-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bối cảnh ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam (T2 - 1930). Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Từ nửa sau thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây chuyển từ giai đoạn cạnh tranh tự
do sang giai đoạn độc quyền (chủ nghĩa đế quốc). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Bối cảnh ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam (T2 - 1930). Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Từ nửa sau thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây chuyển từ giai đoạn cạnh tranh tự
do sang giai đoạn độc quyền (chủ nghĩa đế quốc). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng(MC) 880 tài liệu
Trường: Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Nguyễn Tất Thành
Preview text:
lOMoARcPSD| 45562685 CHƯƠNG 1 I. Bối cảnh ra
ời Đảng Cộng sản Việt Nam (T2 - 1930) 1.
Bối cảnh thế giới -
Từ nửa sau thế kỷ XIX, các nước tư bản phương Tây chuyển từ giai oạn cạnh tranh tự do
sang giai oạn ộc quyền (chủ nghĩa ế quốc). -
Nền kinh tế hàng hóa phát triển ⇒ òi hỏi lớn về thị trường ⇒ Các nước ế quốc tiến hành
xâm lược các nước nhỏ, yếu thế ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh. -
Các cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc ở các quốc gia bị áp bức diễn ra mạnh mẽ, ặc biệt là ở Châu Á. -
Phong trào CMT10 Nga năm 1917 thắng lợi có ảnh hưởng sâu sắc ến tình hình toàn thế
giới và có YN to lớn với các phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa. -
T3/1919, Quốc tế Cộng sản do V.I.Lênin ứng ầu ược thành lập, trở thành bộ tham mưu
chiến ấu và tổ chức lãnh ạo phong trào CM vô sản trên thế giới.
2. Tác ộng của CMT10 Nga và Quốc tế Cộng sản -
Trở thành tấm gương và mở ra con ường mới cho các phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa. -
Làm cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa và phong trào CM vô sản ở
các nước tư bản phương Tây có sự liên kết chặt chẽ vì có chung kẻ thù là chủ nghĩa ế quốc. -
1920, ại hội lần thứ II của Quốc tế Cộng sản, công bố sơ thảo lần thứ nhất những Luận
cương về các vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của V.I.Lênin, mở ra con ường giải phóng
cho các dân tộc bị áp bức trên lập trường CM vô sản.
3. Tình hình trong nước -
Chế ộ phong kiến (triều ình nhà Nguyễn) khủng hoảng trầm trọng -
1/9/1858, Pháp nổ súng xâm lược VN tại Đà Nẵng, từng bước tiến hành thôn tính VN -
6/6/1884, triều ình nhà Nguyễn ký hiệp ước Patetrone, VN trở thành thuộc ịa -
Chính sách cai trị của Pháp: ● Chính trị:
○ Chế ộ cai trị hà khắc.
○ Thủ tiêu mọi quyền dân chủ của nhân dân VN, àn áp các phong trào yêu nước.
○ Thực hiện chính sách chia ể trị, chia ất nước thành: Bắc Kỳ, Trung Kỳ,
Nam Kỳ và áp dụng chế ộ chính trị khác nhau. ● Kinh tế:
○ Áp dụng chính sách ộc quyền về kinh tế trên tất cả các ngành: công nông - thương nghiệp.
○ Duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu nhằm kìm hãm nền kinh
tế nước ta trong vòng lạc hậu, phụ thuộc.
○ Đặt ra nhiều thứ thuế vô lý (thuế thân, thuế ò, thuế chợ,...) ○
Từ năm 1897, tiến hành khai thác thuộc ịa lớn. ● Văn hóa:
○ Thực hiện chính sách “ngu dân” lOMoARcPSD| 45562685
○ Lập ra nhiều nhà tù hơn trường học
○ Du nhập các giá trị phản văn hóa, duy trì tệ nạn xã hội vốn có của chế ộ
phong kiến và tạo ra nhiều cái mới. Sử dụng rượu cồn và thuốc phiện ể ầu ộc các thế hệ VN.
○ Tuyên truyền tư tưởng “Khai hóa văn minh” của nước “Đại Pháp”. ● Xã hội:
○ Có sự phân hóa sâu sắc
○ Gia cấp cũ phân hóa; giai cấp, tầng lớp mới hình thành với ịa vị kinh tế
khác nhau nên có thái ộ chính trị khác nhau ối với vận mệnh của ất nước. -
Giai cấp ịa chủ: phân hóa thành ịa chủ yêu nước và phản ộng. -
Giai cấp nông dân: ông ảo nhất (90%), bị áp bức bóc lột nặng nề nhất. -
Giai cấp công nhân: lực lượng tiên tiến, non trẻ, bị PK, ĐQ, TS bóc lột. -
Giai cấp tư sản: xuất hiện muộn hơn công nhân. -
Tầng lớp tiểu tư sản (sinh viên, tiểu thương, tiểu chủ,...): bị ế
quốc, tư bản chèn ép, khinh miệt; có lòng yêu nước nồng nàn và
rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc. -
Các sĩ phu phong kiến: cũng có sự phân hóa.
○ Từ chế ộ phong kiến trở thành chế ộ thuộc ịa nửa phong kiến. -
Cuối thế kỷ 19 - ầu 20, các phong trào yêu nước giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi rộng khắp
● Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến
○ Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885 - 1896) -
Các cuộc khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa), Bãi Sậy (Hưng Yên), Hương
Khê (Hà Tĩnh) diễn ra sôi nổi và thể hiện tinh thần quật cường.
○ Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) (1884 - 1913) ⇒ Các
phong trào ều thất bại thể hiện sự bất lực của hệ tư tưởng phong kiến trong
giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
● Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản (1897 - 1930)
○ Xu hướng bạo ộng: cụ Phan Bội Châu với chủ trương dựa vào sự giúp ỡ
bên ngoài, chủ yếu là Nhật, ể ánh Pháp và thiết lập nhà nước theo mô
hình quân chủ lập hiến. Ông lập ra hội Duy Tân (1904) và tổ chức
phong trào Đông Du (1905 - 1909).
○ Xu hướng cải cách: cụ Phan Châu Trinh với chủ trương cải cách văn hóa,
mở mang dân trí, nâng cao dân khí, phát triển kinh tế theo khuynh hướng
tư bản chủ nghĩa trong khuôn khổ hợp pháp, buộc Pháp phải trao trả quyền tự do cho VN.
