Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Nguyên lý kế toán

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

Trường:

Đại học Tài Chính - Marketing 678 tài liệu

Thông tin:
4 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Nguyên lý kế toán

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Nguyên lý kế toán của trường đại học Tài chính - Marketing giúp sinh viên củng cố, ôn tập kiến thức và đạt kết quả cao trong bài thi kết thúc học phần. Mời bạn đón đón xem! 

81 41 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36244 503
1.Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối
tượng sử dụng thông tin bao gồm:
A. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép.
B. Đo lường Quan sát Tính toán – Ghi chép.
C. Ghi chép Tính toán – Đo lường – Quan sát.
D. Quan sát Ghi chép – Đo lường – Tính toán
2.Những đối tượng bên trong doanh nghiệp gồm:
A. Chủ nợ
B. Nhà đầu tư
C. Cơ quan thuế
D. Tất cả đều sai
3.Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng lên 500 triệu đồng và
tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn chủ sở hữu:
A. Tăng lên 200 triệu
B. Giảm đi 200 triệu
C. Tăng lên 800 triệu
D. Giảm đi 800 triệu
4.Nếu tổng tài sản là 500.000.000đ, vốn chủ sở hữu 300.000.000đ, vậy nợ phải trả
là:
A. 100.000.000đ
B. 200.000.000đ
C. 300.000.000đ
D. 400.000.000đ
5.Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán:
A. Ban giám đốc là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị.
B. Cơ quan quản lý thuế là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị.
C. Chủ nợ là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị.
D. Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị.
6.Căn cứ đối tượng sử dụng thông tin, kế toán được phân thành:
A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị
B. Kế toán doanh nghiệp và kế toán hành chính sự nghiệp
C. Kế toán ngân hàng và kế toán doanh nghiệp
D. Kế toán bên trong và kế toán bên ngoài
7.Các đặc điểm nào đúng khi nói về tài sản
A. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
B. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
C. Được hình thành từ các giao dịch và sự kiện đã qua
lOMoARcPSD|36244 503
D. Tất cả đều đúng
8.Câu nào dưới đây không đúng về kỳ kế toán của doanh nghiệp:
A. Tháng (1 tháng, từ đầu tháng cuối tháng, ví dụ: 1/1 -31/1)
B. Quý (3 tháng, từ đầu quý cuối quý, ví dụ: từ 1/1-31/3)
C. Năm (12 tháng, bắt buộc từ đầu năm cuối năm, ví dụ: 1/1-31/12)
D. Năm (12 tháng, tùy doanh nghiệp chọn, có thể từ 1/1-31/12, 1/4/N-
31/3/N+1,..)9.Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng, do
tòa chưa ra công bố chính thức, không thể xác định chắc chắn số tiền phải bồi
thường nên kế toán không khai báo thông tin này trên báo cáo tài chính” thì
nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: A. Nguyên tắc trọng yếu
B. Nguyên tắc hoạt động liên tục
C. Nguyên tắc giá gốc
D. Nguyên tắc nhất quán
10.Sự kiện nào sau đây là nghiệp vụ kinh tế mà kế toán phải thu thập, xử lý:
A. Đối tác mua xe ô tô B.
Phỏng vấn tuyến nhân viên
C. Nhận hóa đơn tiền điện.
D. Nhận phiếu chào hàng của nhà cung cấp.
11.Kế toán là việc:
A. Thu thập, xử lý thông tin số liệu đầu vào và cung cấp thông tin cho các cấp
quản lýtrong đơn vị kế toán, người có lợi ích trực tiếp và người có lợi ích gián tiếp
dưới hình thức giá trị.
B. Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
C. Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức hiện vật và thời gian lao động. D. Cả 3 câu trên đều đúng.
12.Mối quan hệ cân đối kế toán đúng là
A. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn
B. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chử sở hữu
C. Nguồn vốn = Tổng tài sản + Nợ phải trảD. Nợ phải trả = Tổng tàn sản Nguồn
vốn
13.Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
A. Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, giá gốc, nhất quán, phù hợp, thận trọng, trọng
yếu.
B. Trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, dễ hiểu, so sánh được.
C. Độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, bảo mật,
tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. D. Cả ba trường hợp.
14.Doanh thu phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không căn cứ vào việc
lOMoARcPSD|36244 503
thu tiền hay chưa là tuân theo nguyên tắc kế toán
A. Thận trọng
B. Cơ sở dồn tích
C. Trọng yếu
D. Phù hợp
15.Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ phải trả
A. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
B. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
C. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
D. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ
16.Kế toán sử dụng thước đo
A. Giá trị
B. Hiện vật
C. Thời gian lao động
D. Tất cả đều đúng
17.Khi mua một tài sản cố định, kế toán ghi nhận váo sổ sách theo giá thị trường
thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
A. Giá gốc
B. Cơ sở dồn tích
C. Phù hợp
D. Thận trọng
18.Chức năng của kế toán
A. Chức năng thông tin và thu thập
B. Chức năng kiểm tra và ghi chép
C. Chức năng thông tin và giám đốc
D. Tất cả đều đúng
19.Ngày 5/7, bán một lô hàng chưa thu tiền. Ngày 10/7 khách hàng thanh toán
toàn bộ tiền hàng. Vậy doanh thu được ghi nhận vào ngày
A. 5/7
B. 10/7
C. Tùy kế toán
D. Tất cả đều sai
20.Năm N, thuê một tòa nhà dùng làm văn phòng, giá thuê 100.000.000đ/năm, trả
trước toàn bộ tiền thuê trong 5 năm là 500.000.000đ, kế toán ghi nhận toàn bộ
tiền thuê vào chi phí năm N thì vi phạm nguyên tắc:
A. Phù hợp
B. Thận trọng
lOMoARcPSD|36244 503
C. Giá gốc
D. Hoạt động liên tục
| 1/4

