-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Branding Marketing của VINAMILK - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Branding Marketing của VINAMILK - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q
Môn: Kinh tế quản trị, Quản trị kinh doanh (TV181)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Branding Marketing của VINAMILK
Chiến Lược Marketing Tạo Nên Sự Thành Công Của Vinamilk.
Vinamilk triển khai chiến lược marketing dựa trên mô hình STP
(Segmentation, Targeting, Positioning).
1. Segmentation (Phân Khúc Thị Trường)
Như đã đề cập trong nội dung phần trên, phân khúc thị trường của
Vinamilk được chia theo 3 loại nhân khẩu học, hành vi và địa lý. Sau
đây là bảng tóm tắt cách phân chia chi tiết của nhãn hàng.
Hình Ảnh1.1 Phân khúc thị trường đúng giúp tăng doanh số hiệu quả
Nguồn: https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/327318-Phan-khuc-thi-
truong-cua-Vinamilk-Bai-hoc-thanh-cong-ve-chien-luoc-Marketing
2. Targeting (Khách Hàng Mục Tiêu)
Chiến lược tiếp thị của Vinamilk đã thành công giành được phân khúc
khách hàng trẻ em từ 5-14 tuổi. Nhãn hàng muốn phát triển thể chất cho trẻ em.
Đây là lý do thúc đẩy Vinamilk 100% organic tập trung vào đối tượng
khách hàng này và vì trẻ em hiện chiếm 23.2% tổng dân số (Theo Statistic 2020).
3. Positioning (Định Vị)
3.1. Định Vị Về Thị Phần Và Thương Hiệu
Vinamilk đứng đầu cả về hai yếu tố gồm nhận diện thương hiệu (chiếm
40%) và cổ phiếu có giá trị cao.
Bàn về đối thủ Love in farm và Meadow Fresh, hai thương hiệu này
được xem là khá mới trên thị trường nên tính cạnh tranh chưa cao. Còn
về TH True Milk, thương hiệu này có tốc độ phát triển nhanh, hiện đang
cố gắng giành thị phần từ tay Vinamilk và phát triển với tốc độ bền vững. 3.2. Định Vị Về Giá
Về giá, Vinamilk đưa ra mức giá khá hợp lý, phù hợp với thu nhập của
hầu hết người Việt Nam. Nhờ đó, các sản phẩm của thương hiệu có mặt
hầu hết ở các kệ các cửa hàng, siêu thị, chợ trên toàn quốc.
Chiến lược Marketing 4P Của Vinamilk
1. Chiến lược sản phẩm của Vinamilk - (Product)
Ngay từ đầu, Vinamilk đã luôn luôn nỗ lực trong việc tập chung phát
triển và cải thiện các dòng sản phẩm của mình. Chiến lược sản phẩm của
Vinamilk cung cấp đầy đủ các vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức
khoẻ và sự phát triển của cả gia đình. Tinh khiết từ thiên nhiên, những
điều tốt lành đến với bạn mỗi ngày một cách thật dễ dàng và đơn giản.
Phát triển thương hiệu Vinamilk thành thương hiệu dinh dưỡng có uy tín
khoa học và đáng tin cậy nhất với mọi người dân Việt Nam thông qua
chiến lược áp dụng nghiên cứu khoa học về nhu cầu dinh dưỡng đặc thù
của người Việt Nam để phát triển các dòng sản phẩm tối ưu nhất cho
người tiêu dùng Việt Nam.
Phát triển toàn diện các danh mục sản phẩm sữa và từ sữa nhằm hướng
tới một lượng khách hàng tiêu thụ rộng lớn. Đồng thời mở rộng sang các
sản phẩm giá trị cộng thêm nhằm nâng cao tỉ suất lợi nhuận chung cho toàn công ty.
