



Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN BÀI 2.1
Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngày 2/1/N công ty A ký hợp
đồng thuê một thiết bị dùng trong phân xưởng sản xuất của công ty cho thuê tài chính B
trong thời hạn 5 năm (thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản đó cũng được xác
định là 5 năm). Tiền thuê phải trả mỗi năm một lần vào cuối năm là 50 trđ (chưa bao gồm
thuế GTGT). Ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 10 trđ, lãi suất biên đi vay giả
sử là 10%. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 200trđ. Số thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả
khi mua tài sản là 20trđ được bên đi thuê trả trong thời gian thuê, mỗi năm 4trđ. Yêu cầu:
- Tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
- Lập bảng tính xác định nợ gốc và lãi thuê phải trà từng năm.
- Lập các định khoản liên quan đến nghiệp vụ nhận tài sản thuê vào ngày 2/1,
trích khấu hao trong năm (theo phương pháp đường thẳng) và các định khoản
vào ngày cuối niên độ khi nhận hóa đơn dịch vụ cho thuế tài chính (giả sử doanh
nghiệp thanh toán ngay cho hóa đơn này bằng chuyển khoản, đã nhận giấy báo Nợ của ngân hàng.
- Trình bày các thông tin về thuê tài chính trên báo cáo tài chính năm N BÀI 2.2
Có tình hình về TSCĐ đi thuê và cho thuê ở DN X trong tháng 11/N như sau:
1. Cho công ty K thuê 1 xe vận tải, nguyên giá 240.000.000đ, đã hao mòn 24.000.000đ.
HĐ quy định thời hạn thuê 3 tháng, tiền thuê phải trả trước 3 tháng, mỗi tháng
10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Công ty K thanh toán tiền thuê ngay khi nhận tài sản
bằng tiền gửi ngân hàng (ngân hàng đã báo có). Chi phí phát sinh trực tiếp ban đầu
liên quan đến cho thuê thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000đ
2. DN thuê 1 máy phát điện cuả công ty Y để phục vụ cho cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Thời hạn thuê 5 tháng, tiền thuê (chưa thuế) trả hàng tháng 3.000.000đ, thuế GTGT
10%. DN đã thanh toán tiền thuê tháng đầu tiên bằng TGNH.
3. DN thuê 1 TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất, thời gian thuê 6 tháng. Tiền thuê
trả mỗi tháng 5.000.000đ, thuế GTGT 10%. Khi nhận tài sản thuê, DN đã thanh toán TS. Hồ Xuân Thủy 1
trước tiền thuê cuả 3 tháng bằng chuyển khoản. Trong tháng tiến hành phân bổ chi
phí thuê cho đối tượng sử dụng.
4. Ký hợp đồng cho công ty XYZ thuê 1 thiết bị sản xuất A trong 3 tháng, nguyên giá
290.000.000, đã hao mòn 90.000.000đ. DN đã gửi tài sản sang bên đi thuê. Tiền thuê
mỗi tháng bên đi thuê phải trả bao gồm cả thuế là 6.600.000đ, thuế VAT 10%. Doanh
nghiệp đã xuất hoá đơn đòi tiền thuê tháng đầu tiên ngay khi giao tài sản. Công ty
XYZ chưa thanh toán tiền thuê. Chi phí phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động
cho thuê đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt 1.200.000đ.
5. Cuối tháng nhận được tiền thuê thiết bị sản xuất của công ty XYZ thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng. Đồng thời đơn vị trích khấu hao thiết bị sản xuất cho thuê 2.900.000đ.
Yêu cầu : Định khoản và phản ánh vào TK tình hình trên. BÀI 2.3
Tại công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có ký hợp đồng thuê một
TSCĐ với công ty cho thuê tài chính Y trong năm x với các nghiệp vụ phát sinh như
sau (đơn vị tính : 1.000đ):
1. Chuyển khoản ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê 50.000 và trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên thuê 5.000.
2. Nhận TSCĐ thuê tài chính với các điều khoản trong hợp đổng thuê như sau:
- Hợp đồng thuê trong thời gian 5 năm, thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản cũng là 5 năm.
- Giá trị thu hồi tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê bằng 0.
- Tiền thuê phải trả hàng năm vào cuối năm là 70.000 bắt đầu từ năm N.
- Thiết bị này được thiết kế theo yêu cầu của công ty X nên không có giá trị thị trường.
- Lãi suất tiền vay ngân hàng kỳ hạn 5 năm của công ty A là 12%/năm.
3. Cuối năm N, nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính năm N và thanh toán ngay bằng chuyển khoản. Yêu cầu :
1. Xác định giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
2. Lập bảng tính xác định nợ gốc và lãi thuê trả từng năm TS. Hồ Xuân Thủy 2
3. Lập các định khoản liên quan đến nghiệp vụ nhận tài sản thuê, trích khấu
hao trong năm (theo phương pháp đường thẳng) và các định khoản vào ngày
cuối niên độ khi nhận hóa đơn dịch vụ cho thuế tài chính (giả sử doanh
nghiệp thanh toán ngay cho hóa đơn này bằng chuyển khoản, đã nhận giấy báo Nợ của ngân hàng.
4. Giả sử cũng các số liệu theo bài tập trên nhưng hợp đồng thuê vào ngày
31/12/N-1 và tiền thuê phải trả hàng năm vào ngày 2/1 hàng năm bắt đầu từ
năm N. Hãy thực hiện các yêu cầu từ 1 3 với các điều khoản thay đổi này. BÀI 2.4
Công ty Ban Mai (có kỳ kế toán năm, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tiến
hành ký hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính là một máy chuyên dùng của công ty cho
thuê tài chính P. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài sản như sau:
1. Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng thuê tài sản trả bằng tiền mặt 40.000.
2. Các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài
sản thuê trả bằng tiền tạm ứng 20.000.
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng ký quĩ đảm bảo việc thuê TSCĐ 500.000.
4. Đầu năm N1, công ty Ban Mai nhận bàn giao đưa vào sử dụng máy chuyên dùng đi thuê tài chính:
- Máy có thời gian sử dụng hữu ích 6 năm, thời gian thuê 5 năm,
- Số tiền thuê phải trả cho công ty cho thuê tài chính vào cuối mỗi năm 500.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
- Lãi suất ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%/năm.
- Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử máy chuyên dùng trả bằng tiền gửi ngân hàng
theo giá đã bao gồm 10% thuế GTGT là 232.520.
- Bên đi thuê phải trả lại TSCĐ khi kết thúc hợp đồng thuê. Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 100.000. 5. Năm N1:
- Công ty trích khấu hao máy chuyên dùng.
- Công ty chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê tài sản năm thứ 1. 6. Năm N5:
- Công ty trích khấu hao máy chuyên dùng. TS. Hồ Xuân Thủy 3
- Công ty chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê tài sản năm thứ 5 và giá trị còn lại đảm bảo thanh toán.
- Khi kết thúc thời gian thuê, công ty trả lại TSCĐ thuê tài chính và nhận lại tiền ký quĩ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh biết công ty trích khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng. TS. Hồ Xuân Thủy 4
Document Outline
- BÀI 2.1
- BÀI 2.2
- BÀI 2.3
- BÀI 2.4