BT Cá Nhân Số 2 - Hãy truy cập dữ liệu phát triển tài chính của WB | Trường Đại học Kinh Tế - Luật

Hãy truy cập dữ liệu phát triển tài chính của WB. Anh/chị có nhận định gì về phát triển tài chính của Việt Nam ở các khía cạnh: (1) độ sâu; (2) hiệu quả; (3) tiếp cận và (4) ổn định so với các quốc gia ở ASEAN và một số quốc gia Châu Á khác. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

       

lOMoARcPSD| 45499692
lOMoARcPSD| 45499692
BÀI TẬP CÁ NHÂN SỐ 2 – MÔN HỌC TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN
Bài làm
Hãy truy cập dữ liệu phát triển tài chính của WB. Anh/chị nhận định về
phát triển tài chính của Việt Nam các khía cạnh: (1) độ sâu; (2) hiệu quả; (3) tiếp
cận và (4) ổn định so với các quốc gia ở ASEAN và một số quốc gia Châu Á khác.
1. Khía cạnh độ sâu
- Về phía tổ chức tài chính Tỷ lệ tiền gửi trên GDP
Bảng thống kê cung cấp thông tin về nhu cầu, thời gian và tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng tiền gửi và
các tổ chức tài chính khác tính theo tỷ trọng trong GDP, trong các nước Đông Nam Á và Châu Á từ năm
2011- 2021 (%)
Dựa vào bảng số liệu ta thấy tỉ lệ độ sâu tài chính tại Việt Nam tăng qua tăng trưởng
từ 11.34% lên 23.34% trong vòng 10 năm giai đoạn 2011-2021. Trong khi đó, các nước
trong khu vực khối ASEAN đều tỉ lệ tiền gửi tiết kiệm trên 100% (ngoại trừ Thái Lan
96.8% năm 2011) đều tăng trưởng từ 2011-2021. Riêng đối với khu vực Châu Á, đa phần
là các nước đang phát triển thì nổi bật nhất là Nhật Bản và Hong Kong, Nhật Bản chiếm tỷ
lệ trên 200% và Hong Kong là 300%.
Kết luận rằng Việt Nam khi so tỷ lệ này với các nước trong khu vực khối ASEAN
và các ớc Châu Á thì vẫn còn thấp, nhưng vẫn có dấu hiệu tích cực khi tăng trưởng đều
qua từng năm.
Country
Name
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Vietnam
11.34
11.83
13.48
14.58
16.43
18.21
19.41
19.13
20.36
24.80
Thailand
96.80
108.92
113.80
115.75
117.17
114.75
113.52
112.97
113.43
134.97
Philippines
50.11
49.08
59.56
60.73
62.58
65.58
66.44
64.66
65.92
77.23
Malaysia
124.59
127.87
131.09
127.98
124.37
119.74
113.37
115.61
114.02
126.40
Singapore
121.85
125.11
124.57
123.86
118.27
121.97
116.28
112.76
117.33
144.20
Japan
208.45
211.65
215.40
216.86
214.48
218.60
221.34
224.34
228.38
254.15
Korea, Rep.
66.50
67.23
118.16
121.88
124.22
126.94
125.71
130.10
140.54
152.58
China
49.00
47.16
47.00
44.72
49.03
56.04
56.87
52.05
50.56
53.40
India
68.97
68.02
69.43
68.59
68.93
71.32
66.48
64.38
67.20
76.54
Hong Kong
315.41
322.24
335.90
346.75
348.33
360.88
371.03
353.06
370.49
415.75
lOMoARcPSD| 45499692
- Về phía thị trường tài chính Khối lượng phát hành trái phiếu trên GDP
Country
Name
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Vietnam
0.05
..
0.09
0.04
..
0.08
..
..
0.24
0.02
0.10
Thailand
1.84
3.22
3.46
3.91
3.23
3.52
3.68
4.30
4.71
4.43
6.34
Philippines
1.37
2.84
1.69
1.16
1.46
1.16
0.83
0.86
1.03
2.46
1.34
Malaysia
7.82
5.67
5.29
3.00
5.18
3.09
4.11
2.49
2.26
4.83
3.94
Singapore
2.81
5.18
2.85
3.55
3.06
2.25
2.93
2.31
2.91
2.74
2.40
Japan
1.10
1.14
1.45
1.22
1.17
1.44
1.86
2.07
2.48
2.87
2.62
Korea, Rep.
