C3 - B1 - TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG | Bài giảng PowerPoint Toán 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Toán 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦYTỚI DỰ
GIỜ LỚP 6
Giáo viên: Hoàng Thị Phương Uyên
22:17
Một số hình ảnh trong thực tế
Khối rubik
Biển báo
Nền nhà
Tổ ong
Kệ gỗ
Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình
lục giác đều, hình vuông
“Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là
các hình phẳng quen thuộc trong thực tế. Chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của
các hình đó ”
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều
Đối xứng trong thực tiễn
Hình có tâm đối xứng
Hình có trục đối xứng
Hình thang cân
Hình bình hành
Hình chữ nhật, hình thoi
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
Hoạt động 1: Thực hiện xếp ba chiếc que độ
dài bằng nhau như hình 1
Tam giác đều
Hoạt động 2:
Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C
Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh
hai cạnh AB và AC? hai góc ABC và ACB?
Cạnh AB bằng cạnh AC
Góc ABC bằng góc ACB
Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A
Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh
hai cạnh BC và BA? hai góc BCA ACB?
Cạnh BC bằng cạnh BA
Góc BCA bằng góc BAC
Qua hoạt động trên, em nhận xét về độ dài 3 cạnh của tam giác ? số đo
3 góc của tam giác đều ABC ở hình 2 ?
*
Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
- Ba góc các đỉnh A, B, C bằng nhau.
*Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng các cạnh bằng nhau (haycác góc
bằng nhau) thường được chỉ bằng cùng một hiệu ( Hình 4)
I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
- Ba góc các đỉnh A, B, C bằng nhau.
B
A
C
Bước 2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn bán kính AB.
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn bán kính BA; gọi C là giao
điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.
2. Vẽ tam giác đều
3 cm
Hoạt động 3:
0 Cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS Phulac
G
E
H
Luyện tập 1: Dùng thước compa vẽ tam giác đều EGH
độ dài cạnh bằng 4 cm
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4 cm.
Bước 2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn bán kính EG.
Bước 3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn bán kính GE; gọi H là giao
điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng HE và HG.
4 cm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS Phulac
HÌNH VUÔNG
II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
Hoạt động 4: Với hình vuông HKLM ở hình 5,
thực hiện các hoạt động sau
a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài bốn cạnh
HK, KL, LM, MH.
b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML; HM
KL của hình vuông HKLM có song song với
nhau không?
c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường
chéo KM và HL
.
d) Nêu đặc điểm bốn góc c đỉnh H, K, L, M.
a) Bốn cạnh bằng nhau: HK=KL=LM=MH
b) Hai cạnh đối HK và ML; HM và KL song
song với nhau
c) Hai đường chéo bằng nhau: KM= HL
d) Bốn góc các đỉnh H, K, L, M là bốn góc
vuông
Quan sát hình vuông ABCD hãy nêu đặc điểm về cạnh, đường chéo
các góc của hình?
II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
Nhận xét: Hình vuông ABCD có:
Bốn cạnh bằng nhau: AB=BC=CD=DA
Hai cạnh đối AB và CD; AD BC song song với nhau
Hai đường cheo bằng nhau: AC= BD
Bốn góc các đỉnh A, B, C, D là góc vuông
D
B
A
C
Bước 1: Vẽ một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng
AB=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông
của ê ke trùng với điểm A
một cạnh ê ke nằm trên AB,
vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng AD= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực
hiện tương tự như bước 2 để
được cạnh BC=7 cm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
THCS Phu
7 cm
7 cm
7 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng CD
2. Vẽ hình vuông
1. Nhận biết hình vuông
II. HÌNH VUÔNG
I
G
E
H
Bước 1: Vẽ một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng
EG=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông
của ê ke trùng với điểm E và
một cạnh ê ke nằm trên EG,
vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng EI= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực
hiện tương tự như bước 2 để
được cạnh GH=7 cm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
T
6 cm
6 cm
6 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng HI
Luyện tập 2: Dùng ê ke vẽ hình vuông EGHI có độ dài cạnh
bằng 6cm
II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
2. Vẽ hình vuông
3. Chu vi và diện tích của hình vuông
- Chu vi hình vuông: C = 4a
- Diện tích của hình vuông : S = a.a = a
2
III. LỤC GIÁC ĐỀU
Hoạt động 6: Thực hành ghép hình lục giác đều từ 6 miếng phẳng
của hình tam giác đều ( Hình 7 SGK)
Hoạt động 7:
*Nhận xét: Lục giác đều ABCDEG có:
- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = EG;
- Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O;
- Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG;
- Sáu góc các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng
nhau.
