Bộ câu hỏi ôn tập - Luật Hình Sự | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội

Bộ câu hỏi ôn tập - Luật Hình Sự | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LU VÀ KIẬT HÌNH SỰ ỂM SÁT HÌNH SỰ
BỘ ẬP CÂU HỎI ÔN T
MÔN: ẠM) LUẬT HÌNH S 2 (PHẦN CÁC TỘI PH
DÀNH CHO CÁC LỚP SINH VIÊN KHÓA 9
A. PH CÂU HẦN ỎI LÝ THUYẾT
Câu 1. Phân tích các dấu hi u pháp lý c n b nh t u a t i phả ội tổ quốc quy đị i Đi
108 BLHS?
Câu 2. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội ho t đ ộng nhằm lật đổ chính quyền
nhân dân quy đ nh t u 109 BLHS? ại Điề
Câu 3. Phân tích các dấu hi u pháp c p quy đ nh t u 110 ủa tội gián điệ ại Điề
BLHS?
Câu 4. Phân tích các dấu hi u pháp c nh t u 123 ủa tội gi t ngư i quy đế ại Điề
BLHS?
Câu 5. Phân tích các dấ a t c v con mu hi u pháp c ội gi t hoế ứt bỏ ới đẻ quy
định t u 124 BLHS? i Đi
Câu 6. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội gi t ngư i trong trế ạng thái tinh th n
bị kích đ ng m nh quy đ nh t u 125 BLHS? ại Điề
Câu 7. Phân tích các dấu hi u pháp c n ủa tội gi t ngư i do t quá gi i hế
phòng v nh t u 126 BLHS? ệ chính đáng quy đị i Đi
Câu 8. Phân tích các dấ a u hi u pháp củ tội ý làm ch t ngư i quy đ i ế ịnh tạ
Điều 128 BLHS?
Câu 9. Phân ch các dấu hi u pháp lý c ủa tội bức tử quy đ nh t ại Điều 130 BLHS?
Câu 10. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ý gây thương tích ho n a t i cố ặc gây tổ
hại cho s i khác quy đ i Điức kh e c a ngư ịnh tạ ều 134 BLHS?
Câu 11. Phân tích các dấu hi u pháp lý c nh t ủa tội hành hạ người khác quy đị ại
Điều 140 BLHS?
Câu 12. Phân ch các d i hi i Điấu hi u pháp c a t ế p dâm quy đ nh t ều 141
BLHS?
Câu 13. Phân tích các dấu hi u pháp c p dâm ngư quy a t i hiế i dư i 16 tu i
định t u 142 BLHS i Đi ?
Câu 14. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ng dâm quy đ nh t u 143 a t i cưỡ i Đi
BLHS?
Câu 15. Phân tích c dấ u hi u pháp lý c u ho n hành vi a t i giao cấ c th c hi
quan h 13 tu n quy đ nh t đủ tình d i v i ngư i tục khác đố ổi đế ới 16 tu i ại
Điều 145 BLHS?
Câu 16. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a t i dâm ô đ i v i ngư i dư i 16 tu i
quy đ nh t u 146 BLHS i Đi ?
Câu 17. Phân tích các dấu hi u pháp c y truy n HIV cho ngư a t i ời khác
quy đ nh t u 148 BLHS? i Đi
Câu 18. Phân tích các dấu hi u pháp lý c nh t u ủa tội mua bán ngư i quy đ i Đi
150 BLHS?
Câu 19. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội cướp tài s n quy đ nh t ại Điều 168
BLHS?
Câu 20. Phân tích các dấ a tu hi u pháp lý c ội b t cóc nh t tài s ế m chi m đo ản
quy đ nh t u 169 BLHS? i Đi
Câu 21. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a t i cư t tài sớp giậ ản quy đ nh t u i Đi
171 BLHS?
Câu 22. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a t i công nhiên chiếm đoạt tài sản quy
định t u 17 i Đi 2 BLHS?
Câu 23. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tộ i tr m cắp tài s quy đ nh t u ản i Đi
173 BLHS?
Câu 24. Phân tích c dấu hi u pháp c o chi n quy a t i lừa đả ế m đo t tài s
định t u 174 BLHS i Đi ?
Câu 25. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a tội lạm dụng tín nhiệm chi m đoế ạt tài
sản quy đ nh t u 175 BLHS i Đi ?
Câu 26. Phân tích các dấ u hi u pháp lý c y ho ý làm hư h ng a t i h i ho c cố
tài s i n quy đ nh t Điều 178 BLHS?
Câu 27. Phân tích các dấu hi u pháp c u quy đ nh t u 188 a t i buôn lậ i Đi
BLHS?
Câu 28. Phân tích các dấ a tu hi u pháp c ội vận chuy n trái phép ng hóa,
tiền t qua biên gi quy đ nh t u 189 BLHS ới ại Điề ?
Câu 29. Phân tích các dấ a tu hi u pháp lý c ội s t, buôn bán hàng c n xu ấm quy
định t u 190 BLHS? i Đi
Câu 30. Phân tích các dấu hi u pháp lý c n xu quy a t i sả ất, buôn bán hàng giả
định t u 192 BLHS i Đi ?
Câu 31. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ng cây thu ủa tội trồ ốc phi cây côca, ện,
cây cầ c các lo a chn sa hoặ ại cây khác có chứ t ma túy quy định t i Đi u 247
BLHS?
Câu 32. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a tội s t trái phép ch t ma túy quy ản xuấ
định t u 248 BLHS? i Đi
Câu 33. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a t i tàng tr trái phép ch t ma túy quy
định t u 249 BLHS? i Đi
Câu 34. Phân tích các d i v t ma túy a tu hi u pháp lý c n chuy n trái phép ch
quy đ nh t u 250 BLHS? i Đi
Câu 35. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a t i mua bán trái phép ch t ma túy quy
đị iềnh tại Đ u 251 BLHS?
Câu 36. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a t i tổ chức sử dụng trái phép chất ma
túy quy đ nh t u 255 BLHS ại Điề ?
Câu 37. Phân tích các dấu hi u pháp c p vi ng trái phép a t i chứa chấ ệc sử dụ
chất ma túy quy đ nh t u 256 BLHS ại Điề ?
Câu 38. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a t i vi phạm quy định về tham gia giao
thông đường b quy đ nh t u 260 BLHS ại Điề ?
Câu 39. Phân tích các dấu hi u pháp lý c đua xe trái phép quy đ nh ủa t c ội tổ chứ
tại Điều 265 BLHS?
Câu 40. Phân tích các dấu hi u pháp lý đua xe trái phép quy đ nh t củ ội a t ại Điều
266 BLHS?
Câu 41. Phân tích c dấu hi u pháp c ủa tội sử dụng m ng máy nh, m ng vi n
thông, phương tiệ n đi n t n hành vi chiử thực hiệ ế m đo t tài sản quy đ nh t u ại Điề
290 BLHS?
Câu 42. Phân tích các dấ u hi u pháp lý c ng b quy đ nh t u 299 a tộ i kh i Đi
BLHS?
Câu 43. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội tài trợ khủng b quy đ nh t u i Đi
300 BLHS?
Câu 44. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội xâm phạm thi thể, m , hài cồ mả ốt
quy đ nh t u 319 i Đi BLHS?
Câu 45. Phân tích các dấu hi u pháp c quy đ nh t u 321 ủa t c ội đánh bạ ại Điề
BLHS?
Câu 46. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa t c đánh b c ho c gá b c ội tổ chứ quy
định t u 322 BLHSại Điề ?
Câu 47. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do
người khác ph i mà có quy đ i Điạm tộ ịnh tạ ều 323 BLHS?
Câu 48. Phân tích các dấu hi u pháp c quy đ nh t u ủa t a mội chứ ại dâm i Đi
327 BLHS?
Câu 49. Phân tích các dấu hi u pháp c quy đ nh t ủa tội môi gi i m i dâm ại
Điều 328 BLHS?
Câu 50. Phân tích các dấu hi u pháp lý c a tội chống người thi hành công v quy
định t u 330 BLHS i Đi ?
Câu 51. Phân tích các dấu hi u pháp c n quy đ nh t u ủa tội tham ô tài sả i Đi
353 BLHS?
Câu 52. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tộ i nhận h i l i ộ quy đ nh t Điều 354
BLHS?
Câu 53. Phân ch các dấu hi u pháp c ng ch n h n ủa tộ i lạm d ức vụ, quyề
chiế m đo t tài s n quy đ nh t u 355 BLHS ại Điề ?
Câu 54. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội l i d ụng chức vụ, quyề n h n trong
khi thi hành công v quy đ nh t u 356 BLHS i Đi ?
Câu 55. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ủa tội lạm quyền trong khi thi hành công
vụ ? quy đ nh t u 357 BLHS i Đi
Câu 56. Phân tích các dấu hi u pháp lý c ng ch n h n gây a t i l i dụ ức vụ, quyề
ảnh hư ng đ quy đ nh t ối v i ngư i khác đ i ể trục lợ ại Điều 358 BLHS?
