Bộ đề thi học kỳ 2 GDCD 7 năm 2022-2023 (có đáp án ma trận)

Bộ đề thi học kỳ 2 GDCD 7 năm 2022-2023 có đáp án ma trận. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 9 trang tổng hợp các câu hỏi được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Chủ đề:

Đề thi GDCD 7 24 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 7 379 tài liệu

Thông tin:
9 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề thi học kỳ 2 GDCD 7 năm 2022-2023 (có đáp án ma trận)

Bộ đề thi học kỳ 2 GDCD 7 năm 2022-2023 có đáp án ma trận. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 9 trang tổng hợp các câu hỏi được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

86 43 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ KIM TRA HCII
MÔN: GDCD 7
NĂM HỌC: 2022-2023
THI GIAN : 45 PHÚT
A. PHN TRC NGHIM (3,0 điểm)
Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
u 1. Mt trong nhng biu hin ca bo lc học đường là?
A. đánh đập. B. quan tâm
C. s chia. D. cm thông.
u 2. Vic png, chng bo lc hc đưng đưc quy định trong văn bản pp lut o
ới đây?
A. B Lut nh s m 2015 (sa đổi, b sung m 2017).
B. B Lut T tng Hình s năm 2015.
C. B Lut Lao đng năm 2020.
D. B Lut T tng Dân s m 2015.
u 3. Biết cách qun lí tin giúp chúng ta ch đng:
A. trong lao đng. B. làm nhng gì mình tch.
C. trong cuc sng có nhiu cơ hi pt trin. D. tìm kiếm vic làm.
u 4. Đâu không phi là ý nga ca vic qun lí tin hiu qu?
A. Gp con ni có một cơ th khe mnh.
B. Ch đng tin bc để thc hin các d định tương lai.
C. Đ phòng trưng hp bt trc xy ra.
D. Có th giúp đỡ ni khác khi gp khó kn.
u 5. Nhng hin tưng có tính tiêu cc, biu hin thông qua nh vi sai lch chun mc xã
hi, vi phm đạo đc và pp lut, gây hu qu nghiêm trng v mi mt đi với đi sng xã
hội đưc gi là:
A. t nn xã hi. B. vi phm đạo đc.
C. vi phm quy chế. D. vi phm pháp lut.
u 6. Nhng t nn hi o sau đây được coi con đường ngn nht làm lây lan
HIV/AIDS?
A. C bc, mê tín d đoan. B. Rưu c, ma túy.
C. Thuc , mi m. D. Ma túy mi m.
u 7: Nn vt o dưới đây đã thể hin đúng trách nhim ca nh trong vic phòng,
chng t nn xã hi?
A. Bà N dùng nh ko để d d tr em vn chuyn ma túy h mình.
B. H kiên quyết t chi khi đưc các bn cùng lp r đi xem bói.
C. Bn L r các bn trong lp cùng chơi cá cưc bóng đá.
D. Bn S r các bn cùng lp chơi đánh bài ăn tin.
u 8: Em không tán tnh vi ý kiến o dưới đây?
A. T nn hi y ra nhng hu qu tiêu cc trên nhiu mt đi sng hi.
B. Tích cc hc tp, lao đng tp th s giúp chúng ta tránh xa đưc t nn hi.
Trang 2
C. Tr em mc t nn hi s nh hưng không tốt đến tương lai ca bn tn.
D. Ma túy mi m không phi là con đưng lây nhim căn bệnh HIV/AIDS
Câu 9. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây ?
A. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
B. Đánh đập con cái thậm tệ.
C. Phê bình học sinh trưc lớp.
D. Phân biệt đối xử giữa c con.
Câu 10. Nguyên nhân ch quan dẫn đến bạo lực hc đưng là gì?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác đng t các game có tính bo lc.
Câu 11. Quản lý tiền hiệu quả giúp em rèn luyện thói quen nào sau đây?
