Bộ luật đất đai - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 3
QUC HI
Lut s: 45/2013/QH13
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc l p - T do - H nh phúc
LUT
Đất đai
Căn c Hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;
Quc hi ban hành Lut t đấ đai.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Đ đ iu 1. Phm vi i u chnh
Lut này quy đnh v chế độ s h u đất đai, quyn hn và trách nhim ca Nhà
nước đi din ch s hu toàn dân v đt đ ai th ng nht qun lý v đất đai, chế
độ đấ qun lý và s dng t đai, quyn và nghĩa v c a người s d ng đất đối v i đất
đai thu c lãnh th ca nước C ng hòa xã h i ch nghĩa Vit Nam.
Đ iu 2. Đối tượng áp d ng
1. Cơ quan nhà nưc thc hin quyn hn và trách nhim đại din ch s hu tn
n v đất đai, thc hin nhim v thng nh t qu n nhà nưc v đất đai.
2. Người s dng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến vi n lý, sc qu dng đất.
Đ iu 3. Gi i thích t ng
Trong Lut này, các t ng dưới đây được hiu như sau:
1. Tha đất là phn din tích đất được gii hn bi ranh gii xác định trên thc
đị đượa hoc c mô t trên h sơ.
2. Quy hoch s dng đất vic phân b khoanh vùng đt đai theo không
gian s dng cho các mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi, quc phòng, an ninh, bo
v môi tr i khường thích ng biến đổ u trên cơ s tim năng đất đai nhu
cu s d ng đất ca các ngành, lĩnh v c đối vi t ng vùng kinh tế - hi đơn
v hành chính trong m t kho ng thi gian xác định.
3. Kế hoch s dng đất vic phân chia quy hoch s d ng đất theo th i
gian để th c hi n trong k quy hoch s dng đất.
4. Bn đ địa chínhbn đồ th hin các tha đất các yếu t địa lý liên
quan, lp theo đơn v hành chính xã, phường, th trn, được c c ơ quan nhà nướ
thm quyn xác nhn.
5. B n trn đồ hi ng s dng đất là bn đồ th hi phân bn s các loi đất ti
mt thi đim xác định, được lp theo tng đơn v hành chính.
4 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
6. Bn đồ quy hoch s dng đất bn đ đưc lp ti thi đi m đầu k quy
hoch, th hi n s phân b c loi đất t i th i đim cui k ca quy hoch đó.
7. Nhà nước giao quyn s d đ ng đất (sau ây g i Nnước giao đất)
vic Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyn s dng đ đốt cho i
tượng có nhu cu s dng đất.
8. Nhà nước cho thuê quyn s dng đất (sau đây gi Nhà nước cho thuê
đất) vic Nhà nước quyết định trao quyn s dng đất cho đối tượng có nhu cu
s dng đất thông qua hp đồng cho thuê quyn s d ng đất.
9. Nhà nước công nhn quyn s dng đt vic Nhà nước trao quyn s
dng đất cho người đang s dng đất n định không ngun gc được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thông qua vic cp Gi n quyy chng nh n s dng
đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi đất ln u đầ đối vi tha đất
xác định.
10. Chuyn quyn s dng đấtvic chuyn giao quyn s d ng đất t người
này sang người khác thông qua các hình thc chuyn đổi, chuyn nhượng, tha kế,
tng cho quyn s dng đất và góp vn bng quyn s dng đất.
11. Nhà nước thu hi t đấ vic Nhà nước quyết định thu li quy n s dng
đấ đượt ca người c Nhà nước trao quyn s d ng đất hoc thu li đất ca người s
dng đất vi ph m pháp lu t v đt đai.
12. Bi thường v đất là vic Nhà nước tr li giá tr quyn s dng đất đối vi
din tích đất thu hi cho người s dng đt.
13.Chi phí u tđầ ư vào đất còn li bao gm chi phí san lp mt bng chi p
khác liên quan trc tiếp căn c ch ng minh đã đầu tư vào đất đến thi đim
Nhà nước thu h a thu hi đất còn chư i được.
14. H tr khi Nhà nước thu h i đất vic Nhà nước tr giúp cho người
đất thu hi đ đị n nh đời sng, sn xut và phát trin.
15. Đăng đất đai, nhà , tài sn khác g n li n vi đất vic khai ghi
nhn tình trng pháp v quy n s d ng đất, quy n s h u nhà , tài sn khác gn
lin vi đất và quy n qu n lý đất đi vi m t th a đất vào h sơ đa chính.
16. Gi n sy chng nhn quy d ng đất, quyn s h u nhà tài s n khác
gn lin vi đất chng thư pháp để Nhà nước xác nhn quyn s dng đất,
quyn s hu nhà , tài sn khác gn li t hn vi đấ p pháp ca người có quyn s
dng đất, quyn s hu nhà và quyn s h u tài sn khác gn lin vi đất.
17. Thng đất đai là vic Nhà nước tng hp, đánh giá trên h sơ địa chính
v hin trng s d ng đất t i thi đim thng tình hình biến động đất đai
gia hai ln thng kê.
18. Kim đất đai là vic Nhà nước t chc điu tra, tng hp, đánh giá trên
h sơ địa chính và trên thc địa v hin tr ng s d ng đất t i thi đi m ki m kê
tình hình biến ng độ đất đ ai gi a hai ln kim kê.
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 5
19. Giá đt gtr ca quyn s dng đt tính trên mt đơn v din ch đt.
20. Giá tr quyn s dng đất là giá tr bng tin ca quyn s d ng đất đối v i
mt din tích đất xác định trong thi hn s d ng đất xác định.
21. Ti n s dng đất là s tin mà người s dng đt phi tr cho Nhà nước khi
đượ đấc Nhà nước giao t thu tin s dng đất, cho phép chuyn m đc ích s
dng đất, công nhn quyn s d ng đất.
22. H th đng thông tin đất ai là h th ng t ng h p các yếu t h t ng k thu t
công ngh thông tin, phn mm, d liu và quy trình, th tc được xây dng để thu
thp, lưu tr p nh, c t, x, phân tích, tng hp và truy xut thông tin đất đai.
23. Cơ s d liu đất đai tp h p các d li u đất đai được sp x p, tế chc
để truy c p nhp, khai thác, qun lý và c t thông qua phương tin đin t.
24. Tranh ch đp đất ai là tranh chp v quyn, nghĩa v ca người s dng đất
gia hai hoc nhiu bên trong quan h đất đai.
25. Hy hoi đất hành vi làm biến dng địa hình, làm suy gim cht lượng
đất, gây ô nhim đất, làm mt hoc gim kh nă ng s dng đất theo mc đích đã
đượ địc xác nh.
26. T ch c s nghip công l p t chc do cơ quan có thm quyn ca Nhà
nước, t chc chính tr, t chc chính tr - xã h i thành lp, có chc năng thc hin
các hot động dch v công theo quy định ca pháp lut.
27. T chc kinh tế bao gm doanh nghi p, h p tác t chc kinh tế khác
theo quy định ca pháp lu t v dân s , tr doanh nghip có v ưn đầu t nước ngoài.
28. Đất để xây dng công trình ngm là phn đất để xây dng công trình trong
lòng đất mà công trình này không phi phn ngm ca công trình xây dng trên
mt đất.
29. H gia đình s dng đất là nhng ng hôn nhân, huyười có quan h ết thng,
nuôi dưỡng theo quy đnh ca pháp lut v hôn nhân và gia đình, đang sng chung
và có quy n s d ng đất chung t i th đ i i m được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhn quyn s dng đất; nh n chuy n quy n s d ng đất.
30. H gia đình, nhân trc tiếp s n xu t nông nghi p là h gia đình, nhân
đã được N nưc giao, cho thuê, công nhn quy n s d ng đất ng nghi p; nhn
chuyn quyn s d ng đất ng nghi p ngun thu nhp n định t sn xut
ng nghip trên đất đó.
Đ điu 4. S h u đất ai
Đất đ ai thu c s hu toàn dân do Nhà nước đại din ch s hu thng nht
qun lý. Nhà nước trao quyn s dng đất cho ngưi s dng đất theo quy nh cđị a
Lut này.
Đ iu 5. Người s d ng đất
Người s dng đất được Nhà nước giao đất, cho th đất, công nhn quyn s
dng đất, nhn chuy n quy n s dng đấ địt theo quy nh c a Lu t này, bao gm:
6 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
1. T chc trong nước gm cơ quan nhà nước, đơn v vũ trang nhân dân, t chc
chính tr, t chc chính tr - hi, t chc kinh tế, t chc chính tr h i - ngh
nghip, t chc xã hi, t chc xã hi - ngh nghip, t chc s nghi p công l p và
t chc khác theo quy định ca pháp lut v dân s (sau đây gi chung là t ch c).
2. H gia đình, nhân trong nưc (sau đây gi chung là h gia đình, nn).
3. Cng đồng dân cư gm cng đồng người Vit Nam sinh sng trên cùng địa
bàn thôn, làng, p, bn, buôn, phum, sóc, t dân ph đim dân cư tương t
cùng phong tc, tp quán hoc có chung dòng h.
4. Cơ s tôn giáo gm chùa, nhà th, nhà nguy n, thánh th t, thánh đường,
nim pht đường, tu vin, trường đào to riêng ca tôn giáo, tr s c a t chc tôn
giáo và cơ s khác ca tôn giáo.