Câu 57. Phân tích các dấu hi u pháp c u trách nhi u qu a t i thiế m gây h
nghiêm tr ng quy đ nh t u 360 BLHS ại Đi ?
Câu 58. Phân tích các dấ a tu hi u pháp c ội đưa h i l i quy đ nh t Điều 364
BLHS?
Câu 59. Phân tích các dấu hi u pháp lý c quy đ nh t u a tội dùng nh c hình i Đi
373 BLHS?
Câu 60. Phân tích các dấu hi u pháp lý c quy đ nh t u 374 a t i bức cung ại Điề
BLHS?
B. PH TÌNH HUẦN CÂU HỎI ỐNG
Câu 1. P không giấy phép xe quy đ nh. 10 gi ngày lái theo Khoảng
16/5/2022, ng tại khu vực ngã tư đườ gom khu Công nghiệp tỉnh BG, P đi u khi n
xe mô tô nhãn hiệu Honda Wave chở theo 03 người: S, C và Đ nhưng không giảm
tốc đ cùng chiộ, không nhường đư ng cho xe ô t u khi n đi i do M đi ều n
đã va qu u xe ô t u quệt vào đầ ải c . Hủa M S chế t t i ch , C b thương tích
52%, Đ bị tải của bị ại thương tích 22%, còn xe ô M h ng v ới thi t h
3.750.000 đ nh tồng. Hỏ địi: Xác hi danh và khung hình phạt đ i v i ành vi của
P.
Câu 2. K là lái xe được Công ty X thuê chở hàng. Trong m n chột lầ hàng, do đã
quen nhau nên th kho c p hàng lên ủa công ty X đã cho K vào kho t c xự bố ế
xe, hai bên th ng nh n 30 bao hàng. Hôm đó K đã ch ất m i chuy ế được 04
chuyế ến, mỗi chuy n đúng 30 bao hàng, đ n chuy n th 05 K x p thêm 02 bao ế ế ế
hàng lên xe ( n v kho). Khi ra c ng kho, K ợt 02 bao so v i th ỏa thuậ ới th
thái độ điềm nhiên như vẫn ch 30 bao hàng như các chuy n trư u ế ớc và đưa phiế
xuất hàng cho thủ ở đủ số kho ký. Tin r ng K ch bao hàng như đã tho thuận nên
thủ kho không đếm lại số bao hàng K v n chuy n mà ký xác nh n ngay vào phi u ế
xuất hàng như các chuyến trước. Bằng thủ đoạn trên K đã chiếm đoạt được 02 bao
hàng c giá 5.000.000 đ nh tủa Công ty X trị ồng. Hỏi: Xác đị ội danh khung
hình ph ạt đ i v i hành vi c ủa K.
Câu 3. Khoảng 17 giờ ngày 21/2/2023, A khi đang tham gia giao thông trên đư ng
từ bệ ị cảnh vi n K Tân Tri u v khu đô th Xa La đã vượt đèn đ và b nh sát giao
thông B u cầu d ng xe đ ể kiểm tra giấy tờ. A nh t đ ịnh không xu xe và đ nh ống
đánh lái xe ch y đi. Tuy nhiên, vì đư ng đông nên A đã b B những người xung
quanh b và yêu c u xu ng xe. V n sau ra mắt giữ ừa ra khỏi xe, A rút t túi qu ột
con dao bấm và đâm liên tiếp nhi u nhát vào ngư y. B đư ời B rồi bỏ chạ ợc đưa đi
cấp c u v nh t ới t thương t t 33%. i: Xác đỷ lệ Hỏ i danh và khung hình phạt đ i
với hành vi của A.
Câu 4. Khoảng 21 gi ngày 09/4/2020, C và H ng ng nư i u ớc với nhau t i quán
phê Nắ c huy c chơi đng thuộ ện G, t nh GN. H h ỏi C về vi bóng đá. Tối
hôm đó, C u t ng Internet sau đó dùng đi n tho n tra cứ lệ cá cư c trên m ại nhắ
tin qua Zalo cho H đ a 02 tr ỷ lệ thỏa thuận t cá cư c c n đ u như sau: Tr n đ u
giữa Chelsea v c với Everton: C cượ ới H số tiền 2.000.000 đ ng (t lệ chấp 3
ăn 92), k a Arsenal vế t quả H th ng 1.840.000 đ ng. Tr n đ u gi ới Manchester
City: C cá cược v ới H số ti n 5.000.000 đ ng (t lệ thua 0,5 ăn 95), k t quế H
th ti ng 4.750.000 đ ng. Kho ng 19 gi ngày 10/4/2020, khi C đang tr ềnđộ
bóng đá cho H t ng thì b ng công an kiại quán cà phê Nắ lực lượ m tra và b t qu
tang. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa C và H.
Câu 5. Khoảng 15 gi ngày 20/1/2020, A đ n m ng h n ế t cửa hàng bán đ ồ ở quậ
HK, thành ph HN h m ỏi mua 01 chiế c đ a hãng Rolex. A cồng hồ c chiếc
đồng h đeo lên tay đ y nhân ồ, ng t k i gi m nghía th rồ vờ thử. Trong lúc thấ
viên bán hàng không để ý thì A ch y nhanh ra ngoài c ửa định t u thoát cùng chi ếc
đồng hồ nhưng đã b nhân viên đu ổi theo và hô hoán m i ngư i b t gi . H i đ ồng
định giá xác đ ếc định chi ồng hồ có trị giá là 300.000.000 đ ng. H nh t ỏi: Xác đ ội
danh và khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa A.
Câu 6. Vào khoả c nên ng 21 gi ngày 23/2/2020, do mâu thu n v i nhau từ trư
A và T dùng tay, chân đ m đá, r ồi sử dụng g y kim lo ại đánh nhiều nhát vào đ u,
mặt, tay, sườn, lưng c u khi n xe mô tô b y thì A và T dùng ủa M. Khi M điề ỏ chạ
xe ti p t đánh v n tế c truy đu i theo M để i vậ c trên 70 km/gi . A cầm
theo g t, còn T hô to “Mày đ i”. M th y s ứng lạ y v y li n tăng ga bỏ ch y. Khi
02 đ n ngã ba thu n thôn X, do trên đư ng tông uổi theo nhau đế ộc đ a ph
nhiều khúc cua liên ti p, nhi u đo n đ n trong đi u ki n trế dốc lớ ời t i
không làm chủ được tay lái, M đã lao xe qua đường lên bãi đ ng thì bất trố ngã xe
và t vong trên đư ng đi c p c nh t ứu. Hỏi: Xác đị ội danh và khung hình phạt đ i
với hành vi của A và T.
Câu 7. Ngày 01/11/2021, khi đang n v y anh T chơi bóng chuyề ới anh T, thấ
đeo sợi dây chuyền vàng nên A đã n y sinh ý đ nh chi ếm đoạ t. A l y ít cát bỏ vào
túi r i đem v ề nhà. Đêm hôm đó, A cầm túi cát đột nhậ ếp vào nhà anh T và đi đ n
cạnh giư ng anh T đang ng y ph y s ủ. A tay trái cầm túi cát, ta i gi t l ợi dây
chuyền c nh d y gi ng lủa anh T đang đeo cổ làm anh T tỉ ại, lúc này A đã
ném s y. Qtrình đi u tra xác đ nh s cát mang theo vào mặt anh T b chạ ợi
dây chuy n c ủa anh T có trị giá 7.500.000 đồng. Hỏi: Xác đ i danh và khịnh tộ ung
hình phạt đ i v i hành vi c a A.
Câu 8. Ngày 17/5/2022, A và B rủ nhau đi sang xóm bên chơi. Trên đư ng đi A
nhìn th y C đang đi m ột mình trên quãng đường v ng g n đó nên A đã bàn v ới B
về ý đ nh giao c u v ới C. Khi C đi t i thì c hai lao ra kh ng ch ế, b t mi ệng C kéo
vào g n đó. Sau đó A B thay nhau th n hành vi giao c u vốc cây gầ ực hiệ ới C.
Sau khi thực hi c s n hành vi, A nói B sợ sự vi bị phát hi n nên c hai đã cùng
nhau si nh tết c i: Xác đC làm C chết. Hỏ i danh khung hình phạt đ i v i
hành vi của A và B.
Câu 9. Tố i ngày 17/10/2022, Đ điều khi n xe ô tô đ xe chi n đư ng ế m một ph
xe ch y trên đư ng NT thu n B, t nh TB nhưng không tín ộc Khu phố L, quậ
hiệu báo và không đ n báo hi u nguy hi ng 05 phút sau, khi Đ đang ặt biể m. Kho
đứng i chuy n đi n tho u khi n xe tham ại cách xe 05 mét tông C điề
gia giao thông do thi u chú ý quan sát đã tông vào phía sau góc bên trái ô tô cế ủa
Đ gây ra hậ u qu : Ông C b thương n , đ ng đư p c u điợc đưa đi cấ u trị ến
ngày 19/10/2022 thì ông C t nh tvong. Hỏi: Xác đị i danh khung hình phạt
đối v i hành vi c ủa Đ.
