Bộ câu hỏi ôn tập môn Tài chính tiền tệ nội dung chương 2 "Thị trường tiền tệ"
Bộ câu hỏi ôn tập môn Tài chính tiền tệ nội dung chương 2 "Thị trường tiền tệ" của Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài chính tiền tệ
Trường: Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36667950
2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 1. 1.
1 Các công cụ sau đây công cụ nào là công cụ chiết khấu/ công cụ mang lãi suất?
- Một tín phiếu kho bạc Mỹ mệnh giá 100 $, kỳ hạn 26 tuần. Giá bán (giá phát
hành của tín phiếu) là 99,927$.
- Ngân hàng VPB bán tạm thời 1.000.000 tín phiếu Kho Bạc mệnh giá 100.000
VND, kỳ hạn 273 ngày, thời hạn còn lại là 91 ngày qua hợp đồng mua lại kỳ hạn
1 tháng (30 ngày) với Công ty chứngVCBS. VCBS chấp nhận mua tín phiếu tại
mức lãi suất chiết khấu của tín phiếu là 2,5% (bank discount yield) và lãi suất repo là 5,5% năm.
1.2. Cho biết a/ Giá bán 1 TPKB trong giao
dịch trên b/ Giá trị giao dịch lần 1 của
HĐML c/ Giá trị giao dịch lần 2 của HĐML 2.
a/Cho biết lợi suất đầu tư & lợi suất chiết khấu của các tín phiếu kho bạc sau:
b/Hãy cho biết sự khác biệt giữa lãi suất chiết khấu và lãi suất phát hành của 2
loại tín phiếu kho bạc sau đây.
- Một tín phiếu kho bạc Mỹ mệnh giá 100 $, kỳ hạn 26 tuần, được phát hành
tại mức chiết khấu (discount rate on face value – lãi suất chiết khấu) là
0,144%. Giá bán (giá phát hành của tín phiếu) là 99,927$
- Tín phiếu Kho bạc Việt Nam, mệnh giá 100000 đồng, phát hành ngày
20/1/2013, kỳ hạn 52 tuần, lãi suất phát hành 7,9%/năm. Giá bán (Giá phát
hành tín phiếu) là 92.696 đồng. 3.
Ngân hàng VPB bán tạm thời 1.000.000 tín phiếu Kho Bạc mệnh giá 100.000
VND, kỳ hạn 273 ngày, thời hạn còn lại là 91 ngày qua hợp đồng mua lại kỳ hạn
1 tháng (30 ngày) với Công ty chứngVCBS. VCBS chấp nhận mua tín phiếu tại lOMoARcPSD| 36667950
mức lãi suất chiết khấu của tín phiếu là 2,5% (bank discount rate; 360 ngày) và
lãi suất repo là 5,5% năm (Ở Việt Nam đối với repo công cụ nợ Chính phủ tính 365 ngày). Hãy xác định:
- Giá trị trong giao dịch lần 1 và lần 2
- Cho biết ý nghĩa của việc mua tạm thời TPKB thông qua hợp đồng mua lại của VCBS? 4.
Ngân hàng VCB đang sở hữu 1.000.000 tín phiếu Kho Bạc mệnh giá 100.000
VND, kỳ hạn 273 ngày, thời hạn còn lại là 30 ngày. VCB ký kết hợp đồng mua lại
kỳ hạn 7 ngày với Công ty chứng FPTS. FPTS chấp nhận mua tín phiếu tại mức
lãi suất chiết khấu của tín phiếu là 4,5% (bank discount rate) và lãi suất repo là 6,5% năm. Hãy xác định
1) Đảm bảo an toàn (tỷ lệ phòng vệ rủi ro-% chiết giảm so với giá bán hẳn) theo
thỏa thuận của hai bên nếu biết tín phiếu được bán hẳn tại mức lãi suất chiết khấu là 4%.
2) Giá bán 1 TPKB trong giao dịch trên
3) Giá trị trong giao dịch lần 1 và lần 2 của hợp đồng mua lại
4) Cho biết ý nghĩa của lãi suất hợp đồng mua lại của FPTS? 5.
