Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đề 1
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG 6
Môn: Ng văn LỚP 6
Thời gian làm bài:120 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
I. Đọc hiểu văn bản: ( 6 điểm)
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi:
“Đt mọng nước mưa, khi gió xua tan mây ra, đất ngây ngất dưới ánh
nng chói li ta ra một làn khói lam. Sáng sáng, sương dâng lên t mt
con ngòi, t vùng trũng bùn lầy nước đọng. Sương trôi như sóng, lao ra ngoài
đồi núi tho nguyên đó tan ra thành một lp khói lam mn màng.
trên những cành đâu đâu cũng la liệt nhng giọt sương nặng nom như nhng
hạt đạn ghém đỏ rực, đè trĩu ngọn c. Ngoài tho nguyên, c băng mọc cao hơn
đầu gi. Lúa v đông trải ra đến tn chân trời như một bức tường xanh biếc.
Nhng khonh rung cát xám tua ta nhng ngọn ngô non như muôn ngàn mũi
tên. Tới thượng tun tháng 6, thi tiết đã đẹp đều, tri không gi mt bóng mây,
tho nguyên n hoa sau nhng trận mưa phơi mình ra lng lẫy dưới ánh
nng. Gi đây, thảo nguyên nom như một thiếu ph đang nuôi con bú, xinh
đẹp l thường, mt v đẹp lng dịu, hơi mệt mi rng r, n ời xinh tươi
hnh phúc và trong sáng ca tình m con.”
( Trích” Đất v hoang”- sôlôkhôp)
Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt ch yếu của đoạn văn trên là gì?
Câu 2: Nêu ni dung chính của đoạn văn trên?
Câu 3. Trong đoạn trích trên, nhà văn đã sử dng các bin pháp ngh thuật đặc
sc nào? Nêu tác dng ca các bin pháp ngh thuật đó?
Câu 4. bng tri nghiệm văn học ca bn thân, hãy ly mt d trong Văn
Thơ thơ có sử dng bin pháp tu t mà em va tìm trên?.
II. Tập làm văn ( 14 điểm)
Câu 1.(4 điểm)
Em hãy viết đoạn văn cảm nhn v đoạn thơ sau:
“ Cháu nằm trên lúa
Tay nm cht bông
Lúa thơm mùi sữa
Hn bay giữa đồng…
ợm ơi, còn không?”
( Trích “Lượm” - T Hu)
Câu 2. (10 điểm)
Chúng ta đang c vào cuc sng vi công ngh máy móc t động hóa
cao. Mt trong những đin hình
tiêu biu ca khoa hc công ngh
phát minh ra người máy
(robot). T phòng thí nghim cho
đến các nhà máy, nhà hàng, bnh
vin,... rt nhiều robot đang hiện
hu trong cuc sng hàng ngày.
ới đây là hai ví dụ tiêu biu:
người máy Chihira Aico -
Nht Bn trông sống động như
tht vi làn da silicon mn màng.
gái robot này hiện đang làm
nhân viên l tân mitsukoshi, ca
hàng bách hóa lâu đời nht ca
Nht Bn. Vi n ời thường
trc trên môi Chihira Aico không bao gi t v chán nản khi chào đón khách
hàng ti ca hiệu.
“Chú robot Pepper chiều cao 140 cm được trang b các bánh xe vi
khung thân hình màu trng, có mt màn hình gn trên ngực và có đu tròn. Mc
phát âm vẫn còn đôi chút ri rạc và các bước di chuyển chưa tht dt khoát,
nhưng người máy Pepper th nhn biết ging nói ca con người vi 20 ngôn
ng khác nhau, cũng như phân biệt được ging nói ca nam gii, n gii tr
nh. Robot chu trách nhim tiếp đón người bnh là tr em và ngưi già nhà ti
2 Bnh vin ln là Estend và Liege của nước Bỉ”
Em hãy tưởng tượng mình được đến nơi làm việc một trong hai ngưi máy
đáng yêu này viết bài văn miêu tả li hình nh của người máy không khí
nơi làm việc ca h?
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐI
M
PHẦN I: ĐỌC HIU
6.0
Câu 1: phương thức biểu đạt ch yếu của đoạn văn: Miêu t
0.5
Câu 2: Ni dung chính của đoạn văn trên:
V đẹp ca tho nguyên vào mi bui sm bình minh và sau nhng trận mưa
vào thượng tun tháng 6.
1.0
Câu 3: Các bin pháp ngh thuật đặc sc: so sánh, nhân hóa.
0.5
- Bin pháp so sánh:
+ Sương trôi như sóng
+ Nhng giọt sương lặn non như những hạt đạm ráng đỏ rc.
1.25
CÂU
1
+ Lúa v đông như bức tường thành xanh biếc
+ Nhng ngọn ngô non như muôn ngàn mũi tên
+ Thảo nguyên như một thiếu ph đang cho con bú…
- Bin pháp nhân hóa:
+ Đất - ngây ngất dưới ánh nng
+ Sương - lao ra ngoài đồi núi Tho Nguyên
+ Tho nguyên - phơi mình lộng lẫy... xinh đp l thưng, mt v
đẹp lng dịu, hơi mệt mi rng r, n ời xinh tươi hạnh phúc trong
sáng ca tình m con.
0.75
Tác dng ca bin pháp ngh thut: phép so sánh nhân hóa làm tăng sức
gi hình gi cm cho s diễn đạt; làm cho hình nh thiên nhiên tho nguyên
hin lên c th đẹp đẽ, lung linh, sng động, tâm hn sng nh mang
đậm hơi thở m áp của con người.
* Chú ý: Hc sinh có th diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo đủ ý thì vn cho
đim tối đa.
1.0
Câu 4: Hc sinh ly chính xác mt ví d trong văn thơ ( trong hoặc ngoài
chương trình) có sử dng mt trong hai bin pháp so sánh nhân hóa. Nếu ví
d do hc sinh to sáng to viết ra din đạt hay có hình nh thì giáo viên
th linh động cho na s đim.
1.0
PHẦN II: LÀM VĂN
14.0
CM TH VĂN HỌC
4.0
A. Yêu cu v k ng:
Hc sinh sinh viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt và trình bày tt.
0.5
CÂU
1
B. Yêu cu kiến thc:
Đoạn văn thể trình bày theo nhiu cách khác nhau trong cần đảm bo các
ý cơ bản sau:
- Gii thiệu được đoạn thơ trích trong tác phẩm Lượm của nhà thơ Tố Hu
0.5
- Đon thơ miêu tả hình ảnh Lượm lúc hi sinh, hình nh va hin thc va
lãng mn.
0.5
- S ra đi nhẹ nhàng thanh thản. Lượm như một thiên thần đang nằm ng.
0.5
- “Lúa thơm mùi sữa” quê hương như ôm p, p ru gic ng dài cho m.
Linh hn bé nh và anh dũng đã hóa thân vào quê hương đất nước.
0.75
- Câu thơ “Lượm ơi còn không? đưc tách thành mt kh thơ riêng có hình
thc mt câu hi tu t -> din t nỗi xót đau trưc cái chết của Lượm, như
không mun tin rằng đó là sự tht.
0.75
- Đoạn thơ ca ngợi s hi sinh cao đẹp tr thành bt t ca m; bc l
niềm xót thương sâu sắc ca tác gi.
0.5
10.0
A. Yêu cu v hình thức, kĩ năng:
- Hình thc: viết bài văn miêu t hoàn chnh.
- Lời văn trong sáng, la chn điểm nhìn hp lý, th hiện được kh năng
nhưng năng lực hình dung, ởng tượng, so sánh trong văn miêu t th hin
sáng to, trong cách dùng t.
1.0
B. Yêu cu kiến thc:
9.0
1. M bài: gii thiu chung v người máy và hoàn cảnh mình được gp mt
1.0
CÂU
2
trong hai người máy.