Câu 10. K k ĐN cùng vết hôn v i H và chung s i qu ống tạ ận N, thành phố ới con
riêng của H là cháu M (sinh năm 2015), cháu M gọi K là ba. Khoảng 05 gi ngày
23/9/2021, H đi t p th ể dục còn K ngủ cùng cháu M trong phòng ngủ. K tỉnh d y
thấ y cháu M đang n m ngủ nghiêng ngư n đùi cời sang trái thì kéo quầ ủa cháu M
xuống. Sau đó, K cầm dương v mông cật của mình k sát k ủa cháu M s c lên
sốc xu a cháu M. Cháu M thống để xuất tinh văng vào ng củ ức dậy nhưng
không bi n gì nên ng p. Kho ng 05 gi ngày 17/10/2021, K t nh d y ế t chuy tiế
thấy H đã đi t p th ể dục còn cháu M đang nằm ngửa ngủ bên c nh. K c ầm tay trái
của cháu M nắm vào dương vật của mình s c cho đ ến khi xuất tinh. Cháu M thức
dậy và hét lên “Ba này!”. Chiều cùng ngày, cháu M kể lại cho m toàn b ộ sự việc.
Ngày 18/10/2021, H đến Công an qu n N trình báo. nh t Hỏi: Xác đị ội danh
khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa K.
Câu 11. Khoảng 19 gi ngày 02/5/2022, A đ n nhà B chơi. T ùng ế ại đây B rủ A c
đến nhà C đ 03 đ ng đang trao đ mua ma túy. Đúng lúc c ối tượ i, giao dịch v i
nhau thì b nh sát ma túy Công an qu n b n giám đ nh đội Cả ết qu tang. K t luậ
chất tinh thể màu trắng đ ng bên trong gói ni lông ch t ma túy lo i
Methamphetamine, có khối Hỏlượng 0,2184 gam. i: Xác định tội danh và khung
hình phạt đ i v i hành vi c a A, B và C.
Câu 12. Vợ chồng Đ L có tranh ch p m ng v ột thửa ru ới bà V. Toà án nhân
dân huy n T đã ban hành b n án s 103/DSST xác đ nh th ng thu u ửa ruộ ộc sở hữ
của bà V. Sau khi b n án có hi u l c, Chi c c Thi hành án dân s ự huyện T đã bàn
giao thửa ruộng cho bà V nhưng
. Chi cục Thi hành án
dân sự huyện T đã vi phạm hành chính về nh vi này nhưng
vợ chồng Đ, L . Chi cục Thi hành án dân sự huyện T đã phối
hợp v bàn giao th ng cho bà ới các cơ quan chức năng t c ổ chứ để ửa ruộ
V. Tuy nhiên
. V đã trình báo hành vi c u tra huy n ủa Đ L tới Cơ quan điề
T. Hỏ i: Xác đ t đ i v i hành vi cịnh tội danh và khung hình ph a Đ và L.
Câu 13. Ngày 17/9/2021, V là chủ quán cà phê nh n ti n c ủa 02 người mua dâm
. Hai hôm sau,
bảo
nữ tiếp viên này đi bán dâm tại m t Khi
cả 02 ngư nh tời đang mua bán dâm thì b t qu i: Xác đbắ tang. Hỏ ội danh
khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa V.
Câu 14. Do kinh doanh thua lỗ nên đ u năm 2018,
của người khác nên đã tìm g t sặp mộ ố tiểu thương trong ch n N, t nh M đhuyệ
mời góp v i các tiốn vào công ty g p lát c n vạch ố ủa mình. K h a h ểu thương
sẽ hoàn v n s ớm và dặn họ là không cho những người khác bi t viế ệc K đi vay tiền
để gi uy tín làm ăn. 37 ti u thương t ại ch huyện đã cho K vay ti n v ng tr ới tổ
giá 17.340.000.000 đ ng.
Trong
các gi ác thông tin nhân và đ y biên nh n, X đ u tránh không ghi c ổi cách
tên. Ngày 02/3/2019, sau khi trả nợ ngân hàng s tiền 10.090.000.000 đ ng,
. Hỏi: Xác đ t đ i v i ịnh tội danh khung hình phạ
hành vi của K và X.
Câu 15. thôn M,
b o v ng đã th n vi r ng cao hơn rừ ực hiệ ệc
thự c tế, để hợp th c hóa, chi sai ti cáo T n khoán b o v ng cho bệ rừ n thân bị
các thành viên khác trong tổ bả ệ rừo v ng, gây thất thoát thiệt h i tài s ản là ngu n
quỹ bảo vệ rừng của thôn M với . Hỏi: Xác định tội danh
và khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa T.
Câu 16. Khoảng 14 giờ ngày 12/01/2022, t n đư ng 5B thu i đo c đ a ph ận thôn
xã N, huy n S, t nh K, đoàn công tác thu c Ban an toàn giao thông c a UBND xã
N g m ông T - tị - Ch ch UBND, ông K Trưởng Công an xã, ông H, ông N là
Công an viên tiến hành
v t đnh vi l n chi ế m đ bán
hàng trong ph ng b p biên b n thì m vi đ t đườ ộ. Khi đoàn công tác đang lậ
p biên b n b. Công an N đã lậ t ngư i ph m tội qu tang
đối v i S bàn giao cho Cơ quan đi gi i quy t theo th ều tra huy n N th ế ẩm
quy n. Hỏ i: Xác đ t đ i v i hành vi cịnh tội danh và khung hình ph a S.
Câu 17. Ngày 14/2/2019, ế tài x A lái xe taxi nhận ch gia đình anh B t nh HY ừ tỉ
sang tỉnh LC v ng, ới giá 4.700.000 đồ
. Kho ng 22 gi u khi n xe ờ cùng ngày, khi A đang điề
chạ ếy đ n đ n t nh SL thì ịa phậ
. Khi gia đình anh B không đ ng
ý tr n thìả thêm tiề
. Do lo s i xubị đuổ ống xe nên B đành đưa thêm cho A 1.000.000 đồng.
Hỏi: Xác đ t đ i v i hành vi cịnh tội danh và khung hình ph a A.
Câu 18. Khoảng 12 giờ ngày 03/6/2022, T g n cho P đọi điệ vớliên h i 01 ngư i
bán bên Campuchia để mua xe máy vậ n chuy n về Việ ết Nam bán ki m lời. P liên
hệ vớ i L (ngư i Campuc i hia) nói r ng ngư Việt Nam h i mua 20 chi ếc xe
máy với giá 7.000.000 đ i tồng/xe, còn P s n đư n môi giẽ nhậ ợc tiề ừ L. Sau đó, P
gọi đi t có ngu t ến cho T bi ồn hàng bên Campuchia, T đ ng ý mua và th ng nh
cách v n chuy n qua đư ng phà vào bu ổi đêm t t Nam đCampuchia sang Việ
tránh sự kiểm soát của l c lư c năng. T liên h ợng chứ ệ vớ i B là ch phà đ thuê B
vận chuy n s xe máy trên. M n tránh các c bi a T nhết hành vi củ m trố
quan chức năng nhưng vì được trả tiền thv n chuy n cao hơn m ức bình thường
nên B đ ng ý. Khi B đang v n chuy n v n Vi n ề đế t Nam thì b i quan phát hiị hả
và bắt gi . H i: Xác đ ịnh tội danh và khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa T, P và
B.
Câu 19. Khoảng 09 gi ngày 20/9/2022, khi A đi làm v nhà thì b p M đang ắt gặ
thực hi ến hành vi hi p dâm v ng b p l y m A ch H nên A đã xuố ế ột con dao
bầu đ ng ch n cửa ra vào và hô hoán mọi ngư i. Th ấy v y, M đã c ầm chiếc mũ
bảo hi y t p liên ti p vào vùng đ u cểm xe máy có trong phòng chạ ới giơ lên đậ ế ủa
A đ A đâm 0 thoát ra ngoài thì b 2 nhát vào b ng d n đ n t vong t ế ại ch i: . Hỏ
Xác định tội danh và khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa A.
Câu 20. Công ty TNHH xuất nh i v i H và T p kh u X ký h p đ ng lao đ ng đ
vào đ n chuy n hàng đ u đ n cơ s nuôi s i xe c a công ty để vậ ế ữa GL.
Trong hợp đ ng lao đ ng ghi: “Trong quá trình giao nh n v ật tư hàng hóa nếu để
mất mát, thi t, lái xe ph i ch i thư i ếu h u trách nhiệm bồ ờng”. H T đã móc nố
với Tr ch t c i l i khu mộ ửa hàng chăn nuôi gia súc đ sau m n nh n ng t
công nghiệp, H và T sẽ lái xe đến địa điểm đã hẹn trước, chuyển hàng trên xe của
mình sang xe tải của Tr đang chờ sẵn. Sau đó, H và T l y các bao t ải cát tr i đả lạ
trọng lư ng hàng trên xe đ qua đư u vào c bò s ợc trạ m cân t i đ ủa cơ sở ữa GL.