Vinamilk cũng rất chú trọng đến việc mở rộng và bổ sung các danh mục
sản phẩm mới. Vào năm 2009, thương hiệu này đã phát triển và cho ra
mắt gần 20 danh mục sản phẩm với nhiều phân khúc và ngành hàng
khác nhau trên thị trường. Có thể kể đến như những sản phẩm sữa bột
của Yoko, sữa bột Organic và rất nhiều sản phẩm có nguồn gốc từ thực
vật được chú trọng như sinh tố sữa, sữa hạt hay nước ép trái cây…
Đi cùng những sản phẩm đa dạng đó, chất lượng sản phẩm cũng là một
yếu tố hàng đầu không thể thiếu. Vinamilk đã áp dụng thành công Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 và hiện đang
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế 9001:2000.
Việc này đã góp phần xua tan khoảng cách chất lượng sữa nội và sữa
ngoại, đồng thời gia tăng niềm tin của người tiêu dùng vào các sản phẩm
sữa trong nước. Từ đó, đưa vinamilk trở thành một thương hiệu uy tín,
chất lượng hàng đầu trong nước trong ngành công nghiệp sản xuất và chế biến sữa.
2. Chiến lược giá của Vinamilk – (Price)
Phân tích chiến lược 4P của Vinamilk không thể không nhắc đến chiến
lược giá. Giá cả là mối quan tâm chủ yếu vì đây là yếu tố cạnh tranh và
khích lệ người tiêu dùng quyết định lựa chọn sản phẩm nào. Đặc biệt tại
thị trường Việt Nam, người tiêu dùng sẽ luôn luôn lựa chọn các sản
phẩm giá rẻ lên hàng đầu và đi cùng với đó là chất lượng.
Chúng ta có thể thấy rằng, thị trường sữa là một thị trường có mức độ
cạnh tranh rất cao đặc biệt với tâm lí sính ngoại bấy giờ. Nếu vinamilk
tăng giá các sản phẩm của minh lên bằng một nữa các hãng khác thì
doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực. Bên cạnh đó, Vinamilk cũng cho
rằng việc tăng giá bán sản phẩm sẽ làm giảm sức mua của người tiêu
dùng do thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam vẫn còn thấp so với các nước.
Như vậy, nếu có thể giảm giá bán bằng 1/3 các thương hiệu khác, và có
một chính sách giá phù hợp thì vinamilk sẽ phải giảm đi nguồn nguyên
liệu nhập khẩu từ nước ngoài và phải tự xây dựng và tận dùng nguồn
nguyên liệu trong nước nhưng cũng phải đảm bảo chất lượng.
3. Chiến lược hệ thống phân phối của Vinamilk – (Place)
Hệ thống phân phối nội địa trải rộng của Vinamilk, với độ bao phủ lên
tới 240.000 điểm bán lẻ và cửa hàng phân phối trực tiếp là 575 cửa hàng.
Theo chiến lược marketing của Vinamilk các sản phẩm đã có mặt ở gần
1.500 siêu thị lớn nhỏ và gần 600 cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc và
hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của kênh thương mại điện tử
Hình Ảnh 1.2 Trang web thương mại
Nguồn: https://giacmosuaviet.com.vn
Hệ thống tủ đông, tủ mát, xe lạnh cũng được đầu tư mở rộng để đáp ứng
nhu cầu tăng trưởng của nhóm sữa chua. Trong năm 2008, Vinamilk đã
đầu tư hơn 7000 tủ đông, tủ mát cho hệ thống phân phối hàng lạnh và
hơn 300 xe tải nhỏ cho các nhà phân phối.
Hệ thống phân phối của Vinamilk bao gồm 4 kênh chính như sau:
Kênh thứ nhất là kênh siêu thị. Vinamilk chia các kênh siêu thị
ra làm hai loại: Loại 1 là các siêu thị lớn như Big C, Metro, và loại
2 là các siêu thị nhỏ như Fivimart, Citi mart, Intimex.. Các siêu thị
này được đặt hàng trực tiếp với đại diện chi nhánh của Vinamilk.
Kênh thứ 2 là kênh key accounts. Kênh này bao gồm các nhà
hàng, khách sạn, trường học, cơ quan. Các đơn vị này cũng được
trực tiếp đặt hàng với đại diện chi nhánh của Vinamilk với số lượng lớn.
