
 !"#$#
 !"
#$%&'()
*+,%&' !(-./0123456
78
*9,&&)*)+:;<=>:;
?-@AB6CD'&8
*E,, -./012356 'F&-@A
6G'H7ITuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848)"
4,56#7) 8 !)9:;
JK-@A(< =/>6?
B&LM1N"
#$&';$6G &B2OP
1Q6&%&B
2"
R% $-@A 8 !)9:&SG&F
&';"
@1A0 -./0123
"T'D"UVB/)+C6#7"
AB:$WX&B2(%
W66C2Y2H$ZNMF
[-@A"
-%-@A6G;(D BEC
1Q1&B2"
F/GC/  H6#7
-@A7Y\7)
*+,IG./(23)K][MF8
*9,IGJK)&';-@A[Z-./
N6-@A(MFZ$8
*E,IG')FHL&'; 'Y-@A
&SG&0[Z1^N"
L,56#7)<  ! ;
JK-@A6G2H$_ME NO)9:0>
)+ />B&601\"
-%_='>)+ P 9('K&';
-@A-#"
-@A%&6\&'&FHF7Z=6G;1
Z1$WX"
Q%R BSKT6#7);
<N6G_=-@A/>)+ P 9(
'K&' &';4G
0U"
<2;1'7Z\70>T'`
a_"
VW/R BSKT6#70X/
C+/./(JK
.T'`a__=>)+ 8 $
_6H"
b>T'`a__=/>)+  !
&6\= "
-@A_=/>)+ P 9('K
2H$-@A-#"
Y/CBMC/CKT6#7
-@A !HL'&6\&'&6)
1BMC/CZ0+ 'T8
1BMC/C)9:()8
I[)*)+0X NO"
'&6\&'&17cc$WX
"
\]0'KT6#7R0X0K
JZ_=-@Ad& _K !X>
0CBMC/C)+2F=>"
<e%N[1W6_-@ACJZ-1
60d4F&fZ"
^,CU0+Z_6#7C`SC&')9
:(_ H<a>R;
JK1^N%&' !bP 9b0c50)9:/
"
-@AB&'[1&6G0+
Z_/ G40$WXL;"
Q%6F10172H$-@AB"

H11N&
B2"
Wd$
IU Pe
-@AH&'/>)9:
&'( $&';-./123Y%"
bB&HM1NZ7g&
'2"<27;ZA 8 !)9:"
4
5h@i@4[0 $
&';&B2"
%f6I
IU Pe
-@AK !"#$#&B
2&';1Y6O$&'OP1
H36"#$-@A'&=_j%"
@
T235c% 156
267123\7-./"
%f6I
IU Pe
<2123\7 2 4-./eN
`H30 $-@A $HZ
-./"
F
DB260%-@A1c$
'"
Wd$
IU Pe
.60-@A&B21
c C/ MFH36"Q%-@A
&B210;($&' $'"
L
(7H
B6C"
Wd$
IU Pe
-@A! g5)5'W72k
-@AB6Ce&_&'5Y1c
B]7ZZBQ6G$6G
6Z$;2H$-@A"
Q
"T'D"UV56 'F&
"
%f6I
IU Pe
"T'D"UV:$WX&B2
(W66C2Y2H$ZNMF-@A
7-@A(B6C"
V
a_QFHL1B&';"
Wd$
IU Pe
a_BQFHL1OC/  H/ G6#7
[Z-./; YNe
6-@A(MFCZ$"
Y
<N6G_='F
>`'K2H$
 "
%f6I
IU Pe
<29hN6G_=-@A"
<;1NlL1(i>)+ P 9(jd&&27Z0
'7&F'T'`a_"
\
77B:V
"
Wd$
IU Pe
-@A0/<GB6G7:
&';B$WX"JZ-@A7
7 mH3'[ j1FHL"
^
JZFHL&40[Z !`
L;1^N"
%f6I
IU Pe
T^N%[Z>k% !'
"JKF-@A&6G0+Z_/ G40$
WXL;K10YZB"

Preview text:

Câu 1. Trình bày sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học

Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời vào giữa thế kỷ XIX, là kết quả tất yếu của lịch sử.
Sự ra đời của nó xuất phát từ:
(1) Điều kiện kinh tế – xã hội của CNTB với mâu thuẫn gay gắt giữa tư bản và lao động;
(2) Tiền đề lý luận là triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị học cổ điển Anh và CNXH không tưởng Pháp;
(3) Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen, những người sáng lập CNXH khoa học, được đánh dấu bằng Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).