A. Chi tiêu hợp lý .
B. Hoang phí.
C. Hà tiện.
D. Không tiết kiệm.
Câu 12. Qun lý tin có hiu qu s giúp
A. mua được món đồnh thích.
B. hình thành ti quen chi tiêu không hp lý.
C. hình thành ti quen keo kiệt trong tương lai.
D. mua sm vt dụng đắt tiền khi chưa cần thiết.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1. ( 3 điểm ) Vì sao chúng ta cn hc cách qun lý tin hiu qu ?
Câu 2. ( 2 điểm ) Mt người bn thân ca em gần đây có biểu hin hc nh sa t,
thường xuyên b học đi chơi. Khi tìm hiểu, em biết rng bạn đã b mt nhóm bn xu
r chơi c bc.
Trong tình hung này, em s làm như thế nào đ giúp bn thân ca mình ?
Câu 3. ( 2.0 điểm) hc sinh, em cần làm gì để phòng, chng bo lc hc đưng ?
( Nêu 4 vic làm c th)
-------------HẾT -----------
(Giám th không gii thích gì thêm)
Trang 3
A. PHN TRC NGHIM (3.0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
A
B
D
B
A
C
C
A
B
A
A
* Mỗi câu trc nghiệm đúng đưc 0.25 điểm.
A. PHN T LUN (7.0 đim)
Câu hỏi
Điểm
Câu 1
(3.0
điểm)
1.0 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(3.0
điểm)
1.0 điểm
1.0
đim
Câu 2
(3.0 điểm)
2.0
đim
(mi ý
0.5
đim)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN GDCD 7
NĂM HỌC 2022 - 2023
Trang 4
KHUNG MA TRẬN DÀNH CHO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI II
Môn Giáo dục côngn 7 Cuối kì II
TT
Mạch
nội
dung
Chủ đ
Mc độ nhn thc
Tng
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn dng
cao
Tlệ
Tng
đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Giáo
dc
KNS
Ứng phó
với tâm lí
căng
thẳng.
1
câu
1
câu
1
câu
1
câu
1
câu
1.25
Phòng,
chống bạo
lực học
đường.
2
câu
1
câu
3
câu
1
câu
2.75
2
Giáo
dc
kinh
t
Quản
tiền.
1
câu
1
câu
1
câu
2
câu
1
câu
2.5
3
Giáo
dc
pháp
lut
Phòng,
chng t
nn xã hi.
1
câu
1
câu
2
câu
1
câu
4
câu
1
câu
3.0
Quyền và
nghĩa vụ
của công
n trong
gia đình.
1
câu
1
câu
2
câu
0.5
Tng
5
1
5
1
2
1
1
12
4
10
đim
T l %
32.5%
32.5%
25%
10%
30%
70%
T l chung
65%
35%
100%
Bản đc t đ kim tra cui hc kì II môn GDCD lp 7
MÔN: GDCD LP 7
TT
Mch
ni
dung
Ch đề
Mc độ đánh giá
S câu hi theo mc độ
đánh giá
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
Trang 5
TT
Mch
ni
dung
Ch đề
Mc độ đánh giá
S câu hi theo mc độ
đánh giá
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Giáo
dc
KNS
1. Ứng
phó
với
tâm
căng
thẳng.
Vn dng:
- c định được mt cách
ng phó tích cực khi căng
thng.
- Thực hành được mt s
cách ng phó tích cc khi
căng thng.
1 TN
1TL
2.
Phòng,
chống
bạo
lực
học
đường.
Nhn bit :
- Nêu được c biu hin
ca bo lc học đường.
- Nêu được mt s quy đnh
cơ bn ca pháp lut liên
quan đến phòng, chng bo
lc hc đường.
Thông hiu:
- Giải thích đưc nguyên
nhân và tác hi ca bo lc
hc đường.
- Trình bày đưc các cách
ứng phó trước, trong và sau
khi b bo lc hc đường.
