BT dịch GTHN3 | Hán văn cơ bản | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Đọc và hiểu đoạn văn gốc: Xác định nghĩa của từng từ và cụm từ, hiểu tổng thể nội dung của đoạn văn. Dịch từng câu một cách chính xác: Đảm bảo rằng bản dịch truyền tải đúng nghĩa của đoạn văn gốc, chú ý đến các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đã học. Kiểm tra lại bản dịch: So sánh bản dịch với đoạn văn gốc để đảm bảo không bỏ sót ý nghĩa nào và diễn đạt mượt mà bằng tiếng Việt.

我是跟旅游团一起来的。我当翻译,也是导游。
Tôi đến cùng với đoàn du lịch. Tôi làm phiên dịch (viên), cũng là hướng dn viên du lch.
我还在读研究生,还没参加工作。
Tôi vẫn đang học nghiên cu sinh, vẫn chưa đi làm.
我利用假期到一家旅行社打工。
Tôi tn dng k ngh (ca mình) để đi làm thêm cho một công ty du lch.
他们组织了一个旅游团,老板就让我陪他们来了。
H đã tổ chc mt đoàn du lịch, sếp yêu cu tôi (tới/đến) cùng h.
他知道我需要来中国收集资料,所以,一有来中国的旅游团,他就安排我陪团来。
Anh y biết tôi cn phải đến Trung Quc thu thp tài liu, nên ch cần có đoàn du lịch đến Trung
Quc, anh y lin sp xếp cho tôi (đi) dẫn đoàn.
我的老板给了我很多帮助。
Ông ch của tôi đã giúp đỡ tôi rt nhiu.
我们先去香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过来的。
Chúng tôi trước tiên đã đến Hồng Kong chơi ba ngày, lại đi Thâm Quyến, t Thâm Quyến
đến (đây).
我们原来打算坐飞机,但是旅游团的人都想坐坐中国的火车,看看铁路两边的风光。
Chúng tôi vốn định đi bng/ngồi máy bay, nhưng khách của đoàn du lịch muốn đi/ngồi tàu
ha ca Trung Quc, ngm nhìn phong cảnh hai bên đường st.
我跟老板商量好了,晚回去几天,等送他们上了飞机,我要到孔子的故乡去一趟。
Tôi đã bàn bạc/thương lượng vi sếp/ông ch ri, tôi s v tr vài ngày, đợi tiễn/ đưa họ lên
máy bay xong, tôi mun/phải đến quê hương/cố hương của Khng T mt chuyến.
今天下午是自由活动时间,所以来看看老师。
Chiu nay thi gian hoạt động t do/ thi gian hoạt động nhân/riêng, nên em đến thăm
thy/cô.
你在我家吃了晚饭再走吧。
Em li nhà cô/thầy ăn tối xong ri hẵng đi nhé.
你的汉语是在哪儿学的
Bn hc tiếng Hán đâu vậy?
我是从去年暑假才开始学习汉语的,学了一年多了,我是在一个语言学校学的。
Tôi mi bắt đầu hc tiếng Hán t ngh năm ngoái ,học (đã) được hơn 1 năm rồi, tôi hc
một trường ngôn ng.
我觉得你的汉语说得马马虎虎,中国人一听就知道你是老外
Tôi cm thy bn nói tiếng Hán cũng tạm, người Trung Quc ch cn nghe bn là/ thì lin biết
ngay bạn là người nước ngoài.
一看也知道我是老外呀,高鼻子,黄头发,蓝眼睛。我知道,我的发音和声调都不太好。
Ch cn nhìn là/thì lin biết (liền)tôi là người nước ngoài thôi/à, mũi cao, tóc vàng, mắt xanh .
Tôi biết, phát âm và thanh điệu của tôi đều không tt/chun lm.
我们互相帮助好不好?我帮你练汉语,希望你帮我练练英语
lOMoARcPSD| 40799667
Chúng ta giúp đỡ lẫn nhau được không/thế nào? Tôi giúp bn luyn tiếng Hán, hi vng bn
giúp tôi luyn tiếng Anh.
我十岁才到的美国,可以当你的老师吗?
Khi tôi mười 10 tui mới đến (nước) Mĩ , có thể làm thy/cô giáo ca bn không ?
我们不能马马虎虎,我们都要认真学习。
Chúng ta không th qua loa đại khái, chúng ta đều phi hc hành nghiêm túc.
我姐姐一大学毕业就参加工作了。
Ch gái ca tôi va tt nghiệp đại hc (thì) liền đi làm rồi.
他高高兴兴地对我说,下个月就要结婚了
Anh y vui mng nói vi tôi tháng sau s kết hôn ri.
他一感冒就咳嗽。
Anh y c b cm thì (lin) b ho.
他一喝酒就脸红。
Anh y h/c uống rượu vào là/thì mặt đỏ.
别着急,你慢慢儿说。
Đừng lo lng, anh c t t nói.
我两年前曾经在中国学过两年汉语。
Tôi đã từng học qua 2 năm tiếng Hán Trung Quốc vào hai năm trước.
我是旅行团的导游兼翻译。
Tôi là hướng dn viên kiêm phiên dch ca một đoàn khách du lịch.
我研究的课题是《孔子与中国》,业余时间或寒暑假到一个旅行社去打工.
Ch đề/ đ tài tôi nghiên cứu là “Khổng T và Trung Quốc”, (thời gian)ngoài gi hc hoc k
ngh đông, nghỉ hè tôi đến mt công ty du lch làm thêm.
护照我找了半天也没找着,不知道放在什么地方去了。
Anh đã tìm mãi mà vẫn chưa tìm thấy h chiếu, không biết đ ch nào ri.
护照我从来不往办公室里放。
T trước đến gi anh chưa bao giờ để h chiếu trong văn phòng c.
昨天我办完签证后就把护照放在手提包里了。
Hôm qua anh làm xong visa lin ct h chiếu vào trong túi xách.
我一回到家不是就交给你了吗?
Anh va v đến nhà chng phải đã đưa cho em rồi hay sao?
我再好好儿找找。啊!找到了!我在你的大衣口袋里找到的
Để em c gng tìm k li. A! Tìm thy ri! Em tìm thy trong túi áo khoác ca anh nè.
啊,我忘了。是我昨天晚上放到口袋里的
À! Anh quên mt. Là tối qua anh để vào trong túi áo khoác.