Kênh thứ 3 là kênh truyền thống. Bản chất của loại kênh này
thật ra là kênh VMS ( Vertical Marketing System – kênh phân phối
có chương trình trọng tâm và quản lý chuyên nghiệp) trong đó nhà
sản xuất là Vinamilk quản lý các nhà phân phối của mình thông
qua việc ký kết các hợp đồng ràng buộc về trách nhiệm quyền lợi
và nghĩa vụ của hai bên. Các nhà phân phối được đặt khắp các tỉnh
thành trong cả nước theo bản đồ thị trường mà Vinamilk đã vạch ra.
Kênh thứ 4 là Thị trường xuất khẩu nước ngoài: Công ty luôn
tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu qua các nước khác trong
khu vực và trên thế giới nhằm duy trì và phát triển doanh thu xuất khẩu.
4. Chiến lược xúc tiến của Vinamilk (Promotion)
Chiến lược marketing của Vinamilk chú trọng quảng bá sản phẩm rộng
rãi tới người tiêu dùng qua các phương tiện thông tin đại chúng: tivi, tạp chí, internet, poster….
Thường xuyên thay đổi các nội dung , hình thức quảng cáo mới lôi kéo
sự chú ý và quan tâm của người tiêu dùng.
Thực hiện các chương trình khuyến mãi lớn dành cho khách hàng: tăng
thể tích sữa giá không đổi, tặng kèm đồ chơi trẻ em.
Công ty có những chiến lược tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng thời
điểm, từng vùng, từng lứa tuổi… Đội ngũ nhân viên bán hàng ân cần,
niềm nở, giàu kinh nghiệm, năng động, gắn liền lợi ích cá nhân với lợi ích của công ty
Thực hiện các chương trình dùng thử sản phẩm ở những nơi công cộng:
siêu thị, trường học….Bên cạnh kinh doanh công ty còn quan tâm tới
các hoạt động xã hội, từ thiện như: quỹ khuyến học, tài trợ và phát động chương trình từ thiện.
“Chương trình 3 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo trị giá 10 tỉ đồng”
Vinamilk dành 3.1 tỉ đồng cho Quỷ học bổng “ Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ.
Các hoạt động giúp đỡ người nghèo trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trị giá 2.8 tỉ.
Bên cạnh đó còn tham gia cứu trợ bão lũ và các hoạt động khác 1.6 tỉ
Nhận phụng dưỡng suốt đời 20 bà mẹ Việt Nam Anh Hùng ở Bến
Tre, Quảng Nam từ năm 1997 đến nay còn 13 bà mẹ. 4.1. Quảng Cáo
Yếu tố chủ đạo giúp Vinamilk tạo được tiếng vang trong thực hiện chiến
lược marketing đó là việc đa dạng hóa kênh truyền thông gồm có TVC, radio, video, v.v.
TVC: Dễ dàng bắt gặp các quảng cáo ngắn của Vinamilk trên các
kênh truyền hình lớn như VTV1, VTV3. Các quảng cáo sôi động
kết hợp với âm thanh bắt tai khiến nhiều người xem, đặc biệt trẻ
em thích thú, dẫn đến hành vi mua hàng dễ dàng.
Video: Áp dụng chiến lượng marketing qua video, thương hiệu đã
thành công trong việc tạo ấn tượng cho người tiêu dùng với các
thước phim quảng cáo ngắn chưa hình ảnh và âm thanh thú vị.
Có thể nói, Vinamilk đã thành công trong việc tăng nhận diện thương
hiệu với các chiến lược marketing và quảng bá hiệu quả và với phạm vi
rộng rãi, trọng tâm đặt ở phân khúc gia đình Việt Nam. 4.2. Khuyến Mãi
Công ty cũng triển khai nhiều chương trình bốc thăm trúng thưởng với
nhiều giải thưởng lớn cho khách hàng như: Khóa học tiếng Anh
Miễn phí sử dụng sản phẩm trong một năm Tích điểm đổi quà
Giảm giá lớn vào các dịp lễ quan trọng 4.3. PR
Các chiến lược CSR của thương hiệu sữa này cũng gây được tiếng vang
khi truyền tải được các thông điệp giàu ý nghĩa cùng lý tưởng cao đẹp.