2. Thân bài:
7.0
- Lý do em được đến nơi làm việc ca một trong hai người máy.
0.5
- T không gian nơi làm vic của người máy: nơi cửa hàng ( nếu viết v
ngưi máy Chihira Aicô hoặc nơi đón tiếp bnh nhân Bnh vin ( nếu viết v
robot pepper)
+ Tên ca hàng bách hóa/ bnh vin
+ Miêu t không gian, không khí nơi làm việc.
1.0
- T khái quát v người máy:
Hc sinh gii thiu khái quát v ngưi máy cái theo s hiu biết ca mình,
th theo hướng sau:
+ Ngưi máy robot: sn phm khoa hc công ngh ca ngành công nghip
t động hóa.
+ Ngưi máy được phng hình dáng ging với con người, th hiu
nói được nhiu ngôn ng khác nhau, sau làm được nhiu công việc như
con người khi chng hạn như bán hàng, đón tiếp bệnh nhân... người máy
còn được công nhn quyn công dân.
1.0
T chi tiết:
- Hình dáng, hành động, cách người máy giao tiếp vi mọi người khi làm
vic:
c th:
+ Chiu cao, khuôn mt, tóc, cách ăn mặc,...
+ Hành động, c ch cách giao tiếp
2.5
Nếu t Chihira Aicô: t di chuyn, luôn nim nở, tươi cười chào khách
hàng…
Nếu t Pepper: c ch còn gượng gạo chưa tự nhiên, bước đi chưa dt khoát
nhưng th nhn biết được giọng nói con người, khi tiếp đón bệnh nhân
tr em và người già…. đc biệt người máy Chihira Aicô / Pepper luôn hiu
được và hướng dn tn tình khách hàng/ bnh nhân.
người máy Chihira Aico - Nht Bn trông sống động như thật vi làn
da silicon mn màng. gái robot này hiện đang làm nhân viên lễ tân
Mitsukoshi, cửa hàng bách hóa lâu đi nht ca Nht Bn. Vi n i
thưng trc trên môi Chihira Aico không bao gi t v chán nn khi chào
đón khách hàng tới ca hiu.
Chú robot Pepper chiều cao 140 cm đưc trang b các bánh xe vi
khung thân hình màu trng, mt màn hình gn trên ngực đu tròn.
Mc dù phát âm vẫn còn đôi chút rời rạc các bước di chuyển chưa tht dt
khoát, nhưng người máy Pepper có th nhn biết ging nói của con người vi
20 ngôn ng khác nhau, cũng như phân biệt được ging nói ca nam gii n
gii tr nh. Robot chu trách nhim tiếp đón người bnh tr em
ngưi già nhà ti Bnh vin.
- S giao tiếp hoc tình cảm thái độ ca mọi người với người máy
+ Khách hàng/ Bệnh nhân đều coi người máy Chihira Aico/ Pepper đều được
coi là nhng nhân viên thc s
+ Khách hàng/ Bnh nhân rất tin tưởng, nh t nguyn xếp hàng đ đưc
phc v
+ Khách hàng/ Bệnh nhân ai cũng cảm thy hài lòng khi ra v h không
quên gi li chào, li cảm ơn.
1.0
- Cm xúc s giao tiếp ca em với người máy.
+ Em rất ngưỡng m cô ( chú) người máy Chihira Aico/ Pepper.
+ Cm xúc của em khi được nói chuyn với người máy lần đầu tiên. ( hc
sinh to tình huống để giao tiếp với người máy)
+ Em yêu quý và mong muốn được nói chuyn vi người máy Chihira Aico/
pepper và có ước mơ sau này có thể chế tạo được những người máy tuyt vi
như vậy Vit Nam.
1.0
3. Kết bài: Cảm nghĩ về người máy, cái suy nghĩ về s tiến b ca khoa hc
k thuật, mong ước ca bn thân...
1.0
Thang điểm:
Đề số 2
Câu 1 (3 điểm):
Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gờn gợn
Hương bay gần bay xa..."
(Rừng mơ - Trần Lê Văn)
Câu 2 (7 điểm):
Dựa vào bài thơ: “Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ (Ngữ văn 6
- Tập hai), em hãy đóng vai người chiến kể về kỉ niệm trong đêm được bên
Bác Hồ khi đi chiến dịch.
Đáp án đề thi hc sinh gii lớp 6 môn Văn
Câu 1 (3 điểm)
1/ Yêu cầu về kỹ năng:
HS biết cách viết bài văn cảm thb cục rõ ràng, văn viết trôi chy,
giàu cm xúc.
Lời văn chuẩn xác, không mc li chính t.
2/ Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh nhữngcảm nhận khác nhau song cần đảm bảo những yêu cầu
bản sau:
Cm nhận được v đẹp ca bc tranh rng mơ đẹp, thơ mộng, và đầy hp
dn trong mt bui chiu:
Vi ngh thuật nhân hóa “rừng ôm lấy núi” đã gợi t hình nh
mt rừng mơ bạt ngàn, mơ bao trùm ôm p lên tt c ngọn núi tưởng như
là cánh rng mênh mông bt tn.
Câu thơ thứ 2 l câu t hay nhất trong đon. Bng ngh
thuật liên tưởng nhà thơ vẽ ra mt hình nh thật thơ mộng: màu trng ca
hoa hòa vào màu trng ca mây trời tưởng như những đám mây trắng
trên trời đậu xung, kết đọng thành muôn nghìn bông hoa trng tinh
khôi...
T láy “gờn gợn” gợi cơn gió nh nhàng lướt qua làm c rừng
trng bạt ngàn đong đưa theo chiều gió, gmang hương thơm lan ta
khp núi rừng “bay gần bay xa” khiến không gian như tràn ngp mùi
hương.
T v đẹp ca thiên nhiên rừng mơ, ta thấy được tâm hn nhy cm tinh
tế của nhà thơ trước v đẹp của đất tri, t đó gi gm tình yêu thiên nhiên
tha thiết, s gn với quê hương, đất nước. Đoạn tbồi đắp cho ta tình
yêu và nim t hào trước v đẹp của đất nước mình
Câu 2 (7 điểm)
1/ Yêu cầu chung:
Hc sinh dựa vào bài thơ Đêm nay Bác không ng ca nhà thơ Minh Huệ
(Sách Ng văn 6 - Tập hai), đ viết bài văn ngắn bng li của người chiến sĩ
k v k nim một đêm được bên Bác H khi đi chiến dch.
Yêu cu hc sinh phi thuc và nh đưc nội dung bài thơ, dùng ngôi thứ
nht (nhân vt tôi - anh đội viên để k li câu chuyn). Biết vn dụng văn kể
chuyện để k li mt câu chuyn t văn bản thơ, kết hp yếu t miêu t,
k chuyn vi bc l cm xúc, tâm trng ...
Khi k chuyn, cn phi to dựng được câu chuyn có hoàn cnh, có nhân
vt, s vic và din biến câu chuyn ...
2/ Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng
chuyện kể phải theo diễn biến sự việc như trình tự bài thơ nêu được các ý
bản như sau:
a. Mở bài: 0,5 điểm
Gii thiu hoàn cnh, thời gian, không gian nơi xảy ra câu chuyn...
Gii thiu nhân vt trong câu chuyn: tôi (t gii thiệu) được cùng Bác
H trong mái lều tranh xác vào một đêm mưa lạnh trên đường đi chiến
dch ...
b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện, trong đó kết hợp giữa kchuyện
với miêu tvà bộc lộ cảm xúc, câu chuyện được kể lại qua lời kể của anh đội
viên (nhân vật tôi: vừa người chứng kiến, vừa người tham gia vào câu
chuyện).