5. T ch c n c n ước ngoài có ch ăng ngoi giao g quan m cơ đi din ngoi giao,
cơ quan lãnh s, cơ quan đại din khác ca nước ngoài có chc năng ngoi giao được
Chính ph Vit Nam tha nhn; cơ quan đại din ca t chc thuc Liên hp quc,
cơ quan hoc t chc ln chính ph, cơ quan đi din ca t chc ln chính ph.
6. Ngưi Vit Nam đnh cư nước ngoài theo quy định ca pháp lut v qu c tch.
7. Doanh nghip vn đầu tư nước ngoài gm doanh nghip 100% vn đầu
tư nước ngoài, doanh nghi p liên doanh, doanh nghi p Vi t Nam nhà đầu tư
nước ngoài mua c phn, sáp nhp, mua li theo quy định ca pháp lut v đầu tư.
Đ iu 6. Nguyên tc s dng đất
1. Đúng quy hoch, kế hoch s dng đất và đúng mc đích s dng đất.
2. Tiết kim, hiu qu, bo v môi trường không làm tn hi đến li ích
chính đáng ca người s dng đất xung quanh.
3. Ngưi s d ng đất th c hi n quyn, nghĩa v ca mình trong thi hn s dng
đất theo quy định ca Lut này quy định khác ca pháp lut liên quan.
Điu 7. Người chu trách nhim trưc N nưc đi vi vic s dng đất
1. Ng u cười đứng đầ a t ch chc, t c nước ngoài chc nă ng ngo i giao,
doanh nghip có vn đu tư nước ngoài đối v i vi c s dng đất ca t chc mình.
2. Ch tch y ban nn dân xã, phường, th trn đối vi vic s dng đất nông
nghip vào mc đích công ích; đất phi nông nghip đã giao cho y ban nhân dân
xã, phường, th trn (sau đây gi chung là y ban nn dân cp xã) để s d ng vào
mc đích xây dng tr s y ban nhân dân, các công trình công cng ph c v hot
động văn hóa, giáo dc, y tế, th dc th thao, vui chơi, gi i trí, ch, nghĩa trang,
nghĩa địa và công trình công cng khác ca địa phương.
3. Người đại din cho cng đồng dân cư trưởng thôn, làng, p, bn, buôn,
phum, sóc, t dân ph ho c người được cng đồng dân cư tha thun c ra đối vi
vic s dng đất đã giao, công nhn cho cng đồng dân cư.
4. Người đng đu cơ s tôn go đối vi vic s dng đt đã giao cho cơ s
tôn go.
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 7
5. Ch h gia đình đối v i vi c s dng đất ca h gia đình.
6. nhân, ngưi Vi t Nam định cư nước ngoài đối vi vic s dng đất
ca mình.
7. Người chung quyn s dng đt hoc người đại din cho nhóm người
chung quyn s d ng đất đối vi vic s dng đất đó.
Đ iu 8. Người ch u trách nhim trướ ước Nhà n c đố đấi vi t đượ đểc giao
qun lý
1. Người đứng đầu ca t c ch ch u trách nhim đối vi vi n c qu đất trong
các trường hp sau đây:
a) T chc được giao qun công trình ng cng, gm ng trình đường
giao thông, cu, c p nng, va hè, h th ng c ước, h c, h thng thoát nướ thng
công trình thy li, đê, đập; qung trường, tượng đài, bia tưởng nim;
b) T chc kinh tế được giao qun di thn tích đất để c hin d án đầu tư
theo hình thc xây dng - chuyn giao (BT) các hình thc khác theo quy định
ca pháp lut v đầu tư;
c) T chc được giao qun lý đất có mt nưc ca các sông và đất có mt nước
chuyên dùng;
d) T chc được giao qun qu đất đã thu hi theo quyết định ca cơ quan
nhà nước có thm quyn.
2. Ch tch y ban nhân dân cp ch n u trách nhim đối v i vi c qu đất
s dng vào mc đích công cng đượ để đấc giao qun lý, đất chưa giao, t chưa cho
thuê ti địa phương.
3. Ch tch y ban nhân dân t nh, thành ph trc thuc Trung ương chu trách
nhim đi vi vic qun đt chưa s dng ti các đo chưa người thuc
địa phương.
4. Ng n cho c ng dân cười đại di ng đồ ư người chu trách nhim đối vi t đấ
được giao cho cng đồng dân cư qun lý.
Điu 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai
Nhà nước chính sách khuyến khích người s d ưng đấ đầt u t lao động, vt
tư, tin vn và áp dng thành tu khoa hc, công ngh vào các vic sau đây:
1. Bo v, ci to, làm tăng độu m ca đất.
2. Khai hoang, phc hóa, ln bin, đưa din tích đất tr i núi trng, đồ c, đất
mt nước hoang hóa vào s dng theo quy hoch, kế hoch s dng đất.
3. Phát trin kết cu h tng để làm tăng giá tr ca đất.
Điu 10. Phân loi đất
Căn c vào mc đích s dng, đất đai được phân loi như sau:
1. Nhóm đất nông nghip bao gm các loi đất sau đây:
a) Đt trng cây hàng năm gm đất trng a và đt trng y hàng năm kc;
8 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
b) Đất trng cây lâu năm;
c) Đất rng sn xut;
d) Đất rng phòng h;
đ) Đất rng đặc dng;
e) Đất nuôi trng thy sn;
g) Đất làm mui;
h) Đất nông nghip khác gm đất s dng để xây dng nhà kính các loi
nhà khác phc v m đc ích tr t, kng tr c các hình thc tr ng trt không tr c
tiếp trên đất; xây dng chung tri chăn nuôi gia súc, gia cm và các loi động vt
khác được pháp lut cho phép; đất trng trt, chăn nuôi, nuôi trng thy sn cho
mc đích hc tp, nghiên cu thí nghim; đt ươm to cây ging, con gingđất
trng hoa, cây cnh;
2. Nhóm đất phi nông nghip bao gm các loi đt sau đây:
a) Đất t t i gm đ ti nông thôn, đấ t đô th;
b) Đất xây dng tr s cơ quan;
c) Đất s dng vào mc đích quc phòng, an ninh;
d) Đất xây dng công trình s nghi p g m đất xây d ng tr s c a t ch c s
nghip; đất xây dng cơ s vă n hóa, h i, y tế, giáo d đc ào to, th d c th
thao, khoa h c vàng ngh , ngo i giaong trình s nghip khác;
đ ) Đất s n xu t, kinh doanh phi nông nghi t khu công nghip gm đấ p, cm
công nghip, khu ch xuế t; đất th ng mươ i, d ch v ; đất cơ s s n xu t phi nông
nghip; đất s dng cho hot động khoáng sn; đất sn xut vt liu xây dng, làm
đồ gm;
e) Đất s dng o m đ c ích công c ng g m đất giao thông (gm cng hàng
không, sân bay, cng đường thy ni địa, cng hàng hi, h thng đường st, h
thng đường b và công trình giao thông khác); thy li; đất có di tích lch s - văn
hóa, danh lam thng cnh; đất sinh hot cng đồng, khu vui chơi, gii trí công cng;
đất công trình năng lưng; đất công trình bưu chính, vin thông; đất ch; đất bãi
thi, x lý ch t th i và đất công trình công cng khác;
g) Đất cơ sn giáo, tín ng ng; ưỡ
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang l, nhà ha táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rch, sui và mt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghip khác gm đất làm nhà ngh, lán, tri cho người lao
động trong cơ s s n xu t; đất xây d ng kho nhà để cha nông sn, thuc bo
v thc vt, phân bón, máy móc, công c phc v cho sn xut nông nghip và đất
xây dng công trình khác ca người s dng đt không nhm mc đích kinh doanh
mà công trình đó không gn li n v i đất ;
3. Nm đất chưa s dng gm các loi đt chưa xác đnh mc đích s dng.
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 9
Đ iu 11. Căn c để đị xác nh lo i đất
Vic xác định loi đất theo mt trong các căn c sau đây:
1. Giy chng nhn quy n s d ng đất, Gi y ch ng nh n quy n s hu nhà
quyn s dng đất đã được cp trưc ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giy chng nhn
quyn s dng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin vi đt.
2. Gi n sy t v quy dng đất quy định ti các kho n 1, 2 và 3 Đi u 100 ca
Lut này đối vi trường hp ch p Giưa được c y chng nhn quy định ti khon 1
Điu này.
3. Quyết đị đấnh giao t, cho thuê đất, cho phép chuyn mc đích s dng đt
ca cơ quan nhà nước thm quyn đối v i trường h p ch p Giưa đưc c y
chng nhn quy định ti khon 1 Điu này.
4. Đối v i tr ường h quy p không giy t định ti các khon 1, 2 3 Điu
này thì vic xác định loi đất thc hin theo quy định ca Chính ph.
Đ iu 12. Nh ng hành vi b nghiêm cm
1. Ln, chiếm, hy hoi t đấ đai.
2. Vi phm quy hoch, kế hoch s dng đất đã được công b.
3. Không s dng đất, s dng đất không đúng mc đích.
4. Không th úng quy c hin đ định ca pháp lut khi thc hin quyn ca
người s dng đất.
5. Nhn chuyn quyn s d ng đất nông nghi p vượt h n mc đối vi h gia
đ ình, cá nhân theo quy định c a Lut này.
6. S d ng đất, th c hin giao d n sch v quy dng đất mà không đăng ký
vi cơ quan nhà nưc có thm quyn.
7. Không th n hoc hi c th c hi n không đầy đủ nghĩa v tài chính đối vi
Nhà nước.
8. Li dng chc v, quyn hn để làm trái quy định v qun lý đất đai.
9. Không cung cp hoc cung cp thông tin v đt đai không chính xác theo
quy định ca pháp lut.