Các chiến dịch “go viral” điển hình của Vinamilk gồm có:
6 ly sữa cho trẻ em nghèo
1 triệu cây xanh cho Việt Nam
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT CỦA VINAMILK
Mô hình Swot Vinamilk được phân tích dựa trên 4 yếu tố:
1. Điểm mạnh (Strengths)
Điểm mạnh Strengths được phân tích dựa trên các điểm sau: Thương hiệu mạnh
Với hơn 40 năm xây dựng và phát triển lớn mạnh, khẳng định vị trí
thương hiệu sữa tươi số 1 Việt Nam, là doanh nghiệp với thị phần 37%,
chiếm 45% thị phần trong thị trường sữa nước, 85% thị phần về sữa đặc
và sữa chua. Vinamilk được người dùng bình chọn “ Top 10 hàng Việt
Nam chất lượng cao” từ 1995 - 2009.
Chất lượng sản phẩm
Đa dạng sản phẩm, nhiều sản phẩm hàng đầu Việt Nam như ông thọ,
ngôi sao, dielac, yogurt vinamilk,...Với giá thấp hơn sản phẩm ngoại
nhập cùng loại và sở hữu thị phần lớn nhất Việt Nam trong các nhà cung
cấp sản phẩm, đáp ứng nhu cầu mọi đối tượng. Sữa đặc “ ông Thọ và
Ngôi sao” sản phẩm giá rẻ, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu người dân Việt Nam.
Mạng lưới phân phối rộng
Phân phối trên phạm vi toàn quốc và xuất khẩu sang thị trường nước
ngoài, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và truyền thống. Vinamilk
phủ rộng mạng lưới phân phối khắp 64 tỉnh thành và hơn 135.000 điểm
bán trên toàn quốc. Sản phẩm có mặt tại tất cả kệ hàng trong siêu thị,
cửa hàng, sàn thương mại điện tử.
Đầu tư trang thiết bị hiện đại
Hệ thống nhà máy sản xuất được đầu tư công nghệ hiện đại tiên tiến,
nhập khẩu từ các nước Châu Âu như Đức, Ý, Thụy Sĩ,....được ứng dụng
vào dây chuyền sản xuất. Vinamilk công ty duy nhất tại Việt nam sở hữu
hệ thống công nghệ sấy phun do Niro từ Đan Mạch, đảm bảo sản phẩm chất lượng.
Nguồn sữa tươi đạt chuẩn
Nguồn sữa tươi chất lượng, trang trại đạt chuẩn quốc tế, với hơn 5000 cô
bò được chăn thả tự nhiên trên trang trại theo đúng tiêu chuẩn sữa bò
quốc tế, người dân nuôi bò chủ động về nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh
đó, Vinamilk đang phát triển thêm các dự án nuôi bò sữa ở New Zealand.
Chiến lược Marketing bài bản
Một tập đoàn lớn, có bề dày thành tích như Vinamilk thì chương trình
quảng cáo PR, Marketing khá bài bản và rất chuyên nghiệp, có tính nhân
văn cao, chạm đến trái tim người dùng như Qũy sữa Vươn cao Việt
Nam, chiến dịch :” Quỹ một triệu cây xanh Việt Nam.” Vinamilk còn có
bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm, công ty rất coi trọng việc
nghiên cứu thị trường và tìm hiểu thị hiếu người tiêu dùng. Nguồn tài
chính mạnh là điểm nổi bật.