你最近怎么总是丢三落四啊!
Anh do này sao mà c để đâu quên đấy/ quên trước quên sau vy!
A.你喜欢足球吗?
Bạn có thích bóng đá không?
一般,你呢?
lOMoARcPSD| 40799667
Bình thường à, còn bn thì sao?
你没发现吗?我可是个球迷。
Bn không phát hin ra sao? Tôi tht s là mt fan/người hâm m bóng đá đấy.
你迷倒什么程度?
Bạn mê đến mức độ nào?
为了看球,饭我可以不吃,觉我可以不睡,工作我可以不干
Để xem bóng đá, cơm tôi có thể không ăn, ngủ tôi có th không ng, công vic tôi có th không
làm.
我看球迷一个个都有点儿不正常。
Tôi thy fan/những người đam bóng đá người nào người nấy đều chút/hơi không bình
thường.
我也承认。有时候迷倒了发狂的程度。欧锦赛期间,我像生了病一样。白天想睡觉,一到晚上就
特别有精神。
Tôi cũng thừa nhận (như vậy). Đôi khi/có lúc/có khi đến ni phát cuồng lên/mê đến mc
độ phát cung. Trong khong thời gian cúp C1 châu Âu/ thi đấu chức vô địch châu Âu, tôi ging
như bị bnh vy. Ban ngày thì bun/mun ngủ, còn đến bui ti là tỉnh như sáo ngay.
这个商店是我自己开的,我在门上贴了一张通知:暂停营
Ca hàng này là tôi t mở, tôi đã dán lên cửa mt t thông báo “Tiệm tm (thời) đóng cửa”.
你可真够迷的。
Bn thật là mê bóng đá mà.
比我更迷的球迷,多的是。
Còn có nhiều người say mê bóng đá hơn cả tôi na.
我有一个朋友,在一家外国公司工作,为了能去国外亲眼看看世界杯足球赛,他向老板请假,老
板不准,他就辞职不干了。
Tôi một người bn, làm vic ti một công ty nước ngoài, để th tn mắt đi nước ngoài
xem trận tranh cúp địch bóng đá thế gii (World cup) , anh y xin ông ch ngh phép, ông
ch không cho, anh y lin t chc không làm na.
最后他也去成了。我真佩服他,能亲眼看 看世界杯赛,太棒了。
Cui cùng anh ấy cũng đi đưc ri. Tôi tht s khâm phc/ bái phc anh y, th trc tiếp
xem world cup, quá tuyt vi ri.
你睡着了吗?
Bạn đã ngủ chưa vậy?
昨天晚上我没睡好。
Ti qua tôi ng không ngon gic.
这篇故事他翻译成了英语。
Câu chuyn này anh ấy đã dịch thành tiếng Anh ri.
字你写成字了
Ch " tôi " bn viết thành ch " tìm" ri.
这座大楼是什么时候建成的?
lOMoARcPSD| 40799667
Toà nhà ln / cao c này xây khi nào vy
从前,有一个人丢了一把斧子,他怀疑自己的斧子是邻居的儿子偷走的。
Trước đây, một người làm mt rìu, anh y nghi ng u ca mình b con trai hàng xóm ly
trm.
于是,他就注意邻居儿子的一举一动、一言一行。
Thế là anh ấy để ý đến tng c ch hành động/nht c nhất động, tng lời ăn tiếng nói ca con
trai hàng xóm.
他觉得这个孩子走路的样子跟小偷一样,说话跟小偷一样,脸上的表情也跟小偷一样,他的一言
一行、一举一动都像偷斧子的。
Anh y cm thấy đứa tr này đi giống tên trm, nói chuyn ging trm, v mt/biu cm trên
gương mặt cũng giống mt tên trm, tng lời ăn tiếng nói, tng c ch hành động của đứa tr
này đều giống như tên trộm rìu ca anh y.
后来他发现原来是他到山上去砍柴时,把斧子丢在山上了。
Sau đó anh ấy phát hiện ra lúc lên núi đốn củi đã làm mất rìu trên núi.
我一下飞机就看见了爸妈。
Tôi va xung máy bay lin nhìn thy Ba M.
老师的电话号码我忘了,因为我没记在本子上。
Tôi quên mt s đin thoi ca thy giáo/cô giáo ri, vì/do tôi không ghi li vào v.
这张唱片我一听完就还给你。
Tôi ch cn nghe xong đĩa nhạc này thì s tr ngay cho bn.
他进步很大,现在能听懂老师的话了。
Anh y tiến b rt nhiu, bây gi có th nghe hiu li nói ca thy giáo/cô giáo.
他汉字写得马马虎虎。
Cu y viết ch Hán bình thường à/tạm được à.
我们在长城照的照片洗好了吗?
Nhng bc nh chúng ta chp Vạn Lý Trường Thành rửa xong chưa?
这些照片照得非常好,张张都很漂亮。
Nhng bc ảnh này được chp rt k, tấm nào cũng rất đp.
这张没照好,人照小了,一点儿也不清楚
Tm nh này chụp không được đẹp, chụp trông người b nh ri, không nhìn thy rõ.
你再看看这张,眼睛都闭上了,像睡着了一样。
Bn li xem bc ảnh này đi, mắt b nhm li ri, giống như đang ngủ vy.
这张不怎么样,洗得不太好,颜色深了一点儿,这两张洗得最好,像油画一样。
Tm nh này không ra làm sao c, ra không k lắm,, màu hơi đậm, hai tm này ra tt
nht, giống như tranh sơn dầu.
你再放大这两张照片吧
Bn phóng to hai bc nh này nữa đi.
照片放成多大的?放大一倍怎么样?放成十公分的行吗?
nh phóng to bao nhiêu? Phóng to gấp đôi, thế nào? Phóng to 10 cm được không?
黑板上的字你看清楚吗
Ch trên bng bn thy/nhìn rõ không ?
lOMoARcPSD| 40799667
那本越汉词典我找了很长时间也没找着。
Cun t đin Vit-Hán đó tôi đã tìm rất lâu rồi cũng không tìm thấy.
我的一个朋友在首都剧场附近开了一个小公司。
Một người bn của tôi đã mở mt công ty nh gn nhà hát Th Đô.