2TN
1TN
1TL
2
Giáo
dc
kinh
t
3.
Quản
lí tiền.
Nhn bit:
Nêu được ý nghĩa của vic
qun lí tin hiu qu.
Thông hiu
Trình bày được mt s
nguyên tc qun tin
hiu qu.
Vn dng: ớc đầu biết
qun tin và to ngun
thu nhp ca cá nhân.
1TN
1TN
1TL
1 TL
Trang 6
TT
Mch
ni
dung
Ch đề
Mc độ đánh giá
S câu hi theo mc độ
đánh giá
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
3
Giáo
dc
pháp
lut
4.
Phòng,
chng
t nn
hi.
Nhn bit:
- Nêu được khái nim t
nn xã hi và các loi t
nn xã hi ph biến.
- Nêu được mt s quy đnh
ca pháp lut v png,
chng t nn xã hi.
Thông hiu:
- Giải thích đưc nguyên
nhân dẫn đến t nn xã hi.
- Giải thích được hu qu
ca t nn hi đối vi
bản thân, gia đình xã
hi.
Vn dng:
Tham gia c hoạt động
phòng, chng t nn hi
do nhà trường, địa phương
t chc.
1 TN
1 TL
2 TN
1TN
5.
Quyền
nghĩa
vụ của
công
n
trong
gia
đình.
Nhn bit:
Nêu được quy định bn
ca pháp lut v quyn và
nghĩa vụ ca các thành viên
trong gia đình.
Thông hiu:
Nhận xét được vic thc
hin quyền nghĩa v
trong gia đình của bn thân
và của ni khác.
1 TN
1 TL
Tng
5TN,
1 TL
5TN,
1 TL
2
TN,
1 TL
1 TL
T l %
32.5
32.5
2.5
10
T l chung
65%
3.5%
Trang 7
KIM TRA ĐÁNH GIÁ CUI II
MÔN Giáo Dc ng Dân Khi lp 7
Thi gian làm bài : 45 phút
(không k thời gian pt đ)
A. PHN U HI TRC NGHIỆM (3.0 điểm)
Hc sinh chn đáp án đúng nhất.
Câu 1. (0.25 điểm) Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách
ứng xử nào dưới đây? Vận dng
A. Vùi mình vào chơi game để quên nỗi buồn.
B. Trốn trong phòng để khóc.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.
D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai.
Câu 2. (0.25 điểm) Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong
văn bản pháp luật nào dưới đây? Nhận biết
A. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015. B. Bộ luật hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao đng năm 2020. D. Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015.
Câu 3. (0.25 điểm) Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là gì?
Nhận biết
A. Đánh đập. B. Quan tâm. C. Sẻ chia. D. Cảm thông.
Câu 4. (0.25 điểm) Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
Thông hiểu
A. Ông Khôi đánh con vì trốn hc để đi chơi game.
B. giáo phê bình Phương vì thường xuyên đi học muộn.
C. Bạn Thanh đe dọa sẽ đánh bạn My vì không cho mình chép i.
D. Bạn An nhắc nhở bạn Quỳnh kng nêni chuyện trong giờ học.
Câu 5. (0.25 điểm) Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu
quả? Nhận biết
A. Tăng thu nhập hàng tháng. B. Nâng cao đời sống vật chất.
C. Chủ động chi tiêu hợp lí. D. Nâng cao đời sống tinh thần.
Câu 6. (0.25 điểm) Nguyên tắc nào dưới đây giúp quản lí tiền hiệu qu ? Thông
hiểu
A. Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên. B. Chi tiêu hợp lí và tăng
nguồn thu.
C. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu. D. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm
thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 7. (0.25 điểm) Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức
nào? Nhận biết
A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm. B. Cảnh cáo.
C. Phạt tù. D. Khuyên răn.
Trang 8
Câu 8. (0.25 điểm) Nội dung nào dưới đây là hậu quả của tệ nn xã hội? Thông
hiểu
A. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân.