| 1/15

Preview text:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ LỚP 6
Giáo viên: Hoàng Thị Phương Uyên 22:17 Khối rubik Biển báo Tổ ong
Các bức tường ốp bằng gạch có hình tam giác đều, hình Nền nhà
lục giác đều, hình vuông Kệ gỗ
Một số hình ảnh trong thực tế
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều “Hình vu Hình ông, hìn chữ nhật, h hì tam g nh th iác
oi đều, hình thoi,.. là các hìn Hình h bì ph nh ẳn hàg qu
nh en thuộc trong thực tế. Chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của Hình thang cân các hình đó ”
Hình có trục đối xứng
Hình có tâm đối xứng
Đối xứng trong thực tiễn
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG
LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT) I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
Hoạt động 1: Thực hiện xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau như hình 1 Tam giác đều
Hoạt động 2: Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C
Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường để so sánh
Cạnh AB bằng cạnh AC
hai cạnh AB và AC? hai góc ABC và ACB?
Góc ABC bằng góc ACB
Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A Dựa Cạn trê h n BC cảm bằn n g hận cạnhbằn
BAg mắt thường để so sánh
hai cạnh BC và BA? hai góc BCA và ACB?
Góc BCA bằng góc BAC
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:
Qua hoạt động trên, em có nhận xét gì về độ dài 3 cạnh của tam giác ? Và số đo
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
3 góc của tam giác đều ABC ở hình 2 ?
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau. I.TAM GIÁC ĐỀU
1. Nhận biết tam giác đều
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
*Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng các cạnh bằng nhau (haycác góc
bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu ( Hình 4)
2. Vẽ tam giác đều Hoạt động 3:
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
Bước 2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính AB.
Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao C
điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC. A B 3 cm 0 Cm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 THCS Phulac
Luyện tập 1: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều EGH
có độ dài cạnh bằng 4 cm
Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4 cm.
Bước 2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một H
phần đường tròn có bán kính EG.
Bước 3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là giao E G
điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ. 4 cm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 THCS Phulac
Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng HE và HG. HÌNH VUÔNG II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông
Hoạt động 4: Với hình vuông HKLM ở hình 5,
thực hiện các hoạt động sau a) a) Đếm Bốn số cạ ô nh vuông bằng để so nhau sánh : H độ dài K=KL= bốn cạ LM=MH nh HK, KL, LM, MH. b) Quan b) Hai c sát ạnh xem đối c H á K c cạ và nh đối ML; H HK M và và ML; KL HM song và KL song của với hình
nhau vuông HKLM có song song với nhau không?
c) Hai đường chéo bằng nhau: KM= HL
c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường chéo KM và HL. d) Nêu d) Bốn đặc góc điể ở m cácbốn góc đỉnh ở c H, Ká,c đỉnh L, M l H, à K, L, bốn M. góc vuông II. HÌNH VUÔNG
Quan sát hình vuông ABCD hãy nêu đặc điểm về cạnh, đường chéo và
1. Nhận biết hình vuông
các góc của hình?
Nhận xét: Hình vuông ABCD có:
Bốn cạnh bằng nhau: AB=BC=CD=DA
Hai cạnh đối AB và CD; AD và BC song song với nhau
Hai đường cheo bằng nhau: AC= BD
Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông 2. Vẽ hình vuông D C
Bước 1: Vẽ một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng AB=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông
của ê ke trùng với điểm A và 7 cm 7 cm
một cạnh ê ke nằm trên AB,
vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực A 0 1 2 37 4 cm 5 6 B
hiện tương tự như bước 2 để 7 8 9 10 THCS Phu được cạnh BC=7 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng CD
Luyện tập 2: Dùng ê ke vẽ hình vuông EGHI có độ dài cạnh bằng 6cm I H
Bước 1: Vẽ một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng EG=7cm
Bước 2 : Đặt đỉnh góc vuông
của ê ke trùng với điểm E và 6 cm 6 cm
một cạnh ê ke nằm trên EG,
vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI= 7cm
Bước 3: Xoay ê ke rồi thực E 6 cm G
hiện tương tự như bước 2 để 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 T được cạnh GH=7 cm
Bước 4: Vẽ đoạn thẳng HI II. HÌNH VUÔNG
1. Nhận biết hình vuông 2. Vẽ hình vuông
3. Chu vi và diện tích của hình vuông
- Chu vi hình vuông: C = 4a
- Diện tích của hình vuông là : S = a.a = a2 III. LỤC GIÁC ĐỀU
Hoạt động 6: Thực hành ghép hình lục giác đều từ 6 miếng phẳng
của hình tam giác đều ( Hình 7 – SGK)
Hoạt động 7:
*Nhận xét: Lục giác đều ABCDEG có:
- Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = EG;
- Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O;
- Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG;
- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.