那天他为了给大家买午饭,就打的去了麦当劳买吃的。买好了饭就又打的往回走。
Hôm đó, anh ấy mua cơm trưa cho mọi người, liền đi taxi đến McDonald’s mua đ ăn. Mua
cơm xong thì lại bt taxi quay v.
司机奇怪地看了他一眼,但是还是开车走了。
Tài xế nhìn anh y vi mt ánh mt kì l nhưng mà vẫn lái xe đi.
司机说没错,这就是去首都机场的路。我朋友一听,坏了,忙说,我不去首都机场,我去王府井
的首都剧场。
Tài xế nói không nhầm, đây chính con đường đến sân bay Th Đô. Bạn tôi va nghe xong,
hng ri, vội nói, em không đi sân bay Thủ Đô, em đến nhà hát Th Đô đường Vương Phủ
Tnh.
司机,你才说的是首都朋友才知道自发音有问,只司机说不起
我汉语说得不好,发音不清楚。
Tài xế nói “Vừa nãy cậu nói đến sân bay Th Đô mà”. Lúc đó bạn tôi mi biết phát âm ca
mình có vấn đề, đành phải nói vi tài xế Em xin lỗi, em nói tiếng Trung t quá, phát âm không
rõ”.
我想不少外国留学生都会遇到这种叫人哭笑不得的事吧,要学好汉语,发音是非常重要的。
Tôi nghĩ rằng nhiều lưu học sinh đều s gp phi chuyn d khóc d cười này, mun hc
tt tiếng Trung, phát âm là vô cùng quan trng.
路上我又碰上一起交通事故,我的车整整堵了二十分钟,快八点了才到办公室,差点迟到。
Trên đường tôi li gp phi mt v tai nn giao thông , tôi kt xe sut 20 phút, gn 8 gi mi
đến được văn phòng, suýt chút nữa đến tr.
我差点儿没考上大学。
Suýt chút nữa tôi đã không đậu đại hc.
去年他差点儿就考上了
Năm ngoái anh ấy suýt chút nữa thi đậu ri.
到我这儿正好卖完,我差点儿就买到了。
Tới lượt tôi thì va bán hết, tôi suýt chút nữa đã mua được ri.
图书城离我们学校比较远。
Siêu th sách cách trường học cũng chúng tôi khá xa.
那天刮风,我们骑了一个多小时才骑到。
Hôm y tri nổi gió , chúng tôi đạp xe hơn 1 tiếng đồng h mới đến nơi.
我们从一个书店走出来,又走进另一个书店。
Chúng tôi bước ra khi mt hiu sách, lại bước vào mt hiu sách khác.
看到书店里有各种各样的书,我很兴奋。
Nhìn thy bên trong hiệu sách có đủ mi loi sách, tôi rt phn khích.
我从这个书架上拿下来一本书看看,再放上去,又从另一个书架上抽出来一本看看.
lOMoARcPSD| 40799667
Tôi ly mt quyn sách t trên giá xung xem th, rồi để lên, li t giá sách khác rút ra mt
quyn xem th.
中国的书比我们国家的便宜得多。
Sách Trung Quc r hơn rất nhiu so vi sách của nước chúng tôi.
我除了买书以外,我还想买一些电影光盘,于是我们又走进一家音像书店。
Ngoài mua sách, tôi còn mun mua một vài đĩa phim điện nh, thế chúng tôi lại bước vào
mt ca hàng video.
我问营业员,这里有没有根据鲁迅小说拍成的电影 DVD
Tôi hỏi người bán hàng, đây bán đĩa phim DVD chuyn th t tiu thuyết ca L Tn
không.
不一会儿,她拿过来几盒光盘对我说,你看看喜欢哪个。
Ch mt lát sau, cô y cm vài hộp đĩa đến nói vi tôi, anh xem th thích cái nào.
小姐见我们买的书和光盘太多,不好拿,就给我们俩一人找了一个小纸箱。我们买的书和光盘正
好都能放进去。
gái nhìn thấy sách đĩa CD chúng tôi mua quá nhiều, không d cầm được, lin tìm cho
chúng tôi mỗi người 1 cái hp giy nhỏ. Sách đĩa CD chúng tôi mua đều th để va vào
trong.
我们要了一盘饺子,几个菜和两瓶啤酒,吃得很舒服。
Chúng tôi gọi 1 đĩa sủi cảo, vài món ăn và hai chai bia, ăn thật thoải mái/đã.
回到学校,我又累又困,想赶快回到宿舍区洗个澡,休息休息。
V đến trường, tôi va mt va bun ng, mun nhanh vtúc xá tm ra, ngh ngơi.
我从车上拿下小纸箱,走进楼来,看见电梯门口贴了张通知电梯维修,请走楼梯
Tôi t trên xe ly xung cái thùng giy nhỏ, bước lên lu, nhìn thy ca thang máy dán t
thông báo: “ thang máy bảo trì, mời đi cầu thang”.
我住十楼,没办法,只好爬上去。
Tôi sng ti lầu mười, không còn cách nào khác, đành phải trèo b/đi bộ lên.
我手里提着一箱子书,一步一步地往上爬,爬了半天才爬到十层。
Tôi cm thùng sách trên tay, từng bước từng bước leo lên/ leo lên từng bước mt, leo rt lâu
mi tới được tng 10.
我到了门口,放下箱子,要拿出钥匙开门的时候,却发现钥匙不见了,找了半天也没有找到。
Tôi ti cng/cửa, đặt cái thùng xung, lúc lấy chìa khóa để m ca, li phát hin ra không thy
chìa khóa đâu, tìm rất lâu cũng không thấy.
我忽然想起来了,钥匙还在楼下自行车上插着呢,我忘了拔下来了。这时,我真是哭笑不得。我
刚跑下楼去,就看见麦克也爬上来了,他手里拿的正是我的钥匙。
Tôi đột nhiên nh ra, chìa khóa vẫn đang cắm trên xe đạp i lu, tôi quên rút ra, lúc
này, tôi thc s d khóc d cười. Lúc tôi va mi chy xung lu, lin/thì nhìn thấy Mik cũng
leo lên, tay cu ấy đang cầm ngay chìa khóa ca tôi.
汽车开上山去了。
Ô tô chy lên núi ri.
他从国外给我带回来一件礼物。
lOMoARcPSD| 40799667
Cu y mang v cho tôi một món quà đem từ c ngoài v.