10. Cn tr, gây khó khăn đối vi vic thc hin quyn ca người s dng t đấ
theo quy định ca pháp lut.
Chương II
QUYN VÀ TRÁCH NHIM CA NHÀ NƯỚC ĐỐI VI ĐẤT ĐAI
Mc 1
QUYN CA NHÀ NƯỚC ĐỐI VI ĐẤT ĐAI
Đ i u 13. Quy n c a đạ đấi din ch s hu v t đai
1. Quyế ế t định quy ho ch s d ng đất, k ho ch s d ng đất.
10 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
2. Quyết đị đấnh mc đích s d ng t.
3. Quy định hn m c s dng đất, th i hn s dng đất.
4. Quyết đị đấnh thu hi t, trư ng d ng đất.
5. Quyết định giá đất.
6. Quyế t định trao quy n s d ng đ đất cho người s d ng t.
7. Quyết định chính sách tài chính v đất đai.
8. Quy n và nghđịnh quy ĩa v c da người s ng đất.
Đ đ iu 14. Nhà nước quyết định m c ích s d ng đất
Nhà nước quyết định mc đích s d ng đất thông qua quy ho ch s dng đất,
kế hoch s dng đất và cho phép chuyn m đc ích s d ng đất.
Điu 15. Nhà nước quy đnh hn mc s dng đất, thi hn s dng đt
1. Nhà nước quy định hn mc s d ng đất g m h n m c giao đất nông nghip,
hn m c giao đất , h n m c công nh n quyn s d ng đất hn m c nh n
chuyn quyn s d ng đất nông nghi p.
2. Nhà nước quy định thi hn s dng đất bng các hình thc sau đây:
a) S dng đất n định lâu dài;
b) S dng đất có thi hn.
Đ ư i ếu 16. Nhà nước quy t đị đấnh thu hi t, tr ng d ng đất
1. Nhà nước quyết định thu hi đất trong các trường hp sau đây:
a) Thu hi đất m đ c ích qu c phòng, an ninh; phát trin kinh tế - h i
li ích qu c gia, công c ng;
b) Thu hi đất do vi phm pháp lut v đất đai;
c) Thu hi đất do chm dt vic s dng đất theo pháp lut, t nguyn tr li
đất, có nguy cơ đe da tính mng con người.
2. Nhà nước quyết đnh trưng dng đất trong trường hp tht c ến thi t đ
thc hin nhi qum v c phòng, an ninh hoc trong tình trng chiến tranh, nh
trng khn cp, phòng, chng thiên tai.
Đ iu 17. Nhà nước trao quy n s d ng đt cho người s d ng đất
Nhà nưc trao quyn s d ng đất cho ngưi s dng đất thông qua các hình thc
sau đây:
1. Quyết đnh giao đt không thu tin s dng đt, giao đất thu tin s
dng đất.
2. Quyết định cho thuê đấ đất thu tin thuê t hàng năm, cho thuê đất thu tin
thuê đất mt ln cho c thi gian thuê.
3. Công nhn quy n s dng đất.
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 11
Điu 18. Nhà nước quyết định giá đất
1. Nhà nước quy định nguyên tc, phương pháp định giá đất.
2. Nhà nưc ban hành khung giá đt, bng giá đt và quyết đnh giá đt
c th.
Đi ếu 19. Nhà nước quy t định chính sách tài chính v đất đai
1. Nhà nước quyết định chính sách thu, chi tài chính v đất đai.
2. Nhà nước điu tiết phn giá tr tăng thêm t đất không do đầu tư ca
người s dng đất mang li thông qua chính sách thuế, tin s dng đất, tin th
đất, đầu tư cơ s h t ng và chính sách h tr cho người có đất thu hi.
Điu 20. Nhà nước quy đnh quyn và nghĩa v ca ngưi s dng đt
Nhà nước quy định quyn và nghĩa v ca người s dng đất phù h p v i hình
thc giao đất, cho thuê đất, công nh n sn quy dng đất, ngun gc s dng đất
và nghĩa vi chính ca người s dng đất.
Đ điu 21. Th c hin quy n đại di n ch s h u v đất ai
1. Quc hi ban hành lu t, ngh quy nh quy ho ết v đất đai; quyết đ ch, kế
hoch s dng đất cp quc gia; thc hin quy n giám sát ti cao đối vi vi c
qun lý s d nng t đấ đai trong phm vi c ước.
2. Hi đồng nhân dân các cp thc hin quyn thông qua quy hoch, kế hoch
s d ng đất c a địa phương mình trước khi tnh cơ quan thm quyn phê
duyt; thông qua bng giá đất, vic thu hi đất thc hin các d án phát trin kinh
tế - xã h i vì li ích qu c gia, công cng c a địa phương theo th m quyn quy đnh
ti Lut này; giám sát vic thi hành pháp lut v đất đai ti địa phương.
3. Cnh ph, y ban nhân dân các cp thc hin quyn đại din ch s hu
v đt đai theo thm quy n quy đnh t i Luty.
Mc 2
TRÁCH NHIM CA NHÀ NƯỚC AI ĐỐI VI ĐẤT Đ
Điu 22. Ni dung qun lý nhà nước v đất đai
1. Ban hành văn b m pháp lu qu n lý, sn quy ph t v dng đất đ ai và t chc
thc hin văn bn đó.
2. Xác định địa gii hành chính, lp qun h sơ địa gi i hành chính, l p
bn đồ hành chính.
3. Kho sát, đo đạc, lp bn n đồ địa chính, b đ hin trng s dng đt bn đồ
quy hoch s dng đt; điu tra, đánh giá tài nguyên đất; đi u tra xây d ng giá đất.
4. Qun lý quy hoch, kế hoch s dng đất.
5. Qun lý vic giao đất, cho thuê đất, thu hi đất, chuyn m đ c ích s dng đất.
6. Qun lý vic bi thường, h tr, tái định cư khi thu hi đất.
12 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
7. Đăng ký đt đai, l p và qu n lý h p Gi ng nh sơ địa chính, c y ch n quyn
s dng đất, quyn s h u nhà và tài s n khác g n li n vi đt.
8. Thng kê, kim kê đt đai.
9. Xây dng h thng thông tin đất đai.
10. Qun lý tài chính v đấ đất đai và giá t.
11. Qun , giám t vic thc hin quyn nghĩa v ca ngưi s dng đt.
12. Thanh tra, kim tra, giám sát, theo dõi, đánh giá vic chp hành quy định
ca pháp lut v đất đai và x lý vi phm pháp lut v đất đai.
13. Ph biến, giáo dc pháp lut v đất đai.
14. Gii quyết tranh chp v đất đai; gii quy t khiế ế u n i, t cáo trong qun
và s dng đất đai.
15. Qun lý hot động dch v v đất đai.
Đ iu 23. Trách nhi m qun lý nhà nước v đất đai
1. Chính ph thng nht qun lý nhà nước v đt đ ai trong ph m vi c nưc.
2. B Tài nguyên Môi trường chu trách nhim trước Chính ph trong vic
thng nh t qu n lý nhà nước v đất đai.
B, cơ quan ngang b liên quan trong phm vi nhim v, quyn h n c a
mình có trách nhim giúp Chính ph trong qun lý nhà nước v đt đai.
3. y ban nhân dân các cp trách nhim qun nhà nước v đất i đai t địa
phương theo thm quy n quy định ti Lut này.
Đ điu 24. Cơ quan qun lý đất ai
1. H th ng t ch c cơ quan qu n đất đai được t ch c th ng nht t trung
ương đến địa phương.
2. Cơ quan qun nhà nước v đất đai trung ương là B Tài nguyên và
Môi trường.
Cơ quan qu n đất đai địa phương đưc thành lp tnh, thành ph trc thuc
Trung ương và huyn, qu n, th xã, thành ph thuc tnh; t chc dch vng v
đấ đượt đai c thành l p và ho t động theo quy định ca Chính ph.
Đ iu 25. Công ch c địa chính xã, phường, th trn
1. Xã, phường, th trn công chc làm công tác địa chính theo quy đnh ca
Lut cán b, công chc.
2. Công chc địa chính xã, phường, th trn trách nhim giúp y ban
nhân dân cp xã trong vic qun lý đất đai ti địa phương.
Đ iu 26. B o đảm c a Nhà nướ ườc đối vi ng i s d ng đất
1. Bo h quyn s dng đất và tài sn gn lin v p pháp ci đất h a người s
dng đất.
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 13
2. Cp Gi n sy chng nhn quy dng đất, quyn s hu nhà i sn
khác gn lin vi đất cho người s dng đất khi có đủ đ i u ki n theo quy định ca
pháp lut.
3. Khi N nước thu hi đất m đc ích quc phòng, an ninh; phát trin kinh
tế - hi vì li ích quc gia, công cng thì ng i sườ d ng đất được Nhà nước b i
thường, h tr, tái đnh c nh cư theo quy đị a pháp lut.
4. chính sách to điu kin cho ng p sười trc tiế n xut nông nghip, lâm
nghip, nuôi trng thy sn, làm mui không có đất sn xut do quá trình chuyn
đổi cơ cu s dng đất và chuyn đổi cơ cu kinh t o nghế được đào t , chuyn đổi
ngh và tìm kiếm vic làm.
5. Nhà nưc không tha nh n vi c đòi li đất đã được giao theo quy định ca Nhà
nước cho người khác s dng trong quá trình thc hin chính sách đất đai ca Nhà
nước Vit Nam dân ch cng hòa, Chính ph Cách mng m thi Cng hòa min
Nam Vit Nam Nhà nưc Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam.