4.92
4.95
3.65
3.07
2.24
1.98
2.36
2.59
2.06
2.36
1.94
China
2.30
3.71
3.93
5.98
5.55
6.39
4.17
3.97
4.11
4.40
3.89
India
0.95
0.75
1.31
1.04
0.63
0.69
0.91
0.25
0.64
0.75
0.58
Hong Kong
SAR, China
3.27
7.57
4.53
3.64
2.31
3.53
4.49
1.59
5.64
6.74
5.17
Bảng thống kê tỷ lệ khối lượng phát hành trái phiếu doanh nghiệp mới của các đơn vị tư nhân trong các
ngành ngoài tài chính tại các nước Đông Nam Á và Châu Á từ năm 2011- 2021 (%)
Kết luận rằng Việt Nam khi so tỷ lệ này với các nước trong khu vực khối ASEAN
và các ớc Châu Á thì vẫn còn thấp, nhưng vẫn có dấu hiệu tích cực khi tăng trưởng đều
qua từng năm.
2. Khía cạnh hiệu qu
Country
Name
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Vietnam
65.63
68.77
72.27
74.85
78.61
81.54
82.91
88.95
92.69
94.94
96.76
Thailand
87.31
94.79
102.35
114.21
117.3
7
117.62
117.7
9
117.50
115.0
9
111.82
..
Philippines
16.80
18.85
21.93
23.18
25.04
27.04
28.14
28.90
28.98
29.72
..
Malaysia
56.12
56.97
57.28
56.07
54.27
50.61
50.86
50.24
56.09
55.56
54.28
Singapore
59.70
59.22
58.21
57.50
58.05
55.81
63.10
64.59
58.78
54.01
..
Japan
128.58
127.9
1
128.32
127.52
127.6
5
127.68
127.4
7
127.10
123.7
6
121.30
116.94
Korea, Rep.
281.23
288.4
5
288.59
280.81
275.8
8
271.56
272.5
9
267.08
264.3
4
259.46
..
China
30.47
37.69
46.86
55.05
77.13
81.74
84.43
97.12
95.55
87.88
..
India
8.82
10.95
12.82
17.73
19.64
21.17
22.00
21.65
20.95
21.50
..
Hong Kong
SAR, China
49.62
48.91
50.15
49.76
49.41
50.65
50.42
51.78
53.17
52.04
51.17
Bảng thống kê tiêu chí số lượng máy ATM trên 100.000 người trưởng thành.
Qua bảng trên thấy được từ năm 2011 2019, tỷ lệ máy ATM các nước khối
ASEAN và Châu Á cao hơn Việt Nam. Nhưng từ sau năm 2020, ngân hàng kỹ thuật số phát
triển mạnh hơn nên có thể thấy số liệu thống kê trên thế giới giảm dần, nhưng Việt Nam đi
theo chiều hướng chậm hơn. Dự đoán rằng ATM sẽ có sự sụt giảm trong thời gian tới.
lOMoARcPSD| 45499692
Country Name
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Vietnam
..
..
..
..
..
..
..
65.75
..
..
..
Thailand
61.23
68.02
68.03
75.55
69.42
68.65
73.15
61.16
56.57
68.17
..
Philippines
56.16
58.78
54.04
54.25
54.70
55.34
65.00
..
..
51.75
..
Malaysia
63.49
63.95
56.54
68.27
65.88
63.86
67.00
25.80
..
68.80
..
Singapore
71.37
68.73
71.39
66.15
58.14
58.02
57.83
..
..
..
..
Japan
61.89
67.63
80.58
84.65
85.02
87.17
85.00
84.42
84.00
83.08
..
Korea, Rep.
78.64
79.61
..
82.60
86.82
87.00
81.00
80.26
..
..
..
China
91.71
90.52
89.67
96.95
97.00
93.81
91.88
87.72
92.41
53.53
..
India
76.15
42.51
76.35
85.89
84.92
79.78
84.00
83.18
..
..
..
Hong Kong
SAR, China
69.45
72.51
74.25
73.24
73.54
74.58
69.00
65.31
68.33
62.94
..