2. Điểm yếu (Weaknesses)
Tuy thương hiệu Vinamilk được nhiều người biết đến nhưng công ty vẫn
còn vướng lại một số điểm yếu. Vì nhu cầu sữa tươi người tiêu dùng
ngày càng tăng cao, nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng khoảng 30%
nhu cầu sản xuất, còn hơn 70% là nhập khẩu từ New Zealand, Mỹ, Eu,
Nhật Bản, vì thế chi phí đầu vào càng tăng dẫn đến giá thành cũng tăng
lên. Cùng với đó, là nhu cầu sữa bột ngày càng khắt khe hơn từ người
dùng mục tiêu, cùng với sự cạnh tranh gây gắt từ các dòng sữa ngoại
nhập từ Anh, Mỹ, Hà Lan,...Khiến sữa ông lớn Vinamilk không còn nắm
độc quyền thị trường như xưa. Theo một cáo gần đây, thị trường Việt
Nam sữa nhập khẩu chiếm 65%, Vinamilk chỉ chiếm 16%, còn Dutch Lady chiếm 20%.
3. Cơ hội (Opportunities)
Vinamilk nguồn nguyên liệu được hỗ trợ từ Chính Phủ, nguyên liệu
nhập có thuế suất giảm. Hiện nay, Chính Phủ đã đưa ra nhiều chính sách
ưu đãi, giảm bớt gánh nặng thuế cho hầu hết doanh nghiệp giảm chi phí
sản xuất. Tăng cường cạnh tranh với giá hàng ngoại nhập. Thuế nhập
khẩu nguyên liệu sữa Việt Nam thấp hơn so với cam kết WTO, một
trong những cơ hội rất tốt để giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất.
Hiện tại, nguồn nguyên liệu sữa nguyên bột nhập khẩu chiếm khoảng
75% lượng sữa thô tại Việt Nam. Sữa được xem là nhu cầu thiết yếu,
lượng khách hàng tiềm năng cao và trung bình hằng năm, mức tiêu thụ
sữa 1 người khoảng 14 lít/năm. Cơ hội vàng và tiềm năng rất lớn để
Vinamilk vươn xa hơn trong ngành sữa.
4.Thách thức (Threats)
Thách thức đầu tiên cần phải chú ý đến chính là sự tham gia thị trường
của đối thủ cạnh tranh đang diễn ra gay gắt trong nước và thế giới.
Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng có thêm sự lựa chọn về sản phẩm
sữa từ các thương hiệu lớn như: nestle, dutch lady, abbott,...Đang thịnh
hành tại thị trường Việt Nam. Việt Nam có thêm khá nhiều chính sách
“mở cửa”, cắt giảm thuế gồm nhiều mặt hàng trong đó có sản phẩm sữa.
Thuế sữa nguyên kem giảm từ 20% xuống 18%, sữa đặc từ 30% - 25%,
cơ hội cho sữa nước ngoài nhập vào nhưng là thách thức lớn đối với thị
trường Việt Nam. Bên cạnh đó nguồn nguyên liệu không ổn định, không tự chủ. Nguồn:
https://marketingai.vn/chien-luoc-marketing-4p-cua-vinamilk/
https://jobsgo.vn/blog/chien-luoc-marketing-cua-vinamilk/
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/327318-Phan-khuc-thi-
truong-cua-Vinamilk-Bai-hoc-thanh-cong-ve-chien-luoc-Marketing
https://quangcaosieutoc.com/chien-luoc-marketing-cua-vinamilk/ Google scholar
https://www.researchgate.net/profile/Nguyen-Tien-
32/publication/338752636_Vinamilk's_brand_management_in_the_era_
of_4_th_Industrial_revolution/links/631872a50a70852150d4a5cf/Vinam
ilks-brand-management-in-the-era-of-4-th-Industrial-revolution.pdf
https://www.theseus.fi/handle/10024/85926
http://www.ijimt.org/vol7/676-MB00023.pdf
Branding Marketing TRUNG NGUYÊN LENGEND
Chiến lược marketing về sản phẩm của Trung Nguyên Legend (Product)
Cà phê Trung Nguyên là một trong những thương hiệu cà phê hàng đầu
tại Việt Nam. Công ty cung cấp các sản phẩm chính là cà phê hạt, cà phê
rang xay và cà phê pha phin. Cà phê hạt của Trung Nguyên có thể được
sử dụng cho nhiều loại pha chế khác nhau, trong khi cà phê rang xay và
cà phê pha phin là sự kết hợp giữa cà phê hạt và quy trình rang xay
chuyên nghiệp để tạo ra một loại cà phê đậm đà và thơm ngon.
