Bộ câu hỏi trắc nghiệm học phần Nguyên lý kế toán có đáp án chi tiết

Bộ câu hỏi trắc nghiệm học phần Nguyên lý kế toán có đáp án chi tiết của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

lOMoARcPSD|36244 503
U HỎI ÔN TẬP NLKT
1. Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông
tin bao gồm:
A. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép.
B. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép.C. Ghi chép – Tính toán – Đo lường – Quan sát.
D. Quan sát – Ghi chép – Đo lường nh toán
2. Hai chức năng chủ yếu của kế toán là:
A. Thông tin và giám đốc.
B. Phân tích và đánh giá.
C. Kiểm soát và thanh tra.
D. Đánh giá và thanh tra.
3. Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối ợng nào kng được phân loại là tài sản: A. Tiền
mặt.
B. Phải thu khách hàng.
C. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
D. Chi phí phải trả
4. Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối ợng nào kng được phân loại là doanh thu, thu
nhập:
A. Doanh thu bán hàng
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Doanh thu tài chínhD. Thu nhập khác
5. Nếu số tiền dùng cho việc chi tiêu nhân của giám đốc được ghi nhận vào chi phí của doanh
nhiệp thì kế toán đã vi phạm:
A. Khái niệm kỳ kế toán
B. Khái niệm thước đo tiền tệ
C. Khái niệm t chức kinh doanh
D. Tất cả các câu đều sai
6. Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng): - Tiền mặt 100
- Tiền gửi ngân hàng 500
- Vay và nợ thuê tài chính 200
- TSCĐ hu hình 1.500
- Quỹ khen thưởng pc lợi 900 Vn chủ sở hữu là:
A. 2.600
B. 1.700
C. 1.000
D. 800
Giải: tổng Tài sản = tổng Nguồn vốn hay tổng i sản = nphải trả + vốn chủ sở hữu
Tiền mặt + tiền gửi NH + TSCĐ HH = Vay và nợ thuê TC + QKT phúc lợi + Vốn chủ sở hữu
100 + 500 + 1500 = 200 + 900 + VCSH VCSH = 1000
7. Báo cáo tài cnh nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết qukinh doanh của
doanh nghiệp cho đối tượng:
A. Các nquản lý trong doanh nghiệp
B. Các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước
lOMoARcPSD|36244 503
C. Các đối tượng khác (chủ nợ, nhà đầu, người cung cấp…)
D. Tất cả các câu đều đúng.
8. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định
theo công thức:
A. Lợi nhuận gộp vbán hàng và cung cấp dịch v + doanh thu hoạt động tài chính
B. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch v+ doanh thu hoạt động tài chính – chi phí
tàichính – chi phí bán hàng – chi phí qundoanh nghiệp
C. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
D. Tất cả các câu đều sai
9. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân
đối kế toán:
A. Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
B. Mua công cụ dụng cụ nhập kho 100 triệu chưa thanh toán tiền cho người bán.
C. Chi tiền mặt 100 triệu trả nợ vay ngân hàng.
D. Tất cả các câu đều đúng.
10. Trường hợp nào sau đây làm thay đổi ttrọng của tất cả các khoản mục trong bảng n đối kế
toán:
A. Mua tài sản cố đnh 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
B. Trả nợ cho người bán 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
C. Tch lợi nhuận để bổ sung quỹ khen thưởng 20 triệu
D. Tất cả các câu đều sai
11. Nghip vụ: “Xuất kho thành phẩm trị giá 50 triệu đồng tiêu thụ trực tiếp”, thuộc trường hợp
A. Tài sản tăng, tài sản giảm
B. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
C. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
D. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
12. Tại một doanh nghip trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đng)
- Doanh thu bán hàng: 280
- Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng n: 150
- Chi phí bán hàng: 10
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: X
- Chi phí khác 10
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là:
A. 35
B. 25
C. 15
D. 5
Giải: Doanh thu = Lợi nhuận + chi phí
280 – 20 = 75 + 150 + 10 + X + 10 X = 15
13. Tài khoản kế toán là:
A. Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán.
B. Phương pháp phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo từng đối tưng kế toán
C. Phương pháp ghi nhận giá trị của các đối tượng kế toán
D. Tất cả các câu đều đúng
14. Kết cấu của các tài khon Nợ Phải Trả thông thường được quy ước như sau:
A. Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, s dư bên nợ
lOMoARcPSD|36244 503
B. Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, s dư bên có
C. Phát sinh tăng ghi có, phát sinh giảm ghi nợ, không có số dư
D. Phát sinh tăng ghi nợ, phát sinh giảm ghi có, không có số dư15. Tài khoản nào sau đây
chỉ có s dư Có:
A. TK 131
B. TK 242
C. TK 421
D. TK 411
16. Phương pháp ghi sổ kép thể hiện tính cân đối qua phương trình: A. Tổng Tài sản = Nợ phải trả
+ Vốn chủ sở hữu.
B. Tổng s dư bên Nợ c TK = Tổng số dư bên Có các TK
C. Tổng s tiền ghi Nợ = Tổng s tiền ghi Có.
D. Tất cả các câu đều sai.
17. Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” thuộc tài khoản:
A. Tập hợp - phân phối.
B. Thuộc bảng cân đối kế toán.
C. So sánh
D. Ch yếu
18. Tài khoản tổng hợp là:
A. Tài khoản cấp 2
B. Tài khoản cấp 1
C. Tài khoản chi tiết
D. Tất cả đều đúng
19. Nghip vụ: “Chi tiền gửi ngân ng tạm ứng cho nhân vn để mua hàng a” ghi: A. Nợ TK
152 / Có TK 112.
