Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

giới thiệu tài liệu Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 10 Kết nối tri thức với cuộc sống, cung cấp một số đề đọc hiểu thuộc chương trình học môn Ngữ văn 10. Tài liệu sẽ được chúng tôi đăng tải ngay sau đây. Hãy cùng theo dõi để biết thêm nội dung chi tiết.

B đề đọc hiu Ng văn 10 Kết ni tri thc
Đề s 1
“Trèo lên cây bưởi hái hoa,
c xuống vườn cà hái nụ tm xuân.
N tầm xuân nở ra xanh biếc,
Em đã có chồng anh tiếc lm thay.
Ba đồng mt m tru cay,
Sao anh chng hi những ngày còn không
Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá cắn câu.
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thu nào ra?”
Đọc văn bản trên, chọn đáp án đúng hoặc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo th thơ gì?
A. Lục bát
B. Sáu chữ
C. Tám chữ
D. T do
Câu 2. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ khoa hc
B. Phong cách ngôn ngữ ngh thut
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 3. Văn bản s dụng phương thức biểu đạt nào?
A. T s
B. Miêu tả
C. Biu cm
D. Ngh lun
Câu 4. Nội dung chính của văn bản là gì?
A. Lời than vãn của chàng trai về việc cô gái đã đi lấy chng
B. Lời trách móc của cô gái vì chàng trai quá chậm tr trong việc bày tỏ tình cảm
với cô gái
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 5. Câu thơ dưới đây sử dng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng ca biện pháp
tu t đó?
“Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá cắn câu.”
Câu 6. Viết đoạn văn nêu cảm nhn ca anh/ch v văn bản trên.
Đáp án
Câu 1. Văn bản trên được viết theo th thơ gì?
A. Lục bát
Câu 2. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
B. Phong cách ngôn ngữ ngh thut
Câu 3. Văn bản s dụng phương thức biểu đạt nào?
C. Biu cm
Câu 4. Nội dung chính của văn bản là gì?
C. C A, B đều đúng
Câu 5.
Biện pháp tu từ so sánh
Tác dụng: nhn mạnh vào tình cảnh b ràng buộc bởi hôn nhân của cô gái từ đó
gi s tù túng, gò bó và tâm trạng tiếc nuối trước tình cảnh đó.
Câu 6.
- M đon: gii thiu v bài ca dao
- Thân đoạn:
Bài ca dao gồm hai phn: li của chàng trai, lời của cô gái
Nội dung chính của bài ca dao
Những hình ảnh được s dụng góp phần th hiện tình cảnh, tâm trạng của nhân
vt tr tình.
- Kết đoạn: khẳng đnh lại giá trị của bài ca dao
Đề s 2
“Một người ăn mày hom hem, rách ới, đến cửa nhà giàu xin ăn. Người nhà giàu
không cho lại còn mắng:
- ớc ngay! Rõ trông như người i địa ngc mới lên ấy!
Người ăn mày nghe nói, vội tr li:
- Phải, tôi ở ới địa ngc mới lên đấy.
Người nhà giàu nói:
- Đã xuống địa ngục sao không ở hẳn dưới ấy, còn lên đây làm gì cho bẩn mt?
Người ăn mày đáp:
- Thế không được nên mới phải lên. i ấy các nhà giàu chiếm hết c ch
rồi!”
(Chiếm hết ch, Theo Trương Chính – Phong Châu)
Đọc văn bản trên, chọn đáp án đúng hoặc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Văn bản trên thuộc th loại gì?
A. Truyện cười
B. Truyn ng ngôn
C. Truyn c tích
D. Truyn thuyết
Câu 2. Các nhân vật trong truyn gm?
A. Một bác nông dân
B. Người ăn mày
C. Người nhà giàu
D. C B, C đều đúng
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính ca truyện là gì?
A. T s
B. Miêu tả
C. Biu cm
D. Ngh lun
Câu 4. Người nhà giàu có thái độ gì với người ăn xin?
A. Cm phc
B. Trân trọng
C. Yêu quý
D. Coi thường
Câu 5. Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?
Câu 6. Theo anh/chị, yếu t gây cười trong văn bản trên là gì?
Câu 7. T văn bản trên, anh/chị hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ v vấn đề
phân biệt giàu/nghèo trong xã hội hin nay.
Đáp án
Câu 1. Văn bản trên thuộc th loại gì?
A. Truyện cười
Câu 2. Các nhân vật trong truyn gm?
D. C B, C đều đúng
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính ca truyện là gì?
A. T s
Câu 4. Người nhà giàu có thái độ gì với người ăn xin?