Điu 27. Trách nhim ca Nhà nước v đất , đất sn xut nông nghip
đố đồi vi ng bào dân t c thiu s
1. chính sách v đất , đất sinh hot cng đồng cho đồng bào dân tc
thiu s phù hp vi phong tc, tp quán, bn sc văn a điu ki ến thc t
ca tng ng.
2. Có chính sách to điu kin cho đồng bào dân t u sc thi tr ế c ti p s n xut
nông nghip nông thôn có đất để s n xu t nông nghip.
Điu 28. Trách nhim ca Nhà nước trong vic xây dng, cung cp thông tin
đất đai
1. Xây dng, qu n lý h th đ ng thông tin đất ai và b o đảm quy p cn tiế n ca
t chc, cá nhân đối vi h thng thông tin đất đai.
2. Công b kp thi, công khai thông tin thuc h thng thông tin đất đai cho t
chc, nhân, tr nh ng thông tin thu c mt theo quy định c a pháp lu t.
3. Thông báo quyế t định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vc qu n lý
đất đai cho t chc, cá nhân b nh hưởng quy n và l i ích hp pháp.
4. Cơ quan nhà nước, người thm quyn trong qun lý, s d đng đất ai
trách nhim to điu kin, cung cp thông tin v đất đai cho t chc, nhân theo
quy định ca pháp lut.
Chương III
ĐỊ ĐẤA GI Đ Ơ I HÀNH CHÍNH VÀ I U TRA C B N V T ĐAI
Mc 1
ĐỊA GII HÀNH CHÍNH
Đ iu 29. Địa gi i hành chính
14 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
1. Chính ph ch đạo vic xác định địa gii hành chính, lp và qu n h sơ
địa gii hành chính các cp trong phm vi c nước.
B trưởng B Ni v quy định v trình t, th tc xác định địa gii hành
chính, qun lý mc địa gi ơ i và h s địa gi i hành chính các cp.
B trưởng B Tài nguyên Môi trường quy nh vđị k thut định m c
kinh tế - k thut trong vi c c m mc địa gii hành chính, lp h sơ địa gii hành
chính các cp.
2. y ban nhân dân các cp t chc thc hin vic xác định địa gii nh chính
trên thc đa và lp h s vơ địa gii hành chính trong phm vi địa phương.
y ban nhân dân cp trách nhim qun lý mc địa gii hành chính trên
thc địa ti địa phương; trường hp mc địa gii hành chính b mt, dch hoc
hư hng phi kp thi o cáo y ban nhân dân huyn, qun, th , thành ph
thuc tnh (sau đây gi chung là y ban nhân dân cp huyn).
3. H sơ đa gi i hành chính bao gm tài liu dng gi hiy, dng s th n
thông tin v vi c thành lp, nh điu ch đơn v hành chính các mc địa gii,
đườ địng a gii ca đơn v hành chính đó.
H sơ đa gii hành chính cp dưới do y ban nhân n cp tn trc tiếp xác
nhn; h sơ địa gii hành chính tnh, thành ph trc thuc trung ương do B Ni v
c nhn.
H sơ địa gi i hành chính c p nào được lưu tr t i y ban nhân dân cp đó
y ban nhân dân cp trên, B Ni v, B Tài nguyên và Môi trường.
4. Tranh chp địa gii hành cnh gia các đơn v nh chính do y ban nn
n ca các đơn v nh chính đó ng phi hp gii quyế t. Trường h p không đạt
đưc s nht trí v phân a giđị định i hành chính hoc vic gii quyết làm thay đổi
địa gii hành chính thì thm quyn gii quyết đư địc quy nh như sau:
a) Trường hp tranh chp liên quan đến địa gii ca đơn v hành chính tnh,
thành ph trc thu c trung ương thì Chính ph trình Quc hi quyết định;
b) Trường hp tranh chp liên quan đế địn a gii ca đơn v hành chính huyn,
qun, th xã, thành ph thuc tnh; xã, phường, th trn thì Chính ph trình y ban
thường v Quc hi quyết định.
B Tài nguyên và Môi trường, cơ quan qun đất đai ca tnh, thành ph trc
thuc Trung ương, huyn, qun, th xã, thành ph thu c t nh trách nhim cung
cp tài liu cn thiết phi h ơp v i c quan nhà nước thm quyn để gii
quyết tranh chp địa gii hành chính.
Điu 30. Bn đồ hành chính
1. B ng nào thì n đồ hành chính ca địa phươ được lp trên cơ s bn đồ địa
gii hành chính ca địa phương ó. đ
2. Vic lp bn đồnh chính được th c hi n theo quy định sau đây:
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 15
a) B Tài nguyên Môi trường ch đạo, hướng dn vic lp bn đồ hành
chính các cp trong phm vi c nước t ch c th c hi n vic lp bn đồ hành
chính toàn quc, tnh, thành ph trc thuc Trung ương;
b) y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gi chung
y ban nhân dân cp tnh) t chc thc hin vic lp bn đồ hành chính huyn,
qun, th xã, thành ph thuc tnh.
Mc 2
Đ Ơ I U TRA C BN V ĐẤT ĐAI
Điu 31. Lp, chnh lý bn đồ địa chính
1. Vic đo n đạc, lp b đồ địa chính được th c hi n chi tiết đến tng tha đất
theo đơn v hành chính xã, phường, th trn.
2. Vic chnh bn đồ địa chính đưc thc hi n khi s thay đi v hình
dng, kích thước, din ch tha đt c yếu t khác liên quan đến ni dung
bn đồ địa chính.
3. B trưởng B i ngun Môi trường quy nh viđ c lp, chnh lý qun lý
bn đ đa cnh trong phm vi c nưc; điu kin hành ngh đo đ đc a cnh.
4. y ban nhân dân c p t nh t ch c th c hi n vic l p, chnh và qun lý bn
đồ đị a chính đa phương.
Đ đ điu 32. Hot động iu tra, ánh giá đất đai
1. Điu tra, đánh giá đất đai bao gm các hot động sau đây:
a) Điu tra, ánh giá vđ cht lượng đất, tim năng đất ai; đ
b) Điu tra, đánh giá thoái hóa đất, ô nhim đất;
c) Điu tra, phân hng đất nông nghip;
d) Thng kê, kim kê đất đai;
đ) Đ i u tra, thng kê giá đất; theo dõi biến động giá đất;
e) Xây dng và duy trì h thng quan trc giám sát tài nguyên đất.
2. Điu tra, đánh giá đất đai bao gm các n đi dung sau ây:
a) Ly mu, phân tích, thng kê s liu quan trc đất đai;
b) Xây dng bn đồ v cht lượng đất, tim năng đất đai, thoái hóa đất, ô
nhim đất, phân hng đất nông nghip, giá đất;
c) Xây dng báo cáo đánh giá v cht lượng đt, tim năng đt đai, thoái hóa
đấ đất, ô nhim t, phân hng đất nông nghip, giá đất;
d) Xây dng báo cáo thng kê, ki ng sm đất đai, lp bn đ hin tr
dng đất, báo cáo v giá đt và biến động g đất.
Đ iu 33. T ch c th đc hin iu tra, đánh giá đất đai
1. B Tài nguyên và Môi trường có trách nhim sau đây:
16 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
a) T chc thc hin và công b kết qu điu tra, đánh giá đất đai ca c nước,
các vùng theo đnh k 05 năm mt ln và theo chuyên đề;
b) Ch đạo vic thc hin điu tra, đánh giá đất đai ca tnh, thành ph trc
thuc Trung ương;
c) Tng hp, công b kết qu điu tra, đánh giá đất đai ca c nước.
2. y ban nhân dân cp tnh trách nhim t ch c th c hin và công b kết
qu điu tra, đánh giá đất đai ca địa phương; gi k t quế v B Tài nguyên
Môi trường để tng hp.
3. B trưng B Tài ngun Môi trường quy nh viđị c đi đu tra, ánh giá đất
đ đai iu kin v ng l nă c ca đơn v thc hin đi đu tra, ánh gđất đai.
Điu 34. Thng kê, kim đất đai, l p b n đồ hin tr ng s dng đất
1. Thng , ki ng kê, kim m thđất đai g m đất đai theo định k
kim kê đất đai theo chuyên đề.
2. Thng , kimđất đai theo định k được thc hin theo quy đnh sau đây:
a) Th đng , kim đt ai đưc th c hi n theo n vđơ hành chính xã,
phường, th trn;
b) Vic thng đất đai được tiến nh mi n t lăm m n, tr năm th c hi n
kim kê đất đai;
c) Vi c ki m kê đất đai được tiến hành 05 năm mt ln.
3. B n trn đồ hi ng s d ng đấ đượt c l p 05 nă m mt l n gn vi vi c kim
đất đai quy định ti khon 2 Điu này.
4. Vic kim đất đai theo chuyên đề để phc v yêu cu qun lý n
nưc thc hin theo quyết định ca Th tư ưởng Chính ph , B tr ng B i
nguyên và Môi trường.