Preview text:

lOMoARc PSD|36244503
1.Trình tự các bước cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối
tượng sử dụng thông tin bao gồm:
A. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép.
B. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép.
C. Ghi chép – Tính toán – Đo lường – Quan sát.
D. Quan sát – Ghi chép – Đo lường – Tính toán
2.Những đối tượng bên trong doanh nghiệp gồm: A. Chủ nợ B. Nhà đầu tư C. Cơ quan thuế D. Tất cả đều sai
3.Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng lên 500 triệu đồng và
tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn chủ sở hữu: A. Tăng lên 200 triệu B. Giảm đi 200 triệu C. Tăng lên 800 triệu D. Giảm đi 800 triệu
4.Nếu tổng tài sản là 500.000.000đ, vốn chủ sở hữu 300.000.000đ, vậy nợ phải trả là: A. 100.000.000đ B. 200.000.000đ C. 300.000.000đ D. 400.000.000đ
5.Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối tượng sử dụng thông tin kế toán:
A. Ban giám đốc là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị.
B. Cơ quan quản lý thuế là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị.
C. Chủ nợ là đối tượng sử dụng ở bên ngoài đơn vị.
D. Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng ở bên trong đơn vị.
6.Căn cứ đối tượng sử dụng thông tin, kế toán được phân thành:
A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị
B. Kế toán doanh nghiệp và kế toán hành chính sự nghiệp
C. Kế toán ngân hàng và kế toán doanh nghiệp
D. Kế toán bên trong và kế toán bên ngoài
7.Các đặc điểm nào đúng khi nói về tài sản
A. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
B. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
C. Được hình thành từ các giao dịch và sự kiện đã qua lOMoARc PSD|36244503 D. Tất cả đều đúng
8.Câu nào dưới đây không đúng về kỳ kế toán của doanh nghiệp:
A. Tháng (1 tháng, từ đầu tháng – cuối tháng, ví dụ: 1/1 -31/1)
B. Quý (3 tháng, từ đầu quý – cuối quý, ví dụ: từ 1/1-31/3)
C. Năm (12 tháng, bắt buộc từ đầu năm – cuối năm, ví dụ: 1/1-31/12)
D. Năm (12 tháng, tùy doanh nghiệp chọn, có thể từ 1/1-31/12, 1/4/N-
31/3/N+1,..)9.Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng, do
tòa chưa ra công bố chính thức, không thể xác định chắc chắn số tiền phải bồi
thường nên kế toán không khai báo thông tin này trên báo cáo tài chính” thì
nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
A. Nguyên tắc trọng yếu
B. Nguyên tắc hoạt động liên tục C. Nguyên tắc giá gốc D. Nguyên tắc nhất quán
10.Sự kiện nào sau đây là nghiệp vụ kinh tế mà kế toán phải thu thập, xử lý:
A. Đối tác mua xe ô tô B.
Phỏng vấn tuyến nhân viên
C. Nhận hóa đơn tiền điện.
D. Nhận phiếu chào hàng của nhà cung cấp.
11.Kế toán là việc: A.
Thu thập, xử lý thông tin số liệu đầu vào và cung cấp thông tin cho các cấp
quản lýtrong đơn vị kế toán, người có lợi ích trực tiếp và người có lợi ích gián tiếp
dưới hình thức giá trị. B.
Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. C.
Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
dưới hình thức hiện vật và thời gian lao động. D. Cả 3 câu trên đều đúng.
12.Mối quan hệ cân đối kế toán đúng là
A. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn
B. Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chử sở hữu
C. Nguồn vốn = Tổng tài sản + Nợ phải trảD. Nợ phải trả = Tổng tàn sản – Nguồn vốn
13.Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
A. Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, giá gốc, nhất quán, phù hợp, thận trọng, trọng yếu.
B. Trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, dễ hiểu, so sánh được.
C. Độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, bảo mật,
tư cách nghề nghiệp, tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. D. Cả ba trường hợp.
14.Doanh thu phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không căn cứ vào việc lOMoARc PSD|36244503
thu tiền hay chưa là tuân theo nguyên tắc kế toán A. Thận trọng B. Cơ sở dồn tích C. Trọng yếu D. Phù hợp
15.Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ phải trả
A. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
B. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
C. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
D. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ
16.Kế toán sử dụng thước đo A. Giá trị B. Hiện vật C. Thời gian lao động D. Tất cả đều đúng
17.Khi mua một tài sản cố định, kế toán ghi nhận váo sổ sách theo giá thị trường
thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: A. Giá gốc B. Cơ sở dồn tích C. Phù hợp D. Thận trọng
18.Chức năng của kế toán
A. Chức năng thông tin và thu thập
B. Chức năng kiểm tra và ghi chép
C. Chức năng thông tin và giám đốc D. Tất cả đều đúng
19.Ngày 5/7, bán một lô hàng chưa thu tiền. Ngày 10/7 khách hàng thanh toán
toàn bộ tiền hàng. Vậy doanh thu được ghi nhận vào ngày A. 5/7 B. 10/7 C. Tùy kế toán D. Tất cả đều sai
20.Năm N, thuê một tòa nhà dùng làm văn phòng, giá thuê 100.000.000đ/năm, trả
trước toàn bộ tiền thuê trong 5 năm là 500.000.000đ, kế toán ghi nhận toàn bộ
tiền thuê vào chi phí năm N thì vi phạm nguyên tắc:
A. Phù hợp B. Thận trọng lOMoARc PSD|36244503 C. Giá gốc D. Hoạt động liên tục