Quá trình đi H và T đã bán trót lều tra xác đ nh, t hàng cho Tr 05 lần, t ng c ng
5.300 kg bã đ u, tr giá 52.284.500 đ nh t ồng. Hỏi: c đ ội danh và khung hình
phạt đ i v i hành vi c ủa H, T và Tr.
Câu 21. A đang đi xe máy trên đường thì nhìn th y ch trên tay C đang đi b
đang c 01 chi y sinh ý đ nh chi n nên đã phóng ầm ếc túi xách. A nả ế m đo t tài sả
xe máy vọt lên phía bên ph i c ủa chị C, rồi A dùng tay trái gi t l ếy chi c túi xách
từ tay chị C. Sau đó, chị C hô hoán: “Cướp, cư p...”. Anh D là ngư ời đi đường đã
chứng ki n s ng lế ự việc trên nên đã đuổi theo A, giằ ếi chi c túi. Khi hai bên đang
giằng co nhau thì A rút từ trong túi áo ra m t con dao b i chém vào tay anh ấm rồ
D làm anh D phải buông chiếc túi xách ra. Sau khi tẩu thoát cùng chiếc túi, A đến
tìm g i cho B chi túi xách này. Quá trình đi p B đ bán l ếc ều tra xác đ nh anh D
bị tổ vớ lệ n thương cơ th i t 13% chiếc túi xách tr giá 23.000.000 đồng.
Hỏi: Xác đ t đ i v i hành vi cịnh tội danh và khung hình ph a A và B.
Câu 22. T K bạn bè quen bi 02/12/2021, T đã n đết v i nhau. Ngày ịa
điểm phía sau vườn nhà của K để làm địa đi c đá gà ăn thua bểm tổ chứ ằng ti n. T
đã liên h nh đư n được vớ i 01 ngư i tên L (không xác đị ợc đ a ch ỉ) và nhóm bạ
của L (gồm 04 người khác không xác định được họ tên, địa chỉ) đến sau vư n nhà
của K đ c thua blàm nơi đá đượ ng ti n, sau đó T sẽ thu ti n hoa h ng. L n
độ gà th nhất các đ i t s ợng cùng th ng nh tiền đá ng, ợc 1.500.000 đồ
lần đ hai và th ba m 2.000.000 đ ng. Trong c 03 l n đ này, có C (là th ỗi độ
em ru a K) tham gia chơi cùng nhóm c a L. Vào lúc 17 gi t c cùng ngày, khi
các đối tượng đang chu n b ị chơi độ l n th ứ 04 thì bị lực lượng Công an huy n
kiểm tra và bắt qu i: Xác đả tang. Hỏ ịnh tội danh và khung hình phạt đ i v i hành
vi của T và C.
Câu 23. A là giám đ kinh doanh ốc công ty TNHH d ch v TA ngành ngh
vận t ng th y n n tháng ải hàng hóa, hành khách đườ ội địa. Từ tháng 03/2018 đế
03/2019, A đã ch o nhân viên Công ty s ng 18 hóa đơn giá tr gia tăng bỉ đạ ử dụ ất
hợp pháp mua c khai hàng hóa đ u vào nhủa Công ty XH để tăng giá trị ằm
giảm số tiền thu p. T ng s n ghi trong các hóa đơn là 12.726.235.022 ế phải nộ ố ti
đồng, t đó s u tr khai tháng 12/2018 909.656.042 ế thu được khấ tạ i k
đồng và số ế thu được khấu trtạ i k kê khai tháng 01/2019 là 247.274.415 đ ng.
Sau khi được cơ quan thu c ế thông báo 18 hóa đơn giá tr gia tăng kê khai và đượ
khấu tr p pháp, A không n p hoàn ti n thu ế thu hóa đơn b t h ế còn tiêu
hủy hóa đơn, ch ng t gây khó khăn cho quá trình đi u tra. H ỏi: Xác định tội danh
và khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa A.
Câu 24. Khoảng 8 gi ngày 23/12/2021, L đi b ng n sang b n H, 0 theo đườ
xã N, huy n M, t nh TH tìm mua ma túy đ ng. Khi đi đ n khu v ể sử dụ ế ực bìa rừng
thuộc bản H, xã N thì L g p m ột người đàn ông không biết tên, tu i, đ ịa chỉ. Ngư i
đàn ông này nh 01 i ma túy mang xu ng đư ng Qu s L cầm h c lộ tr
công cho L 10 viên ma túy hồng phi n. L đ ng ý, sau đó ngưế ời đàn ông này đưa
cho L 01 gói nilon màu trắ a ma tuý. L mng chứ ra kiểm tra r m gói ma ồi cầ
túy đ . Khi L út vào túi áo ng ng r ng xu ng đư ng Quực trái và đi theo đườ c l
vừa đi đư c khoả ng 01km thì L b nh TH phát hi n, bị bộ đội biên phòng tỉ ắt giữ
cùng toàn bộ tang v t. K t lu ế ận giám đ nh xác đ nh m u v ật thu gi là 38 viên ma
tuý lo i Methamphetamine, kh i ợng 3,7 gam và 2,815 gam ma túy loại Heroin.
Hỏi: Xác đ t đ i v i hành vi cịnh tội danh và khung hình ph a L.
Câu 25. Khoảng 13 gi y 11/12/2021, A đi u khi n xe mô tô t n tiờ ngà ừ nhà đế ệm
mát-xa do bà N l n C, th nh ph n vàm chủ tại huyệ à CM. A tho thuậ ới N để mua
dâm v ng, N đ ng ý. Khi mua bán dâm xong, A tr n cho N ới giá 200.000 đồ tiề
thì N đòi thêm tiền bo. A không đ ng ý thì N t ý chê bai đu ổi A v . Th ấy v y, A
giả vờ đi v y 01 con dao g à lấsinh v ọt hoa quả (lưỡi dài 15cm, bản r ng 2cm ) tại
nhà b p, đi lên phòng khách k dao vào cế ổ N để khống chế bắt N ph i xin l i. Hai
bên gi ng co thì A đè N xu ng n n nh u nhát v o vùng b à rồi dùng dao đâm nhiề à
vai ph ng N đ n hành vi giao c u ải, lưng trái c t miủa bà N. Sau đó, A bị ể thực hiệ
thêm m t l n nữ a. Th c hi n xong hành vi, A l y xe mô tô t u thoát. N đư ợc đưa
đi c p c u t ại Bệnh vi n Đa khoa. B n k ết luận giám đ nh xác đ nh t lệ tổn thương
cơ th a N lể củ à Hỏ25%. i: Xác đ t đ i v i hành vi ịnh tội danh và khung hình phạ
của A.
Câu 26. Khoảng 13 gi ngày 15/9/2022, t ng đ n ại ch t đi m ki m soát nồ cồ
khu v n Y, anh A thu nh sát giao ực ngã tư ch c thôn V, X, huyợ thuộ c đ i Cả
thông Công an huyện Y đã ra hi u l nh d ng xe mô tô do Đ đi u khi n nhưng Đ
không ch p hành mà ti p t u khi n phương ti n đi v ế ục điề phía trước. Sau đó, anh
A đã chặn được xe c a Đ l ại và yêu cầu Đ xu ng xe đ ể kiểm tra giấy tờ. Lúc này,
Đ đã có những lời lẽ không tôn tr ng, xúc ph ạm anh Atổ công tác, không chấp
hành vi ng đ n. Trong lúc anh A đang y tệc kiểm tra nồ ộ cồ kiểm tra gi ờ của Đ thì
Đ ôm gvà bóp cổ anh A, làm anh A b trầy xước vùng cổ. Ngay sau đó, các
đồng ctrong tcông tác đã vào can ngăn và đưa Đ v sở tr Công an X đ
làm vi , đã kh i hoàn toàn và không đệc. Do thương tích c a anh A nh lại dấu
vết gì nên anh A t i giám đ i: Xác đừ chố ịnh thương tích. Hỏ ịnh tội danh và khung
hình phạt đ i v i hành vi c a Đ.
Câu 27. A là lái xe của một đoàn xe quá c t lảnh. Trong mộ n v n chuy n xăng,
dầu qua Lào, A mua m bán kiột s i hàng hóa khác v t Nam nhố loạ ề Việ ằm ếm lời.
Trước khi qua biên giới Lào - Việt Nam, A gặp B nhờ B đón hàng ở một địa điểm
gần biên gi n hàng qua biên giới trên đ t Lào đ ể chuyể ới v t Nam. A đã mua Việ
được 100kg pháo nổ các loại v i t ổng trị giá 150.000.000 đ ng. A chuy n s pháo
nổ này đ n đ n trưế ịa điể m h ớc với B, nhưng B đã t chối không v n chuy n nữa
sợ bị bắt. B đã gi i thi ệu C cho A và sau đó, C đã đ ng ý nh n v n chuy n thuê
cho A về Việt Nam. M t tu ần sau, A g p C một địa điểm gần biên giới trên lãnh
thổ Việt Nam để nhận l pháo ni số ổ. Trong lúc giao hàng, A và C bị phát hi n
bị bắ Hỏt. i: Xác định tội danh và khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa A, B và C.