○ Khởi nghĩa của vua Duy Tân (5/1916)
○ Phong trào tiểu tư sản trí thức của tổ chức VN Quốc dân Đảng chính thức
thành lập (12/1927) tại Bắc Kỳ nhằm ánh uổi thực dân Pháp, giành ộc
lập dân tộc và xây dựng chế ộ cộng hòa tư sản với phương pháp ấu tranh lOMoARcPSD| 45562685
vũ trang nhưng theo lối manh ộng, ám sát cá nhân với lực lượng chủ yếu
là binh lính, sinh viên,...Tuy mạnh mẽ, quyết liệt nhưng nhanh chóng thất bại.
● Nguyên nhân thất bại:
○ Địa vị chính trị - kinh tế yếu kém ⇒ cần tìm con ường mới ể thực hiện sứ mệnh dân tộc
○ Thiếu tổ chức và lãnh ạo: thiếu một chính Đảng lãnh ạo và dẫn ường khiến
các phong trào CM diễn ra nhỏ lẻ, thiếu ường lối và dễ dàng bị dập tắt.
○ Sự mâu thuẫn và chia rẽ trong nội bộ: Sự thiếu lãnh ạo dẫn ến hình thành
những mục tiêu, chiến lược và ý kiến khác nhau, không thống nhất dẫn
ến chia rẽ lực lượng, làm suy yếu sức mạnh và hiệu quả phong trào.
○ Thiếu lực lượng và vũ khí: Sự thiếu hụt nguồn lực và các trang vũ khí hiện
ại ã làm suy yếu khả năng và hiệu quả chiến ấu, khiến các phong trào dễ dàng bị àn áp.
○ Thiếu sự ủng hộ của dân chúng: các phong trào trước ây chưa thể lấy ược
lòng tin của toàn dân, dẫn ến thiếu sự oàn kết và ý thức CM trong xã hội,
ảnh hưởng ến khả năng tổ chức và ấu tranh của các phong trào. ● Ý nghĩa:
○ Đánh thức ý thức dân tộc và xã hội, và chuẩn bị mặt bằng cho sự hình
thành và phát triển của Đảng
○ Góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân, bồi ắp thêm chủ nghĩa yêu nước VN
○ Thúc ẩy các nhà yêu nước, ặc biệt là lớp thanh thiếu niên tri thức ứng lên
tìm một con ường cứu nước mới cho dân tộc.
● Nguyên nhân thất bại
○ Địa vị chính trị - kinh tế yếu kém: cần tìm con ường mới ể thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
○ Thiếu tổ chức và lãnh ạo: thiếu một chính ảng dẫn ường và lãnh ạo nên các
cuộc ấu tranh diễn ra nhỏ lẻ, thiếu ịnh hướng và dễ bị àn áp
○ Sự mâu thuẫn, chia rẽ trong nội bộ: do thiếu sự dẫn dắt nên xảy ra sự khác
biệt về mục tiêu, chiến lược và ý kiến gây mất sự oàn kết, chia rẽ lực
lượng làm giảm sức mạnh chiến ấu và hiệu quả phong trào.
○ Thiếu nguồn lực và vũ khí: sự thiếu hụt về con người và các trang thiết bị
vũ khí hiện ại dẫn ến sự yếu kém về khả năng chiến ấu
○ Thiếu sự ủng hộ, giúp ỡ từ dân chúng: các phong trào không lấy ược niềm
tin từ nhân dân nên thiếu sự oàn kết dân tộc và tinh thần CM của xã hội,
ảnh hưởng ến khả năng tổ chức và ấu tranh của phong trào. ● Ý nghĩa
○ Đánh thức ý thức dân tộc và xã hội, là bước ệm chuẩn bị cho sự hình
thành và phát triển của Đảng.
○ Củng cố niềm tin và tình yêu ất nước của toàn thể nhân dân.
○ Thúc ẩy những nhà yêu nước, ặt biệt là thế hệ thanh thiếu niên ứng lên tìm
kiếm một con ường giải phóng mới cho dân tộc. lOMoARcPSD| 45562685
○ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. II.
Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập Đảng 1. Về chính trị: -
1911 - 1917: Bác nghiên cứu CM Pháp và Mỹ ⇒ Nhận thấy con ường này không em lại
tự do bình ẳng cho người lao ộng. - 1917: Tìm hiểu CMT10 Nga -
7/1920: Bác ọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin -
12/1920: Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng cộng sản Pháp
⇒ Muốn cứu nước chỉ có con ường CM vô sản 2. Về tư tưởng -
Xúc tiến mạnh mẽ nghiên cứu lý luận giải phóng dân tộc theo học thuyết CM vô sản của
chủ nghĩa M.Lênin. Truyền bá chủ nghĩa M.Lênin vào VN. -
Năm 1921: Làm chủ nhiệm kiêm chủ bút cho tờ báo người cùng khổ -
Viết nhiều bài báo trên các tờ Người cùng khổ, Nhân ạo, Đời sống công nhân,... ể vạch
trần bộ mặt tàn bạo của Pháp, thúc ẩy tinh thần ấu tranh giải phóng dân tộc ở thuộc ịa. 3. Về tổ chức -
Bác kiến nghị thành lập Ban nghiên cứu thuộc ịa thuộc ủy ban trung ương ảng cộng sản pháp -
1921: cùng các chiến sĩ CM quốc tế lập ra hội liên hiệp thuộc ịa -
11/1924: ến Quảng Châu lập ra hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức -
6/1925: lập hội VN CM thanh niên tại TQ
4. Hội VN CM Thanh niên -
Từ ầu năm 1926, hội ã phát triển những cơ sở trong nước và ến năm 1927 ã thành lập các kỳ bộ -
Hội còn chú trọng xây dựng cơ sở trong Việt kiều tại Xiêm -
Tuy chưa phải là chính ảng cộng sản nhưng những chương trình hoạt ộng của hội ã thể
hiện lập trường của giai cấp công nhân VN, là hội tiền 6e2 cho sự thành lập của nhiều tổ chức cộng sản tại VN. -
Trực tiếp truyền bá chủ nghĩa M.Lênin vào VN, là bước chuẩn bị quan trọng cho việc
thành lập chính ảng cộng sản ở VN. -
Ảnh hưởng và thúc ẩy mạnh mẽ ến những phong trào yêu nước và phong trào công nhân
từ 1928-1929 tại VN theo hướng CM vô sản.
5. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc: -
Tìm ra con ường cứu nước úng ắn -
Chuẩn bị kỹ càng về chính trị, tư tưởng và tổ chức ể tiến hành thành lập Đảng III.
