Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 năm 2023 - 2024 | Cánh diều

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, nắm chắc các dạng bài tập để ôn thi giữa học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả cao.Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 năm 2023 - 2024 | Cánh diều

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán 3 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, nắm chắc các dạng bài tập để ôn thi giữa học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả cao.Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

44 22 lượt tải Tải xuống
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3 Cánh diều - Đề 1
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đo các đoạn thẳng dưới đây và chọn phát biểu đúng
A. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng MN
B. Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng EF
C. Độ dài đoạn thẳng CD nhỏ nhất
D. Độ dài đoạn thẳng MN lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD
Câu 2: Mỗi luốngLan trồng 6 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
A. 30 cây
B. 36 cây
C. 48 cây
D. 54 cây
Câu 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam.
Hỏi số học sinh nữ là bao nhiêu em?
A. 26 học sinh
B. 15 học sinh
C. 11 học sinh
C. 20 học sinh
Câu 4: Tính 930g - 285g = .....g
A. 535g
B. 645g
B. 585g
D. 625g
Câu 5: Anh Hòa nuôi 54 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi
anh Hòa có bao nhiêu chuồng chim bồ câu?
A. 8 chuồng
B. 7 chuồng
C. 9 chuồng
D. 6 chuồng
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 8 sản phẩm. Hỏi bác
Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm
B. 72 sản phẩm
C. 56 sản phẩm
D. 48 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồinh
a) 318 + 622
b) 924 - 519
c) 88 : 4
d) 241 x 2
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ....cm
c) 12g x 3 = .....g
b) 2dm = ...mm
d) 72g : 8 = .....g
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm): Hồng hái được 32 bông hoa. Linh hái được số bông hoa nhiều gấp 3
lần số bông hoa của Hồng. Hỏi Linh hái được bao nhiêu bông hoa?
Câu 11 (1 điểm): Cô giáo mua một số kẹo. Cô đã phát 1717 số kẹo đó cho Hà. Hỏi cô
còn lại bao nhiêu viên kẹo biết Hà được phát 5 viên kẹo.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: A
II. Phần tự luận
Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 318 + 622 = 940
b) 924 - 519 = 405
c) 88 : 4 = 22
d) 241 x 2 = 482
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
c) 12g x 3 = 36 g
d) 72g : 8 = 9 g
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm):
Giải
Linh hái được số bông hoa là:
32 x 3 = 96 (bông hoa)
Đáp số: 96 bông hoa
Câu 11 (1 điểm):
Số kẹo còn lại có số phần là:
7 - 1 = 6 (phần)
Cô giáo còn lại số viên kẹo là:
5 x 6 = 30 (viên kẹo)
Đáp số: 30 viên kẹo
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3 Cánh diều - Đề 2
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống
A. 11
B. 1
C. 30
D. 35
Câu 2: Mỗi luống cô Dung trồng 8 cây. Hỏi 8 luống như thếtất cả bao nhiêu cây?
A. 16 cây
B. 64 cây
C. 36 cây
D. 42 cây
Câu 3: Một giờ có 60 phút thì giờ có:
A. 10 phút
B. 14 phút
C. 15 phút
D. 16 phút
Câu 4: Tính 530g - 325g = .....g
A. 205g
B. 210g
C. 215g
D. 220g
Câu 5: Một cửa hàng có 36 quả dưa hấu, sau khi đem bán thì số dưa hấu giảm đi 6 lần.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả dưa hấu?
A. 30 quả
B. 5 qu
C. 6 quả
D. 5 quả.
Câu 6: c Minh đã làm việc được 7 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác
Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 49 sản phẩm
B. 50 sản phẩm
C. 51 sản phẩm
D. 52 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 45 x 8
b. 128 : 8
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ....cm
c) 12g x 3 = .....g
b) 2dm = ...mm
d) 72g : 8 = .....g
Câu 9 (1 điểm): Hình bên bao nhiêu hình tam giác?
Câu 10 (2 điểm): Cửa hàng có 27 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 6 lần số gạo có
tại cửa hàng. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?
Câu 11 (1 điểm): Một phép chia có số chia là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau,
thương bằng 3 và số là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: C
Câu 6: A
| 1/7