Câu 28. H và bà T cùng làm công nhân tại một doanh nghiệp. H làm việc tại khâu
cắt ván ép, bà T làm việc khâu bao bì. Kho ng 09 gi ngày 12/7/2022, tuy không
được giao vận hành xe nâng hàng c p nhưng khi th y nguyên li u ủa doanh nghiệ
đã h ý đi u khi n xe nâng hàng đ nâng các ki n hàng g ván ép có kích ết, H tự
thước dài 1,6 mét, rộng 0,6 mét, cao 1,5 mét nhằm phục vụ công nhân có nguyên
liệ u s n xu t. Khi điều khi n xe, H đ càng nâng hàng chạm vào thanh g kê các
kiện hàng gỗ ván ép d n đ n g ế ván ép ngả xuống. Cùng thời điểm này, bà T đang
đứng m vi n hàng g ván ép kho ng 04 mét nên b ván ép c cách vị trí ki gỗ
ng xu ống đè lên ngư ng. T sau đó đưi làm bà T b thương tích n ợc đưa đi
cấp c u nhưng đã t vong cùng ngày. H nh t ỏi: Xác đị ội danh và khung hình phạt
đối v i hành vi c ủa H.
Câu 29. A là giám đốc c a m t công ty xây dựng nhà nước thu c t nh K. Do thua
bạc nên A nả a công ty đy sinh ý đ nh lén đem bán m n c ột s tài s ể lấy ti n tiêu
xài cá nhân. A đã dùng kìm c o hi n trư ng giắt khóa để tạ người ngoài đ t
nhập, r y đi m khó ồi sau đó lấ ột s t b t tư c t m t mình số thiế ị v ủa công ty. A biế
hành đ ng nên đã thuê m giúp mình cùng khuân vác s ột ngư i xe t i tên B đ
thiết b t lên xe và mang đi tiêu th . Quá trình điị này chấ ều tra xác đ nh s thiết b
vật A đã l i: Xác đ i danh ấy t ng tr giá 170.000.000 đ ồng. Hỏ ịnh tộ
khung hình ph h vi cạt đ i v i hàn ủa A và B.
Câu 30. Đêm ngày 05/11/2022, U r V, N E đ ến nhà mình thôn G, C,
huyện T, t nh H ng phòng ng n b để dụchơi. U s của mình, chu ma túy t
trước và chuẩn bị thêm giấy bạc, bật lử ống hút đưa cho V, N E để dùng vào a,
việc sử dụng ma túy. Đ n 0ế 1 giờ 30 phút ngày 06/11/2022, khi các đối tượng đang
cùng sử dụ lựng ma tuý thì b c lượng Công an huy n T ki 01 ểm tra thu gi :
viên nén màu nâu vàng 01 túi nilon màu đ ng ch ng. K n giám , t b t màu tr ết luậ
định xác đ nh 01 viên nén màu nâu vàng 0,020 gam ma tuý lo ại MDMA và ch t
bột màu tr i Ketamine. i: c đ i danh ắng 0,142 gam ma túy loạ Hỏ ịnh tộ
khung hình phạt đ i v i hành vi c ủa U.
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2023
KT. NG KHOATRƯỞ
PHÓ TRƯỞNG KHOA
i YThS. Hoàng Hả ến (đã ký)
TỔ BỘ MÔN
TS. Phan Th Thu Lê (đã ký)
| 1/14

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VÀ KIỂM SÁT HÌNH SỰ
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN: LUẬT HÌNH SỰ 2 (PHẦN CÁC TỘI PHẠM)
DÀNH CHO CÁC LỚP SINH VIÊN KHÓA 9
A. PHẦN CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội phản bội tổ quốc quy định tại Điều 108 BLHS?
Câu 2. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền
nhân dân quy định tại Điều 109 BLHS?
Câu 3. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội gián điệp quy định tại Điều 110 BLHS?
Câu 4. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội giết người quy định tại Điều 123 BLHS?
Câu 5.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ quy
định tại Điều 124 BLHS?
Câu 6. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội giết người trong trạng thái tinh thần
bị kích động mạnh quy định tại Điều 125 BLHS?
Câu 7. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội giết người do vượt quá giới hạn
phòng vệ chính đáng quy định tại Điều 126 BLHS?
Câu 8. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội vô ý làm chết người quy định tại Điều 128 BLHS?
Câu 9. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội bức tử quy định tại Điều 130 BLHS?
Câu 10. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác quy định tại Điều 134 BLHS?
Câu 11. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội hành hạ người khác quy định tại Điều 140 BLHS?
Câu 12. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội hiếp dâm quy định tại Điều 141 BLHS?
Câu 13. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi quy
định tại Điều 142 BLHS?
Câu 14. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội cưỡng dâm quy định tại Điều 143 BLHS?
Câu 15.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi
quan hệ tình dục khác đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi quy định tại Điều 145 BLHS?
Câu 16. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi
quy định tại Điều 146 BLHS?
Câu 17. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội lây truyền HIV cho người khác
quy định tại Điều 148 BLHS?
Câu 18. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội mua bán người quy định tại Điều 150 BLHS?
Câu 19.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội cướp tài sản quy định tại Điều 168 BLHS?
Câu 20.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản
quy định tại Điều 169 BLHS?
Câu 21. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội cướp giật tài sản quy định tại Điều 171 BLHS?
Câu 22. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội công nhiên chiếm đoạt tài sản quy
định tại Điều 172 BLHS?
Câu 23. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội trộm cắp tài sản quy định tại Điều 173 BLHS?
Câu 24. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản quy
định tại Điều 174 BLHS?
Câu 25. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài
sản quy định tại Điều 175 BLHS?
Câu 26. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng
tài sản quy định tại Điều 178 BLHS?
Câu 27. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội buôn lậu quy định tại Điều 188 BLHS?
Câu 28. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội vận chuyển trái phép hàng hóa,
tiền tệ qua biên giới quy định tại Điều 189 BLHS?
Câu 29. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội sản xuất, buôn bán hàng cấm quy
định tại Điều 190 BLHS?
Câu 30. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội sản xuất, buôn bán hàng giả quy
định tại Điều 192 BLHS?
Câu 31. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội trồng cây thuốc phiện, cây côca,
cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy quy định tại Điều 247 BLHS?
Câu 32. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội sản xuất trái phép chất ma túy quy
định tại Điều 248 BLHS?
Câu 33. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội tàng trữ trái phép chất ma túy quy
định tại Điều 249 BLHS?
Câu 34. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội vận chuyển trái phép chất ma túy
quy định tại Điều 250 BLHS?
Câu 35. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội mua bán trái phép chất ma túy quy
định tại Điều 251 BLHS?
Câu 36. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma
túy quy định tại Điều 255 BLHS?
Câu 37. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội chứa chấp việc sử dụng trái phép
chất ma túy quy định tại Điều 256 BLHS?
Câu 38. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội vi phạm quy định về tham gia giao
thông đường bộ quy định tại Điều 260 BLHS?
Câu 39. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội tổ chức đua xe trái phép quy định tại Điều 265 BLHS?
Câu 40. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội đua xe trái phép quy định tại Điều 266 BLHS?
Câu 41. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn
thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản quy định tại Điều 290 BLHS?
Câu 42. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội khủng bố quy định tại Điều 299 BLHS?
Câu 43. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội tài trợ khủng bố quy định tại Điều 300 BLHS?
Câu 44. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt
quy định tại Điều 319 BLHS?
Câu 45. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội đánh bạc quy định tại Điều 321 BLHS?
Câu 46. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc quy
định tại Điều 322 BLHS?
Câu 47.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do
người khác phạm tội mà có quy định tại Điều 323 BLHS?
Câu 48. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội chứa mại dâm quy định tại Điều 327 BLHS?
Câu 49. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội môi giới mại dâm quy định tại Điều 328 BLHS?
Câu 50. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội chống người thi hành công vụ quy
định tại Điều 330 BLHS?
Câu 51. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội tham ô tài sản quy định tại Điều 353 BLHS?
Câu 52. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội nhận hối lộ quy định tại Điều 354 BLHS?
Câu 53. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn
chiếm đoạt tài sản quy định tại Điều 355 BLHS?
Câu 54.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong
khi thi hành công vụ quy định tại Điều 356 BLHS?
Câu 55. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội lạm quyền trong khi thi hành công
vụ quy định tại Điều 357 BLHS?
Câu 56. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây
ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi quy định tại Điều 358 BLHS?
Câu 57. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả
nghiêm trọng quy định tại Điều 360 BLHS?
Câu 58. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội đưa hối lộ quy định tại Điều 364 BLHS?
Câu 59. Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội dùng nhục hình quy định tại Điều 373 BLHS?
Câu 60.
Phân tích các dấu hiệu pháp lý của tội bức cung quy định tại Điều 374 BLHS?