Bảng số liệu thống kê giá trị của tất cả cổ phiếu được giao dịch bên ngoài mười công ty giao dịch lớn
nhất tính trên tổng giá trị của tất cả cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Qua bảng thống sliệu trên, ta thấy được đặc điểm khác biệt của Việt Nam, khi
giá trị thị trường giao dịch bên ngoài mười công ty giao dịch lớn không quá bị phụ thuộc.
Đối ngược lại là tại các nước khối ASEAN và Châu Á đều trên mức 50%.
3. Khía cạnh khả năng tiếp cận
Country Name
2011
2014
2017
2021
2022
Viet Nam
21.37
30.95
30.8
..
56.27
Thailand
72.67
78.14
81.59
95.58
..
Philippines
26.56
31.29
34.5
51.37
..
Malaysia
66.17
80.67
85.34
88.37
..
Singapore
98.22
96.35
97.93
97.55
..
Japan
96.42
96.65
98.24
98.49
..
Korea, Rep.
93.05
94.36
94.85
98.67
..
China
63.82
78.93
79.53
88.71
..
India
35.23
53.14
79.88
77.53
..
Hong Kong SAR, China
88.69
96.15
95.28
97.8
..
Bảng thống kê cung cấp thông tin về tỷ lệ người (độ tuổi từ 15 trở lên) có tài khoản tại ngân hàng hoặc s
dụng dịch vụ thanh toán trong các nước Đông Nam Á và Châu Á các năm trong giai đoạn từ 2011 đến
2022
Dựa vào số liệu thống kê của bảng, ta thấy được khả năng tiếp cận của Việt Nam đã
tăng lên đáng kể từ thời điểm 2011 về tỷ lệ người mở tài khoản sử dụng dịch vụ thanh
toán, tuy nhiên mức độ này vẫn thấp hơn các nước ASEAN Châu Á. Nhiều nước phát
triển như Singapore, Nhật Bản Hàn Quốc duy trì tỷ lệ y rất cao hơn 90% cho thấy
được Việt Nam đi sau họ khoảng thời gian dài đang trong quá trình tăng tỷ lệ này lên
trong những năm gần đây.
lOMoARcPSD| 45499692
4. Khía cạnh sự ổn định:
Country
Name
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Vietnam
9.299
9.931
9.538
8.772
8.262
7.768
7.362
7.677
7.825
..
Thailand
7.837
7.807
8.523
9.212
10.034
10.458
10.728
10.780
11.298
11.140
Philippines
11.091
11.703
9.704
9.948
9.987
9.740
10.024
10.667
11.011
11.139
Malaysia
8.893
9.386
9.594
9.952
10.451
11.000
11.242
11.245
11.651
11.634
Singapore
8.322
8.922
8.217
8.413
9.001
9.230
9.178
9.026
9.324
..
Japan
..
..
5.599
5.524
5.632
5.473
5.406
5.454
5.390
4.860
Korea, Rep.
8.114
8.231
8.273
8.131
8.028
7.873
7.993
7.956
7.819
7.396
China
..
..
..
7.199
8.437
8.143
8.556
9.070
9.307
9.239
India
6.702
6.970
6.923
7.088
7.213
7.156
7.390
7.529
8.108
8.104
Hong Kong
SAR, China
8.160
8.800
8.690
9.020
9.470
9.784
9.834
9.491
9.937
9.445
Bảng thống kê tỷ lệ giữa vốn và dự trữ ngân hàng so với tổng tài sản của ngân hàng. Bảng kê trên cho
biết dữ liệu của Việt Nam và các quốc gia khác trong Đông Nam Á và Châu Á trong giai đoạn từ năm
2011 đến năm 2020.
Nhìn qua bảng thống kê số liệu trên, tỷ lệ này của các nước trong khối ASEAN
Châu Á dao động từ 5.390% đến 11.651%, tăng đều theo từng năm. Trong khi đó, Việt Nam
duy trì tỷ lệ này xung quanh mức 8% cho thấy một tỷ lệ trung bình và thấp hơn hầu hết
c nước trong khu vực ASEAN Châu Á, tuy nhiên cao hơn so với Nhật Bản Hàn
Quốc. Qua trên ta thấy được Việt Nam đang đạt được mức độ ổn định tài chính tương đối,
nhưng vẫn cần điều tiết để cải thiện chính sách từ chính phủ và quản lý tài chính một cách
hiệu quả đảm bảo sự ổn định trong tương lai.
