Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025

Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế giới, mọi người dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu,…Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 5 1.1 K tài liệu

Thông tin:
18 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025

Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế giới, mọi người dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu,…Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

18 9 lượt tải Tải xuống
Bộ đề thi giữa học 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025
(Sách mới)5 Đề giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 sách KNTT, CTST, Cánh diều
Tải về
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC 1
TIẾNG VIỆT 5 KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
Trái đất này là của chúng mình
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh
Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen ... dù da khác màu
Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Khói hình nấm là tai họa đấy
Bom H, bom A không phải bạn ta
Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất
Tiếng cười ran cho trái đất không già
Hành tinh này là của chúng ta!
Hành tinh này là của chúng ta!
(Định Hải)
Câu 1 (0,5 điểm). Sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên trong bài thơ?
A. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
B. Quả bóng xanh, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển.
C. Quả bóng xanh, nấm, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
D. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, chim gù, trời xanh
Câu 2 (0,5 điểm). Đọc bài thơ, em thấy điều gì sẽ gây nguy hiểm cho trái đất?
A. Bom H, bom A
B. Khói hình nấm, bom H, bom A.
C. Không có điều gì làm trái đất nguy hiểm cả.
D. Bom H, khói hình nấm, bạn nhỏ
Câu 3 (0,5 điểm). Em hiểu câu thơ này có nghĩa là gì?
“Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!”
A. Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế
giới, mọi người dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu,…
B. Hoa là sự vật thơm nhất, quý nhất trên đời này.
C. Trẻ em quý, đẹp và thơm như hoa.
D. Loài đẹp nhất là loài hoa có màu sắc rực rỡ và mùi thơm nồng nàn nhất
Câu 4 (0,5 điểm). Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
A. Mọi người hãy sống tự do giống như loài hoa thơm ngát, như những cánh chim hải âu.
B. Chúng ta phải bảo vệ các loài chim và các loài hoa.
C. Mọi người hãy sống đoàn kết vì hòa bình, chống chiến tranh và bảo vệ quyền bình đẳng tất cả
các dân tộc trên thế giới.
D. Mọi người phải biết yêu thương đoàn kết với nhau, chia sẻ với những mảnh đời khó khăn bất
hạnh.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân từ đại từ có trong đoạn thơ sau:
- Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”
Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy tìm ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với các từ vừa
tìm được?
A. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết một bài văn ngắn tả về người bà thân yêu của mình
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
A
B
A
C
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
Các đại từ có trong đoạn thơ trên là: mình, ta.
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
Từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: gan dạ, quả cảm, can đảm,…
- Trong chiến đấu chỉ những người gan dạ mới làm nên chiến công.
- Nam không đủ can đảm để nhận lỗi với bố mẹ.
B. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
Câu 7
(4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (0,5 điểm)
- Giới thiệu về người bà mà em yêu thương.
- Cảm nhận của em về người bà.
B. Thân bài (1,5 điểm)
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
- Tả ngoại hình:
+ Năm nay bà đã bao nhiêu tuổi?
+ Dáng người, màu tóc của bà như thế nào?
+ Khuân mặt, làn da của bà ra sao?
+ Bà thường hay mặc quần áo như thế nào?
- Tính cách của bà:
+ Bà là một người như thế nào? Có đôn hậu, hiền dịu không?
+ Bà chăm lo cho em như thế nào? (kể chuyện em nghe mỗi tối, đưa đón
em đi học, mua đồ ăn, đồ chơi cho em,…)
+ Bà chăm lo cho gia đình như thế nào?
+ Đối với hàng xóm, bà cư xử ra sao?
- Kỉ niệm của em với bà:
+ Kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với bà.
+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?
+ Cảm xúc của em mỗi khi nhớ lại.
C. Kết bài (0,5 điểm)
- Nêu lên tình cảm của em với bà.
- Những lời nói, gửi gắm cho bà thân yêu.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện
qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng
đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt chữ viết GV cho điểm phù
hợp.