看见老师走进教室,大家都站了起来。
Nhìn thy thầy giáo/cô giáo bước vào lp, mọi người đều đứng dy.
我给朋友寄回去了一本介绍中国的书。
Tôi gi v cho bn tôi li cun sách gii thiu v Trung Quc.
那个小孩看见我,就向我跑过来。
Đứa tr y sau khi nhìn thy tôi thì lin chy li.
我们的飞机马上就飞上天去了。
Máy bay ca chúng tôi lp tc bay lên tri.
妈妈病好了以后,我就送她回上海去了。
Sau khi m đỡ bnh thì tôi lin tin m v Thưng Hi.
登上泰山,真有一览众山小的感觉。
Lên đến Thái Sơn mới tht s có cảm giác “Núi non bốn cõi trông vi bé con/nh bé”.
当我们看到太阳一下子跳出来的时候,都兴奋地大声叫了起来,真是美极了
Khi chúng tôi nhìn thy mt trời đột nhiên ló dạng, ai cũng đều phn khích mà thốt lên, đẹp quá.
这次来旅行我很愉快,山东大学的朋友很热情,给了我很多帮助。
Ln này ti du lch tôi rt vui, các bạn sinh viên Trường Đại học Sơn Đông rất nhit tình, h đã
giúp đỡ tôi rt nhiu.
请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?
Xin li, bn có thy mt cô gái vừa bước vào đây không?
她长得怎么样?她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,戴着一副眼镜。
ấy trông như thế nào? Cô y cao cao, khong 1m7, tóc vàng, mắt to, đeo một cp kính.
她上身穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子。她是电视台的主持人。
y mc mt chiếc vest/ âu phục màu đỏ và mt chiếc váy đen. Cô ấy là người dẫn chương
trình của đài truyền hình.
她后边是不是还跟着两个小伙子,扛着摄像机?
Phía sau cô ấy là hai chàng thanh niên đi theo và vác/ khiêng máy quay phim phải không?
会议厅的门开着呢,你们进去找吧。
Ca phòng hi ngh đang mở, các cậu vào tìm đi.
里边正开着会呢吗?
bên trong đang họp phi không?
你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位?
Các cu xem, có phải là người đang cầm micro hướng v phía máy quay nói chuyn không?
屋子里挂着大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字。
Trong phòng có treo chiếc đèn lồng đỏ ln, trên tường có dán mt ch song h ln.
桌子上摆着很多酒和菜
lOMoARcPSD| 40799667
Trên bàn có bày rt nhiều đồ ăn và rượu
新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄,头上还戴着红花。新郎是一个帅小伙儿,穿着一身深蓝色的
西服,打着红领带。
dâu trông rất xinh đẹp, mc mt chiếc áo bông màu đỏ, tóc cũng cài hoa đỏ. Chú r
mt chàng thanh niên rất đẹp trai, anh mc mt b vest màu xanh sm, tht cà vạt màu đỏ.
他们笑着对我们说迎、欢迎
H cười với chúng tôi và nói: “Hoan nghênh, hoan nghênh”
新娘热情地请客人吃糖,新郎忙着给客人倒喜酒。
Cô dâu nhit tình mời khách ăn kẹo, chú r bn rộn rót rượu mng mi khách.
孩子们不停地说着笑着,热热闹闹的,气氛非常好。
Bn tr i nói không ngng, náo nhit sôi ni, không khí rt vui v.
同学们走着,说着,笑着,可热闹啦。
Các bn vừa đi, va nói, vừa cười, rt là náo nhit.
老师没在前面坐着,他站着呢。
Thy giáo không ngồi trước mt, thy ấy đang đứng.
那里离这儿不远,我们走着去吧。
Ch đó cách đây không xa, chúng ta đi bộ nhé.
里边正上着课呢。
bên trong đang học.
她来时,我正在躺着看书呢。
Lúc cô ấy đến, tôi đang nằm đc sách.
我一进他的房间就看见了挂在墙上的画。
Tôi vừa bước vào phòng ca anh y thì nhìn thy bức tranh đang treo trên tường.
我们在教室里坐着谈话呢。
Chúng tôi đang ngồi nói chuyn trong lp nè.
我们班的同学都去医院看过他,我们都希望他能早点儿好。
Bn hc của chúng tôi đều đến bnh viện thăm cậu ấy, chúng tôi đều hi vng/mong cu y
sm/mau khi bnh.
他对我们就像对自己的儿女一样。
Chú ấy đối x với chúng tôi như con của mình.
我高兴地向老师问了一声好。
Tôi vui mng chào thy/cô mt tiếng.
我是前天出的院。
Tôi đã được xut vin vào ngày hôm kia.
你也要保重身体。
Bạn cũng phải t bo trọng/ chăm sóc sc kho ca mình.
老师也高兴地和大家谈着话,问每个同学的情况。
Thầy/cô cũng vui vẻ trò chuyn cùng mọi người, hi han tình hình ca tng bn trong lp.
老师拿起书要开始讲课了。
lOMoARcPSD| 40799667
Thy/ cô giáo cm sách lên bắt đầu ging bài.
我不习惯坐着上课。
Tôi không quen ngi ging bài.
老师,请您坐下讲吧这时,班长带着全班同学一起大声地说。
“ Thầy ơi, mời thy ngi ạ” lúc này, lớp trưởng và các bạn cùng đồng thanh nói ln.
王老师有点儿激动地看着我们说:谢谢大家,谢谢同学们
Thầy Vương hơi xúc động ri nhìn chúng tôi nói: "Cảm ơn cả lp, cảm ơn các em !"
大家能看到王老师又能给我们上课了,都很高兴。
Mọi người đều rt vui mng khi thy thy Vương lại có th dy c lp na.
| 1/9

Preview text:


我是跟旅游团一起来的。我当翻译,也是导游。
Tôi đến cùng với đoàn du lịch. Tôi làm phiên dịch (viên), cũng là hướng dẫn viên du lịch.
我还在读研究生,还没参加工作。
Tôi vẫn đang học nghiên cứu sinh, vẫn chưa đi làm.
我利用假期到一家旅行社打工。
Tôi tận dụng kỳ nghỉ (của mình) để đi làm thêm cho một công ty du lịch.