B. Gây mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị quốc gia.
C. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
D. Tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của những người xung quanh.
Câu 9. (0.25 điểm) Tệ nạn xã hội có thể bắt nguồn từ nguyên nhân khách quan
nào sau đây? Thông hiểu
A. Môi trường sinh sống không lành mạnh. B. Chơi với những
người có tiền sử tù tội.
C. Sự thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ của bản thân. D. Gia đình, bạn bè
quan tâm, chia sẻ.
Câu 10. (0.25 điểm) Nhóm bạn gồm: Phương, Lan, Kiên rủ Thanh cùng tham
gia đánh bài ăn tiền. Tuy nhiên, Thanh đã từ chối và khuyên các bạn không nên
chơi đánh bài ăn tiềnđó là hành vi vi phạm pháp luật. Theo em, trong trường
hợp trên, nhân vật nào đã thể hiện rõ trách nhiệm của mình trong png chống tệ
nạn xã hội? Vận dụng
A. Bạn Phương. B. Bạn Kiên.
C. Bạn Lan. D. Bạn Thanh.
Câu 11. Theo quy định ca pháp luật Việt Nam, bố mẹ có quyền và nghĩa vụ gì
đối với con cái? Nhận biết
A. Bảo vệ mọi quyền và lợi ích của con. B. Đáp ứng mọi nhu
cầu của con về vật chất.
C. Thoả mãn mọi nhu cầu về tinh thần của con. D. Bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của con.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện con cái thực hiện đúng quyền nghĩa
vụ của mình trong gia đình? Thông hiểu
A. Mua quà tặng mẹ nhân dịp 8/3 bằng cách trộm tiền của bố. B. Làm
việc nhà giúp đỡ bố mẹ.
C. Bắt bố mẹ đưa đi học dù trường học ở rất gần nhà. D.
Thường xuyên dùng tiền ăn sáng chơi điện tử.
B. PHN CÂU HI T LUẬN (7.0 đim)
Câu 1. (2.0 điểm) Tệ nạn xã hội là gì? Nêu 4 tệ nạn xã hội phổ biến nhất hiện
nay? Nhận biết
Câu 2. (2.0 điểm) Nga và Thanh là đôi bạn thân ngồi cùng bàn nhưng gần đây
Thanh luôn tỏ vẻ khó chịu với Nga vì lí do Nga không cho Thanh chép bài khi
làm kiểm tra. Thanh còn lên mạng xã hội đặt điều i xấu Nga. Vào lớp còn rủ
các bạn không chơi với Nga.
Câu hỏi: Theo em, hành vi của Thanh có phải là bạo lực học đưng không?
sao? Thông hiểu
Câu 3. (2.0 điểm) Bắc đang chơi ngoài sân nhưng chẳng may đá quả bóng làm
vỡ cửa kính của nhà hàng m. Bác hàng xóm đã bắt Bắc phải đền 300.000
đồng. Bắc rất lo sợ vì kng có tiền. Bắc bèn về nhà xin bố số tiền trên để đền
Trang 9
cho bác hàng xóm. Bố Bắc nói với em rằng: “Bố có thể cho con vay trước
nhưng một năm sau, con phải trả lại cho bố" . Sau đó, ôngt tiền ra đưa cho
cậu bé.
Câu hỏi: Nếu là Bắc, em hãy lên kế hoạch tiết kiệm và chi tiêu để trả được số
tiền mà bố đã cho mượn? Vận dng
Câu 4. (1.0 điểm) Hãy cho biết cách em đã từng áp dụng để ứng p tích cực
khi gặp căng thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn bè, ni thân như thế
nào? Vận dụng cao
------ HT ------
NG DN CHM
I. TRC NGHIM: (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
C
B
A
C
C
D
A
C
A
D
D
B
II. T LUN (7đ)
Câu 1: (2.0 đim)
- T nn xã hi là nhng hành vi sai lch chun mc xã hi, vi phạm đạo đc và
pháp lut, gây hu qu xấu đến mi mt của đi sng.