Thành lập Đảng Cộng sản VN và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng -
VN hình thành ba tổ chức cộng sản:
● Đông Dương cộng sản ảng ● An Nam cộng sản ảng
● Đông Dương cộng sản liên oàn lOMoARcPSD| 45562685
⇒ Phân tán lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức trên cả nước -
Hội nghị thành lập Đảng:
● Cuối năm 1929, những người trong tổ chức cộng sản tại VN thấy sự cần thiết
trong việc có một chính ảng thống nhất, chấm dứt việc chia rẽ nội bộ.
● 27/10/1929, Quốc tế cộng sản gửi những người cộng sản ông dương tài liệu về
việc thành lập một ảng cộng sản ở ông dương, yêu cầu chấm dứt chia rẽ nội bộ
● Nhận ược tin về chia rẽ, Bác ã ến Hương Cảng, chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng từ ngày 6/1 ến 7/2/1930. ● 5 iểm thảo luận:
○ Xóa bỏ thành kiến xung ột, thành thật hợp tác ể thống nhất các nhóm cộng sản ở Đông Dương
○ Lấy tên là Đảng cộng sản VN
○ Thảo luận Chánh cương và iều lệ sơ lược
○ Định kế hoạch thống nhất trong nước
○ Cử 1 ban trung ương lâm thời gồm 9 người
⇒ ến ngày 24/2/1930, việc hợp nhất 3 tổ chức cộng sản hoàn tất
- Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ● Văn kiện:
○ Chánh cương vắn tắt
○ Sách lược vắn tắt ● Nội dung:
○ Phương hướng chiến lược: thực hiện tư sản dân quyền CM và thổ ịa
CM ể i tới xã hội cộng sản ○ Nhiệm vụ CM: -
Về chính trị: ánh ổ thực dân Pháp và phong kiến, giành ộc lập dân tộc. -
Về lực lượng: giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức,
trung nông, lôi kéo phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An
Nam. Bộ phận nào thể hiện rõ phản CM thì phải ánh ổ. -
Về kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của Pháp và tịch thu
ruộng ất của ế quốc chia cho dân cày nghèo, miễn thuế cho dân
nghèo, phát triển công - nông. -
Về lãnh ạo CM: giai cấp công nhân. Đảng là tiền phong. -
Về văn hóa - xã hội: nhân dân ược tự do tổ chức, nam nữ bình
quyền,...Phổ thông giáo dục theo công nông hóa. -
Về quan hệ CM: CM VN là 1 phần của CM thế giới, phải thực
hành liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là Pháp. IV.
Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam -
Chấm dứt khủng hoảng thiếu ường lối và giai cấp lãnh ạo, mở ra con ường mới cho ất nước. -
Là sự kết hợp của phong trào công nhân và yêu nước của VN với chủ nghĩa M.Lênin. lOMoARcPSD| 45562685 -
Sự ra ời của Cương lĩnh chính trị ầu tiên thể hiện ược quy luật khách quan của xh VN, áp
ứng những yêu cầu cơ bản và cấp bách của xh, phù hợp với xu thế của thời ại, ịnh hướng
chiến lược úng ắn cho sự phát triển của CM VN. -
Khẳng ịnh lựa chọn úng ắn con ường CM vô sản -
Bước ngoặt lịch sử vĩ ại, mở ường cho những thắng lợi sau này. V.
Phong trào cách mạng (1930- 1931) - Bối cảnh thế giới:
● 1929 - 1933: các nước phương Tây lâm vào khủng hoảng kinh tế, ảnh hưởng ến
các nước thuộc ịa và phụ thuộc
● Hoạt ộng sản xuất ình ốn - Trong nước:
● Pháp ẩy mạnh bóc lột
● Tiến hành chiến dịch khủng bố trắng, àn áp phong trào Yên Bái (2/1930)
● Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc
● Đảng ra ời lãnh ạo ngay một cuộc ấu tranh chống Pháp - Diễn biến
● Tháng 1 - 4/1930: Các cuộc bãi công nổ ra ở các nhà máy, ồn iền. Nông dân tiến
hành các cuộc biểu tình tại nhiều ịa phương như Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh,...
● 5/1930: Phong trào phát triển thành cao trào: 16 cuộc bãi công, 34 cuộc biểu tình và 4 cuộc ấu tranh
● 6-8/1930: 121 cuộc ấu tranh diễn ra, nổi bật là cuộc bãi công của công nhân khu công nghiệp Hương Thủy
● 9/1930: Phong trào i tới ỉnh iểm với nhiều hình thức ấu tranh gay gắt
● Trước sức mạnh của dân chúng, bộ máy chính quyền của ế quốc và tay sai ở nhiều nơi tan rã.
● Cuối năm 1930: Pháp tập trung lực lượng àn áp khốc liệt, dùng nhiều thủ oạn bạo
lực và thủ oạn chính trị như cưỡng bức dân cày ầu thú, tổ chức rước cờ vàng, nhận thẻ quy thuận,...
● Đầu năm 1931: hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết, bị tù ày.
● 4/1931: toàn bộ ban chấp hành trung ương Đảng bị bắt, không còn một ủy viên
nào. Các tổ chức của Đảng và quần chúng tan rã hầu hết. - Ý nghĩa
● Khẳng ịnh quyền và khả năng lãnh ạo của Đảng, giai cấp vô sản lấy ược niềm tin từ dân chúng.
● Rèn luyện ội ngũ cán bộ, ảng viên và quần chúng yêu nước.
● Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu: kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược là
phản ế và phản phong kiến, ấu tranh vũ trang và chính trị, phong trào ấu tranh
của nông dân với công nhân, của nông thôn với thành thị,... VI.
Phong trào dân chủ (1936-1939)
1. Điều kiện lịch sử -
Sự ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) lOMoARcPSD| 45562685 -
Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản ã nhấn mạnh chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm trước mắt -
Mặt trận nhân dân Pháp thành lập từ tháng 5/1935 do Đảng cộng sản Pháp làm nòng cốt
ã chiến thắng cuộc tổng tuyển cử dẫn ến sự ra ời của chính phủ mặt trận nhân dân Pháp năm 1936. 2. VN -
Phong trào ấu tranh òi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình gồm các phong trào ấu tranh
chính trị, báo chí và nghị trường 3. Bài học -
Sử dụng a phương pháp ấu tranh: công khai, công kích, nửa công kích -
Tận dụng sự nới lỏng của Pháp VII.
Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945)
1. Bối cảnh thế giới -
9/1939: chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, chính phủ Pháp ầu hàng phát xít Đức
2. Tình hình trong nước -
Pháp tăng cường khủng bố và àn áp Đảng cộng sản Đông Dương -
22/9/1940: Nhật kéo vào Đông Dương -
23/9/1940: Pháp ầu hàng Nhật, cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta -
27/9/1940: khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra nhưng bị àn áp
⇒ Dân ta một cổ hai tròng
3. Sự chuyển hướng chỉ ạo của Đảng -
Hội nghị TƯ 6 (11/1939) do Nguyễn Văn Cừ chủ trì xác ịnh không có con ường nào khác
ngoài con ường ánh ổ Pháp, chống tất cả ánh ngoại xâm không trừ da trắng hay da vàng ể giành ộc lập dân tộc. -
Hội nghị TƯ 8 (10 - 19/5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì:
● Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng ầu
● Thành lập mặt trận Việt Minh
● Xúc tiến khởi nghĩa vũ trang
● Chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản ế Đông Dương -
6/6/1941: Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi ồng bào cả nước ứng lên chống giặc -
25/10/1941: Thành lập mặt trận Việt Minh -
22/12/1944: Thành lập ội VN tuyên truyền giải phóng quân -
2/1945: HCM sang TQ tranh thủ giúp ỡ Đồng minh chống phát xít Nhật
4. Khởi nghĩa từng phần (3-8/1945) -
9/3/1945: Nhật ảo chính Pháp, ộc chiếm Đông Dương -
12/3/1945: Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật, Pháp bắn nhau và hành ộng của chúng ta”
● Xác ịnh kẻ thù chính: Phát xít Nhật
● Khẩu hiệu ấu tranh: Đánh uổi phát xít Nhật -
Từ 3/1945, cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra mạnh mẽ -
15/5/1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng thống nhất lực lượng vũ trang, thành lập VN Giải phóng quân -
4/6/1945, khu giải phóng Việt Bắc thành lập, trở thành căn cứ ịa chính của CM cả nước lOMoARcPSD| 45562685
5. Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 -
8/1945: Nhật ầu hàng quân ồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa ược ban bố -
13/8/1945: Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ược thành lập và ban bố “Quân lệnh số 1”, phát
ộng tổng khởi nghĩa toàn quốc -
14-15/8/1945, hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào, quyết ịnh tổng khởi nghĩa
trong cả nước, giành ược ộc lập trước khi quân Đồng minh vào. -
16-17/8/1945, Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào, tán thành chủ trương tổng khởi nghĩa
của Đảng, thông qua 10 chính sách Việt Minh. -
16/8/1945, Võ Nguyên Giáp chỉ huy 1 ơn vị Giải phóng quân tiến về giải phóng thị xã
Thái Nguyên, mở ầu cho cuộc tổng khởi nghĩa. - Ở Hà Nội:
● Sau ảo chính Nhật - Pháp, không khí CM ngày càng sôi sục
● 15/8/1945: Mệnh lệnh khởi nghĩa về tới Hà Nội, phong trào chuẩn bị khởi nghĩa
rất khẩn trương với nhiều hình thức: diễn thuyết công khai, truyền ơn, biểu ngữ,...
● 19/8/1845: một cuộc biểu tình lớn ở nhà hát thành phố do mặt trận Việt Minh tổ
chức, kêu gọi quần chúng ứng lên giành chính quyền - bài Tiến quân ca vang lên
● Sau ó là cuộc biểu tình ánh chiếm các công sở của ịch, cuộc khởi nghĩa tại Hà Nội giành thắng lợi. - Ở toàn quốc:
● 4-18/8/1945: Có 4 tỉnh khởi nghĩa thắng lợi là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam ● 23/8/1945: Huế ● 25/8/1945: Sài Gòn -
30/8/1945: Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị -
2/9/1945: tại quảng trường Ba Đình, Hồ Chí Minh ọc bản tuyên ngôn ộc lập, khai sinh ra
nước VN dân chủ cộng hòa.
6. Tính chất Cách mạng Tháng Tám năm 1945 -
Là một cuộc CM giải phóng dân tộc mang tính dân chủ mới -
Là một bộ phận khăng khít của CM dân tộc dân chủ nhân dân VN -
Mục ích của nó là làm cho dân tộc VN thoát khỏi ách phong kiến và làm cho nước VN
trở thành nước ộc lập tự do -
Là một cuộc CM giải phóng dân tộc iển hình
● Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng ầu của CM là giải phóng dân tộc
● Lực lượng CM bao gồm toàn dân
● Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân” theo chủ trương của
Đảng, với hình thức cộng hòa xã hội, xóa bỏ chế ộ quân chủ phong kiến, các tầng
lớp nhân dân ược hưởng tự do dân chủ
● CM giải phóng dân tộc VN là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
● Mang ậm tính nhân văn, hoàn thành một bước hết sức cơ bản trong sự nghiệp
giải phóng con người VN khỏi sự áp bức về mặt dân tộc, bóc lột về mặt giai cấp
và nô dịch về mặt tinh thần. lOMoARcPSD| 45562685
7. Nguyên nhân thắng lợi -
Nguyên nhân khách quan: thắng lợi của quân ồng minh trước phát xít tạo cơ hội thuận
lợi cho VN ứng lên tổng khởi nghĩa - Nguyên nhân chủ quan:
● Do tinh thần yêu nước của nhân dân VN
● Do có sự chuẩn bị lâu dài, chu áo và rút kinh nghiệm từ các cuộc khởi trước
● Do có sự lãnh ạo tài ba của Đảng và chủ tịch HCM: biết linh hoạt, sáng tạo và
chớp úng thời cơ khởi nghĩa ể giành thắng lợi. 8. Ý nghĩa -
Đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa ế quốc trong gần một thế kỷ, chấm dứt chế ộ
quân chủ chuyên chế ngót gần nghìn năm. -
Khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa - nhà nước nhân dân ầu tiên ở ĐNA -
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ bước lên vị trí người chủ ất nước, làm chủ vận mệnh của mình -
Mở ra kỷ nguyên mới trong tiến trình lịch sử dân tộc, kỷ nguyên ộc lập tự do và hướng tới chủ nghĩa xã hội -
Là cuộc CM giải phóng dân tộc ầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc ịa, ột phá một
khâu quan trọng trong hệ thống thuộc ịa của chủ nghĩa ế quốc -
Là thắng lợi của ường lối chỉ ạo úng ắn, sáng tạo của Đảng và chủ tịch HCM -
Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về CM giải phóng dân tộc.
9. Bài học kinh nghiệm -
Tinh thần oàn kết và lòng yêu nước của toàn dân -
Tầm nhìn và sự lãnh ạo của Đảng -
Biết nắm bắt thời cơ, lợi dụng mâu thuẫn của kẻ thù -
Sự học hỏi và sáng tạo -
Tinh thần anh dũng, hy sinh CHƯƠNG 2
I.Xây dựng và bảo vệ chính quyền CM (1945 - 1946) 1.