D. Coi thường
Câu 5. Bài học rút ra từ câu chuyện: không nên coi thường người khác, cần tm
lòng biết s chia, yêu thương.
Câu 6. Yếu t gây cưi:
Cách trả lời câu hỏi đầy thản nhiên của người ăn mày: Phải, tôi i địa ngc
mới lên đấy.”; Thế không được nên mới phải lên. i ấy các nhà giàu chiếm
hết c ch rồi!” như một li mỉa mai đối với người nhà giàu.
Câu 7.
- M đon: gii thiu v vấn đề phân chia giàu nghèo trong xã hội
- Thân đoạn:
Thc trng hin nay: những người giàu coi thường k nghèo, không giúp đ
còn xúc phạm h
Nguyên nhân: do nhận thc ca mỗi người, nh hưởng t giáo dục hay định
kiến xã hội
Hu qu: s phân biệt giàu nghèo ngày càng ln dần, hội tr nên kém văn
minh,...
Biện pháp: thay đổi nhn thức, giáo dc t gia đình và nhà trường,...
- Kết đoạn: liên hệ bản thân và rút ra bài học
Đề s 3
“Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao m
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
K mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bt
Du huyn trm, dấu ngã chênh vênh.
(Lưu Quang Vũ, Tiếng Vit)
Đọc văn bản trên, chọn đáp án đúng hoặc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ?
A. T s
B. Miêu tả
C. Biu cm
D. Ngh lun
Câu 2. Đối tượng của bài thơ là?
A. Tiếng Vit
B. Ngh thut
C. Văn học
D. Thơ ca
Câu 3. Biện pháp tu từ đưc s dng ch yếu trong văn bản?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp ng
D. Đảo ng
Câu 4. Thái độ của tác giả vi tiếng Vit?
A. Trân trọng
B. Yêu mến
C. Coi thường
D. C A, B đều đúng
Câu 5. Chỉ ra một thán từ trong văn bản.
Câu 6. Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ ca anh ( ch) v ý thức gi gìn sự trong
sáng của tiếng Vit.
Đáp án
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ?
C. Biu cm
Câu 2. Đối tượng của bài thơ là?
A. Tiếng Vit
Câu 3. Biện pháp tu từ đưc s dng ch yếu trong văn bản?
B. So sánh
Câu 4. Thái độ của tác giả vi tiếng Vit?
D. C A, B đều đúng
Câu 5. Thán từ: Ôi
Câu 6.
- M đon: dn dt, gii thiu v vấn đề gi gìn sự trong sáng của tiếng Vit
- Thân đoạn:
Thc trng s dng tiếng Vit hin nay: nhiu bn tr s dụng ngôn ng tui
teen, khiến cho tiếng Vit mất đi sự trong sáng
Nguyên nhân: ảnh hưởng t văn hóa nước ngoài, muốn th hiện cá tính,...
Biểu pháp: viết đúng chính tả, ng pháp; sử dng ng cnh, ng nghĩa
- Kết đoạn: liên hệ bản thân và bài học rút ra.
| 1/12

Preview text:


Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 10 Kết nối tri thức Đề số 1
“Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,
Em đã có chồng anh tiếc lắm thay.
Ba đồng một mớ trầu cay,
Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không
Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá cắn câu.
Cá cắn câu biết đâu mà gỡ,
Chim vào lồng biết thuở nào ra?”
Đọc văn bản trên, chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ gì? A. Lục bát B. Sáu chữ C. Tám chữ D. Tự do
Câu 2. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
D. Phong cách ngôn ngữ báo chí
Câu 3. Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 4. Nội dung chính của văn bản là gì?
A. Lời than vãn của chàng trai về việc cô gái đã đi lấy chồng
B. Lời trách móc của cô gái vì chàng trai quá chậm trễ trong việc bày tỏ tình cảm với cô gái C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 5. Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp tu từ gì? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
“Bây giờ em đã có chồng,
Như chim vào lồng như cá cắn câu.”
Câu 6. Viết đoạn văn nêu cảm nhận của anh/chị về văn bản trên. Đáp án
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ gì? A. Lục bát
Câu 2. Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ gì?
B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 3. Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào? C. Biểu cảm
Câu 4. Nội dung chính của văn bản là gì? C. Cả A, B đều đúng Câu 5.
⚫ Biện pháp tu từ so sánh
⚫ Tác dụng: nhấn mạnh vào tình cảnh bị ràng buộc bởi hôn nhân của cô gái từ đó
gợi sự tù túng, gò bó và tâm trạng tiếc nuối trước tình cảnh đó. Câu 6.