- Có nhiu loi t nn xã hi, nhưng ph biến nht là c bc, ma tuý, mi
dâm,....
Câu 2: (2.0 đim) Theo em, hành vi ca Thanh là hành vi bo lc hc đường.
Vì vic làm ca Thanh là hành vi c ý đặt điu nói xu, gây tn hi v mt tinh
thn cho Nga.
Câu 3: (2.0 điểm)
- Nếu em là Bc em sẽ lên kế hoạch tiết kiệm trong ng 1 tháng để được
300.000 đồng.
+ Bớt tiền mua đồ chơi, ăn vặt (mỗi ngày 10.000 đồng)
…..
Câu 4: (1.0 điểm) Cách em đã từng áp dng để ứng phó tích cực khi gặp căng
thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn bè, người thân: Khi em cảm thấy áp
lực trong việc học, em đã mở nhạc nghe, tranh thủ làm việc nhà giúp bố mẹ hoặc
đi dạo ở ngoài,... để cảm thấy thoải mái đầu óc và sau đó hc tập hiệu quả hơn.
| 1/9

Preview text:


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: GDCD 7 NĂM HỌC: 2022-2023
THỜI GIAN : 45 PHÚT
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu 1. Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là?
A. đánh đập. B. quan tâm
C. sẻ chia. D. cảm thông.
Câu 2. Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ Luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
B. Bộ Luật Tố tụng Hình sự năm 2015.
C. Bộ Luật Lao động năm 2020.
D. Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Câu 3. Biết cách quản lí tiền giúp chúng ta chủ động:
A. trong lao động. B. làm những gì mình thích.
C. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 4. Đâu không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh.
B. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
C. Đề phòng trường hợp bất trắc xảy ra.
D. Có thể giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
Câu 5. Những hiện tượng có tính tiêu cực, biểu hiện thông qua hành vi sai lệch chuẩn mực xã
hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã
hội được gọi là:
A. tệ nạn xã hội. B. vi phạm đạo đức.
C. vi phạm quy chế. D. vi phạm pháp luật.
Câu 6. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?
A. Cờ bạc, mê tín dị đoan. B. Rượu chè, ma túy.
C. Thuốc lá, mại dâm. D. Ma túy và mại dâm.
Câu 7: Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.
B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.
C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá.
D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền.
Câu 8: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.
B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội. Trang 1
C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân.
D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS
Câu 9. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây ?
A. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.
B. Đánh đập con cái thậm tệ.
C. Phê bình học sinh trước lớp.
D. Phân biệt đối xử giữa các con.
Câu 10. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 11. Quản lý tiền hiệu quả giúp em rèn luyện thói quen nào sau đây? A. Chi tiêu hợp lý . B. Hoang phí. C. Hà tiện. D. Không tiết kiệm.
Câu 12. Quản lý tiền có hiệu quả sẽ giúp
A. mua được món đồ mình thích.
B. hình thành thói quen chi tiêu không hợp lý.
C. hình thành thói quen keo kiệt trong tương lai.
D. mua sắm vật dụng đắt tiền khi chưa cần thiết.
B. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1.
( 3 điểm ) Vì sao chúng ta cần học cách quản lý tiền hiệu quả ?
Câu 2. ( 2 điểm ) Một người bạn thân của em gần đây có biểu hiện học hành sa sút,
thường xuyên bỏ học đi chơi. Khi tìm hiểu, em biết rằng bạn đã bị một nhóm bạn xấu rủ rê chơi cờ bạc.
Trong tình huống này, em sẽ làm như thế nào để giúp bạn thân của mình ?
Câu 3. ( 2.0 điểm) Là học sinh, em cần làm gì để phòng, chống bạo lực học đường ?
