-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Buổi 4: Bảng giới hạn giá trị phân phối bình thường - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Buổi 4: Bảng giới hạn giá trị phân phối bình thường - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Thống kê trong kinh doanh (DC 119DV02) 90 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Buổi 4: Bảng giới hạn giá trị phân phối bình thường - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Buổi 4: Bảng giới hạn giá trị phân phối bình thường - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Thống kê trong kinh doanh (DC 119DV02) 90 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
Buổi 4 : 20/11/2021 KIỂM ĐỊNH
A. KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT HỆ SỐ HỒI QUY
Bước 1 : Giả thiết : H : 0 i i 0 n 2
Bước 2 : Trị tới hạn t/2
Bước 3 : Trị kiểm định.
Bước 4 : Miền bác bỏ.
Bước 5 : Kết luận
Khi có tăng ít hơn hay tăng nhiều hơn : Kiểm định 1 phía KIỂM ĐỊNH 2 PHÍA KIỂM ĐỊNH 1 PHÍA KIỂM ĐỊNH 1 PHÍA PHẢI TRÁI Cặp giả thiết : Cặp giả thiết : Cặp giả thiết : H : H : x H : i 0 i 0 0 0 i 0 H : H : x H : i 0 i 0 1 1 i 1 Bác bỏ khi : Bác bỏ khi : Bác bỏ khi : n 2 t t n 2 n 2 t t t t / 2 Miền bác bỏ : Miền bác bỏ : Miền bác bỏ : n2 n2 t ;t n2 2 t ; ; nt /2 /2 Kết luận : n 2
+ Nếu t t /2 thì : Bác bỏ Ho, đối thuyết chắc chắn đúng, nghĩa là hệ số
beta… thực sự có ý nghĩa trong mô hình.
+ Nếu ngược lại : Chưa đủ cơ sở để bác bỏ Ho. Vậy nếu ….
Bài tập mẫu : Thu nhập (X) , Chi tiêu (Y) X 110 130 150 170 190 210 230 250 270 290 Y 71 95 71 85 120 108 130 130 150 160
Câu 1 : Kiểm định giả thuyết : H : 0 ; H : 0 0 2 1 2
(hoặc có thể hỏi , kiểm định y có bị ảnh hưởng bởi x trong mô hình)
(hoặc có thể hỏi là hệ số beta 2 có ý nghĩa thống kê trong mô hình) với mức ý nghĩa 5% Bài giải : X X i 2000 200 S X n X XX X i 2 2 33000 2 i 433000 S XY Y Y S Y n Y S i 1120 112 YY 16040 i 2 0.4861 2 2 8856 XX 33000 2 Y X Y i 134296 S
X Y n X Y XY i i . 112 0, 4861.200 14, 7878 1 2 16040 X Y i i 240040 Bước 1 : H : 0; H : 0 0 2 1 2 n 2 8 t t
Bước 2 : Với mức ý nghĩa 5% trị tới hạn 2.306 / 2 0.025
Bước 3 : Trị kiểm định :
Bước 4 : Miền bác bỏ: 2.306;2.306
Bước 5 : Kết luận : Chưa đủ cơ sở để bác bỏ Ho, vậy hệ số beta 2 có ý nghĩa
thống kê trong mô hình với mức ý nghĩa 5%
Câu 2 : Kiểm định giả thuyết khi thu nhập tăng 10$/tuần thì trung bình chi
tiêu tăng ít hơn 5$/tuần.
- Hoặc có thể hỏi : Nếu trung bình thu nhập tăng thêm y USD/tuần thì trung
bình chi tiêu tăng (hơn, ít hơn, nhiều hơn) x USD/tuần, với mức ý nghĩa 5%.
