Bộ đề thi 100 câu môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Đáp án nào dưới đây viết sai về con đường đến với chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Aí Quốc : A.Trên hành trình tìm đường cứu nước ở lứa tuổi 20, điều mà Nguyễn ái Quốc muốn biết hơn cả khi tham gia các cuộc thảo luận là Quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa Đáp án nào dưới đây viết sai về con đường đến với chủ nghĩa Mác - Lênin của Nguyễn Aí Quốc : A.Trên hành trình tìm đường cứu nước ở lứa tuổi 20, điều mà Nguyễn ái Quốc muốn biết hơn cả khi tham gia các cuộc thảo luận là Quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa

Đáp án nào dưới đây viết sai về con đường đến với chủ nghĩa Mác Lênin của Nguyễn Aí Quốc :A. Trên hành trình tìm đường cứu nước ở lứa tuổi 20, điều mà Nguyễn ái Quốc muốn biết hơn cả khi tham gia các cuộc thảo luận là Quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47270246
BỘ CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY
HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Số tín chỉ : 02
Nhóm A (trung bình) 60 câu, mỗi câu 1,5 điểm
Câu 1. Đáp án nào dưới đây viết sai về con đường đến với chủ nghĩa Mác Lênin
của Nguyễn Aí Quốc :
A. Trên hành trình tìm đường cứu nước lứa tuổi 20, điều Nguyễn ái Quốc muốn
biết hơn cả khi tham gia các cuộc thảo luận là Quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước
thuộc địa.
B. Trong quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn ái Quốc đã hoàn thiện cho
mình bản lĩnh duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, nhờ đó khi tiếp thu và vận dụng chủ
nghĩa Mác - Lênin không rơi vào giáo điều, sao chép.
C. Ngay từ đầu, chủ nghĩa cộng sản đã đưa Nguyễn ái Quốc tin theo chủ nghĩa Lênin,
tin theo Quốc tế thứ ba.
(Trước khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của V.I.Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã biết đến Cách mạng Tháng Mười và ủng
hộ nó chỉ theo cảm tính tự nhiên; đã biết đến V.I.Lênin và rất kính yêu V.I.Lênin, vì
ông là một người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình; đã tham gia Đảng Xã
hội Pháp, vì họ đã tỏ sự đồng tình với cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức. Như
Người đã viết: “Lc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ chưa phải chủ nghĩa công 
sản đã đưa tôi tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba”)- trang 8 tài liệu tham khảo bài 1
D. Nguyễn ái Quốc tiếp thu luận Mác - Lênin theo phương pháp nhận thức macxít,
đồng thời theo lối “đắc ý, vong ngôn” của văn hóa phương Đông.
Câu 2. Luận điểm nào dưới đây viết sai tư tưởng Nguyễn Quốc trong tài liệu
‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung Kỳ và Nam k’’:
A. Đấu tranh giai cấp không diễn ra gay gắt và quyết liệt giống như ở phương Tây.
Đ
B. Xung đột quyền lợi của họ giảm thiểu.
C. Chiến tranh đã làm thay đổi chủ nghĩa dân tộc.Đ
D. Đối với phương Đông, trong đó Việt Nam, giải phóng giai cấp nhiệm v
trên hết, trước hết.S (vấn đề dân tc vấn đề giai cp quan h cht ch vi nhau.
Gii phóng dân tc là vấn đề trên hết, trước hết. Độc lp dân tộc chưa giành được
thì vấn đề giai cấp cũng không giải quyết đưc. Gii phóng dân tc to tiền đề để gii
phóng giai cp)
lOMoARcPSD| 47270246
Câu 3. Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh trong các đáp án sau:
A. Mỗi một người phải nhớ rằng độc lập mới tự lập, tự cường mới tự
do.
B. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển.
C. Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
D. Phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.
Câu 4. Luận điểm nào dưới đây thể hiện duy độc lập, sáng tạo của Nguyễn
Ái Quốc khi tiếp nhận chủ nghĩa Mác- Lênin được nêu trong tài liệu “Báo cáo về
Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ”:
A. Nếu nông dân chỉ sống bằng cái tối thiểu cần thiết thì đời sống của địa chủ cũng
chẳng có gì là xa hoa.
B. Xung đột về quyền lợi của họ được giảm thiểu. Điều đó không thể chối cãi được.
C. Mai đây, khi CNTB phương Tây làm thay đổi phương Đông thì đấu tranh giai
cấp ở đó có trở nên quyết liệt hay không? Đại thể là có, nếu xét gương của Nhật Bản.
D. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung "cơ sở lịch sử" của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời mình không thể có được.
Câu 5. Chỉ ra luận điểm chứng tỏ Hồ Chí Minh có tầm nhìn xa về sự cần thiết
phải phát triển kinh tế tư nhân:
A. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước (1924).
B. Chng tôi chủ trương làm cho bản Việt Nam phát triển. chỉ độc
lập thì tư bản Việt Nam mới phát triển (1947).
C. Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài.
D. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái cảm
hoá họ.
Câu 6. Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định cơ sở cơ bản để thực hiện đại
đoàn kết dân tộc:
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, đại đa số nhân
dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
( đó chính là nền gốc của đại đoàn kết )
B. Bất kỳ ai thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì
những người đó trước đây chống chng ta, bây giờ chng ta cũng thật thà đoàn kết với
họ.
C. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái cảm hoá
họ.
lOMoARcPSD| 47270246
3
D. Trong mấy triệu người cũng người thế này thế khác, nhưng thế này thế khác
đều dòng dõi tổ tiên ta… nên ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc.
Câu 7. m luận điểm của Hồ Chí Minh về bản chất dân chủ của Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà:
A. Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có Chính
phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.
B. Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phc.
C. Các quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều công bộc của
dân.( trong văn bản Chính phủ là công bộc của dân )
D. Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì có hại đến dân, ta phải hết sức
tránh.
Câu 8. Tìm luận điểm thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về ‘‘độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội”:
A. Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có Chính
phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.
B. Nếu nước độc lập dân không được hưởng hạnh phc, tự do thì độc lập cũng
chẳng nghĩa gì.( vì chủ nghĩa hội mang lại bình đẳng, tự do, hạnh phc, đoàn
kết…..)
C. Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phc.
D. Các quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của
dân.
Câu 9. Tìm luận điểm thể hiện tình cảm nhân văn Hồ Chí Minh:
A. Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũngcơm ăn áo mặc, ai
cũng được học hành.
B. Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn đoàn kết lâu dài.
C. Người cách mạng phải đạo đức, không đạo đức thì tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân.
D. Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng, và gộp cả những nỗi đau
khổ riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
Câu 10. Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định vai trò của đạo đức đối với
người cách mạng:
A. Đạo đức cũ là đạo đức thủ cựu, nó vì danh vọng của cá nhân.
B. Đạo đức mới là vĩ đại, nó vì sự nghiệp chung của dân tộc, của loài người.
C. Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
lOMoARcPSD| 47270246
D. Người có 4 tính (cần, kiệm, liêm, chính). Thiếu mt tính không thành người.
Câu 11.Tìm luận điểm thể hiện quan niệm của Hồ Chí Minh về nghĩa rộng của
chữ Cần:
A. Người siêng học tập thì mau biết.
B. Người siêng nghĩ ngợi thì hay có sáng kiến.
C. Người siêng làm thì nhất định thành công.
D. Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu.
Câu 12. Tìm luận điểm thể hiện quan niệm mới của Hồ Chí Minh về chữ Liêm?
A. Liêm là trong sạch, không tham lam.
B. Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét
dân, thì gọi Liêm, chữ Liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. C. Chữ Liêm phải đi đôi với chữ
Kiệm.
D. Ngày nay, chữ Liêm có nghĩa rộng hơn, là mọi người đều phải Liêm.
Câu 13. Chỉ ra ý kiến của Hồ Chí Minh về giáo dục con người :
A. Bản chất con người vốn thiện nên chtrương đức trị, coi trọng biện pháp giáo
dục.
B. Bản chất con người vốn thiện do Cha sinh ra nên khuyến khích cuộc sống tâm
linh hướng thiện.
C. Bản chất con người vốn tính ác nên chủ trương pháp trị.
D. Trong mỗi con người đều cái thiện cái ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho
phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân để phần xấu mất dần đi.
Câu 14. Trong các biện pháp thực hiện chữ Liêm Hồ Chí Minh đã nêu, biện
pháp nào là đòi hỏi bức xúc nhất của nhân dân và nhà nước ta hiện nay:
A. Tuyên truyền kiểm soát. Giáo dục pháp luật từ trên xuống, từ dưới
lên.
B. Cán bộ phải thực hành chữ Liêm trước để làm kiểu mẫu cho dân.
C. Dân phải biết quyền hạn của mình, biết kiểm soát cán bộ để gip cán bộ
thực hiện chữ Liêm.
D. Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở địa vị
nào, làm nghề nghiệp gì.
Câu 15. Hãy chỉ ra nhận định chứng tỏ Hồ Chí Minh tiếp nhận giá trị tích cực
của Nho giáo:
lOMoARcPSD| 47270246
5
A. tưởng của Khổng Tử chỉ thích hợp với một hội bình yên không bao giờ
thay đổi.
B. Khổng Tử người phát ngôn bênh vực những người bóc lột chống lại những
người bị áp bức.
C. Tuy Khổng Tử phong kiến song những điều hay trong học thuyết của ông thì
ta nên học.
D. Trong học thuyết của Khổng Tử có nhiều điều không đng.
Câu 16. Tìm luận điểm về ‘‘Nhà nước do dân trong tưởng Hồ Chí Minh:
A. Chính phủ là công bộc của dân.
B. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân.
C. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân.
D. Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương do dân cử ra.
Câu 17. Phẩm chất ‘‘thật thà, thương yêu, hết lòng giúp đỡ đồng chí đồng
bào’’ thể hiện đức tính nào dưới đây: A. Nhân.