( Nêu 4 việc làm cụ thể)
-------------HẾT -----------
(Giám thị không giải thích gì thêm) Trang 2
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 7
NĂM HỌC 2022 - 2023
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A B D B A C C A B A A
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0.25 điểm.

A. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm
* Chúng ta cần học cách quản lý tiền hiệu quả vì: Câu 1
- Giúp chúng ta rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lí, tiết kiệm. 1.0 điểm (3.0
- Biết cách kiếm tiền phù hợp với khả năng của mình. 1.0 điểm điểm)
- Để tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ và không ngừng 1.0 điểm phát triển.
- Em sẽ trò chuyện, giải thích, khuyên nhủ bạn về tác hại của tệ 1.0 điểm nạn xã hội. Câu 2
- Nếu bạn không thay đổi sữa đổi báo với giáo viên chủ nhiệm. 1.0 (3.0 điểm điểm)
. Nêu 4 việc làm của bản thân: 2.0
+ Tích cực học tập và rèn luyện. điểm Câu 2
(3.0 điểm) + Ngoan ngoãn, lễ phép với ông bà, bố mẹ và thầy cô. (mỗi ý
+ Nghiêm chỉnh chấp hành những nội quy của trường, của lớp. 0.5
+ Tuyên truyền, kêu gọi các bạn tránh xa bạo lực học đường…. điểm) Trang 3
KHUNG MA TRẬN DÀNH CHO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn Giáo dục công dân 7 – Cuối kì II Mạch
Mức độ nhận thức Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng
TT nội Chủ đề Tỉ lệ Tổng biết hiểu dụng cao dung điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Ứng phó dục với tâm lí 1 1 1 1 1.25 KNS căng câu câu câu câu thẳng. Phòng, chống bạo 2 1 3 1 lực học 2.75 câu câu 1 câu câu đường. câu 2 Giáo dục Quản lí 1 1 1 2 1 2.5 kinh tiền. câu câu câu câu câu tế 3 Giáo Phòng, 1 1 2 1 4 1 dục chống tệ 3.0 câu câu câu câu câu câu pháp nạn xã hội. luật Quyền và nghĩa vụ của công 1 1 2 0.5 câu câu câu dân trong gia đình. Tổng 5 1 5 1 2 1 1 12 4 Tỉ lệ % 32.5% 32.5% 25% 10% 30% 70% Tỉ lệ chung 10 65% 35% 100% điểm
Bản đặc tả đề kiểm tra cuối học kì II môn GDCD lớp 7 MÔN: GDCD LỚP 7
Số câu hỏi theo mức độ Mạch đánh giá TT nội Chủ đề
Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Trang 4
Số câu hỏi theo mức độ Mạch đánh giá TT nội Chủ đề
Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao
1. Ứng Vận dụng:
- Xác định được một cách phó với ng phó tích cực khi căng thẳng. 1 TN 1TL tâm lí
căng - Thực hành được một số
thẳng. cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Nhận biết :
- Nêu được các biểu hiện Giáo
của bạo lực học đường. 1 dục
- Nêu được một số quy định 2. KNS
cơ bản của pháp luật liên Phòng, quan đế chống n phòng, chống bạo bạo lực học đường. 1TN 2TN lực Thông hiểu: 1TL học
- Giải thích được nguyên
đường. nhân và tác hại của bạo lực học đường.
- Trình bày được các cách
ứng phó trước, trong và sau
khi bị bạo lực học đường. Nhận biết:
Nêu được ý nghĩa của việc
quản lí tiền hiệu quả. Giáo Thông hiểu 3. dục
Trình bày được một số 2 Quản 1TN 1TN 1TL 1 TL kinh
lí tiền. nguyên tắc quản lí tiền có tế hiệu quả.
Vận dụng: Bước đầu biết
quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. Trang 5
Số câu hỏi theo mức độ Mạch đánh giá TT nội Chủ đề
Mức độ đánh giá Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết:
- Nêu được khái niệm tệ
nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến.