他们组织了一个旅游团,老板就让我陪他们来了。
Họ đã tổ chức một đoàn du lịch, sếp yêu cầu tôi (tới/đến) cùng họ.
他知道我需要来中国收集资料,所以,一有来中国的旅游团,他就安排我陪团来。
Anh ấy biết tôi cần phải đến Trung Quốc thu thập tài liệu, nên chỉ cần có đoàn du lịch đến Trung
Quốc, anh ấy liền sắp xếp cho tôi (đi) dẫn đoàn.
我的老板给了我很多帮助。
Ông chủ của tôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
我们先去香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过来的。
Chúng tôi trước tiên đã đến Hồng Kong chơi ba ngày, lại đi Thâm Quyến, là từ Thâm Quyến đến (đây).
我们原来打算坐飞机,但是旅游团的人都想坐坐中国的火车,看看铁路两边的风光。
Chúng tôi vốn dĩ định đi bằng/ngồi máy bay, nhưng khách của đoàn du lịch muốn đi/ngồi tàu
hỏa của Trung Quốc, ngắm nhìn phong cảnh hai bên đường sắt.
我跟老板商量好了,晚回去几天,等送他们上了飞机,我要到孔子的故乡去一趟。
Tôi đã bàn bạc/thương lượng với sếp/ông chủ rồi, tôi sẽ về trễ vài ngày, đợi tiễn/ đưa họ lên
máy bay xong, tôi muốn/phải đến quê hương/cố hương của Khổng Tử một chuyến.
今天下午是自由活动时间,所以来看看老师。
Chiều nay là thời gian hoạt động tự do/ thời gian hoạt động cá nhân/riêng, nên em đến thăm thầy/cô.
你在我家吃了晚饭再走吧。
Em ở lại nhà cô/thầy ăn tối xong rồi hẵng đi nhé.
你的汉语是在哪儿学的?
Bạn học tiếng Hán ở đâu vậy?
我是从去年暑假才开始学习汉语的,学了一年多了,我是在一个语言学校学的。
Tôi mới bắt đầu học tiếng Hán từ kì nghỉ hè năm ngoái ,học (đã) được hơn 1 năm rồi, tôi học ở một trường ngôn ngữ.
我觉得你的汉语说得马马虎虎,中国人一听就知道你是老外。
Tôi cảm thấy bạn nói tiếng Hán cũng tạm, người Trung Quốc chỉ cần nghe bạn là/ thì liền biết
ngay bạn là người nước ngoài.
一看也知道我是老外呀,高鼻子,黄头发,蓝眼睛。我知道,我的发音和声调都不太好。
Chỉ cần nhìn là/thì liền biết (liền)tôi là người nước ngoài thôi/à, mũi cao, tóc vàng, mắt xanh .
Tôi biết, phát âm và thanh điệu của tôi đều không tốt/chuẩn lắm.
我们互相帮助好不好?我帮你练汉语,希望你帮我练练英语。 lOMoAR cPSD| 40799667
Chúng ta giúp đỡ lẫn nhau được không/thế nào? Tôi giúp bạn luyện tiếng Hán, hi vọng bạn
giúp tôi luyện tiếng Anh.
我十岁才到的美国,可以当你的老师吗?
Khi tôi mười 10 tuổi mới đến (nước) Mĩ , có thể làm thầy/cô giáo của bạn không ?
我们不能马马虎虎,我们都要认真学习。
Chúng ta không thể qua loa đại khái, chúng ta đều phải học hành nghiêm túc.
我姐姐一大学毕业就参加工作了。
Chị gái của tôi vừa tốt nghiệp đại học (thì) liền đi làm rồi.
他高高兴兴地对我说,下个月就要结婚了。
Anh ấy vui mừng nói với tôi tháng sau sẽ kết hôn rồi. 他一感冒就咳嗽。
Anh ấy cứ bị cảm thì (liền) bị ho. 他一喝酒就脸红。
Anh ấy hễ/cứ uống rượu vào là/thì mặt đỏ.
别着急,你慢慢儿说。
Đừng lo lắng, anh cứ từ từ nói.
我两年前曾经在中国学过两年汉语。
Tôi đã từng học qua 2 năm tiếng Hán ở Trung Quốc vào hai năm trước.
我是旅行团的导游兼翻译。
Tôi là hướng dẫn viên kiêm phiên dịch của một đoàn khách du lịch.
我研究的课题是《孔子与中国》,业余时间或寒暑假到一个旅行社去打工.
Chủ đề/ đề tài tôi nghiên cứu là “Khổng Tử và Trung Quốc”, (thời gian)ngoài giờ học hoặc kỳ
nghỉ đông, nghỉ hè tôi đến một công ty du lịch làm thêm.
护照我找了半天也没找着,不知道放在什么地方去了。
Anh đã tìm mãi mà vẫn chưa tìm thấy hộ chiếu, không biết để ở chỗ nào rồi.
护照我从来不往办公室里放。
Từ trước đến giờ anh chưa bao giờ để hộ chiếu ở trong văn phòng cả.
昨天我办完签证后就把护照放在手提包里了。
Hôm qua anh làm xong visa liền cất hộ chiếu vào trong túi xách.
我一回到家不是就交给你了吗?
Anh vừa về đến nhà chẳng phải đã đưa cho em rồi hay sao?
我再好好儿找找。啊!找到了!我在你的大衣口袋里找到的。
Để em cố gắng tìm kỹ lại. A! Tìm thấy rồi! Em tìm thấy ở trong túi áo khoác của anh nè.
啊,我忘了。是我昨天晚上放到口袋里的。
À! Anh quên mất. Là tối qua anh để vào trong túi áo khoác.
你最近怎么总是丢三落四啊!
Anh dạo này sao mà cứ để đâu quên đấy/ quên trước quên sau vậy! A.你喜欢足球吗?
Bạn có thích bóng đá không? 一般,你呢? lOMoAR cPSD| 40799667
Bình thường à, còn bạn thì sao?
你没发现吗?我可是个球迷。
Bạn không phát hiện ra sao? Tôi thật sự là một fan/người hâm mộ bóng đá đấy. 你迷倒什么程度?
Bạn mê đến mức độ nào?
为了看球,饭我可以不吃,觉我可以不睡,工作我可以不干。
Để xem bóng đá, cơm tôi có thể không ăn, ngủ tôi có thể không ngủ, công việc tôi có thể không làm.