B. Nghĩa.
C. Trí.
D. Dũng.
Câu 18. Phẩm chất ‘‘ngay thẳng, không tâm, không làm việc bậy, thấy
việc phải thì làm, thấy việc phải thì nói’’ thể hiện đức tính nào dưới đây: A. Nhân.
B. Nghĩa.
C. Trí.
D. Dũng.
Câu 19. Phẩm chất ‘‘đầu óc trong sạch, ng suốt, không quáng, biết xem
người, biết xét việc’’ thuộc đức tính nào dưới đây: A. Nhân.
B. Nghĩa.
C. Trí.
D. Dũng.
Câu 20. Phẩm chất ‘‘dũng cảm, gan góc, gặp việc phải có gan làm, thấy khuyết
điểm có gan sửa chữa, cực khổ khó khăn có gan chịu đựng. Có gan chống lại vinh
hoa, phú quý không chính đáng ; không bao giờ rụt rè, nhút nhát’’ thuộc đức tính
nào dưới đây : A. Nhân.
B. Nghĩa.
C. Trí.
D. Dũng.
lOMoARcPSD| 47270246
Câu 21. Phẩm chất ‘‘không tham địa vị. Không tham tiền i. Không tham sung
sướng. Không ham người tâng bốc mình’’ thuộc đức tính nào dưới đây: A. Nghĩa.
B. Trí.
C. Dũng.
D. Liêm.
Câu 22. Phẩm chất ‘‘siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai : siêng học tập, siêng
nghĩ ngợi, siêng làm, siêng hoạt động…’’ thuộc đức tính nào dưới đây: A. Cần.
B. Kiệm.
C. Liêm.
D. Chính.
Câu 23. Phẩm chất ‘‘không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi, không bủn
xỉn. Khi không nên tiêu xài thì một xu cũng không nên tiêu. Khi có việc đáng làm,
thì dù bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của, cũng vui lòng’’ thuộc đức tính nào dưới
đây:
A. Cần.
B. Kiệm.
C. Liêm.
D. Chính.
Câu 24. Phẩm chất ‘‘trong sạch, không tham lam, không đục khoét dân, không
trộm của công làm của tư’’ thể hiện đức tính nào dưới đây: A. Cần.
B. Kiệm.
C. Liêm.
D. Chính.
Câu 25. Đáp án dưới đây thể hiện lý tưởng nhân văn Hồ Chí Minh: A.
Tôi hiến cả đời tôi cho dân tộc tôi.
B. Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng và gộp cả những đau khổ
riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
C. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi non xanh nước biếc để câu cá,
trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì
với vòng danh lợi.
D. Đối với những người thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và nhân
dân, ta phải gip họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở
để đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời. Đáp án: A
lOMoARcPSD| 47270246
7
Câu 26. Đáp án nào dưới đây thể hiện tưởng giáo dục nhân văn Hồ Chí
Minh:
A. Tôi hiến cả đời tôi cho dân tộc tôi.
B. Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng và gộp cả những đau khổ
riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
C. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi non xanh nước biếc để câu cá,
trồng hoa sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì
với vòng danh lợi.
D. Đối với những người thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và nhân
dân ta phải gip họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở để
đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh đã đánh giá đúng vai trò
của chủ nghĩa dân tộc đối với cách mạng Việt Nam:
A. Cuộc đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây.
B. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
C. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác
bằng cách đưa thêm vào đó những liệu Mác thời kỳ mình không thể được.
D. Nếu nông dân gần như chẳng có gì thì địa chủ cũng không có vốn liếng gì
lớn.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây xác định vai trò quyết định của đại đoàn kết
dân tộc đối với sự tồn vong và phát triển của đất nước Việt Nam:
A. Lc nào nhân dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái
lại lc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn.
B. Bất kỳ ai thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì người
đó trước đây chống chng ta, bây giờ chng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đòan
kết xây dựng nước nhà.
D. Ai tài, đức, sức,có lòng phụng sự Tổ quốc phục vụ nhân dân thì ta
đoàn kết với họ.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây trong tư tưởng Hồ Chí Minh xác định mức độ
rộng rãi của khối đại đoàn kết dân tộc:
A. Lc nào nhân dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái
lại lc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn.
B. Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình thống nhất độc lập dân chủ thì dù người
đó trước đây chống đối chng ta, bây giờ chng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
lOMoARcPSD| 47270246
C. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đoàn
kết xây dựng nước nhà.
D. Ai tài, đức, sức, lòng phụng sự Tổ quốc phục vụ nhân dân thì ta
đoàn kết với họ.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây nhấn mạnh yếu tố tình cảm nhân văn để củng
cố sự đoàn kết của Đảng trong ‘‘Di Chúc’’ của Hồ Chí Minh:
A. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí
của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
B. Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi để củng cố phát triển sự đoàn kết
thống nhất của Đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau.
C. Đảng ta một đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên cán bộ phải thật sự thấm nhuần
đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
D. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người
đầy tớ trung thành của nhân dân.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh giá trị
nhân văn trong việc học tập chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Hiểu chủ nghĩa Mác Lênin tức là cách mạng phân công cho việc gì đều phải làm
tròn nhiệm vụ.
B. Không nên đào tạo ra những con người thuộc sách làu làu, cụ Mác nói thế này,
cụ Lênin nói thế kia, nhưng quét nhà lại để cho nhà đầy rác.
C. Hiểu chủ nghĩa Mác Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa.
D. Học tập những chân lý tuyệt đối của chủ nghĩa Mác - Lênin để áp dụng một cách
sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của nước ta.
Câu 32. Tìm một trích dẫn sai nội dung tưởng Hồ Chí Minh về Cần, Kiệm,
Liêm, Chính:
A. Cần là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất
lao động cao.
B. Kiệm là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
C. Liêm không tham địa vị, không tham tiền tài, không tham sung sướng, không
ham người tâng bốc mình.
D. Chính là trong sạch, không tham lam đồng xu, hạt thóc của Nhà nước, của dân.
lOMoARcPSD| 47270246
9
Câu 33. Luận điểm nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh tầm nhìn xa về sự
cần thiết phải phát triển kinh tế nhiều thành phần:
A. Trong chế độ dân chủ mới, có năm loại kinh tế khác nhau (1953).
B. Chng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển. Mà chỉ có độc lập thì
tư bản Việt Nam mới phát triển (1947).
C. Giới Công- Thương phải hoạt động để xây dựng một nền kính tế tài chính
vững vàng và thịnh vượng.
D. Nền kinh tế thịnh vượng nghĩa các sự kinh doanh của các nhà công nghiệp,
thương nghiệp thịnh vượng.
Câu 34. Câu nào dưới đây thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng kinh tế
cũng đồng thời là xây dựng văn hoá:
A. Đảng ta là mt đảng cầm quyền.
B. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ,
tiền bạc của nhân dân.
C. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta hoàn toàn
thắng lợi thì công việc ‘‘Đầu tiên là công việc đối với con người’’.
D. Công việc xây dựng khôi phục đất nước sau thắng Mỹ rất to lớn, nặng nề, phức
tạp mà cũng rất vẻ vang. Đây là cuộc chiến đấu chống lại những gì đã cũ kỹ, hỏng,
để tạo ra những cái mới mẻ, tốt tươi.
Câu 35. Câu nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm vì dân của Hồ Chí Minh:
A. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau một việc rất quan trọng rất cần
thiết. Đảng phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo hthành những
người thừa kế xây dựng chủ nghĩa hội vừa hồng vừa chuyên”. B. Đảng ta một
đảng cầm quyền.
C. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ,
tiền bạc của nhân dân.
D. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta hoàn toàn
thắng lợi thì công việc ‘‘Đầu tiên là công việc đối với con người’’.
Câu 36. Câu nào dưới đây thể hiện tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất
giữa đức và tài trong sự nghiệp giáo dục con người:
A. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau một việc rất quan trọng rất cần
thiết. Đảng phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những
người thừa kế xây dựng chủ nghĩa hội vừa hồng vừa chuyên”. B. Đảng ta một
đảng cầm quyền.
C. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ,
tiền bạc của nhân dân.
lOMoARcPSD| 47270246
D. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta hoàn toàn
thắng lợi thì công việc đầu tiên là công việc đối với con người.
Câu 37. Luận điểm nào dưới đây Hồ Chí Minh nhấn mạnh yếu tố nhân văn
trong thực hiện việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, đại đa số nhân
dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Bất kỳ ai thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì
những người đó trước đây chống chng ta, bây giờ chng ta cũng thật thà đoàn kết với
họ.
C. Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài.
C. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá
họ.
Câu 38. Câu nào dưới đây thể hiện tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu cao cả
của Chính phủ đối với dân:
A. Nếu nước độc lập dân không được hưởng hạnh phc, tự do thì độc lập cũng
chẳng có nghĩa lí gì.
B. Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phc.
C. Các quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều công bộc của
dân.
D. Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì có hại đến dân, ta phải hết sức
tránh.
Câu 39. Luận điểm nào dưới đây thể hiện tưởng cốt lõi của Chiến thuật vận
động” trong Nghị Quyết TW 8 (tháng 5.1941):
A. Những khẩu hiệu cao chưa thực hiện được trong tình thế hiện tại thì không để
vào.
B. Chiến thuật hiện tại của Đảng phải vận dụng một phương pháp hiệu triệu hết
sức thống thiết.
C. Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân.
D. Cốt yếu của cuộc vận động hiện thời làm thế nào đánh đuổi được giặc
PhápNhật.
Câu 40. Luận điểm nào dưới đây thể hiện lý tưởng nhân văn Hồ Chí Minh:
A. Tôi chỉ một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc,
ai cũng được hc hành.
lOMoARcPSD| 47270246
11
B. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điếu phng linh đình, đkhỏi lãng phí thì
giờ và tiền bạc của nhân dân.
C. Lc chng ta nâng bát cơm ăn, nghĩ đến kẻ đói khổ, chng ta không khỏi
động lòng. Vậy tôi xin đề nghị với đồng bào cả nước, tôi xin thực hành trước: cứ
10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ)
để cứu dân nghèo.