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
Mức độ
Tổng số câu
Điểm số
Mức 1 Nhận
biết
Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
2
1
1
4
0
2,0
1
1
0
2
4,0
1
0
1
2,0
2
1
1
1
1
1
4
3
7 câu/10đ
1,0
2,0
0,5
2,0
0,5
4,0
2,0
8,0
10,0
3,0
30%
2,5
25%
4,5
45%
10,0
100%
10,0
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TL
(số ý)
TN
(số câu)
TL
(số ý)
TN
(số câu)
A. TIẾNG VIỆT
TỪ CÂU 1 CÂU 4
4
1. Đọc hiểu
văn bản
Nhận biết
- Xác định được sự vật nào xuất
hiện ở khổ thơ thứ nhất.
- Xác định được điều gì gây nguy
2
C1, 2
hiểm cho trái đất. (ở khổ cuối)
Kết nối
- Hiểu được nghĩa của câu thơ.
1
C3
Vận dụng
- Nêu được thông điệp mà tác giả
muốn truyền tải.
1
C4
CÂU 5 CÂU 6
2
2. Luyện từ
và câu
Nhận biết
- Tìm được đại từ trong đoạn thơ.
1
C5
Kết nối
- Hiểu nghĩa và tìm được ít nhất 2
từ đồng nghĩa với từ dũng cảm.
Đặt câu với từ vừa tìm được.
1
C6
B. TẬP LÀM VĂN
CÂU 7
1
2. Luyện viết
bài văn
Vận dụng
- Nắm được bố cục của một bài
văn (mở bài – thân bài kết bài).
- Tả được ngoại hình, tính cách
của bà.
- Kể được kỉ niệm đáng nhớ của
em với bà.
- Vận dụng được các kiến thức đã
học để tả về người bà thân yêu.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài
văn có hình ảnh, giọng điệu hấp
dẫn.
1
C7
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
Trường ......................................
Lớp: Năm A
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH K GIỮA HỌC I
Năm học 2024 2025
Môn: Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
A. Kiểm tra đọc thành tiếng (2 điểm )
Điểm đạt...................... điểm.
B . Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (8 điểm)
Điểm đạt...................... điểm.
Đọc thầm bài sau và hoàn thành bài tập:
Những người bạn tốt
A-ri-ôn một nghệ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát đảo Xi- xin,
ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn
thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật đòi giết A- ri-ôn. Nghệ xin
được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất
tiếng hát, đến đoạn say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền
dong buồm trở về đất liền.
Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, một đàn
heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ tài ba. Bầy heo đã
cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua
toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.
Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình.
Chúng bịa chuyện A-ri-ôn lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt,
không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp trả tự do cho A-ri-ôn.
Sau câu chuyện lạ ấy, nhiều thành phố Hi Lạp La đã xuất hiện những đồng tiền khắc
hình một con heo ng người trên lưng. lẽ đó đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm
yêu quý con người của loài thông minh.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây (từ câu 1 đến câu 3, câu 5,
câu 7, câu 9, câu10)
Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
A. Đánh rơi đàn.
B. Vì bọn cướp đòi giết ông.
C. Đánh nhau với thủy thủ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (0,5 điểm) Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra?
A. Bọn cướp nhảy xuống biển.
B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Để hát cùng ông.
C. Tàu bị chìm.
D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.
Câu 3: (0,5 điểm) Hành trình có nghĩa là gì?
A. Đi du lịch
B. Chuyến đi xa, dài ngày.
C. Nghỉ ngơi dài ngày ở một chỗ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: (1 điểm) Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Câu 5: ngữ: (0,5 điểm) Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ
A. Bước ra.
B. A-ri-ôn.
C. Đúng lúc đó.
D. Tất cả các ý trên
Câu 6: (1 điểm) Tìm từ cùng nghĩa với từ “ siêng năng” và đặt câu với từ vừa tìm được.
Ví dụ:…………………………………………………………………………
Đặt câu:………………………………………………………………………..
Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la”
A. Bát ngát.
B. Nho nhỏ.
C. Lim dim.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục ngữ
sau:
Một miếng khi đói bằng một gói khi …..........
Câu 9: (1 điểm) Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?:
A. Hiền từ thông minh.
B. Cá heo là bạn của A-ri-ôn.
C. Thủy thủ độc ác, không có tính người. Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: (1 điểm) Ý chính của bài văn là gì?