Bước 1 : H : 0 ,5; H : 0.5 0 2 1 2 n 2 8
Bước 2 : Với mức ý nghĩa 5% trị tới hạn t t 1.985 0.05
Bước 3 : Trị kiểm định : ; 1.985
Bước 4 : Miền bác bỏ:
Bước 5 : Kết luận : Chưa đủ cơ sở để bác bỏ Ho, vậy hệ số beta 2 có ý nghĩa
thống kê trong mô hình với mức ý nghĩa 5%
Câu 3 : Lập mô hình kiểm định nhận định. Nếu trung bình thu nhập (X) tiến
về 0 thì chi tiêu trung bình là (cỡ) 0.2 USD/ tuần, mức ý nghĩa 5%. H H Bước 1 : : 0.2; : 0.2 0 1 1 1 n 2 8
Bước 2 : Với mức ý nghĩa 5% trị tới hạn t t 2.306 /2 0.025
Bước 3 : Trị kiểm định : 2.306;2.30
Bước 4 : Miền bác bỏ: 6
Bước 5 : Kết luận : Bác bỏ Ho, đối thuyết chắc chắn đúng, nghĩa là hệ số
beta 1 thực sự có ý nghĩa trong mô hình.
KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY
Bước 1 : Giả thuyết : và đối thuyết : 1; n 2 1;8 F F
Bước 2 : Trị tới hạn : 5.3177 0.05
Bước 3 : Trị kiểm định : ESS
F RSS / (n 2) 1; n 2
Bước 4 : Miền bác bỏ : F ;
Bước 5 : Kết luận : + Nếu : 1;n 2 F F
: Bác bỏ Ho, đối thuyết chắc chắn đúng, nghĩa là mô hình thực
sự phù hợp mới mức ý nghĩa ….%. BẢNG ANOVA SS DF VAR F TS Giá trị n – 1 = S MESS ES Giá trị 1 MESS = Giá trị / 1 F S MRSS RS Giá trị n – 2 = MRSS = Giá trị / (n - S 2)
Ví dụ : Thu nhập (X) , Chi tiêu (Y) X 110 130 150 170 190 210 230 250 270 290 Y 71 95 71 85 120 108 130 130 150 160
Lập mô hình kiểm định SỰ PHÙ HỢP của mô hình hồi quy với mức ý nghĩa 5%.
Bước 1 : Giả thuyết : và đối thuyết :
Bước 2 : Trị tới hạn : 1;n2 1;8 F F 5.3177 0.05
Bước 3 : Trị kiểm định : ESS 7797.6759 F 58.9436 RSS / (n 2) 132.2905 SS DF VAR F TS 8856 n – 1 = 9 S MESS ES 7797.6759 1 MESS = 7797.6759 F S MRSS RS 1058.3241 n – 2 = 8 MRSS = 132.2905 S
Bước 4 : Miền bác bỏ : 5.3177;
Bước 5 : Kết luận : Bác bỏ Ho, đối thuyết chắc chắn đúng, nghĩa là mô hình
thực sự phù hợp mới mức ý nghĩa 5%.
DỰ BÁO ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG
Bước 1 : Ước lượng hệ số hồi quy mẫu : (SRF) : (PRF) : Y X i 1 2 Vậy với thì …
Vậy ước lượng điểm là : E(Y | X x ) 0
Bước 2 : Ước lượng dự báo trung bình :
+ Khoảng ước lượng có dạng : E(Y | X x ) 0 + Độ tin cậy
+ Ước lượng cho dự báo trung bình :
E(Y | X x ) 0
Bước 3 : Ước lượng dự báo cá biệt :
+ Khoảng ước lượng có dạng : + Độ tin cậy
+ Ước lượng cho dự báo cá biệt :
Ví dụ : Thu nhập (X) , Chi tiêu (Y) X 110 130 150 170 190 210 230 250 270 290 Y 71 95 71 85 120 108 130 130 150 160
Dự báo cho chi tiêu trung bình của hộ gia đình có thu nhập 310USD/ tuần.
Xây dựng khoảng ước lượng cho khoảng dự báo trung bình và dự báo cá biệt với độ tin cậy 95%.
Bước 1 : Ước lượng hệ số hồi quy mẫu : (SRF) : (PRF) : 14.7878 0.4861 3 10 1 65.4788
Vậy với thì 14.7878 0.4861 310 165.47 88 (USD / tuan)
Vậy ước lượng điểm là : E(Y | X 3 10) 1 65.4788($ / tuan)
Bước 2 : Ước lượng dự báo trung bình :
+ Khoảng ước lượng có dạng : E(Y | X 310) + Độ tin cậy
+ Ước lượng cho dự báo trung bình :
E(Y | X x ) 0
Bước 3 : Ước lượng dự báo cá biệt :
+ Khoảng ước lượng có dạng : + Độ tin cậy
+ Ước lượng cho dự báo cá biệt :