Tình hình VN sau CM Tháng tám 1945 - Thuận lợi: ● Quốc tế:
○ Liên Xô trở thành thành ịa chính của Chủ nghĩa xã hội
○ Phong trào CM diễn ra sôi nổi ở các nước thuộc ịa ● Trong nước:
○ VN trở thành quốc gia ộc lập, tự do
○ Đảng cộng sản trở thành Đảng cầm quyền
○ Hình thành hệ thống chính quyền CM - Khó khăn: ● Quốc tế:
○ Chủ nghĩa ế quốc nuôi dưỡng âm mưu mới
○ Không nước nào công nhận nền ộc lập của VN Trong nước: lOMoARcPSD| 45562685
○ Hệ thống chính quyền mới còn non trẻ, yếu về nhiều mặt
○ 95% dân số thất học, mù chữ
○ 2 triệu người chết ói
○ Nền kinh tế hoang tàn, xác xơ
○ 23/9/1945: Thực dân Pháp nổ súng gây hấn tại Sài Gòn, mở ầu cho cuộc
chiến tranh xâm lược lần 2
○ 20 vạn quân Tưởng kéo vào VN
⇒ Ngàn cân treo sợi tóc
2. Xây dựng chế ộ mới và chính quyền CM -
25/11/1945, ban chấp hành trung ương ảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc
● Khẩu hiệu: Dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết
● Kẻ thù: quân Pháp ● Chủ trương:
○ Chống giặc ói, ẩy lùi nạn ói: - Tăng gia sản xuất -
Phong trào quyên góp, ủng hộ: hũ gạo cứu ói, ngày ồng tâm,... -
Củng cố nền tài chính: Tuần lễ vàng, quỹ ộc lập,... -
Phát hành giấy bạc “Cụ Hồ” ○ Chống giặc dốt, xóa nạn mù chữ: - Bình dân học vụ -
Phát triển trường học cũ, xây thêm trường mới -
Xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội ○ Khẩn trương
xây dựng, củng cố chính quyền CM: -
6/1/1946: nhân dân cả nước tham gia bầu cử -
Ở ịa phương cũng bầu Hội ồng nhân dân các cấp -
9/11/1946: Quốc hội họp lần 2 thông qua hiến pháp ầu tiên của VN -
Mặt trận dân tộc thống nhất tiếp tục ược mở rộng
3. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, ấu tranh bảo
vệ chính quyền cách mạng non trẻ -
Đêm 22 - rạng sáng 23/9/1945, Phá nổ súng gây hấn ánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn -
Nhân dân các tỉnh Nam Bộ quyết tâm “thà chết tự do còn hơn sống nô lệ” -
26/9/1945: các chi bộ ầu tiên Nam tiến ể chi viện cho Nam Bộ - 9/1945 -
6/3/1946: Đảng chủ trương hòa hoãn với Tưởng: ● Kinh tế:
○ Cung cấp lương thực, thực phẩm
○ Chấp nhận tiêu tiền của Tưởng ● Chính trị:
○ 11/11/1945: Đảng tuyên bố tự giải tán, lui về hoạt ộng bí mật
○ Bầu 1 chức phó chủ tịch nước ● lOMoARcPSD| 45562685
○ Nhường 70 ghế trong quốc Hội cho Việt quốc, Việt cách
○ Nhường 4 ghế Bộ trưởng -
28/2/1946: Pháp và Trung Hoa ký hiệp ước Trùng Khánh, Pháp kéo quân ra Bắc Kỳ -
6/3/1945 - 19/12/146: Đảng chủ trương hòa hoãn với Pháp:
● Chủ trương: hòa Pháp ể uổi quân Tưởng về nước
● 6/3/1946: ký hiệp ước sơ bộ với Pháp
● 9/3/1946: Đảng ra chỉ thị “Hòa ể tiến”
● Rạng sáng 15/9,bản hiệp ước “Tạm ước 14/9” ược ký giữa Chủ tịch HCM và Bộ
trưởng Bộ hải ngoại Pháp M.Moutet
○ Thỏa thuận tạm thời: Pháp phải thi hành quyền tự do, dân chủ và ngừng
bắn ở Nam Bộ. VN phải tạm thời nhân nhượng thêm cho Pháp một số
quyền lợi về kinh tế, văn hóa 4. Ý nghĩa -
Ngăn chặn bước tiến của Pháp ở Nam Bộ -
Vạch trần và ngăn chặn mọi âm mưu, hoạt ộng chống phá của kẻ thù -
Giữ vững và bảo vệ bộ máy chính quyền CM -
Kéo dài thời gian hòa hoãn ể chuẩn bị lực lượng sẵn sàng cho cuộc kháng chiến lâu dài
5. Bài học kinh nghiệm -
Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền ộc lập dân tộc -
Lợi dụng triệt ể mâu thuẫn của kẻ thù, thực hành nhân nhượng có nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến” -
Nâng cao tinh thần oàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ tinh thần và vật chất của toàn dân - Phát triển thực lực CM II.
Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện (1946 - 1950) 1. Cuộc
kháng chiến toàn quốc bùng nổ và ường lối kháng chiến của Đảng -
Cuối tháng 11/1946, Pháp nổ súng tấn công ánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tiếp ó
chiếm óng trái phép Hải Dương, Đà Nẵng -
12/12/1946: Trung ương ra chỉ thị toàn dân kháng chiến -
19/12/1946: Pháp cự tuyệt thiện chí hòa bình của VN => phải ứng lên kháng chiến -
19/12/1946: Bác ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến -
Từ 20h ngày 19/12, dân và quân Hà Nội và các ô thị từ Bắc vĩ tuyến 16 ồng loạt nổ
súng, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ -
Các ịa phương khác cũng nổ súng tấn công vị trí óng quân của ịch ở ô thị, chặn ịch trên
các tuyến giao thông và ánh phá cơ sở vật chất hạ tầng của ịch. - Thuận lợi:
● Có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, cần thiết về mọi mặt
● Là một cuộc chiến tranh chính nghĩa
● Pháp ang gặp khó khăn về kinh tế, chính trị, quân sự - Khó khăn: ● Quân ta yếu hơn Pháp
● Không nước nào công nhận nền ộc lập của VN
● Pháp có vũ khí tối tân, hiện ại -
Nội dung cơ bản của ường lối: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến toàn
dân, toàn diện, lâu dài và dựa trên sức mình là chính: lOMoARcPSD| 45562685
● Mục tiêu: ánh uổi thực dân Pháp
● Toàn dân: dựa vào sức dân, tài dân, lực dân, vận ộng toàn dân tham gia kháng chiến
Toàn diện: ánh dịch trên mọi mặt trận, lĩnh vực
● Lâu dài: Lấy thời gian làm lực lượng ể chuyển hóa yếu thành mạnh
● Dựa trên sức mình trên: lấy nguồn nội lực dân tộc làm sức mạnh, nguồn lực chính
⇒ Triển vọng: trở thành ngọn cờ dẫn ường, ộng viên toàn dân tiến lên. Đường lối ược
nhân dân ủng hộ, hưởng ứng trong suốt quá trình kháng chiến và trở thành một nhân tố
quan trọng quyết ịnh thắng lợi. -
Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng thể hiện trong 3 văn kiện:
● Văn kiện toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng
● Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM
● Tác phẩm Kháng chiến nhất ịnh phải thắng lợi của Trường Chinh
2. Tổ chức, chỉ ạo cuộc kháng chiến (1947 – 1950) -
Về kinh tế, văn hóa, xã hội: tăng gia sản xuất, duy trì bình dân học vụ -
Về chính trị: 15/10/1947: Ban thường vụ ra chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của Pháp -
Đảng chỉ ạo dân, quân vùng bị tạm chiếm ẩy mạnh ấu tranh phá chính quyền ịch, diệt trừ Việt gian -
Về ngoại giao: tích cực mở rộng quan hệ với các nước trong phe xã hội chủ nghĩa -
Dân và quân nhiều ịa phương ã tổ chức ánh phục kích tiêu hao, tiêu diệt sinh lực ịch và giành thắng lợi -
11/1949: HCM ký ban hành sắc lệnh nghĩa vụ quân sự, lực lượng ba thứ quân phát triển nhanh chóng -
6/1950: Mở chiến dịch biên giới thu ông. III.
Đẩy mạnh cuộc kháng chiến ến thắng lợi (1951 - 1954) 1. Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ II -
Họp từ ngày 11-19/2/1951, Đại hội ại biểu lần II thông qua Chính cương của Đảng lao ộng VN - Nội dung:
● Tính chất xã hội: mang tính chất dân chủ nhân dân, một phần thuộc ịa và nửa phong kiến
● Đối tượng CM: ế quốc Pháp và bọn Mỹ can thiệp, phong kiến phản ộng
● Động lực CM: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, tiểu tư sản thành thị, tư
sản dân tộc và ịa chủ tiến bộ và yêu nước.
● Nhiệm vụ CM: Đánh ổ bọn ế quốc xâm lược, giành ộc lập dân tộc, xóa bỏ phong
kiến và nửa phong kiến, làm cho dân cày có ruộng, phát triển chế ộ dân chủ nhân dân.
● Đặc iểm CM: CM dân tộc dân chủ nhân dân
● Triển vọng CM: ưa VN tiến tới CNXH
● Con ường lên CNXH: dài và trải qua 3 giai oạn ● lOMoARcPSD| 45562685
● Lãnh ạo CM: giai cấp công nhân có Đảng Lao ộng VN là ảng của giai cấp công
nhân và nhân dân lao ộng
● Chính sách của Đảng: có 15 chính sách lớn nhằm phát triển chế ộ dân chủ nhân
dân, gây mầm mống CNXH và ẩy mạnh kháng chiến ến thắng lợi
● Quan hệ quốc tế: ứng về phe hòa bình và dân chủ, tranh thủ sự giúp ỡ của các
nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân trên thế giới.
2. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
3. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (13/3 - 7/5/1954) -
13/3/1954: mở ầu chiến dịch Điện Biên Phủ tại Trung tâm ề kháng Him Lam -
31/3/1954: ợt tấn công thứ 2 vào tập oàn cứ iểm ĐBP, thừa cơ tiến vào trung tâm, nơi có
sở chỉ huy của tướng De Castries -
1/5/1954: tiến hành ợt tấn công cuối cùng nhằm kết thúc số phận của tập oàn cứ iểm
ĐBP. Nhiệm vụ quan trọng nhất là tiêu diệt A1, C2, thừa cơ tiến hành tổng công kích -
6/5/1954: khối bộc phá 960kg nổi trên ồi A1 -
7/5/1954: Tiến thẳng vào hầm chỉ huy, bắt sống De Castries -
Dân và quân ta ã ập tan toàn bộ Tập oàn cứ iểm ĐBP, bắt sống 16200 tên ịch, bắn rơi 62
máy bay, thu 64 ôtô và nhiều vũ khí, ạn dược, quân trang, quân dụng của ịch. -
8/5/1954: Hội nghị Geneva tại Thụy Sỹ -
21/7/1954: ký hiệp ước Geneva, theo ó Pháp và các nước tham gia phải công nhận chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước VN, Lào, Campuchia, rút khỏi Đông Dương.
4. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến -
Bảo vệ và giữ vững thành quả của cuộc CMT8 -
Củng cố, phát triển chế ộ dân chủ nhân dân trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội -
Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền ề ưa miền Bắc quá ộ lên thời kỳ CNXH -
Miền Bắc trở thành hậu phương vững chắc, chi viện cho miền Nam -
Có YN lịch sử quan trọng trong sự nghiệp ấu tranh của dân tộc -
Cổ vũ tinh thần ấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ của các nước châu Á, Phi, Mỹ Latinh.
5. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh ạo kháng chiến -
Xây dựng ường lối CM úng ắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử -
Kết hợp và giải quyết chặt chẽ mối quan hệ của hai nhiệm vụ: Kháng chiến và kiến
quốc, chống ế quốc và chống phong kiến -
Hoàn thiện phương thức lãnh ạo phù hợp với ặc thù của từng giai oạn -
Xây dựng và phát triển lực lượng ba thứ quân: Bộ ội chủ lực, bộ ội ịa phương và dân
quân du kích, áp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị - quân sự -
Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh ốn Đảng: nâng cao vai trò lãnh ạo toàn diện của
Đảng trên mọi lĩnh vực, mặt trận. IV. Sự lãnh
ạo của Đảng ối với cách mạng hai miền Nam - Bắc (1954-1965) 1.