Câu 2. Vì sao nói CNXH khoa học ra đời là tất yếu lịch sử?

Vì CNXH khoa học ra đời từ những mâu thuẫn khách quan của CNTB, không phụ thuộc ý muốn chủ quan.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và phong trào công nhân đòi hỏi một học thuyết khoa học chỉ ra con đường giải phóng giai cấp công nhân và xã hội.
Do đó, sự ra đời của CNXH khoa học là tất yếu lịch sử, phù hợp quy luật phát triển xã hội.

Câu 3. Phân tích vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen

C. Mác và Ph. Ăngghen là những người sáng lập CNXH khoa học.
Hai ông đã tổng kết thực tiễn phong trào công nhân, kế thừa có chọn lọc tinh hoa tư tưởng nhân loại và xây dựng hệ thống lý luận khoa học về CNXH.
Nhờ đó, CNXH được chuyển từ không tưởng sang khoa học, trở thành kim chỉ nam cho phong trào công nhân.

Câu 4. Trình bày các giai đoạn phát triển của CNXH khoa học

CNXH khoa học trải qua ba giai đoạn cơ bản:
(1) Giai đoạn Mác – Ăngghen: hình thành và đặt nền tảng lý luận;
(2) Giai đoạn Lênin: phát triển CNXH khoa học trong điều kiện CNTB đế quốc chủ nghĩa, đưa CNXH từ lý luận thành hiện thực;
(3) Giai đoạn hiện nay: vận dụng và phát triển sáng tạo CNXH khoa học phù hợp với điều kiện mỗi quốc gia.

Câu 5. Vì sao nói CNXH khoa học là một học thuyết khoa học?

Vì CNXH khoa học được xây dựng trên cơ sở thực tiễn lịch sử và quy luật khách quan, không phải ước mơ chủ quan.
Nó nghiên cứu các quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát triển CNXH và CNCS.
CNXH khoa học có phương pháp luận duy vật biện chứng và được kiểm nghiệm qua thực tiễn.

Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học là gì?

Đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học là các quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, phát triển và thắng lợi của chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
Đây là điểm khác biệt cơ bản với triết học và kinh tế chính trị Mác – Lênin.

Câu 7. So sánh đối tượng nghiên cứu của CNXH khoa học với các bộ phận khác của chủ nghĩa Mác – Lênin

Triết học Mác – Lênin nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Kinh tế chính trị Mác – Lênin nghiên cứu các quy luật kinh tế của phương thức sản xuất.
CNXH khoa học nghiên cứu các quy luật chính trị – xã hội của quá trình xây dựng CNXH và CNCS.

Câu 8. Trình bày các phương pháp nghiên cứu của CNXH khoa học

CNXH khoa học sử dụng các phương pháp chủ yếu như:

  • Phương pháp duy vật biện chứng;
  • Phương pháp lịch sử – logic;
  • Gắn lý luận với thực tiễn.
    Các phương pháp này đảm bảo tính khoa học và tính thực tiễn của học thuyết.

Câu 9. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXH khoa học đối với sinh viên

Việc nghiên cứu CNXH khoa học giúp sinh viên hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học, nâng cao nhận thức chính trị.
Đồng thời, nó củng cố niềm tin vào con đường đi lên CNXH ở Việt Nam và định hướng hành động đúng đắn trong học tập, rèn luyện.

Câu 10. Vì sao phải vận dụng CNXH khoa học phù hợp điều kiện lịch sử – cụ thể mỗi quốc gia?