Lần đầu thc gic:
Nhân vt tôi ngạc nhiên, băn khoăn trời đã khuya lm ri
Bác vn ngồi “trầm ngâm” bên bếp la. T ngạc nhiên đến xúc đng khi
nhân vt tôi hiu rng Bác vn ngồi đốt lửa sưởi m cho các chiến sĩ.
Nhân vt tôi ng như nằm khi đưc chng kiến cảnh Bác đi
“dém chăn” cho từng chiến sĩ với bước chân nh nhàng…
Hình nh Bác H hin ra vi nhân vt tôi trong tâm trạng
màng: Bác va lớn lao, đại, va gần gũi, thân thương như một người
Cha đối vi các con - nhng người chiến sĩ... Trong sự xao xuyến cao độ,
nhân vt tôi thn thc, thm thì hi nhỏ: “Bác ơi! Bác chưa ngủ? Bác
lnh lắm không?
Khi Bác ân cn tr lời: - Chú c vic ng ngon/ Ngày mai đi đánh
giặc”, nhân vt tôi vâng li nhm mắt nhưng bng vn bn chn, b bn,
lo lng cho sc kho ca Bác, lo cho chiến dch, lo cho vn mnh của đất
c…)
Ln th ba thc dy:
Tri sp sáng thy Bác vẫn “Ngồi đinh ninh - chòm râu im
phăng phắc”, nhân vật tôi “hốt hong giật nh” và: Anh vội vàng nng
nc: - Mi Bác ng Bác ơi!
Khi được bác tâm s v những điều Người trăn tr trong đêm
không ng, nhân vt tôi thu hiểu tình thương yêu của Bác vi b đội
nhân dân, anh như lớn thêm lên v tâm hồn, như được hưởng mt nim
hnh phúc ln lao, bi thế nên: “Lòng vui sướng mênh mông”, nhân vật
tôi “thức luôn cùng Bác”
Nhân vt tôi t bc l din biến tâm trng:
Hình tượng Bác H: gin d, gần gũi nhưng cũng thật đại,
lớn lao…
Đêm không ngủ đưc k lại trên đây chmt trong vô vàn
đêm không ngủ ca Bác. Vic Bác không ng lo việc nước
thương bộ đội, dân công một “lẽ thường tình” “Bác H Chí
Minh” …
c. Kết bài: Cảm nghĩ của nhân vật tôi:
Qua câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch,
thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội nhân
dân, đồng thời thể hiện tình cảm kính yêu, cảm phục của người chiến sĩ, của
nhân dân ta đối với Bác Hồ….
ĐỀ THI HSG NG VĂN 6 - Đề 2
Câu 1 (4 điểm).
Chỉ ra phân tích nghệ thuật của biện pháp tu từ được dùng trong đoạn văn
sau:
“Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ
một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào, thăm thẳm đường
bệ đặt lên một mâm bạc, đường kính mâm rộng bằng cả một i chân trời mầu
ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình
minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn
thuở biển Đông”.
(Trích “Cô Tô” – Nguyễn Tuân – Ngữ văn 6, tập II)
Câu 2 (6 điểm):
Ở đâu có tình yêu, ở đó có sự sống”
(Lep Tôn- xtôi).
Trình bày suy nghĩ của em về câu nói trên.
Câu 3 (10 điểm).
Sân trường của em vào buổi sáng mùa xuân.
Đáp án đề thi hc sinh gii lớp 6 môn Văn
Câu 1 (4 điểm)
- Học sinh phải chỉ ra được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn (2
điểm, đúng mỗi ý sau cho 1 điểm)
Biện pháp so sánh (1 điểm)
"Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ ... đầy đặn
" Y như một mâm l phm....biển Đông"
Các t láy gi tả: tròn trĩnh, đầy đặn, hồng hào, thăm thẳm. Đặc bit là
hình nh n d qu trng hồng hào, thăm thẳm.... (1điểm)
- Học sinh nêu giá trị nghệ thuật của các phép tu từ (2 điểm)
Cnh mt tri mọc trên đảo Cô Tô tht s rc r, tráng lệ. Đó là một bc
tranh thiên nhiên đầy mu sc kì o nhưng lại chân thc và sống động.
Diễn đạt lưu loát tác dụng ca vic s dng ngh thut so sánh, n d, li
văn đậm cht trnh.
Câu 2 (6 điểm)
Yêu cầu:
1. Kĩ năng (1 điểm)
Trình bày suy nghĩ thành một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn.
Diễn đạt lưu loát.
2. Nội dụng (5 điểm)
Có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cơ bản nêu được các ý sau:
Đây là chân lý của cuc sống. (1 điểm)
Dùng những văn bản đã được học để minh họa cho chân lí đã nêu, để
thấy tình yêu mang đến cho con người ta nhng nim vui, nim hnh phúc,
sc mnh và khát vng sng bn bỉ. (2 điểm)
Tình yêu không phân bit giầu nghèo, đẳng cp, mầu da. (1 điểm)
Liên h bản thân. (1 điểm)
Câu 3 (10 điểm)
1. Yêu cầu chung:
a. Về hình thức:
B cc rõ ràng mch lc.
Kiu bài miêu t.
b. Nội dung: Sân trường vào buổi sáng mùa xuân tùy thuộc vào khả năng của
học trò.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài:
Giới thiệu được mùa xuân vào buổi sáng ở sân trường.
b. Thân bài:
Có thể theo các trình tự khác nhau nhưng về cơ bản đảm bảo các ý:
Nắng xuân (mưa mà không nắng hoc c hai).
Không gian bao quát.
Gió xuân.
Hương xuân.
Âm thanh mùa xuân.
Cảm xúc người viết trước mùa xuân.
c. Kết bài:
Dư âm của mùa xuân trong tâm hồn người học trò.
Câu 1. (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
... Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo
sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe
tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: "Mẹ ra mời sứ giả vào đây". Sứ giả vào, đứa
bé bảo: "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và
một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này".
(SGK Ngữ văn 6, tập I, NXBGD, trang 19)
a) Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Xác định thể loại truyện dân gian
của tác phẩm đó.
b) Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?
c) Cho biết ý nghĩa của chi tiết "Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đòi đi
đánh giặc"?
Câu 2. (1,0 điểm)
Nêu ý nghĩa của truyện "Treo biển".
Câu 3. (2,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau:
Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm
nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.
(Sự tích Hồ Gươm)
a) Tìm chỉ từ có trong đoạn trích trên. Xác định ý nghĩa của các chỉ từ ấy.
b) Tìm những cụm danh từ có trong đoạn trích trên.
Câu 4. (5,0 điểm)
Kể về một người bạn thân của mình.
Đáp án
Câu 1 (2,0đ)
a)
Tác phm: Thánh Gióng
Th loi: Truyn truyn thuyết
b)
Nhân vt chính: Thánh Gióng
c)
Ý nghĩa của chi tiết "Tiếng nói đầu tiên...gic":
Ca ngi ý thức đánh giặc, cứu nước trong hình tượng Gióng.
Ý thức đánh giặc, cu nước tạo cho người anh hùng nhng kh
năng, hành động khác thường, thn kì.
Gióng là hình nh ca nhân dân. Nhân dân, lúc bình thường thì âm
thm, lng lẽ. Nhưng khi nước nhà có gic ngoi xâm thì h sn sàng
đứng lên cứu nước...
* Mức tối đa: Trả lời rõ ba ý trên hoặc có cách diễn đạt khác (1,0-1,25đ)
* Mức chưa tối đa:
Tr lời có ý nhưng chưa đầy đủ (0,75đ)
Tr lời được 30% yêu cu (0,5đ)
* Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ)
Câu 2 (1,0đ)
Ý nghĩa của truyn "Treo bin":
Truyện "Treo biển" tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng
những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý
kiến góp ý khác.