Hoàn cảnh lịch sử của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 - Đặc iểm:
● Đất nước bị chia cắt làm hai miền lOMoARcPSD| 45562685
● Miền Bắc ược hoàn toàn giải phóng ● Miền Nam bị Mỹ biến thành thuộc ịa kiểu mới - Thuận lợi:
● Hệ thống XHCN lớn mạnh
● Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
● Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ● Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
Thống nhất ý chí từ Bắc ến Nam - Khó khăn:
● Thế và lực của Mỹ hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới
● Chiến tranh lạnh giữa CNXH và CNTB
● Bất ồng trong hệ thống XHCN giữa Liên Xô và Trung Quốc
● Đất nước chia 2 miền với 2 chế ộ chính trị khác nhau 2. Đại hội
ại biểu toàn quốc lần III (9/1960) tại Hà Nội - Đường lối chung:
● Đẩy mạnh CM XHCN ở miền Bắc
● Tiến hành CM dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam -
Mục tiêu chiến lược chung
● Giải phóng miền Nam thống nhất ất nước. -
Vai trò nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền
● Cách mạng Miền Bắc giữ vai trò quyết ịnh nhất ối với sự phát triển của toàn bộ
cách mạng Việt Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà.
● Cách mạng DTDCND ở Miền Nam giữ vai trò quyết ịnh trực tiếp ối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của ế quốc Mỹ và bè lũ tay sai. -
Con ường thống nhất ất nước: Đảng kiên trì con ường hòa bình, thống nhất theo tinh
thần Hiệp ịnh Geneva. Nhưng nếu ế quốc Mỹ và bọn tay sai hiếu chiến liều lĩnh gây ra
chiến tranh nhằm xâm lược miền Bắc thì nhân dân ta sẽ kiên quyết ứng dậy ánh bại
chúng hoàn thành ộc lập, thống nhất Tổ quốc. -
Triển vọng của cách mạng Việt Nam: Thắng lợi cuối cùng thuộc về nhân dân ta, Nam –
Bắc nhất ịnh sum họp một nhà, cả nước sẽ i lên chủ nghĩa xã hội. -
Về xây dựng CNXH: Xuất phát từ ặc iểm của miền Bắc -
Đại hội lần thứ III của Đảng ã ề ra và chỉ ạo thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1961-1965)
● Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; xây
dựng một bước cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội; cải thiện ời sống nhân dân;
bảo ảm an ninh quốc phòng, làm hậu thuẫn cho cuộc ấu tranh thống nhất nước nhà.
3. Hội nghị trung ương (3/1965) -
Nhận ịnh tình hình và chủ trương chiến lược: Chiến tranh cục bộ mà Mỹ ang tiến hành ở
miền Nam vẫn là một cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. -
Khẩu hiệu "Quyết tâm ánh thắng giặc Mỹ xâm lược” -
Phương châm chiến lược: Tiếp tục và ẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân -
Tư tưởng chỉ ạo ở miền Nam: giữ vững và phát triển thể tiến công, liên tục tiến công. ● lOMoARcPSD| 45562685 -
Tư tưởng chỉ ạo ối với miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo ảm tiếp tục xây
miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng. -
Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cuộc chiến ấu ở 2 miền:
● Miền Nam là tiền tuyến lớn
● Miền Bắc là hậu phương lớn
⇒ Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là: “Tất cả ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lược" lOMoARcPSD| 45562685 V.
Các cuộc chiến tranh của Mỹ (1961- 1965) + Chiến tranh ặc biệt (1961 - 1965) -
Âm mưu: Dùng người Việt ánh người Việt -
Thủ oạn và hành ộng: Bọn chúng dùng chiến thuật “Ấp chiến lược” ược xem như “xương sống” -
Lực lượng tham gia: Lực lượng chủ lực là quân ội Sài Gòn, có sự hỗ trợ của cố vấn quân sự Mỹ. -
Địa bàn: Hoạt ộng tại miền Nam. + Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) -
Về âm mưu: Mỹ giành lại thế chủ ộng trên chiến trường, ẩy ta trở về thế phòng ngự, bị ộng. -
Thủ oạn và hành ộng: Thực hiện chiến lược hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình ịnh” -
Lực lượng tham gia: Chủ yếu là quân ội Mỹ và quân ồng minh. Ngoài ra còn có quân ội Sài Gòn. -
Địa bàn: Bình ịnh miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. -
Chiến thắng Mậu Thân (31/1/1968) khiến chiến lược “Chiến tranh cục bộ” phá sản. -
Mỹ phải ký hiệp ịnh Paris từ ngày 27/1/1973: Phải tôn trọng ộc lập chủ quyền, rút quân
khỏi miền Nam VN và óng góp hàn gắn vết thương. VI.
Lãnh ạo cách mạng cả nước (1965-1975) 1. Đường
lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước của Đảng - Hoàn cảnh lịch sử:
● Mỹ và quân ồng minh ồ ạt kéo vào miền Nam ● Mỹ tiến hành chiến lược
“Chiến tranh ặc biệt” - Thuận lợi:
● Miền Bắc: Kế hoạch nhà nước 5 năm ã ạt và vượt chỉ tiêu mong ợi, chi
viện cho miền Nam ngày càng tăng
● Miền Nam: Chiến lược “Chiến tranh ặc biệt” cơ bản bị phá sản - Khó khăn:
● Mâu thuẫn giữa Liên Xô - TQ
● Tương quan lực lượng bất lợi cho ta -
Trước nguy cơ thất bại của chiến lược “Chiến tranh ặc biệt”, Mỹ tiến hành chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam -
8/3/1965: Quân ội Mỹ ổ bộ vào Đà Nẵng, trực tiếp tham chiến miền Nam. Đồng thời mở
cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ánh chiếm miền Bắc. -
Hội nghị lần thứ 11 và 12 của Ban chấp hành trung ương Đảng ã phát hành cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
● Quyết tâm chiến lược: coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ của cả dân tộc
● Nhiệm vụ chiến lược; Đánh bại ế quốc Mỹ, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam
● Phương châm chiến lược: ánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
● Tư tưởng chỉ ạo với miền Nam: giữ vững và phát triển thế tiến công
● Tư tưởng chỉ ạo với miền Bắc: chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo vệ vững chắc miền Bắc XHCN
● Mối quan hệ 2 miền: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn lOMoARcPSD| 45562685
2. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 -
Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 – 24/3/1975)
● 4 - 3 - 1975 ta ánh nghi binh ở Plâyku, Kon Tum nhằm thu hút lực lượng ịch.
● 10 - 3 - 1975 ta ánh Buôn Ma Thuột và giành thắng lợi.
● 12 - 3 - 1975 ập tan cuộc phản công của ịch tại Buôn Ma Thuột.
● 14 - 3 - 1975, ịch ược lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng ven
biển miền Trung. Trên ường rút chạy, ịch bị quân ta truy kích tiêu diệt.