B. Nợ TK 112 / TK 152
C. Nợ TK 141 / Có TK 112.
D. Nợ TK 112 / TK 141
20. Phát biểu nào sau đây không đúng vnhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản:
A. Phát sinh tăng ghi bên Nợ
B. Số dư ghi bên Có
C. kết cấu ngược với tài khoản mà nó điều chỉnh
D. Phát sinh tăng ghi bên Có
21. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho mt kỳ kế toán năm
B. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính tại một thời điểm của doanh nghiệp
C. Tất cả các tài khoản thuộc bảng n đối kế toán đu có số dư bên Nợ
D. Tất cả các tài khon thuc báo cáo kết qu hot đng kinh doanh đu không có số
22. Định khoản “Nợ TK 112 / Có TK 131” có nội dung kinh tế:
A. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng
B. Khách hàng ứng trước bằng tiền gửi ngân ng
C. a và b đúng
D. a và b sai
23. Để tính giá hàng tồn kho doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp:
A. Kê khai thường xuyên
B. Kiểm kê đnh kỳ
lOMoARcPSD|36244 503
C. Kiểm kê thường xuyên
D. Nhập trước - xuất trước
24. Khoản nào dưới đây được doanh nghip tính vào nguyên gTSCĐ:
A. Chi phí lắp đặt, chạy thử TS
B. Các loại thuế được hoàn lại
C. Chi phí vận chuyn trả hộ người bán
D. Chiết khấu thanh toán
25. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh
(đã bao gồm 10% thuế GTGT) tổng hợp như sau: - Giá mua 11.000.000 đ/máy, - Chiết khấu
thương mại 2%.
- Chi phí vận chuyển 1.100.000 đng
Giá thực tế của lô hàng này là:
A. 197.000.000 đồng
B. 216.700.000 đồng
C. 221.100.000 đồng
D. 217.600.000 đồng
Giải: Giá thực tế = 20 x (11.000.000 - 11.000.000 x 2%) + 1.100.000 = 216.700.000
26. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tình hình vật
liệu như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhp kho:
300kg, đơn giá 1.200 đ/kg.
- Ngày 10, xuất kho 400 kg
Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước là:
A. 400.000đ
B. 420.000đ
C. 440.000đ
D. 480.000đ
Giải: Xuất kho 400 kg gồm: 200 kg tồn kho đầu kvà 200 kg nhập kho ngày 5
Trị giá xuất kho = 200 x 1.000 + 200 x 1.200 = 440.000
27. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 15.000đ/kg. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 1.320.000đ. Chiết
khấu thương mại được hưởng 1.100.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho của lô
vật liệu trên là:
A. 75.200.000
B. 82.820.000
C. 83.820.000
D. 72.500.000
Giải: Trị giá nhập kho = 5000 x 15.000 + = 75.200.000
28. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có trị giá vật liệu:
- Tồn đầu tháng: 5.000kg x 12.000 đ/kg
- Nhập lần 1: 5.000kg x 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg.
- Xuất lần 1: 6.000kg.
- Nhập lần 2: 6.000kg x 12.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100 đ/kg.
- Xuất lần 2: 5.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền di động:
lOMoARcPSD|36244 503
A. 135.900.000
B. 136.125.000C. 134.000.000
D. 153.900.000
Giải: - Nhập lần 1 : 5.000 kg x 12.600 đ/kg
Đơn giá = = 12.300 đ/kg
Xuất kho lần 1 : 6000kg, trị g
1
= 6000 x 12.300 = 73.800.000
- Nhập lần 2 : 6.000 kg x 12.500 đ/kg
Đơn gía = = 12.420 đ/kg
Xuất kho lần 2: 5000kg, trị g
2
= 5000 x 12.420 = 62.100.000
Trị giá vật liệu xuất kho = Trị giá
1
+ Trị giá
2
= 73.800.000 + 62.100.000 = 135.900.000 29.
Nhập khẩu 1 TSCĐ với giá nhập khẩu 100.000.000đ, thuế nhp khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ. Nguyên gTSCĐ theo pơng pháp khấu
trừ:
A. 135.000.000
B. 148.000.000C. 148.500.000 D. 135.500.000
Giải: Nguyên gTSCĐ = 100.000.000 x (1+30%) + = 135.000.000
30. Doanh nghiệp nhận góp vốn một TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ này theo bên góp vốn
54.000.000đ. Giá trị thị tờng của TSCĐ này 42.000.000đ. Ghội đồng đánh giá xác nhận
48.000.000đ. Chi phí vận chuyn chi hộ bên góp 2.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ là:
A. 56.500.000B. 54.000.000 C. 42.000.000
D. 48.000.000
31. Tiền lương phải trả cho nhân viên phục v phân xưởng sản xuất được tính vào:
A. Giá vốn hàng bán
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí quản doanh nghiệp
32. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác đnh kết qukinh doanh ghi:
A. Nợ TK 911/ Có TK 641
B. Nợ TK 641/ Có TK 911
C. Nợ TK 154/ Có TK 64 1
D. Nợ TK 641/ Có TK 154
33. Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo ng thức:
A. Chi phí SXDD đầu kỳ - Chi phí SX phát sinh trong kỳ + Chi phí SXDD cuối kỳ.
B. Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ.
C. Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ + Chi pSXDD cuối k.
D. Tất cả các câu đều sai.
34. Nộp c quỹ BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
A. Nợ TK 338/ Có TK 112
B. Nợ TK 112/ Có TK 338
C. Nợ TK 418/ Có TK 112
D. Nợ TK 338/Có TK 111
35. Tch khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 3tr, máy móc thiết bdùng
cho hoạt động quản lý phân xưởng 2tr, kế toán ghi:
lOMoARcPSD|36244 503
A. Nợ TK 627/ Có TK 214: 5tr
B. Nợ TK 621: 3tr, Nợ TK 627: 2tr/ Có TK 214: 5tr
C. Nợ TK 627: 3tr, Nợ TK 642: 2tr/ Có TK 214: 5tr
D. Nợ TK 214/Có TK 627: 5tr
36. Chi phí nào sau đây liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm:
A. Chi phí bán ng
B. Chi phí quản doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính.
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
37. Chứng từ biểu thị nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành là:
A. Chứng từ thực hiện
B. Chứng từ bên ngoài
C. Chứng từ mệnh lệnh
D. Tất cả các câu đều sai
38. Căn cứ vào phương pháp tiến hành kiểm kê, kiểm kê được phân thành: A. Kiểm kê tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán.