5. Trách nhim th m kê c hin vic thng kê, ki đất đai, lp bn đồ hin trng
s dng đất được quy định như sau:
a) y ban nhân dân các cp t chc thc hin vic th đng kê, kim đất ai,
lp bn đồ hin trng s d ng đất c a địa phương;
b) y ban nhân dân c p xã, c p huyn o cáo y ban nhân dân c p trên tr c
tiếp; y ban nhân n cp tnh o cáo B i nguyên Môi trưng v kết qu
thng kê, kim kê đất n đai, lp b đồ đấ hi n tr ng s dng t ca địa phương;
c) B Quc phòng, B Công an trách nhim ch trì, phi hp vi y ban
nhân dân cp t n thnh thc hi ng kê, ki m đất quc phòng, an ninh gi báo
cáo kết qu v B i nguyên và Môi trường;
d) B Tài nguyên và Môi trường tng hp báo cáo Th tướng Chính ph công
b kết qu th ng đt đai hàng năm, kết qu kim đất đai 05 năm ca c nước.
6. B trưởng B Tài nguyên Môi trường quy đnh chi tiết vic thng kê,
kim kê đất đai, lp bn đồ hin trng s dng đất.
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 17
Chương IV
QUY HOCH, K CH S D HO NG ĐẤT
Điu 35. Nguyên t c l p quy ho ch, kế ho ch s d ng đất
1. Phù h p v i chiế n lược, quy ho ch tng th , kế ho ch phát tri n kinh tế -
hi, quc phòng, an ninh.
2. Được lp t tng th đến chi tiết; quy hoch s d ng đất c a cp dưới phi
phù hp vi quy hoch s dng đất ca cp trên; kế hoch s d ng đất ph i phù
hp v i quy hoch s d đ ơ ng đất ã được c quan nhà nước thm quy n phê
duyt. Quy hoch s d ng đất c p quc gia phi b ếo đả đặm tính c thù, liên k t ca
các vùng kinh tế - xã hi; quy hoch s d ng đất c p huyn phi th hi n n i dung
s dng đất ca cp xã.
3. S dng đất ti t kiế m và có hiu qu.
4. Khai thác hp lý tài nguyên thiên nhiên và bo v môi trường; thích ng vi
biến đổi khí hu.
5. Bo v, tôn to di tích lch s - văn hóa, danh lam thng cnh.
6. Dân ch và công khai.
7. Bo đảm ưu tiên qu đất cho mc đích quc phòng, an ninh, ph c v li ích
quc gia, công cng, an ninh lương thc và bo v môi trường.
8. Quy hoch, kế ho nh vch c ĩa ngành, l c, địa ph ng sươ dng đất phi
bo đảm phù hp v hoi quy hoch, kế ch s dng đất đã được cơ quan nhà nước
có thm quyn quyết định, phê duyt.
Đi u 36. H thng quy hoch, kế hoch s dng đất
1. Quy hoch, kế hoch s dng đất cp quc gia.
2. Quy hoch, kế hoch s dng đất c p t nh.
3. Quy hoch, kế hoch s dng đất cp huyn.
4. Quy hoch, kế hoch s dng đất quc phòng.
5. Quy hoch, kế hoch s dng đất an ninh.
Điu 37. K quy hoch, kế hoch s d ng đất
1. K quy hoch s dng đất là 10 năm.
2. K kế hoch s dng đt cp quc gia, cp tnh và k kế hoch s dng
đấ đất quc phòng, t an ninh 05 năm. Kế hoch s dng đt cp huyn đưc
lp hàng năm.
Điu 38. Quy hoch, kế hoch s d ng đất cp qu c gia
1. C n că l dp quy hoch s ng đất cp quc gia bao gm:
a) Chiến lược phát trin kinh t i, quế - h c phòng, an ninh ca quc gia;
quy hoch tng th phát trin các vùng kinh tế - xã hi; chiến lược, quy hoch phát
trin ngành, lĩnh vc;
18 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
b) Điu ki n t nhiên, kinh t ế - xã hi;
c) Hin trng s dng đất, tim năng đất đai và kết qu thc hin quy hoch s
dng đất cp quc gia k trước;
d) Nhu c u s d ng đất ca các ngành, lĩnh vc;
đ ) Tiến b khoa h c và công ngh có liên quan đến vic s dng đất.
2. Ni dung quy hoch s dng đất cp quc gia bao gm:
a) Định h ng sướ dng đất 10 năm;
b) Xác định các ch tiêu s d ng t đấ đối v i nhóm t ng nghiđấ p, nhóm đất
phi nông nghip, nhóm đất chưa s dng; trong đó xác định din tích m t s lo i đất
gm đất trng lúa, đất chuyên trng lúa nưc, đất rng phòng h, đất rng đặc dng,
đất rng s ng thn xut, đất nuôi tr y sn, đất làm mu c phòng, i, đất qu đất an
ninh, đất khu công nghip, đt khu chế xut, đất khu công ngh cao, đất khu kinh tế,
đất phát trin h tng c p qu t di tích l c gia, đấ ch s - văn hóa, danh lam thng
cnh, t đấ đô th đt bãi thi, x t th lý ch i;
c) Xác định din tích các loi đất quy định ti đim b khon này ca k quy
hoch đến tng đơn v hành chính cp tnh và vùng kinh tế - xã hi;
d) Lp b quy hon đ ch s d ng đt cp qu c gia các vùng kinh tế -
xã hi;
đ) Gii pháp thc hin quy hoch s dng đất.
3. C n că lp k hoế ch s dng đất cp qu c gia bao g m:
a) Quy hoch s dng đất cp quc gia;
b) Kế hoch phát trin kinh tế - xã hi 05 năm và hàng năm ca c nước;
c) Nhu c ău s dng đất 05 n m ca các ngành, lĩnh vc;
d) Kết qu p qu thc hin kế hoch s dng đất c c gia k trước;
đ ă) Kh n ng đầ độu tư, huy ng ngun l thc để c hin kế hoch s dng đất.
4. Ni dung kế hoch s dng đất cp quc gia bao gm:
a) Phân ch, đánh g kết qu th n k hoc hi ế ch s d ng đt cp qu c gia
k trưc;
b) Xác định di n tích các lo i đấ địt quy nh t i đi m b khon 2 Điu này trong
k kế hoch s dng đất 05 năm;
c) Kế hoch s dng đất 05 năm cho tng đơn v hành chính cp tnh và vùng
kinh tế - xã hi;
d) Gii pháp thc hin kế hoch s dng đất.
Điu 39. Quy hoch, kế ho ch s d ng đt c p tnh
1. C n că l dp quy hoch s ng đất cp tnh bao gm:
a) Quy hoch s dng đất cp quc gia;
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 19
b) Quy hoch tng th n kinh t phát tri ế - h i c a vùng kinh tế - hi,
ca tnh, thành ph trc thuc Trung ương; chiến lược, quy hoch phát trin
ngành, lĩnh vc;
c) Điu kin t nhn, kinh tế - hi ca tnh, thành ph trc thuc Trung ương;
d) Hin tr ng s dng đất, ti ăm n ng đất đai và kế t qu th c hi n quy hoch s
dng đất cp tnh k trước;
đ) Nhu cu s dng đất ca các ngành, lĩnh v c, ca c p t nh;
e) Định mc s dng t; đ
g) Tiến b khoa hc và công ngh có liên quan đến vi c s d ng đất.
2. Ni dung quy hoch s dng đất cp t nh bao g m:
a) Định h ng sướ dng đất 10 năm;
b) Xác định din tích các loi t đấ đã được phân b trong quy hoch s dng đất
cp qu c gia và di n tích các lo i đất theo nhu cu s t c p t dng đấ nh;
c) Xác định các khu vc s c n dng đất theo ch ăng s dng;
d) Xác định din tích các loi đất quy định ti đim b khon này đến tng đơn
v hành chính cp huyn;
đ) Lp bn đồ quy hoch s d ng đất c p tnh;
e) Gii pháp thc hin quy hoch s dng đt.
3. C n că lp k hoế ch s dng đất cp tnh bao gm:
a) Kế hoch s dng đất 05 năm cp quc gia; quy hoch s dng đt cp tnh;
b) Kế hoch phát trin kinh tế - xã hi 05 năm và hàng năm ca cp tnh;
c) Nhu cu s d ng đất 05 năm ca c ngành, lĩnh vc, ca cp tnh;
d) Kết qu p t nh k thc hin kế hoch s dng đất c trước;
đ ) Kh năng đu tư, huy đng ngun lc để thc hin kế hoch s dng đt.
4. Ni dung kế hoch s dng đất cp tnh bao gm:
a) Phân tích, đánh giá kế t qu th c hi n k t c p tế hoch s dng đấ nh k trưc;
b) Xác đnh dinch các loi đất quy định t m b khoi đi n 2 Điu này trong
k kế hoch s dng đất theo t n tng năm và đế ng đơn v hành chính c p huy n;
c) Xác định din tích các loi đất cn chuyn mc đích s dng đấ địt quy nh
ti các đim a, b, c, d e khon 1 Điu 57 ca Lut này trong k kế ho ch s
dng đất theo tng n n t n văm đế ng đơ hành chính cp huyn;
d) Xác định quy mô, địa đim công trình, d án cp quc gia và cp tnh s dng
đất o các m đc ích quy định ti Điu 61 và Điu 62 ca Lut này thc hin trong k
kế hoch s dng đất theo tng n n tăm đế ng đơn v nh chính cp huyn.
Đối v i d án h t ng k thut, y dng, chnh trang khu đô th, khu dân cư
ng thôn thì ph i đồng th i xác định v trí, din tích đất thu hi trong vùng ph cn
20 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
để đấ u giá quyn s dng đất thc hin d án nhà , thương mi, dch v , s n xut,
kinh doanh;
đ) Lp bn đồ kế ho ch s d ng đất cp tnh;
e) Gii pháp thc hin kế hoch s dng đất.