A. Ca ngợi đoàn thủy thủ dũng cảm giết người.
B. Ca ngợi sự tài ba của A-ri-ôn.
C. Khen ngợi sự thông minh của cá heo.
D. Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với người.
Câu 11: (1 điểm) Cho các từ sau: bàn học, bàn bạc, bàn chân, bàn gỗ.
Hãy xếp các từ trên vào các nhóm sau:
a) Từ được dùng với nghĩa gốc:………………………………………………
b) Từ được dùng với nghĩa chuyển:…………………………………………..
C. Tập làm văn (10 điểm): khoảng 40 phút
Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Đọc
2
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; Ngắt
thành
tiếng
nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các
cụm từ rõ nghĩa tốc độ đọc đạt yêu
cầu, giọng đọc có biểu cảm (1
điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung
đoạn đọc (1 điểm).
B. Đọc
hiểu
8
1
B
0,5
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5
điểm.
2
D
0,5
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5
điểm.
3
B
0,5
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5
điểm.
4
Cá heo là con vật có tình, có nghĩa rất thông minh
biết thương người…
1
Khoanh đúng vào đáp án được 1
điểm.
5
B
0,5
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5
điểm.
6
Có thể HS chọn từ chăm chỉ:
Lan rất chăm chỉ trong học tập.
1
HS chọn từ và đặt câu đúng
7
A
0,5
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5
điểm.
8
Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
0,5
Trả lời đúng 1 đáp án được 0,5
điểm.
9
C
1
Trả lời đúng được 1 điểm.
10
D
1
Khoanh đúng vào đáp án được 1
điểm.
11
a.Từ được dùng với nghĩa gốc: bàn học, bàn gỗ.
b. Từ được dùng với nghĩa chuyển: bàn bạc, bàn
chân
1
Trả lời đúng được 1 điểm.
(Đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU - VIẾT
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5A
Mạch kiến thức, năng
Số câu,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN/TL
TN/TL
TN/TL
Kiến thức
tiếng Việt
Số câu
2 TN
Câu 4, 6
TL
Câu 10
1 TL
Câu 11
4 câu
Số điểm
1
1
1
3 điểm
Đọc hiểu văn bản
Số câu
4 TN
Câu 1,2,3,5
2 TL
Câu 7, 8
1 TL
Câu 9
7 câu
Số điểm
2
2
1
5 điểm
Tổng
Số câu
6 TN
3 TL
2 TL
11 câu
Số điểm
3
3
2
8 điểm
Viết
Số câu
1 câu
Số điểm
10 điểm
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều
3.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC 1
TIẾNG VIỆT 5 CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những còn duyên dáng. Nét duyên dáng của Hạ Long chính
cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong
xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh
đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường
cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
Tuy bốn mùa vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
Mùa xuân của Hạ Long mùa sương mực. Mùa hè của Hạ Long mùa mùa gió nồm
nam ngừ, vược. Mùa thu của Hạ Long mùa trăng biển tôm he… Song quyến
hơn cả vẫn mùa của Hạ Long. Những ngày hè đi bên bờ biển Hạ Long ta cảm giác như
đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái
tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng gió thổi, ta nghe
tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục từ trên các
tầng than, bến cảng vòng lại. Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về, theo gió ngân lên
vang vọng.
(Theo Thi Sảnh)
Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân, mùa hè.
B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu.
C. Bốn mùa.
D. Mùa hè, mùa đông.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, nét duyên dáng của Hạ long được thể hiện ở đâu?
A. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của đất trời.
B. Rạng rỡ ở đất trời.
C. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của thiên nhiên.
D. Những quần đảo hùng vĩ và rực rỡ.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa nào? Vì sao?
A. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa xuân. Vì đó là mùa sương và cá mực.
B. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa hè. Vì nó hội tụ tất cả những âm thanh đi theo tiếng gió
vang vọng về.
C. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa thu. Vì đó là mùa trăng biển, tôm he… đã tạo nên một Hạ
Long thơ mộng, dịu dàng.