B. PHẦN CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 1.
P không có giấy phép lái xe mô tô theo quy định. Khoảng 10 giờ ngày
16/5/2022, tại khu vực ngã tư đường gom khu Công nghiệp tỉnh BG, P điều khiển
xe mô tô nhãn hiệu Honda Wave chở theo 03 người: S, C và Đ nhưng không giảm
tốc độ, không nhường đường cho xe ô tô tải do M điều khiển đi cùng chiều nên
đã va quệt vào đầu xe ô tô tải của M. Hậu quả S chết tại chỗ, C bị thương tích
52%, Đ bị thương tích 22%, còn xe ô tô tải của M bị hư hỏng với thiệt hại là
3.750.000 đồng. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của P.
Câu 2. K là lái xe được Công ty X thuê chở hàng. Trong một lần chở hàng, do đã
quen nhau nên thủ kho của công ty X đã cho K vào kho tự bốc và xếp hàng lên
xe, hai bên thống nhất mỗi chuyến là 30 bao hàng. Hôm đó K đã chở được 04
chuyến, mỗi chuyến đúng 30 bao hàng, đến chuyến thứ 05 K xếp thêm 02 bao
hàng lên xe (vượt 02 bao so với thỏa thuận với thủ kho). Khi ra cổng kho, K có
thái độ điềm nhiên như vẫn chở 30 bao hàng như các chuyến trước và đưa phiếu
xuất hàng cho thủ kho ký. Tin rằng K chở đủ số bao hàng như đã thoả thuận nên
thủ kho không đếm lại số bao hàng K vận chuyển mà ký xác nhận ngay vào phiếu
xuất hàng như các chuyến trước. Bằng thủ đoạn trên K đã chiếm đoạt được 02 bao
hàng của Công ty X trị giá là 5.000.000 đồng. Hỏi: Xác định tội danh và khung
hình phạt đối với hành vi của K.
Câu 3. Khoảng 17 giờ ngày 21/2/2023, A khi đang tham gia giao thông trên đường
từ bệnh viện K Tân Triều về khu đô thị Xa La đã vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao
thông B yêu cầu dừng xe để kiểm tra giấy tờ. A nhất định không xuống xe và định
đánh lái xe chạy đi. Tuy nhiên, vì đường đông nên A đã bị B và những người xung
quanh bắt giữ và yêu cầu xuống xe. Vừa ra khỏi xe, A rút từ túi quần sau ra một
con dao bấm và đâm liên tiếp nhiều nhát vào người B rồi bỏ chạy. B được đưa đi
cấp cứu với tỷ lệ thương tật 33%. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A.
Câu 4. Khoảng 21 giờ ngày 09/4/2020, C và H ngồi uống nước với nhau tại quán
cà phê Nắng thuộc huyện G, tỉnh GN. H hỏi C về việc chơi cá độ bóng đá. Tối
hôm đó, C tra cứu tỷ lệ cá cược trên mạng Internet sau đó dùng điện thoại nhắn
tin qua Zalo cho H để thỏa thuận tỷ lệ cá cược của 02 trận đấu như sau: Trận đấu
giữa Chelsea với Everton: C cá cược với H số tiền 2.000.000 đồng (tỷ lệ chấp 3
ăn 92), kết quả H thắng 1.840.000 đồng. Trận đấu giữa Arsenal với Manchester
City: C cá cược với H số tiền 5.000.000 đồng (tỷ lệ thua 0,5 ăn 95), kết quả H
thắng 4.750.000 đồng. Khoảng 19 giờ ngày 10/4/2020, khi C đang trả tiền cá độ
bóng đá cho H tại quán cà phê Nắng thì bị lực lượng công an kiểm tra và bắt quả
tang. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của C và H.
Câu 5. Khoảng 15 giờ ngày 20/1/2020, A đến một cửa hàng bán đồng hồ ở quận
HK, thành phố HN và hỏi mua 01 chiếc đồng hồ của hãng Rolex. A cầm chiếc
đồng hồ, ngắm nghía thật kỹ rồi giả vờ đeo lên tay để thử. Trong lúc thấy nhân
viên bán hàng không để ý thì A chạy nhanh ra ngoài cửa định tẩu thoát cùng chiếc
đồng hồ nhưng đã bị nhân viên đuổi theo và hô hoán mọi người bắt giữ. Hội đồng
định giá xác định chiếc đồng hồ có trị giá là 300.000.000 đồng. Hỏi: Xác định tội
danh và khung hình phạt đối với hành vi của A.
Câu 6. Vào khoảng 21 giờ ngày 23/2/2020, do mâu thuẫn với nhau từ trước nên
A và T dùng tay, chân đấm đá, rồi sử dụng gậy kim loại đánh nhiều nhát vào đầu,
mặt, tay, sườn, lưng của M. Khi M điều khiển xe mô tô bỏ chạy thì A và T dùng
xe mô tô tiếp tục truy đuổi theo M để đánh với vận tốc trên 70 km/giờ. A cầm
theo gậy sắt, còn T hô to “Mày đứng lại”. M thấy vậy liền tăng ga bỏ chạy. Khi
02 đuổi theo nhau đến ngã ba thuộc địa phận thôn X, do trên đường bê tông có
nhiều khúc cua liên tiếp, nhiều đoạn có độ dốc lớn trong điều kiện trời tối và
không làm chủ được tay lái, M đã lao xe qua đường lên bãi đất trống thì bị ngã xe
và tử vong trên đường đi cấp cứu. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A và T.
Câu 7. Ngày 01/11/2021, khi đang chơi bóng chuyền với anh T, thấy anh T có
đeo sợi dây chuyền vàng nên A đã nảy sinh ý định chiếm đoạt. A lấy ít cát bỏ vào
túi rồi đem về nhà. Đêm hôm đó, A cầm túi cát đột nhập vào nhà anh T và đi đến
cạnh giường anh T đang ngủ. A tay trái cầm túi cát, tay phải giật lấy sợi dây
chuyền của anh T đang đeo ở cổ làm anh T tỉnh dậy và giằng lại, lúc này A đã
ném số cát mang theo vào mặt anh T và bỏ chạy. Quá trình điều tra xác định sợi
dây chuyền của anh T có trị giá 7.500.000 đồng. Hỏi: Xác định tội danh và khung
hình phạt đối với hành vi của A.
Câu 8. Ngày 17/5/2022, A và B rủ nhau đi sang xóm bên chơi. Trên đường đi A
nhìn thấy C đang đi một mình trên quãng đường vắng gần đó nên A đã bàn với B
về ý định giao cấu với C. Khi C đi tới thì cả hai lao ra khống chế, bịt miệng C kéo
vào gốc cây gần đó. Sau đó A và B thay nhau thực hiện hành vi giao cấu với C.
Sau khi thực hiện hành vi, A nói B sợ sự việc sẽ bị phát hiện nên cả hai đã cùng
nhau siết cổ C làm C chết. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A và B.
Câu 9. Tối ngày 17/10/2022, Đ điều khiển xe ô tô đỗ xe chiếm một phần đường
xe chạy trên đường NT thuộc Khu phố L, quận B, tỉnh TB nhưng không có tín
hiệu báo và không đặt biển báo hiệu nguy hiểm. Khoảng 05 phút sau, khi Đ đang
đứng nói chuyện điện thoại cách xe 05 mét thì ông C điều khiển xe mô tô tham
gia giao thông do thiếu chú ý quan sát đã tông vào phía sau góc bên trái ô tô của
Đ gây ra hậu quả: Ông C bị thương nặng được đưa đi cấp cứu và điều trị, đến
ngày 19/10/2022 thì ông C tử vong. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt
đối với hành vi của Đ.
Câu 10. K kết hôn với H và chung sống tại quận N, thành phố ĐN cùng với con
riêng của H là cháu M (sinh năm 2015), cháu M gọi K là ba. Khoảng 05 giờ ngày
23/9/2021, H đi tập thể dục còn K ngủ cùng cháu M trong phòng ngủ. K tỉnh dậy
thấy cháu M đang nằm ngủ nghiêng người sang trái thì kéo quần đùi của cháu M
xuống. Sau đó, K cầm dương vật của mình kề sát kẽ mông của cháu M sốc lên
sốc xuống để xuất tinh văng vào mông của cháu M. Cháu M thức dậy nhưng
không biết chuyện gì nên ngủ tiếp. Khoảng 05 giờ ngày 17/10/2021, K tỉnh dậy
thấy H đã đi tập thể dục còn cháu M đang nằm ngửa ngủ bên cạnh. K cầm tay trái
của cháu M nắm vào dương vật của mình sốc cho đến khi xuất tinh. Cháu M thức
dậy và hét lên “Ba này!”. Chiều cùng ngày, cháu M kể lại cho mẹ toàn bộ sự việc.
Ngày 18/10/2021, H đến Công an quận N trình báo. Hỏi: Xác định tội danh và
khung hình phạt đối với hành vi của K.