- Nêu được một số quy định
của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội. 4. Thông hiểu:
Phòng, - Giải thích được nguyên 1 TN
chống nhân dẫn đến tệ nạn xã hội. 2 TN 1TN 1 TL
tệ nạn - Giải thích được hậu quả
xã hội. của tệ nạn xã hội đối với Giáo
bản thân, gia đình và xã dục hội. 3 pháp Vận dụng: luật
Tham gia các hoạt động
phòng, chống tệ nạn xã hội
do nhà trường, địa phương tổ chức. 5. Nhận biết:
Quyền Nêu được quy định cơ bản
của pháp luật về quyền và
nghĩa nghĩa vụ của các thành viên
vụ của trong gia đình. 1 TN 1 TL công Thông hiểu: dân
Nhận xét được việc thực trong
hiện quyền và nghĩa vụ gia
trong gia đình của bản thân
đình. và của người khác. 5TN, 2 5TN, Tổng 1 TL TN, 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 32.5 32.5 2.5 10 Tỉ lệ chung 65% 3.5% Trang 6
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
MÔN Giáo Dục Công Dân – Khối lớp 7
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)
Học sinh chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1. (0.25 điểm)
Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách
ứng xử nào dưới đây? Vận dụng
A. Vùi mình vào chơi game để quên nỗi buồn.
B. Trốn trong phòng để khóc.
C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.
D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai.
Câu 2. (0.25 điểm) Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong
văn bản pháp luật nào dưới đây? Nhận biết
A. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
B. Bộ luật hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020.
D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Câu 3. (0.25 điểm) Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là gì? Nhận biết A. Đánh đập. B. Quan tâm. C. Sẻ chia. D. Cảm thông.
Câu 4. (0.25 điểm) Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? Thông hiểu
A. Ông Khôi đánh con vì trốn học để đi chơi game.
B. Cô giáo phê bình Phương vì thường xuyên đi học muộn.
C. Bạn Thanh đe dọa sẽ đánh bạn My vì không cho mình chép bài.
D. Bạn An nhắc nhở bạn Quỳnh không nên nói chuyện trong giờ học.
Câu 5. (0.25 điểm) Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? Nhận biết
A. Tăng thu nhập hàng tháng.
B. Nâng cao đời sống vật chất.
C. Chủ động chi tiêu hợp lí.
D. Nâng cao đời sống tinh thần.
Câu 6. (0.25 điểm) Nguyên tắc nào dưới đây giúp quản lí tiền hiệu quả ? Thông hiểu
A. Chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.
B. Chi tiêu hợp lí và tăng nguồn thu.
C. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.
D. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm
thường xuyên và tăng nguồn thu.
Câu 7. (0.25 điểm) Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức nào? Nhận biết
A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm. B. Cảnh cáo. C. Phạt tù. D. Khuyên răn. Trang 7
Câu 8. (0.25 điểm) Nội dung nào dưới đây là hậu quả của tệ nạn xã hội? Thông hiểu
A. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân.
B. Gây mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị quốc gia.
C. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
D. Tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của những người xung quanh.
Câu 9. (0.25 điểm) Tệ nạn xã hội có thể bắt nguồn từ nguyên nhân khách quan nào sau đây? Thông hiểu
A. Môi trường sinh sống không lành mạnh. B. Chơi với những
người có tiền sử tù tội.
C. Sự thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ của bản thân.
D. Gia đình, bạn bè quan tâm, chia sẻ.
Câu 10. (0.25 điểm) Nhóm bạn gồm: Phương, Lan, Kiên rủ Thanh cùng tham
gia đánh bài ăn tiền. Tuy nhiên, Thanh đã từ chối và khuyên các bạn không nên
chơi đánh bài ăn tiền vì đó là hành vi vi phạm pháp luật. Theo em, trong trường
hợp trên, nhân vật nào đã thể hiện rõ trách nhiệm của mình trong phòng chống tệ nạn xã hội? Vận dụng A. Bạn Phương. B. Bạn Kiên. C. Bạn Lan. D. Bạn Thanh.
