới dải bịt.
• Là cấu trúc liên kết có dải lưới xơ mảnh gắn vào mặt trong màng bào tương ở cực ngọn tế bào.
4.Thể liên kết (Desmosome / Macula adherens):
• Là những "mối hàn" liên kết từng điểm, không vây quanh toàn bộ tế bào.
• Đặc trưng bởi tấm bào tương hình đĩa (0,5μm) gắn vào màng và kết nối các xơ trương lực (xơ
trung gian 10nm) của hai tế bào cạnh nhau.
• Có tác dụng truyền lực giữa các tế bào, rất phát triển ở biểu mô tầng (như biểu bì da).
2. Liên kết Truyền thông tin (Communication Junction)
5.Liên kết khe (Gap Junction / Nexus):
• Cấu trúc gồm các đơn vị kết nối (connexon units) hình ống xuyên qua khoảng gian bào hẹp (2nm).
• Chức năng là truyền thông tin giữa các tế bào (biểu mô, mô cơ, mô thần kinh).
• Cơ chế truyền thông tin tương tự synap điện, nhờ sự chuyển dịch của dòng ion gây thay đổi điện
thế màng, không cần chất trung gian hóa học. lOMoAR cPSD| 22014077
7.Những cấu trúc đặc biệt ở cực ngọn và cực đáy tế bào biểu mô
Cấu trúc Đặc biệt ở Cực Ngọn (2.7.1): gồm vi lông mao và lông( chuyển hoặc bất động) Cấu trúc Đặc điểm Cấu tạo
Chức năng & Vị trí Tiêu biểu Vi nhung • Cao 1μm,
• Biểu hiện Quang học: Khi phát triển rất mạnh mao
(như ở ruột non), tập hợp vi nhung mao tạo • đường kính 0,1μm.
thành hình ảnh "đĩa sẫm màu có khía dọc" gọi là
Mâm khía. Ở các tế bào ống gần thận, chúng • Bên trong chứa các
được gọi là Diềm bàn chải. xơ actin và các
enzyme cần thiết cho • Số lượng: Ví dụ điển hình, mỗi tế bào biểu mô quá trình trao đổi
trụ ở niêm mạc ruột non có tới 3000 vi nhung chất. mao. Lông • • Dài 5-10μm,
Đẩy và vận chuyển các chất theo một hướng chuyển • • đường kính 0,2μm.
(ví dụ: lông chuyển ở khí quản đẩy dịch về phía
mũi; ở vòi tử cung đẩy noãn về phía buồng tử
• Có khả năng lay động cung). theo kiểu lượn sóng. lOMoAR cPSD| 22014077 Lông bất
Có cấu tạo giống vi nhung Tăng diện tích trao đổi chất (ví dụ: ống mào tinh, động mao (chứa xơ actin)
ống tinh) hoặc có chức năng cảm giác (tai trong). nhưng lõi không có hệ
thống ống siêu vi. Dài 4- 8μm.
Cấu trúc ở Cực Đáy Tế bào Biểu mô (2.7.2) Cấu trúc
Đặc điểm Cấu tạo Chức năng Vị trí Mê đạo • • Màng bào tương lõm sâu
Tăng lên rất nhiều toàn Phát triển mạnh đáy
về phía bào tương, tạo bộ diện tích của màng ở tế bào tái hấp
thành nhiều nếp gấp, chia bào tương ở mặt đáy. thu ion Na mạnh
khối bào tương thành các (ví dụ: tế bào ống ngăn. • xa ở thận). Sự hiện diện và tiếp
xúc mật thiết của ti thể • Các ngăn này rộng
50180nm và chứa rất nhiều • trong các ngăn cung ti thể.
cấp năng lượng để thúc
đẩy sự vận chuyển các chất qua màng.
Thể bán : Cấu trúc nằm ở cực đáy,
làm cho các tế bào biểu liên kết
giống như một nửa thể liên
mô liên kết chặt chẽ với kết (desmosome). mô liên kết phía dưới
(màng đáy và lớp đệm) qua các xơ trung gian trong tế bào. 3. Phân loại biểu mô Sunday, 5 October 2025 15:46
• Dựa vào chức năng biểu mô trong cơ thể có thể chia làm hai loại: • biểu mô phủ • biểu mô tuyến.