Một ngân hàng Mỹ phát hành chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng được,
mệnh giá 1.000.000 USD, lãi suất 9,8%/năm và kỳ hạn 180 ngày . Cho biết số
tiền nhà đầu tư nhận được nếu mua & nắm giữa chứng chỉ tiền gửi này đến khi
đáo hạn? Biết rằng lãi trả tại ngày đáo hạn và lãi không nhập gốc. 6.
Ngân hàng Nhà nước thông báo mua 30.000.000 tín phiếu kho bạc mệnh
giá 100.000 đồng, kỳ hạn 91 ngày và thời hạn còn lại là 30 ngày. Tổng hợp
tình hình đặt thầu như sau: lOMoARcPSD| 36667950 Khối lượng đặt
Lãi suất đặt thầu Tổ chức
Hình thức đấu thầu thầu (Tỷ đồng) (%/năm) ICB Đấu thầu CTLS 950 BIDV 1550 4,50 VBARD 100 VBARD Đấu thầu CTLS 550 5,05 ICB 155 ICB Đấu thầu CTLS 670 5,25 BIDV Đấu thầu CTLS 100 5,75
Yêu cầu: Hãy xác định lãi suất trúng thầu, khối lượng trúng thầu và giá bán 1 tín
phiếu cho từng tổ chức tham gia đấu thầu. Biết rằng quá trình đấu thầu tín phiếu
kho bạc của NHNN tuân thủ theo các quy định hiện hành về thị trường mở. Xét thầu
bằng 1 trong 2 hình thức sau đây: a/ Đơn giá b/ Đa giá 7.
Công ty Bảo Hiểm Prudential đang sở hữu 1.000.000 tín phiếu Kho Bạc mệnh
giá 100.000 VND, kỳ hạn 273 ngày, thời hạn còn lại là 91 ngày. Tín phiếu đang
được yết giá ở mức chiết khấu trên mệnh giá là 3,25% năm. Công ty Bảo Hiểm
Prudential ký kết hợp đồng mua lại (repo) kỳ hạn 1 tháng (30 ngày) với Công
ty chứng Ngân hàng Ngoại Thương (VCBS). VCBS chấp nhận mua tín phiếu tại
mức lãi suất chiết khấu của tín phiếu là 5,00% và lãi suất repo là 8,25% năm. Hãy tính: lOMoARcPSD| 36667950
• Tỷ lệ phòng vệ rủi ro H theo thỏa thuận của 2 bên.
• Tính giá trị giao dịch lần 1 và lần 2 của repo trên. 8.
Một đợt phát hành tín phiếu kho bạc Việt Nam, mệnh giá 100.000 đồng, kỳ hạn
13 tuần, lãi suất phát hành là 4,5%/năm. Hãy cho biết giá phát hành của tín phiếu? 9.
Một đợt phát hành tín phiếu kho bạc Việt Nam, mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
phát hành là 4,5%/năm và giá bán là 98.890 đồng. Hãy cho biết tín phiếu có thời hạn bao nhiêu ngày? 10.
Một đợt phát hành tín phiếu kho bạc Việt Nam, kỳ hạn 13 tuần, lãi suất phát
hành là 4,5%/ năm và giá bán là 98.890 đồng. Hãy cho biết nhà đầu tư nhận
được bao nhiêu tiền cho việc nắm giữ mỗi tín phiếu đến ngày đáo hạn? 11.
Tín phiếu kho bạc Mỹ mệnh giá 1 triệu USD , được phát hành với kỳ hạn 91 ngày,
lãi suất chiết khấu (bank discount rate) là 6,5%/năm. Hãy tính số tiền chiết
khấu và giá thanh toán của tín phiếu? 12.