Danh mục sản phẩm của cà phê Trung Nguyên
Danh mục sản phẩm bao gồm Cà phê Rang xay, Cà phê Phin Giấy, Cà phê
hòa tan, Cà phê Hạt, Phin – Cốc, Cà phê Trung Nguyên cao cấp. 1. Cà phê rang xay:
Cà phê Chế phin 1, 2, 3, 4, 5
Cà phê Sáng tạo 1, 2, 3, 4, 5
Cà phê Chinh phục chữ S
Cà phê Khát Vọng chữ I Cà phê House Blend Cà phê phin Gourmet 2. Cà phê Phin Giấy
Cà Phê Phin Giấy Trung Nguyên Legend Fusion Blend
Cà Phê Phin Giấy Trung Nguyên Legend Vietnamese Blend
Cà Phê Phin Giấy Trung Nguyên Legend Americano 3. Cà phê hòa tan
Cà phê G7 – Gu mạnh X2 (3in1)
Cà phê G7 – Hoà tan đen Trung Nguyên
Cà phê G7 2in1 Trung Nguyên (Đen đá) Cà phê G7 hòa tan 3in1
Cà Phê G7 Legend Passiona 4in1
Cà phê hòa tan G7 – Cappuccino
Cà Phê Hòa Tan Legend Classic
Cà Phê Hòa Tan Legend Special Edition
Cà Phê Hòa Tan Sữa Đá Legend 3. Cà phê Hạt Cà phê hạt Espresso
Cà Phê Hạt Mộc Success 8 Cafe hạt Culi Robusta
Cà Phê Hạt Mộc Trung Nguyên Legend Success 1, 2, 3
Hạt Năng Lượng Trung Nguyên 4. Phin – Cốc
Phin nhôm Trung Nguyên hoa văn trống đồng
Phin cafe inox Trung Nguyên
Phin Nhôm Tráng Men Trung Nguyên Legend
Phin Nhôm Trung nguyên Vinalu
5. Cà phê Trung Nguyên cao cấp
Cà phê chồn Legendee Trung Nguyên Cà phê Chồn WEASEL Cà phê Sáng tạo 8
Hình Ảnh 1.1 Sản phẩm cà phê trung nguyên Nguồn:
https://bancaphetrungnguyen.com/ca-phe-trung-nguyen-va-tap-doan- trung-nguyen-31315u.html
Chiến lược marketing về giá của Trung Nguyên Legend (Price)
Chiến lược giá về sản phẩm
Cà phê Trung Nguyên có chiến lược giá tương đối ổn định và cao hơn so
với một số thương hiệu cà phê khác trên thị trường. Công ty chủ yếu tập
trung vào việc sản xuất cà phê cao cấp và chất lượng, do đó, giá thành
sản phẩm của Cà phê Trung Nguyên cao hơn so với các thương hiệu cà phê thông thường.
Ví dụ, giá một túi 250g cà phê hạt Gourmet Blend, sản phẩm cà phê hạt
nổi tiếng của Trung Nguyên, có giá bán khoảng 200.000 đồng, trong khi
một túi 250g cà phê hạt của một số thương hiệu cà phê thông thường chỉ
có giá khoảng 70.000-100.000 đồng.
Hình Ảnh 1.2 Menu và bảng giá của cafe Trung Nguyên Lengend Nguồn:
https://vincom.com.vn/brand/cafe-trung-nguyen
Chiến lược giá về dịch vụ
Cà phê Trung Nguyên có chiến lược giá khá cao với các dịch vụ kèm
theo. Ví dụ, dịch vụ cafe trên không của công ty là một trong những dịch
vụ đắt đỏ nhất trong lĩnh vực cà phê, với giá lên tới 1 triệu đồng một lượt cho 2 người.