• Dựa vào số hàng tế bào biểu mô:
• có biểu mô đơn biểu mô tầng. lOMoAR cPSD| 22014077
• Dựa vào hình dáng lớp tế bào trên mặt biểu mô có thể chia làm ba loại: • biểu mô lát, • biểu mô vuông • biểu mô trụ. 3.1. Biểu mô Phủ
Biểu mô phủ là những biểu mô lợp mặt ngoài cơ thể, mặt trong các cơ quan rỗng, và các khoang thiên nhiên của cơ thể.
. Biểu mô Đơn:Là biểu mô được tạo thành bởi một hàng tế bào. Loại Đặc điểm Hình thái Vị trí Tiêu biểu Lát đơn
• Tạo bởi một hàng tế bào đa diện dẹt.
Màng trượt (màng bụng, phổi, tim), bao
Bowman (thận), màng nhĩ, thành tai trong
• Bề mặt ướt, nhẵn, bóng. Vuông
Gồm một hàng tế bào khối vuông, nhân hình
Biểu mô mặt tự do của buồng trứng, ống bài đơn tròn nằm giữa tế bào.
xuất của một số tuyến ngoại tiết (ống Boll). Trụ đơn • •
Gồm một hàng tế bào hình trụ, chiều cao
Lớp lót ống tiêu hóa và đường bài xuất của lớn hơn chiều ngang. tuyến. • •
Nhân hình trứng nằm phía cực đáy. Có 3 loại tế bào: 1. mâm khía, 2. hình đài, 3. ưa chrom ưa bạc
. Biểu mô Tầng:Là biểu mô tạo thành bởi hai hoặc nhiều lớp tế bào chồng lên nhau. Việc phân loại dựa
vào hình dáng tế bào nằm ở lớp trên cùng. Loại Đặc điểm Hình thái Vị trí Tiêu biểu lOMoAR cPSD| 22014077 Lát tầng
Nhiều lớp tế bào, nhưng hàng trên cùng là tế bào dẹt.
Biểu bì da (sừng hoá), khoang
miệng, thực quản, âm đạo (không Chia làm hai loại: sừng hoá). •
Sừng hoá: Hàng trên cùng hình thành lớp keratin
(lớp sừng) (ví dụ: Biểu bì da). •
Không sừng hoá: Tế bào trên cùng dẹt nhưng
còn nhân (ví dụ: Khoang miệng, thực quản, âm đạo). Vuông
Hàng tế bào trên cùng khối vuông.
Biểu mô võng mạc thể mi. tầng Trụ tầng
Hàng tế bào trên cùng hình trụ. Ít có biểu mô thuộc loại
Biểu mô màng tiếp hợp mí mắt, này trong cơ thể.
đoạn niệu đạo tiền liệt Trụ giả
Tất cả các tế bào đều sát màng đáy, nhưng nhân chênh
Lớp lợp đường dẫn khí hô hấp, tầng
nhau thành 2-3 hàng, tạo hình ảnh "giả tầng".
ống bài xuất lớn tuyến nước bọt mang tai.
Hàng trên cùng hình trụ. Chuyển
Nhiều hàng tế bào, hình dáng lớp trên cùng thay đổi (dẹt Niêm mạc bàng quang. tiếp lại khi bàng quang căng).
Biểu mô Tuyến :Là loại mô được tạo thành bởi những tế bào hay tập hợp tế bào có chức năng tiết.
Chế tiết (Secretion): Quá trình tế bào tuyến hấp thụ chất từ máu/dịch gian bào, tổng hợp thành
sản phẩm có cấu tạo phức tạp (protid, lipid, glucoprotein, v.v.), sau đó đưa ra khỏi tế bào.
Phân loại kiểu chế tiết
Các Kiểu Chế tiết
Cơ chế Thực hiện Chế tiết toàn vẹn
Sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào, tế bào (Merocrine)
tuyến vẫn còn nguyên vẹn. Chế tiết toàn hủy
Toàn bộ tế bào bị phá hủy (trở thành sản (Holocrine)
phẩm tiết) để đưa sản phẩm ra khỏi tuyến. Chế tiết bán hủy
Một lượng nhỏ bào tương cực ngọn tế bào (Apocrine)
cùng sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tuyến. lOMoAR cPSD| 22014077
2. Phân loại Tuyến (3.2.3)
A. Phân loại theo Vị trí nhận sản phẩm (3.2.3)
Tuyến ngoại tiết (Exocrine):
• Sản phẩm tiết được đưa ra mặt ngoài cơ thể hoặc đưa vào các khoang trong cơ thể.
• Tuyến ngoại tiết có hai phần: phần chế tiết và phần bài xuất.