B. Kiểm kê hiện vật
C. Kiểm kê các chứng phiếu có giá trị như tiền và các loại chứng khoán
D. Tất cả các câu đều đúng
39. Sổ nhật ký – sổ i là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo trình tự thi gian và đối tượng
B. Sổ kế toán tng hợp
C. Sổ kiểu nhiều cột
D. Tất cả các câu đều đúng
40. Nội dung nào dưới đây không phải là tên gọi của hình thức s kế toán:
A. Kế toán trên máy vi tính
B. Kế toán kép
C. Nhật ký chung
D. Chứng từ ghi sổ
1. Ba loại thước đo chủ yếu được dùng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia
vào các quá trình kinh tế gồm:
A. Hiện vật; Giá trị; Thời gian lao động
B. Trọng lượng; Thtích; Diện tích
C. Giờ; Ngày; Tuần
D. Tiền Việt Nam; Ngoại tệ; Vàng
2. Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tưng nào không được phân loại là chi phí:
A. Chi phí bán ng
B. Chi phí quản doanh nghiệp
C. Chi phí trả trưc
D. Giá vốn hàng bán
3. Công ty Hoàng Hà có tổngi sản 3.000.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu 2.600.000.000
đồng, vy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là:
A. 400.000.000 đồng.
lOMoARcPSD|36244 503
B. 5.600.000.000 đồng.C. 3.000.000.000 đồng.
D. 2.600.000.000 đồng.
Giải: tổng tài sn = tổng vốn ch sở hữu + tổng nợ phải trả
3.000.000 = 2.600.000 + tổng nợ phải trả tổng nợ phải trả =
400.000 4. Phát biểu nào sau đây không đúng vkỳ kế toán: A. Các k
thời gian nhất định được gọi là kỳ kế toán
B. Kế toán chia thời gian hoạt động thành từng kỳ để kịp thời cung cấp thông tin cho các đối
tượng sử dụng thông tin
C. Kỳ kế toán bao gồm kỳ tháng, quý, năm
D. Kỳ năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch
5. Công ty có các dữ liu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng):
- Tiền mặt 500
- Tiền gửi ngân hàng 700
- Vay và nợ thuê tài chính 200
- Khách hàngng trước 100
- TSCĐ hu hình 1.500
- Phải trả người bán 100 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 500 Vn chủ sở hữu là:
A. 1.800
B. 2.000C. 2.700
D. 2.200
Giải: tổng tài sản = vốn chủ sở hữu + nợ phải trả
500 + 700 + 1.500 = vốn ch sở hữu + 200 + 100 + 100 + 500 vốn chủ sở hữu = 1.800
6. Phát biểu nào dưới đây không đúng vđối tượng sử dụng thông tin kế toán
A. quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị
B. Khách hàng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị
C. Nhà đầu tư tiềm năng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị
D. quan thống kê là đi tưng s dng bên ngoài đơn v
7. Tính chất cân đối quan trọng của bảng cân đối kế toán được thể hiện qua phương trình:
A. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
B. Lợi nhuận = Doanh thu, thu nhập Chi phí
C. Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh tăng trong kỳ - Tổng phát sinh giảm trong k
D. Tổng nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
8. Nghiệp vụ “cổ đông góp vốn bằng mt ô tô tải” sẽ làm cho:
A. Một tài sản tăng, một tài sản giảm
B. Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
C. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
D. Một nguồn vốnng, một nguồn vốn giảm
9. Trường hợp nào sau đây làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của bảng cân đối kế toán ng
giảm:
A. Mua tài sản cố đnh hữu hình chưa thanh toán tiền
B. Chi tạm ứng cho cán bộ đi công tác bằng tiền mặt
C. Trả lương cho nhân viên bng tiền mặt
D. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt
10. Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận b sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng
phúc lợi”, thuộc trường hợp:
A. 2 tài sản tăng và 1 nguồn vốnng
lOMoARcPSD|36244 503
B. 2 nguồn vốn tăng và 1 ngun vốn giảm
C. 2 tài sản giảm và 1 nguồn vốn giảm
D. 2 nguồn vốn tăng và 1 tài sản giảm
11. Tại một doanh nghiệp trong kỳ có sliệu như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Doanh thu thuần: 1.000 - Giá vốn hàng bán: 700
- Doanh thu tài chính: 50
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 150
- Chi phí bán hàng: 100
- Chi phí khác: 10
Vậy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng:
A. 100
B. 90
C. 110
D. 120
Giải: Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần chi phí = 1.000 + 50 – 700 150 – 100 = 100
12. Lợi nhuận khác của doanh nghiệp được xác định là:
A. Phần chênh lệch giữa doanh thu tài chính và chi phí tài chính
B. Phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với chi phí hoạt động
C. Phần chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác
D. Phần chênh lệch giữa doanh thu thun với giá vốn hàng bán
13. Kết cấu của các tài khon Nguồn vốn thông thường được quy ước như sau:
A. Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, s bên nợ
B. Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có
C. Phát sinh tăng ghi có, phát sinh giảm ghi n, không có số
D. Phát sinh tăng ghi nợ, phát sinh giảm ghi, không có số
14. Định khoản giản đơn là loại định khoảnliên quan đến:
A. Một tài khoản
B. Hai tài khon
C. Từ ba tài khoản trở lên
D. Từ hai tài khon trở lên
15. Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” là tài khoản:
A. Chỉ có số dư N
B. Chỉ có số dư Có
C. Số dư Nợ hoặc Số dư Có
D. Không có số dư cuối kì
16. Nghip vụ “Chi tiền mặt ứng trước cho người bán để mua hàng hóa” ghi:
A. Nợ TK 156 / Có TK 111
B. Nợ TK 141 / Có TK 111
C. Nợ TK 131/Có TK 111
D. Nợ TK 331/Có TK 111
17. Định khoản "Nợ TK 213/ Có TK 411" có nội dung:
A. Nhận góp vốn một TSvô hình
B. Nhận góp vốn một TSCĐ hữu hình
C. Đem một TSCĐ hình đi góp vốn
D. Vay mua một TSCĐ vô hình
lOMoARcPSD|36244 503
18. TK Tiền mặt có số dư đầu kì200.000, số dư cuối 150.000, số phát sinh Nợ 100.000.
Như vậy, số phát sinh Có trong sẽ là:
A. 150.000
B. 50.000
C. 250.000
D. 450.000
Giải: Số dư cuối kỳ = s dư đầu kỳ + phát sinh tăng (nợ) phát sinh giảm (có)
150.000 = 200.000 + 100.000 – phát sinh giảm số phát sinh giảm = 150.000
19. TK Hao mòn tài sản cố đnh có số dư đu kỳ 50.000, số phát sinh Nợ 40.000, số phát sinh Có
60.000. Vy số dư cuối kỳ là:
A. 70.000
B. 30.000
C. 100.000
D. 50.000
Giải: Số dư cuối kỳ = s dư đầu kỳ + phát sinh tăng (Có) – phát sinh giảm (N)
= 50.000 + 60.000 – 40.000 = 70.000
20. Nghip vụ: "Nộp thuế thu nhập cá nhân bng tiền gửi ngân hàng" ghi:
A. Nợ TK 112/ Có TK 333
B. Nợ TK 333/ Có TK 112
C. Nợ TK 333/ Có TK 111
D. Nợ TK 133/ Có TK 112
21. Nghip vụ " Khách hàng trả nợ bằng tiền măt 200 và tiền gửi nn ng 300" ghi
A. Nợ TK 111: 200; Nợ TK 112: 300/Có TK 131: 500
B. Nợ TK 111: 200; Nợ TK 112: 300/Có TK 331: 500
C. Nợ TK 111: 300; N TK 112: 200/Có TK 131: 500
D. Nợ TK 111: 300; Nợ TK 112: 200/Có TK 331: 500
23. Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
A. Không nh hưởng đến giá trị tài sản mua vào
B. Ghi tăng giá trị tài sản mua vào
C. Ghi giảm giá trị tài sản mua vào
D. Chọn câu a hoặc b tùy trường hợp
24. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tìnhnh
vậtliệu như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhp kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg.
- Ngày 10, xuất kho 400 kg
Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là:
A. 400.000đ
B. 420.000đ
C. 440.000đ
D. 448.000đ
Giải: - Đơn giá = = 1.120
- Xuất kho 400kg Trị giá xuất kho = 400 x 1.120 = 448.000
25. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một TSvới:
- Giá mua gồm thuế GTGT 10%: 66.000.000 đồng,
lOMoARcPSD|36244 503
- Chi phí vận chuyn chưa thuế 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%; - Chi phí lắp đặt
bao gồm thuế GTGT 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nguyên giá của TSCĐ này
là:
A. 67.000.000
B. 76.000.000C. 73.700.000
D. 77.300.000
Giải: Nguyên giá = + 2.000.000 + = 67.000.000
26. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa
thuế GTGT là 10.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Do thanh toán trước hn nên doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu: 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhp kho là:
A. 47.000.000
B. 50.000.000
C. 53.000.000
D. 58.000.000
Giải: Trị giá vật liệu nhập kho = 5000 x 10.000 = 50.000.000
27. Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:
A. Phương pháp khấu trừ
B. Phương pháp bình quân gia quyền
C. Phương pháp trực tiếp
D. Kê khai thường xuyên
28. Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
29. Mua 4.000 kg vật liệu chính (VLC) và 6.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế
35.000 đ/kg VLC và 45.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế
GTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
phân bổ chi phí vận chuyển theo khối lưng vật liệu. Đơn giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần
lượt là:
A. 35.500 và 45.500
B. 39.050 và 50.500C. 35.000 và 45.000
D. 35.500 và 54.500
Giải: - Mua 4000 kg vật liệu chính 6000 kg vật liệu phụ 10000 kg vật liệu
- Tính theo phương pháp khấu trừ chi phí vận chuyển = 5.000.000
Chi phí vận chuyển cho 1kg vật liệu = = 500
Đơn giá thực tế ca VLC (chính)và VLP (phụ) lần lượt: 35.500 đ/kg và 45.500 đ/kg
30. Doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu
trong tháng:
- Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
- Nhập lần 1: 3.000kg, đơn giá 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 900.000đ.
- Xuất lần 1: 4.000kg để sản xuất sản phẩm.
- Nhập lần 2: 2.000kg, đơn giá: 12.200đ/kg; được giảm giá 100đ/kg; chi p vận chuyển 600.000đ.
- Xuất lần 2: 3.000kg để sản xuất sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất kho theo nhập trước xuất trước là:
lOMoARcPSD|36244 503
A. 84.800.000
B. 84.500.000
C. 98.100.000
D. 85.400.000
Giải: - Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5000kg
Đơn giá vật liệu tồn đầu tháng = = 12.000
- Nhập lần 1: 3000 kg, đơn giá 12.400 đ/kg chi phí vận chuyển 900.000đ
Đơn giá ca vật liệu nhập lần 1 = 12.400 + = 12.700
- Nhập lần 2: 2000kg, đơn g12.200đ/kg; được giảm 100đ/kg; cphí vận chuyển 600.000đ
Đơn giá ca vật liệu nhập lần 2 = 12.200 – 100 + = 12.400
Theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Xuất lần 1: 4000kg sẽ được lấy ra từ s vật liệu tồn kho
Trị g
1
= 4000 x 12.000 = 48.000.000
- Xuất lần 2: 3000kg gồm 1000kg vật liệu tồn còn lại và 2000kg nhập lần 1
Trị g
2
= 1000 x 12.000 + 2000 x 12.700 = 37.400.000
TRỊ GIÁ XUẤT KHO = Trị giá
1
+ Trị giá
2
= 48.000.000 + 37.400.000 = 85.400.000
GHI CHÚ
- Theo công dụng chứng t kế toán đưc chưa thành:
4 loại gồm chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, chứng từ thủ tục, chúng từ liên hợp.