Câu 11. Khoảng 19 giờ ngày 02/5/2022, A đến nhà B chơi. Tại đây B rủ A cùng
đến nhà C để mua ma túy. Đúng lúc cả 03 đối tượng đang trao đổi, giao dịch với
nhau thì bị đội Cảnh sát ma túy Công an quận bắt quả tang. Kết luận giám định
chất tinh thể màu trắng đựng bên trong gói ni lông là chất ma túy loại
Methamphetamine, có khối lượng 0,2184 gam. Hỏi: Xác định tội danh và khung
hình phạt đối với hành vi của A, B và C.
Câu 12. Vợ chồng Đ và L có tranh chấp một thửa ruộng với bà V. Toà án nhân
dân huyện T đã ban hành bản án số 103/DSST xác định thửa ruộng thuộc sở hữu
của bà V. Sau khi bản án có hiệu lực, Chi cục Thi hành án dân sự huyện T đã bàn
giao thửa ruộng cho bà V nhưng . Chi cục Thi hành án dân sự huyện T đã
vi phạm hành chính về hành vi này nhưng vợ chồng Đ, L
. Chi cục Thi hành án dân sự huyện T đã phối
hợp với các cơ quan chức năng tổ chức
để bàn giao thửa ruộng cho bà V. Tuy nhiên
. Bà V đã trình báo hành vi của Đ và L tới Cơ quan điều tra huyện
T. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của Đ và L.
Câu 13. Ngày 17/9/2021, V là chủ quán cà phê nhận tiền của 02 người mua dâm và . Hai hôm sau, bảo
nữ tiếp viên này đi bán dâm tại một Khi
cả 02 người đang mua bán dâm thì bị bắt quả tang. Hỏi: Xác định tội danh và
khung hình phạt đối với hành vi của V.
Câu 14. Do kinh doanh thua lỗ nên đầu năm 2018,
của người khác nên đã tìm gặp một số tiểu thương trong chợ huyện N, tỉnh M để
mời góp vốn vào công ty gạch ốp lát của mình. K hứa hẹn với các tiểu thương là
sẽ hoàn vốn sớm và dặn họ là không cho những người khác biết việc K đi vay tiền
để giữ uy tín làm ăn. 37 tiểu thương tại chợ huyện đã cho K vay tiền với tổng trị giá 17.340.000.000 đồng. Trong
các giấy biên nhận, X đều tránh không ghi các thông tin cá nhân và đổi cách ký
tên. Ngày 02/3/2019, sau khi trả nợ ngân hàng số tiền 10.090.000.000 đồng,
. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của K và X. Câu 15. thôn M,
bảo vệ rừng đã thực hiện việc rừng cao hơn
thực tế, để hợp thức hóa, chi sai tiền khoán bảo vệ rừng cho bản thân bị cáo T và
các thành viên khác trong tổ bảo vệ rừng, gây thất thoát thiệt hại tài sản là nguồn
quỹ bảo vệ rừng của thôn M với
. Hỏi: Xác định tội danh
và khung hình phạt đối với hành vi của T.
Câu 16. Khoảng 14 giờ ngày 12/01/2022, tại đoạn đường 5B thuộc địa phận thôn
xã N, huyện S, tỉnh K, đoàn công tác thuộc Ban an toàn giao thông của UBND xã
N gồm ông T - Chủ tịch UBND, ông K - Trưởng Công an xã, ông H, ông N là Công an viên tiến hành
về hành vi lấn chiếm đất để bán
hàng trong phạm vi đất đường bộ. Khi đoàn công tác đang lập biên bản thì
. Công an xã N đã lập biên bản bắt người phạm tội quả tang
đối với S và bàn giao cho Cơ quan điều tra huyện N thụ lý giải quyết theo thẩm
quyền. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của S.
Câu 17. Ngày 14/2/2019, tài xế A lái xe taxi nhận chở gia đình anh B từ tỉnh HY
sang tỉnh LC với giá 4.700.000 đồng,
. Khoảng 22 giờ cùng ngày, khi A đang điều khiển xe
chạy đến địa phận tỉnh SL thì
. Khi gia đình anh B không đồng ý trả thêm tiền thì
. Do lo sợ bị đuổi xuống xe nên B đành đưa thêm cho A 1.000.000 đồng.
Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A.
Câu 18. Khoảng 12 giờ ngày 03/6/2022, T gọi điện cho P để liên hệ với 01 người
bán bên Campuchia để mua xe máy vận chuyển về Việt Nam bán kiếm lời. P liên
hệ với L (người Campuchia) nói rằng có người ở Việt Nam hỏi mua 20 chiếc xe
máy với giá 7.000.000 đồng/xe, còn P sẽ nhận được tiền môi giới từ L. Sau đó, P
gọi điện cho T biết có nguồn hàng bên Campuchia, T đồng ý mua và thống nhất
cách vận chuyển qua đường phà vào buổi đêm từ Campuchia sang Việt Nam để
tránh sự kiểm soát của lực lượng chức năng. T liên hệ với B là chủ phà để thuê B
vận chuyển số xe máy trên. Mặc dù biết hành vi của T nhằm trốn tránh các cơ
quan chức năng nhưng vì được trả tiền thuê vận chuyển cao hơn mức bình thường
nên B đồng ý. Khi B đang vận chuyển về đến Việt Nam thì bị hải quan phát hiện
và bắt giữ. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của T, P và B.
Câu 19. Khoảng 09 giờ ngày 20/9/2022, khi A đi làm về nhà thì bắt gặp M đang
thực hiện hành vi hiếp dâm vợ A là chị H nên A đã xuống bếp lấy một con dao
bầu đứng chặn ở cửa ra vào và hô hoán mọi người. Thấy vậy, M đã cầm chiếc mũ
bảo hiểm xe máy có trong phòng chạy tới giơ lên đập liên tiếp vào vùng đầu của
A để thoát ra ngoài thì bị A đâm 02 nhát vào bụng dẫn đến tử vong tại chỗ. Hỏi:
Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A.
Câu 20. Công ty TNHH xuất nhập khẩu X ký hợp đồng lao động đối với H và T
vào đội xe của công ty để vận chuyển hàng là bã đậu đến cơ sở nuôi bò sữa GL.
Trong hợp đồng lao động ghi: “Trong quá trình giao nhận vật tư hàng hóa nếu để
mất mát, thiếu hụt, lái xe phải chịu trách nhiệm bồi thường”. H và T đã móc nối
với Tr là chủ một cửa hàng chăn nuôi gia súc để sau mỗi lần nhận hàng tại khu
công nghiệp, H và T sẽ lái xe đến địa điểm đã hẹn trước, chuyển hàng trên xe của
mình sang xe tải của Tr đang chờ sẵn. Sau đó, H và T lấy các bao tải cát trả lại đủ
trọng lượng hàng trên xe để qua được trạm cân tại đầu vào của cơ sở bò sữa GL.
Quá trình điều tra xác định, H và T đã bán trót lọt hàng cho Tr 05 lần, tổng cộng
5.300 kg bã đậu, trị giá 52.284.500 đồng. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình
phạt đối với hành vi của H, T và Tr.
Câu 21. A đang đi xe máy trên đường thì nhìn thấy chị C đang đi bộ và trên tay
đang cầm 01 chiếc túi xách. A nảy sinh ý định chiếm đoạt tài sản nên đã phóng
xe máy vọt lên phía bên phải của chị C, rồi A dùng tay trái giật lấy chiếc túi xách
từ tay chị C. Sau đó, chị C hô hoán: “Cướp, cướp...”. Anh D là người đi đường đã
chứng kiến sự việc trên nên đã đuổi theo A, giằng lại chiếc túi. Khi hai bên đang
giằng co nhau thì A rút từ trong túi áo ra một con dao bấm rồi chém vào tay anh
D làm anh D phải buông chiếc túi xách ra. Sau khi tẩu thoát cùng chiếc túi, A đến
tìm gặp B để bán lại cho B chiếc túi xách này. Quá trình điều tra xác định anh D
bị tổn thương cơ thể với tỷ lệ 13% và chiếc túi xách có trị giá 23.000.000 đồng.
Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A và B.
Câu 22. T và K là bạn bè quen biết với nhau. Ngày 02/12/2021, T đã mượn địa
điểm phía sau vườn nhà của K để làm địa điểm tổ chức đá gà ăn thua bằng tiền. T
đã liên hệ được với 01 người tên L (không xác định được địa chỉ) và nhóm bạn
của L (gồm 04 người khác không xác định được họ tên, địa chỉ) đến sau vườn nhà
của K để làm nơi đá gà được thua bằng tiền, sau đó T sẽ thu tiền hoa hồng. Lần
độ gà thứ nhất các đối tượng cùng thống nhất số tiền đá cược là 1.500.000 đồng,
lần độ thứ hai và thứ ba mỗi độ 2.000.000 đồng. Trong cả 03 lần độ này, có C (là
em ruột của K) tham gia chơi cùng nhóm của L. Vào lúc 17 giờ cùng ngày, khi
các đối tượng đang chuẩn bị chơi độ gà lần thứ 04 thì bị lực lượng Công an huyện
kiểm tra và bắt quả tang. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của T và C.