D. Tôi tuyệt nhiên không ham muốn ng danh ph quý cht nào. Bây giờ phải gánh
chức Chủ tịch đồng bào ủy thác thì tôi phải gắng sức làm, cũng như một
người lính vâng mệnh lệnh của quốc dân ra trước mặt trận. Bao giờ đồng bào cho
tôi lui, thì tôi rất vui lòng lui.
Câu 41. Đáp án nào dưới đây thể hiện đúng các tiền đề tưởng - luận hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Truyền thống văn hóa dân tộc.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Cả a, b, c.
Câu 42. Nhân tố nào dưới đây không thuộc vphẩm chất nhân của Nguyễn Ái
Quốc:
A. người duy độc lập, tự chủ, sáng tạo đầu óc phê phán, nhạy bén với cái
mới.
B. Là người khổ công học tập, bản lĩnh kiên cường.
C. Là người dân của một dân tộc bị áp bức.
D. Là một người yêu nước, thương dân.
Câu 43. Các đáp án sau đây viết về hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế k
XX. Tìm đáp án nhầm lẫn:
A. hội Việt Nam nhiều biến động: chính quyền triều Nguyễn đã từng bước
khuất phục trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
B. Nhiều quốc gia độc lập đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
C. Tư tưởng mang ý thức hệ phong kiến của những người lãnh đạo phong trào cách
mạng đã lỗi thời.
D. Cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 44. Trong bài “Con đường dẫn tôi đến với chủ nghĩa Lênin” điều Nguyễn Ái
Quốc muốn nghe thảo luận hơn cả điều gì? A. Thảo luận về chiến tranh thế giới
thứ nhất.
B. Thảo luận về Cách mạng vô sản.
lOMoARcPSD| 47270246
C. Thảo luận về quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa.
D. Thảo luận về vận mệnh của giai cấp công nhân.
Câu 45. Theo bạn học chủ nghĩa Mác theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Học chủ nghĩa Mác là học tập cái tinh thần xử trí mọi việc, đối với mọi người
đối với bản thân mình.
B. Học thuộc lòng một số sách vở của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Học luận của Mác về đấu tranh giai cấp thì mình cũng phải ra khẩu hiệu giai
cấp tranh đấu.
D. Học chủ nghĩa Mác - Lênin để m ra những kết luận sẵn cho con đường giải
phóng dân tộc.
Câu 46. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận được giá trị tinh thần từ nền văn hóa phương
Tây.Tìm đáp án kng đúng trong các phương án sau:
A. Tư tưởng về xây dựng Nhà nước Pháp quyền của dân, do dân và vì dân.
B. tưởng tự do, bình đẳng, bác ái trong bản Tuyên ngôn Nhân quyền Dân
quyền của cách mạng Pháp 1791.
C. Tiếp thu giá trị của tưởng nhân quyền được ghi trong Tuyên ngôn độc lập của
nước Mỹ 1776.
D. Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
Câu 47. Phát hiện một luận điểm nhầm lẫn trong các câu viết sau đây:
A. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin để đáp ứng nhu cầu nhận thức
của mình.
B. Nguyễn ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin theo phương pháp nhận thức mác
xít, đồng thời theo lối “đắc ý, vong ngôn”.
C. Trong 10 năm (1911-1920) của quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc
đã hoàn thiện cho bản thân mình bản lĩnh duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, nhờ đó
khi tiếp thu chủ nghĩa Mác vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin không i vào
giáo điều sao chép.
D. Khi đến với Chủ nghĩa Mác- Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã một học vấn chắc
chắn, năng lực trí tuệ sắc sảo.
Câu 48. Nhân tố nào sau đây thuộc về phẩm chất trí tuệ đặc sắc nhất làm tiền đề
cho Nguyễn Ái Quốc trở thành nhà tư tưởng:
A. Sự khổ công học tập, tinh thần nhẫn nại quyết tâm theo đuổi mc tiêu.
B. duy độc lập, tự chủ sáng tạo, với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt
trong nghiên cứu lý luận và tổng kết lý luận, thực tiễn.
lOMoARcPSD| 47270246
13
C. Tình cảm mãnh liệt của mt con người suốt đời yêu nước thương dân.
D. ý chí rất cao của một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng.
Câu 49. Nhân tố nào sau đây là phẩm chất căn bản xuyên suốt cuộc đời hoạt động
của Hồ Chí Minh:
A. Sự khổ công học tập, tinh thần nhẫn nại quyết tâm theo đuổi mc tiêu.
B. duy độc lập, tự chủ sáng tạo, với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt
trong nghiên cứu lý luận và tổng kết lý luận, thực tiễn.
C. Tình cảm mãnh liệt của mt con người suốt đời yêu nước thương dân.
D. ý chí rất cao của một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng.
Câu 50. Một trong những nguồn gốc của tưởng Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa
phương Đông. Tìm luận điểm viết nhầm trong các đáp án sau: A. Tiếp thu những
mặt tích cực của Nho giáo.
B. Kế thừa các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C. Tiếp thu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. Tiếp thu tư tưởng vị tha của Phật Giáo.
Câu 51. Đáp án nào dưới đây nhấn mạnh tưởng pháp trị nhân n Hồ Chí Minh:
A. Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm, bất kỳ kẻ ấy địa vị nào,
làm nghề nghiệp gì .
B. Chng ta phải có một Hiến pháp dân chủ.
C. Chính phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển cử với chế độ phổ thông
đầu phiếu.
D. Nhục hình lối man, là cách của đế quốc bản phong kiến, dùng đtrị
quần chng, trị cách mạng. Chng ta chính sách đng, lý lẽ đng, lực lượng
mạnh, sao còn dùng cách dã man.
Câu 52. Đáp án nào dưới đây xác định tầm quan trọng của văn hóa kiến thức
đối với sức mạnh của một dân tộc:
A. Đề nghị mở một chiến dịch để chống nạn mù chữ.
B. Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu.
C. Mở một chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện : cần,
kiệm, liêm, chính.
D. Chng ta phải làm cho dân tộc chng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước,
yêu lao động, một dân tộc xứng đáng với nước Việt Nam độc lập.
lOMoARcPSD| 47270246
Câu 53. Đáp án nào dưới đây thể hiện tưởng giáo dục nhân văn của Hồ
Chí Minh?
A. Tôi chỉ một ham muốn, ham muốn tột bậc, làm sao cho nước ta hoàn
toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng cơm ăn áo mặc,
ai cũng được học hành.
B. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi non xanh, nước biếc câu
cá, trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu,
không dính líu gì với vòng danh lợi.
C. Đối với cha mẹ, vợ con (của thương binh và liệt sĩ) mà thiếu sức lao động và
tng thiếu, thì chính quyền địa phương (nếu nông thôn thì chính quyền
cùng hợp tác xã nông nghiệp) phải gip đỡ họ có công ăn việc làm thích hợp,
quyết không để họ bị đói rét.
D. Đối với những người thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc
nhân dân, ta cũng phải gip họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện nảy
nở để đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời.
Câu 54. Đáp án nào dưới đây không đúng với quan niệm về chữ Chính trong
tưởng Hồ Chí Minh:
A. Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đng đắn.
B. Chính là gốc rễ của Cần, Kiệm, Liêm.
C. Làm việc Chính, là người Thiện.
D. Tự mình phải Chính trước, mới gip được người khác Chính.
Câu 55. Đáp án nào dưới đây thể hiện biện pháp thực hiện chữ Cần theo tư tưởng
Hồ Chí Minh:
A. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
B. Cần là làm việc phải đặt ra mục tiêu, lập kế hoạch và phân công công việc rõ
ràng, Cần phải đi với Chuyên.
C. Cần là mọi người đều phải Cần, cả nước đều phải Cần.
D. Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu.
Câu 56. Đáp án nào dưới đây xác định không đúng quan hệ giữa người với người
theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Phải thực hành chữ Bác - ái.
B. Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người dưới.
C. Phải để việc nước lên trên việc tư, việc nhà.
D. Thái độ phải chân thành, khiêm tốn, phải thật thà đoàn kết.
lOMoARcPSD| 47270246
15
Câu 57. Đáp án nào dưới đây thể hiện biện pháp thực hiện chữ Liêm trong tưởng
Hồ Chí Minh?
A. Liêm là phải trong sạch, không tham lam.
B. Liêm là mọi người đều phải Liêm.
C. Quan tham vì dân dại.
D. Liêm là phải tuyên truyền và kiểm soát, giáo dục và pháp luật, từ trên xuống
dưới, từ dưới lên trên.
Câu 58. Đáp án dưới đây xác định các lĩnh vực cần thực hiện chữ Kiệm: A.
Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
B. Kiệm không phải là bủn xỉn.
C. Kiệm là khéo tổ chức, sắp xếp.
D. Kiệm là tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lao động.
Câu 59. Đáp án nào dưới đây xác định sai nội dung của chữ Cần trong tưởng
Hồ Chí Minh:
A. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
B. Cần là phải có kế hoạch, có phân công.
C. Cần phải đi với Chuyên. Cần là chống lại sự lười biếng.
D. Cần là phải tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lực .
Câu 60. Đáp án nào dưới đây trích dẫn sai tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức?
A. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân.
B. Đạo đức cũ và đạo đức mới căn bản là không khác nhau.
C. Người đảng viên, người cán bộ tốt muốn trở nên người cách mạng chân chính,
không có gì là khó cả. Điều đó hoàn toàn do lòng mình mà ra. D. Cần, Kiệm,
Liêm, Chính là nền tảng của đời sống mới.
Nhóm B (khó) 40 câu, mỗi câu 2,0 điểm
Câu 1. Tìm luận điểm của Nguyễn Ái Quốc trong các đáp án sau:
A. Hãy xoá bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc này bóc lột dân
tộc khác sẽ bị xoá bỏ.
lOMoARcPSD| 47270246
B. Khi mà sự đối kháng giữa các giai cấp trong nội bộ dân tộc không còn nữa thì sự
thù địch giữa các dân tộc cũng đồng thời mất theo.
C. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ trung tâm, là điều kiện để giải phóng dân tộc.
D. Trong điều kiện các nước thuộc địa thì giải phóng dân tộc là cơ sở để giải phóng
giai cấp, giải phóng con người.
Câu 2. Luận điểm nào dưới đây trích dẫn sai tưởng của Nguyễn Ái Quốc
trong tài liệu ‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung Kỳ và Nam kỳ’’:
A. Đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây.
B. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
C. Giờ đây người ta sẽ không thể làm cho người dân An nam nếu không
dựa vào động lực duy nhất và vĩ đại này của họ.
D. Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên cơ sở châu Âu, mà châu Âu thì
đại diện cho toàn nhân loại.
Câu 3. Luận điểm nào dưới đây thể hiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc:
A. Hãy xoá bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc này bóc lột dân
tộc khác sẽ bị xoá bỏ.
B. Khi mà sự đối kháng giữa các giai cấp trong nội bộ dân tộc không còn nữa thì sự
thù địch giữa các dân tộc cũng đồng thời mất theo.
C. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ trung tâm, là điều kiện để giải phóng dân tộc.
D. Cần xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc
học phương Đông.
Câu 4. Phát hiện câu trích dẫn sai trong tài liệu: "Báo cáo về Bắc Kỳ, Trung
Kỳ, Nam Kỳ" của Nguyễn Ái Quốc trong các đáp án sau: A. Chnghĩa dân tộc
một động lực lớn của đất nước.
B. Quốc tế cộng sản nên nhân danh mình phát động chủ nghĩa dân tộc bản xứ.
C. Chủ trương phát động chủ nghĩa dân tộc bản xsẽ một chính sách mang tính
hiện thực tuyệt vời.
D. Khi chủ nghĩa dân tộc bản xthắng lợi thì sbiến thành chủ nghĩa dân tộc hẹp
hòi, cực đoan.
Câu 5. m luận điểm của Nguyễn Ái Quốc trong các đáp án sau: A.
Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại.
B. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại.
C. Vô sản tất cả các nước liên hiệp lại.
D. Lao động tất cả các nước đoàn kết lại.
lOMoARcPSD| 47270246
17
Câu 6. Luận điểm nào sau đây viết thiếu nội dung quan trọng về đại đoàn kết
dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Đại đoàn kết tức trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, gồm công nhân,
nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Tính chất của đại đoàn kết là rộng rãi, chặt chẽ và lâu dài.
C. Trong công tác đoàn kết phải chống khuynh hướng độc hẹp hòi đoàn kết
nguyên tắc.
D. Trong mấy triệu người cũng người thế này thế khác. Vậy nên ta phải khoan
hồng đại độ.
Câu 7. Luận điểm nào sau đây trích dẫn sai tưởng Nguyễn Ái Quốc trong tài
liệu ‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ’’:
A. Mai đây, khi chủ nghĩa tư bản phương Tây làm thay đổi phương Đông thì
đấu tranh giai cấp có trở nên quyết liệt hơn không? Đại thể là có, nếu xét gương của
Nhật Bản.
B. Sự xung đột về quyền lợi giữa các giai cấp ở phương Đông rất gay gắt.
C. Người thì chẳng có công đoàn, kẻ thì chẳng có tờ-rớt.
D. Nếu nông dân gần như chẳng có gì thì địa chủ cũng không có vốn liếng gì
lớn.
Câu 8. Phát hiện một trích dẫn sai tóm tắt sai trong tài liệu "Báo cáo về Bắc kỳ,
Trung kỳ, Nam kỳ" của Nguyễn Ái Quốc Trong các đáp án sau:
A. Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên một triết lý nhất định của lịch sử, lịch
sử châu Âu.
B. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời mình không thể có được.
C. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học
phương Đông, đó là nhiệm vụ mà những người cách mạng Việt Nam phải làm.
D. Mai đây khi chủ nghĩa bản phương Tây m thay đổi phương Đông thì đấu
tranh giai cấp ở đây cũng không trở nên quyết liệt hơn.
Câu 9. Luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh xác định đoàn kết một chính
sách cơ bản có tính chiến lược, nhất quán lâu dài:
A. Đại đoàn kết tức trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, đại đa
số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Bất kỳ là ai thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì
những người đó trước đây chống chng ta, bây giờ chng ta cũng thật thà đoàn
kết với họ.
lOMoARcPSD| 47270246
C. Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài.
D. Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn chính trị.
Câu 10. m luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh thể hiện nhất giá trị
nhân văn trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Người 4 đức: cần, kiệm, liêm, chính.Thiếu một đức thì không thành
người.
B. Người siêng năng thì mau tiến bộ. Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu.
C. Để thực hiện chLiêm, cần tuyên truyền kiểm soát, giáo dục pháp
luật, từ trên xuống, từ dưới lên.
D. Đối với mọi người phải thực hành chữ Bác ái.
Câu 11. Luận điểm nào sau đây Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh giá trị nhân văn
về trọng trách lãnh đạo đất nước của Chính phủ:
A. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hoàn toàn thắng lợi tcông
việc đầu tiên của Chính phủ là công việc đối với con người.
B. Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng cơm ăn áo mặc, ai
cũng được học hành.
C. Đoàn kết là môt truyền thống cưc kỳ quý báu của Đảng và nhân dân ta. Cần phải
giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
D. Người cách mạng phải đạo đức, không đạo đức thì tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân.
Câu 12. Luận điểm o sau đây của Hồ Chí Minh xác định đại đoàn kết là
nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược, lâu dài:
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, đại đa số nhân
dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Bất klà ai thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ tnhững
người đó trước đây chống chng ta, bây giờ chng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C. Đoàn kết là mt chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn chính trị.
D. Ta đoàn kết đđấu tranh cho thống nhất độc lập của Tổ quốc; ta còn phải đoàn
kết để xây dựng nước nhà.
Câu 13. Phát hiện một điểm viết sai tưởng Hồ Chí Minh về ba kẻ địch của
chủ nghĩa xã hội trong các đáp án sau:
A. Chủ nghĩa tư bản và bọn đế quốc là kẻ địch rất nguy hiểm.
B. Thói quen truyền thống lạc hậu cũng kẻ địch to, nhưng chng ta
thể trấn áp nó.
lOMoARcPSD| 47270246
19
C. Loại kẻ địch thứ ba là chủ nghĩa cá nhân.
D. Chủ nghĩa cá nhân là bạn đồng minh của hai kẻ địch trên.
Câu 14. Tìm câu thể hiện sai tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của Chủ nghĩa
dân tộc trong các đáp án sau:
A. Chủ nghĩa dân tộc đã gây nên cuộc nổi dậy chống thuế năm 1908.
B. Chủ nghĩa dân tộc thc giục thanh niên bãi khóa.
C. Chủ nghĩa dân tộc làm nhà vua mưu tính khởi nghĩa 1917.
D. Chủ nghĩa dân tộc thức tỉnh ý thức đấu tranh giai cấp của toàn dân.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh đã xuất phát từ thực
tiễn, không giáo điều khi tiếp nhận chủ nghĩa Mác phương Đông: A. Cuộc đấu
tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây.
B. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về sở lịch sử của nó, củng cố bằng dân tộc
phương Đông.
C. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời kỳ mình không thể có được.
D. Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên một triết nhất định của lịch sử,
nhưng lịch sử nào ? Lịch sử châu Âu. Mà châu Âu là gì ? Đó chưa phải là toàn thể nhân
loại.
Câu 16. Tìm nội dung thể hiện tưởng Hồ Chí Minh về chủ trương đại đoàn
kết rộng rãi trong cách mạng Việt Nam trong các đáp án sau: A. Chiến tranh đã làm
thay đổi chủ nghĩa dân tộc.
B. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
C. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời kỳ mình không thể có được.
D. Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu sản trí thức, trung nông, thanh niên, Tân
Việt để kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp. Còn đối với bọn ph nông, trung, tiểu địa chủ
bản An Nam chưa mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới m cho
họ đứng trung lập.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây trong "Di chúc" của Hồ Chí Minh thể hiện sự
mẫn cảm tầm nhìn xa của Người đối với việc ngăn ngừa nguy suy thoái trong
Đảng:
A. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí
của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
B. Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi để củng cố phát triển sự đoàn kết
thống nhất của Đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau.
lOMoARcPSD| 47270246
C. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước hoàn toàn thắng lợi, việc cần
làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng.
D. Đảng ta một đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên cán bộ phải thật sự thấm nhuần
đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây còn thiếu nội dung quan trọng trong quan niệm của
Hồ Chí Minh về con người:
A. Chữ người, nghĩa hẹp gia đình, anh em, họ hàng, bạn bè. Nghĩa rộng là đồng
bào cả nước.
B. màu da khác nhau, trên đời này chỉ hai giống người: giống người bóc
lột và giống người bị bóc lột.
C. Trên quả đất hàng muôn triệu người. Song số người ấy thể chia làm hai
hạng: người thiện và người ác.
D. Và cũng chỉ có một mối tình hữu ái là thật mà thôi: tình hữu ái vô sản.
Câu 19. Luận điểm nào dưới đây thể hiện bao quát nhất quan điểm của Hồ C
Minh về tác phong cần có trong học tập lý luận:
A.Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ và tự do tư tưởng.
B. Đọc tài liệu thì phải đào sâu hiểu kỹ.
C. Không tin một cách mù quáng từng câu một trong sách.
D. Có vấn đề chưa thật thông suốt thì mạnh dạn đề ra và thảo luận cho vỡ lẽ.
Câu 20. Đáp án nào dưới đây trích dẫn sai nội dung Nghị Quyết TW 8 (tháng
5-1941) do Hồ Chí Minh chỉ đạo :
A. Chiến thuật hiện tại của Đảng phải vận dụng một phương pháp hiệu triệu hết
sức thống thiết.