- Phân loại định khoản:
2 loại gồm định khoản đơn giản (2 đối tượng) và định khoản phức tạp (2 đối tượng trở lên)
| 1/11

Preview text:

lOMoARc PSD|36244503
CÂU HỎI ÔN TẬP NLKT
1. Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin bao gồm:
A. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép.
B. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép.C. Ghi chép – Tính toán – Đo lường – Quan sát.
D. Quan sát – Ghi chép – Đo lường – Tính toán
2. Hai chức năng chủ yếu của kế toán là:
A. Thông tin và giám đốc.
B. Phân tích và đánh giá.
C. Kiểm soát và thanh tra. D. Đánh giá và thanh tra.
3. Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là tài sản: A. Tiền mặt. B. Phải thu khách hàng.
C. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang D. Chi phí phải trả
4. Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là doanh thu, thu nhập: A. Doanh thu bán hàng
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Doanh thu tài chínhD. Thu nhập khác
5. Nếu số tiền dùng cho việc chi tiêu cá nhân của giám đốc được ghi nhận vào chi phí của doanh
nhiệp thì kế toán đã vi phạm:
A. Khái niệm kỳ kế toán
B. Khái niệm thước đo tiền tệ
C. Khái niệm tổ chức kinh doanh
D. Tất cả các câu đều sai
6. Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng): - Tiền mặt 100
- Tiền gửi ngân hàng 500
- Vay và nợ thuê tài chính 200 - TSCĐ hữu hình 1.500
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 900 Vốn chủ sở hữu là: A. 2.600 B. 1.700 C. 1.000 D. 800
Giải: tổng Tài sản = tổng Nguồn vốn hay tổng tài sản = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
Tiền mặt + tiền gửi NH + TSCĐ HH = Vay và nợ thuê TC + QKT phúc lợi + Vốn chủ sở hữu
100 + 500 + 1500 = 200 + 900 + VCSH VCSH = 1000
7. Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp cho đối tượng:
A. Các nhà quản lý trong doanh nghiệp
B. Các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước lOMoARc PSD|36244503
C. Các đối tượng khác (chủ nợ, nhà đầu tư, người cung cấp…)
D. Tất cả các câu đều đúng.
8. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên báo cáo kết quả hoạt động kinh được xác định theo công thức:
A. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính
B. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + doanh thu hoạt động tài chính – chi phí
tàichính – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
D. Tất cả các câu đều sai
9. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng tài sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán:
A. Mua hàng hóa nhập kho 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
B. Mua công cụ dụng cụ nhập kho 100 triệu chưa thanh toán tiền cho người bán.
C. Chi tiền mặt 100 triệu trả nợ vay ngân hàng.
D. Tất cả các câu đều đúng.
10. Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các khoản mục trong bảng cân đối kế toán:
A. Mua tài sản cố định 100 triệu đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
B. Trả nợ cho người bán 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
C. Trích lợi nhuận để bổ sung quỹ khen thưởng 20 triệu
D. Tất cả các câu đều sai
11. Nghiệp vụ: “Xuất kho thành phẩm trị giá 50 triệu đồng tiêu thụ trực tiếp”, thuộc trường hợp
A. Tài sản tăng, tài sản giảm
B. Nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
C. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
D. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
12. Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Doanh thu bán hàng: 280
- Giảm giá hàng bán: 20 - Giá vốn hàng bán: 150 - Chi phí bán hàng: 10
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: X - Chi phí khác 10
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 75 Vậy X là: A. 35 B. 25 C. 15 D. 5
Giải: Doanh thu = Lợi nhuận + chi phí
280 – 20 = 75 + 150 + 10 + X + 10 X = 15
13. Tài khoản kế toán là: A.
Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán. B.
Phương pháp phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo từng đối tượng kế toán C.
Phương pháp ghi nhận giá trị của các đối tượng kế toán D.
Tất cả các câu đều đúng
14. Kết cấu của các tài khoản Nợ Phải Trả thông thường được quy ước như sau: A.
Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, số dư bên nợ lOMoARc PSD|36244503 B.
Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có C.
Phát sinh tăng ghi có, phát sinh giảm ghi nợ, không có số dư D.
Phát sinh tăng ghi nợ, phát sinh giảm ghi có, không có số dư15. Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có: A. TK 131 B. TK 242 C. TK 421 D. TK 411
16. Phương pháp ghi sổ kép thể hiện tính cân đối qua phương trình: A. Tổng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
B. Tổng số dư bên Nợ các TK = Tổng số dư bên Có các TK
C. Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có.
D. Tất cả các câu đều sai.
17. Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” thuộc tài khoản:
A. Tập hợp - phân phối.
B. Thuộc bảng cân đối kế toán. C. So sánh D. Chủ yếu
18. Tài khoản tổng hợp là: A. Tài khoản cấp 2 B. Tài khoản cấp 1 C. Tài khoản chi tiết D. Tất cả đều đúng
19. Nghiệp vụ: “Chi tiền gửi ngân hàng tạm ứng cho nhân viên để mua hàng hóa” ghi: A. Nợ TK 152 / Có TK 112. B. Nợ TK 112 / Có TK 152 C. Nợ TK 141 / Có TK 112. D. Nợ TK 112 / Có TK 141
20. Phát biểu nào sau đây không đúng về nhóm tài khoản điều chỉnh giảm tài sản:
A. Phát sinh tăng ghi bên Nợ B. Số dư ghi bên Có
C. Có kết cấu ngược với tài khoản mà nó điều chỉnh
D. Phát sinh tăng ghi bên Có
21. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
B. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính tại một thời điểm của doanh nghiệp
C. Tất cả các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán đều có số dư bên Nợ
D. Tất cả các tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không có số dư
22. Định khoản “Nợ TK 112 / Có TK 131” có nội dung kinh tế:
A. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng
B. Khách hàng ứng trước bằng tiền gửi ngân hàng C. a và b đúng D. a và b sai
23. Để tính giá hàng tồn kho doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp: A. Kê khai thường xuyên B. Kiểm kê định kỳ lOMoARc PSD|36244503
C. Kiểm kê thường xuyên
D. Nhập trước - xuất trước
24. Khoản nào dưới đây được doanh nghiệp tính vào nguyên giá TSCĐ:
A. Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ
B. Các loại thuế được hoàn lại
C. Chi phí vận chuyển trả hộ người bán D. Chiết khấu thanh toán
25. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 20 máy tính để bán, chi phí phát sinh
(đã bao gồm 10% thuế GTGT) tổng hợp như sau: - Giá mua 11.000.000 đ/máy, - Chiết khấu thương mại 2%.
- Chi phí vận chuyển 1.100.000 đồng
Giá thực tế của lô hàng này là: A. 197.000.000 đồng B. 216.700.000 đồng C. 221.100.000 đồng D. 217.600.000 đồng
Giải: Giá thực tế = 20 x (11.000.000 - 11.000.000 x 2%) + 1.100.000 = 216.700.000
26. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho:
300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg
Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước là: A. 400.000đ B. 420.000đ C. 440.000đ D. 480.000đ
Giải: Xuất kho 400 kg gồm: 200 kg tồn kho đầu kỳ và 200 kg nhập kho ngày 5
Trị giá xuất kho = 200 x 1.000 + 200 x 1.200 = 440.000
27. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 15.000đ/kg. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 1.320.000đ. Chiết
khấu thương mại được hưởng 1.100.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là: A. 75.200.000 B. 82.820.000 C. 83.820.000 D. 72.500.000
Giải: Trị giá nhập kho = 5000 x 15.000 + = 75.200.000
28. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có trị giá vật liệu:
- Tồn đầu tháng: 5.000kg x 12.000 đ/kg
- Nhập lần 1: 5.000kg x 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg. - Xuất lần 1: 6.000kg.
- Nhập lần 2: 6.000kg x 12.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100 đ/kg. - Xuất lần 2: 5.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền di động: lOMoARc PSD|36244503 A. 135.900.000 B. 136.125.000C. 134.000.000 D. 153.900.000
Giải: - Nhập lần 1 : 5.000 kg x 12.600 đ/kg Đơn giá = = 12.300 đ/kg
Xuất kho lần 1 : 6000kg, trị giá1 = 6000 x 12.300 = 73.800.000
- Nhập lần 2 : 6.000 kg x 12.500 đ/kg Đơn gía = = 12.420 đ/kg
Xuất kho lần 2: 5000kg, trị giá2 = 5000 x 12.420 = 62.100.000
Trị giá vật liệu xuất kho = Trị giá1 + Trị giá2 = 73.800.000 + 62.100.000 = 135.900.000 29.
Nhập khẩu 1 TSCĐ với giá nhập khẩu là 100.000.000đ, thuế nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ theo phương pháp khấu trừ: A. 135.000.000
B. 148.000.000C. 148.500.000 D. 135.500.000
Giải: Nguyên giá TSCĐ = 100.000.000 x (1+30%) + = 135.000.000
30. Doanh nghiệp nhận góp vốn một TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ này theo bên góp vốn là
54.000.000đ. Giá trị thị trường của TSCĐ này 42.000.000đ. Giá hội đồng đánh giá xác nhận
48.000.000đ. Chi phí vận chuyển chi hộ bên góp 2.500.000đ. Nguyên giá TSCĐ là:
A. 56.500.000B. 54.000.000 C. 42.000.000 D. 48.000.000
31. Tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ phân xưởng sản xuất được tính vào: A. Giá vốn hàng bán
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
32. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh ghi: A. Nợ TK 911/ Có TK 641 B. Nợ TK 641/ Có TK 911 C. Nợ TK 154/ Có TK 64 1 D. Nợ TK 641/ Có TK 154
33. Giá thành sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:
A. Chi phí SXDD đầu kỳ - Chi phí SX phát sinh trong kỳ + Chi phí SXDD cuối kỳ.
B. Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ.
C. Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ + Chi phí SXDD cuối kỳ.
D. Tất cả các câu đều sai.
34. Nộp các quỹ BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi: A. Nợ TK 338/ Có TK 112 B. Nợ TK 112/ Có TK 338 C. Nợ TK 418/ Có TK 112 D. Nợ TK 338/Có TK 111
35. Trích khấu hao máy móc thiết bị dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 3tr, máy móc thiết bị dùng
cho hoạt động quản lý phân xưởng 2tr, kế toán ghi: lOMoARc PSD|36244503
A. Nợ TK 627/ Có TK 214: 5tr
B. Nợ TK 621: 3tr, Nợ TK 627: 2tr/ Có TK 214: 5tr
C. Nợ TK 627: 3tr, Nợ TK 642: 2tr/ Có TK 214: 5tr
D. Nợ TK 214/Có TK 627: 5tr
36. Chi phí nào sau đây liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm: A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp C. Chi phí tài chính.