Preview text:

Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3 Cánh diều - Đề 1
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đo các đoạn thẳng dưới đây và chọn phát biểu đúng
A. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng MN
B. Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng EF
C. Độ dài đoạn thẳng CD nhỏ nhất
D. Độ dài đoạn thẳng MN lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD
Câu 2: Mỗi luống cô Lan trồng 6 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây? A. 30 cây B. 36 cây C. 48 cây D. 54 cây
Câu 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam.
Hỏi số học sinh nữ là bao nhiêu em? A. 26 học sinh B. 15 học sinh C. 11 học sinh C. 20 học sinh
Câu 4: Tính 930g - 285g = .....g A. 535g B. 645g B. 585g D. 625g
Câu 5: Anh Hòa nuôi 54 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi
anh Hòa có bao nhiêu chuồng chim bồ câu? A. 8 chuồng B. 7 chuồng C. 9 chuồng D. 6 chuồng
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 8 sản phẩm. Hỏi bác
Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm? A. 64 sản phẩm B. 72 sản phẩm C. 56 sản phẩm D. 48 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 318 + 622 b) 924 - 519 c) 88 : 4 d) 241 x 2
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 34mm + 16mm = ....cm c) 12g x 3 = .....g b) 2dm = ...mm d) 72g : 8 = .....g
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống a) b)
Câu 10 (2 điểm): Hồng hái được 32 bông hoa. Linh hái được số bông hoa nhiều gấp 3
lần số bông hoa của Hồng. Hỏi Linh hái được bao nhiêu bông hoa?
Câu 11 (1 điểm): Cô giáo mua một số kẹo. Cô đã phát 1717 số kẹo đó cho Hà. Hỏi cô
còn lại bao nhiêu viên kẹo biết Hà được phát 5 viên kẹo.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: A II. Phần tự luận
Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt phép tính rồi tính. a) 318 + 622 = 940 b) 924 - 519 = 405 c) 88 : 4 = 22 d) 241 x 2 = 482
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 34mm + 16mm = 5 cm c) 12g x 3 = 36 g b) 2dm = 200 mm d) 72g : 8 = 9 g
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống a) b) Câu 10 (2 điểm): Giải
Linh hái được số bông hoa là: 32 x 3 = 96 (bông hoa) Đáp số: 96 bông hoa Câu 11 (1 điểm):
Số kẹo còn lại có số phần là: 7 - 1 = 6 (phần)
Cô giáo còn lại số viên kẹo là: 5 x 6 = 30 (viên kẹo) Đáp số: 30 viên kẹo
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3 Cánh diều - Đề 2
Đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống A. 11 B. 1 C. 30 D. 35
Câu 2: Mỗi luống cô Dung trồng 8 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây? A. 16 cây B. 64 cây C. 36 cây D. 42 cây
Câu 3: Một giờ có 60 phút thì giờ có: A. 10 phút B. 14 phút C. 15 phút D. 16 phút
Câu 4: Tính 530g - 325g = .....g A. 205g B. 210g C. 215g D. 220g
Câu 5: Một cửa hàng có 36 quả dưa hấu, sau khi đem bán thì số dưa hấu giảm đi 6 lần.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả dưa hấu? A. 30 quả B. 5 quả C. 6 quả D. 5 quả.
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 7 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác
Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm? A. 49 sản phẩm B. 50 sản phẩm C. 51 sản phẩm D. 52 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính a. 45 x 8 b. 128 : 8
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 34mm + 16mm = ....cm c) 12g x 3 = .....g b) 2dm = ...mm d) 72g : 8 = .....g
Câu 9 (1 điểm): Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
Câu 10 (2 điểm): Cửa hàng có 27 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 6 lần số gạo có
tại cửa hàng. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?
Câu 11 (1 điểm): Một phép chia có số chia là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau,
thương bằng 3 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: C Câu 6: A