Điu 40. Quy hoch, kế ho ch s d ng đất c p huy n
1. C n că l dp quy hoch s ng đất cp huyn bao gm:
a) Quy hoch s dng đất cp tnh;
b) Quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi c a cp t nh, cp huyn;
c) Điu kin t nhn, kinh tế - xã hi ca huyn, qun, th xã, tnh ph thuc tnh;
d) Hin tr ng s dng đất, ti ăm n ng đất đai và kế t qu th c hi n quy hoch s
dng đất cp huyn k trước;
đ) Nhu cu s dng đt cac ngành, lĩnh vc, ca cp huyn, c a c p xã;
e) Định mc s dng t; đ
g) Tiến b khoa h c và công ngh có liên quan đến vi c s d ng đất.
2. Ni dung quy hoch s dng đất cp huyn bao gm:
a) Định h ng sướ dng đất 10 năm;
b) Xác định din tích các loi t đấ đã được phân b trong quy hoch s dng đất
cp tnh và din ch các loi đất theo nhu c u s dng đất c a c p huyn và cp xã;
c) Xác định c khu vc s d ng đất theo ch c năng s d ng đến t ng đơn v
hành chính c p xã;
d) Xác định din tích các loi t i đấ đã c định t đim b khon này đến tng
đơn v hành chính cp xã;
đ ) L p b n đồ quy hoch s dng đất cp huy n; đối v i khu v c quy hoch đất
trng lúa, khu vc quy hoch chuyn m đ c ích s d đ ng đất quy định t i các i m a,
b, c, d e khon 1 Điu 57 ca Lut này thì th hin chi ti n v nh ết đến tng đơ
chính cp xã;
e) Gii pháp th c hi n quy hoch s dng đất.
3. C n că lp k hoế ch s dng đất hàng n n bao găm ca cp huy m:
a) Kế hoch s dng đất cp tnh;
b) Quy hoch s dng đất cp huy n;
c) Nhu cu s dng đất trong năm kế hoch ca c ngành, lĩnh vc, ca c cp;
d) Kh năng đầu tư, huy động ngun lc để thc hin kế hoch s dng đất.
4. N n bao gi dung kế hoch s dng đất hàng năm ca cp huy m:
a) Phân tích, đánh giá kết qu ho thc hin kế ch s ă dng đất n m trước;
b) Xác định din tích các loi đt đã đưc phân b trong kế hoch s dng
đất c p tnh và di n tích các lo i đt theo nhu c u s dng đất ca cp huyn,
cp xã trong năm kế hoch;
CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 21
c) Xác định v trí, din tích đt ph i thu h i đ thc hin công trình, d án s
dng đất vào mc đích quy định ti Điu 61 và Điu 62 ca Lut này trong năm kế
hoch đến tng đơn v hành chính cp xã.
Đối v i d án h t ng k thu t, xây dng, ch nh trang đô th , khu dân cư nông
thôn thì phi đng th nh vi c đị trí, din tích đất thu h i trong vùng ph cn để
đấu giá quyn s dng đất th i, dc hin d án nhà , thương m ch v, s n xu t,
kinh doanh;
d) Xác đnh din tích các loi đất cn chuyn mc đ ích s d ng đối v i các
loi đất phi xin phép quy định ti các đim a, b, c, d e khon 1 Điu 57 ca
Lut này trong năm kế hoch đến tng đơn v hành chính cp xã;
đ) Lp bn đồ kế ho ch s d ng đất hàng năm ca cp huyn;
g) Gii pháp thc hin kế hoch s dng đất.
5. Đối vi qun đã quy hoch đô th đưc cơ quan nhà nước th m quyn
phê duyt thì không l p quy ho ch s d ưng đất nh ng phi lp k hoế ch s dng đất
hàng năm; trường h p quy ho ch đô th c a qu n không phù hp vi din tích đã
được phân b trong quy hoch s d ng đất c p tnh thì phi đ i u chnh quy hoch đô
th cho phù h p v i quy ho p tch s dng đất c nh.
Điu 41. Quy hoch, kế ho ch s d ng đt qu c phòng, an ninh
1. C n că l dp quy hoch s ng đất quc phòng, an ninh bao gm:
a) Quy hoch s dng đất cp quc gia;
b) Chiến lược phát trin kinh tế - hi, quc phòng, an ninh ca quc gia
quy hoch tng th phát trin các vùng kinh tế - xã hi;
c) Điu ki n t nhiên, kinh tế - xã hi;
d) Hin tr ng s dng đất, ti ăm n ng đất đai và kế t qu th c hi n quy hoch s
dng đất quc phòng, an ninh k trước;
đ) Nhu cu s dng đất quc phòng, an ninh;
e) Định mc s dng t; đ
g) Tiến b khoa h c và công ngh có liên quan đến vi c s d ng đất.
2. Ni dung quy hoch s dng đất quc phòng, an ninh bao gm:
a) Định h ng sướ dng đất quc phòng, an ninh;
b) Xác định nhu cu s dng đất quc phòng, an ninh trong k quy hoch s
dng đất phù h p v i quy hoch tng th phát trin kinh tế - hi, quc phòng,
an ninh và kế hoch phát trin kinh tế - xã hi c a qu c gia;
c) Xác định v trí, din tích đất quc phòng, an ninh để giao li cho địa phương
qun lý, s dng vào m đc ích phát trin kinh tế - xã hi;
d) Gii pháp thc hin quy hoch s dng đất quc phòng, an ninh.
22 CÔNG BÁO/S 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
3. C n că lp k hoế ch s dng đất quc phòng, an ninh bao gm:
a) Kế hoch s d ng đất 05 nă m c p qu c gia, quy hoch s dng đất quc
phòng, an ninh;
b) Nhu c u s d ng đất 05 năm quc phòng, an ninh;
c) Kết qu thc hin k t quế hoch s dng đấ c phòng, an ninh k trước;
d) Kh nă ưng đầu t , huy động ngun lc để thc hin k hoế ch s dng t đấ
quc phòng, an ninh.
4. Ni dung kế hoch s dng đất quc phòng, an ninh bao gm:
a) Phân tích, đánh giá k n kết qu thc hi ế hoch s dng đất quc phòng, an
ninh k trước;
b) Xác định khu vc, din ch đất s dng vào mc đích quc phòng, an ninh
trong k kế ho thch 05 năm và c đến tng năm;
c) Xác định c th v trí, din tích đất quc phòng, an ninh bàn giao li cho địa
phương qun lý trong k kế hoch 05 năm;
d) Gii pháp thc hin kế hoch s dng đất quc phòng, an ninh.
Đ iu 42. Trách nhi m t chc lp quy hoch, kế hoch s dng đất
1. Chính ph t chc lp quy ho hoch, kế ch s dng đất cp quc gia. B
Tài nguyên Môi trường ch trì giúp Chính ph trong vic lp quy hoch, kế
hoch s dng đất c p qu c gia.
2. y ban nhân dân cp tnh t chc lp quy ho hoch, kế ch s d ng đất c p
tnh; y ban nhân dân cp huy n t chc l p quy hoch, kế hoch s dng đất cp
huyn.
Cơ quan qu n lý đất đai cp t p huynh, c n ch trì giúp y ban nhân dân cùng
cp trong vic lp quy hoch, kế hoch s dng đất.
3. B Quc phòng t ch c l p quy hoch, kế hoch s d ng đất qu c phòng;
B Công an t chc lp quy hoch, kế hoch s dng đất an ninh.
4. Chính ph quy định chi tiết Đ i u này.
Đ iu 43. L y ý kiến v quy hoch, k hoế ch s d ng đất
1. Cơ quan t chc lp quy hoch, kế hoch s dng đất quy định ti khon 1
khon 2 Điu 42 ca Lut này có trách nhim t chc ly ý kiến đóng góp ca
nhân dân v quy ho hoch, kế ch s dng đất.
2. Hình thc, ni dung thi gian ly ý kiến nhân dân v quy hoch, kế hoch
s dng đất đưc th c hi n theo quy định sau đây:
a) Vic ly ý kiến đóng góp ca nhân dân v quy hoch, kế hoch s dng đất cp
quc gia, cp tnh được thc hin thông qua nh thc công khai thông tin v ni
dung ca quy hoch, kế hoch s dng đất trên trang thông tin đ i n t c a B i
nguyên và Môi tr y ban nhân dân cưng, p t nh; vi c ly ý ki óng góp cến đ a nhân
n v quy hoch, kế hoch s dng đất cp huyn được thc hin thông qua hình
| 1/30

Preview text:


CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 3
QUC HI
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc Luật số: 45/2013/QH13 LUT Đất đai
Căn c Hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;
Quc hi ban hành Lut đ t đai. Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phm vi đ
iu chnh
Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà
nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế
độ quản lý và sử dụng đ
ất đai, quyền và nghĩa vụ ủ c a người sử ụ
d ng đất đối với đất đai thuộc lãnh t ổ
h của nước Cộng hòa xã ộ h i chủ nghĩa Việt Nam.
Điu 2. Đối tượng áp dng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn
dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất. Điu 3. G
i i thích t ng
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tha đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực
địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
2. Quy hoch s dng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không
gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo
vệ môi trường và thích ứng biến đ i
ổ khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu
cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh ự
v c đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn
vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.
3. Kế hoch s dng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực h ệ i n trong ỳ
k quy hoạch sử dụng đất.
4. Bn đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên
quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nư c ớ có thẩm quyền xác nhận.
5. Bn đồ hin trng s dng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại
một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính. 4
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
6. Bn đồ quy hoch s dng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy
hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại t ờ
h i điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.