B. Mặt trận hiệu triệu của Đảng hiện nay không thể gọi như trước phải đổi ra cái
tên khác cho có tính chất giai cấp hơn.
C. Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân.
D. Cốt yếu của cuộc vận động hiện thời là làm thế nào đánh đuổi được giặc
PhápNhật.
Câu 21. Tìm luận điểm đúng theo tưởng Hồ Chí Minh về mâu thuẫn bản nhất
của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kXX trong các đáp án sau: A. Mâu
thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa triều đình phong kiến lỗi thời với nhu cầu phát triển.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc thực dân Pháp.
| 1/25

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
BỘ CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MÁY
HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Số tín chỉ : 02
Nhóm A (trung bình) 60 câu, mỗi câu 1,5 điểm
Câu 1. Đáp án nào dưới đây viết sai về con đường đến với chủ nghĩa Mác Lênin
của Nguyễn Aí Quốc :
A. Trên hành trình tìm đường cứu nước ở lứa tuổi 20, điều mà Nguyễn ái Quốc muốn
biết hơn cả khi tham gia các cuộc thảo luận là Quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa.
B. Trong quá trình bôn ba tìm đường cứu nước, Nguyễn ái Quốc đã hoàn thiện cho
mình bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, nhờ đó khi tiếp thu và vận dụng chủ
nghĩa Mác - Lênin không rơi vào giáo điều, sao chép.
C. Ngay từ đầu, chủ nghĩa cộng sản đã đưa Nguyễn ái Quốc tin theo chủ nghĩa Lênin,
tin theo Quốc tế thứ ba.
(Trước khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của V.I.Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã biết đến Cách mạng Tháng Mười và ủng
hộ nó chỉ theo cảm tính tự nhiên; đã biết đến V.I.Lênin và rất kính yêu V.I.Lênin, vì
ông là một người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình; đã tham gia Đảng Xã
hội Pháp, vì họ đã tỏ sự đồng tình với cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức. Như
Người đã viết: “Lúc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ chưa phải chủ nghĩa công ̣
sản đã đưa tôi tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba”)- trang 8 tài liệu tham khảo bài 1
D. Nguyễn ái Quốc tiếp thu lý luận Mác - Lênin theo phương pháp nhận thức macxít,
đồng thời theo lối “đắc ý, vong ngôn” của văn hóa phương Đông.
Câu 2. Luận điểm nào dưới đây viết sai tư tưởng Nguyễn Aí Quốc trong tài liệu
‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung Kỳ và Nam kỳ’’:
A. Đấu tranh giai cấp không diễn ra gay gắt và quyết liệt giống như ở phương Tây. Đ
B. Xung đột quyền lợi của họ giảm thiểu.
C. Chiến tranh đã làm thay đổi chủ nghĩa dân tộc.Đ
D. Đối với phương Đông, trong đó có Việt Nam, giải phóng giai cấp là nhiệm vụ
trên hết, trước hết.S (vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết. Độc lập dân tộc mà chưa giành được
thì vấn đề giai cấp cũng không giải quyết được. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp) lOMoAR cPSD| 47270246
Câu 3. Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh trong các đáp án sau: A.
Mỗi một người phải nhớ rằng có độc lập mới tự lập, có tự cường mới tự do. B.
Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng
quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển. C.
Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. D.
Phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.
Câu 4. Luận điểm nào dưới đây thể hiện tư duy độc lập, sáng tạo của Nguyễn
Ái Quốc khi tiếp nhận chủ nghĩa Mác- Lênin được nêu trong tài liệu “Báo cáo về
Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ”:

A. Nếu nông dân chỉ sống bằng cái tối thiểu cần thiết thì đời sống của địa chủ cũng chẳng có gì là xa hoa.
B. Xung đột về quyền lợi của họ được giảm thiểu. Điều đó không thể chối cãi được.
C. Mai đây, khi CNTB phương Tây làm thay đổi phương Đông thì đấu tranh giai
cấp ở đó có trở nên quyết liệt hay không? Đại thể là có, nếu xét gương của Nhật Bản.
D. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung "cơ sở lịch sử" của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời mình không thể có được.
Câu 5. Chỉ ra luận điểm chứng tỏ Hồ Chí Minh có tầm nhìn xa về sự cần thiết
phải phát triển kinh tế tư nhân: A.
Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước (1924). B.
Chúng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển. Mà chỉ có độc
lập thì tư bản Việt Nam mới phát triển (1947). C.
Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài. D.
Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ.
Câu 6. Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định cơ sở cơ bản để thực hiện đại
đoàn kết dân tộc:
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân
dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
( đó chính là nền gốc của đại đoàn kết )
B. Bất kỳ là ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù
những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ. lOMoAR cPSD| 47270246
D. Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác, nhưng thế này thế khác
đều dòng dõi tổ tiên ta… nên ai cũng có ít hay nhiều lòng ái quốc.
Câu 7. Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh về bản chất dân chủ của Chính phủ
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà:
A. Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có Chính
phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.
B. Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phúc.
C. Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của
dân.( trong văn bản Chính phủ là công bộc của dân )
D. Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì có hại đến dân, ta phải hết sức tránh.
Câu 8. Tìm luận điểm thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về ‘‘độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội”:
A. Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có Chính
phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.
B. Nếu nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng
chẳng có nghĩa lí gì.( vì chủ nghĩa xã hội mang lại bình đẳng, tự do, hạnh phúc, đoàn kết…..)
C. Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phúc.
D. Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của dân.
Câu 9. Tìm luận điểm thể hiện tình cảm nhân văn Hồ Chí Minh:
A. Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
B. Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn đoàn kết lâu dài.
C. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân.
D. Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng, và gộp cả những nỗi đau
khổ riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
Câu 10. Tìm luận điểm của Hồ Chí Minh xác định vai trò của đạo đức đối với người cách mạng:
A. Đạo đức cũ là đạo đức thủ cựu, nó vì danh vọng của cá nhân.
B. Đạo đức mới là vĩ đại, nó vì sự nghiệp chung của dân tộc, của loài người.
C. Đạo đức là cái gốc của người cách mạng. 3 lOMoAR cPSD| 47270246
D. Người có 4 tính (cần, kiệm, liêm, chính). Thiếu một tính không thành người.
Câu 11.Tìm luận điểm thể hiện quan niệm của Hồ Chí Minh về nghĩa rộng của chữ Cần:
A. Người siêng học tập thì mau biết.
B. Người siêng nghĩ ngợi thì hay có sáng kiến.
C. Người siêng làm thì nhất định thành công.
D. Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu.
Câu 12. Tìm luận điểm thể hiện quan niệm mới của Hồ Chí Minh về chữ Liêm? A.
Liêm là trong sạch, không tham lam. B.
Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét
dân, thì gọi là Liêm, chữ Liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. C. Chữ Liêm phải đi đôi với chữ Kiệm.
D. Ngày nay, chữ Liêm có nghĩa rộng hơn, là mọi người đều phải Liêm.
Câu 13. Chỉ ra ý kiến của Hồ Chí Minh về giáo dục con người :
A. Bản chất con người vốn thiện nên chủ trương đức trị, coi trọng biện pháp giáo dục.
B. Bản chất con người vốn thiện vì do Chúa sinh ra nên khuyến khích cuộc sống tâm linh hướng thiện.
C. Bản chất con người vốn tính ác nên chủ trương pháp trị.
D. Trong mỗi con người đều có cái thiện và cái ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho
phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa xuân để phần xấu mất dần đi.
Câu 14. Trong các biện pháp thực hiện chữ Liêm mà Hồ Chí Minh đã nêu, biện
pháp nào là đòi hỏi bức xúc nhất của nhân dân và nhà nước ta hiện nay: A.
Tuyên truyền và kiểm soát. Giáo dục và pháp luật từ trên xuống, từ dưới lên. B.
Cán bộ phải thực hành chữ Liêm trước để làm kiểu mẫu cho dân. C.
Dân phải biết quyền hạn của mình, biết kiểm soát cán bộ để giúp cán bộ thực hiện chữ Liêm. D.
Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở địa vị
nào, làm nghề nghiệp gì.
Câu 15. Hãy chỉ ra nhận định chứng tỏ Hồ Chí Minh tiếp nhận giá trị tích cực của Nho giáo: lOMoAR cPSD| 47270246
A. Tư tưởng của Khổng Tử chỉ thích hợp với một xã hội bình yên không bao giờ thay đổi.
B. Khổng Tử là người phát ngôn bênh vực những người bóc lột chống lại những người bị áp bức.
C. Tuy Khổng Tử là phong kiến song những điều hay trong học thuyết của ông thì ta nên học.
D. Trong học thuyết của Khổng Tử có nhiều điều không đúng.
Câu 16. Tìm luận điểm về ‘‘Nhà nước do dân ” trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Chính phủ là công bộc của dân.
B. Bao nhiêu lợi ích đều vì dân.
C. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân.
D. Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương do dân cử ra.
Câu 17. Phẩm chất ‘‘thật thà, thương yêu, hết lòng giúp đỡ đồng chí và đồng
bào’’ thể hiện đức tính nào dưới đây: A. Nhân. B. Nghĩa. C. Trí. D. Dũng.
Câu 18. Phẩm chất ‘‘ngay thẳng, không có tư tâm, không làm việc bậy, thấy
việc phải thì làm, thấy việc phải thì nói’’ thể hiện đức tính nào dưới đây: A. Nhân. B. Nghĩa. C. Trí. D. Dũng.
Câu 19. Phẩm chất ‘‘đầu óc trong sạch, sáng suốt, không mù quáng, biết xem
người, biết xét việc’’ thuộc đức tính nào dưới đây: A. Nhân. B. Nghĩa. C. Trí. D. Dũng.