Mc tối đa: Trả li trn vẹn ý nghĩa của truyện như trên hoặc có cách
diễn đạt khác (1,0đ)
Mức chưa tối đa: Trả lời có ý nhưng chưa đầy đủ (0,5-0,75đ)
Mức không đạt: Tr lời sai, không làm được (0đ)
Câu 3 (2,0đ)
a)
* Mức tối đa: Như đáp án
Ch t:
ấy (Xác định v trí ca s vt trong thi gian)
n (Xác định v trí ca s vt trong thi gian)
Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ)
b)
* Mức tối đa: Như đáp án (Mỗi cụm danh từ cho: 0,25đ)
Cm danh t:
hi y
một người làm ngh đánh cá
một đêm nọ
mt bến vng
* Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ)
Câu 4 (5,0đ)
1. Yêu cầu chung
Hs viết bài văn kể chuyện đời thường có b cc rõ ràng, biết dùng t, câu
đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, viết có cm xúc chân thành...
Biết la chn ngôi k, li k, trình t k hp lí...
2. Yêu cầu cụ th
Hs kể về một người bạn thân bằng nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo yêu
cầu sau :
a) Mở bài
Gii thiu người bn thân và tình cm ca em...
b) Thân bài
K, t đặc điểm v ngoi hình, tính tình ca bn.
K v vic làm, s thích...ca bn.
Tình cm ca em vi bn:
Bạn là người chia s nim vui ni bun...
Bạn giúp đỡ trong hc tp...
K nim sâu sc vi bn...
c) Kết bài
Cảm nghĩ của em v bn.
3. Chấm điểm
Mc tối đa: Đảm bo tt các yêu cu v ni dung và hình thc ca bài
văn.
Mức chưa tối đa:
Đạt được cơ bản các yêu cầu nhưng còn mắc li diễn đạt, chính
t...
Đạt được cơ bản yêu cầu nhưng còn mắc li diễn đạt, dùng t, đặt
câu...
Đạt được yêu cầu nhưng mắc nhiu li dùng t, diễn đạt, li k
chưa tự nhiên, thiếu cm xúc chân thành...
Mức không đạt: Lạc đề, không làm bài
* Lưu ý: Giáo viên cần căn cứ vào tổng thể bài làm của học sinh để cho điểm,
khuyến khích bài viết có lời kể tự nhiên, giàu cảm xúc...
ĐỀ THI HSG NG VĂN 6 - Đề 4
Câu 1: (4,0 điểm)
Ch rõ bin pháp tu t và hiu qu biểu đạt ca nó trong đoạn thơ sau:
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong gic mng
Bóng Bác cao lng lng
Ấm hơn ngọn la hồng”
(Trích: Đêm nay Bác không ngủ”- Minh Hu)
Câu 2: (6,0 điểm)
Suy nghĩ của em v ni dung câu chuyn sau:
“ Chuyện k v mt danh tướng có lần đi ngang qua trường hc ca mình, lin
ghé vào thăm. Ông gặp lại người thy tng dy mình hi nh và kính cẩn thưa:
- Thưa thầy, Thy còn nh con không ạ! Con là…
Ngưi thy giáo già hong ht:
- Thưa ngài, ngài là…
- Thưa thầy, thy còn nh con không ? Vi thy con vẫn là người hc
trò cũ. Con có được nhng thành công này là nh s giáo dc ca thy…
(Trích: Quà tng cuc
sng)
Câu 3: (10,0 điểm)
Tâm s ca bức tường mới xây trong trường b các bn hc sinh v by và phá
hng
Đáp án
Câu 1(4,0 điểm):
- Ch ra được bin pháp tu t: So sánh(so sánh ngang bằng: “Như”; so sánh
không ngang bằng: “ hơn”). Sử dng t láy “ lồng lộng”. (1,0
đim)
- Hiu qu biểu đạt của nó trong đoạn thơ: (3,0 điểm)
+ Kh thơ trên được trích trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ
Minh Hu. Trong kh thơ trên sử dng bin pháp so sánh(như; hơn), từ láy(lng
lng) cho thy trạng thái mơ màng của anh đội viên (như trong giấc mng).
Anh cm nhận được s ln lao và gần gũi của Bác- vnh t qua hình ảnh “
Bóng Bác cao lng lng; Ấm hơn ngọn la hồng”. (1,0
đim)
+ Hình nh Bác H hiện ra qua cái nhìn đầy xúc động của anh đội viên đang
trong trạng thái lâng lâng, mơ màng, vừa lớn lao và vĩ đại(cao lng lộng) nhưng
li hết sc gần gũi, sưởi ấm lòng anh hơn cả ngn la hng. (1,0
đim)
+Qua đó cho thấy tình cm, s ngưng m của anh đội viên đối vi Bác. (1,0
đim)
Câu 2(6,0 điểm):
* Bài viết ngn gọn, nêu lên được suy nghĩ của bản thân sau khi đọc xong câu
chuyện trên. Rút ra được bài hc.
* Bài viết phải nêu được các ý sau:
- Câu chuyn chứa đựng ý nhĩa triết lí ln lao: Lòng biết ơn và đối nhân x thế
giữa con người và con người. (1,0 điểm)
- Ngưi học trò thành đạt nh ti thy dy d, giáo dục mình nên người. Người
hc trò ng x khiêm tn, mu mc, kính trng, lòng biết ơn thầy giáo(con-
thầy). Người thầy: Xưng hô lịch s, đi nhân x thế thấu tình đạt lí (ngài).
(1,0 điểm)
- Cách xưng hô giữa con người và con người th hiện nét đẹp văn hóa trong
cuc sng. (0,5
đim)
- Mỗi người hãy sống đẹp, có cách cư xử đúng mực để th hin nhân cách.(1
đim).
- Trong cuc sng phi th hin lòng biết ơn đối với người có công dy d hay
giúp đỡ mình. Lòng biết ơn đó thể hin qua li nói, việc làm, hành động c
thể…(1 điểm)
- Liên h: Câu chuyện trên đề cao bài hc biết ơn xứng với đạo lí: “ Uống nước
nh ngun”, truyền thống “ Tôn Sư trọng đạo” của dân tc Vit Nam.
T câu chuyn trên, chúng ta phi biết ơn, biết cách đối nhân x thế tt.
Đó là nét đẹp văn hóa trong tâm hồn, nhân cách con người. (1,5
đim)
Câu 3(10,0 điểm):
M bài: Bức tường t gii thiu v thân phn ca mình (1,0 điểm)
Thân bài: (7,0 điểm)
- Bc tường k v mình khi mới được xây vi nim tin to, vì mình là
mt bức tường đẹp, trng tinh, mịn màng. Luôn kiêu hãnh và thường phơi
mình trong nng sớm. Đem lại v đẹp cho ngôi trường.
- Tâm s ca bức tường v cuc sng mi trong trường hc
- Tình cm, s gn bó ca bức tường vi mọi người và đặc bit là vi hc
sinh
- Tâm s đau buồn ca bức tường khi b mt s bn hc sinh nghch di v
by khiến bức tường bn, khoác trên mình chiếc áo hình thù quái d.
Kết bài: (1,0 điểm)
- Ước mơ ca bức tường
- Li nhc nh các bn hc sinh.
* Liên h thc tế ca học sinh và rút ra được bài hc cho bn thân
(1,0 điểm)
| 1/18

Preview text:

Đề 1
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG 6
Môn: Ngữ văn LỚP 6
Thời gian làm bài:120 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
I. Đọc hiểu văn bản: ( 6 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
“Đất mọng nước mưa, và khi gió xua tan mây ra, đất ngây ngất dưới ánh
nắng chói lọi và tỏa ra một làn khói lam. Sáng sáng, sương mù dâng lên từ một
con ngòi, từ vùng trũng bùn lầy nước đọng. Sương trôi như sóng, lao ra ngoài
đồi núi thảo nguyên và ở đó nó tan ra thành một lớp khói lam mịn màng. Và
trên những cành lá đâu đâu cũng la liệt những giọt sương nặng nom như những
hạt đạn ghém đỏ rực, đè trĩu ngọn cỏ. Ngoài thảo nguyên, cỏ băng mọc cao hơn
đầu gối. Lúa vụ đông trải ra đến tận chân trời như một bức tường xanh biếc.