我看球迷一个个都有点儿不正常。
Tôi thấy fan/những người đam mê bóng đá người nào người nấy đều có chút/hơi không bình thường.
我也承认。有时候迷倒了发狂的程度。欧锦赛期间,我像生了病一样。白天想睡觉,一到晚上就 特别有精神。
Tôi cũng thừa nhận (là như vậy). Đôi khi/có lúc/có khi mê đến nỗi phát cuồng lên/mê đến mức
độ phát cuồng. Trong khoảng thời gian cúp C1 châu Âu/ thi đấu chức vô địch châu Âu, tôi giống
như bị bệnh vậy. Ban ngày thì buồn/muốn ngủ, còn đến buổi tối là tỉnh như sáo ngay.
这个商店是我自己开的,我在门上贴了一张通知:“暂停营业”。
Cửa hàng này là tôi tự mở, tôi đã dán lên cửa một tờ thông báo: “Tiệm tạm (thời) đóng cửa”. 你可真够迷的。
Bạn thật là mê bóng đá mà.
比我更迷的球迷,多的是。
Còn có nhiều người say mê bóng đá hơn cả tôi nữa.
我有一个朋友,在一家外国公司工作,为了能去国外亲眼看看世界杯足球赛,他向老板请假,老
板不准,他就辞职不干了。
Tôi có một người bạn, làm việc tại một công ty nước ngoài, để có thể tận mắt đi nước ngoài
xem trận tranh cúp vô địch bóng đá thế giới (World cup) , anh ấy xin ông chủ nghỉ phép, ông
chủ không cho, anh ấy liền từ chức không làm nữa.
最后他也去成了。我真佩服他,能亲眼看 看世界杯赛,太棒了。
Cuối cùng anh ấy cũng đi được rồi. Tôi thật sự khâm phục/ bái phục anh ấy, có thể trực tiếp
xem world cup, quá tuyệt vời rồi. 你睡着了吗? Bạn đã ngủ chưa vậy? 昨天晚上我没睡好。
Tối qua tôi ngủ không ngon giấc.
这篇故事他翻译成了英语。
Câu chuyện này anh ấy đã dịch thành tiếng Anh rồi.
“我”字你写成“找”字了。
Chữ " 我 tôi " bạn viết thành chữ "找 tìm" rồi.
这座大楼是什么时候建成的? lOMoAR cPSD| 40799667
Toà nhà lớn / cao ốc này xây khi nào vậy?
从前,有一个人丢了一把斧子,他怀疑自己的斧子是邻居的儿子偷走的。
Trước đây, có một người làm mất rìu, anh ấy nghi ngờ rìu của mình bị con trai hàng xóm lấy trộm.
于是,他就注意邻居儿子的一举一动、一言一行。
Thế là anh ấy để ý đến từng cử chỉ hành động/nhất cử nhất động, từng lời ăn tiếng nói của con trai hàng xóm.
他觉得这个孩子走路的样子跟小偷一样,说话跟小偷一样,脸上的表情也跟小偷一样,他的一言
一行、一举一动都像偷斧子的。
Anh ấy cảm thấy đứa trẻ này đi giống tên trộm, nói chuyện giống trộm, vẻ mặt/biểu cảm trên
gương mặt cũng giống một tên trộm, từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ hành động của đứa trẻ
này đều giống như tên trộm rìu của anh ấy.
后来他发现原来是他到山上去砍柴时,把斧子丢在山上了。
Sau đó anh ấy phát hiện ra lúc lên núi đốn củi đã làm mất rìu trên núi.
我一下飞机就看见了爸妈。
Tôi vừa xuống máy bay liền nhìn thấy Ba Mẹ.
老师的电话号码我忘了,因为我没记在本子上。
Tôi quên mất số điện thoại của thầy giáo/cô giáo rồi, vì/do tôi không ghi lại vào vở.
这张唱片我一听完就还给你。
Tôi chỉ cần nghe xong đĩa nhạc này thì sẽ trả ngay cho bạn.
他进步很大,现在能听懂老师的话了。
Anh ấy tiến bộ rất nhiều, bây giờ có thể nghe hiểu lời nói của thầy giáo/cô giáo.
他汉字写得马马虎虎。
Cậu ấy viết chữ Hán bình thường à/tạm được à.
我们在长城照的照片洗好了吗?
Những bức ảnh chúng ta chụp ở Vạn Lý Trường Thành rửa xong chưa?
这些照片照得非常好,张张都很漂亮。
Những bức ảnh này được chụp rất kỹ, tấm nào cũng rất đẹp.
这张没照好,人照小了,一点儿也不清楚。
Tấm ảnh này chụp không được đẹp, chụp trông người bị nhỏ rồi, không nhìn thấy rõ.
你再看看这张,眼睛都闭上了,像睡着了一样。
Bạn lại xem bức ảnh này đi, mắt bị nhắm lại rồi, giống như đang ngủ vậy.
这张不怎么样,洗得不太好,颜色深了一点儿,这两张洗得最好,像油画一样。
Tấm ảnh này không ra làm sao cả, rửa không kỹ lắm,, màu hơi đậm, hai tấm này là rửa tốt
nhất, giống như tranh sơn dầu.
你再放大这两张照片吧。
Bạn phóng to hai bức ảnh này nữa đi.
照片放成多大的?放大一倍怎么样?放成十公分的行吗?
Ảnh phóng to bao nhiêu? Phóng to gấp đôi, thế nào? Phóng to 10 cm được không?
黑板上的字你看清楚吗?
Chữ trên bảng bạn thấy/nhìn rõ không ? lOMoAR cPSD| 40799667
那本越汉词典我找了很长时间也没找着。
Cuốn từ điển Việt-Hán đó tôi đã tìm rất lâu rồi cũng không tìm thấy.
我的一个朋友在首都剧场附近开了一个小公司。
Một người bạn của tôi đã mở một công ty nhỏ ở gần nhà hát Thủ Đô.
那天他为了给大家买午饭,就打的去了“麦当劳”买吃的。买好了饭就又打的往回走。
Hôm đó, anh ấy vì mua cơm trưa cho mọi người, liền đi taxi đến McDonald’s mua đồ ăn. Mua
cơm xong thì lại bắt taxi quay về.