Tuy nhiên, công ty cũng cung cấp các dịch vụ cà phê có giá cả phù hợp
hơn như cửa hàng cà phê Trung Nguyên, nơi người dùng có thể thưởng
thức cà phê cao cấp với giá bán trung bình từ 30.000-60.000 đồng cho một tách cà phê.
Đánh giá tác động của chiến lược giá đến lợi nhuận
Chiến lược giá cao của Cà phê Trung Nguyên có thể ảnh hưởng đến số
lượng khách hàng và doanh số bán hàng. Tuy nhiên, chiến lược này cũng
mang lại cho công ty một số lợi ích. Cà phê Trung Nguyên có thể xây
dựng hình ảnh thương hiệu của mình với chất lượng sản phẩm và dịch
vụ đẳng cấp, và thu hút khách hàng tìm kiếm sản phẩm cà phê chất lượng cao.
Việc Cà phê Trung Nguyên tập trung vào sản xuất cà phê cao cấp và giá
cả phù hợp với chất lượng sản phẩm cũng mang lại cho công ty một
khoản lợi nhuận cao hơn so với các thương hiệu cà phê thông thường trên thị trường.
Chiến lược marketing về phân phối của Trung Nguyên Legend (Place)
Mạng lưới phân phối của Cà phê Trung Nguyên:
Cà phê Trung Nguyên hiện tại có một hệ thống phân phối rộng khắp trên
toàn quốc và quốc tế. Trong nước, công ty có một mạng lưới phân phối
gồm các cửa hàng cà phê, siêu thị, nhà hàng, khách sạn, các điểm bán lẻ
và các kênh phân phối trực tuyến. Ngoài ra, công ty còn xuất khẩu sản
phẩm đến hơn 60 quốc gia trên toàn thế giới thông qua các đối tác kinh doanh.
Chiến lược mở rộng quy mô hoạt động và tăng cường hợp tác với đối tác
Cà phê Trung Nguyên đang tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động và tăng
cường hợp tác với các đối tác lớn như VinCommerce, AEON,
Co.opmart, Big C và Lotte Mart để mở rộng mạng lưới phân phối sản
phẩm. Đồng thời, công ty cũng tập trung vào phát triển đối tác xuất khẩu
để mở rộng thị trường xuất khẩu.
Ngoài ra, công ty cũng tập trung vào việc phát triển kênh phân phối trực
tuyến thông qua việc mở rộng mạng lưới bán hàng trực tuyến và tăng
cường quảng bá trên các kênh truyền thông xã hội.
Ngày 21/9, cửa hàng cà phê Trung Nguyên Legend đầu tiên được khai
trương ở số 699 đường Tây Nam Kinh, trong trung tâm thương mại
Taikoo Hui – Trung Quốc. Đây được xem là con đường sầm uất, xa hoa
nhất ở Trung Quốc, được ví như đại lộ Champs-Élysées của phương
Đông, nơi quy tụ rất nhiều thương hiệu nổi tiếng thế giới.
Đánh giá tác động của chiến lược phân phối đến doanh thu và lợi nhuận
Chiến lược phân phối của Cà phê Trung Nguyên đã giúp công ty mở
rộng thị trường, tăng cường sự hiện diện của thương hiệu và thu hút
được nhiều khách hàng mới. Đặc biệt, chiến lược phát triển kênh phân
phối trực tuyến còn giúp công ty tiết kiệm được chi phí phân phối và
quảng cáo, đồng thời tăng cường khả năng tiếp cận và tương tác với
khách hàng trên các nền tảng trực tuyến.
Tuy nhiên, chiến lược phân phối này cũng đòi hỏi một khoản đầu tư lớn
để phát triển mạng lưới phân phối, đào tạo nhân viên và duy trì các đối
tác kinh doanh. Do đó, công ty cần đảm bảo rằng chiến lược phân phối
của mình là hiệu quả để có thể tối đa hóa lợi nhuận.