Câu 20. Phẩm chất ‘‘dũng cảm, gan góc, gặp việc phải có gan làm, thấy khuyết
điểm có gan sửa chữa, cực khổ khó khăn có gan chịu đựng. Có gan chống lại vinh
hoa, phú quý không chính đáng ; không bao giờ rụt rè, nhút nhát’’ thuộc đức tính
nào dưới đây :
A. Nhân. B. Nghĩa. C. Trí. D. Dũng. 5 lOMoAR cPSD| 47270246
Câu 21. Phẩm chất ‘‘không tham địa vị. Không tham tiền tài. Không tham sung
sướng. Không ham người tâng bốc mình’’ thuộc đức tính nào dưới đây: A. Nghĩa. B. Trí. C. Dũng. D. Liêm.
Câu 22. Phẩm chất ‘‘siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai : siêng học tập, siêng
nghĩ ngợi, siêng làm, siêng hoạt động…’’ thuộc đức tính nào dưới đây: A. Cần. B. Kiệm. C. Liêm. D. Chính.
Câu 23. Phẩm chất ‘‘không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi, không bủn
xỉn. Khi không nên tiêu xài thì một xu cũng không nên tiêu. Khi có việc đáng làm,
thì dù bao nhiêu công, tốn bao nhiêu của, cũng vui lòng’’ thuộc đức tính nào dưới đây:
A. Cần. B. Kiệm. C. Liêm. D. Chính.
Câu 24. Phẩm chất ‘‘trong sạch, không tham lam, không đục khoét dân, không
trộm của công làm của tư’’ thể hiện đức tính nào dưới đây: A. Cần. B. Kiệm. C. Liêm. D. Chính.
Câu 25. Đáp án dưới đây thể hiện lý tưởng nhân văn Hồ Chí Minh: A.
Tôi hiến cả đời tôi cho dân tộc tôi.
B. Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng và gộp cả những đau khổ
riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
C. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc để câu cá,
trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì với vòng danh lợi.
D. Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và nhân
dân, ta phải giúp họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở
để đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời. Đáp án: A lOMoAR cPSD| 47270246
Câu 26. Đáp án nào dưới đây thể hiện tư tưởng giáo dục nhân văn Hồ Chí Minh:
A. Tôi hiến cả đời tôi cho dân tộc tôi.
B. Mỗi người, mỗi gia đình đều có một nỗi đau khổ riêng và gộp cả những đau khổ
riêng của mỗi người, mỗi gia đình lại thì thành nỗi đau khổ của tôi.
C. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh nước biếc để câu cá,
trồng hoa sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì với vòng danh lợi.
D. Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và nhân
dân ta phải giúp họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện trong con người nảy nở để
đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh đã đánh giá đúng vai trò
của chủ nghĩa dân tộc đối với cách mạng Việt Nam: A.
Cuộc đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây. B.
Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước. C.
Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác
bằng cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời kỳ mình không thể có được. D.
Nếu nông dân gần như chẳng có gì thì địa chủ cũng không có vốn liếng gì lớn.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây xác định vai trò quyết định của đại đoàn kết
dân tộc đối với sự tồn vong và phát triển của đất nước Việt Nam:
A. Lúc nào nhân dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái
lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn.
B. Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù người
đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đòan
kết xây dựng nước nhà.
D. Ai có tài, có đức, có sức,có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây trong tư tưởng Hồ Chí Minh xác định mức độ
rộng rãi của khối đại đoàn kết dân tộc:
A. Lúc nào nhân dân ta đoàn kết muôn người như một thì nước ta độc lập tự do. Trái
lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn.
B. Bất kỳ ai mà thật thà tán thành hòa bình thống nhất độc lập dân chủ thì dù người
đó trước đây chống đối chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ. 7 lOMoAR cPSD| 47270246
C. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc, ta còn phải đoàn
kết xây dựng nước nhà.
D. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây nhấn mạnh yếu tố tình cảm nhân văn để củng
cố sự đoàn kết của Đảng trong ‘‘Di Chúc’’ của Hồ Chí Minh:
A. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí
của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
B. Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi để củng cố và phát triển sự đoàn kết và
thống nhất của Đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau.
C. Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần
đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
D. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người
đầy tớ trung thành của nhân dân.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh giá trị
nhân văn trong việc học tập chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Hiểu chủ nghĩa Mác Lênin tức là cách mạng phân công cho việc gì đều phải làm tròn nhiệm vụ.
B. Không nên đào tạo ra những con người thuộc sách làu làu, cụ Mác nói thế này,
cụ Lênin nói thế kia, nhưng quét nhà lại để cho nhà đầy rác.
C. Hiểu chủ nghĩa Mác Lênin là phải sống với nhau có tình có nghĩa.
D. Học tập những chân lý tuyệt đối của chủ nghĩa Mác - Lênin để áp dụng một cách
sáng tạo vào hoàn cảnh thực tế của nước ta.
Câu 32. Tìm một trích dẫn sai nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về Cần, Kiệm, Liêm, Chính:
A. Cần là lao động cần cù, siêng năng, lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất lao động cao.
B. Kiệm là không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
C. Liêm là không tham địa vị, không tham tiền tài, không tham sung sướng, không
ham người tâng bốc mình.
D. Chính là trong sạch, không tham lam đồng xu, hạt thóc của Nhà nước, của dân. lOMoAR cPSD| 47270246
Câu 33. Luận điểm nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh có tầm nhìn xa về sự
cần thiết phải phát triển kinh tế nhiều thành phần:
A. Trong chế độ dân chủ mới, có năm loại kinh tế khác nhau (1953).
B. Chúng tôi chủ trương làm cho tư bản Việt Nam phát triển. Mà chỉ có độc lập thì
tư bản Việt Nam mới phát triển (1947).
C. Giới Công- Thương phải hoạt động để xây dựng một nền kính tế và tài chính
vững vàng và thịnh vượng.
D. Nền kinh tế thịnh vượng nghĩa là các sự kinh doanh của các nhà công nghiệp,
thương nghiệp thịnh vượng.
Câu 34. Câu nào dưới đây thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng kinh tế
cũng đồng thời là xây dựng văn hoá:
A. Đảng ta là một đảng cầm quyền.
B. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phúng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ,
tiền bạc của nhân dân.
C. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta hoàn toàn
thắng lợi thì công việc ‘‘Đầu tiên là công việc đối với con người’’.
D. Công việc xây dựng và khôi phục đất nước sau thắng Mỹ rất to lớn, nặng nề, phức
tạp mà cũng rất vẻ vang. Đây là cuộc chiến đấu chống lại những gì đã cũ kỹ, hư hỏng,
để tạo ra những cái mới mẻ, tốt tươi.
Câu 35. Câu nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm vì dân của Hồ Chí Minh:
A. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần
thiết. Đảng phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những
người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội “vừa hồng vừa chuyên”. B. Đảng ta là một đảng cầm quyền.
C. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phúng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ,
tiền bạc của nhân dân.
D. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta hoàn toàn
thắng lợi thì công việc ‘‘Đầu tiên là công việc đối với con người’’.
Câu 36. Câu nào dưới đây thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất
giữa đức và tài trong sự nghiệp giáo dục con người:
A. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần
thiết. Đảng phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành những
người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội “vừa hồng vừa chuyên”. B. Đảng ta là một đảng cầm quyền.
C. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điều phúng linh đình để khỏi lãng phí thì giờ,
tiền bạc của nhân dân. 9 lOMoAR cPSD| 47270246
D. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta hoàn toàn
thắng lợi thì công việc đầu tiên là công việc đối với con người.
Câu 37. Luận điểm nào dưới đây Hồ Chí Minh nhấn mạnh yếu tố nhân văn
trong thực hiện việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân
dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Bất kỳ là ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù
những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C. Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài.
C. Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ.
Câu 38. Câu nào dưới đây thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu cao cả
của Chính phủ đối với dân:
A. Nếu nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lí gì.
B. Chính phủ đã hứa với dân, sẽ gắng sức làm cho ai nấy đều có phần hạnh phúc.
C. Các cơ quan của Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của dân.
D. Việc gì có lợi cho dân, ta phải hết sức làm. Việc gì có hại đến dân, ta phải hết sức tránh.
Câu 39. Luận điểm nào dưới đây thể hiện tư tưởng cốt lõi của “Chiến thuật vận
động” trong Nghị Quyết TW 8 (tháng 5.1941):
A. Những khẩu hiệu cao chưa thực hiện được trong tình thế hiện tại thì không để vào.
B. Chiến thuật hiện tại của Đảng là phải vận dụng một phương pháp hiệu triệu hết sức thống thiết.
C. Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân.
D. Cốt yếu của cuộc vận động hiện thời là làm thế nào đánh đuổi được giặc PhápNhật.
Câu 40. Luận điểm nào dưới đây thể hiện lý tưởng nhân văn Hồ Chí Minh:
A. Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc,
ai cũng được học hành. lOMoAR cPSD| 47270246
B. Sau khi tôi qua đời, chớ nên tổ chức điếu phúng linh đình, để khỏi lãng phí thì
giờ và tiền bạc của nhân dân.
C. Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn, nghĩ đến kẻ đói khổ, chúng ta không khỏi
động lòng. Vậy tôi xin đề nghị với đồng bào cả nước, tôi xin thực hành trước: cứ
10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo.
D. Tôi tuyệt nhiên không ham muốn công danh phú quý chút nào. Bây giờ phải gánh
chức Chủ tịch là vì đồng bào ủy thác thì tôi phải gắng sức làm, cũng như một
người lính vâng mệnh lệnh của quốc dân ra trước mặt trận. Bao giờ đồng bào cho
tôi lui, thì tôi rất vui lòng lui.
Câu 41. Đáp án nào dưới đây thể hiện đúng các tiền đề tư tưởng - lý luận hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Truyền thống văn hóa dân tộc.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Tinh hoa văn hóa nhân loại. D. Cả a, b, c.