Những khoảnh ruộng cát xám tua tủa những ngọn ngô non như muôn ngàn mũi
tên. Tới thượng tuần tháng 6, thời tiết đã đẹp đều, trời không gợi một bóng mây,
và thảo nguyên nở hoa sau những trận mưa phơi mình ra lộng lẫy dưới ánh
nắng. Giờ đây, thảo nguyên nom như một thiếu phụ đang nuôi con bú, xinh
đẹp lạ thường, một vẻ đẹp lắng dịu, hơi mệt mỏi và rạng rỡ, nụ cười xinh tươi
hạnh phúc và trong sáng của tình mẹ con.”
( Trích” Đất vỡ hoang”- sôlôkhôp)
Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn trên là gì?
Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
Câu 3. Trong đoạn trích trên, nhà văn đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật đặc
sắc nào? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?
Câu 4. bằng trải nghiệm văn học của bản thân, hãy lấy một ví dụ trong Văn
Thơ thơ có sử dụng biện pháp tu từ mà em vừa tìm ở trên?.
II. Tập làm văn ( 14 điểm) Câu 1.(4 điểm)
Em hãy viết đoạn văn cảm nhận về đoạn thơ sau: “ Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng… Lượm ơi, còn không?”
( Trích “Lượm” - Tố Hữu) Câu 2. (10 điểm)
Chúng ta đang bước vào cuộc sống với công nghệ máy móc tự động hóa
cao. Một trong những điển hình
tiêu biểu của khoa học công nghệ
là phát minh ra người máy
(robot). Từ phòng thí nghiệm cho
đến các nhà máy, nhà hàng, bệnh
viện,... rất nhiều robot đang hiện
hữu trong cuộc sống hàng ngày.
Dưới đây là hai ví dụ tiêu biểu:
“ Cô người máy Chihira Aico -
Nhật Bản trông sống động như
thật với làn da silicon mịn màng.
Cô gái robot này hiện đang làm
nhân viên lễ tân mitsukoshi, cửa
hàng bách hóa lâu đời nhất của
Nhật Bản. Với nụ cười thường
trực trên môi Chihira Aico không bao giờ tỏ vẻ chán nản khi chào đón khách hàng tới cửa hiệu.”
“Chú robot Pepper có chiều cao 140 cm và được trang bị các bánh xe với
khung thân hình màu trắng, có một màn hình gắn trên ngực và có đầu tròn. Mặc
dù phát âm vẫn còn đôi chút rời rạc và các bước di chuyển chưa thật dứt khoát,
nhưng người máy Pepper có thể nhận biết giọng nói của con người với 20 ngôn
ngữ khác nhau, cũng như phân biệt được giọng nói của nam giới, nữ giới và trẻ
nhỏ. Robot chịu trách nhiệm tiếp đón người bệnh là trẻ em và người già nhà tại
2 Bệnh viện lớn là Estend và Liege của nước Bỉ”
Em hãy tưởng tượng mình được đến nơi làm việc một trong hai người máy
đáng yêu này và viết bài văn miêu tả lại hình ảnh của người máy và không khí
nơi làm việc của họ? HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂ M
PHẦN I: ĐỌC HIỂU 6.0
Câu 1: phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn: Miêu tả 0.5
Câu 2: Nội dung chính của đoạn văn trên: 1.0
Vẻ đẹp của thảo nguyên vào mỗi buổi sớm bình minh và sau những trận mưa
vào thượng tuần tháng 6.
Câu 3: Các biện pháp nghệ thuật đặc sắc: so sánh, nhân hóa. 0.5 - Biện pháp so sánh: 1.25 + Sương trôi như sóng
+ Những giọt sương lặn non như những hạt đạm ráng đỏ rực.
+ Lúa vụ đông như bức tường thành xanh biếc
+ Những ngọn ngô non như muôn ngàn mũi tên
+ Thảo nguyên như một thiếu phụ đang cho con bú… - Biện pháp nhân hóa: 0.75 CÂU
+ Đất - ngây ngất dưới ánh nắng 1
+ Sương - lao ra ngoài đồi núi Thảo Nguyên
+ Thảo nguyên - phơi mình lộng lẫy... xinh đẹp lạ thường, một vẻ
đẹp lắng dịu, hơi mệt mỏi và rạng rỡ, nụ cười xinh tươi hạnh phúc và trong sáng của tình mẹ con.
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật: phép so sánh và nhân hóa làm tăng sức 1.0
gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt; làm cho hình ảnh thiên nhiên thảo nguyên
hiện lên cụ thể đẹp đẽ, lung linh, sống động, có tâm hồn sống ảnh và mang
đậm hơi thở ấm áp của con người.
* Chú ý: Học sinh có thể diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
Câu 4: Học sinh lấy chính xác một ví dụ trong văn thơ ( trong hoặc ngoài 1.0
chương trình) có sử dụng một trong hai biện pháp so sánh nhân hóa. Nếu ví
dụ do học sinh tạo sáng tạo viết ra diễn đạt hay có hình ảnh thì giáo viên
có thể linh động cho nửa số điểm. PHẦN II: LÀM VĂN 14.0 CẢM THỤ VĂN HỌC 4.0
A. Yêu cầu về kỹ năng: 0.5
Học sinh sinh viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt và trình bày tốt.
B. Yêu cầu kiến thức:
Đoạn văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau trong cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu được đoạn thơ trích trong tác phẩm Lượm của nhà thơ Tố Hữu 0.5
- Đoạn thơ miêu tả hình ảnh Lượm lúc hi sinh, hình ảnh vừa hiện thực vừa 0.5 lãng mạn.
- Sự ra đi nhẹ nhàng thanh thản. Lượm như một thiên thần đang nằm ngủ. 0.5 CÂU 1
- “Lúa thơm mùi sữa” quê hương như ôm ấp, ấp ru giấc ngủ dài cho lượm. 0.75
Linh hồn bé nhỏ và anh dũng đã hóa thân vào quê hương đất nước.
- Câu thơ “Lượm ơi còn không? ” được tách thành một khổ thơ riêng có hình 0.75
thức là một câu hỏi tu từ -> diễn tả nỗi xót đau trước cái chết của Lượm, như
không muốn tin rằng đó là sự thật.
- Đoạn thơ ca ngợi sự hi sinh cao đẹp và trở thành bất tử của Lượm; bộc lộ 0.5
niềm xót thương sâu sắc của tác giả. 10.0
A. Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: 1.0
- Hình thức: viết bài văn miêu tả hoàn chỉnh.
- Lời văn trong sáng, lựa chọn điểm nhìn hợp lý, thể hiện được khả năng
nhưng năng lực hình dung, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả thể hiện
sáng tạo, trong cách dùng từ.
B. Yêu cầu kiến thức: 9.0
1. Mở bài: giới thiệu chung về người máy và hoàn cảnh mình được gặp một 1.0
trong hai người máy. 2. Thân bài: 7.0
- Lý do em được đến nơi làm việc của một trong hai người máy. 0.5
- Tả không gian nơi làm việc của người máy: nơi cửa hàng ( nếu viết về cô 1.0
người máy Chihira Aicô hoặc nơi đón tiếp bệnh nhân Bệnh viện ( nếu viết về robot pepper) CÂU
+ Tên cửa hàng bách hóa/ bệnh viện 2
+ Miêu tả không gian, không khí nơi làm việc.