D. Mùa nào thì vịnh Hạ Long cũng đều quyến rũ theo một nét riêng.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, vì sao nói “Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về”?
A. Vì tác giả nhắc đến nhiều âm thanh của tự nhiên, của sự vật, của sự sống của con người. Cho
nên tất cả những điều ấy đã làm nên những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về.
B. Vì đó là những âm thanh của gió bao trùm cả Vịnh Hạ Long.
C. Đó chính là những âm thanh của tiếng sóng vỗ biển cả, tiếng ve ran trên mọi nẻo đường.
D. Là tiếng của những đoàn thuyền ra khơi đánh cá trở về.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ in đậm dưới đây:
a. Ngày ngày mặt trời(1) đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.”
b. “Mùa xuân(1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân (2)”
Câu 6 (2,0 điểm) Tìm vị trí có thể thêm dấu gạch ngang trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng
của nó:
"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: trước khi bật quạt, đặt
quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền; khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị
vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất
quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả người bạn thân nhất của em.
3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
A
B
A
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
a. Mặt trời (1) là nghĩa gốc.
Mặt trời (2) là nghĩa chuyển.
b. Xuân (1) là nghĩa gốc.
Xuân (2) là nghĩa chuyển.
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:
+ Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
+ Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng.
+ Chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
=> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
A. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
Câu 7
(4,0 điểm)
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (0,5 điểm)
- Giới thiệu về người bạn thân nhất của em.
B. Thân bài (1,5 điểm)
- Miêu tả ngoại hình của bạn:
+ Dáng người, đôi mắt, khuân mặt… của bạn như thế nào?
+ Nước da của bạn ra sao?
+ Bạn thường hay mặc quần áo như thế nào?
- Tả tính cách của bạn:
+ Bạn là một người như thế nào?
+ Bạn đối xử với em ra sao? (cách bạn thể hiện lời nói, hành động giúp
đỡ, quan tâm em…)
+ Đối với các bạn như thế nào?
+ Với gia đình bạn là người con như thế nào?
+ Đối với mọi người xung quanh bạn cư xử ra sao?
- Kỉ niệm của em với bạn:
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
+ Em có những kỉ niệm gì với bạn? Có kỉ niệm nào mà em nhớ nhất?
+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?
+ Cảm xúc của em khi nhớ về kỉ niệm đó?
C. Kết bài (0,5 điểm)
- Nêu lên tình cảm của em đối với bạn.
- Những lời nói, gửi gắm cho người bạn ấy.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể
hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử
dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người
đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt chữ viết GV cho điểm
phù hợp.
3.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
Mức độ
Tổng số câu
Điểm số
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
2
1
1
4
0
2,0
1
1
0
2
4,0
1
0
1
4,0
2
1
1
1
1
1
4
3
7 câu/10đ
1,0
2,0
0,5
2,0
0,5
4,0
2,0
8,0
10,0
3,0
30%
2,5
25%
4,5
45%
10,0
100%
10,0
3.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi TN
Câu hỏi
TL
(số ý)
TN
(số câu)
TL
(số ý)
TN
(số câu)
A. TIẾNG VIỆT
Từ câu 1 Câu 4
4
1. Đọc hiểu
văn bản
Nhận biết
- Xác định được tác giả miêu tả Hạ
Long vào màu nào trong năm.
- Xác định nét duyên dáng của Hạ
Long được thể hiện ở đâu.
2
C1, 2
Kết nối
- Xác định được Hạ Long quyến rũ
hơn cá vào mùa nào và giải thích
được vì sao tác giả nói thế.
1
C3
Vận dụng
- Hiểu và nêu được nghĩa của câu.
1
C4
Câu 5 Câu 6
2
2. Luyện từ
và câu
Nhận biết
- Tìm được từ đa nghĩa trong câu.
1
C5
Kết nối
- Hiểu nghĩa và sử dụng được từ
đồng nghĩa để đặt câu.
1
C6
B. TẬP LÀM VĂN
Câu 7
1
2. Luyện viết
bài văn
Vận dụng
- Nắm được bố cục của một bài
văn (mở bài – thân bài kết bài).