Có các thông tin sau về một phiên đấu thầu tín phiếu kho bạc nhà nước:
- Khối lượng phát hành : 5.000 tỷ
- Phương thức đấu thầu : kết hợp cạnh tranh lãi suất & không cạnh tranh - Mệnh giá : 100.000 VNĐ - Kỳ hạn : 91 ngày
- Các thành viên tham gia đấu thầu : Tổ chức
Khối lượng (tỷ đồng) Lãi suất (%/năm) A 1.500 5.50 B 955 6.00 C 1.000 6.50 lOMoARcPSD| 36667950 D 1.100 7.50 E 550 Không cạnh tranh F 150 Không cạnh tranh
Yêu cầu: Hãy cho biết mức lãi suất trúng thầu Kho Bạc xác định, khối lượng trúng thầu
và số tiền phải thanh toán của mỗi tổ chức do Ngân Hàng Nhà Nước thông
báo. Biết rằng lãi suất chỉ đạo của Bộ Tài Chính là 6,0% và xét thầu trong 2
trường hợp: a/ Đơn giá. b/ Đa giá. 13.
Có các thông tin sau về một phiên đấu thầu tín phiếu kho bạc nhà nước:
- Khối lượng phát hành : 5.000 tỷ
- Phương thức đấu thầu : cạnh tranh lãi suất - Mệnh giá : 100.000 VNĐ - Kỳ hạn : 182 ngày
- Các thành viên tham gia đấu thầu : Tổ chức
Khối lượng (tỷ đồng) Lãi suất (%/năm) A 1.500 4.00 B 900 5.00 C 1.000 5.50 D 1.100 6.50 E 500 7.50 F 100 8.00 Yêu cầu:
Hãy cho biết mức lãi suất trúng thầu Kho Bạc xác định, khối lượng trúng thầu
và số tiền phải thanh toán của mỗi tổ chức do Ngân Hàng Nhà Nước thông báo.
Biết rằng lãi suất chỉ đạo của Bộ Tài Chính là 5,5% và xét thầu đa giá. lOMoARcPSD| 36667950 14.
Bạn vừa mua một CD với thời gian đáo hạn còn lại là 4 tháng, mệnh giá
$1.000.000 và kỳ hạn 6 tháng, lãi 5,5% năm, trả khi CD đáo hạn và lãi không
nhập gốc. Cho biết lợi suất đầu tư nếu mua CD với giá $980.000?
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU 1.
Trái phiếu có mệnh giá 100.000 VND, thời gian đáo hạn còn lại là 2 năm. Một
nhà đầu tư mua trái phiếu này với giá 95.500 VND. Hỏi lợi suất đầu tư của nhà đầu tư
là bao nhiêu nếu giá trị mệnh giá là toàn bộ khoản tiền nhà đầu tư nhận được sau 2 năm nắm giữ? 2.
Một công ty phát hành trái phiếu kỳ hạn 15 năm, mệnh giá trái phiếu 1 triệu
đồng, lãi suất danh nghĩa 7%/năm, trả lãi mỗi 6 tháng và giá phát hành là 950.000 đồng. Hãy tính:
• Tổng số tiền lãi coupon trên trái phiếu
• Tính số tiền lãi do tái đầu tư 3.
Một năm trước, ông A mua loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất
trái phiếu trả hàng năm là 11% và thời gian đáo hạn 10 năm. Vào thời điểm mua trái
phiếu YTM kỳ vọng bằng 9,97%. Nếu sau 1 năm ông A bán trái phiếu với giá 1.060.490
đồng thì tỷ suất lợi nhuận đầu tư của ông trong năm là bao nhiêu? Nếu biết rằng ông
A đã nhận trái tức của năm đầu tiên. 4.
Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội thông báo đấu thầu Trái phiếu Chính phủ như sau:
- Khối lượng trái phiếu gọi thầu: 4.000.000.000.000 đồng
- Mệnh giá: 100.000 đồng
- Kỳ hạn trái phiếu: 5 năm
- Lãi suất danh nghĩa: 5,5%/năm, trả lãi hàng năm lOMoARcPSD| 36667950
- Hình thức đấu thầu trái phiếu: Kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh
lãi suất. Theo quy định, khối lượng trái phiếu đấu thầu không cạnh tranh lãi suất
không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Phương thức xác định kết quả đấu thầu: Đấu thầu đơn giá
- Khung lãi suất do Bộ tài chính quy định là 6,5%/năm
Kết quả đợt đấu thầu cho thấy không có nhà đầu tư đặt thầu tham gia đấu thầu không
cạnh tranh lãi suất. Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất như sau: Khối lượng
dự thầu (Tỷ đồng)
STT Nhà đầu tư Lãi suất dự thầu (%/năm) 1 A 5,2 850 2 B 5,30 1550 3 C 5,55 1400 4 D 6,50 250 5 E 6,70 250 Xác định:
a. Kết quả đấu thầu của các nhà đầu tư (Khối lượng trúng thầu, lãi suất trúng thầu)
b. Giá mua 1 trái phiếu của các nhà đầu tư tại thời điểm phát hành
c. Giả sử sau 3 năm kể từ thời điểm phát hành, nhà đầu tư có nhu cầu bán lại trên
thịtrường, xác định giá bán lại của nhà đầu tư A trên giả sử lãi suất thị trường của
trái phiếu tại thời điểm đó là 7,0%/năm.