Chiến lược marketing về Xúc tiến của Trung Nguyên Legend (Promotion)
Các chiến dịch quảng cáo và marketing của Cà phê Trung Nguyên:
Cà phê Trung Nguyên sử dụng nhiều phương tiện quảng cáo khác nhau
để tiếp cận khách hàng, bao gồm truyền hình, báo chí, quảng cáo trên
mạng và đặc biệt là sự kiện tổ chức trên toàn quốc. Ví dụ như trong một
số sự kiện thường niên như lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột, Lễ hội hoa
xuân Đà Lạt, Triển lãm quốc tế Vietbuild,…, Cà phê Trung Nguyên
thường có mặt và tạo dựng một không gian riêng, giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng.
Bên cạnh đó, Cà phê Trung Nguyên cũng sử dụng các kênh truyền thông
xã hội như Facebook, Instagram, Zalo,…, để tiếp cận với khách hàng
trực tuyến. Đặc biệt, trang chủ và các kênh bán hàng trực tuyến của Cà
phê Trung Nguyên cũng thường xuyên được quảng cáo để thu hút khách hàng mua hàng online.
Sự phát triển của kênh bán hàng trực tuyến và cách công ty tận
dụng nó để tăng doanh thu
Cà phê Trung Nguyên đã phát triển một hệ thống bán hàng trực tuyến để
giúp khách hàng dễ dàng mua sản phẩm từ mọi nơi. Khách hàng có thể
truy cập vào trang web của Cà phê Trung Nguyên để mua sản phẩm trực
tuyến và nhận được các ưu đãi, khuyến mại đặc biệt.
Cà phê Trung Nguyên cũng tận dụng kênh bán hàng trực tuyến để quảng
bá và tiếp cận với khách hàng thông qua quảng cáo trên các kênh trực
tuyến như Google, Facebook, Zalo,… , giúp tăng lượng truy cập vào website của công ty.
Đánh giá hiệu quả của chiến lược xúc tiến so với đối thủ cạnh tranh
Cà phê Trung Nguyên đã thành công trong việc xây dựng thương hiệu và
tạo niềm tin với người tiêu dùng thông qua các chiến dịch quảng cáo và
marketing hiệu quả. Với sự phát triển của kênh bán hàng trực tuyến,
công ty đã tận dụng tốt cơ hội để mở rộng quy mô kinh doanh và tăng doanh thu.
Trong thời gian gần đây, Cà phê Trung Nguyên đã tận dụng thành công
các kênh bán hàng trực tuyến như trang web chính thức và ứng dụng di
động để tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng và thu hút đối tượng
khách hàng trẻ. Những kênh bán hàng trực tuyến này giúp cho công ty
dễ dàng quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình đến đông đảo khách
hàng mà không phụ thuộc vào mạng lưới phân phối truyền thống.
Ngoài ra, Cà phê Trung Nguyên cũng đã đưa ra các chương trình khuyến
mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng. Ví dụ như chương trình mua 2 tặng
1, giảm giá sản phẩm, tặng quà khách hàng khi mua sản phẩm trong thời
gian quy định. Những chương trình này giúp khách hàng cảm thấy hứng
thú với sản phẩm và dịch vụ của Cà phê Trung Nguyên, đồng thời tạo ra
một sức ép cạnh tranh lớn đối với các đối thủ cạnh tranh.
Với chiến lược xúc tiến kết hợp giữa các kênh truyền thông truyền thống
và kênh bán hàng trực tuyến hiện đại, Cà phê Trung Nguyên đã đạt được
nhiều thành công và củng cố vị thế của mình trên thị trường cà phê Việt
Nam. Tuy nhiên, công ty cần tiếp tục nghiên cứu và áp dụng những
chiến lược xúc tiến mới nhằm giữ vững và mở rộng thị phần, đồng thời
đối phó với những thách thức từ đối thủ cạnh tranh trong tương lai.