Câu 42. Nhân tố nào dưới đây không thuộc về phẩm chất cá nhân của Nguyễn Ái Quốc:
A. Là người có tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo và đầu óc phê phán, nhạy bén với cái mới.
B. Là người khổ công học tập, bản lĩnh kiên cường.
C. Là người dân của một dân tộc bị áp bức.
D. Là một người yêu nước, thương dân.
Câu 43. Các đáp án sau đây viết về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX. Tìm đáp án nhầm lẫn:
A. Xã hội Việt Nam có nhiều biến động: chính quyền triều Nguyễn đã từng bước
khuất phục trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
B. Nhiều quốc gia độc lập đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.
C. Tư tưởng mang ý thức hệ phong kiến của những người lãnh đạo phong trào cách mạng đã lỗi thời.
D. Cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 44. Trong bài “Con đường dẫn tôi đến với chủ nghĩa Lênin” điều Nguyễn Ái
Quốc muốn nghe thảo luận hơn cả là điều gì? A. Thảo luận về chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Thảo luận về Cách mạng vô sản. 11 lOMoAR cPSD| 47270246
C. Thảo luận về quốc tế nào bênh vực nhân dân các nước thuộc địa.
D. Thảo luận về vận mệnh của giai cấp công nhân.
Câu 45. Theo bạn học chủ nghĩa Mác theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Học chủ nghĩa Mác là học tập cái tinh thần xử trí mọi việc, đối với mọi người và
đối với bản thân mình.
B. Học thuộc lòng một số sách vở của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Học lý luận của Mác về đấu tranh giai cấp thì mình cũng phải ra khẩu hiệu giai cấp tranh đấu.
D. Học chủ nghĩa Mác - Lênin để tìm ra những kết luận có sẵn cho con đường giải phóng dân tộc.
Câu 46. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận được giá trị tinh thần từ nền văn hóa phương
Tây.Tìm đáp án không đúng trong các phương án sau:
A. Tư tưởng về xây dựng Nhà nước Pháp quyền của dân, do dân và vì dân.
B. Tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái trong bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền của cách mạng Pháp 1791.
C. Tiếp thu giá trị của tưởng nhân quyền được ghi trong Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ 1776.
D. Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
Câu 47. Phát hiện một luận điểm nhầm lẫn trong các câu viết sau đây:
A. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin để đáp ứng nhu cầu nhận thức của mình.
B. Nguyễn ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin theo phương pháp nhận thức mác
xít, đồng thời theo lối “đắc ý, vong ngôn”.
C. Trong 10 năm (1911-1920) của quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc
đã hoàn thiện cho bản thân mình bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, nhờ đó
khi tiếp thu chủ nghĩa Mác và vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin không rơi vào giáo điều sao chép.
D. Khi đến với Chủ nghĩa Mác- Lênin, Nguyễn Ái Quốc đã có một học vấn chắc
chắn, năng lực trí tuệ sắc sảo.
Câu 48. Nhân tố nào sau đây thuộc về phẩm chất trí tuệ đặc sắc nhất làm tiền đề
cho Nguyễn Ái Quốc trở thành nhà tư tưởng:
A. Sự khổ công học tập, tinh thần nhẫn nại quyết tâm theo đuổi mục tiêu.
B. Tư duy độc lập, tự chủ sáng tạo, với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt
trong nghiên cứu lý luận và tổng kết lý luận, thực tiễn. lOMoAR cPSD| 47270246
C. Tình cảm mãnh liệt của một con người suốt đời yêu nước thương dân.
D. ý chí rất cao của một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng.
Câu 49. Nhân tố nào sau đây là phẩm chất căn bản xuyên suốt cuộc đời hoạt động của Hồ Chí Minh:
A. Sự khổ công học tập, tinh thần nhẫn nại quyết tâm theo đuổi mục tiêu.
B. Tư duy độc lập, tự chủ sáng tạo, với đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt
trong nghiên cứu lý luận và tổng kết lý luận, thực tiễn.
C. Tình cảm mãnh liệt của một con người suốt đời yêu nước thương dân.
D. ý chí rất cao của một chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng.
Câu 50. Một trong những nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu văn hóa
phương Đông. Tìm luận điểm viết nhầm trong các đáp án sau: A. Tiếp thu những
mặt tích cực của Nho giáo.
B. Kế thừa các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C. Tiếp thu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. Tiếp thu tư tưởng vị tha của Phật Giáo.
Câu 51. Đáp án nào dưới đây nhấn mạnh tư tưởng pháp trị nhân văn Hồ Chí Minh:
A. Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm, bất kỳ kẻ ấy ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì .
B. Chúng ta phải có một Hiến pháp dân chủ.
C. Chính phủ tổ chức càng sớm càng hay cuộc Tổng tuyển cử với chế độ phổ thông đầu phiếu.
D. Nhục hình là lối dã man, là cách của đế quốc tư bản phong kiến, nó dùng để trị
quần chúng, trị cách mạng. Chúng ta có chính sách đúng, có lý lẽ đúng, có lực lượng
mạnh, sao còn dùng cách dã man.
Câu 52. Đáp án nào dưới đây xác định tầm quan trọng của văn hóa kiến thức
đối với sức mạnh của một dân tộc:
A. Đề nghị mở một chiến dịch để chống nạn mù chữ.
B. Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu.
C. Mở một chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện : cần, kiệm, liêm, chính.
D. Chúng ta phải làm cho dân tộc chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước,
yêu lao động, một dân tộc xứng đáng với nước Việt Nam độc lập. 13 lOMoAR cPSD| 47270246
Câu 53. Đáp án nào dưới đây thể hiện tư tưởng giáo dục nhân văn của Hồ Chí Minh?
A. Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn
toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc,
ai cũng được học hành.
B. Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho nhỏ, nơi có non xanh, nước biếc câu
cá, trồng hoa, sớm chiều làm bạn với các cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu,
không dính líu gì với vòng danh lợi.
C. Đối với cha mẹ, vợ con (của thương binh và liệt sĩ) mà thiếu sức lao động và
túng thiếu, thì chính quyền địa phương (nếu ở nông thôn thì chính quyền xã
cùng hợp tác xã nông nghiệp) phải giúp đỡ họ có công ăn việc làm thích hợp,
quyết không để họ bị đói rét.
D. Đối với những người có thói hư tật xấu, trừ hạng người phản lại Tổ quốc và
nhân dân, ta cũng phải giúp họ tiến bộ bằng cách làm cho cái phần thiện nảy
nở để đẩy lùi cái ác, chứ không phải đập cho tơi bời.
Câu 54. Đáp án nào dưới đây không đúng với quan niệm về chữ Chính trong tư
tưởng Hồ Chí Minh:
A. Chính nghĩa là không tà, nghĩa là thẳng thắn, đúng đắn.
B. Chính là gốc rễ của Cần, Kiệm, Liêm.
C. Làm việc Chính, là người Thiện.
D. Tự mình phải Chính trước, mới giúp được người khác Chính.
Câu 55. Đáp án nào dưới đây thể hiện biện pháp thực hiện chữ Cần theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
B. Cần là làm việc phải đặt ra mục tiêu, lập kế hoạch và phân công công việc rõ
ràng, Cần phải đi với Chuyên.
C. Cần là mọi người đều phải Cần, cả nước đều phải Cần.
D. Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu.
Câu 56. Đáp án nào dưới đây xác định không đúng quan hệ giữa người với người
theo tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Phải thực hành chữ Bác - ái.
B. Chớ nịnh hót người trên. Chớ xem khinh người dưới.
C. Phải để việc nước lên trên việc tư, việc nhà.
D. Thái độ phải chân thành, khiêm tốn, phải thật thà đoàn kết. lOMoAR cPSD| 47270246
Câu 57. Đáp án nào dưới đây thể hiện biện pháp thực hiện chữ Liêm trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Liêm là phải trong sạch, không tham lam.
B. Liêm là mọi người đều phải Liêm. C. Quan tham vì dân dại.
D. Liêm là phải tuyên truyền và kiểm soát, giáo dục và pháp luật, từ trên xuống
dưới, từ dưới lên trên.
Câu 58. Đáp án dưới đây xác định các lĩnh vực cần thực hiện chữ Kiệm: A.
Kiệm là tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi.
B. Kiệm không phải là bủn xỉn.
C. Kiệm là khéo tổ chức, sắp xếp.
D. Kiệm là tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lao động.
Câu 59. Đáp án nào dưới đây xác định sai nội dung của chữ Cần trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
B. Cần là phải có kế hoạch, có phân công.
C. Cần phải đi với Chuyên. Cần là chống lại sự lười biếng.
D. Cần là phải tiết kiệm thời gian, tiền của, sức lực .
Câu 60. Đáp án nào dưới đây trích dẫn sai tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức?
A. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân.
B. Đạo đức cũ và đạo đức mới căn bản là không khác nhau.
C. Người đảng viên, người cán bộ tốt muốn trở nên người cách mạng chân chính,
không có gì là khó cả. Điều đó hoàn toàn do lòng mình mà ra. D. Cần, Kiệm,
Liêm, Chính là nền tảng của đời sống mới.
Nhóm B (khó) 40 câu, mỗi câu 2,0 điểm
Câu 1. Tìm luận điểm của Nguyễn Ái Quốc trong các đáp án sau:
A. Hãy xoá bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc này bóc lột dân
tộc khác sẽ bị xoá bỏ. 15 lOMoAR cPSD| 47270246
B. Khi mà sự đối kháng giữa các giai cấp trong nội bộ dân tộc không còn nữa thì sự
thù địch giữa các dân tộc cũng đồng thời mất theo.
C. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ trung tâm, là điều kiện để giải phóng dân tộc.
D. Trong điều kiện các nước thuộc địa thì giải phóng dân tộc là cơ sở để giải phóng
giai cấp, giải phóng con người.
Câu 2. Luận điểm nào dưới đây trích dẫn sai tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc
trong tài liệu ‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung Kỳ và Nam kỳ’’: A.
Đấu tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây. B.
Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước. C.
Giờ đây người ta sẽ không thể làm gì cho người dân An nam nếu không
dựa vào động lực duy nhất và vĩ đại này của họ. D.
Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên cơ sở châu Âu, mà châu Âu thì
đại diện cho toàn nhân loại.