- Tả được ngoại hình, tính cách
1
C7
của bạn.
- Kể được những kỉ niệm của em
với bạn
- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài
văn có hình ảnh, giọng điệu hấp
dẫn.
...
| 1/18

Preview text:

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 - 2025
(Sách mới)5 Đề giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 sách KNTT, CTST, Cánh diều Tải về
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
Trái đất này là của chúng mình
Quả bóng xanh bay giữa trời xanh
Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển
Khói hình nấm là tai họa đấy
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Bom H, bom A không phải bạn ta
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Tiếng hát vui giữ bình yên trái đất
Tiếng cười ran cho trái đất không già
Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu
Hành tinh này là của chúng ta!
Vàng, trắng, đen ... dù da khác màu
Hành tinh này là của chúng ta!
Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc (Định Hải)
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Câu 1 (0,5 điểm). Sự vật nào xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên trong bài thơ?
A. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
B. Quả bóng xanh, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển.
C. Quả bóng xanh, nấm, hoa, bồ câu, hải âu, sóng biển, trời xanh.
D. Quả bóng xanh, bồ câu, hải âu, sóng biển, chim gù, trời xanh
Câu 2 (0,5 điểm). Đọc bài thơ, em thấy điều gì sẽ gây nguy hiểm cho trái đất? A. Bom H, bom A
B. Khói hình nấm, bom H, bom A.
C. Không có điều gì làm trái đất nguy hiểm cả.
D. Bom H, khói hình nấm, bạn nhỏ
Câu 3 (0,5 điểm). Em hiểu câu thơ này có nghĩa là gì?
“Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!”
A. Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trên thế
giới, mọi người dù có khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu,…
B. Hoa là sự vật thơm nhất, quý nhất trên đời này.
C. Trẻ em quý, đẹp và thơm như hoa.
D. Loài đẹp nhất là loài hoa có màu sắc rực rỡ và mùi thơm nồng nàn nhất
Câu 4 (0,5 điểm). Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì?
A. Mọi người hãy sống tự do giống như loài hoa thơm ngát, như những cánh chim hải âu.
B. Chúng ta phải bảo vệ các loài chim và các loài hoa.
C. Mọi người hãy sống đoàn kết vì hòa bình, chống chiến tranh và bảo vệ quyền bình đẳng tất cả
các dân tộc trên thế giới.
D. Mọi người phải biết yêu thương đoàn kết với nhau, chia sẻ với những mảnh đời khó khăn bất hạnh.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy gạch chân từ đại từ có trong đoạn thơ sau:
“- Mình về mình có nhớ ta?
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”
Câu 6 (2,0 điểm). Em hãy tìm ít nhất 2 từ đồng nghĩa với từ dũng cảm và đặt câu với các từ vừa tìm được?
A. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết một bài văn ngắn tả về người bà thân yêu của mình
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B A C
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
Các đại từ có trong đoạn thơ trên là: mình, ta.
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
Từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: gan dạ, quả cảm, can đảm,…
- Trong chiến đấu chỉ những người gan dạ mới làm nên chiến công.
- Nam không đủ can đảm để nhận lỗi với bố mẹ.
B. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng 2,5 điểm
A. Mở bài (0,5 điểm) 0,5 điểm Câu 7
- Giới thiệu về người bà mà em yêu thương. (4,0 điểm) 0,5 điểm
- Cảm nhận của em về người bà. 0,5 điểm
B. Thân bài (1,5 điểm) - Tả ngoại hình:
+ Năm nay bà đã bao nhiêu tuổi?
+ Dáng người, màu tóc của bà như thế nào?
+ Khuân mặt, làn da của bà ra sao?
+ Bà thường hay mặc quần áo như thế nào? - Tính cách của bà:
+ Bà là một người như thế nào? Có đôn hậu, hiền dịu không?
+ Bà chăm lo cho em như thế nào? (kể chuyện em nghe mỗi tối, đưa đón
em đi học, mua đồ ăn, đồ chơi cho em,…)
+ Bà chăm lo cho gia đình như thế nào?
+ Đối với hàng xóm, bà cư xử ra sao?