d. Giả sử xét thầu đa giá: cho biết kết quả trúng thầu về: khối lượng trúngthầu,
lãi suất trúng thầu và giá mua 1 trái phiếu của từng tổ chức trúng thầu
5. Để huy động vốn dài hạn vào một dự án quan trọng, doanh nghiệp XYZ ngày
20/09/N phát hành một trái phiếu có những đặc điểm sau đây:
• Thời gian đáo hạn (maturity) : 12 năm lOMoARcPSD| 36667950
• Lãi suất danh nghĩa (coupon interest rate) : 9%/ năm. Trả lãi cuối mỗi năm
• Giá phát hánh (issue price) : 96 000 đồng
• Mệnh giá: 100 000 đồng
Yêu cầu: Tính tỷ suất lợi nhuận đến kỳ đáo hạn (yield-to-maturity) của trái
phiếu. So sánh kết quả này với lãi suất danh nghĩa và nhận xét.
6. Một doanh nghiệp đấu giá phát hành trái phiếu để xác định lãi suất danh nghĩa và
giá phát hành, biết rằng:
- Khối lượng trái phiếu chào bán theo mệnh giá trái phiếu: 6.000 tỷ đồng
- Mệnh giá: 100.000 đồng
- Kỳ hạn trái phiếu: 3 năm và trả lãi cuối mỗi năm theo mức lãi suất trúng thầu từ
kết quả của đấu thầu đơn giá.
- Hình thức đấu thầu trái phiếu: Cạnh tranh lãi suất. - Phương thức xác định kết quả
đấu thầu: Đấu thầu đơn giá - Doanh nghiệp không quy định mức lãi suất trần.
Thông tin về các nhà đầu tư tham gia đấu thầu cạnh tranh lãi suất.
Lãi suất dự thầu
Khối lượng dự thầu STT Nhà đầu tư (%/năm) (Tỷ đồng) 1 A 5,20 850 2 B 5,30 1550 3 C 5,5 1400 4 D 6,50 1250 5 E 6,70 2250 Xác định:
a. Lãi suất danh nghĩa và giá bán trái phiếu.
b. Khối lượng trúng và số tiền phải thanh toán.
c. Xác định tỷ lệ chào bán thành công của doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 36667950
7. Trái phiếu Zero Coupon do Kho bạc phát hành, mệnh giá 1000 USD thời hạn còn lại
10 năm được giao dịch ở mức giá 859 USD, Trái phiếu zero coupon mệnh giá 1.000
USD do công ty A có xếp hạng tín nhiệm của S&P là AAA phát hành, thời hạn còn lại 10
năm được giao dịch ở mức giá 750 USD. Mức bù rủi ro (Risk Premium) của trái phiếu
A là bao nhiêu? 8. Trái phiếu Ngân hàng Phát triển VN
- Mã trái phiếu: BVDB13237
- Loại trái phiếu: Trái phiếu được CPBL - Mệnh giá: 100.000 VND - Kỳ hạn: 3 năm
- Ngày phát hành: 29/10/2013
- Ngày đáo hạn: 29/10/2016 -Lãi suất: 8,6%/năm
- Ngày đăng ký cuối cùng để nhận trái tức năm 2014 : 21/10/2014 - Chu kỳ thanh toán T+1 a.
Cho biết ngày giao dịch không hưởng quyền nhận trái tức năm 2014 là ngàynào? b.