- Tả khái quát về người máy: 1.0
Học sinh giới thiệu khái quát về người máy cái theo sự hiểu biết của mình, có thể theo hướng sau:
+ Người máy robot: là sản phẩm khoa học công nghệ của ngành công nghiệp tự động hóa.
+ Người máy được mô phỏng có hình dáng giống với con người, có thể hiểu
và nói được nhiều ngôn ngữ khác nhau, sau làm được nhiều công việc như
con người khi chẳng hạn như bán hàng, đón tiếp bệnh nhân... có người máy
còn được công nhận quyền công dân. • Tả chi tiết: 2.5
- Hình dáng, hành động, cách người máy giao tiếp với mọi người khi làm việc: cụ thể:
+ Chiều cao, khuôn mặt, tóc, cách ăn mặc,...
+ Hành động, cử chỉ cách giao tiếp
Nếu tả Chihira Aicô: tự di chuyển, luôn niềm nở, tươi cười chào khách hàng…
Nếu tả Pepper: cử chỉ còn gượng gạo chưa tự nhiên, bước đi chưa dứt khoát
nhưng có thể nhận biết được giọng nói con người, khi tiếp đón bệnh nhân là
trẻ em và người già…. đặc biệt người máy Chihira Aicô / Pepper luôn hiểu
được và hướng dẫn tận tình khách hàng/ bệnh nhân.
Cô người máy Chihira Aico - Nhật Bản trông sống động như thật với làn
da silicon mịn màng. Cô gái robot này hiện đang làm nhân viên lễ tân
Mitsukoshi, cửa hàng bách hóa lâu đời nhất của Nhật Bản. Với nụ cười
thường trực trên môi Chihira Aico không bao giờ tỏ vẻ chán nản khi chào
đón khách hàng tới cửa hiệu.
Chú robot Pepper có chiều cao 140 cm và được trang bị các bánh xe với
khung thân hình màu trắng, có một màn hình gắn trên ngực và có đầu tròn.
Mặc dù phát âm vẫn còn đôi chút rời rạc và các bước di chuyển chưa thật dứt
khoát, nhưng người máy Pepper có thể nhận biết giọng nói của con người với
20 ngôn ngữ khác nhau, cũng như phân biệt được giọng nói của nam giới nữ
giới và trẻ nhỏ. Robot chịu trách nhiệm tiếp đón người bệnh là trẻ em và
người già nhà tại Bệnh viện.
- Sự giao tiếp hoặc tình cảm thái độ của mọi người với người máy 1.0
+ Khách hàng/ Bệnh nhân đều coi người máy Chihira Aico/ Pepper đều được
coi là những nhân viên thực sự
+ Khách hàng/ Bệnh nhân rất tin tưởng, ảnh tự nguyện xếp hàng để được phục vụ
+ Khách hàng/ Bệnh nhân ai cũng cảm thấy hài lòng và khi ra về họ không
quên gửi lời chào, lời cảm ơn.
- Cảm xúc sự giao tiếp của em với người máy. 1.0
+ Em rất ngưỡng mộ cô ( chú) người máy Chihira Aico/ Pepper.
+ Cảm xúc của em khi được nói chuyện với người máy lần đầu tiên. ( học
sinh tạo tình huống để giao tiếp với người máy)
+ Em yêu quý và mong muốn được nói chuyện với người máy Chihira Aico/
pepper và có ước mơ sau này có thể chế tạo được những người máy tuyệt vời
như vậy ở Việt Nam.
3. Kết bài: Cảm nghĩ về người máy, cái suy nghĩ về sự tiến bộ của khoa học 1.0
kỹ thuật, mong ước của bản thân... Thang điểm: Đề số 2 Câu 1 (3 điểm):
Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Rừng mơ ôm lấy núi
Mây trắng đọng thành hoa
Gió chiều đông gờn gợn
Hương bay gần bay xa..."
(Rừng mơ - Trần Lê Văn) Câu 2 (7 điểm):
Dựa vào bài thơ: “Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ (Ngữ văn 6
- Tập hai), em hãy đóng vai người chiến sĩ kể về kỉ niệm trong đêm được ở bên
Bác Hồ khi đi chiến dịch.
Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Văn Câu 1 (3 điểm)
1/ Yêu cầu về kỹ năng:
HS biết cách viết bài văn cảm thụ có bố cục rõ ràng, văn viết trôi chảy, giàu cảm xúc. •
Lời văn chuẩn xác, không mắc lỗi chính tả.
2/ Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhữngcảm nhận khác nhau song cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau: •
Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh rừng mơ đẹp, thơ mộng, và đầy hấp
dẫn trong một buổi chiều: •
Với nghệ thuật nhân hóa “rừng mơ ôm lấy núi” đã gợi tả hình ảnh
một rừng mơ bạt ngàn, mơ bao trùm ôm ấp lên tất cả ngọn núi tưởng như
là cánh rừng mênh mông bất tận. •
Câu thơ thứ 2 có lẽ là câu thơ hay nhất trong đoạn. Bằng nghệ
thuật liên tưởng nhà thơ vẽ ra một hình ảnh thật thơ mộng: màu trắng của
hoa hòa vào màu trắng của mây trời tưởng như là những đám mây trắng
trên trời đậu xuống, kết đọng thành muôn nghìn bông hoa mơ trắng tinh khôi... •
Từ láy “gờn gợn” gợi cơn gió nhẹ nhàng lướt qua làm cả rừng mơ
trắng bạt ngàn đong đưa theo chiều gió, gió mang hương thơm lan tỏa
khắp núi rừng “bay gần bay xa” khiến không gian như tràn ngập mùi hương. •
Từ vẻ đẹp của thiên nhiên rừng mơ, ta thấy được tâm hồn nhạy cảm tinh
tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của đất trời, từ đó gửi gắm tình yêu thiên nhiên
tha thiết, sự gắn bó với quê hương, đất nước. Đoạn thơ bồi đắp cho ta tình
yêu và niềm tự hào trước vẻ đẹp của đất nước mình Câu 2 (7 điểm) 1/ Yêu cầu chung:
Học sinh dựa vào bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của nhà thơ Minh Huệ
(Sách Ngữ văn 6 - Tập hai), để viết bài văn ngắn bằng lời của người chiến sĩ
kể về kỉ niệm một đêm được ở bên Bác Hồ khi đi chiến dịch. •
Yêu cầu học sinh phải thuộc và nhớ được nội dung bài thơ, dùng ngôi thứ
nhất (nhân vật tôi - anh đội viên để kể lại câu chuyện). Biết vận dụng văn kể
chuyện để kể lại một câu chuyện từ văn bản thơ, có kết hợp yếu tố miêu tả,
kể chuyện với bộc lộ cảm xúc, tâm trạng ... •
Khi kể chuyện, cần phải tạo dựng được câu chuyện có hoàn cảnh, có nhân
vật, sự việc và diễn biến câu chuyện ...