司机奇怪地看了他一眼,但是还是开车走了。
Tài xế nhìn anh ấy với một ánh mắt kì lạ nhưng mà vẫn lái xe đi.
司机说没错,这就是去首都机场的路。我朋友一听,坏了,忙说,我不去首都机场,我去王府井 的首都剧场。
Tài xế nói không nhầm, đây chính là con đường đến sân bay Thủ Đô. Bạn tôi vừa nghe xong,
hỏng rồi, vội nói, em không đi sân bay Thủ Đô, em đến nhà hát Thủ Đô đường Vương Phủ Tỉnh.
司机说,你刚才说的是去“首都机场”。我朋友才知道自己发音有问题,只好对司机说,对不起,
我汉语说得不好,发音不清楚。
Tài xế nói “Vừa nãy cậu nói là đến sân bay Thủ Đô mà”. Lúc đó bạn tôi mới biết phát âm của
mình có vấn đề, đành phải nói với tài xế “ Em xin lỗi, em nói tiếng Trung tệ quá, phát âm không rõ”.
我想不少外国留学生都会遇到这种叫人哭笑不得的事吧,要学好汉语,发音是非常重要的。
Tôi nghĩ rằng có nhiều lưu học sinh đều sẽ gặp phải chuyện dở khóc dở cười này, muốn học
tốt tiếng Trung, phát âm là vô cùng quan trọng.
路上我又碰上一起交通事故,我的车整整堵了二十分钟,快八点了才到办公室,差点迟到。
Trên đường tôi lại gặp phải một vụ tai nạn giao thông , tôi kẹt xe suốt 20 phút, gần 8 giờ mới
đến được văn phòng, suýt chút nữa đến trễ.
我差点儿没考上大学。
Suýt chút nữa tôi đã không đậu đại học.
去年他差点儿就考上了。
Năm ngoái anh ấy suýt chút nữa thi đậu rồi.
到我这儿正好卖完,我差点儿就买到了。
Tới lượt tôi thì vừa bán hết, tôi suýt chút nữa đã mua được rồi.
图书城离我们学校比较远。
Siêu thị sách cách trường học cũng chúng tôi khá xa.
那天刮风,我们骑了一个多小时才骑到。
Hôm ấy trời nổi gió , chúng tôi đạp xe hơn 1 tiếng đồng hồ mới đến nơi.
我们从一个书店走出来,又走进另一个书店。
Chúng tôi bước ra khỏi một hiệu sách, lại bước vào một hiệu sách khác.
看到书店里有各种各样的书,我很兴奋。
Nhìn thấy bên trong hiệu sách có đủ mọi loại sách, tôi rất phấn khích.
我从这个书架上拿下来一本书看看,再放上去,又从另一个书架上抽出来一本看看. lOMoAR cPSD| 40799667
Tôi lấy một quyển sách từ trên giá xuống xem thử, rồi để lên, lại từ giá sách khác rút ra một quyển xem thử.
中国的书比我们国家的便宜得多。
Sách Trung Quốc rẻ hơn rất nhiều so với sách của nước chúng tôi.
我除了买书以外,我还想买一些电影光盘,于是我们又走进一家音像书店。
Ngoài mua sách, tôi còn muốn mua một vài đĩa phim điện ảnh, thế là chúng tôi lại bước vào một cửa hàng video.
我问营业员,这里有没有根据鲁迅小说拍成的电影 DVD。
Tôi hỏi người bán hàng, ở đây có bán đĩa phim DVD chuyển thể từ tiểu thuyết của Lỗ Tấn không.
不一会儿,她拿过来几盒光盘对我说,你看看喜欢哪个。
Chỉ một lát sau, cô ấy cầm vài hộp đĩa đến nói với tôi, anh xem thử thích cái nào.
小姐见我们买的书和光盘太多,不好拿,就给我们俩一人找了一个小纸箱。我们买的书和光盘正 好都能放进去。
Cô gái nhìn thấy sách và đĩa CD chúng tôi mua quá nhiều, không dễ cầm được, liền tìm cho
chúng tôi mỗi người 1 cái hộp giấy nhỏ. Sách và đĩa CD chúng tôi mua đều có thể để vừa vào trong.
我们要了一盘饺子,几个菜和两瓶啤酒,吃得很舒服。
Chúng tôi gọi 1 đĩa sủi cảo, vài món ăn và hai chai bia, ăn thật thoải mái/đã.
回到学校,我又累又困,想赶快回到宿舍区洗个澡,休息休息。
Về đến trường, tôi vừa mệt vừa buồn ngủ, muốn nhanh về kí túc xá tắm rửa, nghỉ ngơi.
我从车上拿下小纸箱,走进楼来,看见电梯门口贴了张通知:“电梯维修,请走楼梯”
Tôi từ trên xe lấy xuống cái thùng giấy nhỏ, bước lên lầu, nhìn thấy ở cửa thang máy dán tờ
thông báo: “ thang máy bảo trì, mời đi cầu thang”.
我住十楼,没办法,只好爬上去。
Tôi sống tại lầu mười, không còn cách nào khác, đành phải trèo bộ/đi bộ lên.
我手里提着一箱子书,一步一步地往上爬,爬了半天才爬到十层。
Tôi cầm thùng sách trên tay, từng bước từng bước leo lên/ leo lên từng bước một, leo rất lâu
mới tới được tầng 10.
我到了门口,放下箱子,要拿出钥匙开门的时候,却发现钥匙不见了,找了半天也没有找到。
Tôi tới cổng/cửa, đặt cái thùng xuống, lúc lấy chìa khóa để mở cửa, lại phát hiện ra không thấy
chìa khóa đâu, tìm rất lâu cũng không thấy.
我忽然想起来了,钥匙还在楼下自行车上插着呢,我忘了拔下来了。这时,我真是哭笑不得。我
刚跑下楼去,就看见麦克也爬上来了,他手里拿的正是我的钥匙。
Tôi đột nhiên nhớ ra, chìa khóa vẫn đang cắm ở trên xe đạp ở dưới lầu, tôi quên rút nó ra, lúc
này, tôi thực sự dở khóc dở cười. Lúc tôi vừa mới chạy xuống lầu, liền/thì nhìn thấy Mik cũng
leo lên, tay cậu ấy đang cầm ngay chìa khóa của tôi. 汽车开上山去了。
Ô tô chạy lên núi rồi.