- Kỉ niệm của em với bà:
+ Kể về kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với bà.
+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?
+ Cảm xúc của em mỗi khi nhớ lại.
C. Kết bài (0,5 điểm)
- Nêu lên tình cảm của em với bà.
- Những lời nói, gửi gắm cho bà thân yêu.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng
đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Mức độ Mức 1 Nhận Mức 2 Mức 3 Tổng số câu
Chủ đề/ Bài học Điểm số biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1 1 0 2 4,0 Luyện viết bài văn 1 0 1 2,0 Tổng số câu TN/TL 2 1 1 1 1 1 4 3 7 câu/10đ Điểm số 1,0 2,0 0,5 2,0 0,5 4,0 2,0 8,0 10,0 3,0 2,5 4,5 10,0 Tổng số điểm 10,0 30% 25% 45% 100%
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ý) (số câu) (số ý) (số câu) A. TIẾNG VIỆT TỪ CÂU 1 – CÂU 4 4
- Xác định được sự vật nào xuất 1. Đọc hiểu Nhận biết
hiện ở khổ thơ thứ nhất. 2 C1, 2 văn bản
- Xác định được điều gì gây nguy
hiểm cho trái đất. (ở khổ cuối) Kết nối
- Hiểu được nghĩa của câu thơ. 1 C3
- Nêu được thông điệp mà tác giả Vận dụng 1 C4 muốn truyền tải. CÂU 5 – CÂU 6 2 Nhận biết
- Tìm được đại từ trong đoạn thơ. 1 C5 2. Luyện từ
- Hiểu nghĩa và tìm được ít nhất 2 và câu Kết nối
từ đồng nghĩa với từ dũng cảm. 1 C6
Đặt câu với từ vừa tìm được. B. TẬP LÀM VĂN CÂU 7 1
- Nắm được bố cục của một bài
văn (mở bài – thân bài – kết bài).
- Tả được ngoại hình, tính cách của bà.
- Kể được kỉ niệm đáng nhớ của
2. Luyện viết Vận dụng em với bà. 1 C7 bài văn
- Vận dụng được các kiến thức đã
học để tả về người bà thân yêu.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài
văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Trường ......................................
Năm học 2024 – 2025 Lớp: Năm A
Môn: Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
A. Kiểm tra đọc thành tiếng (2 điểm )
Điểm đạt...................... điểm.
B . Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (8 điểm)
Điểm đạt...................... điểm.
Đọc thầm bài sau và hoàn thành bài tập:
Những người bạn tốt
A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin,
ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn
thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A- ri-ôn. Nghệ sĩ xin
được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất
tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền

dong buồm trở về đất liền.
Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá
heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã
cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua
toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.
Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình.
Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt,
không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ôn.
Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc
hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm
yêu quý con người của loài cá thông minh.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây (từ câu 1 đến câu 3, câu 5, câu 7, câu 9, câu10)
Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? A. Đánh rơi đàn.
B. Vì bọn cướp đòi giết ông.
C. Đánh nhau với thủy thủ. D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (0,5 điểm) Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra?
A. Bọn cướp nhảy xuống biển.
B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Để hát cùng ông. C. Tàu bị chìm.
D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.
Câu 3: (0,5 điểm) Hành trình có nghĩa là gì? A. Đi du lịch
B. Chuyến đi xa, dài ngày.
C. Nghỉ ngơi dài ngày ở một chỗ. D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: (1 điểm) Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Câu 5: ngữ: (0,5 điểm) Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ A. Bước ra. B. A-ri-ôn. C. Đúng lúc đó. D. Tất cả các ý trên
Câu 6: (1 điểm) Tìm từ cùng nghĩa với từ “ siêng năng” và đặt câu với từ vừa tìm được.
Ví dụ:…………………………………………………………………………
Đặt câu:………………………………………………………………………..
Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la” A. Bát ngát. B. Nho nhỏ. C. Lim dim. D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Một miếng khi đói bằng một gói khi …..........
Câu 9: (1 điểm) Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?: A. Hiền từ thông minh.