2/ Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng
chuyện kể phải theo diễn biến sự việc như trình tự bài thơ và nêu được các ý cơ bản như sau:
a. Mở bài: 0,5 điểm •
Giới thiệu hoàn cảnh, thời gian, không gian nơi xảy ra câu chuyện... •
Giới thiệu nhân vật trong câu chuyện: tôi (tự giới thiệu) được ở cùng Bác
Hồ trong mái lều tranh xơ xác vào một đêm mưa lạnh trên đường đi chiến dịch ...
b. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện, trong đó có kết hợp giữa kể chuyện
với miêu tả và bộc lộ cảm xúc, câu chuyện được kể lại qua lời kể của anh đội
viên (nhân vật tôi: vừa là người chứng kiến, vừa là người tham gia vào câu chuyện). • Lần đầu thức giấc: •
Nhân vật tôi ngạc nhiên, băn khoăn vì trời đã khuya lắm rồi mà
Bác vẫn ngồi “trầm ngâm” bên bếp lửa. Từ ngạc nhiên đến xúc động khi
nhân vật tôi hiểu rằng Bác vẫn ngồi đốt lửa sưởi ấm cho các chiến sĩ. •
Nhân vật tôi ngỡ như nằm mơ khi được chứng kiến cảnh Bác đi
“dém chăn” cho từng chiến sĩ với bước chân nhẹ nhàng… •
Hình ảnh Bác Hồ hiện ra với nhân vật tôi trong tâm trạng mơ
màng: Bác vừa lớn lao, vĩ đại, vừa gần gũi, thân thương như một người
Cha đối với các con - những người chiến sĩ... Trong sự xao xuyến cao độ,
nhân vật tôi thổn thức, thầm thì hỏi nhỏ: “Bác ơi! Bác chưa ngủ? Bác có lạnh lắm không?” •
Khi Bác ân cần trả lời: “- Chú cứ việc ngủ ngon/ Ngày mai đi đánh
giặc”, nhân vật tôi vâng lời nhắm mắt nhưng bụng vẫn bồn chồn, bề bộn,
lo lắng cho sức khoẻ của Bác, lo cho chiến dịch, lo cho vận mệnh của đất nước…) • Lần thứ ba thức dậy: •
Trời sắp sáng mà thấy Bác vẫn “Ngồi đinh ninh - chòm râu im
phăng phắc”, nhân vật tôi “hốt hoảng giật mình” và: Anh vội vàng nằng
nặc: - Mời Bác ngủ Bác ơi! •
Khi được bác tâm sự về những điều Người trăn trở trong đêm
không ngủ, nhân vật tôi thấu hiểu tình thương yêu của Bác với bộ đội và
nhân dân, anh như lớn thêm lên về tâm hồn, như được hưởng một niềm
hạnh phúc lớn lao, bởi thế nên: “Lòng vui sướng mênh mông”, nhân vật
tôi “thức luôn cùng Bác” •
Nhân vật tôi tự bộc lộ diễn biến tâm trạng: •
Hình tượng Bác Hồ: giản dị, gần gũi nhưng cũng thật vĩ đại, lớn lao… •
Đêm không ngủ được kể lại trên đây chỉ là một trong vô vàn
đêm không ngủ của Bác. Việc Bác không ngủ vì lo việc nước và
thương bộ đội, dân công là một “lẽ thường tình” vì “Bác là Hồ Chí Minh” …
c. Kết bài: Cảm nghĩ của nhân vật tôi:
Qua câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch,
thể hiện rõ tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân
dân, đồng thời thể hiện tình cảm kính yêu, cảm phục của người chiến sĩ, của
nhân dân ta đối với Bác Hồ….
ĐỀ THI HSG NGỮ VĂN 6 - Đề 2 Câu 1 (4 điểm).
Chỉ ra và phân tích nghệ thuật của biện pháp tu từ được dùng trong đoạn văn sau:
“Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ
một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào, thăm thẳm và đường
bệ đặt lên một mâm bạc, đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời mầu
ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình
minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông”.

(Trích “Cô Tô” – Nguyễn Tuân – Ngữ văn 6, tập II) Câu 2 (6 điểm):
Ở đâu có tình yêu, ở đó có sự sống” (Lep Tôn- xtôi).
Trình bày suy nghĩ của em về câu nói trên. Câu 3 (10 điểm).
Sân trường của em vào buổi sáng mùa xuân.
Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Văn Câu 1 (4 điểm)
- Học sinh phải chỉ ra được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn (2
điểm, đúng mỗi ý sau cho 1 điểm) •
Biện pháp so sánh (1 điểm) •
"Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ ... đầy đặn •
" Y như một mâm lễ phẩm....biển Đông" •
Các từ láy gợi tả: tròn trĩnh, đầy đặn, hồng hào, thăm thẳm. Đặc biệt là
hình ảnh ẩn dụ quả trứng hồng hào, thăm thẳm.... (1điểm)
- Học sinh nêu giá trị nghệ thuật của các phép tu từ (2 điểm) •
Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô thật sự rực rỡ, tráng lệ. Đó là một bức
tranh thiên nhiên đầy mầu sắc kì ảo nhưng lại chân thực và sống động. •
Diễn đạt lưu loát tác dụng của việc sử dụng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, lời
văn đậm chất trữ tình. Câu 2 (6 điểm) Yêu cầu:
1. Kĩ năng (1 điểm)
Trình bày suy nghĩ thành một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn. • Diễn đạt lưu loát.
2. Nội dụng (5 điểm)
Có nhiều cách trình bày khác nhau nhưng cơ bản nêu được các ý sau: •
Đây là chân lý của cuộc sống. (1 điểm) •
Dùng những văn bản đã được học để minh họa cho chân lí đã nêu, để
thấy tình yêu mang đến cho con người ta những niềm vui, niềm hạnh phúc,
sức mạnh và khát vọng sống bền bỉ. (2 điểm) •
Tình yêu không phân biệt giầu nghèo, đẳng cấp, mầu da. (1 điểm) •
Liên hệ bản thân. (1 điểm) Câu 3 (10 điểm) 1. Yêu cầu chung: a. Về hình thức: •
Bố cục rõ ràng mạch lạc. • Kiểu bài miêu tả.
b. Nội dung: Sân trường vào buổi sáng mùa xuân tùy thuộc vào khả năng của học trò.
2. Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài:
Giới thiệu được mùa xuân vào buổi sáng ở sân trường. b. Thân bài:
Có thể theo các trình tự khác nhau nhưng về cơ bản đảm bảo các ý: •
Nắng xuân (mưa mà không nắng hoặc cả hai). • Không gian bao quát. • Gió xuân. • Hương xuân. • Âm thanh mùa xuân. •
Cảm xúc người viết trước mùa xuân. c. Kết bài:
Dư âm của mùa xuân trong tâm hồn người học trò.
ĐỀ THI HSG NGỮ VĂN 6 - Đề 3 Câu 1. (2,0 điểm) Đọc đoạn trích sau:
... Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo
sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe
tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: "Mẹ ra mời sứ giả vào đây". Sứ giả vào, đứa
bé bảo: "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và
một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này".

(SGK Ngữ văn 6, tập I, NXBGD, trang 19)
a) Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Xác định thể loại truyện dân gian của tác phẩm đó.
b) Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?
c) Cho biết ý nghĩa của chi tiết "Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đòi đi đánh giặc"? Câu 2. (1,0 điểm)
Nêu ý nghĩa của truyện "Treo biển". Câu 3. (2,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau:
Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm
nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.

(Sự tích Hồ Gươm)
a) Tìm chỉ từ có trong đoạn trích trên. Xác định ý nghĩa của các chỉ từ ấy.
b) Tìm những cụm danh từ có trong đoạn trích trên. Câu 4. (5,0 điểm)
Kể về một người bạn thân của mình. Đáp án Câu 1 (2,0đ) a) • Tác phẩm: Thánh Gióng •
Thể loại: Truyện truyền thuyết b) •
Nhân vật chính: Thánh Gióng c) •
Ý nghĩa của chi tiết "Tiếng nói đầu tiên...giặc": •
Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước trong hình tượng Gióng. •
Ý thức đánh giặc, cứu nước tạo cho người anh hùng những khả
năng, hành động khác thường, thần kì. •
Gióng là hình ảnh của nhân dân. Nhân dân, lúc bình thường thì âm
thầm, lặng lẽ. Nhưng khi nước nhà có giặc ngoại xâm thì họ sẵn sàng đứng lên cứu nước...