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45499692 lOMoAR cPSD| 45499692
BÀI TẬP CÁ NHÂN SỐ 2 – MÔN HỌC TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Bài làm
Hãy truy cập dữ liệu phát triển tài chính của WB. Anh/chị có nhận định gì về
phát triển tài chính của Việt Nam ở các khía cạnh: (1) độ sâu; (2) hiệu quả; (3) tiếp Country Name 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Vietnam 11.34 11.83 13.48 14.58 16.43 18.21 19.41 19.13 20.36 24.80 23.34 Thailand 96.80 108.92 113.80 115.75 117.17 114.75 113.52 112.97 113.43 134.97 135.63 Philippines 50.11 49.08 59.56 60.73 62.58 65.58 66.44 64.66 65.92 77.23 77.74 Malaysia 124.59 127.87 131.09 127.98 124.37 119.74 113.37 115.61 114.02 126.40 122.59 Singapore 121.85 125.11 124.57 123.86 118.27 121.97 116.28 112.76 117.33 144.20 .. Japan 208.45 211.65 215.40 216.86 214.48 218.60 221.34 224.34 228.38 254.15 259.61 Korea, Rep. 66.50 67.23 118.16 121.88 124.22 126.94 125.71 130.10 140.54 152.58 160.39 China 49.00 47.16 47.00 44.72 49.03 56.04 56.87 52.05 50.56 53.40 48.67 India 68.97 68.02 69.43 68.59 68.93 71.32 66.48 64.38 67.20 76.54 72.09 Hong Kong 315.41 322.24 335.90 346.75 348.33 360.88 371.03 353.06 370.49 415.75 402.94
cận và (4) ổn định so với các quốc gia ở ASEAN và một số quốc gia Châu Á khác.
1. Khía cạnh độ sâu
- Về phía tổ chức tài chính – Tỷ lệ tiền gửi trên GDP
Bảng thống kê cung cấp thông tin về nhu cầu, thời gian và tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng tiền gửi và
các tổ chức tài chính khác tính theo tỷ trọng trong GDP, trong các nước Đông Nam Á và Châu Á từ năm 2011- 2021 (%)
Dựa vào bảng số liệu ta thấy tỉ lệ độ sâu tài chính tại Việt Nam tăng qua tăng trưởng
từ 11.34% lên 23.34% trong vòng 10 năm giai đoạn 2011-2021. Trong khi đó, các nước
trong khu vực khối ASEAN đều có tỉ lệ tiền gửi tiết kiệm trên 100% (ngoại trừ Thái Lan
96.8% năm 2011) và đều tăng trưởng từ 2011-2021. Riêng đối với khu vực Châu Á, đa phần
là các nước đang phát triển thì nổi bật nhất là Nhật Bản và Hong Kong, Nhật Bản chiếm tỷ
lệ trên 200% và Hong Kong là 300%.
Kết luận rằng Việt Nam khi so tỷ lệ này với các nước trong khu vực khối ASEAN
và các nước Châu Á thì vẫn còn thấp, nhưng vẫn có dấu hiệu tích cực khi tăng trưởng đều qua từng năm. lOMoAR cPSD| 45499692
- Về phía thị trường tài chính – Khối lượng phát hành trái phiếu trên GDP Country 2011 Name 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Vietnam 0.05 .. 0.09 0.04 .. 0.08 .. .. 0.24 0.02 0.10 Thailand 1.84 3.22 3.46 3.91 3.23 3.52 3.68 4.30 4.71 4.43 6.34 Philippines 1.37 2.84 1.69 1.16 1.46 1.16 0.83 0.86 1.03 2.46 1.34 Malaysia 7.82 5.67 5.29 3.00 5.18 3.09 4.11 2.49 2.26 4.83 3.94 Singapore 2.81 5.18 2.85 3.55 3.06 2.25 2.93 2.31 2.91 2.74 2.40 Japan 1.10 1.14 1.45 1.22 1.17 1.44 1.86 2.07 2.48 2.87 2.62 Korea, Rep. 4.92 4.95 3.65 3.07 2.24 1.98 2.36 2.59 2.06 2.36 1.94 China 2.30 3.71 3.93 5.98 5.55 6.39 4.17 3.97 4.11 4.40 3.89 India 0.95 0.75 1.31 1.04 0.63 0.69 0.91 0.25 0.64 0.75 0.58 Hong Kong 3.27 7.57 4.53 3.64 2.31 3.53 4.49 1.59 5.64 6.74 5.17 SAR, China
Bảng thống kê tỷ lệ khối lượng phát hành trái phiếu doanh nghiệp mới của các đơn vị tư nhân trong các
ngành ngoài tài chính tại các nước Đông Nam Á và Châu Á từ năm 2011- 2021 (%)
Kết luận rằng Việt Nam khi so tỷ lệ này với các nước trong khu vực khối ASEAN
và các nước Châu Á thì vẫn còn thấp, nhưng vẫn có dấu hiệu tích cực khi tăng trưởng đều qua từng năm.