他从国外给我带回来一件礼物。 lOMoAR cPSD| 40799667
Cậu ấy mang về cho tôi một món quà đem từ nước ngoài về.
看见老师走进教室,大家都站了起来。
Nhìn thấy thầy giáo/cô giáo bước vào lớp, mọi người đều đứng dậy.
我给朋友寄回去了一本介绍中国的书。
Tôi gửi về cho bạn tôi lại cuốn sách giới thiệu về Trung Quốc.
那个小孩看见我,就向我跑过来。
Đứa trẻ ấy sau khi nhìn thấy tôi thì liền chạy lại.
我们的飞机马上就飞上天去了。
Máy bay của chúng tôi lập tức bay lên trời.
妈妈病好了以后,我就送她回上海去了。
Sau khi mẹ đỡ bệnh thì tôi liền tiễn mẹ về Thượng Hải.
登上泰山,真有“一览众山小”的感觉。
Lên đến Thái Sơn mới thật sự có cảm giác “Núi non bốn cõi trông vời bé con/nhỏ bé”.
当我们看到太阳一下子跳出来的时候,都兴奋地大声叫了起来,真是美极了。
Khi chúng tôi nhìn thấy mặt trời đột nhiên ló dạng, ai cũng đều phấn khích mà thốt lên, đẹp quá.
这次来旅行我很愉快,山东大学的朋友很热情,给了我很多帮助。
Lần này tới du lịch tôi rất vui, các bạn sinh viên Trường Đại học Sơn Đông rất nhiệt tình, họ đã
giúp đỡ tôi rất nhiều.
请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?
Xin lỗi, bạn có thấy một cô gái vừa bước vào đây không?
她长得怎么样?她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,戴着一副眼镜。Cô
ấy trông như thế nào? Cô ấy cao cao, khoảng 1m7, tóc vàng, mắt to, đeo một cặp kính.
她上身穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子。她是电视台的主持人。
Cô ấy mặc một chiếc vest/ âu phục màu đỏ và một chiếc váy đen. Cô ấy là người dẫn chương
trình của đài truyền hình.
她后边是不是还跟着两个小伙子,扛着摄像机?
Phía sau cô ấy là hai chàng thanh niên đi theo và vác/ khiêng máy quay phim phải không?
会议厅的门开着呢,你们进去找吧。
Cửa phòng hội nghị đang mở, các cậu vào tìm đi. 里边正开着会呢吗?
Ở bên trong đang họp phải không?
你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位?
Các cậu xem, có phải là người đang cầm micro hướng về phía máy quay nói chuyện không?
屋子里挂着大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字。
Trong phòng có treo chiếc đèn lồng đỏ lớn, trên tường có dán một chữ song hỷ lớn.
桌子上摆着很多酒和菜。 lOMoAR cPSD| 40799667
Trên bàn có bày rất nhiều đồ ăn và rượu
新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄,头上还戴着红花。新郎是一个帅小伙儿,穿着一身深蓝色的 西服,打着红领带。
Cô dâu trông rất xinh đẹp, cô mặc một chiếc áo bông màu đỏ, tóc cũng cài hoa đỏ. Chú rể là
một chàng thanh niên rất đẹp trai, anh mặc một bộ vest màu xanh sẫm, thắt cà vạt màu đỏ.
他们笑着对我们说“欢迎、欢迎”。
Họ cười với chúng tôi và nói: “Hoan nghênh, hoan nghênh”
新娘热情地请客人吃糖,新郎忙着给客人倒喜酒。
Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo, chú rể bận rộn rót rượu mừng mời khách.
孩子们不停地说着笑着,热热闹闹的,气氛非常好。
Bọn trẻ cười nói không ngừng, náo nhiệt sôi nổi, không khí rất vui vẻ.
同学们走着,说着,笑着,可热闹啦。
Các bạn vừa đi, vừa nói, vừa cười, rất là náo nhiệt.
老师没在前面坐着,他站着呢。
Thầy giáo không ngồi trước mặt, thầy ấy đang đứng.
那里离这儿不远,我们走着去吧。
Chỗ đó cách đây không xa, chúng ta đi bộ nhé. 里边正上着课呢。 Ở bên trong đang học.
她来时,我正在躺着看书呢。
Lúc cô ấy đến, tôi đang nằm đọc sách.
我一进他的房间就看见了挂在墙上的画。
Tôi vừa bước vào phòng của anh ấy thì nhìn thấy bức tranh đang treo trên tường.
我们在教室里坐着谈话呢。
Chúng tôi đang ngồi nói chuyện trong lớp nè.
我们班的同学都去医院看过他,我们都希望他能早点儿好。
Bạn học của chúng tôi đều đến bệnh viện thăm cậu ấy, chúng tôi đều hi vọng/mong cậu ấy sớm/mau khỏi bệnh.
他对我们就像对自己的儿女一样。
Chú ấy đối xử với chúng tôi như con của mình.
我高兴地向老师问了一声好。
Tôi vui mừng chào thầy/cô một tiếng. 我是前天出的院。
Tôi đã được xuất viện vào ngày hôm kia. 你也要保重身体。
Bạn cũng phải tự bảo trọng/ chăm sóc sức khoẻ của mình.
老师也高兴地和大家谈着话,问每个同学的情况。
Thầy/cô cũng vui vẻ trò chuyện cùng mọi người, hỏi han tình hình của từng bạn trong lớp.
老师拿起书要开始讲课了。 lOMoAR cPSD| 40799667
Thầy/ cô giáo cầm sách lên bắt đầu giảng bài. 我不习惯坐着上课。
Tôi không quen ngồi giảng bài.
“老师,请您坐下讲吧!”这时,班长带着全班同学一起大声地说。
“ Thầy ơi, mời thầy ngồi ạ” lúc này, lớp trưởng và các bạn cùng đồng thanh nói lớn.
王老师有点儿激动地看着我们说:“谢谢大家,谢谢同学们!”
Thầy Vương hơi xúc động rồi nhìn chúng tôi nói: "Cảm ơn cả lớp, cảm ơn các em !"
大家能看到王老师又能给我们上课了,都很高兴。
Mọi người đều rất vui mừng khi thấy thầy Vương lại có thể dạy cả lớp nữa.