* Mức tối đa: Trả lời rõ ba ý trên hoặc có cách diễn đạt khác (1,0-1,25đ) * Mức chưa tối đa: •
Trả lời có ý nhưng chưa đầy đủ (0,75đ) •
Trả lời được 30% yêu cầu (0,5đ)
* Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) Câu 2 (1,0đ)
Ý nghĩa của truyện "Treo biển":
Truyện "Treo biển" tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng
những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến góp ý khác. •
Mức tối đa: Trả lời trọn vẹn ý nghĩa của truyện như trên hoặc có cách diễn đạt khác (1,0đ) •
Mức chưa tối đa: Trả lời có ý nhưng chưa đầy đủ (0,5-0,75đ) •
Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) Câu 3 (2,0đ) a)
* Mức tối đa: Như đáp án • Chỉ từ: •
ấy (Xác định vị trí của sự vật trong thời gian) •
nọ (Xác định vị trí của sự vật trong thời gian)
Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) b)
* Mức tối đa: Như đáp án (Mỗi cụm danh từ cho: 0,25đ) • Cụm danh từ: • hồi ấy •
một người làm nghề đánh cá • một đêm nọ • một bến vắng
* Mức không đạt: Trả lời sai, không làm được (0đ) Câu 4 (5,0đ) 1. Yêu cầu chung
Hs viết bài văn kể chuyện đời thường có bố cục rõ ràng, biết dùng từ, câu
đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, viết có cảm xúc chân thành... •
Biết lựa chọn ngôi kể, lời kể, trình tự kể hợp lí...
2. Yêu cầu cụ thể
Hs kể về một người bạn thân bằng nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo yêu cầu sau : a) Mở bài •
Giới thiệu người bạn thân và tình cảm của em... b) Thân bài •
Kể, tả đặc điểm về ngoại hình, tính tình của bạn. •
Kể về việc làm, sở thích...của bạn. •
Tình cảm của em với bạn: •
Bạn là người chia sẻ niềm vui nỗi buồn... •
Bạn giúp đỡ trong học tập... •
Kỉ niệm sâu sắc với bạn... c) Kết bài •
Cảm nghĩ của em về bạn. 3. Chấm điểm
Mức tối đa: Đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn. • Mức chưa tối đa: •
Đạt được cơ bản các yêu cầu nhưng còn mắc lỗi diễn đạt, chính tả... •
Đạt được cơ bản yêu cầu nhưng còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu... •
Đạt được yêu cầu nhưng mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, lời kể
chưa tự nhiên, thiếu cảm xúc chân thành... •
Mức không đạt: Lạc đề, không làm bài
* Lưu ý: Giáo viên cần căn cứ vào tổng thể bài làm của học sinh để cho điểm,
khuyến khích bài viết có lời kể tự nhiên, giàu cảm xúc...
ĐỀ THI HSG NGỮ VĂN 6 - Đề 4 Câu 1: (4,0 điểm)
Chỉ rõ biện pháp tu từ và hiệu quả biểu đạt của nó trong đoạn thơ sau:
“ Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng”
(Trích:Đêm nay Bác không ngủ”- Minh Huệ) Câu 2: (6,0 điểm)
Suy nghĩ của em về nội dung câu chuyện sau:
“ Chuyện kể về một danh tướng có lần đi ngang qua trường học của mình, liền
ghé vào thăm. Ông gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:
- Thưa thầy, Thầy còn nhớ con không ạ! Con là…
Người thầy giáo già hoảng hốt: - Thưa ngài, ngài là…
- Thưa thầy, thầy còn nhớ con không ạ ? Với thầy con vẫn là người học
trò cũ. Con có được những thành công này là nhờ sự giáo dục của thầy…
(Trích: Quà tặng cuộc sống) Câu 3: (10,0 điểm)
Tâm sự của bức tường mới xây trong trường bị các bạn học sinh vẽ bậy và phá hỏng Đáp án Câu 1(4,0 điểm):
- Chỉ ra được biện pháp tu từ: So sánh(so sánh ngang bằng: “Như”; so sánh
không ngang bằng: “ hơn”). Sử dụng từ láy “ lồng lộng”. (1,0 điểm)
- Hiệu quả biểu đạt của nó trong đoạn thơ: (3,0 điểm)
+ Khổ thơ trên được trích trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của nhà thơ
Minh Huệ. Trong khổ thơ trên sử dụng biện pháp so sánh(như; hơn), từ láy(lồng
lộng) cho thấy trạng thái mơ màng của anh đội viên (như trong giấc mộng).
Anh cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi của Bác- vị lãnh tụ qua hình ảnh “
Bóng Bác cao lồng lộng; Ấm hơn ngọn lửa hồng”. (1,0 điểm)
+ Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn đầy xúc động của anh đội viên đang
trong trạng thái lâng lâng, mơ màng, vừa lớn lao và vĩ đại(cao lồng lộng) nhưng
lại hết sức gần gũi, sưởi ấm lòng anh hơn cả ngọn lửa hồng. (1,0 điểm)
+Qua đó cho thấy tình cảm, sự ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác. (1,0 điểm) Câu 2(6,0 điểm):
* Bài viết ngắn gọn, nêu lên được suy nghĩ của bản thân sau khi đọc xong câu
chuyện trên. Rút ra được bài học.
* Bài viết phải nêu được các ý sau:
- Câu chuyện chứa đựng ý nhĩa triết lí lớn lao: Lòng biết ơn và đối nhân xử thế
giữa con người và con người. (1,0 điểm)
- Người học trò thành đạt nhớ tới thầy dạy dỗ, giáo dục mình nên người. Người
học trò ứng xử khiêm tốn, mẫu mực, kính trọng, lòng biết ơn thầy giáo(con-
thầy). Người thầy: Xưng hô lịch sự, đối nhân xử thế thấu tình đạt lí (ngài). (1,0 điểm)
- Cách xưng hô giữa con người và con người thể hiện nét đẹp văn hóa trong cuộc sống. (0,5 điểm)
- Mỗi người hãy sống đẹp, có cách cư xử đúng mực để thể hiện nhân cách.(1 điểm).
- Trong cuộc sống phải thể hiện lòng biết ơn đối với người có công dạy dỗ hay
giúp đỡ mình. Lòng biết ơn đó thể hiện qua lời nói, việc làm, hành động cụ thể…(1 điểm)
- Liên hệ: Câu chuyện trên đề cao bài học biết ơn xứng với đạo lí: “ Uống nước
nhớ nguồn”, truyền thống “ Tôn Sư trọng đạo” của dân tộc Việt Nam.
Từ câu chuyện trên, chúng ta phải biết ơn, biết cách đối nhân xử thế tốt.
Đó là nét đẹp văn hóa trong tâm hồn, nhân cách con người. (1,5 điểm) Câu 3(10,0 điểm):
• Mở bài: Bức tường tự giới thiệu về thân phận của mình (1,0 điểm) • Thân bài: (7,0 điểm)
- Bức tường kể về mình khi mới được xây với niềm tin tự hào, vì mình là
một bức tường đẹp, trắng tinh, mịn màng. Luôn kiêu hãnh và thường phơi
mình trong nắng sớm. Đem lại vẻ đẹp cho ngôi trường.
- Tâm sự của bức tường về cuộc sống mới ở trong trường học
- Tình cảm, sự gắn bó của bức tường với mọi người và đặc biệt là với học sinh
- Tâm sự đau buồn của bức tường khi bị một số bạn học sinh nghịch dại vẽ
bậy khiến bức tường bẩn, khoác trên mình chiếc áo hình thù quái dị. • Kết bài: (1,0 điểm)
- Ước mơ của bức tường
- Lời nhắc nhở các bạn học sinh.
* Liên hệ thực tế của học sinh và rút ra được bài học cho bản thân (1,0 điểm)