2. Khía cạnh hiệu quả Country 2011 Name 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Vietnam 65.63 68.77 72.27 74.85 78.61 81.54 82.91 88.95 92.69 94.94 96.76 117.3 117.7 115.0 Thailand 87.31 94.79 102.35 114.21 117.62 117.50 111.82 7 .. 9 9 Philippines 16.80 18.85 21.93 23.18 25.04 27.04 28.14 28.90 28.98 29.72 .. Malaysia 56.12 56.97 57.28 56.07 54.27 50.61 50.86 50.24 56.09 55.56 54.28 Singapore 59.70 59.22 58.21 57.50 58.05 55.81 63.10 64.59 58.78 54.01 .. 127.9 127.6 127.4 123.7 Japan 128.58 128.32 127.52 127.68 127.10 121.30 116.94 1 5 7 6 288.4 275.8 272.5 264.3 Korea, Rep. 281.23 288.59 280.81 271.56 267.08 259.46 .. 5 8 9 4 China 30.47 37.69 46.86 55.05 77.13 81.74 84.43 97.12 95.55 87.88 .. India 8.82 10.95 12.82 17.73 19.64 21.17 22.00 21.65 20.95 21.50 .. Hong Kong 49.62 48.91 50.15 49.76 49.41 50.65 50.42 51.78 53.17 52.04 51.17 SAR, China
Bảng thống kê tiêu chí số lượng máy ATM trên 100.000 người trưởng thành.
Qua bảng trên thấy được từ năm 2011 – 2019, tỷ lệ máy ATM ở các nước khối
ASEAN và Châu Á cao hơn Việt Nam. Nhưng từ sau năm 2020, ngân hàng kỹ thuật số phát
triển mạnh hơn nên có thể thấy số liệu thống kê trên thế giới giảm dần, nhưng Việt Nam đi
theo chiều hướng chậm hơn. Dự đoán rằng ATM sẽ có sự sụt giảm trong thời gian tới. lOMoAR cPSD| 45499692 Country Name 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Vietnam .. .. .. .. .. .. .. 65.75 .. .. .. Thailand 61.23 68.02 68.03 75.55 69.42 68.65 73.15 61.16 56.57 68.17 .. Philippines 56.16 58.78 54.04 54.25 54.70 55.34 65.00 .. .. 51.75 .. Malaysia 63.49 63.95 56.54 68.27 65.88 63.86 67.00 25.80 .. 68.80 .. Singapore 71.37 68.73 71.39 66.15 58.14 58.02 57.83 .. .. .. .. Japan 61.89 67.63 80.58 84.65 85.02 87.17 85.00 84.42 84.00 83.08 .. Korea, Rep. 78.64 79.61 .. 82.60 86.82 87.00 81.00 80.26 .. .. .. China 91.71 90.52 89.67 96.95 97.00 93.81 91.88 87.72 92.41 53.53 .. India 76.15 42.51 76.35 85.89 84.92 79.78 84.00 83.18 .. .. .. Hong Kong 69.45 SAR, China 72.51 74.25 73.24 73.54 74.58 69.00 65.31 68.33 62.94 ..