Nếu nhà đầu tư A mua trái phiếu vào ngày đăng ký cuối cùng, anh ta có được
nhậntoàn bộ trái tức của năm 2014 trong đợt thanh toán từ tổ chức phát hành không? c.
Cho biết số tiền lãi tích lũy từ ngày chốt danh sách đến ngày 29/10/2014 là
ainhận và cụ thể bao nhiêu? d.
Giá thanh toán của nhà đầu tư A là bao nhiêu nếu ngày 21/10/2014
tráiphiếu được yết với giá 110.000 đồng? e.
Cho biết số tiền A phải thanh toán nếu A mua trái phiếu trên vào
ngày20/10/2014; trái phiếu được yết với giá 110.000 đồng? (các giả thiết khác không đổi)
Chương 4: Thị trường cổ phiếu lOMoARcPSD| 36667950 1.
Một công ty cổ phần có lợi nhuận sau thuế dành cho cổ đông phổ thông là 80 tỷ
đồng. Tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%. Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân là 10
triệu. Hãy tính tỷ lệ cổ tức. 2.
Tỷ suất sinh lời 1 năm chưa tính thuế là bao nhiêu nếu mua vào cổ phiếu SSI với
giá 24.000 VND, nhận cổ tức tỷ lệ 20% và bán SSI với giá 30.000 VND? 3.
Ngày 18/10/2016, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Tuyên Quang đã bán đấu
giá cổ phần lần đầu ra công chúng. Thông tin chi tiết như sau:
- Vốn điều lệ công ty (VĐL): 80.000.000.000 đồng (Mệnh giá: 10.000 đồng / cổ phần)
- Số cổ phần chào bán: 1.838.800
- Giá khởi điểm: 10.000 đồng/cổ phần
- Giá trị tiền cọc: 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm Thông
tin các nhà đầu tư bên ngoài tham gia mua cổ phần như sau:
STT NHÀ ĐẦU TƯ KHỐI LƯỢNG ĐẶT GIÁ ĐẶT (cổ phần) (đồng/cổ phần) 1 A 40.800 13.500 2 B 338.000 13.400 3 C 40.000 13.200 4 D 100.600 13.000 5 E 919.400 12.000 6 F 760.000 10.000 7 G 40.000 10.000 Xác định:
a) Kết quả đấu giá của đợt phát hành này? Xác định giá trúng thầu cao nhất, giá trúng
thầu thấp nhất và giá trúng bình quân.
b)Số tiền còn lại các nhà đầu tư phải thanh toán cho công ty?
c) Xác định phần vốn góp tăng thêm và thặng dư vốn cổ phần tăng thêm? lOMoARcPSD| 36667950
d)Cho biết một số trường hợp nhà đầu tư bị mất tiền cọc. Cho ví dụ về cách xác
định số tiền cọc bị mất.
4. Sắp tới nhà nước thực hiện việc thoái Công ty CCC bằng việc bán bớt một phần vốn
đang sở hữu thông qua việc bán đấu giá tại sở giao dịch chứng khoán. Thông tin về
đợt bán đấu giá này như sau:
Vốn điều lệ của công ty của CCC: 450,000,000,000 đồng (450 tỷ đồng)
Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 45,000,000 cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu quỹ: 2,500,000 cổ phiếu
Được biết nhà nước hiện đang sở hữu 60% vốn điều lệ của công ty và sẽ giảm
tỷ lệ sở hữu này xuống còn 40% thông quan việc bán đấu giá cổ phần lần này.
Giá bán khởi điểm: 21,000 đồng/Cổ phiếu
Khối lượng đặt mua: bội số của 100, khối lượng đặt mua tối thiểu 100CP
Bước giá theo quy định: 100 đồng
Mỗi nhà đầu tư được đưa ra tối đa 2 mức giá Danh sách các nhà đầu tư tham gia đấu giá: Nhà Giá mua KL Đăng kí mua STT đầu (nghìn (cổ phiếu) tư đồng) 1 A 21,000 800,000 2 B 21,300 250,000 3 C 24,000 1,760,000 4 D 22,600 2,450,000 5 E 28,000 1,400,000 6 F 29,000 1,370,000 7 G 22,600 2,350,000
4.1. Xác định khối lượng cổ phiếu tối đa mà nhà nước sẽ chào bán? Việc
chàobán này có ảnh hưởng đến vốn điều lệ, thặng dư vốn cổ phần, vốn CSH
của công ty CCC như thế nào? Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành của CCC
sau khi nhà nước bán cổ phần?