Câu 11. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bố mẹ có quyền và nghĩa vụ gì
đối với con cái? Nhận biết
A. Bảo vệ mọi quyền và lợi ích của con.
B. Đáp ứng mọi nhu
cầu của con về vật chất.
C. Thoả mãn mọi nhu cầu về tinh thần của con.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện con cái thực hiện đúng quyền và nghĩa
vụ của mình trong gia đình? Thông hiểu
A. Mua quà tặng mẹ nhân dịp 8/3 bằng cách trộm tiền của bố. B. Làm
việc nhà giúp đỡ bố mẹ.
C. Bắt bố mẹ đưa đi học dù trường học ở rất gần nhà. D.
Thường xuyên dùng tiền ăn sáng chơi điện tử.
B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm)
Tệ nạn xã hội là gì? Nêu 4 tệ nạn xã hội phổ biến nhất hiện nay? Nhận biết
Câu 2. (2.0 điểm) Nga và Thanh là đôi bạn thân ngồi cùng bàn nhưng gần đây
Thanh luôn tỏ vẻ khó chịu với Nga vì lí do Nga không cho Thanh chép bài khi
làm kiểm tra. Thanh còn lên mạng xã hội đặt điều nói xấu Nga. Vào lớp còn rủ
các bạn không chơi với Nga.
Câu hỏi: Theo em, hành vi của Thanh có phải là bạo lực học đường không? Vì sao? Thông hiểu
Câu 3. (2.0 điểm) Bắc đang chơi ngoài sân nhưng chẳng may đá quả bóng làm
vỡ cửa kính của nhà hàng xóm. Bác hàng xóm đã bắt Bắc phải đền 300.000
đồng. Bắc rất lo sợ vì không có tiền. Bắc bèn về nhà xin bố số tiền trên để đền Trang 8
cho bác hàng xóm. Bố Bắc nói với em rằng: “Bố có thể cho con vay trước
nhưng một năm sau, con phải trả lại cho bố" . Sau đó, ông rút tiền ra đưa cho cậu bé.
Câu hỏi: Nếu là Bắc, em hãy lên kế hoạch tiết kiệm và chi tiêu để trả được số
tiền mà bố đã cho mượn? Vận dụng
Câu 4. (1.0 điểm) Hãy cho biết cách em đã từng áp dụng để ứng phó tích cực
khi gặp căng thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn bè, người thân như thế nào? Vận dụng cao
------ HẾT ------ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C B A C C D A C A D D B án II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: (2.0 điểm)
- Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và
pháp luật, gây hậu quả xấu đến mọi mặt của đời sống.
- Có nhiều loại tệ nạn xã hội, nhưng phổ biến nhất là cờ bạc, ma tuý, mại dâm,....
Câu 2: (2.0 điểm) Theo em, hành vi của Thanh là hành vi bạo lực học đường.
Vì việc làm của Thanh là hành vi cố ý đặt điều nói xấu, gây tổn hại về mặt tinh thần cho Nga. Câu 3: (2.0 điểm)
- Nếu em là Bắc em sẽ lên kế hoạch tiết kiệm trong vòng 1 tháng để được 300.000 đồng.
+ Bớt tiền mua đồ chơi, ăn vặt (mỗi ngày 10.000 đồng) …..
Câu 4: (1.0 điểm) Cách em đã từng áp dụng để ứng phó tích cực khi gặp căng
thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn bè, người thân: Khi em cảm thấy áp
lực trong việc học, em đã mở nhạc nghe, tranh thủ làm việc nhà giúp bố mẹ hoặc
đi dạo ở ngoài,... để cảm thấy thoải mái đầu óc và sau đó học tập hiệu quả hơn. Trang 9