B. Cá heo là bạn của A-ri-ôn.
C. Thủy thủ độc ác, không có tính người. Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người. D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: (1 điểm) Ý chính của bài văn là gì?
A. Ca ngợi đoàn thủy thủ dũng cảm giết người.
B. Ca ngợi sự tài ba của A-ri-ôn.
C. Khen ngợi sự thông minh của cá heo.
D. Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với người.
Câu 11: (1 điểm) Cho các từ sau: bàn học, bàn bạc, bàn chân, bàn gỗ.
Hãy xếp các từ trên vào các nhóm sau:
a) Từ được dùng với nghĩa gốc:………………………………………………
b) Từ được dùng với nghĩa chuyển:…………………………………………..
C. Tập làm văn (10 điểm): khoảng 40 phút
Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM A. Đọc 2
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; Ngắt thành
nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các tiếng
cụm từ rõ nghĩa tốc độ đọc đạt yêu
cầu, giọng đọc có biểu cảm (1 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung
đoạn đọc (1 điểm). B. Đọc hiểu 8
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 1 B 0,5 điểm.
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 2 D 0,5 điểm.
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 3 B 0,5 điểm.
Cá heo là con vật có tình, có nghĩa rất thông minh
Khoanh đúng vào đáp án được 1 4 1 biết thương người… điểm.
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 5 B 0,5 điểm.
Có thể HS chọn từ chăm chỉ: 6 1
HS chọn từ và đặt câu đúng
Lan rất chăm chỉ trong học tập.
Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 7 A 0,5 điểm.
Trả lời đúng 1 đáp án được 0,5 8
Một miếng khi đói bằng một gói khi no. 0,5 điểm. 9 C 1
Trả lời đúng được 1 điểm.
Khoanh đúng vào đáp án được 1 10 D 1 điểm.
a.Từ được dùng với nghĩa gốc: bàn học, bàn gỗ.
Trả lời đúng được 1 điểm. 11
b. Từ được dùng với nghĩa chuyển: bàn bạc, bàn 1
(Đúng mỗi câu được 0,5 điểm) chân
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU - VIẾT
VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5A Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số câu,
Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm TN/TL TN/TL TN/TL 2 TN TL 1 TL Số câu 4 câu Kiến thức Câu 4, 6 Câu 10 Câu 11 tiếng Việt Số điểm 1 1 1 3 điểm 4 TN 2 TL 1 TL Số câu 7 câu Câu 1,2,3,5 Câu 7, 8 Câu 9
Đọc hiểu văn bản Số điểm 2 2 1 5 điểm Số câu 6 TN 3 TL 2 TL 11 câu Tổng Số điểm 3 3 2 8 điểm Số câu 1 câu Viết Số điểm 10 điểm
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều
3.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Vịnh Hạ Long
Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. Nét duyên dáng của Hạ Long chính
là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong
xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh
đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường
cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.

Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa mùa gió nồm
nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he… Song quyến rũ
hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. Những ngày hè đi bên bờ biển Hạ Long ta có cảm giác như
đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái
tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng gió thổi, ta nghe
tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục từ trên các
tầng than, bến cảng vòng lại. Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về, theo gió ngân lên
vang vọng. (Theo Thi Sảnh)
Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân, mùa hè.
B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu. C. Bốn mùa. D. Mùa hè, mùa đông.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, nét duyên dáng của Hạ long được thể hiện ở đâu?
A. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của đất trời.
B. Rạng rỡ ở đất trời.
C. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của thiên nhiên.
D. Những quần đảo hùng vĩ và rực rỡ.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa nào? Vì sao?
A. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa xuân. Vì đó là mùa sương và cá mực.
B. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa hè. Vì nó hội tụ tất cả những âm thanh đi theo tiếng gió vang vọng về.
C. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa thu. Vì đó là mùa trăng biển, tôm he… đã tạo nên một Hạ
Long thơ mộng, dịu dàng.
D. Mùa nào thì vịnh Hạ Long cũng đều quyến rũ theo một nét riêng.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, vì sao nói “Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về”?
A. Vì tác giả nhắc đến nhiều âm thanh của tự nhiên, của sự vật, của sự sống của con người. Cho
nên tất cả những điều ấy đã làm nên những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về.