7. Nhà nước giao quyn s dng đất (sau đây gi là Nhà nước giao đất)
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất.
8. Nhà nước cho thuê quyn s dng đất (sau đây gi là Nhà nước cho thuê
đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu
sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
9. Nhà nước công nhn quyn s dng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.
10. Chuyn quyn s dng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất ừ t người
này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
11. Nhà nước thu hi đ t
là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng
đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
12. Bi thường v đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. 13.Chi phí đ u
tư vào đất còn li bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí
khác liên quan trực tiếp có căn cứ c ứ
h ng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm
Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được.
14. H tr khi Nhà nước thu
h i đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có
đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
15. Đăng ký đất đai, nhà , tài sn khác gn l
i n vi đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền ử s dụng đất, qu ề
y n sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất và quyền q ả
u n lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
16. Giy chng nhn quyn s dng đất, quyn
s hu nhà và tài sn khác
gn lin vi đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở ữ
h u tài sản khác gắn liền với đất.
17. Thng kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính
về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê.
18. Kim kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên
hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến đ n
ộ g đất đai giữa hai lần kiểm kê.
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 5
19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
20. Giá tr quyn s dng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử ụ d ng đất đối với
một diện tích đất xác định trong thời hạn sử ụ d ng đất xác định.
21. Tin s dng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
22. H thng thông tin đất đai là hệ thống tổng ợ
h p các yếu tố hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được xây dựng để thu
thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai.
23. Cơ s d liu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức
để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
24. Tranh chp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất
giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
25. Hy hoi đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng
đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả năng ử
s dụng đất theo mục đích đã được xác đ ịnh.
26. T chc s nghip công
l p là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện
các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
27. T chc kinh tế bao gồm doanh nghiệp, ợ
h p tác xã và tổ chức kinh tế khác
theo quy định của pháp luật về dân sự, t ừ
r doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
28. Đất để xây dng công trình ngm là phần đất để xây dựng công trình trong
lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
29. H gia đình s dng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống,
nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử ụ d ng đất chung ạ
t i thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất; n ậ h n chuyển quyền sử ụ d ng đất.
30. H gia đình, cá nhân trc tiếp sn xut nông nghip là hộ gia đình, cá nhân
đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền ử s dụng đất nông ngh ệ i p; nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông ngh ệ
i p và có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất
nông nghiệp trên đất đó.
Điu 4. S
h u đất đai Đất đai th ộ u c ở
s hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy đ n ị h của Luật này.
Điu 5. Người s d ng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy đ ịnh ủ c a L ậ u t này, bao gồm: 6
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và
tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ c ứ h c).
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân).
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa
bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có
cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.
4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường,
niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn
giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được
Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc,
cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ.
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh ngh ệ
i p Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điu 6. Nguyên tc s dng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất t ự h c h ệ
i n quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng
đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điu 7. Người chu trách nhim trước Nhà nước đối vi vic s dng đất
1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ng ạ o i giao,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông
nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào
mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt
động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang,
nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương.
3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn,
phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với
việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.
4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 7
5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.
6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.
7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử ụ
d ng đất đối với việc sử dụng đất đó.
Điu 8. Người c
h u trách nhim trước Nhà nước đối vi đất được giao để qun lý
1. Người đứng đầu của tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất trong
các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng, gồm công trình đường
giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nư c ớ , hệ thống
công trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm;
b) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư
theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) và các hình thức khác theo quy định
của pháp luật về đầu tư;
c) Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;
d) Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất
sử dụng vào mục đích công cộng được giao đ
ể quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ỉ
t nh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở thuộc địa phương.
4. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm đối với đất
được giao cho cộng đồng dân cư quản lý.
Điu 9. Khuyến khích đầu tư vào đất đai
Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng đất đầu tư lao động, vật
tư, tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ vào các việc sau đây:
1. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất.
2. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có
mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất.
Điu 10. Phân loi đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; 8
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất; d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản; g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không t ự r c
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho
mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp ồ g m đất xây ự d ng trụ sở của ổ t c ứ h c sự
nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã ộ
h i, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục t ể h
thao, khoa học và công ng ệ h , ng ạ
o i giao và công trình sự nghiệp khác; đ) Đất ả s n x ấ
u t, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đ t ấ khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, khu chế xuất; đất thư n ơ g mại, dịch ụ
v ; đất cơ sở sản x ấ u t phi nông
nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công ộ c ng ồ
g m đất giao thông (gồm cảng hàng
không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ
thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;
đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi
thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngư n ỡ g;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao
động trong cơ sở sản x ấ u t; đất xây ự
d ng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất
xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh
mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 9
Điu 11. Căn c để xác đ
nh loi đất
Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:
1. Giấy chứng nhận quyền ử s dụng đất, G ấ i y c ứ
h ng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của
Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy
chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điu 12. N
h ng hành vi b nghiêm cm
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia
đình, cá nhân theo quy định ủ c a Luật này.
6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo
quy định của pháp luật.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đ t ấ
theo quy định của pháp luật. Chương II
QUYN VÀ TRÁCH NHIM CA NHÀ NƯỚC ĐỐI VI ĐẤT ĐAI Mc 1
QUYN CA NHÀ NƯỚC ĐỐI VI ĐẤT ĐAI
Điu 13. Qu y n
c a đại din ch s hu v đất đai 1. Quyết định quy h ạ o ch sử ụ d ng đất, kế h ạ o ch sử ụ d ng đất. 10
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
2. Quyết định mục đích sử ụ d ng đ ất.
3. Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất.
4. Quyết định thu hồi đ ất, trưng ụ d ng đất.
5. Quyết định giá đất. 6. Quyết định trao qu ề y n sử ụ
d ng đất cho người sử ụ d ng đất.
7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai.
8. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Điu 14. Nhà nước quyết định
m c đích s d ng đất
Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy h ạ o ch sử dụng đất,
kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điu 15. Nhà nước quy định hn mc s dng đất, thi hn s dng đất
1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất ồ g m ạ h n ứ
m c giao đất nông nghiệp,
hạn mức giao đất ở, ạ h n mức công n ậ
h n quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử ụ d ng đất nông ngh ệ i p.
2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:
a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;
b) Sử dụng đất có thời hạn.
Điu 16. Nhà nước qu ế
y t định thu hi đất, t ư
r ng dng đất
1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất vì mục đích q ố
u c phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì
lợi ích quốc gia, công ộ c ng;
b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại
đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình
trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
Điu 17. Nhà nước trao quyn s
d ng đất cho người s d ng đất
Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người ử
s dụng đất thông qua các hình thức sau đây:
1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Công nhận quyền sử dụng đất.
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 11
Điu 18. Nhà nước quyết định giá đất
1. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất.
2. Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
Điu 19. Nhà nước qu ế
y t định chính sách tài chính v đất đai
1. Nhà nước quyết định chính sách thu, chi tài chính về đất đai.
2. Nhà nước điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của
người sử dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đầu tư cơ ở s hạ ầ
t ng và chính sách hỗ trợ cho người có đất thu hồi.
Điu 20. Nhà nước quy định quyn và nghĩa v ca người s dng đất
Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình
thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất
và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Điu 21. T
h c hin quyn đại din ch s
h u v đất đai
1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc
quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.
2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của địa phương mình trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích q ố
u c gia, công cộng của địa phương theo t ẩ h m quyền quy định
tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương.
3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu
về đất đai theo thẩm quyền quy định tại Luật này. Mc 2
TRÁCH NHIM CA NHÀ NƯỚC ĐỐI VI ĐẤT ĐAI
Điu 22. Ni dung qun lý nhà nước v đất đai
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, ậ l p bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây ự d ng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đ ích ử s dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 12
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở ữ
h u nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đ ất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Điu 23. Trách nh
i m qun lý nhà nước v đất đai
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong p ạ h m vi cả nước.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc
thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa
phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này.
Điu 24. Cơ quan qun lý đất đai
1. Hệ thống tổ chức cơ quan q ả
u n lý đất đai được tổ c ứ h c thống nhất từ trung
ương đến địa phương.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan q ả
u n lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và ở huyện, quận, t ị
h xã, thành phố thuộc tỉnh; tổ chức dịch vụ công về đất đai đ
ược thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ.
Điu 25. Công c
h c địa chính xã, phường, th trn
1. Xã, phường, thị trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định của
Luật cán bộ, công chức.
2. Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương. Điu 26.
B o đảm ca Nhà nước đối vi n ư
g i s d ng đất
1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất.
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 13
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì ngư i
ờ sử dụng đất được Nhà nước bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
4. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi
nghề và tìm kiếm việc làm.
5. Nhà nước không thừa nhận v ệ
i c đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà
nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền
Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điu 27. Trách nhim ca Nhà nước v đất , đất sn xut nông nghip
đối vi đồng bào dân tc thiu s
1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc
thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng.
2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất
nông nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp.
Điu 28. Trách nhim ca Nhà nước trong vic xây dng, cung cp thông tin đất đai
1. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai và bảo đảm quyền tiếp cận của
tổ chức, cá nhân đối với hệ thống thông tin đất đai.
2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho tổ
chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc bí mật theo quy định của pháp l ậ u t.
3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực q ả u n lý
đất đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp.
4. Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai có
trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp thông tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật. Chương III
ĐỊA GII HÀNH CHÍNH VÀ Đ IU TRA Ơ C
B N V ĐẤT ĐAI Mc 1
ĐỊA GII HÀNH CHÍNH
Điu 29. Địa gii hành chính 14
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
1. Chính phủ chỉ đạo việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ
địa giới hành chính các cấp trong phạm vi cả nước.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về trình tự, thủ tục xác định địa giới hành
chính, quản lý mốc địa giới và hồ ơ
s địa giới hành chính các cấp.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật và định ứ m c
kinh tế - kỹ thuật trong việc cắm mốc địa giới hành chính, lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.
2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc xác định địa giới hành chính
trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới hành chính trong phạm vi địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý mốc địa giới hành chính trên
thực địa tại địa phương; trường hợp mốc địa giới hành chính bị mất, xê dịch hoặc
hư hỏng phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện). 3. Hồ sơ địa g ớ
i i hành chính bao gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thể hiện
thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường đ
ịa giới của đơn vị hành chính đó.
Hồ sơ địa giới hành chính cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp xác
nhận; hồ sơ địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận.
Hồ sơ địa giới hành chính ấ
c p nào được lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp đó và
Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do Ủy ban nhân
dân của các đơn vị hành chính đó cùng phối hợp giải quyết. Trường ợ h p không đạt
được sự nhất trí về phân định đ a
ị giới hành chính hoặc việc giải quyết làm thay đổi
địa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết được quy đ ịnh như sau:
a) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì Chính p ủ
h trình Quốc hội quyết định;
b) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban
thường vụ Quốc hội quyết định.
Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cung
cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết tranh chấp địa giới hành chính.
Điu 30. Bn đồ hành chính
1. Bản đồ hành chính của địa phư n
ơ g nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa
giới hành chính của địa phương đó.
2. Việc lập bản đồ hành chính được thực hiện theo quy định sau đây:
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 15
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn việc lập bản đồ hành
chính các cấp trong phạm vi cả nước và tổ chức t ự h c h ệ
i n việc lập bản đồ hành
chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện việc lập bản đồ hành chính huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Mc 2 ĐIU TRA Ơ C BN
V ĐẤT ĐAI
Điu 31. Lp, chnh lý bn đồ địa chính
1. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất
theo đơn vị hành chính xã, phường, t ị h trấn.
2. Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay đổi về hình
dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy đ n
ị h việc lập, chỉnh lý và quản lý
bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước; điều kiện hành nghề đo đạc đ ịa chính.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ c ứ h c thực h ệ
i n việc lập, chỉnh lý và quản lý bản
đồ địa chính ở địa phương.
Điu 32. Hot động điu tra, đ
ánh giá đất đai
1. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất;
c) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
d) Thống kê, kiểm kê đất đai;
đ) Điều tra, thống kê giá đất; theo dõi biến động giá đất;
e) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc giám sát tài nguyên đất.
2. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm các nội dung sau đ ây:
a) Lấy mẫu, phân tích, thống kê số liệu quan trắc đất đai;
b) Xây dựng bản đồ về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất, ô
nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;
c) Xây dựng báo cáo đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa
đất, ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp, giá đất;
d) Xây dựng báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, báo cáo về giá đất và biến động giá đất.
Điu 33. T c
h c thc hin đ
iu tra, đánh giá đất đai
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây: 16
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
a) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước,
các vùng theo định kỳ 05 năm một lần và theo chuyên đề;
b) Chỉ đạo việc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Tổng hợp, công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết
quả điều tra, đánh giá đất đai của địa phương; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp. 3. Bộ trưởng ộ
B Tài nguyên và Môi trường quy đ n
ị h việc điều tra, đánh giá đất đai và đ
iều kiện về năng lực của đơn vị thực hiện điều tra, đ ánh giá đất đai.
Điu 34. Thng kê, kim kê đất đai, lp
b n đồ hin trng
s dng đất
1. Thống kê, kiểm kê đất đai gồm thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ và
kiểm kê đất đai theo chuyên đề.
2. Thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Thống kê, kiểm kê đất đai được thực h ệ
i n theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
b) Việc thống kê đất đai được tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai;
c) Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 05 năm một lần.
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập 05 năm một lần gắn với việc kiểm
kê đất đai quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Việc kiểm kê đất đai theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực
tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả
thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương;
c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh và gửi báo
cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công
bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước. 6. Bộ trưởng ộ
B Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê,
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 17 Chương IV
QUY HOCH, K HOCH S DNG ĐẤT
Điu 35. Nguyên tc
l p quy hoch, kế hoch s d ng đất
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh.
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch ử
s dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm qu ề y n phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên ế k t của
các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung
sử dụng đất của cấp xã.
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. 6. Dân chủ và công khai.
7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục ụ v lợi ích
quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phư n
ơ g có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. Điu 36.
H thng quy hoch, kế hoch s dng đất
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng.
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
Điu 37. K quy hoch, kế hoch s d ng đất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm.
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng
đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.
Điu 38. Quy hoch, kế hoch s
d ng đất cp q u c gia
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia;
quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; 18
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất cấp quốc gia kỳ trước; d) Nhu cầu sử ụ
d ng đất của các ngành, lĩnh vực; đ) Tiến bộ khoa ọ
h c và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm: a) Định hư n
ớ g sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đ t ấ đối ớ v i nhóm đ t
ấ nông nghiệp, nhóm đất
phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; trong đó xác định diện tích một ố s l ạ o i đất
gồm đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất quốc phòng, đất an
ninh, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế,
đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, đ t
ấ có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đ t
ấ đô thị và đất bãi thải, xử lý chất thải;
c) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này của kỳ quy
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
d) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và các vùng kinh tế - xã hội;
đ) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cả nước;
c) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực;
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước; đ) K ả h ă n ng đầu tư, huy đ ộng nguồn lực đ
ể thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia kỳ trước;
b) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong
kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm;
c) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cho từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điu 39. Quy hoch, kế hoch s
d ng đất cp tnh
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 19
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế - xã hội,
của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
e) Định mức sử dụng đất;
g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử ụ d ng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm: a) Định hư n
ớ g sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện tích các loại đ t
ấ đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và d ệ i n tích các l ạ
o i đất theo nhu cầu sử dụng đ t ấ cấp tỉnh;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng;
d) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản này đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện;
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử ụ d ng đất cấp tỉnh;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của cấp tỉnh; c) Nhu cầu sử ụ
d ng đất 05 năm của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh;
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; đ) K ả
h năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết q ả u t ự h c h ệ
i n kế hoạch sử dụng đ t
ấ cấp tỉnh kỳ trước;
b) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong
kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
c) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này trong kỳ kế hoạch sử
dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
d) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đ
ích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này thực hiện trong kỳ
kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đ n
ế từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với ự d án hạ tầng ỹ
k thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư
nông thôn thì phải đồng t ờ
h i xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận 20
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, ả s n xuất, kinh doanh;
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử ụ d ng đất cấp tỉnh;
e) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Điu 40. Quy hoch, kế hoch s
d ng đất cp hu y n
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của ấ c p xã;
e) Định mức sử dụng đất; g) Tiến bộ khoa ọ
h c và công nghệ có liên quan đến việc sử ụ d ng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: a) Định hư n
ớ g sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện tích các loại đ t
ấ đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu ử s dụng đất của ấ c p huyện và cấp xã;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng ử
s dụng đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng
đơn vị hành chính cấp xã; đ) ậ L p ả
b n đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối ớ v i khu ự v c quy hoạch đất
trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích ử
s dụng đất quy định ạ t i các điểm a,
b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đ n ơ vị hành chính cấp xã;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực, của các cấp;
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện,
cấp xã trong năm kế hoạch;
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013 21
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử
dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Đối với dự án hạ tầng ỹ
k thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông
thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng p ụ h cận để
đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các
loại đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của
Luật này trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử ụ
d ng đất hàng năm của cấp huyện;
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
5. Đối với quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt thì không lập quy h ạ o ch sử dụng đất n ư
h ng phải lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm; trường hợp quy hoạch đô thị của q ậ
u n không phù hợp với diện tích đã
được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất ấ
c p tỉnh thì phải điều chỉnh quy hoạch đô
thị cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Điu 41. Quy hoch, kế hoch s
d ng đất q u c phòng, an ninh
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và
quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội;
c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
d) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước;
đ) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
e) Định mức sử dụng đất; g) Tiến bộ khoa ọ
h c và công nghệ có liên quan đến việc sử ụ d ng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm: a) Định hư n
ớ g sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch sử
dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của q ố u c gia;
c) Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh để giao lại cho địa phương
quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội;
d) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh. 22
CÔNG BÁO/Số 1011 + 1012/Ngày 31-12-2013
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm ấ
c p quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh; b) Nhu cầu sử ụ
d ng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;
c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước;
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đ t ấ quốc phòng, an ninh.
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kỳ trước;
b) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm;
c) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho địa
phương quản lý trong kỳ kế hoạch 05 năm;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
Điu 42. Trách nh
i m t chc lp quy hoch, kế hoch s dng đất
1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ấ c p
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng
cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;
Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Điu 43.
L y ý kiến v quy hoch, kế hoch s d ng đất
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều 42 của Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến đóng góp của
nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất được thực h ệ
i n theo quy định sau đây:
a) Việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
quốc gia, cấp tỉnh được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội
dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của ộ B Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng góp của nhân
dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua hình