Câu 23. A là giám đốc công ty TNHH dịch vụ TA có ngành nghề kinh doanh là
vận tải hàng hóa, hành khách đường thủy nội địa. Từ tháng 03/2018 đến tháng
03/2019, A đã chỉ đạo nhân viên Công ty sử dụng 18 hóa đơn giá trị gia tăng bất
hợp pháp mua của Công ty XH để kê khai tăng giá trị hàng hóa đầu vào nhằm
giảm số tiền thuế phải nộp. Tổng số tiền ghi trong các hóa đơn là 12.726.235.022
đồng, từ đó số thuế được khấu trừ tại kỳ kê khai tháng 12/2018 là 909.656.042
đồng và số thuế được khấu trừ tại kỳ kê khai tháng 01/2019 là 247.274.415 đồng.
Sau khi được cơ quan thuế thông báo 18 hóa đơn giá trị gia tăng kê khai và được
khấu trừ thuế là hóa đơn bất hợp pháp, A không nộp hoàn tiền thuế mà còn tiêu
hủy hóa đơn, chứng từ gây khó khăn cho quá trình điều tra. Hỏi: Xác định tội danh
và khung hình phạt đối với hành vi của A.
Câu 24. Khoảng 08 giờ ngày 23/12/2021, L đi bộ theo đường mòn sang bản H,
xã N, huyện M, tỉnh TH tìm mua ma túy để sử dụng. Khi đi đến khu vực bìa rừng
thuộc bản H, xã N thì L gặp một người đàn ông không biết tên, tuổi, địa chỉ. Người
đàn ông này nhờ L cầm hộ 01 gói ma túy mang xuống đường Quốc lộ và sẽ trả
công cho L 10 viên ma túy hồng phiến. L đồng ý, sau đó người đàn ông này đưa
cho L 01 gói nilon màu trắng có chứa ma tuý. L mở ra kiểm tra rồi cầm gói ma
túy đút vào túi áo ngực trái và đi theo đường rừng xuống đường Quốc lộ. Khi L
vừa đi được khoảng 01km thì L bị bộ đội biên phòng tỉnh TH phát hiện, bắt giữ
cùng toàn bộ tang vật. Kết luận giám định xác định mẫu vật thu giữ là 38 viên ma
tuý loại Methamphetamine, khối lượng 3,7 gam và 2,815 gam ma túy loại Heroin.
Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của L.
Câu 25. Khoảng 13 giờ ngày 11/12/2021, A điều khiển xe mô tô từ nhà đến tiệm
mát-xa do bà N làm chủ tại huyện C, thành phố CM. A thoả thuận với N để mua
dâm với giá 200.000 đồng, N đồng ý. Khi mua bán dâm xong, A trả tiền cho N
thì N đòi thêm tiền bo. A không đồng ý thì N tỏ ý chê bai đuổi A về. Thấy vậy, A
giả vờ đi vệ sinh và lấy 01 con dao gọt hoa quả (lưỡi dài 15cm, bản rộng 2cm) tại
nhà bếp, đi lên phòng khách kề dao vào cổ N để khống chế bắt N phải xin lỗi. Hai
bên giằng co thì A đè N xuống nền nhà rồi dùng dao đâm nhiều nhát vào vùng bả
vai phải, lưng trái của bà N. Sau đó, A bịt miệng N để thực hiện hành vi giao cấu
thêm một lần nữa. Thực hiện xong hành vi, A lấy xe mô tô tẩu thoát. N được đưa
đi cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa. Bản kết luận giám định xác định tỉ lệ tổn thương
cơ thể của N là 25%. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A.
Câu 26. Khoảng 13 giờ ngày 15/9/2022, tại chốt điểm kiểm soát nồng độ cồn ở
khu vực ngã tư chợ thuộc thôn V, xã X, huyện Y, anh A thuộc đội Cảnh sát giao
thông Công an huyện Y đã ra hiệu lệnh dừng xe mô tô do Đ điều khiển nhưng Đ
không chấp hành mà tiếp tục điều khiển phương tiện đi về phía trước. Sau đó, anh
A đã chặn được xe của Đ lại và yêu cầu Đ xuống xe để kiểm tra giấy tờ. Lúc này,
Đ đã có những lời lẽ không tôn trọng, xúc phạm anh A và tổ công tác, không chấp
hành việc kiểm tra nồng độ cồn. Trong lúc anh A đang kiểm tra giấy tờ của Đ thì
Đ ôm ghì và bóp cổ anh A, làm anh A bị trầy xước ở vùng cổ. Ngay sau đó, các
đồng chí trong tổ công tác đã vào can ngăn và đưa Đ về trụ sở Công an xã X để
làm việc. Do thương tích của anh A nhẹ, đã khỏi hoàn toàn và không để lại dấu
vết gì nên anh A từ chối giám định thương tích. Hỏi: Xác định tội danh và khung
hình phạt đối với hành vi của Đ.
Câu 27. A là lái xe của một đoàn xe quá cảnh. Trong một lần vận chuyển xăng,
dầu qua Lào, A mua một số loại hàng hóa khác về Việt Nam nhằm bán kiếm lời.
Trước khi qua biên giới Lào - Việt Nam, A gặp B nhờ B đón hàng ở một địa điểm
gần biên giới trên đất Lào để chuyển hàng qua biên giới về Việt Nam. A đã mua
được 100kg pháo nổ các loại với tổng trị giá 150.000.000 đồng. A chuyển số pháo
nổ này đến địa điểm hẹn trước với B, nhưng B đã từ chối không vận chuyển nữa
vì sợ bị bắt. B đã giới thiệu C cho A và sau đó, C đã đồng ý nhận vận chuyển thuê
cho A về Việt Nam. Một tuần sau, A gặp C ở một địa điểm gần biên giới trên lãnh
thổ Việt Nam để nhận lại số pháo nổ. Trong lúc giao hàng, A và C bị phát hiện và
bị bắt. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt đối với hành vi của A, B và C.
Câu 28. H và bà T cùng làm công nhân tại một doanh nghiệp. H làm việc tại khâu
cắt ván ép, bà T làm việc ở khâu bao bì. Khoảng 09 giờ ngày 12/7/2022, tuy không
được giao vận hành xe nâng hàng của doanh nghiệp nhưng khi thấy nguyên liệu
đã hết, H tự ý điều khiển xe nâng hàng để nâng các kiện hàng gỗ ván ép có kích
thước dài 1,6 mét, rộng 0,6 mét, cao 1,5 mét nhằm phục vụ công nhân có nguyên
liệu sản xuất. Khi điều khiển xe, H để càng nâng hàng chạm vào thanh gỗ kê các
kiện hàng gỗ ván ép dẫn đến gỗ ván ép ngả xuống. Cùng thời điểm này, bà T đang
đứng làm việc cách vị trí kiện hàng gỗ ván ép khoảng 04 mét nên bị gỗ ván ép
ngả xuống đè lên người làm bà T bị thương tích nặng. Bà T sau đó được đưa đi
cấp cứu nhưng đã tử vong cùng ngày. Hỏi: Xác định tội danh và khung hình phạt
đối với hành vi của H.
Câu 29. A là giám đốc của một công ty xây dựng nhà nước thuộc tỉnh K. Do thua
bạc nên A nảy sinh ý định lén đem bán một số tài sản của công ty để lấy tiền tiêu
xài cá nhân. A đã dùng kìm cắt khóa để tạo hiện trường giả có người ngoài đột
nhập, rồi sau đó lấy đi một số thiết bị vật tư của công ty. A biết một mình sẽ khó
hành động nên đã thuê một người xe tải tên B để giúp mình cùng khuân vác số
thiết bị này chất lên xe và mang đi tiêu thụ. Quá trình điều tra xác định số thiết bị
vật tư A đã lấy có tổng trị giá là 170.000.000 đồng. Hỏi: Xác định tội danh và
khung hình phạt đối với hành vi của A và B.
Câu 30. Đêm ngày 05/11/2022, U rủ V, N và E đến nhà mình ở thôn G, xã C,
huyện T, tỉnh H để chơi. U sử dụng phòng ngủ của mình, chuẩn bị ma túy có từ
trước và chuẩn bị thêm giấy bạc, bật lửa, ống hút đưa cho V, N và E để dùng vào
việc sử dụng ma túy. Đến 01 giờ 30 phút ngày 06/11/2022, khi các đối tượng đang
cùng sử dụng ma tuý thì bị lực lượng Công an huyện T kiểm tra và thu giữ: 01
viên nén màu nâu vàng, 01 túi nilon màu đựng chất bột màu trắng. Kết luận giám
định xác định 01 viên nén màu nâu vàng là 0,020 gam ma tuý loại MDMA và chất
bột màu trắng là 0,142 gam ma túy loại Ketamine. Hỏi: Xác định tội danh và
khung hình phạt đối với hành vi của U.
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2023 KT. TRƯỞNG KHOA TỔ BỘ MÔN PHÓ TRƯỞNG KHOA
ThS. Hoàng Hải Yến (đã ký)
TS. Phan Thị Thu Lê (đã ký)