- Mở đoạn: giới thiệu về bài ca dao - Thân đoạn:
⚫ Bài ca dao gồm hai phần: lời của chàng trai, lời của cô gái
⚫ Nội dung chính của bài ca dao
⚫ Những hình ảnh được sử dụng góp phần thể hiện tình cảnh, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
- Kết đoạn: khẳng định lại giá trị của bài ca dao Đề số 2
“Một người ăn mày hom hem, rách rưới, đến cửa nhà giàu xin ăn. Người nhà giàu không cho lại còn mắng:
- Bước ngay! Rõ trông như người ở dưới địa ngục mới lên ấy!
Người ăn mày nghe nói, vội trả lời:
- Phải, tôi ở dưới địa ngục mới lên đấy. Người nhà giàu nói:
- Đã xuống địa ngục sao không ở hẳn dưới ấy, còn lên đây làm gì cho bẩn mắt? Người ăn mày đáp:
- Thế không ở được nên mới phải lên. Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi!”
(Chiếm hết chỗ, Theo Trương Chính – Phong Châu)
Đọc văn bản trên, chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Truyện cười B. Truyện ngụ ngôn C. Truyện cổ tích D. Truyền thuyết
Câu 2. Các nhân vật trong truyện gồm? A. Một bác nông dân B. Người ăn mày C. Người nhà giàu D. Cả B, C đều đúng
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của truyện là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 4. Người nhà giàu có thái độ gì với người ăn xin? A. Cảm phục B. Trân trọng C. Yêu quý D. Coi thường
Câu 5. Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?
Câu 6. Theo anh/chị, yếu tố gây cười trong văn bản trên là gì?
Câu 7. Từ văn bản trên, anh/chị hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về vấn đề
phân biệt giàu/nghèo trong xã hội hiện nay. Đáp án
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Truyện cười
Câu 2. Các nhân vật trong truyện gồm? D. Cả B, C đều đúng
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính của truyện là gì? A. Tự sự
Câu 4. Người nhà giàu có thái độ gì với người ăn xin? D. Coi thường
Câu 5. Bài học rút ra từ câu chuyện: không nên coi thường người khác, cần có tấm
lòng biết sẻ chia, yêu thương.
Câu 6. Yếu tố gây cười:
Cách trả lời câu hỏi đầy thản nhiên của người ăn mày: “ Phải, tôi ở dưới địa ngục
mới lên đấy.”; Thế không ở được nên mới phải lên. Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm
hết cả chỗ rồi!” như một lời mỉa mai đối với người nhà giàu. Câu 7.
- Mở đoạn: giới thiệu về vấn đề phân chia giàu nghèo trong xã hội - Thân đoạn:
⚫ Thực trạng hiện nay: những người giàu coi thường kẻ nghèo, không giúp đỡ mà còn xúc phạm họ
⚫ Nguyên nhân: do nhận thức của mỗi người, ảnh hưởng từ giáo dục hay định kiến xã hội
⚫ Hậu quả: sự phân biệt giàu nghèo ngày càng lớn dần, xã hội trở nên kém văn minh,...
⚫ Biện pháp: thay đổi nhận thức, giáo dục từ gia đình và nhà trường,...
- Kết đoạn: liên hệ bản thân và rút ra bài học Đề số 3
“Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.
Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.”
(Lưu Quang Vũ, Tiếng Việt)
Đọc văn bản trên, chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 2. Đối tượng của bài thơ là? A. Tiếng Việt B. Nghệ thuật C. Văn học D. Thơ ca
Câu 3. Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong văn bản? A. Nhân hóa B. So sánh C. Điệp ngữ D. Đảo ngữ
Câu 4. Thái độ của tác giả với tiếng Việt? A. Trân trọng B. Yêu mến C. Coi thường D. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Chỉ ra một thán từ trong văn bản.
Câu 6. Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của anh ( chị) về ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Đáp án
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ? C. Biểu cảm
Câu 2. Đối tượng của bài thơ là? A. Tiếng Việt
Câu 3. Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong văn bản? B. So sánh
Câu 4. Thái độ của tác giả với tiếng Việt? D. Cả A, B đều đúng Câu 5. Thán từ: Ôi Câu 6.
- Mở đoạn: dẫn dắt, giới thiệu về vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - Thân đoạn:
⚫ Thực trạng sử dụng tiếng Việt hiện nay: nhiều bạn trẻ sử dụng ngôn ngữ tuổi
teen, khiến cho tiếng Việt mất đi sự trong sáng
⚫ Nguyên nhân: ảnh hưởng từ văn hóa nước ngoài, muốn thể hiện cá tính,...
⚫ Biểu pháp: viết đúng chính tả, ngữ pháp; sử dụng ngữ cảnh, ngữ nghĩa
- Kết đoạn: liên hệ bản thân và bài học rút ra.