4.2. Kết quá trúng thầu của từng nhà đầu tư (Khối lượng và giá trúng thầu)
4.3. Số tiền đặt cọc ban đầu và số tiền các nhà đầu tư cần nộp bổ sung. lOMoARcPSD| 36667950
Chương 5: Thị trường công cụ tài chính phái sinh 1.
Công ty cổ phần ABC phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo phương
thức phát hành quyền mua, tỷ lệ 5:1. Giá bán cho cổ đông hiện hữu là 10.000 đồng.
a/ Hãy tính giá trị lý thuyết của quyền mua biết rằng giá thị trường của cổ phiếu trước
ngày giao dịch không hưởng quyền mua là 16.000 đồng. b/ Giá tại ngày giao dịch
không có quyền là bao nhiêu?
c/ Nhà đầu tư C muốn mua quyền của cổ đông để mua cổ phiếu mới. Anh ta phải bỏ
ra bao nhiêu tiền để mua 1 cổ phiếu mới? 2.
Chứng quyền có đảm bảo có kỳ hạn 3 tháng, tài sản cơ sở là cổ phiếu XYZ, loại
chứng quyền mua, kiểu Mỹ, có tỷ lệ chuyển đổi 3:1, giá thực hiện là 10 USD; phí chứng
quyền là 0,5 USD. Bên mua sẽ lời bao nhiêu đối với 1 chứng quyền mua, khi giá cổ
phiếu XYZ sau 1 tháng là 16 USD? 3.
Ngày 11/10/2006 là ngày giao dịch không hưởng quyền phát hành thêm
5.650.720 cổ phiếu REE theo tỉ lệ 5:1. nhà đầu tư sở hữu 5 cổ phiếu thì được mua
thêm 1 cổ phiếu mới với giá bằng 75% giá đóng cửa ngày giao dịch liền trước. Tính
giá cổ phiếu REE vào ngày 11/10/2006 và giá trị quyền mua. Biết rằng ngày
10/10/2006, giá đóng cửa là 94.000 đồng/cổ phiếu. 4.
Ngày 01/08/2011, SGDCK Chicago chào bán quyền chọn mua 100 cổ phiếu
Microsoft, có ngày đáo hạn 16/09/2011:
Giá thực hiện của cổ phiếu Microsoft: $27,50; Giá quyền chọn: $0,125.
Anh/ Chị hãy cho biết lời lỗ của mỗi vị thế? 5.
Các bên tham gia giao dịch trong 1 hợp đồng tương lai có bắt buộc phải nắm giữ
đến ngày đáo hạn và thực hiện hợp đồng hay không?
Chương 6: Các định chế tài chính
1. Quỹ đầu tư đóng ABC, tại thời điểm 31/12/201X có thông tin như sau:
- Tiền và tương đương tiển: 10 Tỷ - Danh mục đầu tư: lOMoARcPSD| 36667950 Cổ Giá mua Thị giá
Số lượng cổ phiếu sở hữu phiếu (01/01/2018) (31/12/2018) (1 cổ phiếu) (Nghìn đồng) (Nghìn đồng) ACB 20,0 23,5 500.000 VNM 110,0 126,0 24.000 FPT 45,0 40,0 300.000 DHG 80,0 75,0 120.000
- Các khoản nợ vay: 8 tỷ
- Phí quản lí phải trả: 0,8 tỷ
- Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành: 50.000.000 chứng chỉ quỹ Yêu cầu:
1.1. Cho biết mức vốn điều lệ của Quỹ ABC.
1.2. Xác định: giá trị danh mục đầu tư của Quỹ ABC tại thời điểm 31/12/2018; tỷsuất
lợi nhuận của từng cổ phiếu và của danh mục.
1.3. Xác định: giá trị tài sản ròng của quỹ (Net Asset Value - NAV); NAV trên 1 chứng chỉ quỹ (NAV per share).