Vì mỗi quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa và lịch sử khác nhau.
CNXH khoa học không phải là học thuyết giáo điều mà phải được vận

dụng sáng tạo, gắn với thực tiễn cụ thể.
Chỉ có như vậy mới đảm bảo xây dựng CNXH thành công.

Câu 1

Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời do mong muốn chủ quan của giai cấp công nhân.

SAI

Giải thích:
CNXH khoa học ra đời do những điều kiện khách quan của lịch sử xã hội, xuất phát từ sự phát triển của CNTB và mâu thuẫn nội tại của nó. Không phải do ý muốn hay nguyện vọng chủ quan của bất kỳ giai cấp hay cá nhân nào. Đây là biểu hiện của tính tất yếu lịch sử.

Câu 2

Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời vào giữa thế kỷ XIX, gắn liền với sự phát triển của phong trào công nhân.

ĐÚNG

Giải thích:
CNXH khoa học hình thành vào giữa thế kỷ XIX, khi phong trào công nhân phát triển mạnh nhưng còn tự phát, đòi hỏi một học thuyết khoa học dẫn đường. Sự ra đời của CNXH khoa học đáp ứng yêu cầu đó.

Câu 3

Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn cơ bản của CNTB.

ĐÚNG

Giải thích:
Đây là mâu thuẫn cơ bản và sâu sắc nhất của CNTB, là nguồn gốc kinh tế – xã hội dẫn tới sự ra đời của CNXH khoa học và sự diệt vong tất yếu của CNTB.

Câu 4

Phong trào công nhân trước khi có CNXH khoa học đã mang tính tự giác.

SAI

Giải thích:
Trước khi CNXH khoa học ra đời, phong trào công nhân chủ yếu mang tính tự phát, thiếu lý luận khoa học dẫn đường. Chỉ khi có CNXH khoa học, phong trào công nhân mới chuyển từ tự phát sang tự giác.

Câu 5

Chủ nghĩa xã hội khoa học kế thừa toàn bộ nội dung của chủ nghĩa xã hội không tưởng.

SAI

Giải thích:
CNXH khoa học kế thừa có chọn lọc những giá trị tiến bộ, nhân văn của CNXH không tưởng, đồng thời phê phán những hạn chế mang tính không khoa học, đặc biệt là việc không chỉ ra được lực lượng và con đường hiện thực để xây dựng CNXH.

Câu 6

C. Mác và Ph. Ăngghen là những người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học.

ĐÚNG

Giải thích:
C. Mác và Ph. Ăngghen đã tổng kết thực tiễn phong trào công nhân, kế thừa tinh hoa tư tưởng nhân loại và xây dựng hệ thống lý luận CNXH khoa học, biến CNXH từ không tưởng thành khoa học.

Câu 7

Lênin chỉ vận dụng mà không phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.

SAI

Giải thích:
Lênin không chỉ vận dụng mà còn phát triển sáng tạo CNXH khoa học trong điều kiện CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, đồng thời đưa CNXH từ lý luận trở thành hiện thực.

Câu 8

Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là các quy luật chính trị – xã hội của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

ĐÚNG

Giải thích:
Đây là định nghĩa chuẩn của đối tượng nghiên cứu CNXH khoa học. Điểm cốt lõi là cụm từ “quy luật chính trị – xã hội”, giúp phân biệt với các bộ phận khác của chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 9

Chủ nghĩa xã hội khoa học là học thuyết bất biến, không thay đổi theo thời gian.

SAI

Giải thích:
CNXH khoa học là học thuyết khoa học và cách mạng, luôn được bổ sung, phát triển thông qua thực tiễn. Việc coi CNXH khoa học là bất biến sẽ dẫn đến giáo điều và sai lầm trong vận dụng.

Câu 10

Việc vận dụng chủ nghĩa xã hội khoa học phải gắn với điều kiện lịch sử – cụ thể của mỗi quốc gia.

ĐÚNG

Giải thích:
Mỗi quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa và lịch sử khác nhau. Vì vậy, CNXH khoa học phải được vận dụng sáng tạo, gắn với thực tiễn cụ thể thì mới đạt hiệu quả và thành công.