B. Vì đó là những âm thanh của gió bao trùm cả Vịnh Hạ Long.
C. Đó chính là những âm thanh của tiếng sóng vỗ biển cả, tiếng ve ran trên mọi nẻo đường.
D. Là tiếng của những đoàn thuyền ra khơi đánh cá trở về.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ in đậm dưới đây:
a. Ngày ngày mặt trời(1) đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.”
b. “Mùa xuân(1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân (2)”
Câu 6 (2,0 điểm) Tìm vị trí có thể thêm dấu gạch ngang trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nó:
"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: trước khi bật quạt, đặt
quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền; khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị
vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất
quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả người bạn thân nhất của em.
3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A B A
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:
a. Mặt trời (1) là nghĩa gốc.
Mặt trời (2) là nghĩa chuyển.
b. Xuân (1) là nghĩa gốc.
Xuân (2) là nghĩa chuyển.
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:
+ Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
+ Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng.
+ Chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.
=> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
A. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng
A. Mở bài (0,5 điểm)
- Giới thiệu về người bạn thân nhất của em.
B. Thân bài (1,5 điểm)
- Miêu tả ngoại hình của bạn:
+ Dáng người, đôi mắt, khuân mặt… của bạn như thế nào?
+ Nước da của bạn ra sao? 2,5 điểm
+ Bạn thường hay mặc quần áo như thế nào? 0,5 điểm Câu 7 (4,0 điểm)
- Tả tính cách của bạn: 0,5 điểm
+ Bạn là một người như thế nào? 0,5 điểm
+ Bạn đối xử với em ra sao? (cách bạn thể hiện lời nói, hành động giúp đỡ, quan tâm em…)
+ Đối với các bạn như thế nào?
+ Với gia đình bạn là người con như thế nào?
+ Đối với mọi người xung quanh bạn cư xử ra sao?
- Kỉ niệm của em với bạn:
+ Em có những kỉ niệm gì với bạn? Có kỉ niệm nào mà em nhớ nhất?
+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?
+ Cảm xúc của em khi nhớ về kỉ niệm đó?
C. Kết bài (0,5 điểm)
- Nêu lên tình cảm của em đối với bạn.
- Những lời nói, gửi gắm cho người bạn ấy.
2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.
3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử
dụng đúng các dấu câu trong bài.
4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…
* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.
3.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số câu
Chủ đề/ Bài học Điểm số Nhận biết Kết nối Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản 2 1 1 4 0 2,0 Luyện từ và câu 1 1 0 2 4,0 Luyện viết bài văn 1 0 1 4,0 Tổng số câu TN/TL 2 1 1 1 1 1 4 3 7 câu/10đ Điểm số 1,0 2,0 0,5 2,0 0,5 4,0 2,0 8,0 10,0 3,0 2,5 4,5 10,0 Tổng số điểm 10,0 30% 25% 45% 100%
3.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ý) (số câu) (số ý) (số câu) A. TIẾNG VIỆT Từ câu 1 – Câu 4 4
- Xác định được tác giả miêu tả Hạ
Long vào màu nào trong năm. Nhận biết 2 C1, 2
- Xác định nét duyên dáng của Hạ
Long được thể hiện ở đâu. 1. Đọc hiểu văn bản
- Xác định được Hạ Long quyến rũ Kết nối
hơn cá vào mùa nào và giải thích 1 C3
được vì sao tác giả nói thế. Vận dụng
- Hiểu và nêu được nghĩa của câu. 1 C4 Câu 5 – Câu 6 2 Nhận biết
- Tìm được từ đa nghĩa trong câu. 1 C5 2. Luyện từ và câu
- Hiểu nghĩa và sử dụng được từ Kết nối 1 C6
đồng nghĩa để đặt câu. B. TẬP LÀM VĂN Câu 7 1
- Nắm được bố cục của một bài
2. Luyện viết Vận dụng văn (mở bài – thân bài – kết bài). 1 C7 bài văn
- Tả được ngoại hình, tính cách của bạn.
- Kể được những kỉ niệm của em với bạn
- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài
văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. ...