Tuyến nội tiết (Endocrine):
• Sản phẩm tiết được đưa thẳng vào máu.
• Chỉ có phần chế tiết, không có phần bài xuất.
B. Phân loại Tuyến Ngoại tiết
Loại Cấu trúc Kiểu Hình thái Ví dụ Tiêu biểu Tuyến Ống •
Phần chế tiết dạng ống.
Tuyến mồ hôi, Tuyến ruột, Tuyến dạ dày. • Có thể là ống đơn : •
Ống đơn thẳng: Tuyến Lieberkuhn ở niêm mạc ruột •
Ống đơn cong: Tuyến mồ hôi ở da • ống chia nhánh: •
Ống chia nhánh thẳng: Tuyến đáy dạ dày •
Ống chia nhánh cong: Tuyến môn vị và tuyến tâm vị lOMoAR cPSD| 22014077 Tuyến Túi
Phần chế tiết dạng túi hay dạng nang. Có hai kiểu Tuyến nước bọt, Tuyến bã. túi:
• Túi có nhiều nang mở chung vào ống bài xuất: Tuyến bã ở da
. • Túi kiểu chùm nho (nhiều nang mở vào nhánh
nhỏ): Tuyến nước bọt. Tuyến
Phần chế tiết có phần hình ống, có phần nở rộng Tuyến tiền liệt. ỐngTúi thành túi.
Phân loại Tuyến Nội tiết theo Cấu tạo Loại Cấu tạo Vị trí Tiêu biểu Tuyến Nội tiết Tuyến
Tế bào tuyến tạo thành dây tế bào nối với nhau
Tuyến thượng thận, thùy trước tuyến yên, kiểu
thành lưới, có nhiều mao mạch trong các khoảng tuyến cận giáp, tuyến tụy nội tiết (tiểu đảo Lưới giữa lưới. Langerhans). Tuyến
Tế bào tuyến tạo thành những túi chứa đầy keo, Chỉ có tuyến giáp trạng. kiểu Túi
xen giữa các túi là mạch máu/bạch huyết. Tuyến
Các tế bào tuyến rải rác hoặc thành đám nhỏ tán Tuyến kẽ tinh hoàn. tán mát
mát trong mô liên kết, tiếp xúc mật thiết với mao mạch.
4. Biến đổi của tế bào biểu mô Sunday, 5 October 2025 17:04
Trong một số hệ cơ quan, tế bào biểu mô đã biến đổi thành các dạng:
Tế bào cơ-biểu mô (myoepithelial cells).
Tế bào thần kinh-nội tiết (neuroendocrine cells). lOMoAR cPSD| 22014077
Tế bào nội tiết ở ruột (enteroendocrine cells).
Tế bào cơ-biểu mô: (trong bào tương có xơ actin và xơ myosin) có khả năng co rút. Tế bào này bao
quanh các nang tuyến của tuyến nước bọt. Khi chúng co rút, thúc đẩy các tế bào chế tiết đưa các sản phẩm vào lòng tuyến.
Tế bào thần kinh-nội tiết còn gọi là tế bào thần kinh-biểu mô là những tế bào cảm giác. Những nơron
hai cực của nụ vị giác thuộc loại này.
Tế bào nội tiết ở ruột có nguồn gốc biểu mô, biệt hoá thành các tuyến nội tiết đơn bào. Những loại tế
bào này tiết ra một số peptid và hormon như serotonin, enteroglucagon, gastrin. Sản phẩm chế tiết của
những tế bào này được giải phóng vào lớp đệm chứ không vào lòng ruột.
5. Sự tái tạo biểu mô Sunday, 5 October 2025 17:09
Cơ chế chung: Biểu mô luôn được đổi mới nhờ gián phân tế bào. Tỉ lệ đổi mới khác nhau tùy loại biểu mô. Biểu bì da
Tế bào mới sinh ra từ lớp đáy biểu mô. Tế bào tiến lên trên và dần hoá sừng để bảo vệ. Ruột non
Tỉ lệ tế bào mất đi và tế bào mới sinh rất cao.
Tế bào được thay thế hoàn toàn bởi sự phân chia của các tế bào
tuyến Lieberkuhn chỉ trong vài ngày. Đường hô hấp
Tế bào có đời sống dài nên tỉ lệ đổi mới chậm. Phục hồi vết
Tế bào biểu mô ở mép vết thương tăng cường gián phân để tiến vào thương che phủ vết thương.