Bảng số liệu thống kê giá trị của tất cả cổ phiếu được giao dịch bên ngoài mười công ty giao dịch lớn
nhất tính trên tổng giá trị của tất cả cổ phiếu được giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Qua bảng thống kê số liệu trên, ta thấy được đặc điểm khác biệt của Việt Nam, khi
giá trị thị trường giao dịch bên ngoài mười công ty giao dịch lớn không quá bị phụ thuộc.
Đối ngược lại là tại các nước khối ASEAN và Châu Á đều trên mức 50%.
3. Khía cạnh khả năng tiếp cận Country Name 2011 2014 2017 2021 2022 Viet Nam 21.37 30.95 30.8 .. 56.27 Thailand 72.67 78.14 81.59 95.58 .. Philippines 26.56 31.29 34.5 51.37 .. Malaysia 66.17 80.67 85.34 88.37 .. Singapore 98.22 96.35 97.93 97.55 .. Japan 96.42 96.65 98.24 98.49 .. Korea, Rep. 93.05 94.36 94.85 98.67 .. China 63.82 78.93 79.53 88.71 .. India 35.23 53.14 79.88 77.53 .. Hong Kong SAR, China 88.69 96.15 95.28 97.8 ..
Bảng thống kê cung cấp thông tin về tỷ lệ người (độ tuổi từ 15 trở lên) có tài khoản tại ngân hàng hoặc sử
dụng dịch vụ thanh toán trong các nước Đông Nam Á và Châu Á các năm trong giai đoạn từ 2011 đến 2022
Dựa vào số liệu thống kê của bảng, ta thấy được khả năng tiếp cận của Việt Nam đã
tăng lên đáng kể từ thời điểm 2011 về tỷ lệ người mở tài khoản và sử dụng dịch vụ thanh
toán, tuy nhiên mức độ này vẫn thấp hơn các nước ASEAN và Châu Á. Nhiều nước phát
triển như Singapore, Nhật Bản và Hàn Quốc duy trì tỷ lệ này rất cao hơn 90% cho thấy
được Việt Nam đi sau họ khoảng thời gian dài và đang trong quá trình tăng tỷ lệ này lên
trong những năm gần đây. lOMoAR cPSD| 45499692
4. Khía cạnh sự ổn định: Country Name 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Vietnam 9.299 9.931 9.538 8.772 8.262 7.768 7.362 7.677 7.825 .. Thailand 7.837 7.807 8.523 9.212 10.034 10.458 10.728 10.780 11.298 11.140 Philippines 11.091 11.703 9.704 9.948 9.987 9.740 10.024 10.667 11.011 11.139 Malaysia 8.893 9.386 9.594 9.952 10.451 11.000 11.242 11.245 11.651 11.634 Singapore 8.322 8.922 8.217 8.413 9.001 9.230 9.178 9.026 9.324 .. Japan .. .. 5.599 5.524 5.632 5.473 5.406 5.454 5.390 4.860 Korea, Rep. 8.114 8.231 8.273 8.131 8.028 7.873 7.993 7.956 7.819 7.396 China .. .. .. 7.199 8.437 8.143 8.556 9.070 9.307 9.239 India 6.702 6.970 6.923 7.088 7.213 7.156 7.390 7.529 8.108 8.104 Hong Kong 8.160 8.800 8.690 9.020 9.470 9.784 9.834 9.491 9.937 9.445 SAR, China
Bảng thống kê tỷ lệ giữa vốn và dự trữ ngân hàng so với tổng tài sản của ngân hàng. Bảng kê trên cho
biết dữ liệu của Việt Nam và các quốc gia khác trong Đông Nam Á và Châu Á trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020.
Nhìn qua bảng thống kê số liệu trên, tỷ lệ này của các nước trong khối ASEAN và
Châu Á dao động từ 5.390% đến 11.651%, tăng đều theo từng năm. Trong khi đó, Việt Nam
duy trì tỷ lệ này ở xung quanh mức 8% cho thấy một tỷ lệ trung bình và thấp hơn hầu hết
các nước trong khu vực ASEAN và Châu Á, tuy nhiên cao hơn so với Nhật Bản và Hàn
Quốc. Qua trên ta thấy được Việt Nam đang đạt được mức độ ổn định tài chính tương đối,
nhưng vẫn cần điều tiết để cải thiện chính sách từ chính phủ và quản lý tài chính một cách
hiệu quả đảm bảo sự ổn định trong tương lai.