● 24 - 3 – 1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng. -
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3/1975)
● 21 - 03 quân ta ánh thẳng vào căn cứ ịch ở Huế, chặn ường rút chạy và bao vây ịch trong thành phố.
● 26 - 3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
● 29 - 3 - 1975 quân ta từ nhiều hướng tiến công Đà Nẵng và ến 3 giờ chiều Đà
Nẵng hoàn toàn giải phóng -
Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4/1975)
● 26 - 4 - 1975, Năm cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn, ánh chiếm các cơ quan ầu não của chúng.
● 30 - 4 - 1975, xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập bắt sống toàn bộ
Nội các Sài Gòn. Dương Văn Minh tuyên bố ầu hàng vô iều kiện, lá cờ cách
mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
● 2 - 5 - 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng. VII.
Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng thời kỳ (1954-1975)
1. Ý nghĩa lịch sự -
Thắng lợi vĩ ại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam ã kết thúc 21 năm
chiến ấu chống ế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 năm chống ế
quốc xâm lược, quét sạch quân xâm lược, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất nước. -
Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước,
mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung
một nhiệm vụ chiến lược, i lên chủ nghĩa xã hội. -
Làm tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc Việt
Nam, nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên trường quốc tế; nâng cao khí phách, niềm
tự hào và ể những kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước. -
Làm thất bại âm mưu và thủ oạn của chủ nghĩa ế quốc tiến công vào chủ nghĩa xã hội và
cách mạng thế giới; ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất
của chủ nghĩa ế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, làm suy yếu trận ịa của chủ
nghĩa ế quốc, mở ra sự sụp ổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào ộc lập dân
tộc, dân chủ và hòa bình thế giới. -
Kết thúc chiến tranh, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
2. Bài học kinh nghiệm -
Một là, giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy ộng sức mạnh
toàn dân ánh Mỹ, cả nước ánh Mỹ. lOMoARcPSD| 45562685 -
Hai là, tìm ra phương pháp ấu tranh úng ắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân và
chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp. -
Ba là, phải có công tác tổ chức chiến ấu tốt của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân
ội, thực hiện giành thắng lợi từng bước ến thắng lợi hoàn toàn. -
Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở miền
Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến ấu trong cả nước, tranh thủ tối a sự ồng tình, ủng hộ của quốc tế. CHƯƠNG 3 I.
Chủ trương ường lối ổi mới toàn diện trên tất cả các mặt ại hội 6
1. Kinh tế: Cải cách sản xuất, củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, ổi mới quản lý
kinh tế, nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
2. Chính sách xã hội: Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm, ảm bảo công bằng xã hội,
áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, sức khỏe; chính sách bảo trợ xã hội.
3. Quốc phòng an ninh: tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh của ất nước, bảo ảm
chủ ộng trong mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc.
4. Đối ngoại: Đóng góp vào cuộc ấu tranh thế giới cho hòa bình, ộc lập, dân chủ, tăng
cường hữu nghị với các nước cùng lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
5. Xây dựng Đảng: ổi mới tư duy, tăng khả năng lãnh ạo, hiệu quả công tác ể xây dựng một
Đảng cộng sản Việt Nam mạnh mẽ và sạch ẹp. II.
Bài học kinh nghiệm ĐH6
- Cần tiến hành ổi mới một cách hợp lý, ảm bảo sự cân ối giữa lợi ích tập thể và lợi ích cá nhân,
giữ vững sự oàn kết trong Đảng và xã hội.
- Phải duy trì sự kiên ịnh với nguyên tắc lý tưởng của Đảng, ồng thời phải thích ứng và ổi mới ể
áp ứng yêu cầu của thời ại.
- Tầm quan trọng của sự oàn kết, tương tác giữa các cấp lãnh ạo và cơ sở, cùng với việc xây dựng
một nền tảng lãnh ạo mạnh mẽ và áng tin cậy.
- Phải có một ường lối sáng tạo, linh hoạt và phù hợp với bối cảnh quốc tế và trong nước. III.
3 mục tiêu ại hội 13
- Đại hội XIII xác ịnh ến giữa thế kỷ XXI, phấn ấu ưa nước ta trở thành nước phát triển, theo ịnh
hướng xã hội chủ nghĩa.
● Đến năm 2025: Là nước ang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện ại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp
● Đến năm 2030: Là nước ang phát triển, có công nghiệp hiện ại, thu nhập trung bình cao.
● Đến năm 2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao. IV.
6 nhiệm vụ trong tâm h13 -
Tiếp tục ẩy mạnh xây dựng Đảng và Nhà nước toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi
mới phương thức lãnh ạo của Đảng. Xây dựng tổ chức bộ máy chính trị tinh gọn, hiệu quả. Tiếp
tục ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. Xây dựng ội ngũ
ảng viên và cán bộ các cấp ủ phẩm chất, năng lực. Củng cố lòng tin, sự gắn bó của nhân dân với
Đảng, Nhà nước, chế ộ xã hội chủ nghĩa. -
Tập trung kiểm soát ại dịch COVID-19 và phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội. Cơ cấu lại
nền kinh tế phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện ại; ẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ lOMoARcPSD| 45562685
khoa học và công nghệ, phân bổ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tạo ộng lực ể phát triển kinh tế nhanh và bền vững. -
Giữ vững ộc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt ộng ối ngoại, hội
nhập quốc tế; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh -
Phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, hội nhập quốc tế; phát triển văn hóa; thực hiện tốt chính sách xã hội, bảo ảm an ninh
xã hội, công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống. -
Hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường dân chủ, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa Việt Nam trong sạch, vững mạnh; - Quản lý tài nguyên và bảo vệ, cải thiện môi trường. V. 5 bài học h13
- Tăng cường công tác xây dựng và chỉnh ốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu
của Đảng. Xây dựng Nhà nước và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
- Tập trung quan tâm và tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân, ặt nhân dân vào trung tâm công
cuộc ổi mới và xây dựng Tổ quốc, thắt chặt mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân, củng cố niềm tin của nhân dân.
- Lãnh ạo và iều hành quyết tâm, nhanh nhẹn, sáng tạo, tạo ột phá ể phát triển.
- Xây dựng thể chế phát triển ồng bộ, hài hòa giữa ổi mới kinh tế và chính trị, giữa quy luật thị
trường và ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, giữa phát triển kinh tế, xã hội với bảo ảm quốc phòng an ninh
- Nghiên cứu tình hình, bảo vệ ộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc,
ồng thời hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực ể phát triển ất nước.