Câu 3. Luận điểm nào dưới đây thể hiện quan điểm của Nguyễn Ái Quốc:
A. Hãy xoá bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc này bóc lột dân
tộc khác sẽ bị xoá bỏ.
B. Khi mà sự đối kháng giữa các giai cấp trong nội bộ dân tộc không còn nữa thì sự
thù địch giữa các dân tộc cũng đồng thời mất theo.
C. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ trung tâm, là điều kiện để giải phóng dân tộc.
D. Cần xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học phương Đông.
Câu 4. Phát hiện câu trích dẫn sai trong tài liệu: "Báo cáo về Bắc Kỳ, Trung
Kỳ, Nam Kỳ" của Nguyễn Ái Quốc trong các đáp án sau: A. Chủ nghĩa dân tộc là
một động lực lớn của đất nước.
B. Quốc tế cộng sản nên nhân danh mình phát động chủ nghĩa dân tộc bản xứ.
C. Chủ trương phát động chủ nghĩa dân tộc bản xứ sẽ là một chính sách mang tính hiện thực tuyệt vời.
D. Khi chủ nghĩa dân tộc bản xứ thắng lợi thì nó sẽ biến thành chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, cực đoan.
Câu 5. Tìm luận điểm của Nguyễn Ái Quốc trong các đáp án sau: A.
Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại.
B. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại.
C. Vô sản tất cả các nước liên hiệp lại.
D. Lao động tất cả các nước đoàn kết lại. lOMoAR cPSD| 47270246
Câu 6. Luận điểm nào sau đây viết thiếu nội dung quan trọng về đại đoàn kết
dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh:
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, gồm công nhân,
nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Tính chất của đại đoàn kết là rộng rãi, chặt chẽ và lâu dài.
C. Trong công tác đoàn kết phải chống khuynh hướng cô độc hẹp hòi và đoàn kết vô nguyên tắc.
D. Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác. Vậy nên ta phải khoan hồng đại độ.
Câu 7. Luận điểm nào sau đây trích dẫn sai tư tưởng Nguyễn Ái Quốc trong tài
liệu ‘‘Báo cáo về Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ’’: A.
Mai đây, khi chủ nghĩa tư bản phương Tây làm thay đổi phương Đông thì
đấu tranh giai cấp có trở nên quyết liệt hơn không? Đại thể là có, nếu xét gương của Nhật Bản. B.
Sự xung đột về quyền lợi giữa các giai cấp ở phương Đông rất gay gắt. C.
Người thì chẳng có công đoàn, kẻ thì chẳng có tờ-rớt. D.
Nếu nông dân gần như chẳng có gì thì địa chủ cũng không có vốn liếng gì lớn.
Câu 8. Phát hiện một trích dẫn sai tóm tắt sai trong tài liệu "Báo cáo về Bắc kỳ,
Trung kỳ, Nam kỳ" của Nguyễn Ái Quốc Trong các đáp án sau:
A. Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên một triết lý nhất định của lịch sử, lịch sử châu Âu.
B. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời mình không thể có được.
C. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học
phương Đông, đó là nhiệm vụ mà những người cách mạng Việt Nam phải làm.
D. Mai đây khi chủ nghĩa tư bản phương Tây làm thay đổi phương Đông thì đấu
tranh giai cấp ở đây cũng không trở nên quyết liệt hơn.
Câu 9. Luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh xác định đoàn kết là một chính
sách cơ bản có tính chiến lược, nhất quán lâu dài: A.
Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa
số nhân dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. B.
Bất kỳ là ai mà thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì
dù những người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ. 17 lOMoAR cPSD| 47270246 C.
Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn lâu dài. D.
Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn chính trị.
Câu 10. Tìm luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất giá trị
nhân văn trong tư tưởng Hồ Chí Minh: A.
Người có 4 đức: cần, kiệm, liêm, chính.Thiếu một đức thì không thành người. B.
Người siêng năng thì mau tiến bộ. Cả nước siêng năng thì nước mạnh giàu. C.
Để thực hiện chữ Liêm, cần có tuyên truyền và kiểm soát, giáo dục và pháp
luật, từ trên xuống, từ dưới lên. D.
Đối với mọi người phải thực hành chữ Bác ái.
Câu 11. Luận điểm nào sau đây Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh giá trị nhân văn
về trọng trách lãnh đạo đất nước của Chính phủ:
A. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hoàn toàn thắng lợi thì công
việc đầu tiên của Chính phủ là công việc đối với con người.
B. Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn
toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
C. Đoàn kết là môt truyền thống cưc kỳ quý báu của Đảng và nhân dân ta. Cần phải
giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
D. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo được nhân dân.
Câu 12. Luận điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh xác định đại đoàn kết là
nhiệm vụ có ý nghĩa chiến lược, lâu dài:
A. Đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nhân dân, mà đại đa số nhân
dân ta là công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Bất kỳ là ai thật thà tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì dù những
người đó trước đây chống chúng ta, bây giờ chúng ta cũng thật thà đoàn kết với họ.
C. Đoàn kết là một chính sách dân tộc, không phải là một thủ đoạn chính trị.
D. Ta đoàn kết để đấu tranh cho thống nhất và độc lập của Tổ quốc; ta còn phải đoàn
kết để xây dựng nước nhà.
Câu 13. Phát hiện một điểm viết sai tư tưởng Hồ Chí Minh về ba kẻ địch của
chủ nghĩa xã hội trong các đáp án sau: A.
Chủ nghĩa tư bản và bọn đế quốc là kẻ địch rất nguy hiểm. B.
Thói quen và truyền thống lạc hậu cũng là kẻ địch to, nhưng chúng ta có thể trấn áp nó. lOMoAR cPSD| 47270246 C.
Loại kẻ địch thứ ba là chủ nghĩa cá nhân. D.
Chủ nghĩa cá nhân là bạn đồng minh của hai kẻ địch trên.
Câu 14. Tìm câu thể hiện sai tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của Chủ nghĩa
dân tộc trong các đáp án sau:
A. Chủ nghĩa dân tộc đã gây nên cuộc nổi dậy chống thuế năm 1908.
B. Chủ nghĩa dân tộc thúc giục thanh niên bãi khóa.
C. Chủ nghĩa dân tộc làm nhà vua mưu tính khởi nghĩa 1917.
D. Chủ nghĩa dân tộc thức tỉnh ý thức đấu tranh giai cấp của toàn dân.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ Hồ Chí Minh đã xuất phát từ thực
tiễn, không giáo điều khi tiếp nhận chủ nghĩa Mác ở phương Đông: A. Cuộc đấu
tranh giai cấp không diễn ra giống như ở phương Tây.
B. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc phương Đông.
C. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời kỳ mình không thể có được.
D. Mác đã xây dựng học thuyết của mình trên một triết lý nhất định của lịch sử,
nhưng lịch sử nào ? Lịch sử châu Âu. Mà châu Âu là gì ? Đó chưa phải là toàn thể nhân loại.
Câu 16. Tìm nội dung thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ trương đại đoàn
kết rộng rãi trong cách mạng Việt Nam trong các đáp án sau: A. Chiến tranh đã làm
thay đổi chủ nghĩa dân tộc.
B. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
C. Dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung “cơ sở lịch sử” của chủ nghĩa Mác bằng
cách đưa thêm vào đó những tư liệu mà Mác ở thời kỳ mình không thể có được.
D. Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản trí thức, trung nông, thanh niên, Tân
Việt để kéo họ đi vào phe vô sản giai cấp. Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ
và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây trong "Di chúc" của Hồ Chí Minh thể hiện sự
mẫn cảm và tầm nhìn xa của Người đối với việc ngăn ngừa nguy cơ suy thoái trong Đảng:
A. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí
của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
B. Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi để củng cố và phát triển sự đoàn kết và
thống nhất của Đảng. Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau. 19 lOMoAR cPSD| 47270246
C. Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước hoàn toàn thắng lợi, việc cần
làm trước tiên là chỉnh đốn lại Đảng.
D. Đảng ta là một đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần
đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây còn thiếu nội dung quan trọng trong quan niệm của
Hồ Chí Minh về con người:
A. Chữ người, nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bạn bè. Nghĩa rộng là đồng bào cả nước.
B. Dù màu da có khác nhau, trên đời này chỉ có hai giống người: giống người bóc
lột và giống người bị bóc lột.
C. Trên quả đất có hàng muôn triệu người. Song số người ấy có thể chia làm hai
hạng: người thiện và người ác.
D. Và cũng chỉ có một mối tình hữu ái là thật mà thôi: tình hữu ái vô sản.
Câu 19. Luận điểm nào dưới đây thể hiện bao quát nhất quan điểm của Hồ Chí
Minh về tác phong cần có trong học tập lý luận:
A.Phải nêu cao tác phong độc lập suy nghĩ và tự do tư tưởng.
B. Đọc tài liệu thì phải đào sâu hiểu kỹ.
C. Không tin một cách mù quáng từng câu một trong sách.
D. Có vấn đề chưa thật thông suốt thì mạnh dạn đề ra và thảo luận cho vỡ lẽ.
Câu 20. Đáp án nào dưới đây trích dẫn sai nội dung Nghị Quyết TW 8 (tháng
5-1941) do Hồ Chí Minh chỉ đạo :
A. Chiến thuật hiện tại của Đảng là phải vận dụng một phương pháp hiệu triệu hết sức thống thiết.
B. Mặt trận hiệu triệu của Đảng hiện nay không thể gọi như trước mà phải đổi ra cái
tên khác cho có tính chất giai cấp hơn.
C. Đánh thức được tinh thần dân tộc xưa nay trong nhân dân.
D. Cốt yếu của cuộc vận động hiện thời là làm thế nào đánh đuổi được giặc PhápNhật.
Câu 21. Tìm luận điểm đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh về mâu thuẫn cơ bản nhất
của xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX trong các đáp án sau: A. Mâu
thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa triều đình phong kiến lỗi thời với nhu cầu phát triển.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc thực dân Pháp.