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
37. Chứng từ biểu thị nghiệp vụ kinh tế đã hoàn thành là: A. Chứng từ thực hiện B. Chứng từ bên ngoài C. Chứng từ mệnh lệnh
D. Tất cả các câu đều sai
38. Căn cứ vào phương pháp tiến hành kiểm kê, kiểm kê được phân thành: A. Kiểm kê tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán. B. Kiểm kê hiện vật
C. Kiểm kê các chứng phiếu có giá trị như tiền và các loại chứng khoán
D. Tất cả các câu đều đúng
39. Sổ nhật ký – sổ cái là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo trình tự thời gian và đối tượng
B. Sổ kế toán tổng hợp C. Sổ kiểu nhiều cột
D. Tất cả các câu đều đúng
40. Nội dung nào dưới đây không phải là tên gọi của hình thức sổ kế toán:
A. Kế toán trên máy vi tính B. Kế toán kép C. Nhật ký chung D. Chứng từ ghi sổ
1. Ba loại thước đo chủ yếu được dùng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia
vào các quá trình kinh tế gồm:
A. Hiện vật; Giá trị; Thời gian lao động
B. Trọng lượng; Thể tích; Diện tích C. Giờ; Ngày; Tuần
D. Tiền Việt Nam; Ngoại tệ; Vàng
2. Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là chi phí: A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp C. Chi phí trả trước D. Giá vốn hàng bán
3. Công ty Hoàng Hà có tổng tài sản là 3.000.000.000 đồng, tổng vốn chủ sở hữu là 2.600.000.000
đồng, vậy tổng nợ phải trả của công ty Hoàng Hà là: A. 400.000.000 đồng. lOMoARc PSD|36244503
B. 5.600.000.000 đồng.C. 3.000.000.000 đồng. D. 2.600.000.000 đồng.
Giải: tổng tài sản = tổng vốn chủ sở hữu + tổng nợ phải trả
3.000.000 = 2.600.000 + tổng nợ phải trả tổng nợ phải trả =
400.000 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về kỳ kế toán: A. Các kỳ
thời gian nhất định được gọi là kỳ kế toán
B. Kế toán chia thời gian hoạt động thành từng kỳ để kịp thời cung cấp thông tin cho các đối
tượng sử dụng thông tin
C. Kỳ kế toán bao gồm kỳ tháng, quý, năm
D. Kỳ năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch
5. Công ty có các dữ liệu kế toán cuối năm như sau (ĐVT: triệu đồng): - Tiền mặt 500
- Tiền gửi ngân hàng 700
- Vay và nợ thuê tài chính 200
- Khách hàng ứng trước 100 - TSCĐ hữu hình 1.500
- Phải trả người bán 100 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 500 Vốn chủ sở hữu là: A. 1.800 B. 2.000C. 2.700 D. 2.200
Giải: tổng tài sản = vốn chủ sở hữu + nợ phải trả
500 + 700 + 1.500 = vốn chủ sở hữu + 200 + 100 + 100 + 500 vốn chủ sở hữu = 1.800
6. Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán
A. Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị
B. Khách hàng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị
C. Nhà đầu tư tiềm năng là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị
D. Cơ quan thống kê là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị
7. Tính chất cân đối quan trọng của bảng cân đối kế toán được thể hiện qua phương trình:
A. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
B. Lợi nhuận = Doanh thu, thu nhập – Chi phí
C. Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh tăng trong kỳ - Tổng phát sinh giảm trong kỳ
D. Tổng nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
8. Nghiệp vụ “cổ đông góp vốn bằng một ô tô tải” sẽ làm cho:
A. Một tài sản tăng, một tài sản giảm
B. Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
C. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
D. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn giảm
9. Trường hợp nào sau đây làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của bảng cân đối kế toán cùng giảm:
A. Mua tài sản cố định hữu hình chưa thanh toán tiền
B. Chi tạm ứng cho cán bộ đi công tác bằng tiền mặt
C. Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt
D. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt
10. Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng
phúc lợi”, thuộc trường hợp:
A. 2 tài sản tăng và 1 nguồn vốn tăng lOMoARc PSD|36244503
B. 2 nguồn vốn tăng và 1 nguồn vốn giảm
C. 2 tài sản giảm và 1 nguồn vốn giảm
D. 2 nguồn vốn tăng và 1 tài sản giảm
11. Tại một doanh nghiệp trong kỳ có số liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Doanh thu thuần: 1.000 - Giá vốn hàng bán: 700 - Doanh thu tài chính: 50
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 150 - Chi phí bán hàng: 100 - Chi phí khác: 10
Vậy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng: A. 100 B. 90 C. 110 D. 120
Giải: Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần – chi phí = 1.000 + 50 – 700 – 150 – 100 = 100
12. Lợi nhuận khác của doanh nghiệp được xác định là:
A. Phần chênh lệch giữa doanh thu tài chính và chi phí tài chính
B. Phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với chi phí hoạt động
C. Phần chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác
D. Phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán
13. Kết cấu của các tài khoản Nguồn vốn thông thường được quy ước như sau:
A. Phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có, số dư bên nợ
B. Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ, số dư bên có
C. Phát sinh tăng ghi có, phát sinh giảm ghi nợ, không có số dư
D. Phát sinh tăng ghi nợ, phát sinh giảm ghi có, không có số dư
14. Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến: A. Một tài khoản B. Hai tài khoản
C. Từ ba tài khoản trở lên
D. Từ hai tài khoản trở lên
15. Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” là tài khoản: A. Chỉ có số dư Nợ B. Chỉ có số dư Có
C. Số dư Nợ hoặc Số dư Có
D. Không có số dư cuối kì
16. Nghiệp vụ “Chi tiền mặt ứng trước cho người bán để mua hàng hóa” ghi: A. Nợ TK 156 / Có TK 111 B. Nợ TK 141 / Có TK 111 C. Nợ TK 131/Có TK 111 D. Nợ TK 331/Có TK 111
17. Định khoản "Nợ TK 213/ Có TK 411" có nội dung:
A. Nhận góp vốn một TSCĐ vô hình
B. Nhận góp vốn một TSCĐ hữu hình
C. Đem một TSCĐ vô hình đi góp vốn
D. Vay mua một TSCĐ vô hình lOMoARc PSD|36244503
18. TK Tiền mặt có số dư đầu kì là 200.000, số dư cuối kì là 150.000, số phát sinh Nợ 100.000.
Như vậy, số phát sinh Có trong kì sẽ là: A. 150.000 B. 50.000 C. 250.000 D. 450.000
Giải: Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh tăng (nợ) – phát sinh giảm (có)
150.000 = 200.000 + 100.000 – phát sinh giảm số phát sinh giảm = 150.000
19. TK Hao mòn tài sản cố định có số dư đầu kỳ 50.000, số phát sinh Nợ 40.000, số phát sinh Có
60.000. Vậy số dư cuối kỳ là: A. 70.000 B. 30.000 C. 100.000 D. 50.000
Giải: Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + phát sinh tăng (Có) – phát sinh giảm (Nợ)
= 50.000 + 60.000 – 40.000 = 70.000
20. Nghiệp vụ: "Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền gửi ngân hàng" ghi: A. Nợ TK 112/ Có TK 333 B. Nợ TK 333/ Có TK 112 C. Nợ TK 333/ Có TK 111 D. Nợ TK 133/ Có TK 112
21. Nghiệp vụ " Khách hàng trả nợ bằng tiền măt 200 và tiền gửi ngân hàng 300" ghi
A. Nợ TK 111: 200; Nợ TK 112: 300/Có TK 131: 500
B. Nợ TK 111: 200; Nợ TK 112: 300/Có TK 331: 500
C. Nợ TK 111: 300; Nợ TK 112: 200/Có TK 131: 500
D. Nợ TK 111: 300; Nợ TK 112: 200/Có TK 331: 500
23. Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
A. Không ảnh hưởng đến giá trị tài sản mua vào
B. Ghi tăng giá trị tài sản mua vào
C. Ghi giảm giá trị tài sản mua vào
D. Chọn câu a hoặc b tùy trường hợp
24. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vậtliệu như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg,- Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200 đ/kg. - Ngày 10, xuất kho 400 kg
Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ là: A. 400.000đ B. 420.000đ C. 440.000đ D. 448.000đ
Giải: - Đơn giá = = 1.120
- Xuất kho 400kg Trị giá xuất kho = 400 x 1.120 = 448.000
25. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một TSCĐ với:
- Giá mua gồm thuế GTGT 10%: 66.000.000 đồng, lOMoARc PSD|36244503
- Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%; - Chi phí lắp đặt
bao gồm thuế GTGT 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Nguyên giá của TSCĐ này là: A. 67.000.000 B. 76.000.000C. 73.700.000 D. 77.300.000
Giải: Nguyên giá = + 2.000.000 + = 67.000.000
26. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa
thuế GTGT là 10.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Do thanh toán trước hạn nên doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu: 3.000.000đ. Trị giá vật liệu nhập kho là: A. 47.000.000 B. 50.000.000 C. 53.000.000 D. 58.000.000
Giải: Trị giá vật liệu nhập kho = 5000 x 10.000 = 50.000.000
27. Phương pháp nào sau đây là phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho:
A. Phương pháp khấu trừ
B. Phương pháp bình quân gia quyền
C. Phương pháp trực tiếp D. Kê khai thường xuyên
28. Có bao nhiêu phương pháp hạch toán hàng tồn kho: A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
29. Mua 4.000 kg vật liệu chính (VLC) và 6.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế
35.000 đ/kg VLC và 45.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế
GTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
phân bổ chi phí vận chuyển theo khối lượng vật liệu. Đơn giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là: A. 35.500 và 45.500
B. 39.050 và 50.500C. 35.000 và 45.000 D. 35.500 và 54.500
Giải: - Mua 4000 kg vật liệu chính và 6000 kg vật liệu phụ 10000 kg vật liệu
- Tính theo phương pháp khấu trừ chi phí vận chuyển = 5.000.000
Chi phí vận chuyển cho 1kg vật liệu = = 500
Đơn giá thực tế của VLC (chính)và VLP (phụ) lần lượt: 35.500 đ/kg và 45.500 đ/kg
30. Doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu trong tháng:
- Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
- Nhập lần 1: 3.000kg, đơn giá 12.400đ/kg, chi phí vận chuyển 900.000đ.
- Xuất lần 1: 4.000kg để sản xuất sản phẩm.
- Nhập lần 2: 2.000kg, đơn giá: 12.200đ/kg; được giảm giá 100đ/kg; chi phí vận chuyển 600.000đ.
- Xuất lần 2: 3.000kg để sản xuất sản phẩm.
Trị giá vật liệu xuất kho theo nhập trước xuất trước là: lOMoARc PSD|36244503 A. 84.800.000 B. 84.500.000 C. 98.100.000 D. 85.400.000
Giải: - Tồn đầu tháng: 60.000.000đ, số lượng: 5000kg
Đơn giá vật liệu tồn đầu tháng = = 12.000
- Nhập lần 1: 3000 kg, đơn giá 12.400 đ/kg có chi phí vận chuyển 900.000đ
Đơn giá của vật liệu nhập lần 1 = 12.400 + = 12.700
- Nhập lần 2: 2000kg, đơn giá 12.200đ/kg; được giảm 100đ/kg; cphí vận chuyển 600.000đ
Đơn giá của vật liệu nhập lần 2 = 12.200 – 100 + = 12.400
Theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Xuất lần 1: 4000kg sẽ được lấy ra từ số vật liệu tồn kho
Trị giá1 = 4000 x 12.000 = 48.000.000
- Xuất lần 2: 3000kg gồm 1000kg vật liệu tồn còn lại và 2000kg nhập lần 1
Trị giá2 = 1000 x 12.000 + 2000 x 12.700 = 37.400.000
TRỊ GIÁ XUẤT KHO = Trị giá1 + Trị giá2 = 48.000.000 + 37.400.000 = 85.400.000 GHI CHÚ
- Theo công dụng chứng từ kế toán được chưa thành:
4 loại gồm chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành, chứng từ thủ tục, chúng từ liên hợp.
- Phân loại định khoản:
2 loại gồm định khoản đơn giản (2 đối tượng) và định khoản phức tạp (2 đối tượng trở lên)